Hỏi đáp pháp luật đại cương
Câu 1- Bản chất và những đặc điểm chung của nhà nước.
Câu 2- Các nguyên tắc tổ cức bộ máy Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ? vị trí thẩm quyền của các cơ quan trong bộ máy nhà nước. Phân loại các cơ quan nhà nước.
Câu 3- Khái niệm, đặc điểm chung của pháp luật.
Câu 4- Bản chất- chức năng đặc điểm của nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Câu 5- Quy phạm pháp luật. Khái niệm, đặc điểm các bộ phận cấu thành.
Câu 6- Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của quan hệ pháp luật
Câu 7-phân biệt TH cá nhân là chủ thể trực tiếp trong một quan hệ.
Câu 8- Khái niệm,ý nghĩa và những điều kiện để một tổ chức có tư cách pháp luật ? phân biệt pháp nhân với thế nhân.
Câu 9- Bản chất, dấu hiệu và phân loại phạm vi pháp luật .
Câu 10- Khái niện, ý nghĩa của các yếu tố cấu thành trách nhiệm pháp luật chủ yếu.
Câu 11- Khái niệm, ý nghĩa và phân biệt loại sự kiện pháp lý.
Câu 12- Khái niện,đặc điểm ý nghĩa của ý thức pháp luật .
Câu 13- Bản chất, đặc điểm của pháp chễh chủ nghĩa ? các biện pháp tăng cường pháp ché XHCN ở nước ta hiện nay.
Câu 14- Khía niện, đặc điểm và các loại hình thức pháp luật .
Câu 15- Nguyên tắc ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Câu 16- ý nghĩa của hệ thống hoá? Các phương pháp hệ thống pháp luật .
Câu 17- Khái niệm,đặc điểm chung của hệ thống luật củacác kiểu luật trong lịch sử hệ thống luạt quốc gia và hệ thôngs luật quốc tế trong thời đại ngày nay.
Câu 18- Khái niệm, đặc điẻm đối tượng điều chỉnh và nôi dung chủ yếu của các nghành luật trong hệ thống luật của nhà nước ta hiện nay.
Câu 19- Khái niệm,đặc điẻm phân loại các cơ quan hành chính nhà nước.
Câu 20- Hệ thống văn bản hành chínhnhà nước? phân biệt hệ thống văn bản hành chính với hệ thống văn bản pháp luật .
Câu 21- Khái niệm, đặc điẻm phân loại viên chức nhà nước. Nội dung chủ yếucác quy chế viên cức nhà nước.
Câu 22- Khái niện, nội dung phạm vi áp dụng của trách nhiệm hành chính.
Câu 23- Tổ chức và thủ tục tài phán hành chính.
Câu 24- Đặc điểm quan hệ tài sản và quan hệ tư nhân với tư cách là đối tượng điều chỉnh của luật dân sự.
Câu 25- Khái niện chung về quyền sở hữu, các loại quyền sở hữu của nước ta hiện nay.
Câu 26- Khái niện, Đặc điểm của các hợp đồng dân sự? Các quyết định chủ yếu về giao kết và thực hiện hợp đồng dân sự?
Câu 27- Nội dung chủ yếucủa chế độ thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật .
Câu28-Khái niệm Đặc điểm của tội phạm? Phân biệt tội phạm với vi phạm pháp luật khác.
Câu29-Khái niệm, đặc điểm của hình phạt phân biệthìnhg phạt với các chế tài khác.
Câu 30- Khái niệm, đặc điểm của tội phạm? phâm biệt tội phạm với các vi phạm pháp luật .
Câu 31- Khái niệm, và đặc điểm của hình phạt với các chế tài pháp luật khác.
21 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2674 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hỏi đáp pháp luật đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n trọng khác của pháp luật trong Nhà n−ớc là nó xác lập củng cố và hoàn thiện những cơ sở phapá lý Nhà n−ớc về kinh tế nhằm
phát huy cao nhất hiệu lực tất cả các cơ quan bộ máy Nhà n−ớc.Nhà n−ớc quản lý xã hội bằng pháp luật thông qua một cơ chế nhất định
đ−ợc gọi là cơ chế điều chỉnh các quan hệ xã hội băng pháp luật.
Câu 5: Quy phạm pháp luật – Khái niệm đặc điểm và các bộ phận cấu thành?
Trả lời:
Khái niệm : quy phạm pháp luật là những quy tắc sử sự tính chất bắt buộc chung do Nhà n−ớc dẫn ra và bảo vệ, thể hiện ý trí của giai cấp
thống trị.
Có 4 đặc điểm:
+ Thể hiện ý chí của Nhà n−ớc
+ Mang tính bắt buộc chung.
+ Đ−ợc Nhà n−ớc ban hành và thừa nhận
+ Đ−ợc Nhà n−ớc bảo đảm thực hiện là một quy phạm xã hội. Quy phạm pháp luật có tất cả những đặc điểm chung của quy phạm xã hội nói
chung mỗi quy pham pháp luật dẫn ra nhằm tác động, điều chình một loại quan hệ xã hội nhất định nó không quy định tr−ớc những ng−ời
cụ thể áp dụng trong hạn chế số lần áp dụng mà hoạt động th−ờng xuyên, liên tục. Lập đi lập lại vào bất cứ lúc nào trong thực tế xuất hiện
những sự kiện những điều mà nó dự định.
Các bộ phận cấu thành.
Nhìn chung các bộ phận cấu thành quy phạm pháp luật bao gồm: giả định, quy định, chế thị.
Giải thích: là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật quy địnhvề đặc điểm thời gian cụ thể, các hoàn cảnh ảnh h−ởng có thể xảy ra tổng
thực tế mà nếu tồn tại thì chúng phải hành động theo quy tắc mà quy phạm đã đặt ra giả định vì vậy xác định môi tr−ờng tác dụng của quy
phạm pháp luật.
Quy định: Là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật vì chính đây là quy tắc sự thể hiện ý trí nhà n−ớc mà ng−ời dân phải thi hành khi
xuất hiện những điều kiện mà phòng giả định đã ra.Trong hoàn cảnh đó điều kiện đó, lệnh quy định suy nghĩ, quy định giao quyền thực hiện
không đúng mệnh lệnh của Nhà n−ớc đã nêu trong quy định của pháp luật có 4 loại chế tài:
+ Chế tài hình sự
+ Chế tài hành chính
+ Chế tài kỹ thuật
+ Chế tài dân sự
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Câu6: Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của quan hệ pháp luật.
Trả lời: Khái niệm của quan hệ pháp luật : quan hệ pháp luật là quan hệ giữa ng−ời với ng−ời quan hệ xã hội do một quy phạm pháp luật
điều chỉnh, biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên, đ−ợc đảm bảo bằng c−ờng chế Nhà n−ớc.
ĐặC ĐIểM: quan hệ pháp luật là một đảng của quan hệ xã hội, nó xuất hiện trên quy phạm pháp luật.
Các bên tham gia quan hệ pháp luật mang những quyền và nghĩa vụ pháp luật đ−ợc quy phạm pháp luật dự kiến tr−ớc.
Đ−ợc đảm bảo thực hiện bằng Nhà n−ớc
Mang tính xác định cụ thể
Điều đó có nghĩa nó đ−ợc xuất hiện không những tr−ờng hợp xác định giữa hững cụ thể, chủ thể nhất định khi có ba điều sau:
+ Xuất hiện những sự kiện cụ thể, đã đ−ợc dự kiến tr−ớc trong phòng giả định của quy phạm pháp luật nêu trên.
ý nghĩa: quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội thuộc kiến trúc t−ợng tầng.đ−ơc Xây dựng trên một cơ sở kinh tế quyết định nh−ng nó
cũng có tác động trở lại mạnh mẽ đế cơ sở kinh tế.
Câu 7: Phân biệt TH cá nhân là chủ thể trực tiếp trong quan hệ?
Trả lời: Chủ thể của quan hệ pháp luật là những cá nhân hay tổ chức dựa trên cơ sở của các quy phạm pháp luật mà tham gia vào các quan
hệ pháp luật , trở thành những ng−ời mang các quỷền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể nhất định.
Cá nhân khi là chủ thể trực tiếp hoặc chủ thể không trực tiếp.
Chủ thể trực tiếp trong mỗi quan hệ pháp luật là một chủ thể luôn có đủ cả năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
Năng lực pháp luật là khả năng của một ng−ời chủ thể đ−ợc h−ởng quyền và làm nghĩa vụ trỏng một quan hệ pháp luật nhất định.
