Trong đó
I0: cường độ của ánh sáng tới
I: cường độ của ánh sáng đi ra
k: hệ số hấp thụ phân tử, lít/mol.cm
c: nồng độ dung dịch, mol/lít
l: chiều dài của ánh sáng qua dung dịch,cm
log(I0/I) được gọi là mật độ quang (OD: optical density) hay khả năng hấp thụ hoặc
độ hấp thụ (A: absorbance).
I0/I: được gọi là truyền quang (T: transmittance)
T= I0/I (%)
Các giá trị này được đọc trực tiếp từ máy đo quang phổ.
77 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cải thiện chất lượng rượu vang mít, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15
15
16
13
14
14
14
15
15
15
15
16
Đồ thị biểu thị độ rượu theo thời gian lên men
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
36 60 84 108 132 156 180 204
Thời gian(giờ)
Độ rượu
% thể tích
DC 21-3.5 21-4.0 21-4.5 23-3.5 23-4.0 23-4.5 25-3.5 25-4.0 25-4.5
Hình 12. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ rượu theo thời gian lên men
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 37
Bảng 10A. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến hàm lượng rượu sinh ra
pH
Brix 3,5 4,0 4,5
Trung bình
(Brix)
21
23
25
8,1
9,1
9,9
9,3
9,6
9,4
9,2
9,7
10,3
8,9c
9,4b
9,9a
Trung bình (pH) 9,0b 9,4a 9,7a
Bảng 10B. Ảnh hưởng của độ Brix đến hàm lượng rượu sinh ra theo thời gian
0 36 60 84 108 132 156 180 204
21
23
25
0
0
0
2,0
2,3
3,0
5,3
6,0
6,7
8,7
8,7
9,3
11,0
11,0
11,3
12,3
13,0
13,3
13,3
14,7
14,7
13,7
14,7
15,3
13,7
14,7
15,3
Σ 0 2,4f 6,0e 8,9d 11,1c 12,9b
14,2a 14,6a 14,6a
Bảng 10C. Ảnh hưởng của pH đến hàm lượng rượu sinh ra theo thời gian
0 36 60 84 108 132 156 180 204
3,5
4,0
4,5
0
0
0
2,0
2,3
3,0
4,7
6,3
7,0
8,7
9,0
9,0
11,0
11,0
11,3
13,0
12,7
13,0
14,0
14,3
14,3
14,0
14,7
15,0
14,0
14,7
15,0
Σ 0 2,4f 6,0e 8,9d 11,1c 12,9b
14,2a 14,6a 14,6a
Các số liệu có cùng chữ cái đi kèm thể hiện sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức độ ý nghĩa 5 %.
Theo kết quả thống kê trong (Bảng 10A) ta có nhận định: Trong khoảng giá trị pH và
độ Brix mà thí nghiệm khảo sát, pH và độ Brix có ảnh hưởng đến hàm lượng rượu
sinh ra. Khi pH tăng thì hàm lượng rượu sinh ra tăng, khi xét về mặt ý nghĩa thống
kê thì hàm lượng rượu sinh khi khảo sát lên men ở giá trị pH 4,0 và 4,5 không có sự
khác biệt ở mức ý nghĩa 5%.
Đối với độ Brix, khi tăng giá trị hàm lượng chất khô hòa tan của dịch lên men thì
hàm lượng rượu sinh ra tăng. Khi xét về mặt ý nghĩa thống kê thì hàm lượng rượu
sinh ra khi khảo sát dịch lên men ở các giá trị độ Brix 21%; 23% và 25% có sự khác
biệt ở mức ý nghĩa 5%.
Theo kết quả thống kê trong các (Bảng 10B) và (Bảng 10C) ta nhận thấy hàm lượng
rượu sinh ra tăng theo thời gian lên men. Dựa trên đồ thị trong (Hình 12) ta thấy hàm
lượng rượu sinh ra tăng nhanh trong khoảng thời gian từ giờ lên men thứ 36 đến sau
132 giờ lên men và tốc độ lên men yếu dần từ giờ lên men thứ 156. Quá trình lên
men chính kết thúc sau 204 giờ lên men.
Trong các mẫu lên men, thì mẫu có hàm lượng rượu cao nhất sau khi lên men là
mẫu lên men ở độ Brix 25% và pH 4,5 với độ rượu 16% thể tích. Và mẫu có hàm
lượng cồn thấp nhất là mẫu DC với độ rượu chỉ đạt 12% thể tích.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 38
Bảng 11A. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến chỉ tiêu đánh giá cảm quan về màu sắc và độ
trong của các mẫu rượu thành phẩm
pH
Brix 3,5 4,0 4,5
Trung bình
(Brix)
21
23
25
4,7
4,6
3,8
4,5
4,1
4,2
4,3
4,0
3,7
4,5a
4,2a
3,9b
Trung bình (pH)
4,4a 4,3ab 4,0b
Hình 13. Các mẫu rượu thành phẩm
Bảng 11B. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến chỉ tiêu đánh giá cảm quan về mùi của các mẫu
rượu thành phẩm
pH
Brix 3,5 4,0 4,5
Trung bình
(Brix)
21
23
25
3,4
4,0
3,6
4,4
3,5
3,4
3,7
3,8
3,6
3,8ns
3,8ns
3,5ns
Trung bình (pH) 3,7ns 3,8ns 3,7ns
Bảng 11C. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến chỉ tiêu đánh giá cảm quan về vị của các mẫu
rượu thành phẩm
pH
Brix 3,5 4,0 4,5
Trung bình
(Brix)
21
23
25
3,5
3,9
3,3
3,5
3,1
4,1
3,0
2,9
3,5
3,3ns
3,3ns
3,6ns
Trung bình (pH)
3,6a 3,6a 3,1b
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 39
Dựa theo số liệu phân tích thống kê của chỉ tiêu cảm quan về chỉ tiêu màu sắc và độ
trong của sản phẩm trong (Bảng 11A) ta thấy không có sự khác biệt ý nghĩa giữa các
mẫu lên men ở pH: 3,5 và 4,0; 4,0 và 4,5. Các mẫu rượu lên men ở pH 3,5 có giá trị
cảm quan về màu sắc tốt nhất.
