Khảo sát tỉ lệ mới mắc huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới trên bệnh nhân nhồi máu não nằm viện

Tiêu chuẩn loại trừ : • Thiếu máu não cục bộ thoángqua • TBMMN có hình ảnh CTScan là xuất huyết não hoặc không rõ ràng là nhồi máu não. • Trước nhập viện 1 tuần hoặc trong lúc nằm viện phải dùng thuốc chống đông và các chế phẩm heparinoid, dextran, hirudin. • Từ chối tham gia hoặc bỏ dở nghiên cứu.

pdf28 trang | Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát tỉ lệ mới mắc huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới trên bệnh nhân nhồi máu não nằm viện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHẢO SÁT TỈ LỆ MỚI MẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO NẰM VIỆN BS. Tạ Thị Phước Hòa GS. TS. Đặng Vạn Phước NỘI DUNG ŠĐặt vấn đề ŠĐối tượng và phương pháp nghiên cứu Š Kết quả và bàn luận Š Kết luận ĐẶT VẤN ĐỀ ¾ HKTMS : - Bệnh lý TM thường gặp - Gánh nặng về kinh tế và lâm sàng. ¾HKTMS/NMN : biến chứng rất thường gặp và nghiêm trọng. ¾TCLS : - không rõ ràng/ không triệu chứng ----> chẩn đoán trễ ĐẶT VẤN ĐỀ (tt) ===> Tầm soát bệnh : yêu cầu hàng đầu. ¾Việt Nam : - Trước đây : không quan tâm - Gần đây : đã có một số NC về bệnh Tuy nhiên, tỉ lệ HKTMS/BN nội khoa nằm viện ? Tỉ lệ HKTMS/BN NMN ? -----> dự phòng ? ===> Mục đích thực hiện đề tài MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát : Khảo sát tỷ lệ mới mắc HKTMS chi dưới trên bệnh nhân NMN nằm viện. Mục tiêu chuyên biệt : y Khảo sát tỷ lệ mắc bệnh HKTMS trên bệnh nhân NMN nằm viện. y Tìm hiểu một số đặc điểm của bệnh HKTMS trên những bệnh nhân NMN bị HKTMS (nếu có). y Khảo sát các yếu tố nguy cơ liên quan đến HKTMS trên bệnh nhân NMN. HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Tĩnh mạch sâu ở chân Máu lưu thông bình thường HKTMS Huyết tắc HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Cơ chế hình thành HKTM : y Bệnh sinh : phức tạp và đa yếu tố. y Cơ chế chính xác : chưa rõ, tam chứng Virchow : Trì trệ tuần hoàn Bất thường mạch máu Mất thăng bằng đông máu HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Diễn tiến tự nhiên : y Tiêu hủy tự nhiên và một phần được tái tạo lại. y Di chuyển lên trên --> thuyên tắc ĐM phổi y Muộn : tắc nghẽn mạch kéo dài --> hội chứng hậu huyết khối. y Hoặc tình trạng bất thường kéo dài có thể là nguồn gốc phát sinh huyết khối tái phát. HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Các yếu tố nguy cơ : y Tuổi từ 40 trở lên y Béo phì y Hút thuốc lá y Tình trạng nằm lâu, bất động y Phẩu thuật hoặc chấn thương HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Các yếu tố nguy cơ : y Tiền sản, hậu sản, sử dụng thuốc ngừa thai hoặc điều trị hormone thay thế y Một số bệnh lý nội khoa : ung thư, NMCT, NMN, nhiễm trùng, bệnh tạo keo v.v… y Tiền căn HKTMS, dãn tĩnh mạch ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu : Tất cả các trường hợp NMN điều trị tại khoa Nội thần kinh Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 03/2003 đến tháng 8/2003 có chẩn đoán bằng CTScan là NMN. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chọn bệnh : • BN được chẩn đoán là NMN dựa vào : − Tiêu chuẩn và định nghĩa TBMMN của WHO − Dựa vào hình ảnh chụp CT Scan (theo bậc thang đơn vị Haunsfield - HU) : Trong thiếu máu não cục bộ, tỉ trọng giảm 20 – 30 HU • BN nhập viện vào những ngày đầu của bệnh (N0-N2) ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU (tt) Tiêu chuẩn loại trừ : • Thiếu máu não cục bộ thoáng qua • TBMMN có hình ảnh CTScan là xuất huyết não hoặc không rõ ràng là nhồi máu não. • Trước nhập viện 1 tuần hoặc trong lúc nằm viện phải dùng thuốc chống đông và các chế phẩm heparinoid, dextran, hirudin. • Từ chối tham gia hoặc bỏ dở nghiên cứu. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU (tt) Phương pháp nghiên cứu : • Tiêu chuẩn chẩn đoán chính : Siêu âm Doppler màu một cách có hệ thống và được lặp đi lặp lại nhiều lần (hiệu quả, tính an toàn, chi phí). y Tiêu chuẩn chẩn đoán dương tính : - Hiện diện của huyết khối hoặc - Tĩnh mạch không đè ép được với thấy hay không thấy trực tiếp huyết khối. Khảo sát tại các vị trí : (cả hai bên ) c d ea i h j f g eb g k c Tĩnh mạch chủ dưới d Tĩnh mạch chậu ngoài e Tĩnh mạch đùi chung gồm a. Đoạn gần tĩnh mạch đùi chung tới chỗ nối với tĩnh mạch hiển. b. Đoạn tĩnh mạch đùi chung tại chỗ nối với tĩnh mạch hiển f Tĩnh mạch đùi sâu g Tĩnh mạch đùi nông h Tĩnh mạch kheo i Tĩnh mạch chày trước j Tĩnh mạch mác k Tĩnh mạch chày sau Cách tiến hành : N0 – N2 : - Thăm khám lâm sàng - Siêu âm Doppler màu hệ TM sâu chi dưới N6 – N7 : - Thăm khám lâm sàng -Siêu âm Doppler -TCK, TQ, Fibrinogen, tiểu cầu, D-dimer Siêu âm Doppler (+) Loại Chẩn đoán HKTMS (+) Siêu âm Doppler (+) Siêu âm Doppler (-) Lập lại siêu âm Doppler sau gần 1 tuần Siêu âm Doppler (+) Siêu âm Doppler (-) Chẩn đoán HKTMS (+) Chẩn đoán HKTMS (+) Chẩn đoán HKTMS (-) Siêu âm Doppler (-) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm dân số nghiên cứu : • Tổng số BN nghiên cứu : 63 (Nam : 33 - Nữ : 30) • Tuổi : 43 - 89 (trung bình : 65,58 ± 11,85) • Liệt chân P : 32 Liệt chân T : 23 Liệt hai chân : 8 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) 1. Tỉ lệ HKTMS trên bệnh nhân NMN nằm viện : Không có HKTMS Có HKTMS 1,59 98,41 Không cần phải tầm soát PE, điều trị dự phòng KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Nghiên cứu Nơi thực hiện Tổng so á BN Số BN bị HKTMS (%) McCarthy ST Anh 161 117 (72,7%) Warlow Scotland 76 40 (53%) Gibberd FB Anh 26 13 (50%) Landi Y Ù 70 20 (28,6%) Bronstein Canada 49 11 (22,5%) Tso SC Trung Quốc 35 6 (17%) Kết quả NC Việt Nam 63 1 (1,59%) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Nhận xét : • Cao ở Âu - Mỹ, thấp ở châu Á • Thấp tại châu Á : Thời tiết ? Tộc người ? Chế độ ăn ? KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) 2. Đặc điểm trường hợp phát hiện HKTMS : • Nữ - 76 tuổi - • Không hút thuốc lá • BMI = 25,39 (béo phì) • Không có dãn tĩnh mạch • Tri giác : ngủ gà • Sức cơ : 1/5 - 3/5 (hai bên) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) • CT Scan : hình ảnh giảm đậm độ 2 bán cầu • Biểu hiện lâm sàng HKTMS : Không • Xét nghiệm cầm máu, đông máu : bình thường • D-dimer : + • Siêu âm : - Lần 1 : Suy van tĩnh mạch sâu 2 chi dưới - Lần 2 : Tắc không hoàn toàn tĩnh mạch đùi sâu, tĩnh mạch kheo P do huyết khối KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) 3. Tỉ lệ các yếu tố được coi là yếu tố nguy cơ : • Tuổi > 40 : 100% (> 60 tuổi : 57,1%) • Béo phì : 30,2% • Dãn tĩnh mạch : 63,5% • Hút thuốc lá : 28,6% • Thời gian tại giường > 7 ngày : 100% • Xét nghiệm đông - cầm máu : bình thường • D-dimer (+) : 80,59% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Nhận xét : • Tỉ lệ các yếu tố được coi là nguy cơ khá cao. • Các NC khác trên cùng đối tượng : không tìm thấy được yếu tố nguy cơ. • D-dimer : dương tính cao --> yếu tố hỗ trợ loại trừ khả năng bị HKTMS KẾT LUẬN 1. Tỉ lệ HKTMS/NMN : thấp ----> cần nghiên cứu thêm ----> tầm soát PE và điều trị dự phòng : chưa cần thiết 2. Tỉ lệ HKTMS/NMN thấp ----> xác định yếu tố nguy cơ : khó. 3. Hiện tại : siêu âm Doppler : phù hợp Tương lai : Chụp xoắn ốc đa lớp cắt xử lý điện toán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBS0050.pdf