MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
Đại Hội Đảng Cộng Sản Việt Nam toàn quốc lần thứ IX đã đề ra mục tiêu tổng 
quát của chiến lược phát triển kinh tế 10 năm từ 2001 - 2010 là : “Đưa đất nước ra 
khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao chất lượng rõ rệt đời sống vật chất, văn 
hóa tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành 
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại”. 
Nhân tố quyết định thắng lợi sự nghiệp CNH,HĐH mà Đảng đề ra chính là 
nguồn lực con người, bởi lẽ, con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát 
triển. Vì vậy, muốn tiến hành CNH,HĐH thành công tất yếu phải thúc đẩy phát triển 
sự nghiệp giáo dục thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi 
dưỡng nhân tài. 
Đối với công tác GD&ĐT thì ĐNGV đóng vai trò cực kỳ quan trọng, điều này 
đã được Luật Giáo Dục khẳng định : “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc 
đảm bảo chất lượng giáo dục” (27). Đội ngũ giáo viên là nhân tố quyết định của 
giáo dục. Chính vì vậy việc phát triển và nâng cao chất lượng ĐNGV là nhiệm vụ 
cấp thiết của toàn ngành giáo dục. Thực tế hiện nay, chất lượng giáo dục còn nhiều 
hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của đất nước là do nhiều nguyên nhân, trong đó 
có các nguyên nhân cơ bản : Đội ngũ giáo viên vừa thiếu, vừa yếu, CSVC chưa đáp 
ứng được yêu cầu phục vụ cho công tác GD&ĐT, chưa quan tâm đúng mức đến vấn 
đề giáo dục toàn diện, chưa đầu tư thỏa đáng đúng với tinh thần “Giáo dục là quốc 
sách hàng đầu” “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển”. 
Việc xây dựng các trường đạt chuẩn quốc gia nhằm có những chuyển biến 
thực sự về chất lượng giáo dục đào tạo là một trong những yêu cầu cấp thiết và 
đang đặt ra nhiều vấn đề về công tác quản lý đối với ngành Giáo dục & Đào tạo 
cũng như các cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương. Ngày 05/07/2001. Bộ trưởng 
Bộ GD&ĐT đã ra Quyết định số 27/2001 - QĐ- BGD&ĐT về việc “Ban hành Quy 
chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 đến 2010”, song 
đến nay việc tổ chức thực hiện vẫn còn nhiều lúng túng, còn nhiều vấn đề cần được 3 
quan tâm, tìm ra các giải pháp cho phù hợp để có thể vừa đáp ứng được yêu cầu đặt 
ra của ngành, vừa đáp ứng được yêu cầu thực tế của địa phương. 
Một trong những vấn đề đó chính là ĐNGV, mặc dù đã đạt được tiêu chí theo 
quy định của Bộ GD&ĐT, nhưng ĐNGV vẫn còn nhiều bất cập tỷ lệ phần trăm 
giáo viên giỏi phải được duy trì bền vững, số giáo viên còn lại phải luôn được bồi 
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phải có kế hoạch đào tạo trên 
chuẩn như thạc sĩ, tiến sĩ cho cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên giỏi. 
Tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu có 27 trường THPT, đến nay đã có 10 trường được 
công nhận đạt chuẩn quốc gia, phấn đấu đến năm 2010 - 100% các trường THPT 
trong tỉnh đều đạt chuẩn quốc gia. Xuất phát từ những yêu cầu và thực tiễn của 
ngành GD&ĐT tỉnh nhà. Với cương vị là một người làm công tác quản lý của 
trường THPT chuẩn quốc gia đầu tiên của tỉnh được công nhận ngày 25/08/2005 
theo Quyết định số 364/QĐ-UB của UBND tỉnh BR-VT, tôi đã chọn đề tài. 
“Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng trường THPT đạt 
chuẩn quốc gia ở tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu” 
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng đề xuất các biện pháp quản lý 
nhằm nâng cao chất lượng ĐNGV của hiệu trưởng các trường THPT đạt chuẩn quốc 
gia ở tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. 
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 
3.1. Khách thể nghiên cứu 
Công tác QL ĐNGV ở các trường THPT đạt chuẩn quốc gia của tỉnh BR-VT. 
3.2. Đối tượng nghiên cứu 
Các biện pháp quản lý ĐNGV của hiệu trưởng trường THPT chuẩn quốc gia ở 
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 
4. Giả thuyết nghiên cứu 
ĐNGV ở các trường THPT chuẩn quốc gia tỉnh BR-VT còn có những hạn chế: 
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện 
nay. Việc thực hiện các chức năng quản lý giáo dục như: hoạch định, tổ chức, chỉ 
đạo, kiểm tra của hiệu trưởng chưa được quan tâm đúng mức. Nếu khảo sát toàn 
diện thực trạng quản lý ĐNGV thì có thể đề xuất được các biện pháp quản lý của 4 
hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng ĐNGV ở các trường THPT đạt chuẩn quốc 
gia ở tỉnh BR-VT 
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận của vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên của trường 
THPT chuẩn quốc gia. 
+ Khảo sát thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng các 
trường THPT chuẩn quốc gia ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 
+ Đề xuất những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo 
viên của hiệu trưởng các trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu của đề tài 
Nghiên cứu ở các trường THPT đạt chuẩn quốc gia của tỉnh BR-VT giai đoạn 
từ 2004 – 2006 (10 trường). Vì thời gian hạn chế nên luận văn chỉ tập trung nghiên 
cứu công tác quản lý ĐNGV với hoạt động dạy học, không nghiên cứu hoạt động 
giáo dục ( theo nghĩa hẹp). 
7. Phương pháp nghiên cứu 
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 
ã Phân tích, tổng hợp, so sánh, phân loại tài liệu, thông tin. 
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 
ã Điều tra bằng phiếu trưng cầu ý kiến cán bộ quản lý và giáo viên. 
ã Tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục của hiệu trưởng 
ã Lấy ý kiến chuyên gia 
7.3. Các phương pháp bổ trợ 
ã Quan sát, trao đổi, phỏng vấn 
7.4. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê 
8. Cấu trúc của luận văn 
Luận văn gồm 3 phần : Mở đầu - Nội dung - Kết luận và kiến nghị 
Mở đầu : Một số vấn đề chung 
Nội dung : Gồm 3 chương 
Chương 1 : Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 
Chương 2 : Thực trạng ĐNGV và việc quản lý ĐNGV của hiệu trưởng các trường THPT chuẩn quốc gia ở tỉnh BRVT. 
Chương 3 : Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu. 
Kết luận và kiến nghị 
Danh mục tài liệu tham khảo. 
Phụ lục
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
129 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3069 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng trường Trung Học Phổ Thông đạt chuẩn quốc gia ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áo viên đi học nâng cao hoặc làm công tác 
nghiên cứu khoa học. 
+ Trong quá trình thực hiện chế độ, chính sách cần đảm bảo sự công bằng, hợp 
tình hợp lý. 
- Chăm lo đời sống tinh thần cho đội ngũ giáo viên 
+ Thường xuyên quan tâm tìm hiểu nắm chắc tình hình của đội ngũ giáo viên 
cũng như hoàn cảnh của từng cán bộ giáo viên, kịp thời động viên khuyến khích 
cũng như kịp thời giải quyết các mâu thuẫn nảy sinh. 
+ Quan tâm chu đáo đến việc chăm sóc sức khỏe cho đội ngũ giáo viên phối 
hợp với cơ sở y tế, tổ chức khám sức khỏe định kỳ, đảm bảo an toàn tuyệt đối trong 
lao động, vệ sinh… 
+ Không ngừng nâng cao các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi 
giải trí tạo sự thoải mái vui vẻ cho đội ngũ giáo viên. Phát triển phong trào ca hát, 
văn nghệ quần chúng, tổ chức các câu lạc bộ phát triển phong trào thể thao như cầu 