Theo số liệu thống kê của (Bảng 11B), các mẫu rượu khi đánh giá cảm quan về chỉ
tiêu mùi thì không có sự khác biệt ở mức ý nghĩa 5%.
Theo số liệu phân tích thống kê của chỉ tiêu đánh giá cảm quan về chỉ tiêu vị, các
mẫu rượu lên men ở pH 3,5 và 4,0 được ưa thích không có sự khác biệt ở mức ý
nghĩa 5%.
Bảng 12A. Kết quả đánh giá cảm quan các chỉ tiêu của rượu vang mít chưa nhân thêm hệ số
quan trọng
Mẫu Màu sắc-độ trong Mùi Vị
DC
21-3,5
21-4,0
21-4,5
23-3,5
23-4,0
23-4,5
25-3,5
25-4,0
25-4,5
2,1
4,7
4,5
4,3
4,6
4,1
4,0
3,8
4,2
3,7
3,2
3,4
4,4
3,7
4,0
3,5
3,8
3,6
3,4
3,6
2,4
3,5
3,5
3,0
3,9
3,1
2,9
3,3
4,1
3,5
Bảng 12B. Kết quả đánh giá cảm quan rượu vang mít theo tiêu chuẩn Việt Nam
Mẫu Màu sắc-độ trong Mùi Vị Điểm chung
DC
21-3,5
21-4,0
21-4,5
23-3,5
23-4,0
23-4,5
25-3,5
25-4,0
25-4,5
2,94
6,58
6,30
6,02
6,44
5,74
5,60
5,32
5,88
5,18
2,56
2,72
3,52
2,96
3,20
2,80
3,04
2,88
2,72
2,88
4,32
6,30
6,30
5,40
7,02
5,58
5,22
5,94
7,38
6,30
9,82
15,60
16,12
14,38
16,66
14,12
13,86
14,14
15,98
14,36
Ghi chú: bảng điểm đánh giá cảm quan các chỉ tiêu đã nhân thêm hệ số quan trọng (hệ số quan trọng lần lượt của màu
sắc-độ trong; mùi; vị là: 0,8; 1,4; 1,8)
Dựa theo số liệu kết quả đánh giá cảm quan trong (Bảng 12B) và cơ sở phân cấp chất
lượng sản phẩm thực phẩm dựa trên điểm chung có trọng lượng của (Bảng 15) ta có
nhận xét: các mẫu rượu được lên men ở điều kiện độ Brix-pH: 23-3,5 và 25-4,0 có
mức điểm chung lớn hơn 15,2 và có điểm trung bình chưa nhân hệ số quan trọng
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 40
của chỉ tiêu cảm quan vị lớn hơn 3,8. Do vậy chỉ có hai mẫu rượu được lên men ở
điều kiện độ Brix-pH: 23-3,5 và 25-4,0 được xếp loại khá.
Phân tích thành phần hóa học của sản phẩm
Trong đề tài “cải tiến chất lượng rượu vang mít” này, chúng tôi sử dụng hai chế
phẩm enzyme AMG 300L và chế phẩm enzyme pectinex nhằm mục đích thủy phân
tinh bột và phân cắt các phân tử pectin cải thiện màu sắc và độ trong cho sản phẩm.
Vì vậy, trong sản phẩm rượu vang mít có thể có methanol, đây là một chất độc đối
với cơ thể con người. Vì thế, để sản phẩm rượu vang mít được chấp nhận, chúng tôi
tiến hành phân tích các thành phần hóa học có trong sản phẩm. Kết quả phân tích
được ghi nhận trong (Bảng 13).
Bảng 13. Phân tích thành phần hóa học của sản phẩm
Mẫu Độ cồn
%(V/V)
Đường
tổng (số %)
Acid toàn
phần (g/l)
Ester
(g/l)
Aldehyde
(g/l)
Methanol
(g/l)
DC
21-3,5
21-4,0
21-4,5
23-3,5
23-4,0
23-4,5
25-3,5
25-4,0
25-4,5
12
13
14
14
14
15
15
15
15
16
0,12
0,24
0,21
0,21
0,54
0,48
0,22
0,81
2,18
1,11
0,471
0,414
0,357
0,285
0,408
0,357
0,294
0,411
0,348
0,285
0,343
0,348
0,361
0,370
0,620
0,537
0,334
0,623
0,581
0,488
0,097
0,176
0,185
0,260
0,110
0,176
0,183
0,132
0,132
0,084
0,138
0,179
0,182
0,213
0,189
0,172
0,197
0,169
0,185
0,188
Theo kết quả phân tích trong (Bảng 13) và tiêu chuẩn Việt Nam về sản phẩm rượu
vang (Bảng A; Bảng B; Bảng C và Bảng D) chúng tôi nhận thấy:
Hàm lượng methanol thấp hơn từ 10-15 lần so với giới hạn cho phép (3 g/l).
