Luận văn Bầu không khí tâm lý một số lớp học tại trường đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh và biện pháp cải thiện

MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Mục đích cuối cùng của khoa học là nhằm phục vụ cho cuộc sống. Việc nghiên cứu Tâm lý học cũng không nằm ngoài mục đích chung đó. Là một ngành khoa học có tiềm năng ứng dụng hết sức rộng rãi trong mọi ngõ ngách của đời sống xã hội, tâm lý học đang ngày càng được quan tâm nghiên cứu theo hướng do thực tiễn, bởi thực tiễn và vì thực tiễn. Hiện tại, tâm lý học đã được nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực quản lý, kinh doanh, chăm sóc sức khỏe, truyền thông, và đặc biệt là ứng dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo con người. Tại Việt Nam, một trong những yêu cầu lớn và bức thiết của xã hội ngày nay là đổi mới nền giáo dục. Để thực hiện được sự nghiệp đổi mới này, nền giáo dục phải huy động và vận dụng thành tựu nghiên cứu của rất nhiều ngành khoa học khác nhau, từ các ngành khoa học tự nhiên đến những ngành khoa học xã hội và các ngành khoa học đặc thù. Trong đó, một trong những ngành khoa học mà sự nghiệp đổi mới nền giáo dục cần thiết vào bậc nhất chính là tâm lý học. Đây là khoa học nghiên cứu về đời sống tinh thần con người, là đối tượng tác động chính của công tác giáo dục. Muốn góp phần thực hiện được điều đó, tâm lý học phải tìm ra những con đường ứng dụng các thành tựu của mình để phục vụ công cuộc đổi mới ấy. Trong hệ thống giáo dục phổ thông cũng như chuyên nghiệp, tổ chức tế bào quan trọng bậc nhất chính là lớp học – một nhóm xã hội có trình độ tổ chức cao – còn gọi là tập thể lớp học. Trong tập thể đó, rất nhiều hiện tượng tâm lý chung nảy sinh như: trí tuệ tập thể, ý thức tập thể, truyền thống tập thể, dư luận trong tập thể và đặc biệt là bầu không khí tâm lý tập thể. Bầu không khí tâm lý này được nảy sinh từ trong quá trình hoạt động chung của tập thể và khi đã hình thành, nó chi phối ngược lại tính tích cực của mỗi thành viên trong quá trình hoạt động. Vì vậy, việc nghiên cứu những điểm mạnh, những hạn chế và những yếu tố chi phối bầu không khí tâm lý tại một lớp học nào đó sẽ giúp cho người giáo viên cũng như nhà quản lý giáo dục tại nơi đó có thể phát huy hay điều chỉnh nó theo hướng tích cực hơn. Bên cạnh đó, nếu có thể tìm ra hệ thống biện pháp xây dựng bầu không khí tâm lý lớp học thuận lợi thì sẽ kích thích được tinh thần học tập và rèn luyện của từng học sinh – sinh viên, mang đến những hiệu quả rõ rệt cho quá trình dạy học và giáo dục. Hiện tại, đã có một số đề tài nghiên cứu về hiện tượng bầu không khí tâm lý tập thể trong nhiều môi trường khác nhau, đặc biệt là trong các xí nghiệp sản xuất. Tuy nhiên, nghiên cứu về bầu không khí tâm lý trong lớp học thì hiện tại chỉ có một vài công trình, nghiên cứu về bầu không khí tâm lý lớp học tại trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thì chưa có công trình nào. Song song đó, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đang thực hiện sứ mạng xây dựng trường trở thành một trong hai trường đại học sư phạm trọng điểm của cả nước, là một trong những ngọn cờ đầu để đào tạo nên những giáo viên có chất lượng nhằm phục vụ quá trình đổi mới giáo dục. Xuất phát từ nhiệm vụ thực tiễn của trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu khoa học là chưa có công trình nào nghiên cứu về bầu không khí tâm lý lớp học tại cơ sở giáo dục này, người nghiên cứu mạnh dạn lựa chọn đề tài “Bầu không khí tâm lý một số lớp học tại trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và biện pháp cải thiện”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Tìm hiểu thực trạng về bầu không khí tâm lý một số lớp học tại trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Đề xuất các biện pháp cải thiện bầu không khí tâm lý lớp học. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Bầu không khí tâm lý một số lớp học tại trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Các biện pháp cải thiện bầu không khí tâm lý lớp học. 3.2. Khách thể nghiên cứu: 306 sinh viên trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU: 4.1. Bầu không khí tâm lý mỗi lớp học có những nét đặc trưng riêng, tồn tại một số đặc điểm tích cực lẫn tiêu cực do các nguyên nhân bên ngoài và bên trong ảnh hưởng, trong đó, nguyên nhân bên trong là quyết định. 4.2. Bầu không khí tâm lý lớp học có thể cải thiện thông qua việc tác động đến những yếu tố ảnh hưởng đến bầu không khí tâm lý đó. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: 5.1. Làm rõ cơ sở lý luận về: - Bầu không khí tâm lý lớp học. - Các yếu tố ảnh hưởng đến bầu không khí tâm lý lớp học. 5.2. Tìm hiểu thực trạng bầu không khí tâm lý một số lớp học tại trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện bầu không khí tâm lý trong lớp học trên cơ sở các yếu tố ảnh hưởng đến bầu không khí tâm lý trong lớp học đó. 5.4. Thực nghiệm để kiểm tra hiệu quả của một số biện pháp tiêu biểu. 6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI: 6.1. Về đối tượng nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu bầu không khí tâm lý trong một số lớp học tại trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài không nghiên cứu bầu không khí tâm lý của tất cả các lớp học và không nghiên cứu bầu không khí tâm lý chung của cả trường. Việc đề xuất các biện pháp cải thiện bầu không khí tâm lý tích cực trong lớp học được giới hạn ở mức độ ý tưởng ban đầu, hạn chế về mức độ cụ thể hóa chuyên sâu chi tiết. Việc thực nghiệm chỉ tiến hành với 3 biện pháp tiêu biểu trong các biện pháp trên. 3 biện pháp này phải cụ thể hóa chi tiết. 6.2. Về khách thể nghiên cứu Khách thể nghiên cứu thực trạng: 306 sinh viên trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Việc thực nghiệm chỉ tiến hành mang tính bước đầu với khách thể thực nghiệm là 136 sinh viên trường đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI: Đề tài sẽ có những đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn như sau: 7.1. Về mặt lý luận: Làm rõ lý luận về bầu không khí tâm lý nói chung và bầu không khí tâm lý trong lớp học nói riêng. Phân tích và chứng minh mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và tính chất của bầu không khí tâm lý nhóm. 7.2. Về mặt thực tiễn: Góp phần đưa một nội dung quan trọng của tâm lý học xã hội ứng dụng vào thực tiễn giáo dục. Mô tả bức tranh về bầu không khí tâm lý trong một số lớp học tại trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Đóng góp một số biện pháp cải thiện bầu không khí tâm lý tích cực trong môi trường lớp học.