lông, bóng bàn để rèn luyện thân thể. 
+ Nên tổ chức các chuyến đi thăm quan nghỉ mát, giao lưu văn hóa…, giữa các 
đơn vị trường trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh vào các dịp nghỉ hè, ngày kỷ niệm, ngày lễ 
tết… 
98 
- Tạo môi trường làm việc thuận lợi cho đội ngũ giáo viên 
+ Phân công bố trí đề bạt giáo viên phải hợp lý trên cơ sở phân tích kĩ, trình độ 
năng lực, phẩm chất điều kiện hoàn cảnh và trên nguyên tắc dân chủ công khai. 
+ Tạo điều kiện cho giáo viên có khả năng làm việc tốt nhất như : Đầu tư xây 
dựng, cơ sở vật chất kỹ thuật, trang bị cho công tác giảng dạy, học tập, bồi dưỡng và 
tự bồi dưỡng. 
+ Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh đoàn kết thân ái, trong sạch không 
có các tệ nạn xã hội. 
+ Quan tâm phát động phong trào thi đua mọi mặt nhất là trong lĩnh vực 
chuyên môn tạo môi trường học tập, bồi dưỡng thường xuyên. 
+ Coi trọng nguyên tắc tập trung dân chủ. 
- Phối hợp hoạt động với tổ chức Đoàn thanh niên và công đoàn 
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh là thành viên trong hệ thống chính 
trị, hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật nhà nước. Đoàn thanh niên 
trong nhà trường là một tổ chức hoạt động độc lập theo Điều lệ Đoàn và chỉ thị của 
Đoàn cấp trên nhưng lại thống nhất với các hoạt động của nhà trường về mục tiêu 
giáo dục, chương trình và kế hoạch hoạt động. 
 Hiệu trưởng cần quan tâm chỉ đạo công tác phối hợp hoạt động với tổ chức 
Đoàn thanh niên bởi sự gắn kết giữa mục tiêu giáo dục và mục tiêu hoạt động của 
Đoàn thanh niên trong nhà trường. Mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng giáo 
dục toàn diện cho học sinh. Mục tiêu cao nhất của Đoàn thanh niên là giáo dục đoàn 
viên thanh niên có đạo đức tốt, học tập tốt. Mặt khác, trong trường học còn có một 
bộ phận giáo viên trẻ là đoàn viên. 
 Hiệu trưởng chỉ đạo phối hợp công tác với tổ chức Đoàn trên cơ sở quan hệ 
hợp tác, cùng chung trách nhiêm. Các nội dung phối hợp cụ thể là: 
 - Tăng cường tuyên truyền, giáo dục chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí 
Minh, tình yêu quê hương đất nước ... cho đoàn viên giáo viên và đoàn viên, thanh 
niên học sinh. 
- Nâng cao chất lượng giảng dạy, phấn đấu trở thành giáo viên giỏi đối với 
đoàn viên giáo viên. Thi đua rèn luyện đạo đức tốt, học tập tốt, ra sức học tập để trở 
thành học sinh giỏi đối với đoàn viên thanh niên học sinh. 
99 
- Các giáo viên dạy môn KHXH như văn- tiếng việt, lịch sử, địa lý cần phối 
hợp với Đoàn thanh niên tổ chức các hoạt động xã hội, hoạt động ngoại khóa, du 
lịch về nguồn…nhằm tăng cường công tác giáo dục đối với đoàn viên thanh niên. 
 - Phối hợp tổ chức tốt các hoạt động thi đua theo chủ điểm, hoạt động văn 
hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí ... để tập hợp, giáo dục đoàn viên 
thanh niên học sinh. 
Phối hợp hoạt động với tổ chức Công đoàn 
Công đoàn giáo dục là tổ chức chính trị, nghề nghiệp của cán bộ, GV và nhân 
viên trong nhà trường. Công đoàn giáo dục đại diện cho công đoàn viên tham gia 
quản lý nhà trường, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo 
viên, nhân viên trong trường; Động viên, giúp đỡ GV, cán bộ, nhân viên giải quyết 
những khó khăn trong đời sống để vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. 
Các giáo viên trong nhà trường là công đoàn viên. Hiệu trưởng chỉ đạo phối 
hợp công tác với tổ chức công đoàn trên cơ sở bình đẳng, hợp tác. Các nội dung phối 
hợp có thể là: 
- Thực hiện tốt cuộc vận động của ngành "Học tập và làm theo tấm gương 
đạo đức Hồ Chí Minh", trọng tâm là rèn luyện tư cách, phẩm chất đạo đức, trách 
nhiệm, lương tâm nhà giáo, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng. 
Mỗi thầy giáo, cô giáo phải là tấm gương về đạo đức, nhân cách và tự học. 
- Tiếp tục thực hiện có chiều sâu cuộc vận động "Nói không với tiêu cực 
trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục" và mở rộng phạm vi với 4 nội dung: 
Nói không với tiêu cực trong thi cử, bệnh thành tích, vi phạm đạo đức nhà giáo và 
tình trạng học sinh ngồi nhầm lớp. 
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách 
nhiệm”, “Xây dựng gia đình văn hóa”.... 
- Phối hợp tổ chức các phong trào thi đua dạy tốt, hội thi hội giảng nhân các 
ngày chủ điểm 8/3, 20/11. Thi đua, khen thưởng, đánh giá phân loại công đoàn viên 
cuối năm... 
- Quan tâm, giúp đỡ những giáo viên gặp khó khăn, thực hiện chế độ chính 
sách, bảo vệ lợi ích chính đáng của đội ngũ giáo viên. 
Ngoài Đoàn thanh niên và tổ chức Công đoàn, hiệu trưởng cần chỉ đạo phối 
hợp công tác giữa các tổ bộ môn với nhau. Đó là sự phối hợp trong lập kế hoạch 
100 
hoạt động, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, công tác kiểm tra, đánh giá, hội thi, 
hội giảng, xét thi đua cuối năm… Sự phối hợp trong hoạt động giữa các TTCM sẽ 
tạo sự đồng bộ trong hoạt động chuyên môn tại nhà trường. 
c) Điều kiện thực hiện 
Phải có sự chỉ đạo, lãnh đạo thống nhất, sự phối hợp hoạt động của các cấp 
lãnh đạo và các ban ngành liên quan trong việc thực hiện đúng đủ, kịp thời các chế 
độ chính sách đãi ngộ của giáo viên. 
Các cấp quản lý các nhà lãnh đạo phải thực sự là những người trung thực, công 
tâm, bình đẳng vì lợi ích chung của tập thể. 
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra, đánh giá, xếp loại đội ngũ 
GV THPT 
a) Mục tiêu 
Kiểm tra đánh giá năng lực thực hiện công việc của đội ngũ giáo viên là một 
hoạt động quan trọng của công tác quản lý. Đây là điều kiện thực hiện cơ bản nâng 
cao hiệu quả quản lý đối với quá trình thực hiện với Giáo dục & Đào tạo. 
Kiểm tra đánh giá đó là đo lường chấn chỉnh việc thực hiện các mục tiêu kế 
hoạch của tổ chức để đảm bảo rằng các hoạt động này được thực hiện đúng hướng 
đạt hiêu quả cao. 
Trong thực tế nếu không có sự kiểm tra đánh giá thường xuyên thì sẽ dẫn tới 
tình trạng các nhân viên trong tổ chức làm việc trì trệ, và đại khái coi nhẹ hiệu quả, 
chất lượng sản phẩm không thực hiện đúng các yêu cầu có tính nguyên tắc bắt buộc 
đối với từng cá nhân và tổ chức, chính vì thế trong Giáo dục & Đào tạo tăng cường 
công tác kiểm tra đánh giá chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên là việc vô 
cùng cần thiết. 
- Trong xu thế hiện nay đòi hỏi người giáo viên phải luôn trau dồi để có trình 
độ chuyên môn nghiệp vụ ngày càng cao đáp ứng yêu cầu giáo dục ngày càng phát 
triển, vì thế việc kiểm tra đánh giá đội ngũ những người truyền bá tri thức nhân loại 
thì việc kiểm tra đánh giá đội ngũ giáo viên phải là một việc làm thường xuyên và 
hiệu quả. 
Việc kiểm tra đánh giá phải đạt các mục tiêu sau : 
101 
- Nhằm phát hiện kịp thời những sai lệch, biểu hiện hay chiều hướng vi phạm 
các qui định, qui chế chuyên môn để kịp thời uốn nắn nhắc nhở, điều chỉnh và tìm ra 
nguyên nhân và các biện pháp khắc phục. Bên cạnh đó có thể phát hiện những nhân 
tố tích cực, những giáo viên có năng lực, có trình độ chuyên môn vững. 
- Qua kiểm tra đánh giá giúp giáo viên có ý thức và tăng cường hơn đầu tư cho 
chuyên môn. 
- Qua kiểm tra đánh giá còn đánh giá đúng khả năng, chất lượng đội ngũ phát 
hiện được những mặt mạnh, những hạn chế của đội ngũ giáo viên từ đó có kế hoạch 
đào tạo, bồi dưỡng một cách hợp lý. 
b) Nội dung - cách thực hiện 