Độ cồn trong sản phẩm từ 13-16% thể tích đáp ứng được yêu cầu chất lượng của
rượu vang.
Hàm lượng acid tổng số (tính theo acid acetic) nằm trong khoảng giới hạn cho phép.
Hàm lượng đường tổng số trong sản phẩm còn rất ít vì vậy đảm bảo được yêu cầu
bảo quản sản phẩm.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 41
4.5 Thí nghiệm 4: Xác định hằng số Km của chế phẩm enzyme amylase
Bảng 14. Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất đến hoạt tính của enzyme amylase
Tinh bột (%) 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Đường khử
(%) 1,024 2,222 3,121 3,674 4,096 4,444 4,626 4,858 4,858
[ ]
[ ]SK
SVV
m +
=
*max
1,357 2,307 3,011 3,552 3,981 4,330 4,619 4,863 5,071
0
2
4
6
8
0 20 40 60 80 100
Nồng độ tinh bột (%)
H
àm
lư
ợ
n
g
đ
ư
ờ
n
g
kh
ử
si
n
h
ra
(%
)
Hình 14. Đồ thị biểu thị sự ảnh hưởng của nồng độ cơ chất đến hoạt tính glucoamylase
Qua kết quả xử lý bằng phần mềm SAS, chúng tôi xác định được các giá trị Vmax và
Km của enzyme glucoamylase tương ứng với nồng độ enzyme 0,025% như sau:
Vmax = 7,7088 ± 0,5147
Km = 23,4102 ± 3,4290
Vmax = 7,7088 ± 0,5147
Km = 23,4102 ± 3,4290
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 42
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Qua quá trình thực hiện các thí nghiệm “Cải thiện chất lượng rượu vang mít” với
hai chế phẩm enzyme amylase và pectinase, chúng tôi rút ra kết luận sau:
Các điều kiện thích hợp cho hoạt tính của enzyme trong quá trình đường hóa là:
nhiệt độ 65oC; pH 4,2; nồng độ enzyme amylase là 0,4% và thời gian thủy phân là
60 phút.
Hàm lượng chất khô và pH của dịch lên men thích hợp là 23 độ Brix và pH 3,5.
Thời gian kết thúc quá trình lên men chính là 9 ngày.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 43
Từ kết quả thí nghiệm trên, quy trình sản xuất rượu vang mít được đề nghị:
Cồn thực phẩm
Nước 65% (có pha
Acid ascorbic 0,15%)
Thịt quả 35%
Đường
Acid citric
Nước
Mít nguyên liệu
Xử lý lấy thịt quả
Xay
Thủy phân
pH 4,2; 65oC; 60 phút
Lọc 1
Phối chế
pH 3,5 và 23% Brix
Thanh trùng
NaHSO3 , 122mg/lít
Cấy nấm men
0,04%
Lên men chính
9 ngày
Lên men phụ
20 ngày
Lọc 2
Điều vị
Chiết chai
Sản phẩm
Enzyme
Amylase 0,4%
Pectinase 0,04%
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 44
5.2 Đề nghị
Do thời gian nghiên cứu của đề tài và điều kiện nghiên cứu có hạn, nên đề tài chỉ
thực hiện khảo sát khả năng bổ sung chế phẩm enzyme amylase và pectinase đến
cải thiện chất lượng rượu vang mít. Nên xin đề nghị hướng tới có điều kiện tiến
hành các nghiên cứu:
- Nghiên cứu quá trình lên men chính trong điều kiện nhiệt độ lạnh để so sánh hiệu
quả cải thiện màu sắc và các chỉ tiêu hoá học;
- Nghiên cứu việc bổ sung pectinase vào quá trình lên men phụ để so sánh hiệu quả
làm trong và chất lượng rượu;
- Nghiên cứu việc sử dụng các chủng nấm men để so sánh hiệu quả lên men và chất
lượng rượu;
- Khảo sát các chỉ tiêu vi sinh vật trong rượu thành phẩm như: tổng số vi sinh vật
hiếu khí; Coliforms; tổng số nấm men nấm mốc;
- Khảo sát thêm một số chỉ tiêu hoá học trong rượu thành phẩm như: hàm lượng
SO2; hàm lượng các phức xianua+.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lương Đức Phẩm. 2004. Công nghệ vi sinh vật. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
Nguyễn Đình Thưởng. Nguyễn Thanh Hằng. 2000. Công nghệ sản xuất & kiểm tra cồn
etylic. Nxb Khoa học Kỹ thuật.
Nguyễn Đức Lượng. 2002. Công nghệ vi sinh ( tập 2). Nxb Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
Nguyễn Đức Lượng. 2004. Công nghệ enzyme. Nxb Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
Phan Thị Bích Trâm. 2003. Bài giảng sinh hoá. Trường Đại học Cần Thơ.
Tô Việt. 2005. Tìm hiểu về rượu vang. Nxb Lao Động TP Hồ Chí Minh
Trần Đức Ba. 2000. Lạnh đông rau quả xuất khẩu. Nxb Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh.
