Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước (17/12/2009), khối các tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam bao gồm 45 chi nhánh của 33 NH nước ngoài, 05 NH liên doanh với hơn 20 chi nhánh phụ thuộc, 05 NH 100% vốn nước ngoài, 08 tổ chức tín dụng phi NH có vốn đầu tư nước ngoài và 56 văn phòng đại diện. Không ai có thể phủ nhận sự phát triển như vũ bão của ngành NH tại Việt Nam, tuy nhiên sự phát triển đó lại kéo theo những thách thức không nhỏ cho các NH. Đó là sự canh tranh khốc liệt trên thị trường và đặc biệt là các nguy cơ có thể xảy ra khi các ngân hàng mở rộng mạng lưới, phát triển dịch vụ mới. Có thể nói, cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa các NH đã đặt ra những bài toán mới. Bài toán quan trọng nhất là làm thế nào để duy trì được ưu thế cạnh tranh bền vững? Theo ông Phạm Công Uẩn, Giám đốc Trung tâm Thông tin ứng dụng Ngân hàng Nhà nước, có 3 yếu tố quan trọng nhất: đầu tiên là công nghệ cao, sau nữa là dịch vụ tốt, thứ ba là liên tục, luôn luôn giữ được uy tín. Đó là ba yếu tố cần thiết nhất, chủ chốt nhất cho hoạt động NH hiện nay trong việc cạnh tranh của mình. Nhắc đến yếu tố công nghệ, các NH ngoài quốc doanh có những ưu thế nổi trội hơn các ngân hàng trong nước. Do đó, các NH trong nước cần chú trọng và nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài. Theo Tổng Giám đốc Ngân hàng Quốc tế (VIB) Ân Thanh Sơn “sức mạnh cạnh tranh nằm ở chính chất lượng dịch vụ mà NH cung cấp cho khách hàng”. Và TS. Nguyễn Đức Hưởng, Tổng giám đốc LienVietBank, cũng cho biết, nâng cao chất lượng dịch vụ NH là vấn đề sống còn trong cạnh tranh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính. Hiện nay, cả nước có 17 Cty Tài chính (CTTC) do các tập đoàn, TCty và DN có vốn nước ngoài thành lập. Ban đầu nhiệm vụ chủ yếu của các CTTC là thu xếp vốn cho các dự án của Cty mẹ, sau đó nhiều đơn vị mở rộng hoạt động dịch vụ tín dụng cá nhân với mục tiêu trở thành nhà bán lẻ dịch vụ cho khách hàng cá nhân. Tín dụng cá nhân từ lâu không còn là mảnh đất của riêng NH khai thác mà đã có sự tham gia của các CTTC. Điều này đã tạo ra cuộc cạnh tranh ngày càng sôi động.
Một số CTTC cho biết hiện nay nhiều khách hàng cá nhân đã tự tìm đến họ để vay vốn. Mặc dù lãi suất khá cao, 24-35%/năm nhưng nhờ thủ tục vay đơn giản, giải ngân nhanh thông qua các gói sản phẩm liên kết, hợp tác các nhà cung ứng sản phẩm, dịch vụ như siêu thị điện máy, các đại lý ôtô, Cty bất động sản .các CTTC vẫn luôn đông khách hàng. Phải chăng chất lượng dịch vụ cá nhân tại các NH chưa đáp ứng được sự hài lòng của khách hàng? Thủ tục vay vốn còn rườm rà? Quá trình giải ngân chậm, làm mất thời gian của khách hàng. Trước sự tấn công của các CTTC, các NH cần phải đánh giá lại chất lượng dịch vụ cá nhân của mình.Tại Long Xuyên có 04 ngân hàng thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước, hơn 20 NH TMCP. Chất lượng dịch vụ tín dụng của các NH này hiện nay được khách hàng đánh giá ra sao? Khách hàng của họ có thỏa mãn về chất lượng dịch vụ tín dụng chưa? Đối với dịch vụ thì việc đánh giá chất lượng của nó khó khăn hơn nhiều vì dịch vụ có những đặc điểm khác với sản phẩm hữu hình. Parasuraman & ctg (1985:1988, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2007) là những người tiên phong trong nghiên cứu chất lượng dịch vụ trong ngành tiếp thị một cách cụ thể và chi tiết. Các nhà nghiên cứu này đã đưa ra mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ. Parasuraman & ctg (1985, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ, 2007) cho rằng chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào khoảng cách thứ năm. Khoảng cách [5] này lại phụ thuộc vào 4 khoảng cách trước đó. Parasuraman & ctg (1988, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ, 2007) đưa ra năm thành phần của chất lượng dịch vụ, đó là: tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, cảm thông và phương tiện hữu hình. Đã có nhiều nhà nghiên cứu tiến hành đo lường chất lượng dịch vụ ngân hàng bằng thang đo SERVQUAL. Nói chung, kết quả các nghiên cứu này khẳng định độ tin cậy và
giá trị các thang đo.
Sự thỏa mãn của khách hàng sẽ mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, nhưng mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn khách hàng vẫn tồn tại nhiều ý kiến, quan điểm khác nhau. Chất lượng dịch vụ tín dụng có dẫn đến sự hài lòng của khách hàng không?
Vì lẽ đó, đề tài chất lượng dịch vụ tín dụng của các ngân hàng ở Thành phố Long Xuyên
qua đánh giá của khách hàng rất đáng được nghiên cứu.
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1780 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Chất lượng dịch vụ tín dụng các ngân hàng ở Long Xuyên qua đánh giá của khách hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c đo lường qua 11
biến chủ yếu là kỹ năng tư vấn, giao tiếp, văn phòng của nhân viên ngân hàng.
Thành phần năng lực phục vụ được KH đánh giá khá cao, mức độ đồng ý cao nhất
chiếm 87,1% tổng thể là yếu tố NVNH hiểu chắc, biết rõ qui trình thủ tục nghiệp vụ của
mình. Yếu tố KH nhận được nhiều ý kiến tư vấn/góp ý có giá trị từ NVNH chiếm tỷ lệ
đồng ý thấp nhất, 59,8%. Nhìn chung, năng lực phục vụ của NVNH được KH ở Long
Xuyên được KH đánh giá khá cao.
Trong các yếu tố hình thành nên chất lượng dịch vụ hoàn hảo, yếu tố con người là quan
trọng nhất. Bởi vì hầu hết khách hàng đều giao dịch trực tiếp với nhân viên ngân hàng.
Mọi cử chỉ, tác phong, hành động của nhân viên ngân hàng đều nằm trong mắt của
khách hàng và thực tế khách hàng thường đánh giá ngân hàng qua nhân viên của ngân
hàng đó. Một nhân viên nhanh nhẹn, cẩn thận, tỷ mỷ, cần mẫn, biết bình tĩnh lắng nghe
và luôn biết mỉm cười sẽ nâng cao giá trị của ngân hàng trong mắt khách hàng và thúc
đẩy họ đến với ngân hàng nhiều hơn. Sự thoải mái và tin tưởng là rất cần thiết trong
giao dịch mà điều này được khách hàng đánh giá qua thái độ, tác phong của nhân viên
ngân hàng. Do vậy, các cán bộ có kỹ năng, trình độ, thái độ nghiêm túc, có trách nhiệm
với công việc, đạo đức tốt, được đào tạo cẩn thận là yếu tố quyết định chất lượng dịch
vụ.13
13
Nguyễn Đức Tuấn, Nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng. Đọc từ:
22
Hình 5.4: Biểu đồ các yếu tố thành phần năng lực phục vụ
5.3.5. Thành phần đồng cảm
TP đồng cảm của chất lượng dịch vụ tín dụng ngân hàng được đo lường qua 5 biến, chủ
yếu là thái độ của NVNH đối với khách hàng.
Qua nghiên cứu cho thấy các yếu tố về TP đồng cảm được khách hàng đánh giá có sự
chênh lệch ở các yếu tố, cao nhất là yếu tố KH cảm nhận được sự thân thiết ở NH này
đối với mình (70,4%), kế tiếp là NH hết sức thông cảm với các mong muốn của KH
(61,8%), NH luôn thể hiện sự quan tâm đến cá nhân KH (60,8%), NVNH quan tâm kết
quả công việc của KH rất chân thành (50,5%) và thấp nhất là yếu tố NH luôn xem các
khó khăn của tôi như của họ (39,2%).