- Kiểm tra việc thực hiện qui chế chuyên môn ở các nhà trường cụ thể 
+ Kiểm tra giáo án có đúng, đủ và phù hợp với chương trình của Bộ qui định 
không. 
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch chuyên môn của từng tổ bộ môn của từng 
giáo viên có đúng tiến độ không. 
+ Kiểm tra hồ sơ sách đã được qui định bao gồm : Giáo án, sổ điểm cá nhân, 
phiếu công tác, số dự giờ, sổ tự học tự bồi dưỡng có đầy đủ và chất lượng không. 
+ Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giờ giấc, qui chế chuyên môn của GV. 
+ Kiểm tra thực hiện sinh hoạt tổ khối chuyên môn … 
+ Dự giờ để đánh giá đúng khả năng giảng dạy của giáo viên, để qua đó rút 
kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ và có căn cứ bình xét lại giáo viên đúng với 
mục tiêu. 
- Cách thức thực hiện 
+ Ngay từ đầu Sở Giáo dục & Đào tạo kết hợp với các phòng có liên quan 
như: Phòng thanh tra, Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Phòng đào tạo bồi dưỡng, xây 
dựng các qui chế chuyên môn và tiêu chí đánh giá giáo viên ở từng mặt cụ thể. Trình 
độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất, năng lực các hoạt động giáo dục khác. 
+ Cho Hội đồng giáo viên các Trường THPT nắm bắt được nội dung qui chế 
chuyên môn và các tiêu chí đánh giá đã được xây dựng. 
102 
+ Sở Giáo dục và các Phòng, Ban có liên quan tổ chức thực hiện việc kiểm tra 
đánh giá giáo viên theo các tiêu chí đã xây dựng. Việc kiểm tra đánh giá phải được 
thực hiện thường xuyên liên tục với nhiều hình thức khác nhau để có một kết quả 
chính xác (kiểm tra trực tiếp, gián tiếp, kiểm tra định kỳ, kiểm tra bất thường, kiểm 
tra toàn diện, kiểm tra một nội dung…). 
+ Muốn cho công việc kiểm tra đánh giá có kết quả cần có những kế hoạch rõ 
ràng làm căn cứ cung cấp những chỉ tiêu xác đáng cho việc kiểm tra. Sắp xếp khoa 
học hợp lý nhằm xác định chính xác nhiệm vụ của từng bộ phận cá nhân trong việc 
thực hiện kế hoạch kiểm tra. 
+ Thông qua công đoàn ngành, trường THPT các tổ bộ chuyên môn thực hiện 
công tác kiểm tra, đánh giá như theo dõi nhắc nhở bình xét thi đua…trực tiếp đoàn 
viên, đoàn viên công đoàn của mình, hạn chế tình trạng đi muộn về sớm, chểnh 
mảng trong việc thực hiện qui chế chuyên môn. 
+ Giao trách nhiệm cho nhà trường THPT, tổ chuyên môn quản lý sát sao giáo 
án trước khi lên lớp điều này sẽ đảm bảo chất lượng bài giảng trên lớp 
+ Có thể bố trí dự giờ kiểm tra giáo án, sổ sách…, báo trước hoặc đột xuất để 
nắm được thực tế thực chất tình hình thực hiện qui chế chuyên môn của đội ngũ giáo 
viên. 
+ Đánh giá bình xét đội ngũ giáo viên không chỉ qua một giờ dạy mà phải 
được xem xét trong cả một quá trình, và phải được xem xét qua các cấp, từ tổ đến 
trường và lên các cấp cao hơn, bình xét không chỉ dựa trên một mặt, một hoạt động 
mà phải nhìn toàn diện trong đó coi trọng chất lượng và hiệu quả giáo dục. 
+ Sau kiểm tra đánh giá có thể công khai kết quả cho giáo viên biết khả năng 
của mình đến mức nào, chỉ rõ mặt nào chưa được để họ nhận ra và có hướng phấn 
đấu vươn lên. 
+ Đi liền với công tác kiểm tra đánh giá cần thực hiện tốt chế độ thi đua khen 
thưởng, để khuyết khích động viên kịp thời đối với những giáo viên có chuyên môn 
vững vàng, có nhiều thành tích trong dạy học…Cần nghiêm khắc kiểm điểm những 
giáo viên có vi phạm qui chế chuyên môn làm ảnh hưởng đến phòng trào nhà trường 
và chất lượng giáo dục, làm giảm uy tín, niềm tin của học sinh và xã hội. 
103 
c) Điều kiện thực hiện 
- Muốn cho công việc kiểm tra đánh giá có kết quả cần phải có kế hoạch rõ 
ràng, tránh làm theo kiểu ngẫu hứng, “đánh trống bỏ dùi”. 
- Phải xác định rõ mục đích, mục tiêu của công việc kiểm tra đánh giá tránh 
kiểm tra lan man, không trọng tâm. 
- Phải có sự chỉ đạo sát sao của các cấp quản lý, của công đoàn, chi bộ có sự 
đồng tâm hiệp lực của đội ngũ cán bộ quản lý và toàn thể giáo viên. 
- Trong kiểm tra đánh giá cần phải có thái độ vô tư khách quan, tránh vì lý do 
này, khác…, mà thiên vị hoặc trù úm cá nhân, khi đánh giá phải đúng mức, tránh 
thái độ xúc phạm phải chỉ ra được mặt mạnh, mặt yếu cần sửa đổi hoặc phát huy. 
- Trong bình xét thi đua phải công bằng, tránh phô trương hình thức vì thành 
tích mà làm ảnh hưởng đến chí tiến thủ của đội ngũ giáo viên. 
- Phải có nguồn kinh phí thỏa đáng để động viên khen thưởng những giáo viên 
thực hiện tốt công tác chuyên môn. 
- Kiểm tra là tai mắt quản lý vì vậy các kết luận nội dung và tự kiểm tra phải 
có luận cứ khoa học, qua kiểm tra đánh giá sẽ phát hiện và biến những kinh nghiệm 
công tác thành tài sản chung, kiểm tra là việc làm thường xuyên bình thường không 
được làm cản trở đối tượng thực hiện mục tiêu. 
- Đội ngũ thực hiện kiểm tra, đánh giá giáo viên phải là những người có 
chuyên môn giỏi,có năng lực và có kinh nghiệm trong công tác cũng như giảng dạy 
(BGH,tổ trưởng, nhóm trưởng,chuyên môn,thanh tra, phòng chuyên môn của Sở…). 
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp 
Theo những phân tích ở phần trên mỗi biện pháp đều có vị trí tầm quan trọng 
và phạm vi tác động nhất định đến công tác phát triển và nâng cao chất lượng đội 
ngũ giáo viên các trường THPT chuẩn quốc gia. Những biện pháp phát triển đội ngũ 
giáo viên là thành phần của hệ thống nhất quan hệ hữu cơ với nhau, tương tác lẫn 
nhau để thúc đẩy quá trình nâng cao hiệu quả công tác phát triển đội ngũ giáo viên 
nếu đứng độc lập mỗi biện pháp sẽ mất đi nhiều tác dụng đối với việc phát triển và 
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. 
104 
Sơ đồ 3.2 : Mối quan hệ giữa các biện pháp được thể hiện bằng sơ đồ dưới 
đây : 
Chú thích : Chỉ mối quan hệ trực tiếp 
Phát triển 
đội ngũ 
giáo viên 
BP7 
BP4 
BP1 
BP2 
BP6 
BP5 
BP3 
 ------------------ : Chỉ mối quan hệ phối hợp 
 Vòng tròn liền : Chỉ mối quan hệ trong việc chỉ đạo đồng bộ 
các biện pháp 
BP 1 : Nâng cao nhận thức về phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn quốc gia. 
BP 2 : Lập qui hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THPT trường đạt 
chuẩn quốc gia ở tỉnh BR-VT. 
BP 3 : Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng 
tạo chất lượng bền vững cho đội ngũ giáo viên trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở 
tỉnh BR-VT. 
BP 4 : Tuyển chọn đội ngũ tổ trưởng chuyên môn và giáo viên đáp ứng yêu cầu 
vừa tăng quy mô vừa đảm bảo chất lượng và cơ cấu hợp lý. 
105 
BP 5 : Sử dụng hợp lý và có hiệu quả đội ngũ giáo viên hiện có. 
BP 6 : Các biện pháp kích thích tạo động lực : Chăm lo đời sống vật chất, tinh 
thần tạo môi trường làm việc thuận lợi cho đội ngũ giáo viên, công tác thi đua khen 
thưởng, trách phạt, tăng lương, đề bạt… 
BP 7 : Tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra, đánh giá, đội ngũ giáo 
viên THPT 
3.4. Kết quả trưng cầu ý kiến về các biện pháp đề xuất 
3.3.1. Đối tượng xin ý kiến 
- Giáo viên đang dạy ở các trường THPT : 260 
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng 
- Trưởng, phó phòng (Ban) Sở Giáo dục & Đào tạo 
49 
- Ban Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo : 3 
3.3.2. Trình độ đào tạo 
Thạc sĩ : 17 
Đại học : 295 
3.3.3. Thâm niên công tác 
Thời gian công tác trung bình : 18 năm 
Thâm niên cao nhất : 29 năm 
Thâm niên tối thiểu : 12 năm 
Biện pháp 1 : Nâng cao nhận thức về phát triển đội ngũ giáo viên theo 