Năng lực hành vi là khả năng của ng−ời chủ thể có thể bằng hành vi của mình mà tham gia vào quan hệ pháp luật để h−ởng quyền và làm
nghĩa vụ (tức là tham gia vàcác quan hệ pháp luật ) ng−ời có năng lực hành vi là ng−ời hiểu ý nghĩa và kết quả hành vi mà mình thực hiện
khi một ng−ời có năng lực pháp luật nh−ng không có khả năng lúc hành vi thì ho tham gia vào quan hệ pháp luật thông qua hành vi của một
ng−ời khác. Đây là chủ thể không trực tiếp.
Câu *8: Khái niệm.ý nghĩa và những điều kiện để tổ chức có t− cách pháp nhân? phân biệt pháp nhân với thể nhân?
Trả lời: Một tổ chức khi tham gia vào quan hệ pháp luật có thể đ−ợc thừa nhận là một pháp nhân. Nếu nh− một cá nhân tham gia vào quan
hệ pháp luật với t− cách là thể nhân khi pháp luật là một tổ chức năng lực hành vi để thám gia vào các quan hệ pháp luật khác.
Pháp nhân là một thể định rất quan trọng đối với nghành luật đặc biệt là trong luật dân sự và các nghành luật trong lĩnh vực kinh doanh.
Một tổ chức có t− cách pháp nhân cần có những đặc điểm sau:
+ Pháp nhân phải có tài sản riêng
+ Pháp nhân phải chịu trách nhiệm độc lập bằng tài sàn riêng của mình.
K I
L O
B O
O K
. C O
M
+Pháp nhân có quyền hành động với danh nghĩa riêng của mình thôngqua những đại diện hợp pháp của pháp nhân thông th−ờng một pháp
nhân đ−ợc thành lập bao giờ cũng thông qua một quy cách và t− cách pháp nhân của nó, cũng nh− phạm vi năng lực của nó đ−ợc Xây dựng
ngay trong văn bản đó.
Câu 9: Bản chất dấu hiệu và phân loại vi phạm pháp luật?
Trả lời: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật , tóm lại các quan hệ xã hội đ−ợc pháp luật bảo vệ do các chủ thể có năng lực hành vi
thực hiện một cách cố ý và vô ý gây hậu quả cho xã hội.
Vi phạm pháp luật là những sự kiện pháp lý và là cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý. Dờu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật.
Vi phạm pháp luật luôn là một hành vi ( hành động và không hành động)
Vi phạm pháp luật không những là hành vi xác định con ng−ời mà hành vi đó phải trái với quy định của luật, xâm hại các quan hệ xã hội
đ−ợc pháp luật bảo vệ.hành vi trái phép đó phải là chứa đựng nỗi của củ thể của hành vi đó. Có lỗi ( cố ý và vô ý)lỗi chính là dấu hiệu thể
hiện qun hệ thái độ tâm lý t− t−ởng của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình đói với hậu quả của hành vi đó.
+ Năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể hành vi trái pháp luật .Vi phạm pháp luật có nhiều loại cấu thành
-Vi phạm hình sự ( chia thành)
-Hành chính
-Vi phạm dân c−
-Vi phạm kỷ luật.
Câu 10-Khái niện và ý nghĩa và các yếu ttó cấu thành trách nhiệm pháp lý chủ yếu.
Trả lời:
+ Khái niệm. Trách nhiệm pháp lý đ−ợc hiểu là những hiệu quả pháp lý bất lợi Nhà n−ớc bảo vệ các chủ thể phải gành chịu khi các chủ thể
nay có thể hành vi VPPL.
ý nghĩa : Việc áp dụng trách nhiệm pháp lý chính là nhữn biện pháp bảo đảm trong thực tế tính c−ỡng chế của pháp luật.
Các yếu tốcấu thành trách nhiệm pháp lý.
Để truy c−ớp trách nhiệm pháp lý tr−ớc hết là xác định cấu thành VPPL một hành vi gọi là vi phạm pháp luật .
+ Mặt khách quan của VPPL bao giờ cũng gồm những dấu hiệu tinh khiết thể hiện bên ngoài của VPPL nó bao gồm:
+ Dấu hiệu trái pháp luật (hành vi quan trọng nhất).
Công cụ, ph−ơng tiện VPPL, những thiệt hại về vật chất và tinh thần mà xã hội phải gánh chịu.
-Mối quan hệ nhân qua giữa hành vi trái pháp luật và thệt hai
-Mặt chủ quan của hành vi VPPL là mặt thể hiện trong giới nội tâm của các chủ thể VPPL. Thể hiện trong t− t−ởng nhận thức của chủ thể có
dấu hiệu quan trọng nhất là lỗi. Lỗi thái độ, tâm lý chủ quan của chủ thể VPPL thể hiện ở sự nhận thức của hộ đối với hành vi trái pháp luật
do họ thể hiện và đối với hậu quả tác hại do hành vi đó gây ra.
Lỗi gồm có: Cố ý, vô ý,
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Lỗi cố ý: Là hành vi VPPL nhận thức đ−ợc và có thể nhận thức đ−ợc hành vi của họ là trái pháp luật nh−ng họ vẫn cốtính thực hiện hành vi
trái pháp luật đó. Ví dụ: trộm c−ớp tài sản của công dân.
Lỗi cố ý chia làm hai loại:
Cố ý trực tiếp là hành vi vi phạm pháp luật mà họ nhận thức đ−ợc và họ biết đ−ợc hậu quả sẽ sảy ra.
Cố ý gián tiếp: Là hành vi vi phạm pháp luật mà họ nhận thức đ−ợc nh−ng họ không mong muốn thiệt hại sảy ra, hậu quả nằm ngoài ý
muốn.
Lỗi vô ý: là chủ thể vi phạm pháp luật không nhận thức đ−ợc không thể nhận thức đ−ợc một hành vi của họ là trái pháp luật, họ vô ý thực
hiện hành vi trái pháp luật đó.
Ví dụ: Ng−ời thợ đang mải mê việc ở trên cao, chăng may anh ta làm rơi viên gạch xuống đất gây tổn th−ơng cho ng−ời đi đ−òng.
Vô ý chia thành hai loại:
-Vô ý do quả tự tin chủ vi phạm pháp luật tin vào kết quả của mình tin hậu quả sẽ không sảy ra nh−ng họ không l−ờng tr−ớc đ−ợc.
-Vô ý cẩu thả: Xuất phát từ bản chất cấu thành của mỗi ng−ời, ngoài ra mặt chủ quan của vi phạm pháp luật còn có động cơ, thực hiện vi
phạm pháp luật .
+ Chu thể vi pham pháp luật : là những cá nhân hay tổ chức phải có năng lực pháp lý, năng lực pháp lý là hành vi trong quan hệ pháp luật .
+Cách thể hiện của vi phạm pháp lý là những quan hệ xã hội đang đ−ợc bảo vệ nh−ng lại bi hành vi vi phạm pháp luật hai tới. Do của khách
quản phải có mức độ nguy hiểm của hành vi vi phạm pháp luật.
Sự khác nhau giữa các loại.TNPL:
Trách nhiệm pháp lý hình sự(theo quy định của ngành luật hình sự) đ−ợc áp dụng đối với những ng−ơì có hành vi phạm tội đ−ợc thể hiện rõ
nhất. Tập trung nhất trong các loại chế tạo hình sự.
+ Trách nhiệm pháp lý hành vi: là loại trách nhiệm mà Nhà n−ớc đặt ra để trừng phạt hành vi và nó đ−ợc thực hiện trong chế tại hành chính.
+ Trách nhiệm kỷ luật áp dụng với những ng−ời có hàh vi vi phạm kỷ luật.
+ Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm pháp lý của ngành dân sự biện pháp tác động đến tài sản bù đắp thiệt hại vật chất và tinh thần cho các
cá nhân tổ chức bị thiệt hại.
+ Hình sự thể hiện chung nhất, dõ nhất của trách nhiệm pháp lý là chế tài.
Câu 11 Khái niệm, ý nghĩa và phân loại sự kiện pháp lý.
Trả lời:
Sự kiện pháp lý là những sự kiện lịch sứ sảy ra trong đời sống, phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã đ−ợc dự kiến trong một quy
phmạ pháp luật làm phát sinh, thay đổi chấm dứt một quan hệ pháp luật.
Sự kiện pháp lý bao gồm:Sự biến và sự sử sự có ý chí.
Sự biến là sự kiện phát sinhkhông phụ thuộc vào ý muốn chủ quancủa con ng−ời nh−ng cũng làm phát sinh thay đổi, chấm dứt một quan hệ
pháp luật
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Xử lý có ý chí là những sự kiện sảy ra do có tính toán, có chủ ý của những ng−ời cụ thể cả về mục đích đạt đ−ợc ph−ơng pháp tiến hành và
hành vi, vì vậy còn gọi là hành vi.