pdf138 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3387 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bầu không khí tâm lý một số lớp học tại trường đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh và biện pháp cải thiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à mức độ cải thiện của lớp Địa lý ở 5 cặp thái độ và ở kết quả chung, tất cả các kết quả kiểm nghiệm đề khẳng định sự khác biệt có ý nghĩa. => Những kết quả và phân tích trên khẳng định mức độ tích cực của bầu không khí tâm lý lớp Quốc tế học cải thiện rõ ràng hơn mức độ tích cực của bầu không khí tâm lý lớp Địa lý giữa hai thời điểm trước và sau thực nghiệm. Như vậy, chúng ta có căn cứ thứ hai để kết luận các biện pháp tác động đã thiết kế và triển khai là có hiệu quả. Kết luận: Như vậy, từ các căn cứ được rút ra từ việc phân tích kết quả thu được trước và sau thực nghiệm ở cả lớp thực nghiệm lẫn lớp đối chứng, chúng ta có thể kết luận: các biện pháp tổ chức sinh hoạt lớp, tổ chức thi đua, cải tiến phương pháp giảng dạy là những biện pháp có hiệu quả tích cực trong việc cải thiện bầu không khí tâm lý lớp học. 3.2.2.2. Một số kết quả cụ thể khác a. Kết quả thu được qua phương pháp trắc đạt xã hội Sau khi tiến hành điều tra bằng phương pháp trắc đạt xã hội, các thành viên trong lớp học đã thể hiện mức độ thiện cảm với nhau thông qua việc xác định những thành viên cụ thể nào là người mà cá nhân thích – bình thường hoặc không thích. Kết quả tổng hợp như sau: Bảng 3.2. So sánh số người được đánh giá yêu thích trong lớp Quốc tế học (lớp thực nghiệm) và lớp Địa lý (lớp đối chứng) trước và sau thực nghiệm Lớp Thời điểm Thông số Thích Bình thường Không thích Tổng Quốc tế học Trước TN Tần số 11 28 19 58 % 19% 48.3% 32.8% 100% Sau TN Tần số 20 27 11 58 % 34.5% 46.6% 19% 100% Địa lý Trước TN Tần số 25 35 18 78 % 32.1% 44.9% 23.1% 100% Sau TN Tần số 28 34 16 78 % 35.9% 43.6% 20.5% 100% Điểm khác biệt thể hiện trong tỉ lệ thành viên trong lớp học được yêu thích và không yêu thích. Trong đó, tỉ lệ thành viên chiếm được thiện cảm nhiều nhất trong lớp tăng từ 19% sĩ số lớp học lên 34% sĩ số lớp học. Sự chênh lệch là rất cao chứng minh sự cải thiện thứ nhất trong thái độ của các thành viên trong lớp với bạn bè. Sự cải thiện thứ hai thể hiện trong tỉ lệ những người bị ghét bỏ, tức không thích. Tỉ lệ này đã giảm từ 32.8% trước thực nghiệm xuống còn 19% sau thực nghiệm. Sự cải thiện mối quan hệ giữa những người không thích nhau đã giảm gần 13%. Song song đó số lượng người được đánh giá ở mức bình thường thì tỉ lệ vẫn giữ nguyên. Trong khi đó, tại lớp đối chứng, kết quả có sự thay đổi nhưng không nhiều. Tỉ lệ người được yêu thích – bình thường – không được thích hầu như vẫn giữ nguyên so với những giá trị cũ. Đây là căn cứ thứ ba để chứng minh thái độ đối với nhau trong lớp Quốc tế học có sự thay đổi. Từ kết quả nêu trên, chúng ta có thể kết luận như sau: BKKTL lớp Quốc tế học đã có sự thay đổi tích cực thể hiện qua sự cải thiện rõ nét thái độ yêu thích lẫn nhau giữa các thành viên trong lớp. Điều này góp phần chứng minh kết quả của các biện pháp tác động thực nghiệm thêm phần đáng tin cậy. b. Các biểu hiện cụ thể thu được qua phương pháp điều tra mối quan hệ liên nhân cách Sau khi tiến hành tìm hiểu bằng phương pháp điều tra mối quan hệ liên nhân cách, các thành viên trong lớp học đã thể hiện mức độ hòa hợp và hợp tác với nhau thông qua việc xác định những thành viên cụ thể nào là người mà cá nhân có thể hợp tác. Kết quả tổng hợp như sau: Bảng 3.3. So sánh tỉ lệ số người được người khác chọn hợp tác trong lớp Quốc tế học (lớp thực nghiệm) và lớp Địa lý (lớp đối chứng) trước và sau thực nghiệm Lớp Thông số Trước TN Sau TN Chênh lệch Quốc tế học TB(*) 8 người 12 người 4 người % (**) 13.8% 20.7% 6.9% Biểu đồ 3.4. Sự khác biệt giữa tỉ lệ những thành viên được yêu thích – bình thường – không được yêu thích lớp Địa lý trước và sau thực nghiệm Biểu đồ 3.3. Sự khác biệt giữa tỉ lệ những thành viên được yêu thích – bình thường – không được yêu thích lớp Quốc tế học trước và sau thực nghiệm Địa lý TB(*) 14 người 15 người 1 người % (**) 17.9% 20.5% 2.6% (*) Đã được làm tròn (**) So với sĩ số sinh viên trong lớp, lớp Quốc tế học sĩ số là 58, lớp Địa lý sĩ số là 78. Trước thực nghiệm, tỉ lệ được cho là có thể hợp tác được tốt mà mỗi cá nhân tự chọn là 13.8% sĩ số lớp. Như vậy cá nhân cho rằng mình chỉ có thể hợp tác với một số rất ít thành viên trong lớp. Sau khi thực nghiệm, tỉ lệ này tăng lên hơn 20% tỉ lệ thành viên trong lớp. Mức chênh lệch tăng thêm là gần 7%. Con số này không rất cao nhưng có thể chắc chắn để khẳng định rằng rằng có sự cải thiện rõ trong thái độ hợp tác của sinh viên trong lớp với nhau. Biểu đồ 3.5. Sự khác biệt giữa tỉ lệ số người được người khác chọn hợp tác trong lớp Quốc tế học và lớp Địa lý trước và sau thực nghiệm So sánh với lớp đối chứng, trước và sau thực nghiệm, trung bình tỉ lệ lựa chọn người hợp tác của các thành viên trong lớp này tăng nhẹ từ 17.9% lên 20.5%. Mức chênh lệch là 2.6%, khá ít , bằng 1/3 so với chênh lệch tỉ lệ 7% của lớp thực nghiệm. So sánh theo chiều ngang, tỉ lệ lựa chọn hợp tác của lớp Quốc tế học ban đầu thấp hơn so với tỉ lệ lựa chọn hợp tác của lớp Địa lý (mức chênh lệch 4.1%). Sau thực nghiệm, tỉ lệ của hai lớp này là ngang bằng nhau. Như vậy, từ những căn cứ trên, chúng ta có thể kết luận: BKKTL lớp Quốc tế học đã có sự thay đổi tích cực thể hiện