MỤC LỤC
Lời mở đầu 3
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý bán hàng của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu SIC. 5
1.1. Đặc điểm bán hàng tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu SIC. 5
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu SIC 5
1.1.2. Thị trường của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu SIC. 7
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu SIC. 9
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC. 10
Chương 2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC 13
2.1. Kế toán doanh thu 14
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 14
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu. 22
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu 31
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 33
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 36
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 36
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng hóa 41
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 46
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 50
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 51
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 52
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng. 58
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH IN SIC 60
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và hướng hoàn thiện 60
3.1.1- Ưu điểm 63
3.1.2- Nhược điểm 63
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 64
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC 65
3.2.1- Về công tác quản lý bán hàng 66
3.2.2- Vể chứng từ và luân chuyển chứng từ 67
3.2.3- Về sổ kế toán chi tiết 67
3.2.4- Về sổ kế toán tổng hợp 67
3.2.5. Điều kiện thực hiện giải pháp 67
KẾT LUẬN 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
75 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1824 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 426 079 637
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đ/ư
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
có
Nợ
Có
A
B
C
D
PX521/01
30/01/2011
Xuất bán – CATTIN
1311
2 420 000
7 509 099 637
PX522/01
30/01/2011
Xuất bán – KHANHHUE2
1311
258 800 000
7 767 899 637
PX523/01
30/01/2011
Xuất bán – HOANGMAI
1311
6 250 000
7 774 149 637
PX524/01
30/01/2011
Xuất bán – PHUSY
1311
4 750 000
7 778 899 637
PX525/01
30/01/2011
Xuất bán – NGOCMINH
1311
36 320 000
7 815 219 637
PX526/01
30/01/2011
Xuất bán – TRANGIA
1311
17 766 500
7 832 896 137
PX527/01
30/01/2011
Xuất bán – TRUYENTHONG
1311
9 510 000
7 842 496 137
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh trong tháng:
789 452 000
Số dư có cuối kỳ:
8 048 531 637
Ngày mở sổ : 31/03/2011 Ngày…thàng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung ,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp
Biểu 2.7. Sổ Nhật ký chung
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
Địa chỉ: P906 N6A Bán Đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 30/01/2011 đến ngày: 31/01/2011
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Stt dòng
Số hiệu Tk đối ứng
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
1
2
PX505/01
30/01/2011
Xuất bán(Công ty TNHH in Sao Biển)
Phải thu ngắn hạn của khách hàng
1311
14 575 000
14 384 351
Doanh thu bán hàng hóa
511
13 250 000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
33311
1 325 000
PX521/01
30/01/2011
Xuất bán(Công ty TNHH in Phương Nam)
Phải thu ngắn hạn của khách hàng
1311
2 662 000
Doanh thu bán hàng hóa
511
2 420 000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
33311
242 000
…
…
…
Cộng chuyển sang trang sau
…
…
…
…
…
…
Tổng
38 075 934
38 075 934
Ngày mở sổ : 31/03/2011 Ngày…tháng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
Biểu 2.8. Sổ cái tài khoản 511- Doanh thu bán hàng
CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 11/04/2011
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Tồn
Ngày
Số
Nợ
Có
30/01/2011
PX 01/01
Xuất bán
1311
80 000 000
476 956 000
30/01/2011
PX 02/01
Xuất bán
1311
17 122 600
494 079 400
30/01/2011
PX 03/01
Xuất bán
1311
12 300 000
506 379 400
30/01/2011
PX 04/01
Xuất bán
1311
7 500 000
513 897 400
30/01/2011
PX 05/01
Xuất bán
1311
7 120 000
520 999 400
30/01/2011
PX 06/01
Xuất bán
1311
5 600 000
550 680 000
30/01/2011
PX 07/01
Xuất bán
1311
24 080 600
550 680 000
…
…
…
Tổng
2 953 291 400
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Từ tháng 01/2011 đến 04//2011 Công ty có khoản giảm trừ doanh thu là: Giảm giá hàng bán.
Khi hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách và lạc hậu thị hiếu, công ty giảm cho người mua một khoản tiền. Kế toán lập chứng từ phiếu giảm giá hàng bán, sau đó lên sổ chi tiết giảm giá hàng bán.
Biểu 2.9. Phiếu giảm giá hàng bán
PHIẾU GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
Số: 01/01
Có 1311: 231 000
Khách hàng : Công ty TNHH in Phương Nam
Mã số thuế: 010 5437855
Địa chỉ : Số 381 – Ngõ 87 – Khương Thượng – HN
Nội dung : Giảm giá hàng bán
STT
Chứng từ
Diễn giải chi tiết
Tài khoản Nợ
Thành tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
4
5
6
1
PX 01/01
30/01/2011
Giảm giá cho công ty TNHH in Phương Nam
532
210 000
Tổng tiền : 210 000
Tổng thuế : 21 000
Tổng : 231 000
Kèm theo: 1 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 01 năm 2011
Người lập phiếu Kế toán trưởng P.Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 511- Doanh thu bán hàng
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
Địa chỉ: P906 N6A Bán Đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Mẫu số S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 532
Đối tượng: Giảm trừ doanh thu
Loại tiền: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đ/ư
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
PX 01/01
30/01/2011
Giảm giá cho công ty TNHH in Phương Nam
532
210 000
210 000
PX 02/01
30/01/2011
Kết chuyển giảm giá hàng bán 532-> 511
511
210 000
210 000
Cộng số phát sinh trong tháng:
Số dư có cuối kỳ:
0
Ngày mở sổ : 31/03/2011 Ngày…thàng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ, sổ chi tiết, kế toán tiếp tục phản ánh lên sổ Nhật ký chung và cuối cùng lên sổ Cái tài khoản 532- giảm giá hàng bán.
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
Địa chỉ: P906 N6A Bán Đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 30/01/2011 đến ngày: 31/01/2011
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Stt dòng
Số hiệu Tk đối ứng
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
1
2
PX 01/01
30/01/2011
Giảm giá cho công ty TNHH in Phương Nam
532
210 000
Phải thu ngắn hạn của khách hàng
131
210 000
PX 02/01
30/01/2011
Kết chuyển giảm giá hàng bán 532-> 511
511
210 000
532
210 000
…
…
Tổng
38 075 934
38 075 934
Ngày mở sổ : 31/03/2011 Ngày…tháng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên
Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 532- Giảm giá hàng bán
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 532- Giảm giá hàng bán
Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 11/04/2011
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
30/01/2011
PX 01/01
Giảm giá cho công ty TNHH in Phương Nam
532
210 000
PX 02/01
Kết chuyển giảm giá hàng bán 532-> 511
511
210 000
Cộng số phát sinh trong tháng
210 000
210 000
Số dư cuối kỳ
0
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Để xác định đúng đắn kết quả bán hàng trước hết cần xác định đúng đắn trị giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán.
Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho. Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính giá trị trung bình của từng loại tồn kho tương tự như đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho theo từng lần xuất được tính theo công thức:
Giá vốn thực tế = Đơn giá thực tế * Số lượng hàng
hàng xuất kho bình quân xuất kho
Trong đó đơn giá bình quân có thể tính bằng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ:
Đơn giá thực tế bình quân
=
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập kho trong kỳ
Giá vốn thực tế hàng tồn kho
Giá vốn hàng nhập kho trong kỳ
+
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán Công ty sử dụng các tài khoản và sổ kế toán sau:
TK 156: hàng hóa
TK 632: giá vốn hàng bán
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hóa, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 632.
Tài khoản sử dụng: tài khoản 632- giá vốn hàng bán
Kết cấu tài khoản 632- giá vốn hàng bán:
Bên Nợ:
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn.
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhịêm cá nhân gây ra.
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã trích lập năm trước.
Bên Có:
Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( khoản chênh lệch giữa số lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trước).
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ. dịch vụ vào bên nợ TK 911- “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Quy trình luân chuyển chứng từ.
Khi nhập hàng hóa, phần mềm sẽ tự động sinh ra bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán từ tài khoản kho sang tài khoản giá vốn. Kế toán sử dụng TK 632 – giá vốn hàng bán để hạch toán giá vốn của hàng xuất đã bán trong kỳ. Tài khoản này dùng để xác định giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Tài khoản 632 không có số dư và có thể được mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng dịch vụ, từng thương vụ tuỳ theo yêu cầu cung cấp thông tin và trình độ cán bộ kế toán cũng như phương tiện tính toán của từng doanh nghiệp. Công ty còn sử dụng tài khoản này phản ánh phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
Ngoài ra trong quá trình hạch toan tiêu thụ hàng hoá kế toán còn phải sử dụng một số tài khoản sau: TK 333, TK 131, TK 521, Tk 531, TK 532, TK 111, TK 112
* Trình tự hạch toán
Phương thức hạch toán bán buôn: Hạch toán theo sơ đồ sau
TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112
(1)
TK 3331
(2)
(1) Xuất kho hàng hoá theo giá vốn
(2) Tổng giá thanh toán có thuế GTGT
Phương thức bán lẻ: Hạch toán theo sơ đồ sau
TK 156- Kho TK 156- Cửa hàng TK 632 TK 511 TK 111, 112...
(1)
TK 3331
(3)
(2)
(1) Chuyển hàng xuống cửa hàng bán lẻ
(2) Giá vốn hàng bán được xác định là tiêu thụ
(3) Tổng giá thanh toán có thuế GTGT
Phương thức tiêu thụ hàng hoá theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Hạch toán theo sơ đồ:
TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111, 112
(1)
TK 3331
(3)
(2)
Xuất kho hàng hoá theo gửi đi bán
(2) Giá vốn hàng gửi bán được chấp nhận là tiêu thụ
(3) Tổng giá thanh toán có thuế GTGT
Phương thức bán hàng trả góp:
TK 511
TK 33311
TK 515
(1)
(2)
(3)
TK 511
(5)
TK 111, 112
(4)
(6)
(1) Doanh thu theo giá bán thu tiền ngay (không kể thuế GTGT)
(2) Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán thu tiền ngay
(3) Lợi tức trả chậm
(4) Số tiền người mua trả lần đầu
(5) Tổng số tiền còn phải thu của người mua
(6) Thu tiền của người mua các kỳ sau
Phương thức bán hàng qua các đại lý (ký gửi)
TK 156 TK 157 TK 632 TK 511 TK 6421
(1)
TK 3331
(3)
(2a)
(2b))
TK 111,112
TK 133 (1331)
Xuất kho hàng hoá gửi bán
(2a) Giá vốn hàng hoá được xác định là tiêu thụ
(2b) Tổng giá thanh toán, thuế GTGT phải nộp, hoa hồng cho bên nhận đại lý
(3) Thuế GTGT tính trên hoa hồng (nếu có)
Đối với bên nhận đại lý
TK 003
- Nhận - Bán
- Trả lại
TK 511
Hoa hồng đại lý
được hưởng
TK 331
Phải trả cho
chủ hàng
Tổng tiền
hàng
TK 111, 112
Thanh toán tiền cho chủ hàng
Căn cứ vào đặc điểm SXKD, căn cứ vào trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán. Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung và sử dụng máy vi tính để hỗ trợ công tác kế toán. Hầu hết các sổ sách kế toán đã được cài đặt vào máy theo các bước cần thiết. Quy trình cập nhật số liệu vào các sổ sách kế toán do máy tự động đưa vào.
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng hóa
Để hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán của hàng hóa, kế toán sử dụng sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Sổ này được lập chi tiết theo từng loại mặt hàng. Để tổng hợp giá vốn hàng đã xuất bán, kế toán căn cứ vào sổ ghi trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn của hàng hóa. Giá vốn của hàng đã xuất kho tiêu thụ được tính theo phương pháp bình quân.
Trong kỳ nếu có phát sinh các khoản chi phí chung mà không thể phân bổ, kế toán tập hợp đến cuối kỳ phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ đó.