*Sự kiện pháp lý: Là yếu tố khởi đầu của cơ chể thực hiện pháp luật và việc xác lập thực hiện các quan hệ pháp luật thích ứng voứi sự kiện
đó là biểu hiện nội dung và kết quả việc thực hiện nội dung, kết quả của viiệc thực hiện pháp luật .
Câu 12: Khái niêm, đặc điểm của ý thức pháp luật.
ý thức pháp luật là hình thái của ý thức xã hội là một trong những biểu hiện của trình độ văn hoá - xã hội .
ý thức pháp luật là những tổng thể những học thuyết t− t−ởng, tình cảm của con n−ời thể hiện thái độ sự đánh giá về tính công băng hay
không công bằng, đúng đắn của pháp luật hiện hành pháp luật quả nh− vậy pháp luật cần phải có tính hợp pháp trong cách c− sử của con
ng−ời trong hoạt động của các cơ quan tổ chức ý thức pháp luật bao gồm t− t−ởn pháp luật, pháp lý luật.
T− t−ởng pháp luật là tổng thể những t− t−ởng- quan điểm,, phạm trù khái niệm học thuyếtvề lý luận tức là những vấn đề lý luận về pháp
luật .
Tâm lý pháp luật đ−ợc thể hiện qua thái độ tình cảm tâm trạng cảm xúc đối với pháp luật và các hiện t−ợg pháp lý khác , là phản ảnh trực
tiếp ở cấp độ dấu phản ảnh một cách tự nhiên của con ng−ời đối với hiện t−ợng đó.
ý nghĩa đó là một yếu tố quyết địnhđến hiệu quả công việc quản lý xã hội bằng pháp luật. Mỗi một kiểu pháp luật trong lịch sử có hệ thống
ý thức pháp luật củng cố tính độc lập t−ơng đối của nó một kiểu Nhà n−ớc và pháp luật đã bị thủ tiêu, nh−ng ý thức pháp luật t−ơng ứng của
nó vẫn có thể tòn tại trong xã hội mới.
Câu 13: Bản chất, đặc điểm của paaps chế xã hội chủ nghĩa? Các biện pháp tăng c−ờng pháp chế xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta hiện nay.
Trả lời:
Bản chất: Là pháp chế xã hội chủ nghĩa là ph−ơng thức quản lý của Nhà n−ớc đối với xã hội , biểu hiện thực hiện viêc nghiêm chỉnh và
triết để trong hoạt động của các cơ quan pháp luật Nhà n−ớc , viên cức Nhà n−ớc cao cấp của các tổ chức xã hội , các tổ chức kinh tế trong
sih hoạt của mỗi công dân đối với pháp luật mà Nhà n−ớc ban hành.
Điều 12: Hiến pháp năm 1992 khẳng định Nhà n−ớc quản lý xã hội bằng pháp luật khng ngừng tăng c−ơòng pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Pháp chế bao gồm trong nó hai yêu cầu và có điều kiện.
Phải có cơ chế và biện pháp bảo đảm cho pháp luật đ−ợc thực hiện nghiêm chỉnh và triệt để.
Nhà n−ớc phải Xây dựng và ban hành một hệ thống pháp luật đầy đủ
Đặc điểm có tính thống nhất cao biểu hiện sự thống nhất chặt chẽ , sự phói hợp nhịp nhàng giữa các quyphạm pháp luật giữa các văn bản p
với nhau, cũng nh− tính rhống nhất, đồng bộ của toàn bộ hệ thống pháp luật. Việc thực hiện thống nhất với pháp luật đã ban hành trong
phạm vi của cả n−ớc.
*Các biện pháp tăng c−ờng PHáP LUậT xã hội chủ nghĩa ử n−ớc ta hiện nay.
Cùng với sự phát triển kinh tế ở n−ớc ta hiện n ay hệ thống bộ máy Nhà n−ớc trình độ năng lực bộ máy Nhà n−ớc và đi liền với nó là thực
trạng của pháp lý hiện nay đang không theo kịp với những thành tựu đổi mới kinh tế, từ đó trở thành yếu tố làm kìm hãm sự phát triển tích
cực của nền kinh tế.
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Vì vậy tăng c−ờng pháp chế xã hội chủ nghĩa đang là một yếu tố cấp bách đổi mới n−ớc ta hiện nay. Những đòi hỏi cấp bách quan trọng.
Xây dựng một hệ thống pháp luật làm cơ sở cho việc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà n−ớc có hiệu lục gọn nhẹ, đủ trình độ đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của công cuộc đổi mới.
Xây dựng và bổ xung pháp luật để công nhận thực hiện đầy đủ trong thực tế quyền làm chủ của mình.
Xây dựng một hệ thống phát triển về kinh tế phù hợp với nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị tr−ờng phát triển theo định
h−ớng xã hội chủ nghĩa mà Đảng xác định.
Nâng cao trình độ ý thức pháp luật của công dân cũng nh− của mỗi viên chức Nhà n−ớc .
Pháp luật phải tạo ra cơ sở cho việc sử lý nghiêm minh đối với mọi hành vi vi phạm pháp luật.
*Thiết lập nếu pháp chế xã hội chủ nghĩa là thiết lập một xã hội và pháp luật mà bên chuẩn bị cao nhất của việc quản lý xã hội điều đó cũng
có ý nghĩa là Xây dựng một Nhà n−ớc pháp quyền.
Câu 14-Khái niệm, đặc điểm và các loại hình pháp luật
-Hình thức pháp luật là cách thực hiện ý chí của giai cấp thống trị mà thông qua đó ý chí trở thành luật pháp. Là khái niệm dùng để chỉ ranh
giới tồn tại pháp luật trong hệ thống các quy phạm. Là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật đồng thời cũng là ph−ơng thức đang
tồn tại thực tế của pháp luật
Hình thức pháp luật chỉ có giá trị khi nó phản ánh đ−ợc tính giai cấp, vai trò xã hội của pháp luật. Tính quy phạm phổ biến đ−ợc xác định
chặt chẽ về mặt hình thức và tính đ−ợc bảo đảm bởi sự khỏi sự khống chế của Nhà n−ớc.Trong lịch sử xã hội loài ng−ời đã tòn tại ba hình
thức pháp lkuật và tập quán pháp biến lệ pháp và văn pháp quy phạm pháp luật.
Tập quán pháp là tập quán l−u truyền trong xã hội phù hợp với lợi ích cuả giai cấp thống trị đ−ợc nhà n−ớc thừa nhận làm cho chúng trở
thành những quy tắc chung mang tính bắt buộc chung và đ−ợc nhà n−ớc bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định
h−ớng nhất định.
Câu 15: Nguyên tắc ban hành và văn bản quy phạm pháp luật.
Trả lời: Ban hành văn bản quy phạmpl là một hoạt động quan trọng của quản lý Nhà n−ớc, việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Nhà n−ớc ta bao gồm: Nguyên tắc tất cả các quyền lực thuộc về nhân dân, nguyên tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc pháp chế ch chủ nghĩa.
Những vấn đề cơ bản quan trọng nhất về quản lý Nhà n−ớc trên pphạm vi cả n−ớc đều do Quốc hội quy định trong các văn bản pháp luật,
việc ban hành VBQPPL phải đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất.
Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị quy phạm pháp luật. VBQPPL do cơ quan Nhà n−ớc cấp trên ban hành. VBQPPL trái với
hiến pháp, trái với cơ quan Nhà n−ớc cấp trên sẽ bị huỷ bỏ; chỉ thi hành theo quyết định của cơ quan Nhà n−ớc có thẩm quyền.
Ng−ời ta phân biệt VBQPPL do quốc hội, cơ quan Nhà n−ớc cao nhất ban hành có hiệu lực pháp lý cao nhất với văn bản d−ới luật.
a.Văn bản luật là văn bản quy phạm pháp luật do quốc hội ban hành, có hiệu lực pháp luật cao nhất; bao gồm: hiến pháp và luật
Hiến pháp là: VBQPPL có giá trị pháp lý cao nhất, là luật cơ bản của Nhà n−ớc, hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản nhất của Nhà n−ớc
nh− bản chất và hình thức của Nhà n−ớc, thể chế chính trị, kinh tế xã hội; tổ chức, nguyên tắc hoạt động và thẩm quyền của cơ quan Nhà
K I
L O
B O
O K
. C O
M
n−ớc. Hiến pháp là cơ sở để Xây dựng mọi hệ thống pháp luật đồng bộ và hoàn chỉnh. Hiến pháp do quốc hội thông qua với 2/3 tổng số đại
biểu quốc hội tan thành.