qua sự cải thiện rõ nét thái độ hợp tác lẫn nhau giữa các thành viên trong lớp. Điều này góp phần chứng minh kết quả của các biện pháp tác động thực nghiệm thêm phần đáng tin cậy. Kết luận chương 4 Từ những kết quả đề xuất về biện pháp cũng như kết quả phân tích hiệu quả thực nghiệm, chúng ta có thể kết luận những luận điểm chính như sau: - Một là, BKKTL lớp học có thể cải thiện nếu như có biện pháp tác động hợp lý thông qua việc điều khiển những yếu tố ảnh hưởng đến BKKTL lớp học như cải thiện các mối quan hệ trong nhà trường, cải thiện chất lượng tổ chức hoạt động giảng dạy, cải thiện chất lượng tổ chức hoạt động giáo dục và rèn luyện, cải thiện điều kiện học tập và rèn luyện, nâng cao chất lượng giảng viên, tác động đến hoạt động học tập của lớp học, tác động đến hoạt động rèn luyện của của lớp học, tác động đến hoạt động giao tiếp của của lớp học, nâng cao mức độ tương hợp tâm lý giữa các thành viên trong lớp học. - Hai là, ba biện pháp sau đây: tổ chức sinh hoạt lớp (thuộc nhóm biện pháp tác động đến hoạt động giao tiếp của lớp học), tổ chức thi đua (thuộc nhóm biện pháp tác động đến hoạt động học tập của lớp học), cải tiến phương pháp giảng dạy (thuộc nhóm biện pháp cải thiện chất lượng tổ chức hoạt động giảng dạy) là những biện pháp hiệu quả có thể sử dụng để cải thiện BKKTL lớp học. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Về mặt nghiên cứu lý luận, đề tài đã làm rõ khái niệm về bầu không khí tâm lý lớp học, trong đó đã nêu rõ định nghĩa, nội dung, các tiêu chí đánh giá, quá trình hình thành cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của BKKTL lớp học. => Như vậy, nhiệm vụ nghiên cứu thứ nhất đã hoàn thành. Về mặt nghiên cứu thực trạng, đề tài đã thu được những kết quả sau: 1. Thực trạng BKKTL của mỗi lớp học có những đặc trưng phân biệt rõ rệt với nhau. Trong đó, tồn tại một số đặc điểm tích cực lẫn tiêu cực. Cụ thể là: a. BKKTL lớp Pháp – Nga – Trung không tích cực. Trong đó, mối quan hệ giữa các thành viên với nhau không hòa thuận, bản thân của mỗi thành viên cảm thấy không thoải mái khi sống trong tập thể, thái độ đối với nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở mức trung bình. Đây là kết quả thấp nhất trong bốn lớp học được nghiên cứu. b. BKKTL lớp Địa lý biểu hiện ở mức độ trung tính. Cụ thể: thái độ đối với nhau khá tích cực, thái độ đối với bản thân khá tự tin và thoải mái trước tập thể nhưng thái độ đối với nhiệm vụ học tập và rèn luyện chỉ ở mức trung bình. c. BKKTL lớp Quốc tế học biểu hiện ở mức độ trung tính. Cụ thể: thái độ đối với nhau bình thường, thái độ đối với bản thân bình thường nhưng thái độ đối với nhiệm vụ học tập và rèn luyện khá tích cực. d. BKKTL lớp Toán – Tin biểu hiện khá đều ở các mặt, tính tích cực ở bậc khá, có biểu hiện tốt nhất trong bốn lớp được nghiên cứu. Cụ thể: thái độ thương yêu nhau giữa các thành viên trong lớp, tự tin và yêu cầu cao đối với bản thân mình khi sống trong tập thể và ham thích học tập cũng như rèn luyện đạo đức. 2. Mức độ tích cực của BKKTL lớp học do các nhóm yếu tố bên ngoài và nhóm các yếu tố nguyên bên trong ảnh hưởng (gồm 6 yếu tố cụ thể), trong đó, yếu tố bên trong là quyết định. Bốn yếu tố có mức độ ảnh hưởng đến BKKTL lớp học nhiều nhất là: a. Đặc điểm của hoạt động giao tiếp, học tập và rèn luyện của một lớp là yếu tố có sức ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến BKKTL của lớp học đó. b. Mức độ tương hợp tâm lý giữa các thành viên trong một lớp học là yếu tố có sức ảnh hưởng thứ hai. c. Đặc điểm của hoạt động dạy học và giáo dục diễn ra trên lớp là yếu tố có sức ảnh hưởng thứ ba. d. Đặc điểm về tính cách và năng lực của người giảng viên đứng lớp là yếu tố có sức ảnh hưởng thứ tư đến BKKTL của một lớp học. => Như vậy, nhiệm vụ nghiên cứu thứ hai đã hoàn thành. 3. BKKTL lớp học có thể cải thiện thông qua việc tác động đến những yếu tố ảnh hưởng đến BKKTL lớp học như: cải thiện chất lượng tổ chức hoạt động giảng dạy, cải thiện chất lượng tổ chức hoạt động giáo dục và rèn luyện, nâng cao chất lượng giảng viên, tác động đến hoạt động học tập của lớp học, tác động đến hoạt động rèn luyện của của lớp học, tác động đến hoạt động giao tiếp của của lớp học, nâng cao mức độ tương hợp tâm lý giữa các thành viên trong lớp học. 4. Các biện pháp cụ thể sau đây: tổ chức sinh hoạt lớp thường xuyên, tổ chức thi đua trong nội bộ lớp, cải tiến phương pháp giảng dạy là những biện pháp hiệu quả có thể sử dụng để cải thiện BKKTL lớp học. => Như vậy, nhiệm vụ nghiên cứu thứ ba và thứ tư đã hoàn thành. Tóm lại, mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu đã được hoàn thành, các giả thuyết đã được chứng minh. Kiến nghị 1. Đối với cán bộ quản lý trường học: a. Cần chú trọng tìm hiểu thực trạng BKKTL lớp học trong nhà trường và đề ra các biện pháp xây dựng BKKTL lớp tích cực phù hợp với thực trạng tại nhà trường nơi mình quản lý. b. Tổ chức một môi trường với những điều kiện thuận lợi nhất cho việc hình thành BKKTL tích cực tại các lớp học, như: đề ra nội quy kỷ luật – quy chế đào tạo hợp lý, gìn giữ nề nếp kỷ luật học đường, xây dựng môi trường học tập năng động, xây dựng văn hóa giao tiếp trường học, cải thiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động học tập và rèn luyện một cách thoải mái nhất cho người học. 2. Đối với giảng viên đứng lớp: a. Cải tiến các khâu trong quá trình dạy học (mục tiêu – nội dung – phương pháp – hình thức tổ chức – phương pháp kiểm tra đánh giá) theo hướng kích thích hứng thú học tập của lớp học một cách tối đa. b. Chú trọng việc thiết lập mối quan hệ giao tiếp gần gũi, cởi mở với lớp học, tạo tâm thế thoải mái cho lớp học khi tiếp xúc với giảng viên. c. Liên tục tự đào tạo về khả năng, tự rèn luyện về phẩm chất, phát triển bản thân, là một tấm gương về năng lực và đạo đức cho người học. 3. Đối với các lực lượng tổ chức hoạt động giáo dục và rèn luyện cho sinh viên như phòng Công tác chính trị sinh viên, các đoàn thể của thanh niên học sinh trong trường học, giáo viên chủ nhiệm