Khóa học nâng cao về siêu âm phụ khoa
Sử dụng phương pháp nhận diện hình thái giúp:
• Phân biệt giữa các khối phần phụ lành tính hay
ác tính trong 95% trường hợp
• Đưa ra chẩn đoán đặc hiệu chính xác trong 40-
50%
•Trong phần lớn trường hợp, doppler là không cần
thiết nhưng có thể giúp tăng độ tin cậy của chẩn
đoán (trong 6% trường hợp)
42 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa học nâng cao về siêu âm phụ khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Được ISUOG công nhận
Phụ trách khóa học:
GS Lil Valentin
KHÓA HỌC NÂNG CAO
VỀ SIÊU ÂM PHỤ KHOA
Khóa học IOTA của GS Lil Valentin
Thứ 6, ngày 19 tháng 1 năm 2018
Thời gian Chủ đề
13.30-14.15 Nhận diện hình thái
14.15-15.00 Tóm tắt các nghiên cứu IOTA
15.00-15.10 Giới thiệu của hãng GE
15.10-15.30 Giải lao
15.30-15.40 Các quy tắc mô tả đơn giản
15.40-16.15 Thực tập các quy luật đơn giản của IOTA
16.15-17.00 Minh họa trực tiếp
17.00-17.30 Kiểm tra IOTA
Nhận diện hình thái trong xác định
bệnh lý buồng trứng
Lil Valentin
Khoa phụ sản
Bệnh viện Đại học, Malmö, Thụy Điển
Siêu âm cho cái nhìn đại thể về
các khối u
Nang bì
”Quả bóng trắng” Bóng lưng
”Các nốt và đường trắng” Bóng lưng
Nang lạc nội mạc
Nốt ở thành
nang
Nang hoàng thể
Hồi âm bên trong dạng
mạng nhện
Cục máu đông
Các khối vùng chậu
Một hệ thống phân loại đơn giản
Đơn thùy Đơn thùy đặc Đa thùy Đa thùy đặc Đặc
TỈ lệ ác
tính
0.3% 2% 73%
1/296 4/203 38/229 153/209 33/80
16% 40%
Chồi nhú
Đặc điểm của các khối u giáp ranh
Đánh giá chủ quan để phân biệt giữa các
khối phần phụ lành tính và ác tính
Ác tính
Không đều
Lành tính
Bờ đều
trong 309 khối liên tiếp
Độ nhạy 0.85 (LR+) 14
Độ đặc hiệu 0.94 (LR-) 0.15
= gần như là chẩn đoán xác định
Xét nghiệm tốt khi có:
LR+ > 10
LR- <0.1
Ứ dịch/mủ/máu vòi tử cung
Hình xúc xích Hình bánh xe răng cưa Hình ảnh chuỗi hạt
Vách không hoàn toàn Vách không hoàn toàn
Abscess hay U?
Abscess U
Abscess vòi tử cung-buồng trứng Nang lạc nội mạc
Mủ và máu cũ có hình ảnh như nhau trên siêu âm
Abscess đặc đa thùy vòi tử cung-buồng trứng
Có thể nhầm với bệnh lý ác tính
Bệnh lý viêm phần phụ
Nang cạnh buồng trứng
/Buồng
trứng
Nang cạnh buồng trứng
Nang cạnh buồng trứng
Cấu trúc giả nang thuộc phúc mạc
Cấu trúc giả nang thuộc phúc mạc
Cấu trúc giả nang thuộc phúc mạc
Các khối u đặc vùng chậu
• U cơ tử cung (myoma)
• U xơ (fibroma)
• U tế bào vỏ nang (Thecoma)
• U Brenner
• U tế bào Leydig
• U ác tính
U xơ tử cung U xơ buồng trứng
Tròn, bầu dục hoặc có thùy, bóng
lưng dạng dải
Tròn, bầu dục hoặc có thùy, bóng
lưng dạng dải
U ác tính buồng trứng U xơ buồng trứng
Bờ không đều = ác
tính
Bờ đều = lành tính
Nhận diện hình thái
Siêu âm cho cái nhìn
đại thể về khối u
Sử dụng phương pháp nhận diện hình thái khi
chúng ta có thể chẩn đoán chính xác
• Ác tính phân biệt lành tính
• Nang bì
• Lạc nội mạc
• Nang hoàng thể
• Ứ dịch-mủ-máu vòi tử cung
• Nang cạnh buồng trứng
• Giả nang thuộc phúc mạc
• U buồng trứng đặc lành tính
• Abscess
Nhận diện hình thái
Kết quả từ Malmö 1996 - 1997
Phân biệt giữa lành và ác tính
Độ nhạy: 92% (22/24)
Tỉ lệ dương tính giả: 4% (6/149)
LR+: 23, LR-: 0.08
Chẩn đoán đặc hiệu chính xác ở các khối lành tính:
48% (72/149)
Nhận diện hình thái để đưa ra
chẩn đoán đặc hiệu
Độ nhạy Độ đặc hiệu LR+ LR-
Ứ dịch vòi 100 100 - -
Nang phúc mạc 100 99 100 -
Nang cạnh buồng
trứng
83 99 83 0.17
Lạc nội mạc 92 97 30 0.08
Nang bì 90 98 45 0.1
U cơ 86 99 86 0.2
U xơ 56 100 - 0.4
Abscess 33 99 33 0.7
Valentin Ultrasound Obstet Gyneco 1999;15:338-47
Cần sử dụng Doppler hay không?
Các hình ảnh Doppler gợi ý ác tính
• Tốc độ dòng chảy cao
• Bắt tín hiệu màu mạnh
PI, RI thấp
Ác tính U xơ buồng trứng
Bắt tín hiệu Doppler
mạnh
Bắt tín hiệu Doppler
yếu
U buồng trứng ác tính U xơ buồng trứng
U buồng trứng ác tính U xơ buồng trứng
Ảnh hưởng của việc thêm Doppler vào khảo sát chủ
quan bằng siêu âm đen trắng
Không giúp cải thiện khả năng phân biệt u lành tính và
ác tính
Mức độ tin cậy trong chẩn đoán tăng trong 6% u
(10/173) và giảm trong 1% u (2/173)
Valentin 2001
Sử dụng phương pháp nhận diện hình thái giúp:
• Phân biệt giữa các khối phần phụ lành tính hay
ác tính trong 95% trường hợp
• Đưa ra chẩn đoán đặc hiệu chính xác trong 40-
50%
•Trong phần lớn trường hợp, doppler là không cần
thiết nhưng có thể giúp tăng độ tin cậy của chẩn
đoán (trong 6% trường hợp)
Kết luận
Các khối u khó
7 – 10% trường hợp
• Các khối u này có hình ảnh như thế nào ?
• Các khối u này có đặc điểm mô bệnh học như
thế nào?
Valentin et al. UOG 2006
Các khối u khó
Chồi nhú Nhiều thùy/khoang
Valentin et al. UOG 2006
Chẩn đoán mô bệnh học nào
gặp khó khăn?
•U giáp ranh
•Cystadeno(fibr)oma
•Struma ovarii (u quái buồng trứng chứa mô tuyến
giáp)
•U cơ
Đề nghị của tôi
Học cách nhận diện hình thái
Câu hỏi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_hoc_nang_cao_ve_sieu_am_phu_khoa.pdf