Luật: là văn bản có giá trị sau hiến pháp. Luật cụ thể hoá các nguyên tắc cơ bản của Hiến pháp, nó đ−ợc ban hành để quy định các nguyên
tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy Nhà n−ớc, các quan hệ xã hội vào hoạt động của công dân, luật do quốc hội thông
qua với mức quá bán tổng số đại biểu quốc hội.
b.Văn bản d−ới luật là những văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà n−ớc khác ngoài quốc hội ban hành theo thủ tục pháp luật
quy định.
Văn bản d−ới luật có giá trị pháp lý thấp hơn luật đ−ợc ban hành trên cơ sở văn bản luật. Văn bản d−ới luật ta hiện nay gồm có: Pháp lệnh,
nghị quyết, lệnh, nghị định, quyết định, thông t−, chỉ thị.
Pháp lệnh: do uỷ ban th−ờng vụ quốc hội ban hành để quy định những vấn đề đ−ợc quốc hội giao. Pháp lệnh có hiệu lực pháp quy thấp hơn
luật nh−ng là văn bản d−ới luật cao nhất. Ngoài pháp lệnh còn có nghị quyết, nghị quyết có giá trị nh− pháp lệnh.
Lệnh, quyết định của chủ tịch n−ớc là văn bản đ−ợc ban hành để thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch n−ớc mà hiến pháp quy
định.
Nghị quyết, nghị định của Chính phủ:
Nghị quyết của chính phủ là văn bản để ban hành chủ tr−ơng lớn và chính sách cụ thể về Xây dựng, kiện toàn bộ máy Nhà n−ớc, thông qua
dự án, kế hoạch và ngân sách, xử lý những việc quan trọng khác thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
Nghị định có hai loại:
Nghị định quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của quốc hội, pháp lệnh với nghị quyết của uỷ ban th−ờng vụ quốc hội, lệnh, quyết định
của chủ tịch n−ớc, quy địn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của bộ, cơ quan thuộc chính phủ và các cơ quan thuộc thẩm quyền của
chính phủ thành lập; quy định các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính phủ.
Nghị định quy định các vấn đề hết sức cần thiết nh−ng ch−a có đủ điều kiện để Xây dựng pháp luật. Hoặc pháp lệnh để đảm bảo yêu cầu
quản lý kinh tế, quản lý xã hội.
Quyết định, chỉ thị của thủ t−ớng chính phủ
Quyết định của TTCP đ−ợc ban hành để quy định các chủ tr−ơng, hoạt động của chính phủ và hệ thống hành chính Nhà n−ớc; quy chế làm
việc với thành viên chính phủ, chủ tịch+uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung −ơng và quy định những vấn đề khác thuộc
thẩm quyền của thủ t−ớng chính phủ.
Chỉ thị của TTCP để chỉ đạo, đôn đốc kiểm tra, h−ớng dẫn phối hợp hoạt động của các bộ, các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
UBND tỉnh thành các cấp trong việc thực hiện các chủ tr−ơng chính sách pháp luật của Nhà n−ớc và các quyết định của CP.
Quyết định, chỉ thị, thông t− của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP
Thông t−: đ−ợc ban hành để h−ớng dẫn thực hiện luật, nghị quyết của quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của uỷ ban th−ờng vụ quốc hội, lệnh,
quyết định của chủ tịch n−ớc, nghị quyết, nghị định của chính phủ; Quyết định, chỉ thị của Thủ t−ớng chính phủ thuộc phạm vi ngành, lĩnh
vực do mình phụ trách.
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán TAND tối cao, đ−ợc ban hành để h−ớng dẫn toà án nhân dân các cấp áp dụng, thống nhất pháp luật và
tổng kết kinh nghiệm xét xử.
Quyết định, chỉ thị, thông t− của viện tr−ởng, viện kiểm sát nhân dân tối cao, đ−ợc ban hành quy định các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ
quyền hạn.
Câu 16 ý nghĩa của hệ thống hoá ? các ph−ơng pháp hệ thống pháp luật.
Trả lời:
ýNghĩa: tập hợp các văn bản pháp quy là hoạt động th−ờng xuyên của cơ quan Nhà n−ớc. Việc ban hành quy phạm pháp luật mới đòi hỏi
phải có sự xử lýu các văn bản đã ban hành nhằm phát hiện quyết định không phù hợp, loại bỏ những mâu thuẫn, chồng chéo, bảo đảm sự
thống nhất của hệ thống quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho áp dụng pháp luật.
Tập hợp hoá là sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật toe một tiêu chí nhất định. Tập hợp hoá không bổ sung quy phạm mới. Không thay
đổi nội dung của văn bản mà chỉ loại bỏ những quy phạm đã hết hiệu lực thi hành và có nội dung mâu thuẫn với quy định hiện hành. Đối
t−ợng của tập hợp hoá là VBQPPL và những phần, những điều khoản của văn bản hệ thống hoá, nó vẫn giữ nguyên hiệu lực của mình.
Pháp điển hoá: là hình thức hệ thống hoá pháp luật trong đó tập hợp những quy phạm pháp luật về mỗi lĩnh vực nhất định đã đ−ợc quy định
trong mỗi văn bản quy phạm pháp luật khác để Xây dựng thành một VBQPPL mới cả nội dung và hình thức. Pháp điển hoá loại bỏ những
quy phạm đã cũ, sửa đổi quy phạm sai sót, bổ sung quy phạm mới, đối t−ợng của pháp điển hoá là quy phạm pháp luật; kết quả của pháp
điển hoá là những bộ luật
Ví dụ: Bộ luật lao động của n−ớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đ−ợc thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994 là một công trình pháp
điển hoá pháp luật lao động của Nhà n−ớc ta từ tr−ớc tới nay.
Câu 17: Khái niệm, đặc điểm chung của hệ thống luật các kiểu luật trong lịch sử, hệ thống quốc gia và hệ thống luật quốc tế trong thời đại
ngày nay.
Khái niệm: hệ thống pháp luật là một chỉnh thể thống nhất cấu thành các ngành luật, các chế định pháp luật khác điều chỉnh nhóm quan hệ
xã hội cùng loại, tồn tại một cách khách quan, phù hợp với sự khách quan của chế độ kinh tế – chính trị – xã hội.
Đặc điểm thống nhất-sự phân chia HTPL-tính khách quan của hệ thống pháp luật
Tính thống nhất: hệ thống pháp luật có tính thống nhất- việc ban hành pháp luật phải dựa trên nguyên tắc, lẫn t− t−ởng xuyên suốt chỉ đạo
– chính những quy tắc đó mà hệ thống pháp luật có tính thống nhất.
Sự phân chia HTPL của mình phù hợp với kết cấu kinh tế, giai cấp trong xã hội.
Trong chế độ chiếm hữu nô lệ xã hội đ−ợc Xây dựng trên nguyên tắc đối lập giữa chủ với nô lệ.
Hệ thống pháp luật phong kiến: đ−ợc chia thành pháp luật trong quý tộc, tăng lữ, pháp luật cho những ng−ời dân, pháp luật nông nô… dựa
trên sự pháp luật đẳng cấp trong xã hội phong kiến.
Pháp luật t− sản phân chia thành hai bộ phân công pháp và t− pháp, công pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội về tổ chức và hoạt động của
các n−ớc cơ quan Nhà n−ớc (luật hành chính). T− pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến việc bảo vệ lợi ích của cá nhân (luật dân
sự, luật th−ơng mại)
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Chế định pháp luật là một nhóm quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội cùng loại.
Ví dụ: trong bộ luật dân sự có rất nmhiều chế định về một nhóm quan hệ sở hữu tạo thành chế định sở hữu. Tính khách quan của HTPL là ý
chí của giai cấp thống trị. pháp luật ra đời nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và tồn tại khác, tất cả các điều đó thể hiện tính khách quan
của pháp luật.
Hệ thống luật quốc gia và hệ thống luật quốc tế trong thời đại ngày nay.
Hệ thống luật quốc gia gồm:
Luật hành chính
Luật dân sự,
Luật hình sự
Hệ thống luật quốc tế đ−ợc hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa các quốc gia và thể hiện ý chí chung của quốc gia đs. Hệ thống pháp luật
quốc tế:
Công pháp quốc tế và t− pháp quốc tế.
Câu 18: Khái niệm, đặc điểm đối t−ợng điều chỉnh và nội dung chủ yêú của các ngành luật trong hệ thống luật của Nhà n−ớc ta hiện nay.