lớp…: a. Cải tiến các khâu trong quá trình giáo dục đạo đức lối sống – chính trị tư tưởng cho sinh viên trong trường học (cải tiến mục tiêu – nội dung – phương pháp – hình thức tổ chức – phương pháp kiểm tra đánh giá) theo hướng gần gũi với nhu cầu và kích thích hứng thú của người học. b. Thường xuyên tổ chức những hoạt động chung theo đơn vị lớp học nhằm tạo điều kiện để các thành viên trong lớp hiểu biết và hợp tác lẫn nhau. Thường xuyên tổ chức thi đua trong lớp học và giữa các lớp nhằm kích thích động cơ học tập và rèn luyện cho lớp học. 4. Đối với học sinh sinh viên: a. Tích cực xây dựng BKKTL lớp học bằng cách tổ chức hoặc tham gia những hoạt động chung, đóng góp ý kiến và sức lực xây dựng tập thể. b. Làm gương trước tập thể trong hoạt động học tập và rèn luyện. Tổ chức thời gian và công việc của bản thân khoa học, chia sẻ các ý tưởng và sáng kiến trong học tập cho tập thể. c. Ứng xử tích cực với thầy cô, bạn bè: tôn trọng và hợp tác với giảng viên, chấp nhận và hòa hợp với những cá nhân khác biệt trong tập thể, rèn luyện kỹ năng giao tiếp và nuôi dưỡng mối quan hệ tình bạn, quan tâm và giúp đỡ bạn bè khó khăn trong học tập và cuộc sống, có tinh thần xây dựng lẫn nhau. Hướng phát triển của đề tài Hướng thứ nhất: đề tài hiện tại còn hạn chế ở độ rộng của đối tượng nghiên cứu, khái niệm BKKTL được sử dụng là khái niệm được hiểu theo nghĩa hẹp. Những đề tài tiếp theo có thể nghiên cứu theo xem BKKTL là toàn bộ các hiện tượng tâm lý xã hội nảy sinh trong tập thể lớp học. Hướng thứ hai: các đề tài kế tiếp có thể nghiên cứu trên số lượng khách thể lớn hơn để có thể có một cái nhìn khái quát về thực trạng BKKTL lớp học tại trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các cơ sở giáo dục khác. Hướng thứ ba: việc đề xuất các biện pháp của đề tài này chỉ dừng lại ở mức đề xuất ý tưởng, chưa được thiết kế chi tiết. Đề tài có thể mở rộng theo hướng thiết kế cụ thể các biện pháp và thực nghiệm tất cả các biện pháp nhằm giúp cho người giáo viên có cơ sở để đánh giá và lựa chọn biện pháp phù hợp cho lớp học mà mình giảng dạy. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Nguyễn Đình Chỉnh, Phạm Ngọc Uyển (2001), TLH xã hội, NXB Giáo Dục. 2. Vũ Dũng (2000), TLH xã hội, NXB Khoa học Xã hội.Daniel Goleman (2008), Trí tuệ Xã hội - Môn khoa học mới về mối quan hệ của con 3. Nguyễn Bá Dương (1999), Tâm lý học quản lý dành cho người lãnh đạo, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. 4. Đảng Cộng sản Việt Nam (1987), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần IV, NXB Sự Thật. 5. Geoffreypetty (2003), Hướng dẫn thực hành: Dạy học ngày nay, NXB Stanley Thornes 6. Phạm Mạnh Hà (2001), Bầu không khí tâm lý xã hội và vai trò của nó đối với sản xuất, tạp chí Tâm lý học (5), tr. 44-46. 7. Trần Hiệp (chủ biên) (1996), TLH xã hội – những vấn đề lý luận, NXB Khoa học Xã hội. 8. Lawrence Holpp (2008), Quản lý nhóm, NXB Tổng Hợp 9. Bùi Văn Huệ, Đỗ Mộng Tuấn, Nguyễn Ngọc Bích (1995), Tâm lý học xã hội, NXB Hà Nội. 10. Nguyễn Công Khanh (2004), Đánh giá và đo lường trong khoa học xã hội, NXB Chính trị Quốc gia 11. Nguyễn Hải Khoát (1996), Những khía cạnh tâm lý của công tác cán bộ, NXB Chính trị Quốc gia.[11, tr.97-98]. 12. A.V.Kivaliov (1989), Tâm lý học xã hội, NXB Giáo dục. 13. Gustave LeBon (2008), TLH đám đông, NXB Tri Thức . 14. Hoàng Linh (chủ biên) (1998), Tâm lý học quân sự, NXB Quân đội Nhân dân. 15. người, NXB Lao Động 16. Lê Ngọc Lan (2000), Bầu không khí tâm lý gia đình và việc giáo dục trẻ em, Tạp chí nghiên cứu giáo dục số 346, tr. 4 – 11. 17. Phạm Lăng (2001), Giáo dục giá trị nhân văn ở trường THCS, NXB Giáo dục 18. Nguyễn Đức Lợi, Nguyễn Sơn Lam (2009), Tâm lý học quản trị kinh doanh, NXB Tài Chính 19. Michael Maginn (2007), Thúc đẩy nhóm làm việc hiệu quả, NXB Mc Graw Hill - Tổng Hợp 20. Wilbert J.Mckeachie (2003), Những thủ thuật trong dạy học (dành cho giảng viên), NXB Houghton 21. Phạm Thị Thanh Mai (1998), Bầu không khí tâm lý gia đình và việc giáo dục con, Luận văn thạc sĩ Tâm lý học, ĐH Sư phạm 1 Hà Nội. 22. Robert B. Maddux (2008), Xây dựng nhóm làm việc (team building), NXB Tổng Hợp 23. John C.Maxwell (2008), 17 nguyên tắc vàng trong làm việc nhóm, NXB LĐXH 24. Nguyễn Chí Mỳ chủ biên (1999), Sự biến đổi của thang giá trị đạo đức trong nền kinh tế thị trường với việc xây dựng đạo đức mới cho cán bộ quản lý ở nước ta hiện nay, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, mã số KX – 07 – 08. 25. Nguyễn Thị Oanh (2007), Làm việc theo nhóm, NXB Trẻ 26. Đào Thị Oanh (1996), Tâm lý học xã hội, Viện khoa học Giáo dục. 27. Bùi Ngọc Oánh (1992), Tâm lý học trong xã hội và quản lý, Khoa QT KD - Viện Đào tạo Mở rộng 28. Đỗ Thị Hạnh Phúc (2000), Các biện pháp giáo dục trong tập thể - bằng tập thể, Hà Nội. 29. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thao (2001), Phương pháp nghiên cứu xã hội học, NXB ĐH QGHN 30. Nguyễn Thơ Sinh (2008), Tâm lý xã hội học , NXB Lao Động 31. James Surowiecki (2007), Trí tuệ đám đông – vì sao đa số thông minh hơn thiểu số, NXB Tri Thức 32. Hà Nhật Thăng (2001), Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn, NXB Giáo dục. 33. Trần Trọng Thủy (1976), Tâm lý học quản lý, Viện khoa học Giáo dục Hà Nội. 34. Trần Trọng Thủy (1992), Khoa học chẩn đoán tâm lý, NXB Giáo dục. 35. Trần Trọng Thủy (1995), Tâm lý học lao động, Viện khoa học Giáo dục Hà Nội. 36. Trần Trọng Thủy (1996), Tâm lý học lao động, Viện khoa học Giáo dục. 37. Thái Duy Tuyên chủ biên (1994), Tìm hiểu định hướng giá trị của thanh niên Việt Nam trong điều kiện kinh tế thị trường, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, mã số KX- 07-10. 38. Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Thạc, Mạc Văn Trang (1995), Giá trị - định hướng giá trị nhân cách và giáo dục giá trị, Đề tài nghiên cứu khoa học cầp nhà nước, mã số KX-07- 04. 39. Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam (1990), Một số vấn đề tâm lý trong quản lý sản xuất. 40. E.X. Cudơmin, J.P. Vôncốp (1978), Người lãnh đạo và tập thể, NVB Sự thật. Tài liệu tiếng Anh 41. J.P.Chaplin (2006), Dictionary of Psychology, New York. 42. E.H.Chein (1995), Organizational Psychology. 43. B.E Colins, B.H. Ravan (1992), Group structure, The handbook of Social Psychocogy. 44. Morris E.Eson (1992), Psychological foundations of education, NXB Victoria 45. G.Forehand (2001), Organization behavior, Bull. Phụ lục 1 Phiếu thu thập ý kiến Nhằm nghiên cứu bầu không khí tâm lý trong một số lớp học tại trường Đại học Sư Phạm TPHCM, xin bạn vui lòng cung cấp một số thông tin về những nhận định của bạn về lớp học. Câu trả lời của bạn có ý nghĩa rất quan trọng cho sự thành công của đề tài mà chúng tôi đang cố gắng nghiên cứu. Các câu trả lời hoàn toàn được giữ kín và không ảnh hưởng gì đến cuộc sống riêng tư của bạn. Cảm ơn tinh thần giúp đỡ của bạn rất nhiều! I. ĐÔI ĐIỀU VỀ BẢN THÂN: 1. Khoa:…………………………………………………Năm thứ:………… 2. Giới tính:  Nam  Nữ 3. Bản thân là:  Đảng viên  Cán sự lớp  Đoàn viên - Hội viên  Cán bộ Đoàn - Hội II. NHẬN ĐỊNH CỦA BẠN VỀ BẦU KHÔNG KHÍ TÂM LÝ TẠI LỚP HỌC CỦA BẠN: Bạn hãy đọc những biểu hiện sau đây và so sánh với bầu không khí tâm lý trong lớp học của mình, sau đó đánh dấu vào mức điểm tương ứng. Mức 4 là rất tích cực, mức 3 là khá tích cực, mức 2 là bình thường, mức 1 là khá tiêu cực và mức 0 là rất tiêu cực. Phần Biểu hiện tích cực 4 3 2 1 0 Biểu hiện tiêu cực 1.A Bạn thấy thái độ của các bạn trong lớp đối nhau như thế nào? 1 Thích giao tiếp với nhau Ghét giao tiếp với nhau 2 Quan tâm lẫn nhau Thờ ơ với nhau 3 Yêu thương nhau Thù hằn nhau 4 Nhường nhịn nhau Tranh giành với nhau 5 Yêu cầu cao lẫn nhau Dễ dãi với nhau 6 Hòa hợp với nhau Xung khắc với nhau 7 Đoàn kết Chia rẽ 8 Tin tưởng nhau Mất tin tưởng lẫn nhau 9 Có tinh thần dân chủ, vì tập thể Thái độ độc đoán bảo thủ 10 Có tinh thần giúp đỡ tương trợ Ích kỉ 11 Có tinh thần xây dựng lẫn nhau Có ý muốn hãm hại nhau 12 Có tinh thần thi đua lành mạnh Ganh đua ghen ghét nhau 13 Có tinh thần hợp tác với nhau trong hoạt động Tinh thần bất hợp tác 14 Chân thành với nhau Giả tạo với nhau 15 Tôn trọng lẫn nhau Xem thường mọi người 16 Đồng cảm giữa các thành viên Không thông cảm cho nhau 17 Trung thực với nhau Gian dối 18 Hấp dẫn nhau Không hấp dẫn lẫn nhau 19 Đánh giá bạn bè là cần thiết Bất cần bè bạn 20 Hài lòng về nhau Bất mãn về nhau 1.B Bạn thấy thái độ của lớp bạn đối với giảng viên thế nào? 21 Yêu thích giảng viên Chán ghét giảng viên 22 Tôn trọng giảng viên Xem thường giảng viên 23 Cởi mở với giảng viên Khép kín với giảng viên 24 Yêu cầu cao với giảng viên Yêu cầu dễ dãi đối với giảng viên 25 Hợp tác với giảng viên Chống đối giảng viên 26 Tin tưởng giảng viên Mất niềm tin vào giảng viên 27 Trung thực với giảng viên Gian dối với giảng viên 28 Gắn bó với giảng viên Chưa gắn bó trong mối quan hệ với giảng viên 29 Hài lòng về giảng viên Bất mãn về giảng viên 30 Đánh giá giảng viên rất cần thiết Bất cần giảng viên 2 Khi sống trong tập thể, bạn cảm thấy như thế nào về bản thân mình? 31 Tự tin trước tập thể Nhút nhát trong tập thể 32 Tự trọng trong tập thể Mất đi lòng tự trọng 33 Cầu tiến trước tập thể An phận với tình trạng hiện tại 34 Khiêm tốn trước tập thể Thái độ kiêu căng 35 Tự nguyện dung hòa giữa cá nhân và tập thể Miễn cưỡng dung hòa giữa cá nhân và tập thể 36 Thoải mái khi nói ra quan điểm, điều bản thân muốn Khó khăn khi nói ra quan điểm, điều bản thân muốn 37 Tôn trọng bản sắc riêng của mình trong tập thể Xem thường bản sắc riêng của mìn trong tập thể 38 Tự yêu cầu cao một cách hợp lý Dễ dãi trong yêu cầu đối với bản thân 39 Có niềm tin vào bản thân Không tin tưởng bản thân khi ở trong tập thể 40 Mong muốn tự lập, không dựa dẫm vào Chấp nhận việc bản thân phụ thuộc vào người người khác khác 3.A Lớp của bạn có thái độ thế nào với việc học? 41 Xem trọng việc học Xem thường việc học 42 Tin tưởng vào hoạt động đào tạo của nhà trường Mất tin tưởng vào hoạt động đào tạo của nhà trường 43 Nhất trí với các mục tiêu giảng dạy của giảng viên Bất đồng với các mục tiêu giảng dạy của giảng viên 44 Có tinh thần xây dựng nội dung bài học Phá bĩnh trong việc xây dựng nội dung bài học 45 Say mê nội dung bài giảng Không hứng thú với nội dung bài giảng 46 Hứng thú với phương pháp của giảng viên Buồn chán với phương pháp của giảng viên 47 Hứng thú với hình thức dạy học lớp – bài Buồn chán với hình thức dạy học lớp – bài 48 Hứng thú với hình thức dạy học thực tế, ngoại khóa Buồn chán với hình thức dạy học thực tế, ngoại khóa 49 Cảm thấy thoải mái đối với các nhiệm vụ học tập và thi cử Cảm thấy nặng nề đối với các nhiệm vụ học tập và thi cử 50 Thái độ trung thực trong học tập và thi cử Thái độ gian dối trong học tập và thi cử 51 Hài lòng về đánh giá của giảng viên, về kết quả thi cử Bất mãn về đánh giá của giảng viên, về kết quả thi cử 52 Có tinh thần ham học, ham hiểu biết Không có tinh thần ham học, ham hiểu biết 53 Có tinh thần tự lực trong học tập Có thái độ dựa dẫm vào người khác trong học tập 54 Chủ động trong học tập Thụ động trong học tập 55 Thích sáng tạo trong học tập Chấp nhận cái có sẵn, không thích sáng tạo trong học tập 56 Gắn bó chuyên cần với hoạt động học tập trên lớp Thái độ lạnh lẽo, xa rời với hoạt động học tập trên lớp 57 Có thái độ phê phán đấu tranh với cái sai, phản khoa học Dung túng, chấp nhận cái sai, phản khoa học 58 Đặt lợi ích học tập chung của tập thể lên trên lợi ích cá nhân Đặt lợi ích học tập của cá nhân lên trên lợi ích tập thể 59 Có tinh thần chia sẻ hiểu Có thái độ giấu kiến biết lẫn nhau thức, ích kỉ trong việc chia sẻ hiểu biết 60 Động cơ học tập trong sáng Động cơ học tập không trong sáng 3.B Lớp của bạn có thái độ thế nào đối với việc rèn luyện chính trị, đạo đức, thẩm mĩ… qua việc tuân thủ nội quy nhà trường, các cuộc phát động, phong trào đoàn thể? 61 Xem trọng hoạt động rèn luyện đạo đức trong lớp học, trường học Xem thường hoạt động rèn luyện đạo đức trong lớp học, trường học 62 Tin tưởng vào các lực lượng tổ chức hoạt động rèn luyện cho