Trần Minh Tâm. 2000. Công Nghệ Vi Sinh ứng Dụng. NXB Nông nghiệp
Dirar H. 1993. The indigenous fermented foods of the Sudan: A study in African food and
nutrition. CAB International. UK
Pedersen C.S. 1979. Microbiology of food fermentations. AVI Publishers. USA
Novo Nordish Ferment Ltd. B296 & B194. Switzerland
www.fairchildgarden.org/research/jackfruit.html
www.nal.usda.gov/fnic/foodcomp
www.vfa.gov.vn
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD I
PHỤ CHƯƠNG
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
1.1 Xác định độ ẩm nguyên liệu mít
Nguyên lý
Dùng nhiệt độ làm bay hơi nước tự do trong thực phẩm đến khối lượng không
đổi. Cân trọng lượng trước và sau khi sấy khô từ đó tính phần trăm nước có trong
thực phẩm.
Dụng cụ
Tủ sấy có nhiệt độ điều chỉnh lớn hơn hoặc bằng 105 oC
Cân phân tích chính xác 0,0001g
Bình hút ẩm
Chén cân
Cách tiến hành
Cân chính xác 3 – 5 g mẫu thử đã chuẩn bị sẵn, nghiền nhỏ và cho vào chén
cân (chén cân đã sấy cùng nhiệt độ đến khối lượng không đổi và đã cân xác định
khối lượng). Sau đó đặt cốc vào tủ sấy đã đạt nhiệt độ 105 oC và bắt đầu tính thời
gian. Sau một giờ ta lấy cốc ra đặt vào bình hút ẩm và đem cân. Ta cứ tiến hành cân
cho đến khi khối lượng cốc không đổi và ghi nhận số liệu.
Tính kết quả
Ẩm độ ( %) = (m1- m2)*100/(m1- m)
Trong đó:
m: khối lượng chén cân (g)
m1: khối lượng chén cân và mẫu trước khi sấy (g)
m2: khối lượng chén cân và mẫu sau khi sấy (g)
100: hệ số tính ra %
1.2 Phương pháp kiểm tra độ cồn
Nguyên lý
Muốn xác định ta phải chưng cất để tách rượu ra khỏi các chất hoà tan.
Dụng cụ
Bình định mức 50ml
Bình tam giác 500ml
Cồn kế
Ống đong
Bếp diện
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD II
Tiến hành
Lấy 50 ml dung dịch rượu cho vào bình A có dung tích khoảng 500 ml, rồi
cho tiếp thêm vào bình 150 ml nước cất. Sau đó nối bình với hệ thống chưng cất, và
tiến hành đun bình A cho tới khi nước ngưng tụ ở bình định mức đủ 50 ml thì kết
thúc quá trình chưng cất. Dịch thu được ở bình định mức được làm lạnh tới 20oC
sau đó cho vào ống đong 50 ml và tiến hành đo nồng độ rượu.
Phương pháp đo: từ từ nhúng cồn kế vào, buông tay để thước nổi tự do và khi
ổn định rồi đọc kết quả. Đọc 2 đến 3 lần để lấy kết quả trung bình. Khi đọc phải đặt
mắt ngang tầm mức chất lỏng và không đọc ở phần lồi hoặc phần lõm.
1.3 Xác định acid toàn phần của rượu
Nguyên tắc
Trong rượu vang chứa rất nhiều loại acid khác nhau và được tạo thành trong
quá trình lên men hoặc được sử dụng trong quá trình điều chỉnh pH của dịch lên
men, nhưng chủ yếu là acid acetic. Vì thế, người ta thường biểu diễn độ acid trong
rượu vang theo acid acetic.
Dụng cụ
Ống sinh hàn
Ống đong
Bình tam giác
Pipet
Buret
Hóa chất
NaOH 0,1N
Phenolphtalein 0,5%
H2SO4 0,1N
Tiến hành thử
Lấy 100 ml rượu cho vào bình tam giác 250 ml. Nối với hệ thống ống sinh hàn, đun
sôi 15 phút để đuổi hết CO2 rồi sau đó làm nguội đến nhiệt độ phồng, cho vào 3 - 4
giọt phenolphthalein rồi dung dung dịch NaOH 0,1N chuẩn đến màu hồng nhạt.
Kết quả
(mg/l)
v
1000*6*V Ax =
Trong đó:
V số ml dung dịch NaOH 0,1N tiêu hao khi định phân
v số ml rượu lấy để chuẩn độ
6 số mg acid acetic tương ứng với 1ml NaOH 0,1N
1000 hệ số chuyển đổi thành lít
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD III
1.4 Xác định hàm lượng ester của rượu
Nguyên tắc
Sau khi xác định xong acid ta tiếp tục xác định hàm lượng ester trên cơ sở:
OHHC COONaCH NaOH HCOOCCH 523523 +→+
Xác định lượng NaOH đã tác dụng với ester ta suy ra được lượng ester trong rượu
Dụng cụ
Ống sinh hàn
Ống đong
Bình tam giác
Pipet
Buret
Hóa chất
NaOH 0,1N
Phenolphtalein 0,5%
H2SO4 0,1N
Tiến hành thử
Lấy 100 ml rượu cho vào bình tam giác 250 ml.