Trả lời:
Trong HTPL Nhà n−ớc ta hiện nay, tuy mức độ phát triển của các ngành luật có khác nh−ng mà n−ớc ta có nhữn ngành luật chủ yếu nh−
sau:
Luật Nhà n−ớc: là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất cấu thành chế định chính trị – xã hội của
Nhà n−ớc. Các quy phạm của ngành luật Nhà n−ớc củng cố và bảo vệ Chế độ chính trị kinh tế xã hội văn hoá của Nhà n−ớc. Xác định quyền
và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Xác định cơ cấu và nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà n−ớc.
Luật Nhà n−ớc giữ vai trò chủ đạo, luật Nhà n−ớc bảo đảm cho sự thống nhất pháp luật. Hiến pháp cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 1992 gồm những chế định chủ yếu sau:
Chế định chính trị-kinh tế-văn hoá-giáo dục-koa học-công nghệ-bảo vệ TQXHCN-UBND-TAND và VKSND.
Luật hành chính gồm: những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội hình thành trong quá trình tổ chức và hoạt động chấp hành
điều chỉnh.
Câu 19: khái niệm, đặc điểm tồn tại của các loại cơ quan Nhà n−ớc.
Khái niệm: cơ quan hành chính Nhà n−ớc là những chủ thể chủ yếu của qppl hành chính. Là những cơ quan thực hiện các loại hoạt động
chấp hành điều hành đối với các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội mà khi thực hiện các nhiệm vụ này cơ quan hành chính Nhà n−ớc
phải phục tùng hành chính Nhà n−ớc.
Đặc điểm: là một loại cơ quan Nhà n−ớc, cơ quan hành chính Nhà n−ớc có toàn bộ các đặc điểm của cơ quan Nhà n−ớc nói chung.
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Tính quyền lực Nhà n−ớc là đặc điểm quan trọng. Nhà n−ớc vì lợi ích của Nhà n−ớc, có quyền đ−a ra các quyết định quản lý để thực hiện
chức năng của mình. Phạm vi thẩm quyền là tổng thể những quyền và nghĩa vụ chung cũng nh− các quyền hạn cụ thể đ−ợc pháp luật quy
định để các cơ quan đó thực hiện chức năng của mình. Ngoài ra các cơ quan hành chính Nhà n−ớc còn có đặc điểm là:
Hoạt động theo hệ thống cơ quan hành chính Nhà n−ớc là hoạt động chấp hành, điều hành, hoạt động phải dựa trên cơ sở sau để thực hiện:
hoạt động của cơ quan này phải chấp hành nghị quyết của hội đồng nhân dân các cấp và cơ quan hành chính cấp trên. Các cơ quan hành
chính phải báo cáo công việc của mình tr−ớc cơ quan quyền lực chịu sự giám sát của cơ quan quyền lực.
Các cơ quan hành chính Nhà n−ớc đ−ợc tổ chức theo quan hệ song trùng trực thuộc: dọc và ngang. Trong quan hệ này Chính phủ là cơ quan
hành chính Nhà n−ớc cao nhất.
Toàn bộ hệ thống và mối quan hệ chặt chữ giữ các quan hệ hành chính tạo thành bộ máy hành chính quốc gia, bộ phận quan trọng của bộ
máy Nhà n−ớc. Phân loại các cơ quan hành chính Nhà n−ớc.
Có nhiều cách khác nhau:
Cách 1: Căn cứ vào cơ sở pháp lý trong việc thành lập cơ quan hành chính Nhà n−ớc, có hai loại:
Cơ quan hành chính Nhà n−ớc thành lập trên cơ sở hiến định là những cơ quan đ−ợc thành lập trên cơ sở hiến pháp. ví dụ Chính phủ là cơ
quan hành chính cao nhất. Các bộ, cơ quan ngang bộ là cơ quan của Chính phủ, UBND các địa ph−ơng là cơ quan hành chính Nhà n−ớc ở
địa ph−ơng
Cơ quan Nhà n−ớc thành lập trên cơ sở văn bản d−ới luật. Ví dụ; tổng cvụ, cụ, các vụ, phòng ban thuộc cơ quan hiến định nói trên.
Cách hai: Căn cứ vào thẩm quyền quản lý của cơ quan hành chính Nhà n−ớc. Cơ quan hành chính Nhà n−ớc có thẩm quyền chung: Chính
phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp giải quyết các vấn đề khác nhau trong phạm vi toàn quốc hoặc địa ph−ơng. Cơ quan hành chính Nhà n−ớc
có thẩm quyền riêng là những cơ quan quản lý theo ngành và theo chức năng
Cách 3: căn cứ vào chế độ lãnh đạo của các cơ quan hành chính có thẩm quyền chung. Cơ quan làm việc theo chế độ tập thể lãnh đạo, các
cơ quan hành chính có thẩm quyền chung. Cơ quan làm việc theo chế độ cá nhân lãnh đạo.
Cách 4: Căn cứ vào phạm vi quản lý, hai loại: Cơ quan hành chính Nhà n−ớc Trung −ơng: Chính phủ, bộ, cơ quan ngành bộ. Cơ quan hành
chính Nhà n−ớc địa ph−ơng UBND các cấp sở.
Câu 20: Hệ thống văn bản hành chính Nhà n−ớc? Phân biệt hệ thống văn bản hành chính với hệ thống văn bản pháp luật.
Hệ thống văn bản hành chính Nhà n−ớc.
Văn bản hành chính Nhà n−ớc là những văn bản đ−ợc cơ quan hành chính Nhà n−ớc ban hành nhằm thực hiện các hoạt động chấp hành điều
hành của mình.
Văn bản do cơ quan hành chinh snn là một loại văn bản, nó có đặc điểm của văn bản Nhà n−ớc nói chung, đặc biệt là tính pháp lý của nó.
Văn bản hành chính Nhà n−ớc là các văn bản d−ới luật đ−ợc ban hành trên cơ sở hiến pháp để chấp hành hiến pháp, luật và các nghị quyết
của cơ quan quyền lực.
-Văn bản hành chính Nhà n−ớc bao gồm:
K I
L O
B O
O K
. C O
M
+Văn bản chính Pủ
+Văn bản của thủ t−ớng chính phủ
+Văn bản của bộ tr−ởng, thứ tr−ởng các cơ quan ngành bộ, thủ tr−ởng chính phủ
+Văn bản của Uỷ ban nhân dân các cấp.
+Văn bản về quản lý hành chính nội bộ do các cơ quan kiểm soát xét xử ban hành.
+Văn bản về quản lý hành chính Nhà n−ớc có thẩm quyền chuyên môn ở địa ph−ơng
*Phân biệt hệ thống văn bản hành chính và hệ thống văn bản pháp luật
Hệ thống văn bản hành chính la do các cơ quan hành chính Nhà n−ớc ban hành nhằm thực hiện hoạt động chấp hành - điều hành của mình.
Hệ thống văn bản pháp luật là do cơ quan quyền lực cao nhất cảu Nhà n−ớc ban hành. Nó là một tổng thể của pháp luật có mối liên hệ nội
tại thống nhất với nhau và có sự phân định một cách kết quả thành một ngành luật khác nhau, điều chỉnh các nhóm quan hệ xã hội cùng loại
tồn tại một cách khách quan, phụ thuộc với sự phát triển khách quan của chế độ kinh tế chính trị – xã hội. Hệ thống văn bản pháp luật bao
gồm hệ thống văn bản hành chính.
Câu 21: Khái niệm - Đặc điểm – Phân loại viên chức Nhà n−ớc. Nội dung chủ yếu của các quy chế viên chức Nhà n−ớc.
*Khái niệm viên chức Nhà n−ớc là những ng−ời làm việc trong các cơ quan Nhà n−ớc đ−ợc tuyển dụng, bầu hoặc bổ nhiệm giữ một chức vụ
hay là theo loại hoạt động đó.
*Đặc điểm:
Viên chức Nhà n−ớc bao giờ cũng là ng−ời thực hiện các công vụ Nhà n−ớc. Khi thực hiện các công vụ, viên chức Nhà n−ớc nhân danh
quyền lực Nhà n−ớc, họ chỉ đ−ợc hoạt động trong phạm vi quyền hạn đ−ợc giao.
Hoạt động thừa hành công vụ của viên chức Nhà n−ớc không trực tiếp sản xuất ra cơ sở vật chất cho xã hội mà nó là phạm trù quản lý Nhà
n−ớc nói chung.
+Viên chức Nhà n−ớc đ−ợc h−ởng l−ơng do ngân sách Nhà n−ớc đài thọ.