sinh viên trong nhà trường Mất niềm tin vào các lực lượng tổ chức hoạt động rèn luyện cho sinh viên trong nhà trường 63 Nhất trí với các mục tiêu rèn luyện Bất đồng với các mục tiêu rèn luyện 64 Thích thú với các nội dung rèn luyện Buồn chán với các nội dung rèn luyện 65 Hứng thú với hình thức rèn luyện Buồn chán với hình thức rèn luyện 66 Tự giác tham gia các hoạt động rèn luyện Miễn cưỡng tham gia các hoạt động rèn luyện 67 Hài lòng về kết quả đánh giá rèn luyện của tập thể Bất mãn về kết quả đánh giá rèn luyện của tập thể 68 Động cơ trong sáng khi tham gia các hoạt động rèn luyện Động cơ không trong sáng khi tham gia các hoạt động rèn luyện 69 Có thái độ phê phán đấu tranh với hành vi sai trái trong tập thể Có thái độ chấp nhận, dung túng các hành vi sai trái trong tập thể 70 Vui vẻ khi tham gia các hoạt động rèn luyện của lớp học, nhà trường Nặng nề khi tham gia các hoạt động rèn luyện của lớp học, nhà trường III. NHẬN ĐỊNH CỦA BẠN VỀ NGUYÊN NHÂN CỦA BẦU KHÔNG KHÍ TÂM LÝ TRONG LỚP HỌC: Hãy đánh dấu vào lựa chọn mà bạn cho là phù hợp nhất với mình nhé! * Nguyên nhân xuất phát từ mối quan hệ xã hội: 71. Khi liên hệ công việc sự vụ, các phòng ban, văn phòng khoa… ứng xử với bạn thế nào?  Rất nhiệt tình, tôn trọng sinh viên  Khá nhiệt tình, tương đối tôn trọng sinh viên  Trung tính  Hơi khó chịu với sinh viên  Rất khó chịu với sinh viên 72. Bạn cảm thấy sự quan tâm của khoa đào tạo đến lớp học thế nào?  Rất quan tâm tạo điều kiện  Khá quan tâm  Bình thường  Hơi ít quan tâm  Hoàn toàn không quan tâm 73. Bạn cảm thấy nội quy, quy chế của nhà trường thế nào?  Rất hợp lý  Tương đối hợp lý  Không biết/không quan tâm  Khá bất hợp lý  Rất bất hợp lý 74. Bạn thấy môi trường nề nếp kỷ luật của nhà trường thế nào?  Rất tốt, rất nghiêm túc  Tương đối tốt, chấp nhận được  Trung bình  Khá tiêu cực, còn dễ dãi  Rất tiêu cực, buông thả vô kỷ luật * Nguyên nhân xuất phát từ đặc điểm hoạt động giảng dạy và giáo dục 75. Bạn thấy chất lượng giảng dạy của giảng viên thế nào?  Rất tốt  Khá tốt  Trung bình  Khá tệ  Rất tệ 76. Nguyên nhân vì sao bạn lại đánh giá chất lượng giảng dạy ở mức độ đó? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 77. Bạn thấy chất lượng hoạt động giáo dục, rèn luyện đạo đức cho sinh viên thế nào? a. Về mức độ thường xuyên:  Rất thường xuyên  Tương đối thường xuyên  Lúc có lúc không  Chỉ thỉnh thoảng  Hiếm khi b. Về chất lượng:  Rất hiệu quả  Khá hiệu quả  Trung bình  Khá tệ  Rất tệ 78. Nguyên nhân vì sao bạn lại đánh giá chất lượng hoạt động giáo dục rèn luyện ở mức độ đó? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ * Nguyên nhân xuất phát từ điều kiện học tập: 79. Thời khóa biểu trên lớp của bạn:  Rất rảnh rỗi  Khá thư thả  Trung bình  Tương đối dày  Rất dày, nhiều buổi 80. Cơ sở vật chất của lớp học như sự rộng rãi, thoáng mát, bàn ghế, âm thanh, thiết bị… như thế nào?  Rất tốt, rất thoải mái  Tương đối ổn  Tạm chấp nhận  Thiếu thốn  Rất thiếu thốn 81. Điều kiện sinh hoạt cuộc sống thường ngày của bạn thế nào?  Rất thoải mái  Tương đối ổn  Tạm chấp nhận được  Thiếu thốn  Rất thiếu thốn 82. Điều kiện kinh tế phục vụ việc học của bạn thế nào?  Rất thoải mái  Tương đối ổn  Tạm chấp nhận được  Thiếu thốn  Rất thiếu thốn * Đặc điểm của giảng viên đứng lớp 83. Bạn nghĩ thế nào về tính cách của các giảng viên trên lớp?  Rất tốt  Khá tốt  Trung tính  Không tốt lắm  Rất không tốt 84. Bạn nghĩ thế nào về năng lực của các giảng viên trên lớp?  Rất giỏi  Khá giỏi  Bình thường  Không giỏi lắm  Rất không giỏi 85. Giảng viên có chủ động giao tiếp, trò chuyện, gần gũi với lớp của bạn?  Rất thường xuyên  Khá thường xuyên  Thỉnh thoảng  Hiếm khi  Không bao giờ 86. Giảng viên thể hiện sự gương mẫu trước tập thể lớp thế nào?  Rất gương mẫu  Khá gương mẫu  Trung tính  Ít gương mẫu  Không gương mẫu * Sự tương hợp giữa các thành viên 87. Bạn hiểu biết về những người trong lớp học của mình thế nào?  Hiểu rất rõ  Cũng khá hiểu  Hiểu những nét cơ bản  Ít hiểu  Chưa hiểu 88. Bạn thấy tính tình, cách giao tiếp của mình hợp với bao nhiêu các bạn trong lớp?  Trên 80%  Trên 60%  Trên 40%  Trên 20%  0% - 20% 89. Bạn thấy quan điểm, cách nghĩ, cách làm việc của mình hợp với bao nhiêu các bạn trong lớp?  Trên 80%  Trên 60%  Trên 40%  Trên 20%  0% - 20% 90. Uy tín của cán sự lớp đang ở mức nào?  Rất uy tín, được cả lớp ủng hộ  Tương đối có uy tín, được phần đông ủng hộ  Uy tín trung bình, một phần lớp ủng hộ  Uy tín khá yếu, số ít ủng hộ  Mất uy tín, không ai ủng hộ * Nguyên nhân xuất phát từ đặc điểm hoạt động giao tiếp 91. Bạn giao tiếp cởi mở với bạn bè trong lớp:  Rất thường xuyên  Khá thường xuyên  Đôi khi  Hiếm khi  Không bao giờ 92. Bạn giao tiếp với bạn bè trong lớp vì lý do gì?  Do hợp nhau (tương hợp về tâm lý)  Để đỡ buồn chán  Xã giao, lịch sự  Để sau này có lúc cần bạn giúp đỡ  Để giải đáp thắc mắc học tập  Nguyên nhân khác (vui lòng ghi rõ): 93. Lớp bạn có thường xuyên có những hoạt động giao lưu như sinh hoạt lớp, ăn uống, đi chơi, karaoke, cắm trại,v.v…?  Liên tục  Khá thường xuyên  Thỉnh thoảng  Hiếm khi  Không bao giờ 94. Bạn giao tiếp cởi mở với giảng viên đứng lớp:  Rất thường xuyên  Khá thường xuyên  Thỉnh thoảng  Hiếm khi  Không bao giờ 95. Bạn giao tiếp với giảng viên trong lớp vì lý do gì?  Do thích giảng viên  Để đỡ buồn chán  Xã giao, lịch sự  Để sau này có lúc cần đến giảng viên giúp đỡ  Để giải đáp thắc mắc học tập  Nguyên nhân khác (vui lòng ghi rõ): * Nguyên nhân xuất phát từ đặc điểm hoạt động học tập và rèn luyện 96. Mức độ chuyên cần của bạn trong học tập thế nào:  Rất chuyên cần  Khá chuyên cần  Cũng hay nghỉ học  Nghỉ học khá nhiều  Nghỉ thường xuyên 97. Bạn đi học vì động cơ gì?  