Biểu 2.13. Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT
Số: 505/01
Ngày 30 tháng 01 năm 2011
Người nhận hàng : Vũ Thế Quân
Khách hàng : Công ty TNHH in Sao Biển
Địa chỉ : Số 226 ngõ 264 – Đ.Ngọc Thụy – Long Biên – HN
Nội dung : Xuất bán /0001048
STT
Mã kho
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
K352
Mực in TB xanh C30 –SIC
Kg
477,00
20 000
9 540 000
6
7
8
9
10
11
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng P.Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.14. Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT
Số: 521/01
Ngày 30 tháng 01 năm 2011
Người nhận hàng : Phan Quốc Yên
Khách hàng : Công ty TNHH in Phương Nam
Địa chỉ : Số 381 – Ngõ 87 – Khương Thượng – HN
Nội dung : Xuất bán /0001047
STT
Mã kho
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
K352
Mực in TB đỏ cờ C22 –SIC
Kg
99,00
18 000
1 782 000
6
7
8
9
10
11
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng P.Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
Địa chỉ: P906 N6A Bán Đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Mẫu số S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632
Đối tượng: Giá vốn hàng bán
Hàng hóa: Mực in TB xanh C30 -SIC
Loại tiền: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 6 446 552 933
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đ/ư
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
có
Nợ
Có
A
B
C
D
PX00
30/01/2011
Hủy- HUY
1561
6 446 552 933
PX504/01
30/01/2011
Xuất bán - TRUYENTHONG
1561
14 384 351
6 460 937 284
PX505/01
30/01/2011
Xuất bán - INSAOBIEN
1561
9 540 000
6 470 477 284
PX506/01
30/01/2011
Xuất bán – ANSON
1561
6 259 608
6 476 736 892
PX507/01
30/01/2011
Xuất bán - NGUYENLAM
1561
1 598 561
6 478 335 453
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh trong tháng:
853 480 927
Số dư có cuối kỳ:
7 282 033 860
Ngày mở sổ : 31/03/2011 Ngày…thàng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
Biểu 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
Địa chỉ: P906 N6A Bán Đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Mẫu số S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632
Đối tượng: Giá vốn hàng bán
Hàng hóa: Mực in TB đỏ cờ C22 –SIC
Loại tiền: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 6 806 132 211
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đ/ư
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
có
Nợ
Có
A
B
C
D
PX00
30/01/2011
Hủy- HUY
1561
6 806 132 211
PX521/01
30/01/2011
Xuất bán – INTRUYENTHONG
1561
1 782 000
6 807 914 211
PX522/01
30/01/2011
Xuất bán – PRIMA
1561
9 201 332
6 817 115 543
PX523/01
30/01/2011
Xuất bán – ANSON
1561
7 682 242
6 824 797 785
PX524/01
30/01/2011
Xuất bán – NGUYENLAM
1561
3 213 093
6 828 010 878
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh trong tháng:
905 321 098
Số dư có cuối kỳ:
9 126 030 092
Ngày mở sổ : 31/03/2011 Ngày…thàng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để đưa số liệu vào máy theo định khoản sau :
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, định khoản khi vào máy:
Nợ TK 131_A Quân: 14 575 000
Có TK 5111 _ TB xanh C30: 13 250 000
Có TK 33311: 1 325 000
Chương trình kế toán cho phép thực hiện thêm bút toán giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền di động. Định khoản như sau:
Nợ TK 632: 9 540 000
Có TK 1561_ TB xanh C30: 9 540 000
Biểu 2.17. Sổ Nhật ký chung
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
Địa chỉ: P906 N6A Bán Đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 30/01/2011 đến ngày: 31/01/2011
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Stt dòng
Số hiệu Tk đối ứng
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
1
2
PX 505/01
30/01/2011
Xuất bán(Công ty TNHH in Sao Biển)
Trị giá hàng mua
1561
9 540 000
Giá vốn hàng bán
632
9 540 000
PX 521/01
30/01/2011
Xuất bán(Công ty TNHH in Phương Nam)
Trị giá hàng mua
1561
1 782 000
Giá vốn hàng bán
632
1 782 000
…
…
…
…
…
Cộng chuyển sang trang sau
38 075 934
38 075 934
Ngày mở sổ : 31/03/2011 Ngày…tháng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
Biểu 2.18. Sổ cái tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
Địa chỉ: P906 N6A Bán Đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Mẫu số S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 632- Giá vốn hàng bán
Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/01/2011
Số dư đầu kỳ: 6 446 552 933
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
B
C
D
PX505/01
30/01/2011
Xuất bán - INSAOBIEN
156
9 540 000
PX506/01
6/01/2011
Xuất bán - TRUYENTHONG
156
1 539 702
PX507/01
6/01/2011
Xuất bán - PRIMA
156
2 130 564
12/01/2011
Nguyễn Lâm trả lại hàng
156
1 300 00
…
…
PX521/01
30/01/2011
Xuất bán - PHUONGNAM
1 782 000
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh trong tháng:
5 219 700 000
5 219 700 000
Số dư có cuối kỳ:
0
Ngày mở sổ : 31/01/2011 Ngày…thàng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
2.3. Kế toán chi phí bán hàng
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Trong quá trình lưu thông, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí như chi phí bao gói sản phẩm, bảo quản hàng hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị quảng cáo... gọi chung là chi phí bán hàng(CPBH). Có thể nói CPBH là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. CPBH có nhièu khoản chi cụ thể với nội dung và công cụ khác nhau. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, có thể phân biệt CPBH theo tiêu thức thích hợp.
Theo quy định hiện hành, CPBH của doanh nghiệp được phân thành các loại sau:
- Chi phí nhân viên: Các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá...và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương theo quy định.
- Chi phí vật liệu bao bì: các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để gói sản phẩm hàng hoá, bốc vác, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ...
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán, làm việc... trong khâu tiêu thụ sản phẩm , hàng hoá dịch vụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển...
- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá: Các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định về bảo hành như tiền lương vật liệu...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Các chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ như : chi phí thuê tài sản cố định, thuê kho, thuê bãi, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu...
- Chi phí bằng tiền khác: các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ ngoài các chi phí đã kể trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hoá, chi phí quảng cáo...
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu chi
Hóa đơn, hợp đồng dịch vụ mua ngoài
Giấy tạm ứng, các chứng từ liên quan
Biểu 2.19. Phiếu chi
CÔNG TY CỔ PHẦN SIC Sổ phiếu: 293
Tài khoản có: 1111
Tài khoản nợ: 64275: 500 000 đ
PHIẾU CHI
Ngày lập: 10/03/2011
Người nhận tiền: A Hòa
Địa chỉ: NVHOALV – Lê Văn Hòa, TT TM và XNK – cty CP SIC
Về khoản: Chi tiền mua công cụ, dụng cụ bổ sung, đồ dùng đo lường trong kho
Số tiền: 500 000 đồng
Bằng chữ: ( Năm trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ):………………………………………
Ngày…tháng…năm
THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN
( Ký tên, họ tên)
* Tài khoản sử dụng :
Để hạch toán CPBH, kế toán sử dụng TK 641: ‘‘chi phí bán hàng’’ và một số tài khoản liên quan như: TK 111, TK 112, TK 241, TK 334…Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến CPBH đều được theo dõi, ghi chép. Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ do kế toán phần hành chuyển tổng hợp vào sổ cái TK 641, cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911.
- TK 641 “ Chi phí bán hàng” : dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của DN ( kể cả chi phí bảo quản tại kho hàng, quầy hàng).
Kết cấu tài khoản chi phí bán hàng- TK 641:
Bên Nợ:
+ Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK338 TK 641 TK111,152. 1388
Kết chuyển chi phí bán hàng
152, 153
214
355,1422
333
139
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao
Chi phí theo dự toán
Thuế, lệ phí phải nộp
Trích lập dự phòng khó đòi
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Và chi phí mua ngoài khác
331,111
Giá trị ghi giảm phí
Bán hàng
911
1422
Chờ .k
Chuyển
K/c vào
Kỳ sau
Trừ vào kểt quả
Kinh doanh
Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng, kế toán chi phí tập hợp lại vào chi phí nhân viên bán hàng. Trong đó bộ phận bán hàng bao gồm phòng kinh doanh, kế toán bán hàng.
Nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ phận bán hàng:
Phòng kinh doanh gồm :
+ Trưởng phòng kinh doanh lập các kế hoạch và thực hiện quản lý kế hoạch kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế, có những quyết định đúng đắn trong công tác đối ngoại, quản lý vốn và tài sản, tham gia lập giá và quản lý kế hoạch, thực hiện các hợp đồng nhập khẩu hàng hoá, phụ trách quá trình bán hàng và thu tiền, nguồn thu phát triển tổng hợp theo thời kỳ.
+ Phó phòng kinh doanh: là người tham mưu cho trưởng phòng kinh doanh, cùng đóng góp ý kiến đưa lên Giám đốc, nghiên cứu nắm bắt thị trường để có những biện pháp, chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm đem lại hiệu quả cao cho Công ty.
+ Cán bộ kinh doanh: là những người trực tiếp kinh doanh đến từng khách hàng, tìm hiểu nhu cầu thị trường và thị hiếu người tiêu dùng, thực tế nghiên cứu và giao dịch thúc đẩy công tác tiêu thụ hàng hoá lên kế hoạch bán hàng có trách nhiệm báo về phòng kinh doanh và Giám đốc để Giám đốc quyết định và báo cho kế toán viết hoá đơn bán hàng.
+ Bộ phận vận tải: sau khi có quyết định bán hàng của Giám đốc, nhận hoá đơn và phiếu xuất kho từ kế toán, xuống kho dự trình phiếu xuất và nhận hàng rồi vận chuyển cho khách hàng theo địa điểm đã thoả thuận.
+ Bộ phận phụ xe: bốc xếp hàng hóa lên xuống xe ô tô, bốc dỡ hàng hóa khi nhập xuất hàng, giao nhận hàng hóa cho khách hàng, các công việc khác khi có phân công của cấp trên.
+ Thủ kho: giao nhận hàng hóa ra vào kho, kiểm kê hàng hóa hàng tháng, bảo vệ kho hàng, các công việc khác khi có yêu cầu của cấp trên
Kế toán bán hàng: Làm công việc kế toán bán hàng như: làm phiếu xuất bán hàng, viết hoá đơn VAT, cập nhật sổ phụ ngân hàng nhà liên quan đến công nợ phải thu của khách hàng, báo cáo thu tiền phải chuyển khoản. Chịu trách nhiệm về số liệu liên quan đến công nợ phải thu. Lưu trữ hồ sơ bán hàng khoa học( báo giá, chính sách, BB công nợ), lập phiếu nhập hàng bán trả lại. Các công việc khác theo yêu cầu của trưởng phòng.
Với những khoản chi phí bán hàng phát sinh bằng tiền, kế toán căn cứ vào chứng từ ban đầu là phiếu chi, hóa đơn điện thoại, giấy thanh toán tạm ứng…. để vào sổ quỹ với TK 641
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Khi nhận được hóa đơn GTGT do nhân viên mua hàng của phòng kinh doanh gửi xuống, thủ quỷ tiến hành lập phiếu chi tiền mặt. Sau đó chuyển hóa đơn GTGT và phiếu chi này cho kế toán để lên sổ chi tiết chi phí bán hàng.
Các chi phí bán hàng khác phát sinh cũng được kế toán tập hợp từ các chứng từ như: hóa đơn GTGT, phiếu chi tiền mặt, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ… sau đó mở sổ chi tiết chi phí bán hàng cho các khoản mục tương ứng.
Biểu 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
Địa chỉ: P906 N6A Bán Đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Mẫu số S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6421
Đối tượng: Chi phí bán hàng
Hàng hóa: Mực in TB xanh C30 -SIC
Loại tiền: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đ/ư
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
có
Nợ
có
A
B
C
D
PKTHT TNK
02/01/2011
HT thuế nk-
33312
50 839
50 839
PKTHT TNK
02/01/2011
HT thuế nk-
1561
14 384 351
6 460 937 284
PKTBOGĐT
07/01/2011
D/c cnợ-BOGDDT
1311
500
77016
PC 17/01
30/01/2011
tt cước vận chuyển-NHVOALV
1111
482 200
559 216
PC 23/01
15/01/2011
TT tiền xăng- XDKVI
1111
9 905 861
10 465 077
PC 24/01
15/01/2011
TT phụ kiện gia công máy-XVXUANNV
1111
4 480 000
14 945 077
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh trong tháng:
278 806 031
Số dư có cuối kỳ:
278 806 031
Ngày mở sổ : 31/03/2011 Ngày…tháng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
Biểu 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 6421- Chi phí bán hàng
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
Địa chỉ: P906 N6A Bán Đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Mẫu số S13-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6421
Đối tượng: Chi phí bán hàng
Hàng hóa: Mực in TB đỏ cờ C22 –SIC
Loại tiền: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đ/ư
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
có
Nợ
có
A
B
C
D
PKTHT TNK
01/04/2011
HT thuế nk-
1111
8 320 682
8 320 682
PKTHT TNK
02/04/2011
Sửa chữa ôtô - NVDAMNN
1111
400 000
8 720 682
PKTBOGĐT
05/04/2011
TT tiền hàng - NVHAINTB
1111
12 870 000
21 590 682
PC 51/04
10/04/2011
Thanh toán tiền xăng dầu - XDKVI
1111
9 450 000
45 985 759
PKT 242
15/04/2011
K/C Chi phí trả trước dài hạn
242
3 510 407
31 040 682
PKTBADINH
20/04/2011
Đ/c hết CN - BADINH
1311
2
31 040 680
PC 57/04
22/04/2011
TT xăng dầu - XDKVI
1111
100 200 000
131 240 680
PKT HT334
24/04/2011
Hạch toán lương tháng 4
334
9 077 500
140 318 180
PKT htvc
25/04/2011
Hạch toán cước vận chuyển T1- QUOCTE
3311
112 250 000
252 568 180
PKT 105
30/04/2011
Bút toán phân bổ tháng 1
2141
7 782 365
260 350 545
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh trong tháng:
238 830 000
Số dư có cuối kỳ:
238 830 000
Ngày mở sổ : 30/04/2011 Ngày…tháng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng.
Từ sổ chi tiết, kế toán vào sổ Nhật ký chung.