23
Hình 5.5: Biểu đồ các yếu tố thành phần cảm thông
Tóm lại, khi sử dụng thang đo SERVQUAL để đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng
ngân hàng của các ngân hàng ở Long Xuyên ở 5 khía cạnh: TP hữu hình, TP tin cậy, TP
đáp ứng, năng lực phục vụ và TP cảm thông thì đa số khách hàng đánh giá các yếu tố
này khá cao. Cụ thể TP tin cậy được khách hàng đánh giá cao hơn cả (mức điểm TB là
4,05), kế tiếp là năng lực phục vụ (3,96), TP hữu hình (3,96), TP đáp ứng (3,92) và sau
cùng là TP đồng cảm (3,59).
Bảng 5.2: Đánh giá chung theo từng nhóm chất lƣợng dịch vụ
Thành phần Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất
Hữu hình 3,96 1,50 5,00
Tin cậy 4,05 2,33 5,00
Đáp ứng 3,92 2,20 5,00
Năng lực phục vụ 3,96 2,45 4,91
Cảm thông 3,59 2,00 5,00
Các chỉ tiêu chất lƣợng 3,90 1,50 5,00
Qua nghiên cứu thấy rằng yếu tố NH thực hiện nghiệp vụ giải ngân/thu lãi-vốn hoàn
toàn chính xác được khách hàng đánh giá cao nhất (mức điểm TB là 4,24) và yếu tố NH
luôn xem các khó khăn của KH như của họ được khách hàng đánh giá thấp nhất (mức
diểm TB là 3,32).
Tổng hợp tất cả các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ tín dụng các ngân hàng ở
Long Xuyên một cách tổng quát, khách hàng thỏa mãn với chất lượng dịch vụ tín dụng
với mức khá tốt là 3,90.
KH đánh giá cao nghiệp vụ giải ngân/thu lãi-vốn có một phần lớn là do yếu tố công
nghệ. Về công nghệ, trước đây, khi các ngân hàng chưa có công nghệ hiện đại, hoặc
dùng các công nghệ lỗi thời, việc quản lý vô cùng bất tiện cho khách hàng. Tiền gửi ở
đâu, phải đến đó, không thể rút ở điểm giao dịch khác, mặc dù các điểm này đều trong
cùng hệ thống một ngân hàng. Thậm chí khách hàng muốn giao dịch ở bao nhiêu điểm
thì phải mở bấy nhiêu tài khoản. Hiện nay các ngân hàng đang đầu tư mạnh mẽ, đưa
24
khoa học ứng dụng vào thực tế, thông qua đó phát triển thêm nhiều dịch vụ, sản phẩm
và quản lý nội bộ chặt chẽ, hiệu quả hơn.
Phần mềm mới giúp cho ngân hàng có thể thực hiện tới 1000 giao dịch/giây, quản trị tới
50 triệu tài khoản khách hàng và hỗ trợ thực hiện giao dịch qua hệ thống 24h/ngày. Quy
trình giao dịch về séc, lệnh thanh toán và hạch toán các tài khoản khách hàng... được xử
lý theo hướng tập trung hoá và tự động hoá, giảm rủi ro, đảm bảo xử lý nhanh gọn và
khoa học. Bên cạnh những sản phẩm cơ bản của hoạt động ngân hàng như gửi, rút tiền
thì với những chỉnh sửa nhỏ trong hệ thống phần mềm sẽ giúp ngân hàng thiết kế triển
khai được nhiều sản phẩm đa dạng, cung cấp nhiều dịch vụ mới như: thanh toán hoá
đơn, mua thuê bao trả trước, quản lý tài khoản qua Internet Banking. Trong thời gian
qua, một số ngân hàng thương mại đã đầu tư hàng triệu USD để tiếp tục phát triển giai
đoạn hai của chương trình hiện đại hoá với mục tiêu hỗ trợ phát triển các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng mới, trên cơ sở ứng dụng và phát triển hệ thống ngân hàng lõi.14
5.4. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng (thỏa mãn) của khách hàng được thể hiện qua 3 yếu tố gồm: hài lòng với
qui trình phục vụ của NH, sự phục vụ của NVNH và hài lòng tổng thể về NH.
Bảng 5.3: Đánh giá sự hài lòng của KH
Stt Tiêu chí
Mức điểm
TB
Độ lệch
chuẩn
1 Tôi hết sức hài lòng với qui trình phục vụ ở NH này 3,97 0,675
2 Tôi hết sức hài lòng với sự phục vụ của NVNH 3,99 0,675
3 Nói chung, tôi hết sức hài lòng về NH này 4,03 0,639
Qua nghiên cứu cho thấy qui trình phục vụ, NVNH được khách hàng đánh giá tốt (mức
điểm TB là 3,97 và 3,99). Sự chênh lệch giữa đánh giá của khách hàng với từng yếu tố
chất lượng dịch vụ tín dụng và đánh giá tổng hợp chất lượng dịch vụ tín dụng là không
đáng kể (3,90 so với 4,03).
5.5. So sánh chất lƣợng dịch vụ tín dụng giữa NH TMNN và NH TMCP
Sử dụng kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai tổng thể (Independent-samples
T-test) để kiểm định chất lượng dịch vụ tín dụng giữa NH TMNN và NH TMCP.
Bảng 5.4: So sánh chất lƣợng dịch vụ giữa NH TMNN và NH TMCP
Mẫu Hữu hình Tin cậy Đáp ứng NLPV
Cảm
thông
NH TMNN 48 3,99 4,10 3,92 3,97 3,66
NH TMCP 146 3,95 4,04 3,91 3,96 3,57
Cộng 194 3,97 4,07 3,92 3,97 3,61
Dựa vào kết quả kiểm định sự bằng nhau của 2 phương sai (phụ lục 5), ta thấy giá trị
sig. trong kiểm định đều lớn hơn 0,05, do đó phương sai giữa hai NH không khác nhau,
nghĩa là chất lượng dịch vụ tín dụng của NH TMNN và NH TMCP được KH đánh giá
không có sự khác nhau.
14
Nguyễn Đức Tuấn, Nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng. Đọc từ:
25
5.6. Phân tích tƣơng quan mối quan hệ giữa sự hài lòng và SERVQUAL
Sử dụng hệ số tương quan tuyến tính r (Pearson Correlation Coefficient) để kiểm định
sự tương quan giữa 5 thành phần chất lượng dịch vụ và sự hài lòng.
Phân tích tương quan cho thấy mối tương quan giữa 5 nhân tố cấu thành thang đo chất
lượng dịch vụ tín dụng và sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng.
Các giá trị sig. đều nhỏ (<0,01) do vậy chúng đều có ý nghĩa về mặt thống kê. Đồng
thời những mối liên hệ này cùng chiều và có tương quan giữa các thành phần chất lượng
dịch vụ, cũng như có sự tương quan giữa thành phần chất lượng dịch vụ tín dụng với sự
hài lòng của khách hàng.
Bảng 5.5: Ma trận tƣơng quan
Hữu hình Tin cậy Đáp ứng NLPV Cảm thông Sự hài lòng
Hữu hình 1
Tin cậy .439** 1
Đáp ứng
.358
**
.649
**
1
Năng lực
phục vụ .393
**
.651
**
.677
**
1
Cảm thông
.369
**
.484
**
.639
**
.659
**
1
Sự hài lòng
.365
**
.546
**
.665
**
.720
**
.717
**
1
**
: tương quan đạt mức ý nghĩa 0,01
Tóm lại, mối quan hệ giữa thành phần chất lượng và sự hài lòng được xác định với
những kết luận sau:
Các thành phần chất lượng dịch vụ có mối quan hệ dương với sự hài lòng của khách
hàng, hay các thành phần chất lượng dịch vụ tăng thì mức độ hài lòng của khách hàng
tăng.
Năng lực phục vụ là yếu tố tác động lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng, tiếp đến
là cảm thông, TP đáp ứng, TP tin cậy và TP hữu hình có mức độ tác động rất thấp.
5.7. Sự khác biệt về chất lƣợng dịch vụ theo các biến nhân khẩu học
Sử dụng công cụ phân tích Oneway Anova ở mức ý nghĩa 0.05 để kiểm định có sự khác
biệt của một số biến nhân khẩu học đến các thành phần chất lượng dịch vụ tín dụng.
Bảng 5.6: Trung bình SERVQUAL theo giới tính
Mẫu Hữu hình Tin cậy Đáp ứng NLPV Cảm thông
Nam 112 3,94 4,02 3,90 3,94 3,57
Nữ 82 3,98 4,10 3,94 3,99 3,62
Cộng 194 3,96 4,05 3,92 3,96 3,59
Kết quả kiểm định bảng 5.6 cho thấy không có sự khác biệt về đánh giá chất lượng dịch
vụ tín dụng theo giới tính.