chuẩn quốc gia 
Có đến 96% số người được hỏi đồng ý và rất đồng ý. Điều này cho thấy trong 
quá trình xây dựng và phát triển trường THPT chuẩn quốc gia, muốn nâng cao chất 
lượng giáo dục, chất lượng công tác chuyên môn nhất định phải nâng cao nhận thức 
về phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn quốc gia 
 Biện pháp 2 : Lập qui hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THPT 
trường đạt chuẩn quốc gia ở tỉnh BR-VT. 
Có đến 95% số người được hỏi đồng ý và rất đồng ý. Điều này cho thấy việc 
lập quy hoạch kế hoạch đào tạo phát triển đội ngũ giáo viên là một việc làm hết sức 
106 
cần thiết và có tính khả thi cao góp phần đáp ứng nhu cầu về giáo viên, đủ số lượng, 
đồng bộ cơ cấu để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục toàn diện trong nhà trường. 
Biện pháp 3 : Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng và tự 
bồi dưỡng tạo chất lượng bền vững cho đội ngũ giáo viên trường THPT đạt 
chuẩn quốc gia ở tỉnh BR-VT. 
Có 90% số người được hỏi là đồng ý và rất đông ý. Song cũng có vài ý kiến 
phân vân mặc dù họ không phải đối mặt khi điều tra sâu thì những ý kiến đó cho 
rằng hiện nay nguồn kinh phí cấp cho hoạt động này còn quá ít, các điều kiện khác 
như thiết bị đồ dùng dạy học, tài liệu sách đọc thêm … không đảm bảo để nâng cao 
hoạt động này. Vì vậy việc nâng cao chất lượng hiệu quả công tác bồi dưỡng và tự 
bồi dưỡng của giáo viên những năm qua chưa cao. Họ cho rằng biện pháp này sẽ 
khả thi nếu được sự quan tâm đúng mức của các cấp quản lý. 
Biện pháp 4 : Tuyển chọn đội ngũ tổ trưởng chuyên môn và giáo viên đáp 
ứng yêu cầu vừa tăng quy mô vừa đảm bảo chất lượng và cơ cấu hợp lý. 
96% số người được hỏi là đồng ý và rất đồng ý với nội dung của biện pháp 
này. Song có một số ý kiến phân vân về mức độ khả thi nhất là ở việc hợp đồng 
tuyển chọn giáo viên nghỉ hưu và giáo viên ở các đơn vị trường, ngành khác bổ sung 
vào bộ môn thiếu. Khó khăn của các trường là lấy kinh phí ở nguồn nào để chi trả 
cho các hợp đồng này. Để giải pháp này có tính khả thi phải có sự thống nhất lãnh 
đạo của các cấp và ban ngành có liên quan, nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của 
biện pháp và cùng phối hợp và chỉ đạo thực hiện. 
Biện pháp 5 : Sử dụng hợp lý và có hiệu quả đội ngũ giáo viên hiện có 
88% ý kiến cho rằng biện pháp này rất cần thiết và có tính khả thi. Những ý 
kiến còn lại cũng nhất trí về tính cần thiết song để biện pháp có tính khả thi cao các 
cấp quản lý cần thực hiện nguyên tắc sử dụng bố trí một cách công bằng triệt để. 
Được sự ủng hộ của đội ngũ giáo viên, về cơ chế chính sách hợp lý cho hoạt động 
này. 
107 
Biện pháp 6 : Các biện pháp kích thích tạo động lực : Chăm lo đời sống 
vật chất, tinh thần tạo môi trường làm việc thuận lợi cho đội ngũ giáo viên, 
công tác thi đua khen thưởng, trách phạt, tăng lương, đề bạt… 
90% ý kiến cho rằng biện pháp này có tính khả thi và tính cần thiết, ngoài ra có 
một số ý kiến cho rằng cần phải thay đổi các chính sách chế độ một cách thỏa đáng 
hợp lý với đội ngũ giáo viên, thì biện pháp này mới có khả thi. 
Biện pháp 7 : Tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra, đánh giá, đội 
ngũ giáo viên THPT 
96% người được hỏi đồng ý và rất đồng ý với biện pháp này, về tính cần thiết 
cũng như tính khả thi cần có một đội ngũ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng làm 
công tác này có kế hoạch kiểm tra, đánh giá rõ ràng, mục đích cụ thể. 
Tóm lại : qua điều tra khảo sát phiếu trưng cầu ý kiến. Hầu hết cán bộ quản lý 
và giáo viên đều đánh giá 7 nhóm biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên đưa ra 
trong đề tài là có tính cần thiết và tính khả thi cao điều này chứng tỏ các vấn đề về 
thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên THPT ở tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu đang là 
những búc xúc cần được quan tâm giải quyết và các biện pháp đưa ra trong đề tài là 
có cơ sở điều kiện thực hiện được. Tuy nhiên ngoài sự nổ lực của ngành Giáo dục & 
Đào tạo cũng cần có sự chỉ đạo thống nhất ở các cấp quản lý, có cơ chế chính sách 
thỏa đáng của tỉnh và các ban ngành có liên quan phối hợp thực hiện. 
 Sau khi thu thập thông tin từ phiếu trưng cầu ý kiến các chuyên gia về tính cần 
thiết và tính khả thi của các biện pháp chúng tôi thu được kết quả như sau : 
108 
Bảng 3.1 : Ý kiến về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý 
đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng trường THPT đạt chuẩn quốc gia 
ở tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu. 
Tính cần thiết Tính khả thi TT Nội dung các biện pháp 
X Thức bậc X Thức bậc 
1. Nâng cao nhận thức về phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn quốc gia 2,95 7 2,95 5 
2. 
Lập qui hoạch, kế hoạch phát triển đội 
ngũ giáo viên THPT trường đạt chuẩn 
quốc gia ở tỉnh BR-VT. 
3,0 1 3,0 1 
3. 
Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công 
tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng tạo chất 
lượng bền vững cho đội ngũ giáo viên 
trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở tỉnh 
BR-VT. 
3,0 1 2,95 5 
4. 
Tuyển chọn đội ngũ tổ trưởng chuyên 
môn và giáo viên đáp ứng yêu cầu vừa 
tăng quy mô vừa đảm bảo chất lượng và 
cơ cấu hợp lý. 
2,96 6 2,96 4 
5. Sử dụng hợp lý và có hiệu quả đội ngũ giáo viên hiện có 2,98 4 2,98 3 
6. 
Các biện pháp kích thích tạo động lực : 
Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần tạo 
môi trường làm việc thuận lợi cho đội 
ngũ giáo viên, công tác thi đua khen 
thưởng, trách phạt, tăng lương, đề bạt… 
2,97 5 2,94 7 
7. 
Tăng cường công tác kiểm tra và tự 
kiểm tra, đánh giá, đội ngũ giáo viên 
THPT 
3,0 1 30 1 
 31 ≤≤ X 
Tóm lại : Tất cả các biện pháp đề xuất sau khi trưng cầu ý kiến đều được 
khẳng định về tính cần thiết và tính khả thi trong công tác nâng cao chất lượng đội 
ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu của trường THPT chuẩn quốc gia ở tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu. 
109 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
I/. KẾT LUẬN CHUNG 
Từ kết quả nghiên cứu đã được trình bày và phân tích ở trên cho phép rút ra 
một số kết luận sau : 
 Nâng cao chất lượng ĐNGV đáp ứng yêu cầu của trường THPT chuẩn quốc 
gia nói riêng và đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai đoạn mới là một trong những 
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, trong công tác quản lý giáo dục đào tạo. Đây chính 
là việc qui hoạch đào tạo, lựa chọn tuyển dụng bồi dưỡng và phát triển nguồn nội 
lực của ngành Giáo dục & Đào tạo. Nhằm đạt tới mục tiêu đã đặt ra. 
 Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu những năm qua đã có bước 
phát triển mạnh mẽ về qui mô trường, lớp, học sinh về hiệu quả và chất lượng giảng 
dạy học tập, về cơ sở vật chất thiết bị đồ dùng phục vụ cho giáo viên, học sinh về 
công tác xã hội hóa giáo dục….Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi giáo dục và đào 
tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hiện phải đối đầu với nhiều khó khăn và thách thức cần 
phải giải quyết. Một trong những khâu đột phá mang tính chất quyết định là đội ngũ 
giáo viên bởi lẽ : 
- Số lượng đội ngũ giáo viên THPT còn thiếu nhiều so với nhu cầu phát triển 