Trung hòa rượu bằng NaOH 0,1N (tiến hành giống như chuẩn acid)
Sau khi chuẩn acid xong ta thêm vào hỗn hợp 5ml NaOH 0,1N rồi nối bình tam giác
với hệ thống ống sinh hàn và đun sôi trong 1 giờ để tạo điều kiện cho phản ứng:
OHHC COONaCH NaOH HCOOCCH 523523 +→+
Đun xong đem làm nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó cho đúng 5ml H2SO4 0,1N
vào bình và lắc đều, tiếp đó chuẩn lại lượng H2SO4 dư bằng dung dịch NaHO 0,1N
tới xuất hiện màu hồng nhạt.
Kết quả
Hàm lượng ester (tính theo ester của acid acetic) trong rượu được tính:
(mg/l)
v
1000*8,8*V E =
Trong đó:
V số ml dung dịch NaOH 0,1N tiêu hao khi định phân
v số ml rượu lấy để chuẩn độ
8,8 số mg ester etylic tương ứng với 1ml NaOH 0,1N
1000 hệ số chuyển đổi thành lít
1.5 Định tính furfurol
Nguyên tắc
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD IV
Nếu trong rượu chứa furfurol thì khi phản ứng với aniline (C6H5NH2) trong môi
trường acid có màu hồng-da cam. Cường độ màu tỷ lệ thuận với hàm lượng
furfurol.
Dụng cụ
Ống đong, pipet
Hóa chất
Dung dịch HCl (d = 1,19)
Anilin tinh khiết
Tiến hành
Lấy ống nghiệm hoặc ống đong 25ml có nút nhám, dung ống hút nhỏ 10 giọt aniline
tinh khiết vào ống đong và 3 giọt HCl (d = 1,19). Tiếp đó cho 10ml rượu rồi lắc đều
và để yên. Nếu sau 10 phút hỗn hợp phản ứng vẫn không màu thì xem như đạt yêu
cầu, nếu xuất hiện màu hồng thì xem như rượu có chứa furfurol.
1.6 Xác định hàm lượng đường khử theo phương pháp Bertrand
Nguyên tắc
Phương pháp dựa trên cơ sở trong môi trường kiềm, các đường khử (glucose,
fructose, mantose,...) có thể dễ dàng khử đồng (II) oxit thành đồng (I) oxit (Cu2+
Cu+), kết tủa đồng (I) oxit có màu đỏ gạch, qua đó tính được lượng đường khử.
Hóa chất xác định
NaON 30%, 10%, 1N
Pb(CH3COO)2 30%
Na2SO4 bão hòa (30%)
Metyl xanh 1% trong nước
Dung dịch fehling A: CuSO4 tinh thể 69,28g
Nước cất đến 1000ml
Dung dịch fehling B: Kali, Natri tartrate 346g
NaOH 100g
Nước cất đến 1000ml
Phenolphtalein 1% trong cồn.
Dụng cụ
Bình tam giác 200ml
Buret 25ml
Phễu lọc
Bếp điện
Phương pháp xác định
Dung dịch thủy phân
Khối lượng mẫu: m(g)
Nước cất: 50ml
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD V
HCl đđ: 5ml
Thời gian thủy phân:
Đường saccharose: 7 phút (2 phút nâng nhiệt, 5 phút giữ nhiệt, nhiệt độ
68 – 70 oC)
Tinh bột, dextrin: 3 giờ
Đường glucose: không thủy phân
Đường lactose: sôi 30 phút
Sau khi thủy phân làm lạnh ngay
Trung hòa bằng NaOH với nồng độ giảm dần (cho vào vài giọt phenolphtalein)
Khử tạp chất bằng 7ml Pb(CH3COO)2. Để yên 5 phút đến khi thấy xuất hiện
một lớp chất lỏng trong suốt bên trên lớp cặn thì coi như đã khử tạp chất xong.
Kết tủa Pb(CH3COO)2 dư bằng 18-20 ml Na2SO4 hoặc Na2HPO4
Lọc và pha loãng khi sử dụng.
Cho vào bình tam giác: 5ml fehling A + 5ml fehling B + 15ml dịch lọc, đem
đốt trên bếp và chuẩn độ. Mỗi lần nhỏ 1ml dịch lọc đến khi dung dịch trong bình
tam giác có màu đỏ gạch không còn ánh xanh. Thử lại bằng cách nhỏ một giọt
metyl xanh vào dung dịch đang sôi thấy mất màu xanh trở về màu đỏ gạch. Đọc kết
quả và tra bảng tính ra hàm lượng đường.
ml
dung
dịch
chuẩn
đường
mg
đường
khử
ml
dung
dịch
chuẩn
đường
mg
đường
khử
ml
dung
dịch
chuẩn
đường
mg
đường
khử
ml
dung
dịch
chuẩn
đường
mg
đường
khử
15
16
17
18
19
20
21
22
23
336,0
316,0
298,0
282,0
267,0
254,5
242,9
231,8
222,2
24
25
26
27
28
29
30
31
32
213,3
204,8
197,4
190,4
183,7
177,6
171,7
166,3
161,2
33
34
35
36
37
38
39
40
41
156,0
152,2
147,1
143,9
140,2
136,6
133,3
130,1
127,1
42
43
44
45
46
47
48
49
50
124,2
121,4
118,7
116,1
113,7
111,4
109,2
107,1
105,1
Công thức tính toán
(%)
1000*maãu löôïng Khoái
100*HSPL* baûngtra Soá ñöôøng löôïngHaøm =
Đối với bài báo cáo này, các thí nghiệm được sử dụng chế phẩm enzyme amylase
để thủy phân thay cho HCl.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD VI
1.7 Phân tích thành phần methanol
Rượu mẫu và rượu trắng chưa qua chưng cất
Tiến hành chưng cất
Đo độ cồn
Điều chỉnh mẫu về độ cồn 12,50. Nếu mẫu có độ cồn thấp thì thêm cồn tinh
khiết để điều chỉnh về độ cồn 12,50, nếu mẫu có độ cồn cao thì thêm nước
cất để điều chỉnh về độ cồn 12,50.