Phân loại:
Công chức Nhà n−ớc
+Viên chức Nhà n−ớc không phải là công chức Nhà n−ớc
Công chức Nhà n−ớc là công dân Việt Nam đ−ợc tuyển dụng và giữ một công vụ th−ờng xuyên trong một công sở Nhà n−ớc ở Trung −ơng
hay địa ph−ơng ở trong n−ớc hay ở n−ớc ngoài đã đ−ợc xếp vào ngành công tác và đ−ợc h−ởng l−ơng theo ngân sách Nhà n−ớc cấp.
Những ng−ời thuộc phạm vi công chức Nhà n−ớc
Những ng−ời làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà n−ớc ở Trung −ơng, ở các tỉnh, huyện, và cấp t−ơng đ−ơng.
Những ng−ời làm việc trong các tr−ờng học, bệnh viện, cơ quan nghiên cứu Nhà n−ớc và đ−ợc nhận l−ơng từ ngân sách.
Những nhân viên dân sự làm ở cơ quan bộ quốc phòng.
Những ng−ời đ−ợc tuyển dụng và bổ nhiệm giữ chức vụ th−ờng xuyên trong quốc hội, UBTVQH, HĐND, toà án, viện kiểm sát.
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Viên chức Nhà n−ớc không phải là công chức Nhà n−ớc: Các đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân; những sĩ quan, hạ sĩ quan trong
quân đội; những ng−ời làm việc trong các tổ chức kinh doanh Nhà n−ớc giữ chức vụ nh−: giám đốc, th− ký, kế toán tr−ởng. Ngoài những
viên chức đ−ợc giữ chức vụ vẫn còn những viên chức Nhà n−ớc đ−ợc cử là: Các hội thẩm toà án nhân dân tối cao; Các hội thẩm quân sự của
các toà án quân sự
Căn cứ vào đặc điểm pháp lý của các công việc mà viên chức năm giữ ng−ời ta chia viên chức Nhà n−ớc thành hai loại: Viên chức phụ trách:
thông th−ờng hành vi có thể làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt những mối quan hệ nhất định. Ng−ời giúp việc, phục vụ cho các cơ quan
Nhà n−ớc, giúp cho viên chức phụ trách những quyết định: đánh máy, văn th−.
*Nội dung chủ yếu của các quy chế viên chức Nhà n−ớc:
+Các nguyên tắc chung về các viên chức Nhà n−ớc
+các quyết định về quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của viên chức Nhà n−ớc
+Các chế độ về kỷ luật, khen th−ởng.
-Hoạt động thực hành công vụ của viên chức Nhà n−ớc không trực tiếp sản xuất ra cơ sở vật chất cho xã hội mà nó là phạm trù quản lý Nhà
n−ớc nói chung.
Câu 22: Khái niệm, nội dung và phạm vi áp dụng của trách nhiệm hành chính
Khái niệm:
Đó là những hậu quả pháp lý bất lợi theo quyết định của Luật HC Nhà n−ớc áp dụng cho những đơn vị, những cá nhân hay tổ chức đã có
hành vi VPPLHC xâm hại những nguyên tắc quản lý Nhà n−ớc trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội nh−ng ch−a đủ mức độ
nguy hiểm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Nội dung và phạm vi áp dụng TNHC chủ yếu là các cơ quan ở HTHC Nhà n−ớc và các viên chức THHC đối với bất cứ cá nhân, tổ chức nào
có hành vi vi phạm hành chính trong phạm vi thẩm quyền của mình.
Các hình thức có trách nhiệm hành chính.
+Các chế tài thi hành hành chính.
+Các biện pháp bắt buộc hành chính khác: buộc đình chỉ hành vi gây ô nhiễm, gây náo động.
+Các biện pháp hành chính khác buộc đ−a vào cơ sở giáo d−ỡng, quản chế hành chính, đ−a vào cơ sở giáo dục. Ví dụ: một ng−ời bị bệnh
tâm thần có hành vi ăn cắp tài sản của ng−ời khác, do đó không áp dụng chế tài mà phải đ−a vào cơ sở chữa bệnh để họ có thể nhận ra rõ
hành vi của mình.
Thủ tục áp dụng trách nhiệm hành chính: Có hai thủ tục khác nhau
Thủ tục đơn giản: đ−ợc thực hiện trong những tr−ờng hợp hành vi vi phạm pháp luật có tính chất đơn giản, ví dụ vi phạm pháp luật giao
thông
Thủ tục hành chính đầy đủ: xử lý những vi phạm pháp luật trong đó ng−ời phát hiện ra hành vi vi phạm pháp luật hành chính lập biên bản và
thu giữ những chứng cứ; sau đó giử lên cho các cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xét xử.
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Phạm vi áp dụng các trách nhiệm hành chính: đối với những hành vi nguy hiểm cho xã hội nh−ng với mức độ thấp hơn so với trách nhiệm
hình sự.
Câu 23: Tổ chức và thủ tục tài phán hành chính
Khởi kiện vụ án: toà án chỉ nhận giải quyết các khởi kiện hành chính khi ng−ời khởi kiện có làm đơn ra toà trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đ−ợc văn bản trả lời của cơ quan Nhà n−ớc hoặc ng−ời đã ra quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính việc giải quyết khiếu
nại trừ khi pháp luật có quy định khác. Đơn kiện phải có các nội dung chính nh− ngày… tháng … năm; toà án đ−ợc yêu cầu nội dung kiện
đ−ợc quy định trong điều 30. Nếu thấy có đầy đủ điều kiện đã đáp ứng, nguyên đơn đóng lệ phí thì toà án mới thụ lý vụ án.
Chuẩn bị xét xử: trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án toà án phải thông báo cho bên bị kiện và ng−ời có quyền nghĩa vụ liên quan
biết đến nội dung đơn kiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đ−ợc thông báo, họ phải gửi cho toà ý kiến của mình bằng văn bản đơn
kiện và các tài liệu khác liên quan đến việc giải quyết vụ án trong thời hạn 60 ngày nếu phức tạp thì không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý vụ
án, thẩm phán đ−ợc phân công chủ toạ phải quyết định tạm đình chỉ hoặc đ−a vụ án ra xét xử và thông báo cho các bên liện quan trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định đ−a vụ án ra xét xử và thông báo cho các bên liên quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết
định đ−a vụ án ra xét xử; toà án phải mở phiên toà sơ thẩm.
Phiên toà sơ thẩm đ−ợc xét xử công khai, trừ tr−ờng hợp quyết định khác, với sự có mặt của ng−ời tiến hành tố tụng, đ−ơng sự, bên bị kiện
ng−ời đại diện do đ−ơng sự uỷ quyền, ng−ời giám định và phán quyết.
Thủ tục xét xử đ−ợc tiến hành:
+Thủ tục bắt đầu: Thẩm phán đ−ợc phân công xét xử sẽ đ−ợc quyết định kiểm tra sự có mặt của bên có liên quan. Hội đồng xét xử hỏi các
đ−ơng sự; hội đồng xét xử gồm một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân. tr−ờng hợp xét xử sơ thẩm đồng thời là chung thẩm, thì có 3 thẩm
phán và hai hội thẩm.
+Tranh luận tại phiên toà:
+Quyết định bản án.
Biên án
Thủ tục phúc thẩm
là việc toà án cấp trên trực tiếp xem xét lại những bản án hoặc quyết định của toà sơ thẩm có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo hoặc đang bị
thúc quyền của viện kiểm soát nhân dân; thời hạn đ−ơng sự có quyền kháng cáo là ba ngày thời hạn kháng nghị lên viện kiểm sát cùng cấp
là 10 ngày, của cấp trên là 20 ngày. Nếu cấp xét xử sơ thẩm là toà án nhân dân cấp huyện thì xét xử phúc thẩm là toà án nhân dân cấp tỉnh,
nếu là sơ thẩm là cấp tỉnh thì phúc thẩm là toà án nhân dân tối cao.
Thời hạn xét xử phúc thẩm tối đa là 60 ngày, tr−ờng hợp đặc biệt không quá 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ toà án xét xử cấp sơ thẩm gửi
đến.
Thủ tục phúc thẩm nh− sơ thẩm.
Hội đồng xét xử gồm ba thành phần không có bị thẩm giám đốc thẩm và tái thẩm.
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Giám đốc thẩm: là xét lại các bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực nh−ng có những tình tiết mới có thể làm thay đổi cơ bản của nội dung
bản án hoặc quyết định đó cần có căn cứ để xác định phúc thẩm đ−ợc quyết định trong điều 67 khoản 2.
Những cơ quan có quyền kháng nghị trong TT.
Toà án nhân dân tối cao, viện tr−ởng viện kiểm soát nhân tối cao có quyền kháng nghị đối với toà án; phó chánh án toà án nhân dân tối cao;
phó viện tr−ởng viện kiểm sát nhân dân tối cao theo thủ tục giám đốc đối với toà án địa ph−ơng. TANN, VTVKSND cấp tỉnh đề nghị đối với
toà án cấp huyện đ−ợc quyền giải quyết của toà án đối với hai bên của toà án nhân dân tỉnh GĐT và thủ tục với toà án nhân dân huyện.