qui mô đào tạo, trước yêu cầu của các trường THPT chuẩn quốc gia và đòi hỏi của 
xã hội. 
- Trình độ của đội ngũ giáo viên tuy đã được nâng lên một bước nhưng sơ với 
yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo thì hiện nay còn có những bất cập lớn về 
chuyên môn nghiệp vụ và những kiến thức khác. 
- Cơ cấu trình độ, loại hình giáo viên, giới tính, độ tuổi, dân tộc rất bất hợp lý, 
cần phải quan tâm trong qui hoạch phát triển đào tạo thì mới có thể đạt tới sự hoàn 
chỉnh. 
- Do nhận thức của cán bộ quản lý các cấp và đội ngũ giáo viên về công tác 
bồi dưỡng và tự bồi dưỡng, công tác này vẫn chưa được quan tâm coi trọng đúng 
mức. Cần phải thay đổi quan điểm cách thức nội dung của hoạt động này mới có thể 
phát huy được khả năng tiềm ẩn, nguồn nội lực của đội ngũ giáo viên trong việc 
thực hiện mục tiêu chung. 
110 
- Môi trường hoạt động cơ chế quản lý, chế độ chính sách đối với đội ngũ giáo 
viên tuy đã được cải thiện, nhưng vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế cần phải cải tiến. 
Để có thể thực hiện tốt mục tiêu nhiệm vụ của tỉnh đã đề ra và đáp ứng nhiệm 
vụ giáo dục và đào tạo là đào tạo nhân lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 
trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa thì việc đầu tiên cần phải làm là phát 
triển đội ngũ giáo viên cụ thể cần thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp sau : 
- Nâng cao nhận thức về phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn quốc gia. 
- Lập qui hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THPT trường đạt chuẩn 
quốc gia ở tỉnh BR-VT. 
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng tạo 
chất lượng bền vững cho đội ngũ giáo viên trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở tỉnh 
BR-VT. 
- Tuyển chọn đội ngũ tổ trưởng chuyên môn và giáo viên đáp ứng yêu cầu vừa 
tăng quy mô vừa đảm bảo chất lượng và cơ cấu hợp lý. 
- Sử dụng hợp lý và có hiệu quả đội ngũ giáo viên hiện có. 
- Các biện pháp kích thích tạo động lực: Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần 
tạo môi trường làm việc thuận lợi cho đội ngũ giáo viên, công tác thi đua khen 
thưởng, trách phạt, tăng lương, đề bạt… 
- Tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên 
THPT 
Mục tiêu của các biện pháp này là có được một đội ngũ giáo viên THPT đủ về 
số lượng, đảm bảo về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu và mỗi cá nhân trong đội ngũ 
có điều kiện để phát huy hết khả năng sẵn có của mình, vì mục tiêu chung của Giáo 
dục & Đào tạo, tạo nên sự lớn mạnh không ngừng của đội ngũ giáo viên. 
II/. KIẾN NGHỊ 
Để biến những biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở các trường 
THPT chẩn quốc gia đã được trình bày ở trên có tính hiện thực chúng tôi kiến nghị. 
1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo 
- Cần biên soạn và phát hành các tài liệu bồi dưỡng thường xuyên kịp thời, đặc 
biệt chú trọng khâu thực hành của giáo viên trong tài liệu nhằm giúp các cấp quản lý 
cơ sở có “cẩm nang” hướng dẫn tổ chức công tác bồi dưỡng. 
111 
- Bộ Giáo dục & Đào tạo cần phối hợp với Bộ tài chính xây dựng các văn bản, 
chế độ chính sách đãi ngộ hợp lý áp dụng cụ thể cho từng loại hình, đối tượng giáo 
viên tránh tình trạng mất công bằng giữa các địa phương trong cả nước. 
- Bộ Giáo dục & Đào tạo làm trung gian phối hợp giữa Sở Giáo dục & Đào tạo 
và các trường Đại học sư phạm xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm đối với 
những bộ môn thiếu giáo viên, hạn chế đối với những bộ môn đã đáp ứng yêu cầu, 
đồng thời có kế hoạch đào tạo nâng chuẩn đội ngũ giáo viên khá giỏi để những giáo 
viên này góp phần tích cực trong việc bồi dưỡng tại chỗ cho đội ngũ giáo viên ở các 
trường học. 
2. Đối với UBND tỉnh 
- Ngoài những chính sách chung tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu cần có chính sách 
riêng để phát triển đội ngũ giáo viên THPT đảm bảo các yêu cầu về số lượng, chất 
lượng, cân đối về cơ cấu môn học phù hợp với yêu cầu phát triển của sự nghiệp Giáo 
dục & Đào tạo và nhiệm vụ phổ cập giáo dục THPT. 
- Có chính sách khuyến học, chế độ đãi ngộ thỏa đáng nhằm động viên khuyến 
khích giáo viên học tập nâng cao bồi dưỡng và tự bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học 
phục vụ cho công cuộc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và phát triển giáo 
dục và đào tạo của tỉnh. 
- Có chính sách tăng cường bổ xung thiết bị dạy học cần thiết cho các trường 
THPT chuẩn quốc gia. 
- Có kế hoạch và chính sách sử dụng triệt để, hiệu quả lực lượng trí thức có 
trình độ của tỉnh vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo và chính sách thu hút người tài. 
3. Đối với Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu 
- Tham mưu với UBND tỉnh xây dựng tiêu chí về tuyển dụng giáo viên một 
cách khoa học với phương châm “Không bỏ sót người tài”, và được công bố , công 
khai với hạn lâu dài cho mọi sinh viên ở các trường Đại học sư phạm có ý thức phấn 
đấu. 
- Sở Giáo dục & Đào tạo phối hợp với các trường TPHT thực hiện kiên quyết 
và đồng bộ công tác điều hòa chất lượng đội ngũ giáo viên ở các trường THPT và ưu 
tiên các trường mới mở, trường vùng sâu vùng xa, nhằm tạo mặt bằng chung về chất 
lượng đội ngũ giáo viên. 
112 
- Trang bị đủ thiết bị dạy học tối thiểu và hiện đại cho các trường THPT, giúp 
giáo viên có điều kiện làm tốt nhiệm vụ đổi mới phương pháp dạy học. 
- Thực hiện nghiêm túc đề án qui hoạch mạng lưới trường lớp đã được UBND 
tỉnh phê duyệt và công tác dự báo để có cơ sở khoa học cho công tác phát triển và 
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. 
- Cần phối hợp chặt chẽ với các trường Đại học sư phạm trong công tác đào 
tạo và bồi dưỡng. 
4. Đối với các trường THPT 
- Đề nghị Chi bộ, Ban giám hiệu nhà trường cần quan tâm hơn nữa về công tác 
phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, coi công tác này là một trong 
những nhiệm vụ trọng tâm cơ bản của nhà trường trước mắt cũng như lâu dài. 
- Đặc biệt chú trọng phát hiện bồi dưỡng tài năng, khuyến khích và động viên 
cán bộ giảng dạy trong việc học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ. 
- Có qui chế nội bộ nhằm động viên thu hút những giáo viên giỏi, những giáo 
viên có trình độ để họ cống hiến hết khả năng vào công tác chuyên môn. 
113 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
BCHTW : Ban chấp hành trung ương 
BR- VT : Bà Rịa –Vũng Tàu 
BCĐ : Ban chỉ đạo 
BGH : Ban giám hiệu 
BD : Bồi dưỡng 
BDTX : Bồi dưỡng từ xa - Bồi dưỡng thường xuyên 
BDTS : Bồi dưỡng thay sách 
CBQL : Cán bộ quản lý 
CBQL GD : Cán bộ quản lý giáo dục 
CNH – HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa 
CSVC : Cơ sở vật chất 
CQG : Chuẩn quốc gia 
ĐNGV : Đội ngũ giáo viên 
ĐHSP : Đại học sư phạm 
GD & ĐT : Giáo dục và Đào tạo 
GD : Giáo dục 
GDPT : Giáo dục phổ thông 
GV : Giáo viên 
HT : Hiệu trưởng 
HS : Học sinh 
HV : Học viên 
NXB : Nhà xuất bản 
QG : Quốc gia 
SĐH : Sau đại học 
PPBD : Phương pháp bồi dưỡng 
TCM : Tổ chuyên môn 
TTCM : Tổ trưởng chuyên môn 
THPT : Trung học phổ thông 
UBND : Ủy ban nhân dân 
XHH : Xã hội hóa 
114 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 2.1: Thống kê các trường THPT đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2004 – 