Biểu 2.22. Sổ Nhật ký chung
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
Địa chỉ: P906 N6A Bán Đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 30/01/2011 đến ngày: 31/01/2011
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Stt dòng
Số hiệu Tk đối ứng
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
F
G
1
2
PKTHTTNK
02/01/2011
HT thuế nk-
33312
50 839
Chi phí bán hàng
6421
50 839
PKTBOGĐT
07/01/2011
D/c cnợ-BOGDDT
1311
13 250 000
Chi phí bán hàng
6421
13 250 000
PC 51/04
10/04/2011
Thanh toán tiền xăng dầu - XDKVI
1111
9 450 000
Chi phí bán hàng
641
9 450 000
…
…
…
Tổng
38 075 934
38 075 934
Ngày mở sổ : 31/03/2011 Ngày…tháng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
Biểu 2.23. Sổ cái tài khoản 6421- Chi phí bán hàng
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XNK NGÀNH IN SIC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản:6421- Chi phí bán hàng
Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 11/04/2011
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
02/01/2011
PKTHT TNK
HT thuế nk-
6421
50 839
07/01/2011
PKTHT TNK
D/c cnợ-BOGDDT
6421
9 450 000
…
…
10/04/2011
PC 51/04
Thanh toán tiền xăng dầu - XDKVI
6421
13 250 000
…
…
Tổng
302 482 849
Ngày mở sổ : 31/03/2011 Ngày…tháng…năm
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH IN SIC
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và hướng hoàn thiện
Sau nhiều năm tìm kiếm thị trường, đến nay Công ty đã có nhiều kết quả rất đáng phấn khởi, với tổng doanh thu năm 2008 là 76 tỷ, kết quả kinh doanh đạt hơn 84 tỷ, nộp thuế thu nhập nhà nước gần 100 triệu đồng. Có được những kết quả trên là nhờ sự cố gắng phấn đấu của toàn thể cán bộ nhân viên của Công ty trong nhiều năm qua, và đặc biệt là cách thức tổ chức quản lý và xúc tiến bán hàng của Ban lãnh đạo Công ty, cùng sự hỗ trợ của các phòng ban, cá nhân và các khách hàng. Các khách hàng cũng là người ủng hộ rất nhiệt tình cho sự thành đạt của Công ty, như lựa chọn Công ty là đơn vị cung cấp hành chính, và thực hiện các khoản thanh toán kịp thời, nhanh gọn khi có đôn đốc nợ từ phòng kế toán, giúp cho công tác kế toán của Công ty cũng được thuận lợi hơn trong việc quản lý công nợ, hàng hoá.
3.1.1- Ưu điểm
Hoạt động kinh doanh của Công ty được phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp giũa các phòng ban chức năng. Tạo bầu không khí làm việc thoải mái trong Công ty. Mọi người đều muốn phát huy hết năng lực của mình để hoàn thành công việc xuất sắc.
Công ty có đội ngũ nhân lực trẻ, năng động, nhiệt tình trong công việc. Nên thường xuyên thực hiện được những hợp đồng nhập khẩu lớn mà có chất lượng tốt và giá thành hợp lý, từ đó góp phần vào việc hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
Do có hệ thống kho bãi rộng, điều kiện cơ sở hạ tầng hiện đại, Công ty thực hiện tốt nhiệm vụ dự trữ bảo quản hàng hoá, giảm thiểu tối đa tình trạng mất mát hao hụt hàng hoá.
Các sản phẩm Công ty đều được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài. Do đó giá của hàng hoá của Công ty có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác.
Doanh nghiệp có đầy đủ các phương tiện vận tải, do vậy Công ty có thể cung cấp hàng hoá dịch vụ của mình tận tay khách hàng. Đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển hàng hoá cho Công ty.
Đội ngũ nhân viên nhạy bén với sự biến động của thi trường vật tư thiết bị ngành in, cũng như tình hình tỷ giá hối đoái nên Công ty chủ động mua sắm, dự trữ hàng hoá cũng như ngoại tệ để tránh sự thay đổi về giá cả thị trường, cũng như có thể nhập khẩu hàng hoá với giá cả hợp lý hơn. Từ đó làm giảm giá thành hàng hoá, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thi trường.
Công ty tập trung thực hiện mục tiêu đủ việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên. Dành nguồn kinh phí, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên đi nghỉ mát, tham quan, học tập nâng cao tầm hiểu biết, nâng cao sức khỏe.
Công ty đã căn cứ vào chế độ hiện hành để lực chọn chứng từ, tài khoản, các sổ kế toán chi tiết, tổng hợp về bán hàng và doanh thu với khách hàng. Căn cứ vào chế độ tài chính hiện hành để ghi nhận doanh thu. Kế toán tiêu thụ thành phẩm quản lý chặt chẽ lượng thành phẩm tiêu thụ và các khoản phải thu. Có sự phối hợp và đối chiếu giứa kế toán tiêu thụ và kế toán quỹ theo dõi các khoản thanh toán của khách hàng. Các khoản phải thu khách hàng được quản lý chi tiết, chặt chẽ theo từng khách hàng.
Các chính sách bán hàng được xác định phù hợp với từng đối tượng khách hàng, có tác dụng kích cầu. Thủ tục mua và thanh toán được thực hiện hợp lý nhanh gọn.
Hoạt động tiêu thụ máy móc thiết bị vật tư của Công ty càng ngày càng phát triển thể hiện ở những bảng sau:
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp lượng tiêu thụ các nhóm vật tư qua các năm
Hàng hóa
ĐVT
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Cao su
m2
2.934,7
51.677,44
75.165,8
116.421,27
Bản kẽm
Hộp
16.907
14.627
17.548
18.275
Mực in offset
Kg
385.006
589.516,5
794.454
1.089.495
Lưỡi dao
Cái
24.667
253.711
345.115
518.349
Hóa chất
Kg
54.500,5
104.760.8
206.54
324.118
Phụ kiện
Cái
117.830
178.545,4
200.133
224.314
Hàng hóa
ĐVT
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Cao su
m2
2.934,7
51.677,44
75.165,8
116.421,27
Bản kẽm
Hộp
16.907
14.627
17.548
18.275
Mùc in offset
Kg
385.006
589.516,5
794.454
1.089.495
Lưỡi dao
Cái
24.667
253.711
345.115
518.349
Hóa chất
Kg
54.500,5
104.760.8
206.54
324.118
Phụ kiện
Cái
117.830
178.545,4
200.133
224.314
(Nguồn: Phòng kế toán công ty CP XNK ngành in SIC).
Bảng 3.2.Bảng số lượng tiêu thụ máy móc của công ty qua các năm.
ĐVT: Cái.
Năm
2007
2008
2009
Năm 2010
Máy trước in
20
54
81
96
Máy in
5
8
11
15
Máy sau in
105
236
239
240
(Nguồn: Phòng kế toán công ty CP XNK ngành in SIC).
Bảng 3.3. Bảng doanh thu của công ty qua các năm.