Có nghề nghiệp an nhàn, được xã hội trọng vọng  Có thu nhập ổn định  Yêu trẻ  Ước mơ trở thành thầy cô giáo, thích công việc dạy học  Không thi đậu vào trường khác, điểm chuẩn vừa sức  Được miễn học phí, bạn bè lôi kéo, gia đình bắt buộc…  Để vui vẻ, để có bạn bè  Nguyên nhân khác (vui lòng ghi rõ): 98. Kết quả học tập tích lũy của bạn xếp loại:  Giỏi trở lên  Khá  Trung bình đến trung bình khá  Yếu  Kém 99. Bạn tham gia hoạt động giáo dục chính trị, rèn luyện đạo đức, văn hóa thể thao trong nhà trường:  Rất thường xuyên  Khá thường xuyên  Một số lần  Hiếm khi  Không bao giờ 100. Bạn tham gia các hoạt động rèn luyện trong nhà trường (tuân thủ nội quy, sinh hoạt chính trị, phong trào Đoàn Hội, Mùa Hè Xanh,…) vì nguyên nhân gì?  Để được điểm rèn luyện cao  Yêu thích, hứng thú  Để học hỏi, phát triển bản thân  Do bị ép buộc  Để thể hiện bản lĩnh, tài năng  Nguyên nhân khác (vui lòng ghi rõ): 101. Kết quả rèn luyện đạo đức của bạn xếp loại:  Tốt trở lên  Khá  Trung bình đến trung bình khá  Yếu  Kém IV. QUAN ĐIỂM CỦA BẠN VỀ VIỆC CẢI THIỆN BẦU KHÔNG KHÍ TÂM LÝ TRONG LỚP HỌC: 104. Để xây dựng bầu không khí tâm lý tích cực trong lớp học, nhà trường cần thực hiện những biện pháp nào? (có thể chọn nhiều lựa chọn) ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 105. Để xây dựng bầu không khí tâm lý tích cực trong lớp học, giảng viên cần thực hiện những biện pháp nào? (có thể chọn nhiều lựa chọn) ........................................................................................................................ 106. Để xây dựng bầu không khí tâm lý tích cực trong lớp học, mỗi thành viên cần làm gì? (có thể chọn nhiều lựa chọn) ........................................................................................................................ Xin chân thành cảm ơn ý kiến của bạn! Phụ lục 2 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN TÌM HIỂU BẦU KHÔNG KHÍ TÂM LÝ LỚP HỌC Địa điểm phỏng vấn: ............................................................................................. Thời gian phỏng vấn: ............................................................................................ NỘI DUNG 1. Bạn cảm nhận thế nào về bầu không khí tâm lý trong lớp học của bạn? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 2. Theo bạn ai ảnh hưởng nhiều nhất đến tâm trạng của của lớp học? ................................................................................................................................ 3. a. Điều gì làm bạn cảm thấy hài lòng về lớp của mình? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ b. Điều gì làm bạn cảm thấy không hài lòng về lớp của mình? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 4. a. Trong lớp bạn có chia ra phe – phái? ................................................................................................................................ b. Các nhóm này có xung đột với nhau không? ................................................................................................................................ c. Vì sao? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 5.a. Bạn nghĩ gì về ban cán sự lớp? ................................................................................................................................ b. Việc tổ chức lớp của ban cán sự có điều gì cần cải thiện? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 6. a. Trong lớp có tồn tại thủ lĩnh không chính thức nào khác? ................................................................................................................................ b. Những thủ lĩnh đó hay ứng xử thế nào đối với ban cán sự và các thành viên khác trong lớp trong những hoạt động chung? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 7. a. Các giảng viên có làm cho lớp của bạn thoải mái trong việc học? ................................................................................................................................ b. Bạn cảm thấy việc học thế nào? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ c. Nếu được ý kiến với thầy cô, bạn sẽ ý kiến gì? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 8. a. Bạn có thích giao tiếp với các thầy cô không? ................................................................................................................................ b. Vì sao? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ c. Các giảng viên có chủ động và gần gũi với các bạn trong giao tiếp? ................................................................................................................................ 9. Bạn nhận thấy các hoạt động rèn luyện đạo đức trong lớp như tuân thủ nội quy, hoạt động Đoàn – Hội, phong trào văn hóa văn nghệ.v.v… như thế nào? Có điểm nào hài lòng và chưa hài lòng? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 10. a. Để bầu không khí tâm lý trong lớp học của mình hăng hái hơn trong học tập, bạn nghĩ cần phải có những biện pháp nào? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ b. Để bầu không khí tâm lý trong lớp học của mình hăng hái hơn trong việc rèn luyện đạo đức, bạn nghĩ cần phải có những biện pháp nào? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ c. Để bầu không khí tâm lý trong lớp học của mình thân ái với nhau hơn, bạn nghĩ cần phải có những biện pháp nào? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ * Một số câu hỏi và ý kiến phát sinh khác: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ - Hết - Phụ lục 3 BẢNG TRẮC ĐẠT XÃ HỘI Lớp: Quốc tế học Năm thứ: 2 Địa điểm: ....................................................... Thời gian: ...................................... Hãy cho biết tình cảm của bạn với các thành viên trong lớp bằng cách đánh dấu (X) vào ô mức độ thích hợp: Thích – Bình thường – Không thích. Thông tin này sẽ được giữ kín, vì vậy không ảnh hưởng đến bạn và các thành viên khác trong lớp. STT HỌ TÊN Thích Bình thường Không thích 1 Nguyễn Võ Thu An 2 Nguyễn Thị Mai Anh 3 Phạm Văn Bộ 4 Trần Thị Mộng Cầm 5 Lê Đăng Hải Châu 6 Hà Mạnh Dũng 7 Trần Duy Thùy Dương 8 Lê Nhật Giang 9 Nguyễn Thị Hương 10 Nguyễn Thị Hưởng 11 Lê Quách Anh Khoa 12 Đào Huyền Linh 13 Nguyễn Nguyên Long 14 Hứa Thị Thu Ngọc 15 Nguyễn Hồng Nhung 16 Nguyễn Thị Kinh Oanh 17 Nguyễn Thị Phương 18 Châu Thị Phương