Hành chính toà án nhân dân tối giám đốc thẩm đối với toà án nhân dân cấp tỉnh TPTANDTC giám đốc thẩm va thủ tr−ởng.
Quyết định đ−a vụ án ra xét xử toà án phải xét xử sơ thẩm.
Những toà án sơ thẩm đ−ợc tiến hành công khai trừ tr−ờng hợp quyết định khác, với sự có mặt của ng−ời tiến hành tố tụng, thẩm phán hỏi
thẩm phán nhân dân, kiểm sát viên, th− ký, toà án, ng−ời tham gia tố tụng, đ−ơng sự, ng−ời bị kiện, bên bị kiện, ng−ời đại diện do đ−ơng sự
uỷ quyền, ng−ời giám định và phiên dịch.
Thủ tục tiến hành: hội đồng xét xử hỏi các đ−ơng sự. Thông th−ờng hội đồng xét xử có một thẩm phán và hhai hội thẩm nhân dân, tr−ờng
hợp xét xử sơ thẩm đồng thời là chung thẩm, có ba thẩm phán, hai hội thẩm nhân dân.
+Tranh luận tại phiên toà
+Nghị án và quyết định bản án.
+Tuyên án.
Câu 24: Đặc điểm quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân với t− cách là đối t−ợng điều chỉnh của luật dân sự.
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa ng−ời và ng−ời thông qua một tài sản d−ới dạng tự điều sản xuất. TLTD hoặc dịch vụ tạo ra từ mỗi sản xuất
nhất định .
Theo điều 172 của bộ luật dân sự .Tài sản bao gồm :vật có thực nếu giấy tờ trị giá đ−ợc bằnh tiền ngân phiếu. Cổ phiếu , tài sản về sở hữu
đát , về trí tụe và đặc điểm. Những quan hệ tài sản giữa ng−ời với ng−ời mang tính ý trí là biểu hiện chủ quan của quan hệ kinh tế cụ thể
phát sinh trong quá trình sản xuất :phân phối l−u thông từ bên sản xuát t− liệu tiêu dùng trong xã hội gắn liền với quan hệ sản xuất nhất
định.
Trong phần lớn các quan hệ tài sản bình đẳng với nhau, ng−ời bán đồng ý bán và ng−ời mua đồng ý mua.
Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa ng−ời với ng−ỡi về lĩnh vực phi vật chất
Không mang tính kinh tế không tính đ−ợc thành tiền và không thể chuyển giao.Nó phải phát sinh từ một giá trị tinh thần của một cá nhân
hay một tổ chức và luôn gắn với chủ thể nhất định. Ví dụ: quyền đứng tên tác giả trên các tác phẩm văn học nghệ thuật hoặc tên tuổi, hình
ản, danh dự.
*Đặc điểm: luôn gắn liền với một chủ thể và không thẻ chuyển dịch. Không xác định đ−ợng bằng tiền vì không phải là đại l−ợng t−ơng
đ−ơng, không trao đổi ngang giá, ví dụ họ tên đời t−. quan hệ nhân thân gồm hai loại: Quan hệ nhân thân gắn liền với tài sản là các quan hệ
nhân thân làm tiêu đề phát sinh các quan hệ tài sản tiêp theo nh−: quyền tác giả đối với các tác phẩm văn học nghệ thuật, hoặc các công
K I
L O
B O
O K
. C O
M
trình nghiên cứu. Quan hệ nhân thân phi tài sản là những quan hệ giữa ng−ời với ng−ời về lĩnh vực tinh thần, tồn tại một cách độc lập không
liên quan tới tài sản cũng nh− quan hệ họ tên, danh dự quốc tịch, bí mật đời t−…
Câu 25: Khái niệm chung về quyền sở hữu, các loại quyền sở hữu của n−ớc ta hiện nay
Khái niệm quyền sở hữu: là những quan hệ đ−ợc pháp luật điều chỉnh trở thành quyền sở hữu. Quan hệ sở hữu cơ sở là mọt quan hệ xã hội
về việc chiếm giữ các của cải vật chất trong xã hội thông qua quan hệ sở hữu để phân biệt tài sản thuộc về ai đó. Các loại quyền sở hữu ở
n−ớc ta hiện nay. Quyền sở hữu nhà n−ớc, sở hữu toàn dân là chiếm hữu công cộng của toàn thể xã hội đối với những t− liệu sản xuất. Nhà
n−ớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam thay mặt cho toàn xã hội để trực tiếp làm chủ sở hữu. nhà n−ớc là chủ thể mang quyền và nghĩa vụ
trực tiếp sử dụng các quyền năng chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dân…
Quyền sở hữu hợp tác: là loại hình sở hữu đặc tr−ng thuộc chế độ sở hữu tập thể. Những ng−ời lao động đối với t− liệu sản xuất; HTX là chủ
sở hữu của những tài sản đã đ−ợc tập thể hoá nhằm mục đích hỗ trợ tạo điều kiện cho những xã viên sản xuất kinh doanh tốt. Quyền sở hữu
HTX là tổng hợp các quy phạm pháp luật. Sử dụng và định đoạt tài sản HTX. ở n−ớc ta hiện nay có nhiều loại HTX hoạt động trong những
lĩnh vực khác nhau, các HTX độc lập với nhau về mặt tổ chức và tài sản.
Quyền sở hữu công dân là tổng hợp các quy phạm pl điều chỉnh các quan hệ về chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản của các nhân. Mọi
công dân đều có quyền sở hữu đối với tài sản của mình. Tài sản thuộc về quyền sở hữu của công dângồm những thu nhập hợp pháp, của cải
để dành, nhà ở, đồ dùng sinh hoạt và các t− liệu sản xuất. Nhà n−ớc bảo hộ quyền sở hữu của công dân đối với những tài sản hợp pháp.
Quyền sở hữu chung là những quyền năng của hai hay nhiều chủ thể đối với một tài sản hoặc một khối tài sản, có hai loại:
Quyền sở hữu chung theo phần: mỗi chủ thể sở hữu chung có một phần sở hữ đ−ợc xác định tr−ớc trong toàn bộ khối tài sản chung đó.
Quyền sở hữu chung hợp nhất: các chủ sở hữu chung có quyền ngang nhau ví dụ tài sản chung của vợ chồng.
Câu 26: Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng dân sự? Các quyết định chủ yếu về giao kết và thực hiện hợp đồng dân sự.
Khái niệm: đó là những thoả thuận giữa các bên về việc xác lập thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự. Hợp đồng dân sự là
căn cứ chủ yếu để làm phát sinh nghĩa vụ dân sự, làm phát sinh quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức đối với tài sản.
Ví dụ: một ng−ời muốn mua một ngôi nhà đều thoả thuận với ng−ời bán và ng−ời bán nhà có nghĩa vụ giao nhà, khi đã nhận đủ tiền.
Các quyết định chủ yếu về giao kết thực hiện hợp đồng dân sự.
Giao kết hợp đồng dân sự
Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác có quyền tự do giao kết hợp đồng với điều kiện không trái
pháp luật.
Cac bên giao kết hợp đồng phải bình đẳng với nhau, chủ thể giao kết hợp đồng dân sự: cá nhân từ đủ 18 tuổi có khả năng nhận thức đ−ợc
quyền và nghĩa vụ thực hiện hợp đồng và trách nhiệm về việc thực hiện nghĩa vụ đó.
-Ng−ời từ 16 tuổi có tài sản riêng đủ đảm bảo việc thanh toán nghĩa vụ thì đ−ợc giao kết hợp đồng mà không cần ng−ời đại diện thoe pháp
luật đồng ý. Ng−ời d−ới 16 tuổi, ng−ời bị hạn chế năng lực hành vi dân sự đ−ợc phép tham gia quan hệ hợp đồng dân sự nh−ng phải đ−ợc sự
đồng ý của ng−ời giám hộ (bố, mẹ) trừ tr−ờng hợp phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Pháp nhân và các chủ thể khác cũng là chủ thể
của hợp đồng dân sự, trong quan hệ hợp đồng dân sự, các chủ thể này phải cử những ng−ời đại diện hợp pháp.