2006 của tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ..............................................................36 
Bảng 2.2: Thống kê số lượng giáo viên các trường THPT chuẩn quốc gia biến 
đổi qua các năm (2004 – 2007) .................................................................37 
Bảng 2.3: Năm học 2006 – 2007 ...............................................................................39 
Bảng 2.4: Thống kê tỷ lệ giáo viên phân theo trình độ đào.......................................41 
Bảng 2.5: Thống kê kết quả thanh tra toàn diện giáo viên THPT chuẩn quốc 
năm học 2006 – 2007 ...............................................................................43 
Bảng 2.6: Số lượng giáo viên THPT được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp cơ 
sở và cấp tỉnh năm học 2006 – 2007.........................................................44 
Bảng 2.7: Thống kê số lượng giáo viên thiếu ở các trường THPT chuẩn quốc 
gia giai đoạn 2004 – 2006 của tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ............................45 
Bảng 2.8: Số lượng giáo viên THPT chuẩn quốc gia phân theo đội tuổi năm 
học 2006 – 2007 .......................................................................................46 
Bảng 2.9: Bảng thống kê số lượng giáo viên THPT được tuyển từ năm 2004 – 
2007 ..........................................................................................................48 
Bảng 2.10: Khảo sát công tác quản lý phân công giảng dạy.......................................52 
Bảng 2.11: Khảo sát công tác quản lý thực hiện chương trình....................................53 
Bảng 2.12: Khảo sát quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp ...............................................54 
Bảng 2.13: Khảo sát công tác kiểm tra của Hiệu trưởng.............................................55 
Bảng 2.14: Khảo sát quản lý giờ lên lớp của giáo viên ...............................................55 
Bảng 2.15: Khảo sát việc quản lý giờ dạy ...................................................................56 
Bảng 2.16: Khảo sát quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ............57 
Bảng 3.1: Nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp..................107 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 
115 
Sơ đồ 3.1: Nội dung bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .....................................................73 
Sơ đồ 3.2: Mối quan hệ giữa các biện pháp ...............................................................103 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Đặng Quốc Bảo (1977) - Một số khái niệm về quản lý giáo dục, Trường 
CBQL GD&ĐT TW - Hà Nội. 
2. Đặng Quốc Bảo, Một số vấn đề có liên quan đến công tác dự báo giáo dục. 
 3. Bộ Giáo dục - Đào tạo (2002) Ngành Giáo dục - Đào tạo thực hiện NQTW 
2 khóa VIII và NQ Đại hội Đảng lần thứ IX, NXB Giáo dục. 
 4. Bộ Giáo dục - Đào tạo : Kế hoạch tổng thể giáo dục trung học giai đoạn 
2001 - 2010. 
5. Bộ giáo dục - Đào tạo : Điều lệ trường Trung học phổ thông. 
6. Bộ giáo dục - Đào tạo : Quyết định số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 
05/07/2001 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “V/v ban hành Quy chế 
công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia (Giái đoạn 2001 - 
2010)” và Quy chế công nhận Trường trung học đạt chuẩn Quốc gia 
(kèm theo QĐ). 
7. Bộ giáo dục - Đào tạo : (1995), Giáo dục học đại cương I+II, Hà Nội. 
8. Chỉ thị 40/TW của BCH TW (ngày 15/06/2004) “V/v xây dựng, nâng cao 
chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”, Hà Nội. 
9. Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010, (2002), NXB Giáo dục. 
10. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ 18/2001/CT - TGG ngày (27/8/2001) Về 
một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo 
dục quốc dân. 
11. C.Mác - Ph.Ăngghen, Toàn tập, (1993) NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội. 
116 
12. Đại từ điển tiếng việt, (1999) NXB văn hóa thông tin Hà Nội. 
13. Đảng cộng sản Việt Nam : Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, 
VII, VIII, IX, X, Văn kiện Hội nghị lần thứ III - BCHTW khóa VII, NQTW 
II - khóa VIII, NQTW VI - khóa IX… NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội. 
Đảng cộng sản Việt Nam (2002),Văn kiện hội nghị lần thứ VI BCHTƯ 
khóa IX, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội. 
14. Nguyễn Minh Đạo - (1997) Cơ sở khoa học quản lý NXB Chính trị Quốc 
gia - Hà Nội. 
 15. Đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia(2004), Sở Giáo dục và Đào tạo 
tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu. 
 16. Nguyễn Minh Đường - (1996) Bồi dưỡng và Đào tạo đội ngũ nhân lực 
trong điều kiện mới, chương trình khoa học - công nghệ Nhà nước. 
 17. Phạm Minh Hạc - (2002) Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng của Thế kỷ 
XXI - NXB chính trị QG. 
 18. Phạm Minh Hạc - Hoạt động dạy học và năng lực sư phạm - NXB Giáo 
dục Hà Nội. 
 19. Phạm Minh Hạc - (1986) Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục - 
NXB Giáo dục Hà Nội. 
20. Phạm Minh Hạc - (1996) Mười năm đổi mới giáo dục - NXB GDHà Nội. 
 21. Phạm Minh Hạc - Trần Kiều - Đặng Bá Lãm - Nghiêm Đình Vỳ (2002) 
Giáo dục thế giới đi vào Thế kỷ XXI- NXB chính trị QG. 
 22. Bùi Minh Hiền(chủ biên),Vũ Ngọc Hải,Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý 
giáo dục,NXB Đại học sư phạm, Hà Nội. 
 23. Bùi Văn Huê - Nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng giáo viên đáp ứng 
yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, Báo Giáo dục và 
Thời đại số 45 ra ngày 11/1/2001. 
117 
 24. Trần Kiểm - (1997) Quản lý giáo dục và quản lý trường học. Viện 
KHGD, Hà Nội. 
 25. Đặng Bá Lãm - (2001) Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thời kỳ 
CNH - HĐH, NXB Giáo dục. 
26. Nguyễn Văn Lê - (1985) Khoa học quản lý nhà trường, NXB Thành phố 
Hồ Chí Minh 
27. Luật Giáo dục, (2007) Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia 
28. Hồ Chí Minh, (1977) Về vấn đề giáo dục, NXB Giáo dục 
29. Hồ Chí Minh, (1996)Tuyển tập 6, 9, 12, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 
30. Nguyễn Ngọc Quang - (1989) Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý 
giáo dục, trường CBQL TW1, Hà Nội. 
 31. Từ điển tiếng việt - (1992) Viện khoa học xã hội Việt Nam, trung tâm từ 
điển ngôn ngữ, Hà Nội. 
32. Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu, (2005) lần thứ 4 
PHỤ LỤC 
 PHỤ LỤC 1 
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 
(Dành cho cán bộ quản lý và các chuyên gia) 
Để có căn cứ khách quan toàn diện về thực trạng đội ngũ giáo viên THPT 
phục vụ cho việc xây dựng các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo 
viên THPT. Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách điền 
vào chỗ trống những nội dung cụ thể theo yêu cầu của các câu hỏi sau : 
1. Xin ông (bà) cho biết một số thông tin về bản thân. 
- Đơn vị công tác : 
- Chức vụ quản lý : 
118 
- Số năm công tác :…… năm - Số năm làm công tác quản lý :….. năm 
- Số năm giảng dạy:…… năm 
- Học vị : 
+ Cử nhân cao đẳng 
 + Cử nhân đại học 
 