Quyên 19 Trương Thị Giáng Thi 20 Nguyễn Trần Ngọc Thiện 21 Nguyễn Thị Thơm 22 Nguyễn Hoài Thu 23 Đỗ Nguyễn Minh Thư 24 Huỳnh Thị Thúy 25 Đặng Văn Tĩnh 26 Lâm Thanh Trà 27 Trịnh Minh Trí 28 Phạm Thị Thanh Xuân 29 Nguyễn Thị Bưởi 30 Nguyễn Như Thụy Diễm 31 Đỗ Phương Dung 32 Trần Thị Duyên 33 Võ Thu Hà 34 Phùng Văn Hải 35 Đặng Thị Bích Hạnh 36 Nguyễn Đức Hiệu 37 Bùi Thị Hoa 38 Trần Thị Thu Huyền 39 Chu Bá Khải 40 Nguyễn Bảo Ngọc Linh 41 Nguyễn Văn Khánh 42 Nguyễn Ngọc Mỹ 43 Đỗ Thị Nguyệt 44 Phạm Thị Thanh Ni 45 Trần Mai Quỳnh 46 Cao Xuân Tân 47 Hồ Ngọc Diễm Thanh 48 La Đình Thiện 49 Ngô Trường Thọ 50 Hoàng Cẩm Thu 51 Trịnh Thị Thu Thủy 52 Bùi Văn Trung 53 Nguyễn Anh Tuấn 54 Trần Đức Tuân 55 Nguyễn Thị Tuyết 56 Trương Xuân Vinh 57 Đoàn Thị Cẩm Vân 58 Phạm Thị Như Ý Phụ lục 4 BẢNG TRẮC ĐẠT XÃ HỘI Lớp: Địa lý Năm thứ: 2 Địa điểm: ....................................................... Thời gian: ...................................... Hy cho biết tình cảm của bạn với các thành viên trong lớp bằng cách đánh dấu (X) vào ô mức độ thích hợp: Thích – Bình thường – Không thích. Thông tin này sẽ được giữ kín, vì vậy không ảnh hưởng đến bạn và các thành viên khác trong lớp. STT HỌ TÊN Thích Bình thường Không thích 1 Nguyễn Thị Vân Anh 2 Trần Thị Anh 3 Võ Thị Kim Anh 4 Nguyễn Thị Bích 5 Nguyễn Thị Kim Chi 6 Huỳnh Thị Hoàng Cúc 7 Vũ Tiến Cường 8 Nguyễn Văn Công 9 Thái Thị Duyên Duyên 10 Phan Văn Dưỡng 11 Ngô Thanh Hải 12 Phạm Thị Thuý Hằng 13 K’ Hành 14 Lương Thị Hiền 15 Nguyễn Thuý Hồng 16 Bành Thị Thu Hương 17 Nguyễn Thị Thuỳ Hương 18 Trần Thị Hương 19 Vũ Hiền Linh 20 Huỳnh Linh 21 H’ Luyên 22 Nguyễn Thị Mai 23 Ngô Thị Muôn 24 Nguyễn Ngọc Năm 25 K’ Nghiêm 26 Lê Công Nguyên 27 Lại Thị Hồng Nhung 28 H’ Choai Niê 29 Nguyễn Hoàng Nam 30 Nguyễn Tường Nam 31 Lê Thành Nghè 32 Phạm Hải Như Ngọc 33 Trần Nguyễn 34 Nguyễn Thị Ni 35 Nguyễn Thị Qua 36 Đặng Văn Quân 37 Nguyễn Thị Tố Quyên 38 Trần Lê Quyên 39 Nguyễn Thị Tuyết Sang 40 Nguyễn Văn Tánh 41 Biện Thị Thái Thanh 42 Nguyễn Thị Thắm 43 Lê Thị Lệ Thắm 44 Hoàng Thị Hồng Thắm 45 Võ Hoàn Thành 46 Võ Thị Thanh Thảo 47 Triệu Khánh Thư 48 Nguyễn Minh Tiến 49 Phạm Văn Tiên 50 Phạm Khánh Toàn 51 Nguyễn Ngọc Toàn 52 Phan Thị Tha 53 Ap Tol Ro Thot 54 Vũ Ngọc Thông 55 Phạm Thị Thúy 56 Lương Xuân Tâm 57 Trần Xuân Hoà Thắng 58 Cil Lơ Thành 59 Tô Hoàng Thái 60 Phạm Thị Phương Thảo 61 Tô Thị Thanh Thảo 62 Lục Thị Thu Thảo 63 Nguyễn Văn Thanh 64 K’ Seur Loung Thùy 65 Thân Thị Thuỷ 66 Phạm Thị Hoài Thương 67 Trần Thanh Thức 68 Nguyễn Thị Thảo 69 Đinh Văn Thương 70 Nguyễn Thị Anh Thư 71 Trần Văn Thon 72 Nguyễn Thị Tú Uyên 73 Nguyễn Hữu Văn 74 Lý Thị Yến 75 Nguyễn Ngọc Phương 76 Trần An Vinh 77 Lê Văn Xuân 78 Trần Mai Phương Yến - Hết - Phụ lục 5 BẢNG LỰA CHỌN NGƯỜI HỢP TÁC Lớp: .......................................................................................................................... Thời gian – địa điểm: ............................................................................................... Nếu được chọn những bạn trong lớp để hợp tác trong các hoạt động, tôi sẽ chọn những bạn sau (không hạn chế số lượng): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Phụ lục 6 Một số bảng xử lý số liệu thống kê SPSS Descriptive Statistics 306 1 3 1,51 ,580 306 0 3 1,32 1,015 306 3 4 3,53 ,500 306 2 4 3,10 ,907 306 0 3 1,62 ,578 306 0 3 ,70 ,585 306 0 3 ,89 ,469 306 1 3 2,32 ,551 306 2 4 3,55 ,577 306 1 3 2,38 ,568 306 2 4 2,51 ,580 306 1 3 2,32 ,551 306 2 4 3,49 ,580 306 1 3 1,45 ,577 306 0 2 ,87 ,444 306 1 3 2,38 ,568 306 0 2 1,38 ,568 306 2 4 3,13 ,444 306 2 4 2,68 ,551 306 2 4 2,68 ,551 306 Thich giao tiep Quan tam Yeu thuong Nhuong nhin Yeu cau cao Hoa hop Doan ket Tin tuong Dan chu Tinh than giup do Tinh than xay dung Tinh than thi dua Tinh than hop tac Chan thanh Ton trong Dong cam Trung thuc Hap dan Can thiet Hai long ve nhau Valid N (listwise) N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Frequencies Statistics 306 306 306 306 306 306 306 0 0 0 0 0 0 0 3,55 1,72 3,21 1,38 1,22 2,15 3,07 4,00 2,00 3,00 1,00 1,00 2,00 3,00 4 2 3 1 1 2 3 ,577 ,676 ,410 ,568 ,540 ,654 ,833 2 1 3 0 0 0 0 4 4 4 2 3 3 4 1087 527 983 423 374 657 939 3,00 1,00 3,00 1,00 1,00 2,00 3,00 4,00 2,00 3,00 1,00 1,00 2,00 3,00 4,00 2,00 3,00 2,00 1,00 3,00 4,00 Valid Missing N Mean Median Mode Std. Deviation Minimum Maximum Sum 25 50 75 Percentiles Xem trong viec ren luyen dao duc Tin tuong to chuc ren luyen Nhat tri muc tieu RL Thich ND RL Thich Hinh thuc RL Tu giac tham gia RL Hai long ket qua RL Frequency Table Xem trong viec ren luyen dao duc 13 4,2 4,2 4,2 111 36,3 36,3 40,5 182 59,5 59,5 100,0 306 100,0 100,0 2 3 4 Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Tin tuong to chuc ren luyen 111 36,3 36,3 36,3 182 59,5 59,5 95,8 13 4,2 4,2 100,0 306 100,0 100,0 1 2 4 Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nhat tri muc tieu RL 241 78,8 78,8 78,8 65 21,2 21,2 100,0 306 100,0 100,0 3 4 Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Thich ND RL 13 4,2 4,2 4,2 163 53,3 53,3 57,5 130 42,5 42,5 100,0 306 100,0 100,0 0 1 2 Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Thich Hinh thuc RL 11 3,6 3,6 3,6 223 72,9 72,9 76,5 65 21,2 21,2 97,7 7 2,3 2,3 100,0 306 100,0 100,0 0 1 2 3 Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Tu giac tham gia RL 13 4,2 4,2 4,2 7 2,3 2,3 6,5 208 68,0 68,0 74,5 78 25,5 25,5 100,0 306 100,0 100,0 0 1 2 3 Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Hai long ket qua RL 13 4,2 4,2 4,2 18 5,9 5,9 10,1 197 64,4 64,4 74,5 78 25,5 25,5 100,0 306 100,0 100,0 0 2 3 4 Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Bar Chart Tu tin Tu tin 210 F re q u e n c y 200 100 0 Tu trong Tu trong 210 F re q u e n cy 200 100 0 Tu nguyen hoa hop Tu nguyen hoa hop 432 F re q u e n cy 200 100 0 Khiem ton Khiem ton 432 F re q u e n cy 200 100 0 Phụ lục 7 Một số hình ảnh trong những buổi tổ chức sinh hoạt lớp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVTLH032.pdf