26
Bảng 5.7: Trung bình SERVQUAL theo độ tuổi
Mẫu Hữu hình Tin cậy Đáp ứng NLPV Cảm thông
<30 70 3,85 3,88 3,77 3,83 3,51
30..39 70 3,95 4,18 4,06 4,05 3,67
40..49 54 4,11 4,12 3,91 4,01 3,60
Cộng 194 3,96 4,05 3,92 3,96 3,59
Do số lượng mẫu hồi đáp lớn hơn 50 tuổi thấp nên được cộng vào mẫu có độ tuổi 40
đến 49.
TP hữu hình được đánh giá trên trung bình. Kết quả kiểm định cho thấy sự khác biệt về
có ý nghĩa giữa 2 nhóm theo mức độ tăng dần: (1) <30, (2) 40..49
TP tin cậy cũng được đánh giá trên trung bình. Kết quả kiểm định cho thấy sự khác biệt
về có ý nghĩa giữa 2 nhóm theo mức độ tăng dần: (1) <30, (2) 40..49
TP đáp ứng được đánh giá trên trung bình. Kiểm định cho thấy không có sự khác biệt có
ý nghĩa giữa các nhóm. Hiện tượng này cũng được lặp lại ở năng lực phục vụ và sự cảm
thông.
Bảng 5.8: Trung bình SERVQUAL theo học vấn
Mẫu Hữu hình Tin cậy Đáp ứng NLPV Cảm thông
THCS 29 3,92 4,08 3,95 3,89 3,65
THPT 83 4,00 4,07 3,91 3,96 3,62
Đại học 82 3,93 4,03 3,91 3,99 3,55
Cộng 194 3,96 4,05 3,92 3,96 3,59
Số lượng khách hàng có học vấn trên đại học bằng 0 nên không thể dùng cho phân tích.
Kết quả kiểm định bảng 5.8 cho thấy không có sự khác biệt về đánh giá chất lượng dịch
vụ tín dụng theo học vấn.
Bảng 5.9: Trung bình SERVQUAL theo thu nhập
Mẫu Hữu hình Tin cậy Đáp ứng NLPV Cảm thông
<4 triệu 80 3,88 3,95 3,85 3,88 3,62
4..6 triệu 78 4,04 4,13 3,95 4,02 3,57
6..10 triệu 36 3,98 4,13 3,98 4,00 3,58
Cộng 194 3,96 4,05 3,92 3,96 3,59
Do số lượng mẫu hồi đáp lớn hơn 10 triệu thấp nên được cộng vào mẫu có độ tuổi 6 đến
10 triệu.
Kết quả kiểm định bảng 5.9 cho thấy không có sự khác biệt về đánh giá chất lượng dịch
vụ tín dụng theo thu nhập.
5.8. Sự khác biệt về mức độ hài lòng theo các biến nhân khẩu học
Sử dụng công cụ phân tích Oneway Anova ở mức ý nghĩa 0,05 để kiểm định có sự khác
biệt của một số yếu tố như giới tính, độ tuổi, học vấn, thu nhập, nhóm khách hàng đến
mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng hay không? Kết quả
phân tích (phụ lục 8) cho thấy:
Về giới tính: kết quả cho thấy giá trị sig = 0,114> 0,05, do đó không có sự khác biệt về
mức độ hài lòng giữa khách hàng nam và khách hàng nữ đối với chất lượng dịch vụ tín
dụng ngân hàng.
27
Về độ tuổi: kết quả cho thấy không có sự khác biệt về sự hài lòng chất lượng dịch vụ tín
dụng giữa các khách hàng có những độ tuổi khác nhau. Giá trị sig trong bảng Anova là
0,107.
Về học vấn: trong bảng phân tích phương sai, giá trị sig là 0,559 cho thấy giả thuyết có
sự khác biệt về mức độ hài lòng đối với chất lượng dịch vụ tín dụng ngân hàng giữa
những nhóm khách hàng có trình độ văn hóa khác nhau bị bác bỏ và không có ý nghĩa
về mặt thống kê. Vì vậy nghiên cứu có thể kết luận rằng không có sự khác biệt về đánh
giá chất lượng tín dụng ngân hàng tại Long Xuyên giữa những nhóm khách hàng có
trình độ văn hóa khác nhau.
Về thu nhập: kết quả cho thấy không có sự khác biệt về mức độ hài lòng chất lượng
dịch vụ tín dụng giữa những khách hàng có thu nhập khác nhau (giá trị sig = 0,432).
Tóm lại, sau khi dùng công cụ Anova để phân tích sự khác biệt mức độ hài lòng theo
các biến nhân khẩu học không có sự khác biệt.
5.9. Nhận xét kết quả của nghiên cứu này với các kết quả nghiên cứu trƣớc
Nghiên cứu này có điểm tương đồng với nghiên cứu của Phạm Quang Thái (2007) là
không có sự chênh lệch giữa việc đánh giá mức độ thỏa mãn riêng lẻ của từng thành
phần cấu thành nên chất lượng dịch vụ với đánh giá tổng quan mức độ hài lòng chất
lượng dịch vụ NH và cũng tương đồng với nghiên cứu của Hồ Thị Mỹ Duy (2009) là
thành phần cảm thông đánh giá thấp nhất so với các thành phần còn lại.
Tuy nhiên, trong nghiên cứu này chất lượng dịch vụ tín dụng các ngân hàng ở Long
Xuyên được KH đánh giá ở mức khá cao (so với mức trung bình nghiên cứu của Phạm
Quang Thái) và thành phần tin cậy được đánh giá cao nhất so với các thành phần khác.
Sự khác biệt này có thể do tính đặc thù của dịch vụ tín dụng ngân hàng, đó là dịch vụ bị
ảnh hưởng nhiều bởi tâm lý KH cần vay vốn.
5.10. Tóm tắt
Toàn bộ kết quả nghiên cứu chính thức đã được trình bày trong chương 4 này với 3
phần chính: (1) phân tích thống kê mô tả, (2) kiểm định sự tương quan, (3) kiểm định sự
khác biệt.
Kết quả phân tích thống kê mô tả cho thấy TP tin cậy được khách hàng đánh giá cao
hơn cả (mức điểm TB là 4,05), kế tiếp là năng lực phục vụ (3,96), TP hữu hình (3,96),
TP đáp ứng (3,92) và sau cùng là TP đồng cảm (3,59).
Phân tích tương quan cho thấy mối tương quan dương giữa 5 nhân tố cấu thành thang
đo chất lượng dịch vụ tín dụng và sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín
dụng.
Kết quả kiểm định cho thấy có sự khác biệt về đánh giá thành phần hữu hình, thành
phần tin cậy theo độ tuổi. TP hữu hình được đánh giá trên trung bình. Kết quả kiểm
định cho thấy sự khác biệt về có ý nghĩa giữa 2 nhóm theo mức độ tăng dần: (1) <30,
(2) 40..49. TP tin cậy cũng được đánh giá trên trung bình. Kết quả kiểm định cho thấy
sự khác biệt về có ý nghĩa giữa 2 nhóm theo mức độ tăng dần: (1) <30, (2) 40..49.
Không có sự khác biệt mức độ hài lòng theo các biến nhân khẩu học.
Chương tiếp theo sẽ trình bày tóm tắt nghiên cứu, các đề xuất được đúc kết từ kết quả
nghiên cứu được, một số hạn chế của báo cáo nghiên cứu và đưa ra các kiến nghị chung
cho các NH.
28
Chƣơng 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Giới thiệu
Chương 1 đã đưa ra các mục tiêu sau: (1) Mô tả chất lượng dịch vụ tín dụng tại các NH
ở Long Xuyên qua sự đánh giá của khách hàng bằng thang đo SERVQUAL, (2) Đo
lường sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng của các NH.
Chương 2 trình bày về NH và các hoạt động cho vay của NH trên địa bàn Thành phố
Long Xuyên. Trong chương này cũng sẽ giới thiệu khái quát về các sản phẩm cho vay
hiện nay của các NH ở Long Xuyên.
Chương 3 giới thiệu các cơ sở lý thuyết, từ đó thiết lập mô hình nghiên cứu. Trước hết
các khái niệm về chất lượng dịch vụ theo quan điểm của Parasuraman được đưa ra cùng
thang đo SERVQUAL. Một số kết quả nghiên cứu về chất lượng dịch vụ ngân hàng
được đưa ra có giá trị. Mô hình cho nghiên cứu nhằm đo lường sự tác động của 5 thành
phần SERVQUAL đến sự hài lòng của khách hàng.