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Thực hiện hợp đồng dân sự: HĐ DS phải đ−ợc thực hiện một cách trung thực theo tinh thần hợp tác và đảm bảo lợi ích của hai bên. việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dân sự không đ−ợc xâm phạm lợi ích của nhà n−ớc và của ng−ời khác. Các bên có quyền thoả thuận
sửa đổi hợp đồng và phải tự chịu hậu quả. Hợp đồng dân sự chấm dứt trong các tr−ờng hợp sau:
Hợp đồng đã đ−ợc hoàn thành; Theo thoả thuận của các bên; Cá nhân giao kết hợp đồng chết; Hợp đồng bị huỷ bỏ đình chỉ; các tr−ờng hợp
khác nếu pl có quy định. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biét nếu khốngẽ bị chịu hậu quả. Một bên có thể đơn ph−ơng huỷ
bỏ hợp đồng nếu đ−ợc; hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình dẫn đến bên này phải bồi th−ờng cho bên kia.
Câu 27: Nội dung chủ yêu của chế độ thừa kế theo di chúc và thừa kế thoe pháp luật
Thừa kế theo di chúc là việc thừa kế theo hợp đồng định đoạt của ng−ời có tài sản khi họ còn sống. Sự định đoạt của ng−ời có tài sản đ−ợc
thể hiện trong di chúc. Có di chúc miệng di chúc viết.
Di chúc miệng phải có ng−ời làm chứng và nội dung phải hợp pháp. ng−ời lập di chúc phải hoàn toàn trong trạng thái sáng suốt. Di chúc của
ng−ời để lại chỉ phát sinh hiệu lực pl kể từ thời điểm mở thừa kế. Nội dung định đoạt của ng−ời lập di chúc:
+Chỉ định ng−ời thừa kế, để lại tài sản cho bất cứ cá nhân hay tổ chức nào, truất quyền h−ởng thừa kế của ng−ời thừa kế theo pháp luật mà
không nhất thiết phải nêu lý do. Phân định tài sản cho từng ng−ời thừa kế; giao nghĩa vụ cho ng−ời thừa kế; giành một phần tài sản để tặng
hoặc thờ cúng; Chỉ định ng−ời giữ di chúc và quản lý tài sản; ng−ời lập di chúc có quyền sửa đổi bổ sung di chúc đã lập. Thay thế di chúc đã
lập bằng di chúc khác hay huỷ bỏ di chúc.
Thừa kế theo pl là việc chuyển giao tài sản của ng−ời chế cho ng−ời còn sóng không phải theo định đoạt của ng−ời có tài sản mà tuân theo
những quy định của pl về thừa kế. Điều kiện áp dụng thừa kế theo pl: không có di chúc hoặc di chúc bất hợp pháp; Ng−ời thừa kế theo di
chúc chế tr−ớc hoặc cùng một thời điểm với ng−ời để lại di chúc. Tổ chức đ−ợc chỉ định là ng−ời thừa kế theo trong di chúc còn tồn tại vào
thời điểm mở thừa kế. Ng−ời thừa kế hợp pháp theo di chúc không có quyền h−ởng thừa kế hoặc từ chối quyền h−ởng thừa kế. Tất cả những
ng−ời nằm trong diện thừa kế gồm ba hàng: vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, những ng−ời này đ−ợc xếp
vào hàng thừa kế thứ nhất là ng−ời có quan hệ gần gũi nhất đối với ng−ời để lại tài sản; ông bà ngoại, cô, gì, chú bác, cậu ruột hoặc cháu
ruột của ng−ời chết. Nguyên tăc chia thừa kế: những ng−ời ở hàng thừa kế đ−ợc h−ởng thừa kế khi không có ai ở hàng thừa kế tr−ớc. Nếu cả
ba hàng thừa kế không có ai htì tài sản thuộc về sở hữu toàn dân, do nhà n−ớc thay mặt quản lý. Thừa kế vị: là việc các con hoặc cháu đ−ợc
thay vào vị trí của bố mẹ hay ông bà hoặc cụ khi tr−ớc cùng một thời điểm với ng−ời để lại tài sản.
Câu 28: Khái niệm, đặc điểm của tội phạm? Phân biệt tội phạm với các vi phạm pháp luật.
Trả lời: tội phạm là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội đ−ợc quy định trong bộ luật hình sự, thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, tổ chức xâm
phạm toàn vẹn lãnh thổ, xâm phạm nhà n−ớc xã hội cn vn, xâm phạm tính mạng, sức khở, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền và
lợi ích hợp pháp khác của công dân, xâm phạm các lĩnh vực khác trong trật tự pháp luật xhcn (điều 8 luật hình sự n−ớc chxhcnvn)
Đặc điểm tội phạm theo luật hình sự vn phải là hành vị của ng−ời, còn những gì mới xuất hiện trong t− t−ởng, ch−a có biểu hiện ra bên ngoài
bằng hành vi thì ch−a thể là tội phạm.
Phân biệt tội phạm với các vi phạm pl khác:
Giống nhau: tội phạm cũng nh− các hành vi vi phạm pl khác đều là những hành vi vi phạm pl và đều bị lên án và cần xử lý nghiêm khắc.
K I
L O
B O
O K
. C O
M
Khác nhau: đề phân biệt đ−ợc hành vi tội phạm và các quy phạm pl khác ta phải dựa vào bốn dấu hiệu: tính nguy hiểm cho xã hội. Thể hiện
ở tính chất quan trọng của quan hệ xã hội bị xâm hại, tính chất và mức độ thiệt hia gây ra hoặc có thể gây ra. Ví dụ hành vi phản bội tổ
quốc, âm m−u lật đổ chính quyền, giết ng−ời cứơp của. Những hành vi này luôn đ−ợc coi là tội phạm, nó mang tính nguy hiểm cho xã hội,
để xác định mức độ nghiêm trọng của nó ta phải dựa vào những biểu hiện: tính chất của cqh xã hội bị xam phạm; tính chất của hành v khách
quan, ph−ơng pháp, thủ đoạn, công cụ hoặc ph−ơng tiện phạm tội; mức độ thiệt hại gây ra hoặc đe doạ gây ra; tính chất và mức độ lỗi; động
cơ mục đích của ng−ời có hành vi vi phạm; xuất thân của ng−ời có hành vi phạm tội; những tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhự; ng−ời phạm
tội có lỗi. Lỗi là thái độ chủ quan của mỗi chủ thể; thể hiện ở sự nhận thức của họ đối với hành vi trái pl và hậu quả do họ gây ra lỗi cố ý
hoặc vô ý. Trong bộ luật hình sự vn đ−ợc nêu trong định nghĩa về cùng tính nguy hiểm cho xã hội mang tính khách quan trong lỗi. Tính trái
pháp luật là biểu hiện đồi hỏi phải có hành vi phạm tội. Luật hình sự vn coi tính trái pl là một dấu hiệu của tội phạm, đó là dấu hiệu biểu
hiện về mặt ình thức pháp lý của dấu hiệu tính nguy hiểm cho xã hội. Tính chịu hình phạt là một dấu hiệu của tội phạm nh−ng không phải là
thuộc tính bên trong của tội phạm nh− trên, chính phạm vi nguy hiểm cho xã hội và trái pl hình sự nên tội phạm phải chịu hình phạt
Câu 29: Khái niệm, và đặc điểm của hình phạt với các chế tài pháp luật khác.
Khái niệm: hình phạt là biện pháp c−ỡng chế do toà án nhân dân quyết định áp dụng đối với những ng−ời phạm tội theo quyết định của luật
hình sự. T−ớc bỏ hoặc hạn chế những quyền và lợi ích nhất định của ng−ời bị kết án nhằm mục đích cải tạo, giáo dục ng−ời phạm tội và
ngăn ngừa tội phạm.
Đặc điểm của hình phạt là biện pháp khác nhau, nó có thể t−ớc bỏ những quyền và lợi ích thiết thực của tội phạm nh− quyền tự do, quyền sở
hữu, quyền đ−ợc sống. Hình phạt đ−ợc quy định trong cả phần chung và phần các tội phạm trong bộ luật hình sự vn. Phần các tội phạm
quyết định các loại và mức hình phạt cho từng tội phạm cụ thể. Mức độ nghiêm khắc của hình phạt phụ thuộc vào tính chất và mức độ
nghiêm trọng của tội phạm. Phân biệt hình phạt với các chế tài pl khác: hình phạt và các chế tài pl đều chia rõ ràng, nếu vào những điều kiện
hoàn cảnh khác nhau, ng−ời vi phạm có những hành vi vi phạm khác nhau thì phải chịu những hậu quả, hình phạt khác nhau.
Khác nhau: Chế tài đ−ợc áp dụng rộng rãi; chế tài hình sự là hình phạt; chế tài hành chính, chế tài kỷ luật, chế tài dân sự. Hình phạt là một
loại chế tài đó là chế tài hình sự.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phap luat dai cuong.pdf