+ Thạc sĩ 
 + Tiến sĩ 
 
- Chuyên môn (Văn, Toán, Lý…) : 
2. Nhận xét về chất lượng đội ngũ giáo viên trong phạm vi đơn vị 
mình quản lý. 
STT Đánh giá giáo viên Tốt (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) 
1. Phẩm chất đạo đức 
2. Trình độ đào tạo 
3. Năng lực chuyên môn 
4. Năng lực sư phạm 
5. Nghiên cứu khoa học 
6. Hoạt động giáo dục 
7. Hoạt động xã hội 
3. Nhận xét về chất lượng dạy học của đội ngũ giáo viên của trường 
Tốt : .............. % ; Khá : ................ % ; TB : ...............% ; Yếu : ............% 
4. Xin ông (bà) cho biết ý kiến về các hoạt động khác của đội ngũ giáo viên 
Tốt : .............. % ; Khá : ................ % ; TB : ...............% ; Yếu : ............% 
5. Nhận xét về đội ngũ giáo viên trong phạm vi đơn vị mình quản lý về mức 
độ hoàn thành nhiệm vụ được giao (tính theo tỷ lệ %). 
Tốt : .............. % ; Khá : ................ % ; TB : ...............% ; Yếu : ............% 
6. Xin ông (bà) cho biết ý kiến về thực trạng của đội ngũ giáo viên của đơn vị 
mình có đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi của trường THPT chuẩn quốc gia 
hay không ?. 
Có : 
 Không : 
 
Ý kiến khác :........................................................................................................... 
................................................................................................................................ 
119 
7. Xin ông (bà) cho biết ý kiến về việc tuyển dụng giáo viên. 
a). Rất hợp lý 
 b). Hợp lý 
 
c). Tương đối hợp lý 
 d). Không hợp lý 
 
8. Xin ông (bà) cho biết ý kiến về việc sử dụng đội ngũ giáo viên. 
a). Rất hợp lý 
 b). Hợp lý 
 
c). Tương đối hợp lý 
 d). Không hợp lý 
 
9. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở 
trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất Tốt 
 b). Tốt 
 
c). Tương đối Tốt 
 d). Chưa Tốt 
 
10. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về công tác đào tạo trên chuẩn đội ngũ giáo 
viên ở trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất Tốt 
 b). Tốt 
 
c). Tương đối Tốt 
 d). Chưa Tốt 
 
11. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về việc quản lý hoạt động dạy học của Hiệu 
trưởng. 
a). Rất phù hợp 
 b). Phù hợp 
 
c). Tương đối phù hợp 
 d). Không phù hợp 
 
12. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về quản lý việc thực hiện chương trình, nội 
dung dạy học ở trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất hợp lý 
 b). Hợp lý 
 
c). Tương đối hợp lý 
 d). Chưa hợp lý 
 
13. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về việc quản lý đổi mới phương pháp dạy học 
ở trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất phù hợp 
 b). Phù hợp 
 
c). Tương đối phù hợp 
 d). Không phù hợp 
 
120 
14. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về quản lý việc sử dụng phương tiện dạy học 
ở trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất phù hợp 
 b). Phù hợp 
 
c). Tương đối phù hợp 
 d). Không phù hợp 
 
15. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả dạy 
học ở trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất Tốt 
 b). Tốt 
 
c). Tương đối Tốt 
 d). Chưa Tốt 
 
16. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về việc phối hợp quản lý hoạt động dạy học ở 
trường anh (chị) đang công tác hiện nay. (Phối hợp với các đoàn thể, các tổ 
chuyên môn…). 
a). Rất Tốt 
 b). Tốt 
 
c). Tương đối Tốt 
 d). Chưa Tốt 
 
17. Nhằm phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu của trường THPT 
chuẩn quốc gia tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu từ nay đến năm 2010, xin ông (bà) 
cho biết ý kiến của mình về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp 
đề xuất dưới đây bằng cách đánh dấu vào ô. 
Mức độ cần thiết Mức độ khả thi 
TT Nội dung các biện pháp Rất 
cần thiết 
Cần 
thiết 
Ít 
cần thiết 
Rất 
khả thi 
Khả 
thi 
Ít khả 
thi 
1. 
Nâng cao nhận thức về phát triển đội ngũ 
giáo viên theo chuẩn quốc gia. 
2. 
Lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo phát triển 
đội ngũ giáo viên THPT trường đạt chuẩn 
QG ở tỉnh BRVT. 
3. 
Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác 
bồi dưỡng và tự bồi dưỡng tạo chất lượng 
bền vững cho ĐNGV trường THPT đạt 
chuẩn QG ở tỉnh BRVT. 
4. 
Tuyển chọn đội ngũ tổ trưởng chuyên môn 
và GV đáp ứng yêu cầu vừa tăng quy mô 
121 
vừa đảm bảo chất lượng và cơ cấu hợp lý. 
5. 
Sử dụng hợp lý và có hiệu quả đội ngũ giáo 
viên hiện có 
6. 
Các biện pháp kích thích tạo động lực : 
Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần tạo môi 
trường làm việc thuận lợi cho đội ngũ giáo 
viên, công tác thi đua khen thưởng, trách 
phạt, tăng lương, đề bạt… 
7. 
Tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm 
tra, đánh giá đội ngũ giáo viên THPT. 
18. Xin ông (bà) cho biết ý kiến khác (nếu có) về các biện pháp nhằm phát 
triển đội ngũ giáo viên của trường THPT chuẩn quốc gia của tỉnh BR -
Vũng Tàu. 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
Xin trân trọng cảm ơn ! 
 PHỤ LỤC 2 
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN 
ĐNGV CÁC TRƯỜNG THPT CHUẨN QUỐC GIA 
(Dành cho giáo viên) 
Để có căn cứ khách quan toàn diện về thực trạng đội ngũ giáo viên THPT 
phục vụ cho việc xây dựng các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo 
viên đáp ứng yêu cầu của trường THPT chuẩn quốc gia. Xin anh (chị) vui lòng 
cung cấp thông tin và tham gia đóng góp ý kiến của mình bằng cách điền vào 
122 
chỗ trống những nội dung cụ thể theo yêu cầu của các câu hỏi sau hoặc đánh 
dấu X vào ô cho là Tốt : 
1. Những thông tin bản thân. 
- Đơn vị công tác : 
- Họ tên : 
- Tổ bộ môn : 
- Số năm giảng dạy :……………. Năm 
- Giới tính : Nam 
 Nữ 
 
- Dân tộc : 
- Chức vụ công tác hiện nay (nếu có) : 
- Văn bằng đã đạt được qua đào tạo : 
+ Cao đẳng 
 + Thạc sĩ 
 
+ Đại học 
 + Tiến sĩ 
 
- Chuyên môn (Văn, Toán, Lý…) : 
- Các văn bằng khác : 
- Hình thức đào tạo : 
+ Chính quy tập trung : 
 
+ Chuyên tu, tại chức : 
 
+ Các hình thức khác : 
 
2. Việc giảng dạy của anh (chị) hiện nay có Tốt với chuyên ngành được 
đào tạo hay không ? 
a). Rất Tốt 
 b). Tốt 
 
c). Tương đối Tốt 
 d). Không Tốt 
 
- Nguyên nhân : .......................................................................... 
3. Những khó khăn anh (chị) đã gặp phải trong giảng dạy : 
a). Sử dụng phương tiện dạy học : 
 