Chương 4 tập trung cho phương pháp nghiên cứu, gồm 2 bước: (1) nghiên cứu sơ bộ -
định tính và (2) nghiên cứu chính thức – định lượng. Nghiên cứu đầu dùng kỹ thuật thảo
luận cá nhân, nhằm làm rõ các khái niệm và hiệu chỉnh bản câu hỏi. Nghiên cứu sau
dùng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp khách hàng. Dữ liệu được phân tích với sự hỗ trợ của
SPSS 17.0. Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện, cỡ mẫu 194. Sau khi làm
sạch, phân bố mẫu nói chung thỏa mãn các yêu cầu cho phân tích.
Chương 5 có khối lượng lớn nhất, trình bày toàn bộ kết quả nghiên cứu chính thức có
được qua các công cụ thống kê. Trước hết, thống kê mô tả chất lượng dịch vụ tín dụng.
Tiếp theo đó, phân tích tương quan các thành phần chất lượng dịch vụ và sự hài lòng.
Sau cùng, kiểm định sự khác biệt chất lượng dịch vụ tín dụng, sự hài lòng theo các biến
nhân khẩu học.
Chương 6 này là phần cuối của báo cáo trình bày 2 nội dung: (1) Kết quả chính của
nghiên cứu, (2) Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất cho hướng nghiên cứu tiếp theo.
6.2. Kết quả chính của nghiên cứu
6.2.1. Chất lƣợng dịch vụ tín dụng ngân hàng ở Long Xuyên
Nhìn chung, chất lượng dịch vụ tín dụng ngân hàng được đánh giá trên trung bình. Cụ
thể TP tin cậy được khách hàng đánh giá cao hơn cả (mức điểm TB là 4,05), kế tiếp là
năng lực phục vụ (3,96), TP hữu hình (3,96), TP đáp ứng (3,92) và sau cùng là TP đồng
cảm (3,59).
Nếu xét theo giới tính, các thành phần đều được đánh giá trên trung bình. Kiểm định
cho thấy không có sự khác biệt giữa các nhóm theo giới tính. Tương tự là biến học vấn,
thu nhập.
Nếu xét theo độ tuổi, TP hữu hình được đánh giá trên trung bình. Kết quả kiểm định cho
thấy sự khác biệt về có ý nghĩa giữa 2 nhóm theo mức độ tăng dần: (1) <30, (2) 40..49.
TP tin cậy cũng được đánh giá trên trung bình. Kết quả kiểm định cho thấy sự khác biệt
về có ý nghĩa giữa 2 nhóm theo mức độ tăng dần: (1) <30, (2) 40..49.
29
6.2.2. Sự thỏa mãn của KH về chất lƣợng dịch vụ tín dụng NH
Tương tự như chất lượng dịch vụ tín dụng, mức độ hài lòng của KH đối với NH nhìn
chung là trên trung bình (4,03). Sự chênh lệch giữa đánh giá của khách hàng với từng
yếu tố chất lượng dịch vụ tín dụng và đánh giá tổng hợp chất lượng dịch vụ tín dụng là
không đáng kể. Không có sự khác biệt mức độ hài lòng theo các biến nhân khẩu học.
6.2.3. Chất lƣợng dịch vụ tín dụng NH và sự hài lòng theo phân loại NH
Qua nghiên cứu cho thấy không có sự khác biệt khi đánh giá chất lượng dịch vụ tín
dụng NH giữa NH TMNN và NN TMCP.
6.3. Các hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu đã có sự đóng góp tích cực vào việc mô tả sự đánh giá của KH về chất
lượng dịch vụ tín dụng các NH ở Long Xuyên cũng như đo lường sự thỏa mãn của
khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng của các NH. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng có
một số hạn chế như sau:
Thứ nhất, nghiên cứu chỉ được thực hiện đối với các KH sử dụng dịch vụ tín dụng tại
các NH trên địa bàn Long Xuyên nên khả năng tổng quát hóa chưa cao. Khả năng tổng
quát hóa cao hơn nếu nghiên cứu này được lặp lại tại một số huyện khác tại An Giang.
Đây là một hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.
Thứ hai, nghiên cứu chỉ tập trung vào đối tượng là KH cá nhân, chưa có những dự án
kinh doanh rõ ràng, cụ thể. Nghiên cứu này nên lặp lại với các KH là doanh nghiệp, có
những dự án kinh doanh cụ thể và như thế có thể tổng quát hóa được sự thỏa mãn của
KH về chất lượng dịch vụ tín dụng NH.
Thứ ba, nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện nên tính đại diện còn thấp,
tổng quát hóa cho đám đông chưa cao. Nghiên cứu tiếp theo nên chọn mẫu theo phương
pháp phân tầng, như vậy sẽ khái quát hóa và đạt hiệu quả thống kê nhiều hơn.
Cuối cùng, mô hình nghiên cứu chỉ xem xét tác động của 5 thành phần chất lượng dịch
vụ của thang đo SERVQUAL đến sự thỏa mãn của KH. Có thể có nhiều thành phần
khác tác động đến sự thỏa mãn của KH. Vấn đề này đưa ra một hướng nữa cho nghiên
cứu tiếp theo.
30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007).
Nguyên lý Marketing.
NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
2 Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2008).
Nghiên cứu khoa học Marketing.
NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
3 Trần Xuân Kiêm & Nguyễn Văn Thi (2007).
Nghiên cứu tiếp thị.
NXB Lao động – Xã hội.
4 TS. Nguyễn Minh Kiều (2009).
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.
NXB Thống Kê.
5 Th.S Nguyễn Thành Long (2005).
Chất lượng đào tạo đại học như một dịch vụ qua đánh giá của sinh viên.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường.
Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh. Trường Đại học An Giang.
6 Nguyễn Thanh Nhân (2008).
Đo lường chất lượng dịch vụ Ngân hàng Kiên Long.
Khóa luận tốt nghiệp đại học.
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
7 Nguyễn Thị Phương Trâm (2008).
Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử: so sánh giữa mô hình Servqual và Gronroos.
Luận văn thạc sĩ kinh tế.
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
8 Nguyễn Quang Nhân (2008).
Đo lường chất lượng dịch vụ Cty điện thoại Đông Thành Phố theo quan điểm KH.
Luận văn thạc sĩ kinh tế.
Trường Đại học Tôn Đức Thắng.
9 Nguyễn Thị Kiều Linh (2009).
Khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ quốc tế của ngân hàng
Sacombank.
Khóa luận tốt nghiệp đại học.
Trường Đại học An Giang.
10 Bùi Thị Tám (2009).
Đánh giá chất lượng dịch vụ du lịch chương trình “Hành trình di sản miền Trung”.
Tạp chí khoa học. ĐH Huế. Số 51.2009
11 Nguyễn Huy Phong & Phạm Ngọc Thúy (2007).
Servqual hay Servperf - Một nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ VN.
Tạp chí Phát triển KH & CN. Tập 10. Số 08.2007.
31
Phụ lục 1
DÀN BÀI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH LẦN 1
Thông qua bạn bè trong lớp đang thực tập tại các ngân hàng trên địa bàn Long Xuyên,
tác giả chủ động hẹn và gặp mặt các nhân viên tín dụng ở các ngân hàng ngoài giờ
hành chính để có thể tập trung vào thảo luận các vấn đề xung quanh đề tài.
Mở đầu
Xin chào anh/chị……… Tôi tên Hồ Chí Toàn, sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh,
Trường Đại học An Giang. Hiện tôi đang thực hiện Khóa luận tốt nghiệp với chủ đề
chất lượng dịch vụ tín dụng của các ngân hàng ở Long Xuyên.
Cuộc phỏng vấn này rất quan trọng trong quá trình nghiên cứu. Ý kiến đóng góp của
Anh/Chị rất quý giá đối với tôi trong việc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, góp phần
vào sự thành công của đề tài nghiên cứu. Nội dung phỏng vấn chỉ để phục vụ cho cuộc
nghiên cứu, ngoài ra không phục vụ bất cứ mục đích nào khác. Do đó rất mong được sự
hợp tác của anh/chị.
Thảo luận
1.Đầu tiên, anh/chị vui lòng cho biết qui trình tín dụng tại ngân hàng anh/chị đang công
tác gồm có bao nhiêu bước?
2.Chỉ có một nhân viên tín dụng làm tất cả các bước trong qui trình tín dụng, đúng
không?Tại sao?