(ĐVT: đồng)
Năm
2008
2009
2010
Doanh thu
75.646.278.465
97.228.017.330
125.607.990.809
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP XNK ngành in SIC).
Bảng 3.4. Kim ngạch nhập khẩu 2006-2008
(Đơn vị : USD)
Năm
2008
2009
2010
Kim ngạch NK
2.671.284
3.477.015
4.957.468
(Nguồn : cán bộ phụ trách XNK).
Qua những số liệu cụ thể trên cho thấy rằng công ty đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình. Số lượng hàng hóa được xuất bán không ngừng gia tăng, điều đó chứng tỏ hàng hóa của công ty đã và đang chiếm thị phần lớn trong ngành công nghiệp in ấn.
3.1.2- Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm đạt được, hoạt động kinh doanh của Công ty còn gặp không ít mặt hạn chế sau:
Công tác kho hàng chưa hoàn chỉnh: Hàng hoá trong kho còn lộn xộn, hàng về chưa cho vào từng khu vực. Công tác vào thẻ kho còn chậm, chưa theo kịp tiến độ công việc theo yêu cầu. Do đó dẫn đến tình trạng khó kiểm kê đối chiếu, có hiện tượng sai lệch giữa số liệu thực tế và số liệu trên sổ sách. Ngoài ra, các loại hàng hoá có điều chỉnh hoặc phải gia công, gia cố, pha chế chưa có quy trình nhập kho nội bộ cụ thể dẫn đến tình trạng sai lệch khó kiểm soát. Một số hàng hoá nằm lâu trong kho mà không kiểm tra kịp thời dẫn đến tình trạng hư hỏng. Công tác sắp xếp kho còn chưa thường xuyên liên tục kho trở nên bừa bộn, ùn tắc nên khi hàng mới về không có chỗ để xếp.
Tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu còn thấp. Năm 2007 tăng 1% so với năm 2006. Tuy nhiên đến năm 2008 giảm chỉ còn 3.5%. Nguyên nhân chủ yếu do tỷ giá USD trong tháng 6 và tháng 7 năm 2008 biến động làm cho doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng về với giá vốn hàng bán cao. Do đó lợi nhuận thuần về cơ bản giảm so với trước.
Hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài nên chưa tìm kiếm được nhà cung cấp mới, số lượng nhà cung ứng còn hạn chế do vậy đôi khi bị động trong việc mua sắm vật tư, bị ép giá và các điều kiện khác nữa như: điều khoản thanh toán, vận chuyển…
Xác định lượng hàng đặt mua chưa thật hiệu quả, dẫn tới việc có những mặt hàng không còn để xuất bán khi khách hàng có nhu cầu.
Nguồn vốn kinh doanh chưa được huy động một cách hiệu quả, nên lợi nhuận đạt được nhưng chưa cao. Vẫn tồn tại tình trạng ứ đọng vốn kinh doanh.
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện
Trong thời gian tới, Công ty quyết tâm đẩy mạnh doanh số bán hàng, mở rộng thị phần tại nhiều tỉnh, thành phố khác như Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh… từ đó nâng cao hơn nữa kết quả kinh doanh. Do vậy, Công ty sẽ phải thực hiện một loạt các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, kinh doanh và đặc biệt là công tác kế toán. Ban lãnh đạo Công ty luôn xác định công tác kế toán tại Công ty là quan trọng, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng, vì từ đây, các thông tin về hoạt động kinh doanh của Công ty mới được xem xét, phân tích và đưa ra các quyết định quản lý hiệu quả.
Bên cạnh đó, hạch toán đúng đủ kết quả kinh doanh với mục tiêu là Công ty luôn chấp hành đúng các quy định về công tác kế toán thống kê, thực hiện tính đúng, đủ số thuế GTGT theo doanh thu hàng bán và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Ngân sách Nhà nước đúng hạn, đầy đủ.
Với mục tiêu phát triển một Công ty thương mại vững mạnh, ngày càng có thế mạnh trên thị trường, Công ty phải luôn có xu hướng ngày càng mở rộng thị trường, theo đó, số lượng khách hàng ngày càng tăng, chủng loại hàng hoá ngày càng phong phú và đa dạng. Nhưng cơ cấu của bộ máy quản lý phải gọn nhẹ, nhưng vẫn đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn. Điều này, đòi hỏi công tác quản lý ngày càng phải được đổi mới, trong đó công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng phải ngày càng hoàn thiện hơn.
Tuy nhiên, Ban lãnh đạo Công ty thống nhất rằng, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty dù được hoàn thiện theo cách nào thì cũng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng các cơ chế tài chính, các chế độ kế toán của Nhà nước và các qui định về quản lý tài chính của Công ty.
Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của Công ty, phù hợp với đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty, phù hợp với đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty, nhằm đem lại hiệu quả bán hàng cao nhất.
Hoàn thiện phải đảm bảo cung cấp các thông tin kế toán về hoạt động bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh một cách chính xác và kịp thời.
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC
3.2.1- Về công tác quản lý bán hàng
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của cả nước, Công ty đã định hướng nhiệm vụ chính của mình nhằm thực hiện mục tiêu riêng và đóng góp một phần trong mục tiêu chung của toàn xã hội. Để làm tốt điều đó Công ty cần chú trọng các vấn đề sau:
Mở rộng thị trường, kết hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa kinh doanh nội địa và kinh doanh xuất nập khẩu.
Duy trì và phát triển các mặt hàng truyền thống của Công ty; máy sau in và các thiết bị thay thế.
Mở rộng các mặt hàng kinh doanh tổng hợp để hổ trợ, bù đắp, thay thế một số mặt hàng kém hiệu quả.
Duy trì mở rộng mối quan hệ khách hàng, thiết lập mối quan hệ bình đẳng giữa hai bên cùng có lợi giữa Công ty và khách hàng.
Tổ chức tiêu thụ hàng hóa, đẩy mạnh bán buôn, mở rộng mạng lưới bán lẻ, thành lập các nhà phân phối có uy tín ở các tỉnh để tiếp cận với thị trường, tạo điều kiện tiêu thụ hàng hóa nhanh.
Chú ý vấn đề trong kinh doanh, coi trọng công tác thị trường tìm bán hàng trong nước và ngoài nước.
Cải tiến, đổi mới phong cách giao dịch, quan hệ với khách hàng, đặc biệt trong khâu bán ra để ngày càng có nhiều bạn hàng.
Trong kinh doanh lấy yêu tố chất lượng và giá cả làm phương tiện cạnh tranh với các Công ty khác trên thị trường.