Ghi nhận độ pha loãng
Tiến hành so mẫu
Cho vào 8 bình định mức dung tích 50ml, lần lượt như sau:
Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4 Bình 5 Bình 6 Bình 7 Bình 8
Dung dịch KMnO4 2 2 2 2 2 2 2 2
Làm lạnh bằng
nước đá có muối
Cồn 12,50 không có
anđehyde
1 0 0 0 0 0 0 0
Dung dịch methanol chuẩn
0,005% 0 1 0 0 0 0 0 0
0,010% 0 0 1 0 0 0 0 0
0,015% 0 0 0 1 0 0 0 0
0,020% 0 0 0 0 1 0 0 0
0,025% 0 0 0 0 0 1 0 0
0,03% 0 0 0 0 0 0 1 0
Rượu thử diều chỉnh về 12,50
cồn
0 0 0 0 0 0 0 1
Lắc đều và làm lạnh
bằng nước đá có muối
NaHSO3 khan và lắc đều
đến khi dd mất màu
Acid crommotropic 1 1 1 1 1 1 1 1
H2SO4 đặc (ml) 15 15 15 15 15 15 15 15
Lắc đều và đặt trong nước ấm (600-750) trong 15 phút
Để nguội về nhiệt độ phòng thêm nước cất vừa đủ 50ml
Đem đo ngay trên máy UV-VIS ở bước sóng 575 nm.
Tính kết quả:
Dựng đồ thị liên hệ giữa nồng độ và độ hấp thu đo được.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD VII
-0,05
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
0,45
0 0,01 0,02 0,03 0,04
Nồng độ methanol(%)
Cx
Hình 15. Xây dựng đồ thị chuẩn methanol
Phát hiện nồng độ % methanol trong mẫu rượu thử (Cx) ở 12,50 nhờ đồ thị chuẩn.
Nồng độ % methanol trong mẫu rượu được tính theo công thức sau:
CA(%) = Cx * n * R
Trong đó:
R: hệ số thu hồi sau cất mẫu (chỉ áp dụng đối với rượu chưa qua chưng cất).
n: độ pha loãng
Cx: % methanol trong rượu thử 12,50
Nồng độ % methanol trong rượu thử quy về độ cồn 1000 được tính theo công thức
sau:
C(%) = (CA * 100)/12,5
Ví dụ: Dựa vào đồ thị tính được Cx = 0,01%
Độ thu hồi của quá trình chưng cất 87% nên R = 100/87 = 1,149
Độ pha loãng n = 50/100 = 0,5 (50 là số ml mẫu lúc đầu đem đo, 100 là sau khi diều
chỉnh mẫu về độ cồn 12,50).
CA = 0,5 * 0,01 * 1,149 = 0,0057 (%)
Nồng độ % methanol trong mẫu rượu thử quy về độ cồn 1000 được tính theo công
thức sau:
C(%) = 0,0057 * 100/12,5 = 0.045
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD VIII
Cách pha hoá chất tiến hành xác định hàm lượng methanol
+ Dung dịch kali pecmanganat 3%
Hoà tan 3g KMnO4 vào 15ml H3PO4 đặc trong nước cất đến khi tan hoàn toàn, để
về nhiệt độ phòng, thêm nước cất vào vừa đủ 100ml.Bảo quản trong lọ thủy tinh có
nút mài.
+ Dung dịch acid cromotropic 5%
Hoà tan 5g acid cromotropic trong nước cất đến khi tan hoàn toàn, để về nhiệt độ
phòng, vừa đủ 100ml bằng nước cất (chỉ pha khi dùng).
+ Dung dịch metanol chuẩn (chỉ pha khi dùng)
Hút chính xác 1ml methanol tinh khiết vào bình định mức dung tích 100ml và thêm
cồn 12,50 không có aldehyde đến vạch định mức (được cồn methanol %)
Cho vào 6 bình định mức dung tích 100ml lần lượt như sau:
Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4 Bình 5 Bình 6
Cồn 12,50 không có
aldehyde 2 phần 3 thể tích bình
Cồn metanol 1% [ml] 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0
Cồn 12,50 không có
aldehyde Vừa đủ 100ml chotất cả các bình
Nồng độ cồn metanol 1%
[ml] 0,005 0,010 0,015 0,020 0,025 0,030
Phương pháp chưng cất để lấy mẫu
Lấy 100ml mẫu cho vào bình cầu có dung tích 300-500ml của dụng cụ cất và vài
viên đá bọt. Tiến hành chưng cất với tốc độ đều cho đến khi bình hứng được khoảng
70ml trong thời gian 40-60 phút. Để cồn bay hơi ra không bị mất, cho đầu ống sừng
bò cắm vào trong 20ml nước cất và ống sinh hàn dài được làm lạnh bằng nước lạnh
và đặt bình hứng trong chậu thuỷ tinh chứa hỗn hợp nước đá để làm lạnh. Để nguội
về nhiệt độ phòng và thêm nước cho vừa đủ 100ml.