3.Thảo luận (gợi ý những thành phần thang đo trong mô hình nghiên cứu của
Parasuraman)
Thành phần Hữu hình
Anh/chị thấy trụ sở ngân hàng phải như thế nào để mang đến sự hài lòng cho khách
hàng?
Anh/chị thấy phòng làm việc phải như thế nào để mang đến sự hài lòng cho khách
hàng?
Vẻ bên ngoài của nhân viên TD phải như thế nào để mang đến sự hài lòng cho khách
hàng?
Thành phần đáp ứng
Theo anh/chị, trong giao dịch tín dụng, ngân hàng cần đáp ứng những yêu cầu gì để
khách hàng tín dụng hài lòng?
Thành phần năng lực phục vụ
Theo anh/chị, nhân viên tài chính cần có năng lực phục vụ gì để làm hài lòng khách
hàng?
Nhân viên TD cần có thái độ phục vụ như thế nào để khách hàng hài lòng?
Thành phần tin cậy
Ngân hàng cung cấp dịch vụ phải như thế nào để mang lại tin cậy cho khách hàng?
Nhân viên TD phải thực hiện công việc như thế nào để tạo sự tin cậy cho khách hàng?
Thành phần cảm thông
32
Anh/Chị cho biết Phòng Tín dụng có luôn tạo điều kiện tốt nhất có thể cho KH không?
Nhân viên tín dụng có luôn cố gắng tìm hiểu nhu cầu vay vốn và giải quyết nhu cầu đó cho
khách hàng ko?
Kết thúc
Cám ơn sự đóng góp của anh/chị. Chúc anh/chị thành công trong cuộc sống.
Phụ lục 2
DÀN BÀI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH LẦN 2
Tác giả đến từng hộ gia đình, giới thiệu và xin được thảo luận với thành viên trong gia
đình có sử dụng qua dịch vụ tín dụng của ngân hàng tại Long Xuyên.
Mở đầu
Xin chào anh/chị……… Tôi tên Hồ Chí Toàn, sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh,
Trường Đại học An Giang. Hiện tôi đang thực hiện Khóa luận tốt nghiệp với chủ đề
chất lượng dịch vụ tín dụng của các ngân hàng ở Long Xuyên.
Cuộc phỏng vấn này rất quan trọng trong quá trình nghiên cứu.Ý kiến đóng góp của
anh/chị rất quý giá đối với tôi trong việc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, góp phần vào
sự thành công của đề tài nghiên cứu. Nội dung phỏng vấn chỉ để phục vụ cho cuộc
nghiên cứu, ngoài ra không phục vụ bất cứ mục đích nào khác. Do đó rất mong được sự
hợp tác của anh/chị.
Thảo luận
1. Anh/Chị đã vay vốn tại những ngân hàng nào? Vào thời gian nào?
2. Vì sao Anh/Chị lại lựa chọn ngân hàng đó để vay vốn?
Nếu đáp viên không nêu ra những yếu tố về mức độ đồng cảm đối với chất lượng dịch
vụ tín dụng của ngân hàng thì sẽ gợi ý mức độ đồng cảm trong thang đo SERVQUAL
và dựa trên kết quả nghiên cứu định tính lần 1.
3. Anh/chị vui lòng chọn những yêu cầu đối với chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân
hàng:
- NH luôn thể hiện sự quan tâm đến cá nhân anh/chị
- NH hết sức thông cảm với các mong muốn của anh/chị.
- NH luôn đồng cảm với những khó khăn của anh/chị.
- NVNH rất quan tâm đến kết quả công việc của anh/chị.
Kết thúc
Cám ơn sự đóng góp của anh/chị. Chúc anh/chị thành công trong cuộc sống.
33
Phụ lục 3
BẢN CÂU HỎI (3)
Kính chào Anh/Chị,
Tôi là Hồ Chí Toàn, sinh viên Khoa Kinh tế-Quản trị Kinh doanh – Đại học An Giang. Bản câu
hỏi này là một phần quan trọng trong nghiên cứu chất lượng dịch vụ tín dụng của các Ngân
hàng. Tôi rất mong nhận được sự cộng tác của Anh/Chị- với tư cách là khách hàng sử dụng
dịch vụ này- qua việc trả lời các câu hỏi dưới đây. Tôi cam kết rằng các thông tin mà Anh/Chị
cung cấp chỉ phục vụ cho nghiên cứu dưới dạng tổng hợp của số đông, mọi thông tin cá nhân
được giữ kín.
Trƣớc hết, Anh/Chị vui lòngCHỌN Ô thích hợp cho các câu hỏi sau (từ câu 1...câu 3):
a. Anh/Chị đã và đang sử dụng dịch vụ tín dụng của (có thể chọn nhiều):
VietinBank Agribank ACB Đông Á Techcombank
Eximbank Sacombank BIDV Mỹ Xuyên Đại Tín
Ngân hàng/Quĩ tín dụng khác (nếu được, vui lòng cho biết tên)……………...............
b. Khoản tín dụng (khoản vay) mà Anh/Chị đang dùng (có thể chọn nhiều):
Mục đích Sản xuất KD Tiêu dùng Đầu tư tài chính-bất động sản
Thời hạn Ngắn hạn Trung hạn
Lãi suất Cố định Thả nổi Kết hợp
Tiếp theo, Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình trong các phát biểu dưới đây về
Ngân hàng (NH) và các Nhân viên ngân hàng (NVNH) mà Anh/Chị đang sử dụng dịch vụ tín
dụng (nếu có nhiều NH, xin Anh/Chị tùy ý chọn một) bằng cách khoanh tròn MỘT trong số
từ 1 đến 5 theo quy ước sau:
1 2 3 4 5
HOÀN TOÀN NÓI CHUNG LÀ TRUNG NÓI CHUNG LÀ HOÀN TOÀN
PHẢN ĐỐI PHẢN ĐỐI HÒA ĐỒNG Ý ĐỒNG Ý
1. Trụ sở NH rất uy nghi, bề thế 1 2 3 4 5
2. Khu vực giao dịch khách hàng được bố trí ngăn nắp, tiện nghi 1 2 3 4 5
3. Trang thiết bị (máy tính, máy đếm…) hiện đại, tiên tiến 1 2 3 4 5
4. Trang phục NVNH rất lịch sự, đẹp mắt 1 2 3 4 5
5. NVNH nhận ra đúng mong muốn của tôi ngay từ lần đầu giao dịch 1 2 3 4 5
6. NH cung cấp rất đầy đủ các thông tin cần thiết về khoản tín dụng 1 2 3 4 5
7. NVNH rất chân thật khi tư vấn cho tôi 1 2 3 4 5
8. NVNH luôn làm đúng những gì đã hứa hẹn với tôi khi giao dịch 1 2 3 4 5
9. NH luôn làm đúng những gì đã cam kết với tôi trong hợp đồng 1 2 3 4 5
10. NH thực hiện nghiệp vụ giải ngân/thu lãi-vốn hoàn toàn chính xác 1 2 3 4 5
11. NVNH tiếp xúc, làm việc với tôi ngay khi có thể 1 2 3 4 5
34
12. NVNH sẵn sàng lắng nghe để phục vụ 1 2 3 4 5
13. NVNH luôn hồi đáp nhanh các yêu cầu, mong muốn của tôi 1 2 3 4 5
14. NVNH rất nhiệt tình giúp tôi thực hiện các thủ tục liên quan 1 2 3 4 5
15. NVNH sẵn sàng tư vấn/góp ý cho tôi về sử dụng khoản vay 1 2 3 4 5
16. NVNH giải thích, thuyết minh rất rõ ràng, dễ hiểu 1 2 3 4 5
17. NVNH thành thạo trong kỹ năng văn phòng (vi tính, văn bản…) 1 2 3 4 5
18. NVNH hiểu chắc, biết rõ qui trình thủ tục nghiệp vụ của mình 1 2 3 4 5
19. NVNH thực hiện rất thành thạo qui trình thủ tục nghiệp vụ của mình 1 2 3 4 5
20. NVNH có hiểu biết, kinh nghiệm thực tế về kinh tế, kinh doanh 1 2 3 4 5
21. Tôi nhận được nhiều ý kiến tư vấn/góp ý có giá trị từ NVNH 1 2 3 4 5
22. NVNH rất nhã nhặn khi tiếp xúc 1 2 3 4 5
23. NVNH rất ân cần khi tiếp xúc 1 2 3 4 5
24. Tôi không ngần ngại gì khi trình bày vấn đề kinh doanh/chi tiêu của mình với NVNH 1 2 3 4 5
25. Nhờ tư vấn của NVNH, tôi chọn được khoản tín dụng hợp lý nhất 1 2 3 4 5
26. Thời gian NH giải quyết các yêu cầu của tôi là rất nhanh 1 2 3 4 5
27. NH luôn thể hiện sự quan tâm đến cá nhân tôi 1 2 3 4 5
28. NH hết sức thông cảm với các mong muốn của tôi 1 2 3 4 5
29. NH luôn xem các khó khăn của tôi như của họ 1 2 3 4 5
30. NVNH quan tâm kết quả công việc của tôi rất nhanh 1 2 3 4 5
31. Tôi cảm nhận được sự thân thiết ở NH này 1 2 3 4 5
32. Tôi hết sức hài lòng với qui trình phục vụ ở NH này 1 2 3 4 5
33. Tôi hết sức hài lòng với sự phục vụ của các NVNH 1 2 3 4 5
34. Nói chung, tôi hết sức hài lòng về NH này 1 2 3 4 5
Sau cùng, xin Anh/Chị vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân bằng CHỌN Ô thích hợp:
Giới tính Nam Nữ
Độ tuổi 50
Học vấn TH cơ sở THPT Đại học Trên đại học
Thu nhập 10,0 triệu
Anh/Chị là… người đứng tên khoản tín dụng nhân viên giao dịch với NH
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị.