123 
b). Xác định nội dung môn học : 
 
c). Lựa chọn và sử dụng phương pháp dạy học : 
 
d). Các vấn đề khác : (ghi rõ) ...................................................................... 
...................................................................................................................... 
4. Để đáp ứng nhiệm vụ giảng dạy hiện nay anh (chị) thấy mình cần 
phải được bồi dưỡng thêm những vấn đề nào ? (Chọn và xếp thứ tự 
ưu tiên từ 1 đến hết). 
a). Kiến thức chuyên môn : 1 
b). Nghiệp vụ sư phạm : 3 
c). Rèn luyện kỹ năng : 2 
d). Phương pháp nghiên cứu khoa học : 5 
e). Kiến thức chính trị - xã hội : 4 
f). Tin học : 6 
g). Ngoại ngữ : 7 
h). Vấn đề khác : (ghi cụ thể)....................................................................... 
...................................................................................................................... 
5. Trong công tác đào tạo, bồi dưỡng anh (chị) thấy hình thức nào là 
Tốt với bản thân 
a). Tập trung 
 
b). Tại chức 
 
c). Từ xa 
 
d). Bồi dưỡng ngắn hạn 
 
e). Hội thảo 
 
f). Đi thực tế 
 
g). Hình thức khác : (ghi cụ thể) 
6. Những khó khăn hiện nay của anh (chị) trong việc nâng cao trình 
độ chuyên môn, nghiệp vụ 
a). Kinh tế gia đình 
 
b). Chính sách hỗ trợ không thỏa đáng 
 
124 
c). Hình thức đào tạo bồi dưỡng không Tốt 
 
d). Tuổi tác 
 
e). Quỹ thời gian 
 
f). Khó khăn trong tiếp thu 
 
g). Sức khỏe 
 
f). Khó khăn khác : (ghi cụ thể) ................................................................... 
...................................................................................................................... 
7. Xin anh (chị) ý kiến về chất lượng dạy học của đội ngũ giáo viên ở trường 
anh (chị) đang công tác hiện nay. 
Tốt : ............ % ; Khá :.............. % ; TB : ...............% ; Yếu :............% 
8. Xin anh (chị) cho ý kiến về các hoạt động khác của đội ngũ giáo viên của 
trường (các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp…). 
Tốt : ............ % ; Khá :.............. % ; TB : ...............% ; Yếu :............% 
9. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về việc tuyển dụng giáo viên hiện nay. 
a). Rất hợp lý 
 b). Hợp lý 
 
c). Tương đối hợp lý 
 d). Không hợp lý 
 
10. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về việc sử dụng đội ngũ giáo viên ở trường 
anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất hợp lý 
 b). Hợp lý 
 
c). Tương đối hợp lý 
 d). Không hợp lý 
 
11. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở 
trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất Tốt 
 b). Tốt 
 
c). Tương đối Tốt 
 d). Chưa Tốt 
 
12. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về công tác đào tạo trên chuẩn đội ngũ giáo 
viên ở trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất Tốt 
 b). Tốt 
 
125 
c). Tương đối Tốt 
 d). Chưa Tốt 
 
13. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về việc quản lý hoạt động dạy học của Hiệu 
trưởng. 
a). Rất phù hợp 
 b). Phù hợp 
 
c). Tương đối phù hợp 
 d). Không phù hợp 
 
14. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về quản lý việc thực hiện chương trình, nội 
dung dạy học ở trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất hợp lý 
 b). Hợp lý 
 
c). Tương đối hợp lý 
 d). Chưa hợp lý 
 
15. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về việc quản lý đổi mới phương pháp dạy học 
ở trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất phù hợp 
 b). Phù hợp 
 
c). Tương đối phù hợp 
 d). Không phù hợp 
 
16. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về quản lý việc sử dụng phương tiện dạy học 
ở trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất phù hợp 
 b). Phù hợp 
 
c). Tương đối phù hợp 
 d). Không phù hợp 
 
17. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả dạy 
học ở trường anh (chị) đang công tác hiện nay. 
a). Rất Tốt 
 b). Tốt 
 
c). Tương đối Tốt 
 d). Chưa Tốt 
 
18. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về việc phối hợp quản lý hoạt động dạy học ở 
trường anh (chị) đang công tác hiện nay. (Phối hợp với các đoàn thể, các tổ 
chuyên môn…). 
a). Rất Tốt 
 b). Tốt 
 
c). Tương đối Tốt 
 d). Chưa Tốt 
 
19. Xin anh (chị) cho biết ý kiến về các biện pháp phát triển và nâng cao chất 
lượng đội ngũ giáo viên được xuất dưới đây : 
126 
Mức độ cần thiết Mức độ khả thi 
TT Nội dung các biện pháp Rất 
cần thiết 
Cần 
thiết 
Ít 
cần thiết 
Rất 
khả thi 
Khả 
thi 
Ít 
khả thi
1. 
Nâng cao nhận thức về phát triển đội ngũ 
giáo viên theo chuẩn quốc gia. 
2. 
Lập quy hoạch, kế hoạch phát triển phát 
triển đội ngũ giáo viên THPT trường đạt 
chuẩn QG ở tỉnh BRVT. 
3. 
Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác 
bồi dưỡng và tự bồi dưỡng tạo chất lượng 
bền vững cho đội ngũ giáo viên trường 
THPT đạt chuẩn QG ở tỉnh BRVT. 
4. 
Tuyển chọn đội ngũ tổ trưởng chuyên môn 
và GV đáp ứng yêu cầu vừa tăng quy mô 
vừa đảm bảo chất lượng và cơ cấu hợp lý. 
5. 
Sử dụng hợp lý và có hiệu quả đội ngũ giáo 
viên hiện có 
6. 
Các biện pháp kích thích tạo động lực : 
Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần tạo môi 
trường làm việc thuận lợi cho đội ngũ giáo 
viên, công tác thi đua khen thưởng, trách 
phạt, tăng lương, đề bạt… 
7. 
Tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm 
tra, đánh giá đội ngũ giáo viên THPT. 
20. Xin anh (chị) cho biết thêm ý kiến khác (nếu có) về các biện pháp nhằm 
phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu của 
trường THPT chuẩn quốc gia ở tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu. 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
Xin trân trọng cảm ơn ! 
PHỤ LỤC 3 
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC 
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 
(Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên) 
127 
Để có căn cứ khách quan toàn diện về thực trạng đội ngũ giáo viên THPT 
phục vụ cho việc xây dựng các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên 
của Hiệu trưởng các trường THPT chuẩn quốc gia. Xin ông (bà) vui lòng cho 
biết ý kiến của mình về các vấn đề sâu đây : 
1. Xin ông (bà) cho biết một số thông tin về bản thân. 
- Đơn vị công tác : 
- Chức vụ quản lý : 
- Số năm công tác :………………. năm 
- Số năm làm công tác quản lý :…… năm 
- Số năm giảng dạy:……………….. năm 
- Học vị : 
+ Cử nhân cao đẳng 
 + Cử nhân đại học 
 
+ Thạc sĩ 
 + Tiến sĩ 
 
- Chuyên môn (Văn, Toán, Lý…) : 
128 
2. Ý kiến về quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng. 
(Đề nghị đánh dấu X vào ô lựa chọn mức độ tăng dần từ 1 đến 4) 
Mức độ thực hiện 
TT Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng 1 2 3 4 
1. Quản lý phân công giảng dạy 
- Công khai hóa việc phân công giảng dạy 
- Có chú ý việc tăng thu nhập của giáo viên 
- Có căn cứ để chọn giáo viên dạy các khối lớp 
Quản lý việc thực hiện chương trình 
- Chỉ đạo việc thực hiện chương trình 
2. 
- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện chương trình 
Quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp 
- Chỉ đạo soạn bài, nội dung kiến thức phù hợp 
 với đối tượng học sinh 
- Chỉ đạo việc đổi mới phương pháp dạy học 
- Chỉ đạo việc làm và sử dụng đồ dùng dạy học 
3. 
- Kiểm tra đánh giá việc chuẩn bị giáo án 
Quản lý giờ lên lớp của giáo viên 
- Chỉ đạo việc thực hiện quy chế chuyên môn 4. 
- Kiểm tra , dự giờ, đánh giá 
Quản lý việc kiểm tra, đánh giá học sinh 
- Chỉ đạo thực hiện quy chế kiểm tra, đánh giá 
- Kiểm tra tiến độ việc kiểm tra 
5. 
- Có nhiều hình thức kiểm tra đánh giá học sinh 
Quản lý hoạt động học tập của học sinh 
- Theo dõi chuyên cần 
- Các hình thức tổ chức hoạt động trên lớp 
- Quản lý việc tự học của học sinh 
- Xử lý học sinh vi phạm nội dung học tập 
- Bồi dưỡng học sinh giỏi 
6. 
- Phụ đạo học sinh yếu kém 
Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy 
học 
 7. 
- Quản lý công tác chủ nhiệm 
129 
- Quản lý cơ sở vật chất phương tiện dạy học 
- Quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn 
- Quản lý công tác thi đua khen thưởng 
- Xây dựng mối quan hệ với bên ngoài nhà 
trường 
Xin trân trọng cảm ơn ! 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
LVQLGD009.pdf