Bảng điều chỉnh nhiệt độ cồn
số ml cồn 99,8% cần thêm vào 100ml mẫu để qui về độ cồn 12,50
Độ cồn đo được 12,0 11,5 10,0 9,5 9,0 8,5 8,0 7,5 7.0 6,5 6,0
Cồn 99,8 thêm vào 0,6 1,1 1,7 2,3 2,9 3,4 4,0 4,6 5,2 5,7 6,3
Xác định độ truyền quang của sản phẩm
Phương pháp so màu chỉ là một phần của phương pháp quang phổ hấp thụ. Trong
phương pháp này, nồng độ của hợp chất màu được xác định bằng cách đo cường độ
màu của dung dịch chứa hợp chất màu. Cường độ màu của dung dịch có thể được
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD IX
xác định bằng cách đo cường độ ánh sang hấp thụ bởi hợp chất màu có trong dung
dịch.
Theo định luật LAMBERT – BEER, nếu ánh sáng đơn sắc xuyên qua một dung dịch
màu thì cường độ ánh sáng hấp thu sẽ phụ thuộc vào độ dài đường ánh sáng qua
dung dịch và nồng độ của chất tan hấp thụ ánh sáng. Mối liên hệ này được biểu diễn
bằng phương trình:
A=log(I0/I)=k.c.l
Trong đó
I0: cường độ của ánh sáng tới
I: cường độ của ánh sáng đi ra
k: hệ số hấp thụ phân tử, lít/mol.cm
c: nồng độ dung dịch, mol/lít
l: chiều dài của ánh sáng qua dung dịch,cm
log(I0/I) được gọi là mật độ quang (OD: optical density) hay khả năng hấp thụ hoặc
độ hấp thụ (A: absorbance).
I0/I: được gọi là truyền quang (T: transmittance)
T= I0/I (%)
Các giá trị này được đọc trực tiếp từ máy đo quang phổ.
Được đo bằng máy quang phổ
1.8 Xác định hàm lượng aldehyde
Trong cồn chứa chủ yếu aldehyde acetic. Để xác định ta có thể dùng nhiều phương
pháp khác nhau. Ở đây giới thiệu xác định hàm lượng aldehyde theo phương pháp
iod.
Nguyên tắc
CH3CHO + NaHSO3 CH3CH(OH)NaSO3
NaSHO3 + I2 + H2O NaHSO3 + 2HI
CH3CH(OH)NaSO3 CH3CHO + NaSHO3
NaSHO3 + I2 + H2O NaSHO3 + 2HI
Dụng cụ - hoá chất
Bình tam giác, ống đong, pipet, buret.
Dung dịch NaHSO3 1,2%.
Dung dịch NaHSO3 1N (42g/l).
NaHSO3
C2
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD X
Dung dịch HCl 1N
Dung dịch iod 0,1N và 0,01N.
Dung dịch tinh bột 0,5%.
Tiến hành
Lấy 50ml rượu hoặc cồn đã pha loãng (50%), cho vào bình tam giác 250 ml. Sau đó
thêm vào 25 ml NaHSO3 1,2% lắc đều và để 1 giờ. Tiếp theo cho vào 5 – 7ml dung
dịch HCl 1N và dùng dung dịch I2 0,1N để oxy hoá lượng NaHSO3 dư với chỉ thị là
dung dịch tinh bột 0,5% (cuối giai đoạn nên dùng I2 0,01N để lượng I2 không dư
nhiều). Lượng dung dịch I2 1N và 0,01N tiêu hao trong giai đoạn này không tính
đến. Tiếp theo ta thêm vào bình phản ứng 25ml NaHSO3 để giải phóng lượng
NaHSO3 và aldehyde. Sau 1 phút ta dùng dung dịch I2 0,01N để chuẩn độ NaHSO3
vừa được giải phóng do kết hợp với aldehyde lúc ban đầu. Phản ứng được xem là
kết thúc khi xuất hiện màu tím nhạt.
Song song với thí nghiệm thực, ta làm một thí nghiệm kiểm chứng, thay 50 ml rượu
bằng 50 ml nước cất.
Kết quả
Hàm lượng aldehyde tính theo mg/l được xác định theo công thức:
Trong đó:
V và Vo - số ml dung dịch I2 0,01N tiêu hao trong thí nghiệm thực và kiểm chứng
0,22 - số mg aldehyde acetic tương ứng với 1ml dung dịch I2 0,01N.
Ad=
50
(V-V0)*0,22*1000 , mg/l
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XI
Bảng 14A. Bảng điểm mô tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu màu sắc-độ trong của rượu vang mít
Điểm Yêu cầu
5 Trong suốt, không có vật thể nhỏ, có màu vàng giống như màu đặc trưng của mít. Bạn rất thích màu này của sản phẩm.
4 Trong suốt, không có vật thể nhỏ, có màu vàng đặc trưngcủa mít
nhưng màu vàng nhạt hơn. Bạn thích màu này của sản phẩm.
3 Trong suốt, không có vật thể nhỏ, có màu vàng của mít nhưng màu
rất nhạt. Bạn chấp nhận màu này của sản phẩm.