Kính chúc Anh/Chị dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
35
Phụ lục 4
BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT
36
37
Phụ lục 5
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRỊ TRUNG BÌNH
Group Statistics
Ngan
hang N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TP huu hinh NN 48 3.99 .512 .074
CP 146 3.95 .561 .046
TP tin cay NN 48 4.10 .483 .070
CP 146 4.04 .537 .044
TPdap ung NN 48 3.92 .472 .068
CP 146 3.91 .574 .047
Nang luc phuc vu NN 48 3.97 .503 .073
CP 146 3.96 .504 .042
TP cam thong NN 48 3.66 .631 .091
CP 146 3.57 .672 .056
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality
of Variances t-test for Equality of Means
95%
Confidence
Interval of the
Difference
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference Lower Upper
TP huu
hinh
Equal variances assumed .202 .654 .524 192 .601 .048 .091 -.132 .228
Equal variances not assumed .549 87.076 .585 .048 .087 -.126 .221
TP tin
cay
Equal variances assumed .178 .673 .649 192 .517 .057 .087 -.115 .229
Equal variances not assumed .685 88.301 .495 .057 .083 -.108 .221
TP dap
ung
Equal variances assumed 3.439 .065 .138 192 .890 .013 .092 -.168 .193
Equal variances not assumed .153 96.508 .879 .013 .083 -.152 .177
Nang luc
phuc vu
Equal variances assumed .000 .989 .137 192 .891 .012 .084 -.154 .177
Equal variances not assumed .137 80.267 .891 .012 .084 -.155 .178
TP cam
thong
Equal variances assumed .059 .808 .853 192 .395 .094 .110 -.123 .311
Equal variances not assumed .880 84.783 .381 .094 .107 -.118 .306
38
Phụ lục 6
MA TRẬN TƢƠNG QUAN
CÁC THÀNH PHẦN CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÕNG
Correlations
TP
huu hinh
TP
tin cay
TP
dap ung
Nang luc
phuc vu
TP
cam thong
TP
hai long
TP huu hinh Pearson Correlation 1 .439** .358** .393** .369** .365**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 194 194 194 194 194 194
TP tin cay Pearson Correlation .439** 1 .649** .651** .484** .546**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 194 194 194 194 194 194
TP dap ung Pearson Correlation .358** .649** 1 .677** .639** .665**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 194 194 194 194 194 194
Nang luc
phuc vu
Pearson Correlation .393** .651** .677** 1 .659** .720**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 194 194 194 194 194 194
TP cam thong Pearson Correlation .369** .484** .639** .659** 1 .717**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 194 194 194 194 194 194
TP hai long Pearson Correlation .365** .546** .665** .720** .717** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 194 194 194 194 194 194
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
39
Phụ lục 7
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THEO BIẾN NHÂN KHẨU HỌC
Kiểm định sự khác biệt giới tính
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean
Min Max
Lower
Bound
Upper
Bound
TP huu hinh Nam 112 3.94 .516 .049 3.84 4.04 2 5
Nu 82 3.98 .592 .065 3.85 4.11 2 5
Total 194 3.96 .548 .039 3.88 4.04 2 5
TP tin cay Nam 112 4.02 .531 .050 3.92 4.12 2 5
Nu 82 4.10 .514 .057 3.98 4.21 3 5
Total 194 4.05 .524 .038 3.98 4.13 2 5
TP dap ung Nam 112 3.90 .580 .055 3.79 4.01 2 5
Nu 82 3.94 .506 .056 3.83 4.05 3 5
Total 194 3.92 .549 .039 3.84 3.99 2 5
Nang luc
phuc vu
Nam 112 3.94 .507 .048 3.85 4.04 2 5
Nu 82 3.99 .497 .055 3.88 4.10 2 5
Total 194 3.96 .502 .036 3.89 4.03 2 5
TP cam
thong
Nam 112 3.57 .642 .061 3.45 3.69 2 5
Nu 82 3.62 .692 .076 3.47 3.77 2 5
Total 194 3.59 .662 .048 3.50 3.69 2 5
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
TP huu hinh .546 1 192 .461
TP tin cay .020 1 192 .888
TP dap ung 1.459 1 192 .229
Nang luc phuc vu .007 1 192 .931
TP cam thong .121 1 192 .728
40
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
TP huu hinh Between Groups .096 1 .096 .318 .573
Within Groups 57.949 192 .302
Total 58.045 193
TP tin cay Between Groups .243 1 .243 .886 .348
Within Groups 52.654 192 .274
Total 52.897 193
TP dap ung Between Groups .096 1 .096 .317 .574
Within Groups 58.118 192 .303
Total 58.214 193
Nang luc
phuc vu
Between Groups .107 1 .107 .423 .516
Within Groups 48.591 192 .253
Total 48.698 193
TP cam
thong
Between Groups .109 1 .109 .249 .619
Within Groups 84.517 192 .440
Total 84.627 193
Kiểm định sự khác biệt độ tuổi
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean
Min Max
Lower
Bound
Upper
Bound
TP huu hinh <30 70 3.85 .649 .078 3.70 4.01 2 5
30..39 70 3.95 .427 .051 3.85 4.05 3 5
40..49 54 4.11 .522 .071 3.96 4.25 3 5
Total 194 3.96 .548 .039 3.88 4.04 2 5
TP tin cay <30 70 3.88 .462 .055 3.77 3.99 3 5
30..39 70 4.18 .551 .066 4.05 4.31 2 5
40..49 54 4.12 .511 .070 3.98 4.26 2 5
Total 194 4.05 .524 .038 3.98 4.13 2 5
TP dap ung <30 70 3.77 .561 .067 3.64 3.91 3 5
30..39 70 4.06 .533 .064 3.93 4.19 3 5
40..49 54 3.91 .513 .070 3.77 4.05 2 5
Total 194 3.92 .549 .039 3.84 3.99 2 5
41
Nang luc
phuc vu
<30 70 3.83 .521 .062 3.71 3.96 2 5
30..39 70 4.05 .512 .061 3.93 4.17 3 5
40..49 54 4.01 .437 .060 3.89 4.13 2 5
Total 194 3.96 .502 .036 3.89 4.03 2 5
TP cam
thong
<30 70 3.51 .718 .086 3.34 3.68 2 5
30..39 70 3.67 .624 .075 3.52 3.82 2 5
40..49 54 3.60 .633 .086 3.42 3.77 2 5
Total 194 3.59 .662 .048 3.50 3.69 2 5
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
TP huu hinh 3.732 2 191 .026
TP tin cay 1.413 2 191 .246
TP dap ung 1.025 2 191 .361
Nang luc phuc vu 1.186 2 191 .308
TP cam thong 1.101 2 191 .335
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
TP huu hinh Between Groups 1.958 2 .979 3.334 .038
Within Groups 56.087 191 .294
Total 58.045 193
TP tin cay Between Groups 3.392 2 1.696 6.543 .002
Within Groups 49.505 191 .259
Total 52.897 193
TP dap ung Between Groups 2.915 2 1.457 5.033 .007
Within Groups 55.299 191 .290
Total 58.214 193
Nang luc
phuc vu
Between Groups 1.788 2 .894 3.640 .028
Within Groups 46.910 191 .246
Total 48.698 193
TP cam
thong
Between Groups .930 2 .465 1.061 .348
Within Groups 83.697 191 .438
Total 84.627 193
42
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)
a
Dependent
Variable (I) Do tuoi
(J) Do
tuoi
Mean
Difference (I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
TP huu hinh <30 40..49 -.253
*
.098 .020 -.47 -.04
30..39 40..49 -.156 .098 .191 -.37 .06
TP tin cay <30 40..49 -.237
*
.092 .021 -.44 -.03
30..39 40..49 .061 .092 .727 -.14 .27
TP dap ung <30 40..49 -.143 .097 .239 -.36 .07