Giải quyết triệt để những hàng hóa kém phẩm chất, hàng tồn kho ứ đọng. Đồng thời bám sát thị trường và đánh giá được cung cầu ở từng giai đoạn, thời điểm, mùa vụ để lên kế hoạch xuất nhập khẩu, dự trữ nhằm đáp ứng nhanh nhất, thu được lợi nhuận cao nhất.
Cán bộ kinh doanh phải thực sự năng động, tự chủ, dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm trước Công ty và pháp luật, không được dừng lại ở phương án sẵn có, một thị trường hiện tại, một quy mô đạt được mà phải luôn tìm tòi, thử nghiệm nhưng trên cơ sở cân nhắc, tính toán.
3.2.2- Vể chứng từ và luân chuyển chứng từ
Hoàn thiện cách lưu trữ chứng từ và thực hiện in ấn các báo cáo chi tiết hàng tháng một cách đầy đủ theo đúng hình thức Nhật ký chung. Vì chứng từ gốc của Công ty tương đối nhiều, nên các phiếu thu, chi, nhập xuất nên lưu trữ riêng từng tập theo thứ tự ngày phát sinh các nghiệp vụ, lưu trữ riêng từng tháng.
3.2.3- Về sổ kế toán chi tiết
Thứ nhất, các sổ chi tiết các tài khoản phát sinh liên quan (TK511, 1561, 1562,641, 642, 911, 632) cũng phải được in ấn và lưu trữ ngay trong tháng, không được để cuối năm mới in một lần. Các sổ kế toán tổng hợp còn chưa thực hiện in thường xuyên trong tháng như Nhật ký chung , sổ cái các TK 156, 511, 911.
Tất cả các chứng từ, sổ sách của Công ty sau khi kiểm tra thực hiện lưu tại tủ hồ sơ chứng từ kế toán của cả Công ty, kèm báo cáo tài chính tháng mà kế toán đã nộp cho Công ty và cơ quan Thuế trước đó.
Thứ hai, phải có sự thường xuyên đối chiếu hàng ngày giữa số tiền trên sổ quĩ và sổ quĩ tiền mặt của kế toán tổng hợp. Cuối tháng có sự kiểm tra lại các số tiền GTGT trên hoá đơn GTGT với báo cáo VAT nộp cho cơ quan thuế. Điều này đạt hai mục đích:
Vì Công ty sử dụng phần mềm kế toán, không sử dụng ghi chép tay, nên tránh trường hợp có thể kế toán tổng hợp nhập không chính xác đơn giá và giá bán của hàng hoá trên hoá đơn.;
Vì số lượng hàng hoá đã được đối chiếu với thủ kho nên các sai sót do kế toán nhập nhầm tên và số lượng hàng hoá là hầu như không có. Trong khi cả chỉ tiêu số lượng và giá trị của hàng hoá đã được kiểm tra đối chiếu, công tác kế toán mới được coi là chặt chẽ.
3.2.4- Về sổ kế toán tổng hợp
Phải phản ánh đúng chi phí thu mua hàng hoá phát sinh trong kỳ. Với đặc điểm chi phí này của Công ty thường phát sinh không lớn và không nhiều nên có thể không cần thiết phải phân bổ chi phí này chi tiết cho từng lần nhập hàng và từng lần xuất hàng. Tuy nhiên, chi phí này phải được phản ánh cùng đồng thời trong tháng với lô hàng nhập kho, khi đã có cam kết trả tiền vận chuyển, thu mua hàng hoá, đặc biệt khi chi phí này phát sinh lớn.
Cụ thể như sau: kế toán căn cứ vào hợp đồng vận chuyển hàng hoá, hay thoả thuận cam kết chi phí nhập hàng về kho, kế toán ghi:
Nợ TK 1562
Có TK 331- nếu chưa trả tiền
Có TK 111,112-nếu trả tiền ngay
Cuối tháng , kế toán thực hiện phân bổ chi phí thu mua theo tổng giá vốn hàng xuất bán (bao gồm chi phí thu mua ), theo phương pháp bình quân gia quyền , như sau:
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán trong kỳ
=
Dư nợ đầu tháng(1562)+ phát sinh nợ (1562) trong tháng
Dư nợ đầu tháng( 1561)+phát sinh nợ (1561) trong tháng
xn
Phát
Sinh có(1561) trong tháng
Kế toán căn cứ bảng phân bổ TK 1562 trong tháng ,nhập dữ liệu vào máy tính theo định khoản.
Nợ TK 632
Có TK 1562 (chi phí thu mua phân bổ trong kỳ)
Cụ thể ,căn cứ số liệu tổng hợp trong bảng cân đối hàng hoá và số liệu của TK 1562, kế toán thực hiện phân bổ như sau:
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán 09/07
=
949.886 + 282.976
2.154.160.203 + 841.974.623
x
984.473.275 =
403.453
Kế toán ghi : Nợ TK 632 : 403.453
Có TK 1562: 403.453
3.2.5. Điều kiện thực hiện giải pháp
Để thực hiện các giải pháp nêu trên cần có sự hỗ trợ của Nhà nước, các ban ngành liên quan, nổ lực của chính Công ty cổ phần SIC.
Về phía Nhà nước.
Tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động kế toán
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế và quá trình hội nhập, Bộ tài chính đã tiến hành nghiên cứu, xúc tiến nhiều công việc cho tiến trình xây dựng, tạo lập khuôn khổ pháp lý về kế toán tại Việt Nam. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam ra đời là một mốc quan trọng đánh dấu sự phát triển và tiến tới hoàn thiện hệ thống kế toán Việt Nam. Tuy nhiên các doanh nghiệp vẫn gặp phải một số khó khăn trong việc áp dụng các chuẩn mực vào thực tế công tác kế toán tại doanh nghiệp do thiếu đồng bộ giữa các văn bản pháp lý về kế toán tài chính hay do một số quy định trong chuẩn mực còn chưa rõ ràng. Bên cạnh việc ban hành các chuẩn mực mới, Bộ tài chính cần nghiên cứu sữa đổi bổ sung kịp thời các chuẩn mực đã ban hành nhằm đảm bảo tính thực tiễn của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện công tác kế toán tại các doanh nghiệp.
Nhà nước cần có những quy định cụ thể về kế toán quản trị. Xây dựng mô hình kế toán quản trị cho từng loại hình doanh nghiệp.
Về phía Công ty cổ phần XNK ngành in SIC.
Quản lý bán hàng: Với mục tiêu phát triển một Công ty thương mại vững mạnh, ngày càng có thế mạnh trên thị trường, Công ty phải luôn có xu hướng ngày càng mở rộng thị trường, theo đó, số lượng khách hàng ngày càng tăng, chủng loại hàng hoá ngày càng phong phú và đa dạng. Nhưng cơ cấu của bộ máy quản lý phải gọn nhẹ, nhưng vẫn đản bảo hoạt động hiệu quả và an toàn. Điều này, đòi hỏi công tác quản lý ngày càng phải dược đổi mới, trong đó công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng phải ngày càng hoàn thiện hơn.