30..39 40..49 .145 .097 .231 -.07 .36
Nang luc
phuc vu
<30 40..49 -.178 .090 .086 -.38 .02
30..39 40..49 .034 .090 .895 -.16 .23
TP cam thong <30 40..49 -.088 .120 .676 -.35 .18
30..39 40..49 .075 .120 .747 -.19 .34
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Kiểm định sự khác biệt học vấn
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean
Min Max
Lower
Bound
Upper
Bound
TP huu hinh TH co so 29 3.92 .678 .126 3.66 4.18 2 5
TH pho thong 83 4.00 .481 .053 3.89 4.10 3 5
Dai hoc 82 3.93 .567 .063 3.81 4.06 2 5
Total 194 3.96 .548 .039 3.88 4.04 2 5
TP tin cay TH co so 29 4.08 .429 .080 3.92 4.24 3 5
TH pho thong 83 4.07 .535 .059 3.95 4.18 2 5
Dai hoc 82 4.03 .546 .060 3.91 4.15 3 5
Total 194 4.05 .524 .038 3.98 4.13 2 5
TP dap ung TH co so 29 3.95 .388 .072 3.80 4.10 3 5
TH pho thong 83 3.91 .583 .064 3.78 4.04 2 5
Dai hoc 82 3.91 .568 .063 3.79 4.03 3 5
Total 194 3.92 .549 .039 3.84 3.99 2 5
43
Nang luc
phuc vu
TH co so 29 3.89 .428 .079 3.73 4.05 3 5
TH pho thong 83 3.96 .485 .053 3.85 4.06 2 5
Dai hoc 82 3.99 .545 .060 3.87 4.11 2 5
Total 194 3.96 .502 .036 3.89 4.03 2 5
TP cam
thong
TH co so 29 3.65 .560 .104 3.44 3.86 3 5
TH pho thong 83 3.62 .600 .066 3.49 3.75 2 5
Dai hoc 82 3.55 .754 .083 3.38 3.71 2 5
Total 194 3.59 .662 .048 3.50 3.69 2 5
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
TP huu hinh 1.357 2 191 .260
TP tin cay 1.653 2 191 .194
TP dap ung 3.295 2 191 .039
Nang luc phuc vu 1.330 2 191 .267
TPu cam thong 3.238 2 191 .041
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
TP huu hinh Between Groups .214 2 .107 .354 .702
Within Groups 57.831 191 .303
Total 58.045 193
TP tin cay Between Groups .071 2 .035 .128 .880
Within Groups 52.826 191 .277
Total 52.897 193
TP dap ung Between Groups .045 2 .022 .074 .929
Within Groups 58.169 191 .305
Total 58.214 193
Nang luc
phuc vu
Between Groups .220 2 .110 .433 .649
Within Groups 48.478 191 .254
Total 48.698 193
TP cam
thong
Between Groups .314 2 .157 .356 .701
Within Groups 84.313 191 .441
Total 84.627 193
44
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)
a
Dependent
Variable (I) Hoc van (J) Hoc van
Mean
Difference (I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
TP huu hinh TH co so Dai hoc -.011 .119 .995 -.28 .26
TH pho thong Dai hoc .064 .086 .689 -.13 .26
TP tin cay TH co so Dai hoc .048 .114 .884 -.21 .30
TH pho thong Dai hoc .033 .082 .893 -.15 .22
TP dap ung TH co so Dai hoc .042 .119 .919 -.23 .31
TH pho thong Dai hoc -.001 .086 1.000 -.19 .19
Nang luc
phuc vu
TH co so Dai hoc -.101 .109 .569 -.34 .14
TH pho thong Dai hoc -.034 .078 .880 -.21 .14
TP cam thong TH co so Dai hoc .102 .144 .714 -.22 .42
TH pho thong Dai hoc .071 .103 .733 -.16 .30
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Kiểm định sự khác biệt thu nhập
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean
Min Max
Lower
Bound
Upper
Bound
TP huu hinh <4 trieu 80 3.88 .605 .068 3.74 4.01 2 5
4..6 trieu 78 4.04 .509 .058 3.92 4.15 3 5
6..10 trieu 36 3.98 .483 .081 3.82 4.14 3 5
Total 194 3.96 .548 .039 3.88 4.04 2 5
TP tin cay <4 trieu 80 3.95 .490 .055 3.84 4.06 2 5
4..6 trieu 78 4.13 .519 .059 4.01 4.24 3 5
6..10 trieu 36 4.13 .579 .096 3.93 4.32 2 5
Total 194 4.05 .524 .038 3.98 4.13 2 5
TP dap ung <4 trieu 80 3.85 .598 .067 3.72 3.99 2 5
4..6 trieu 78 3.95 .486 .055 3.84 4.06 3 5
6..10 trieu 36 3.98 .566 .094 3.79 4.17 3 5
Total 194 3.92 .549 .039 3.84 3.99 2 5
45
Nang luc
phuc vu
<4 trieu 80 3.88 .508 .057 3.77 3.99 2 5
4..6 trieu 78 4.02 .463 .052 3.92 4.13 3 5
6..10 trieu 36 4.00 .559 .093 3.81 4.19 3 5
Total 194 3.96 .502 .036 3.89 4.03 2 5
TP cam
thong
<4 trieu 80 3.62 .713 .080 3.46 3.78 2 5
4..6 trieu 78 3.57 .615 .070 3.43 3.71 2 5
6..10 trieu 36 3.58 .658 .110 3.36 3.81 2 5
Total 194 3.59 .662 .048 3.50 3.69 2 5
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
TP huu hinh .759 2 191 .469
TP tin cay .542 2 191 .582
TPdap ung 2.421 2 191 .092
Nang luc phuc vu .332 2 191 .718
TPcam thong .455 2 191 .635
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
TP huu hinh Between Groups 1.033 2 .516 1.730 .180
Within Groups 57.012 191 .298
Total 58.045 193
TP tin cay Between Groups 1.416 2 .708 2.627 .075
Within Groups 51.481 191 .270
Total 52.897 193
TP dap ung Between Groups .569 2 .285 .943 .391
Within Groups 57.644 191 .302
Total 58.214 193
Nang luc
phuc vu
Between Groups .877 2 .438 1.751 .176
Within Groups 47.821 191 .250
Total 48.698 193
TP cam
thong
Between Groups .115 2 .058 .130 .878
Within Groups 84.511 191 .442
Total 84.627 193
46
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)
a
Dependent
Variable (I) Thu nhap (J) Thu nhap
Mean
Difference (I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
TP huu hinh <4 trieu 6..10 trieu -.104 .110 .502 -.35 .14
4..6 trieu 6..10 trieu .056 .110 .805 -.19 .30
TP tin cay <4 trieu 6..10 trieu -.173 .104 .161 -.40 .06
4..6 trieu 6..10 trieu .002 .105 1.000 -.23 .23
TP dap ung <4 trieu 6..10 trieu -.131 .110 .360 -.37 .11
4..6 trieu 6..10 trieu -.035 .111 .919 -.28 .21
Nang luc
phuc vu
<4 trieu 6..10 trieu -.121 .100 .351 -.34 .10
4..6 trieu 6..10 trieu .022 .101 .961 -.20 .24
TP cam
thong
<4 trieu 6..10 trieu .037 .133 .937 -.26 .33
4..6 trieu 6..10 trieu -.017 .134 .987 -.31 .28
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Phụ lục 8
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT
MỨC ĐỘ HÀI LÕNG THEO BIẾN NHÂN KHẨU HỌC
Kiểm định sự khác biệt giới tính
Descriptives
Su hai long
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
Nam 112 3.94 .611 .058 3.82 4.05 2 5
Nu 82 4.07 .554 .061 3.95 4.20 2 5
Total 194 3.99 .590 .042 3.91 4.08 2 5
47
Test of Homogeneity of Variances
Su hai long
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.393 1 192 .532
ANOVA
Su hai long
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .873 1 .873 2.528 .114
Within Groups 66.307 192 .345
Total 67.180 193
Kiểm định sự khác biệt độ tuổi
Descriptives
Su hai long
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
<30 70 3.88 .541 .065 3.75 4.01 3 5
30..39 70 4.07 .622 .074 3.92 4.22 2 5
40..49 54 4.05 .595 .081 3.89 4.21 2 5
Total 194 3.99 .590 .042 3.91 4.08 2 5
Test of Homogeneity of Variances
Su hai long
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.333 2 191 .717
ANOVA
Su hai long
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.552 2 .776 2.258 .107
Within Groups 65.629 191 .344
Total 67.180 193
48
Multiple Comparisons
Su hai long
Dunnett t (2-sided)
a
(I) Do
tuoi
(J) Do
tuoi
Mean Difference
(I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
<30 40..49 -.173 .106 .179 -.41 .06
30..39 40..49 .022 .106 .968 -.21 .26
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Kiểm định sự khác biệt trình độ văn hóa
Descriptives
Su hai long
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
TH co so 29 3.91 .563 .104 3.69 4.12 3 5
TH pho thong 83 3.98 .566 .062 3.86 4.10 2 5
Dai hoc 82 4.04 .625 .069 3.90 4.18 2 5
Total 194 3.99 .590 .042 3.91 4.08 2 5
Test of Homogeneity of Variances
Su hai long
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.308 2 191 .735
ANOVA
Su hai long
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .407 2 .204 .583 .559
Within Groups 66.773 191 .350
Total 67.180 193
Multiple Comparisons
Su hai long
Dunnett t (2-sided)
a
(I) Hoc van (J) Hoc van Mean Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
49
Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound
TH co so Dai hoc -.132 .128 .496 -.42 .15
TH pho thong Dai hoc -.061 .092 .748 -.27 .15
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
Kiểm định sự khác biệt thu nhập
Descriptives
Su hai long
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
<4 trieu 80 3.93 .627 .070 3.79 4.07 2 5
4..6 trieu 78 4.04 .556 .063 3.91 4.16 2 5
6..10 trieu 36 4.05 .581 .097 3.85 4.24 3 5
Total 194 3.99 .590 .042 3.91 4.08 2 5
Test of Homogeneity of Variances
Su hai long
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.516 2 191 .597
ANOVA
Su hai long
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .588 2 .294 .844 .432
Within Groups 66.592 191 .349
Total 67.180 193
Multiple Comparisons
Su hai long
Dunnett t (2-sided)
a
(I) Thu nhap (J) Thu nhap Mean Difference (I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
<4 trieu 6..10 trieu -.117 .119 .477 -.38 .14
4..6 trieu 6..10 trieu .119 .996 -.27 .25
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
50
Phụ lục 9
DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG TẠI LONG XUYÊN
Stt Tên ngân hàng Tên giao dịch Địa chỉ
1 Chính sách Xã hội VN VBSP 09 Nguyễn Trãi,Mỹ Long
2 Phát triển VN VDB 83 Nguyễn Huệ, Mỹ Long
3 Đầu tư và Phát triển VN BIDV 49-51-53 Nguyễn Huệ B, Mỹ Long
4 Phát triển Nhà ĐBSCL MHB 272 Lý Thái Tổ, Mỹ Long
PGD Long Xuyên 25 Tôn Đức Thắng, Mỹ Bình
5 Nông nghiệp &PTNTVN Agribank 40-42-44 Hai Bà Trưng,Mỹ Long
6 TMCP Á Châu ACB 95 Nguyễn Trãi, Mỹ Long
7 TMCP Đông Á DongABank 19/14 QL 91, An Hưng,Mỹ Thới
PGD Long Xuyên 378 Hà Hoàng Hổ, Mỹ Xuyên
PGD Mỹ Long 13-15 Nguyễn Trãi, Mỹ Long
PGD Bình Khánh 253D/13 Trần Hưng Đạo, B.Khánh
8 TMCP An Bình ABBank 904B Hà Hoàng Hổ, Mỹ Xuyên
9 TMCP Kỹ Thương Việt Nam Techcombank 328/4, Hùng Vương, Mỹ Long
10 TMCP Kiên Long Kienlongbank 43 Lý Thái Tổ, Mỹ Long
11 TMCP Nam Việt Navibank 191 Trần Hưng Đạo, Mỹ Bình
12 Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh VPBank 132 Trần Hưng Đạo, Mỹ Bình
13 TMCP Phương Đông OCB 264/1 Hùng Vương, Mỹ Long
14 TMCP Phương Nam Southern Bank 127 Trần Hưng Đạo, Mỹ Bình
15 TMCP Miền Tây Western Bank 752 Hà Hoàng Hổ, Mỹ Xuyên
16 TMCP Quốc Tế VIB Bank 73-75 Nguyễn Trãi, Mỹ Long
17 TMCP Sài Gòn SCB 4+5KT Hà Hoàng Hổ, Mỹ Xuyên
PGD Mỹ Phước 100/5N Trần Hưng Đạo, Mỹ Phước
18 TMCP Sài Gòn Công Thương Saigonbank 313/2 Trần Hưng Đạo, Mỹ Long
19 TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank 56B Tôn Đức Thắng, Mỹ Bình
20 TMCP Sài Gòn Hà Nội SHB 6-8 Nguyễn Huệ A, Mỹ Long
21 TMCP Việt Á VietABank 31/1 Trần Hưng Đạo, Mỹ Xuyên
22 TMCP Xăng Dầu Petrolimex PG Bank 56-58 Nguyễn Trãi, Mỹ Long
23 TMCP Xuất Nhập Khẩu Eximbank 70-72 Hai Bà Trưng, Mỹ Long
PGD Long Xuyên 130/4 Trần Hưng Đạo, Mỹ Phước
24 TMCP Liên Việt Lienvietbank 132C Trần Hưng Đạo, Mỹ Bình
25 TMCP Ngoại Thương Vietcombank 01 Hùng Vương, Mỹ Long
26 TMCP Mekong MDB 248 Trần Hưng Đạo, Mỹ Xuyên
PGD Mỹ Bình 86 Trần Hưng Đạo, Mỹ Bình
27 TMCP Đại Tín TrustBank 691-692 Hà Hoàng Hổ, Mỹ Xuyên
28 TMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank 270 Lý Thái Tổ, Mỹ Long
PGD Long Xuyên 20-22 Ngô Gia Tự, Mỹ Long
51
Phụ lục 10
QUY TRÌNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Quy trình tín dụng phải thực hiện theo nguyên tắc, chuẩn mực để loại trừ dần các khách
hàng không đủ điều kiện, nằm trong danh sách hạn chế hoặc nằm trong tiêu chí từ chối
cho vay nhằm cắt giảm thời gian xem xét.
Tổng Giám đốc của các ngân hàng ban hành quy trình tín dụng, thực hiện thống nhất
theo các bước cơ bản sau:
Bước 1: Sơ tuyển, đánh giá
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung
một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
Khả năng sử dụng vốn vay
Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay và lãi)
Bước 2: Thẩm định tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong việc
sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:
Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán
khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro
và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách
hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở
cho việc ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ
sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.
Sơ tuyển
Đánh giá
Thẩm
định
tín dụng
Quyết
định
Giải
ngân
Quản lý
Giám sát
Thanh lý
hợp đồng
- Phỏng
vấn, đánh
giá sơ bộ
thông tin
KH.
- Xem hồ sơ
thăm KH,
kiểm tra
chéo TT.
-Thẩm định:
PA/DA của
KH, TSBĐ
và các vấn
đề liên
quan.
- Lập báo
cáo thẩm
định.
- Phê duyệt
cấp TD.
- Các điều
kiện kèm
theo
HĐTD,
TSBĐ...
- Hoàn
chỉnh hồ
sơ thủ tục
đầy đủ.
- Giải ngân
đúng quy
định.
- Đi thăm
KH để
đánh giá
tài chính
và TSBĐ.
- Giám sát
tình hình
SXKD của
KH.
- Thu nợ,
cơ cấu nợ.
- Đề ra
biện pháp
xử lý nếu
là nợ xấu:
bán TSBĐ,
khởi
kiện…
52
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2
còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã
ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc
dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm
bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà
cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách
hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng... để đảm bảo khả
năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHAT LUONG TIN DUNG CAC NGAN HANG O LONG XUYEN QUA DANH GIA CUA KHACH HANG.PDF