Trình độ nhân viên kế toán:
Mặc dù bộ phận kế toán hiện nay 100% đã tốt nghiếp đại học, tuy nhiên chế độ kế toán thường có những qui định bổ sung, nên kế toán thường xuyên phải được tham gia các lớp học do cơ quan Thuế tổ chức, để trau dồi, cập nhật các thay đổi mới về Thuế, chế độ sổ sách kế toán thống kê, hơn nữa nâng cao kỹ năng thực hành kế toán nhằm giúp cho công tác kế toán ngày càng được hoàn thiện hơn, đáp ứng nhu cầu quản lý thông tin của Công ty.
Việc ứng dụng phần mềm máy tính nên công tác kế toán đã được giảm đáng kể. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng sẽ nảy sinh nhiều rủi ro liên quan đến máy tính. Do vậy, công tác kế toán cần phải đảm bảo các qui trình lập chứng từ, nhập dữ liệu vào máy tính một cách cẩn trọng, chính xác, có sự đối chiếu kiểm tra thường xuyên. Điều này, đòi hỏi công tác kế toán tại Công ty, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng phải ngày càng được hoàn thiện theo các hướng đã nêu trên.
Do những đòi hỏi ngày càng cao của thị trường cũng như sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp. Công ty thường xuyên phải trau dồi, nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên bằng việc tạo điều kiện cho cán bộ học tập, cử cán bộ tham gia các buổi hội thảo…
Đồng thời Công ty phải xây dựng quy chế phù hợp, gắn trách nhiệm và lợi nhuận của người lao động để khuyến khích công nhân viên hoạt động tích cực, hiệu quả cao trong công việc. Công ty có thể xây dựng chương trình khuyến khích đối với cá nhân đạt thành tích xuất sắc như hàng tháng hay quý Công ty tiến hành bình bầu những cá nhân, tập thể làm việc nghiêm túc, có kỷ luật, vượt kế hoạch đề ra. Thực hiện quy định thưởng phạt trong toàn Công ty. Sự khuyến khích này có thể tạo ra tinh thần làm việc trong tập thể cán bộ công nhân viên, góp phần nâng cao năng suất lao động. Kế toán viên trong công ty phải được tạo điều kiện học tập, nâng cao trình độ. Đặc biệt khi công ty đã cổ phần hóa, do quá trình chuyển đổi phức tạp nên việc nâng cao trình độ kế toán viên là rất cần thiết.
KẾT LUẬN
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC, tôi đã thấy mình được hiểu biết thêm rất nhiều, giúp tôi củng cố lại kiến thức cơ bản đã được học trong Nhà trường và việc ứng dụng chúng vào thực tiễn. Thực tiễn giúp tôi hiểy sâu những vấn đề lý luận, bổ sung và hoàn thiện các hiêu biết của mình về việc tổ hoạt động kế toán tại một doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, tuy thời gian không dài, nhưng tôi đã được sự chỉ bảo cặn kẽ của các anh, chị trong Công ty, cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo, Tiến Sĩ Nguyễn Hữu Ánh đến nay chuyên đề đã được hoàn thành.
Chuyên đề đã tập trung hệ thống hoá các vấn đề cơ bản kế toán bán hàng cũng như nghiên cứu về tổ chức công tác quản lý, công tác kế toán tài chính của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC; Qua đó đề xuất một số giải pháp về bộ máy nhân sự, công tác hạch toán từ chi tiết đến tổng hợp và cả vấn đề con người, nhằm ngày càng hoàn thiện công tác kế toán, công tác quản lý nhân sự của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC.
Tuy vậy, do những nhận biết còn chưa được hoàn chỉnh nên báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các anh chị để ngày càng được tiến bộ hơn.
Một lần nữa, tôi xin cảm chân thành cảm sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo, Tiến Sĩ Nguyễn Hữu Ánh, các thầy cô giáo trong Khoa kế toán - Đại học Kinh tế Quốc dân, cùng toàn thể các anh chị của Công ty đã giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề này.
Hà Nội, tháng 4 năm 2011
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
GS.TS Đặng Thị Loan – Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, xuất bản năm 2009.
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC.
Chứng từ, sổ kế toán tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC
Điều lệ của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC
Luận văn khóa 47- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Quyết định 48/2006/QĐ – BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006.
www.tapchiketoan.com
www. thuvienluanvan.com
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách một số đối thủ cạnh tranh của Công ty tại thị trường miền Bắc 7
Bảng 2.1. Tổng hợp nhập xuất tồn của công tygiai đoạn 11/01-11/04/2011B 17
Bảng 3.1 : Bảng tổng hợp lượng tiêu thụ các nhóm vật tư qua các năm 60
Bảng 3.2: Bảng số lượng tiêu thụ máy móc của công ty qua các năm. 61
Bảng 3.4: Kim ngạch nhập khẩu 2006-2008 61
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Phiếu xuất kho 14
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho 15
Biểu 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng 18
Biểu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng 19
Biểu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 511- Doanh thu bán hàng 27
Biểu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 511- Doanh thu bán hàng 28
Biểu 2.7 Sổ Nhật ký chung 29
Biểu 2.8. Sổ cái tài khoản 511- Doanh thu bán hàng 30
Biểu 2.9. Phiếu giảm giá hàng bán 31
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 511- Doanh thu bán hàng 32
Biểu 2.11. Sổ Nhật kýchung………………………………………………………..33
Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 532- Giảm giá hàng bán……………………………...34
Biểu 2.13. Phiếu xuất kho…………………………………………………………40
Biểu 2.14. Phiếu xuất kho…………………………………………………………41
Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 632- Giá vốn hàng bán…………………………..42
Biểu 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán…………………………..43
Biểu 2.17. Sổ Nhật ký chung…………………………………………………… 46
Biểu 2.18. Sổ cái tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán……………………………...47
Biểu 2.19. Phiếu chi………………………………………………………………49
Biểu 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 641 - Chi phí bán hàng………………………….54
Biểu 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 6421- Chi phí bán hàng…………………………55
Biểu 2.22. Sổ Nhật ký chung……………………………………………………56
Biểu 2.23. Sổ cái tài khoản 6421- Chi phí bán hàng……………………………..57
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng 23
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ hạch toán - kế toán doanh thu 25
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng……………………............................51
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CP: Cổ phần
DN: Doanh nghiệp
HCSN: Hành chính sự nghiệp
GTGT: Giá trị gia tăng
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
LĐTT: Lao động trực tiếp
NLĐ: Người lao động
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TK: tài khoản
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1 102.doc