2
Đục nhẹ, có ít cặn nhỏ, có màu hơi khác biệt so với màu vàng đặc
trưng của mít. Bạn không thích màu này của sản phẩm.
1 Sản phẩm đục, màu sản phẩm khác biệt so với màu của mít, có hiện tượng bị hoá nâu. Bạn không chấp nhận màu này của sản phẩm.
0 Sản phẩm đục, sản phẩm có sự phân lớp rắn lỏng, màu sản phẩm
rất xấu.
Bảng 14B. Bảng điểm mô tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu mùi của rượu vang mít
Điểm Yêu cầu
5 Sản phẩm có mùi đặc trưng của mít và thơm mùi rượu etylic đặc trưng. Mùi sản phẩm thơm, hấp dẫn và hài hòa.
4 Sản phẩm có mùi thơm nhẹ đặc trưng của mít, thơm nhẹ mùi rượu
etylic. mùi sản phẩm dễ chịu và hài hòa.
3 Sản phẩm có mùi thơm của mít nhưng mùi rất nhẹ, mùi rượu etylic hơi nồng. Mùi sản phẩm có mùi hơi chua
2 Mùi thơm đặc trưng của mít bị mùi cồn etylic lấn át. Sản phẩm có
mùi chua và mùi men nặng
1 Sản phẩm không còn mùi thơm của mít, có mùi chua khó chịu.
0 Sản phẩm không có mùi thơm của mít, có mùi chua giống như mùi
của dấm
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XII
Bảng 14C. Bảng điểm mô tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu vị của rượu vang mít
Điểm Yêu cầu
5
Sản phẩm có vị thơm ngon. Rượu có vị hơi the của cồn đặc trưng
và tinh khiết. Vị của sản phẩm hài hòa giữa vị chát nhẹ và vị chua.
Sau khi uống, rượu có cảm giác hậu vị ngọt và thanh, rất hấp dẫn.
4
Sản phẩm có vị đặc trưng, có vị hơi the của cồn trưng và tinh khiết,
dế uống. Nhưng chưa thật sự hòa hợp giữa vị ngọt thanh của mít và
vị the của rượu và vị chát nhẹ.
3 Sản phẩm có vị đặc trưng ít và chưa tinh khiết, vị the của cồn yếu
và có vị chua hơi gắt.
2
Sản phẩm có vị đặc trưng rất ít, không tinh khiết, có vị chua mạnh,
vị men mạnh.
1
Sản phẩm không còn vị đặc trưng của rượu vang, có lưu vị chua gắt
0 Sản phẩm có vị lạ và rất khó chịu.
Bảng 15. Cơ sở phân cấp chất lượng sản phẩm dựa trên điểm chung có trọng lượng
Cấp chất lượng Điểm chung Yêu cầu về điểm trung bình chưa
có trọng đối với các chỉ tiêu
Loại tốt 18,6 - 20,0 Các chỉ tiêu quan trọng nhất lớn hơn hoặc bằng 4,7
Loại khá 15,2 - 18,5 Các chỉ tiêu quan trọng nhất lớn hơn hoặc bằng 3,8
Loại trung bình 11,2 - 15,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 2,8
Loại kém (không đạt mức chất
lượng qui định trong tiêu chuẩn
nhưng còn khả năng bán được
7,2 - 11,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 1,8
Loại rất kém (không có khả năng
bán được nhưng sau khi tái chế
thích hợp còn sử dụng được)
4,0 - 7,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 1,0
Loại hỏng (không còn sử dụng
được) 0 - 3,9
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XIII
2. T I Ê U C H U Ẩ N V I Ệ T N A M (TCVN 7045 : 2002)
Rượu vang – Qui định kỹ thuật
Wine – Specification
2.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm rượu vang.
2.2 Tiêu chuẩn viện dẫn
Quyết định 3742/2001/QĐ-BYT: "Qui định danh mục các chất phụ gia được phép
sử dụng trong thực phẩm".
Quyết định 178/1999/QĐ - TTg: "Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước
và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu".
TCVN 378 : 1986 Rượu trắng. Phương pháp thử.
TCVN 3217 : 1979 Rượu. Phân tích cảm quan. Phương pháp cho điểm.
TCVN 4830-89 (ISO 6888 : 1983) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về phương
pháp đếm vi khuẩn Staphylococcus aureus. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 4882 : 2001 (ISO 4831 : 1991) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về định
lượng Coliform. Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.
TCVN 4991-89 (ISO 7937 : 1985) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về phương
pháp đếm Clostridium perfringens. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 5165 : 1990 Sản phẩm thực phẩm. Phương pháp xác định tổng số vi khuẩn
hiếu khí.
TCVN 5166 : 1990 Sản phẩm thực phẩm. Phương pháp xác định tổng số bào tử
nấm men, nấm mốc.
TCVN 5563 : 1991 Bia – Phương pháp xác định hàm lượng cacbon đioxit (CO2)
TCVN 5989 : 1995 (ISO 5666/1 : 1983) Chất lượng nước. Xác định thủy ngân
tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa. Phương pháp sau khi xử
lý với tia cực tím.
TCVN 6193 : 1996 (ISO 8288 : 1996) Chất lượng nước. Xác định niken, coban,
đồng, kẽm, cađimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
TCVN 6626 : 2000 (ISO 11969 : 1996) Chất lượng nước. Xác định hàm lượng
asen. Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XIV
TCVN 6846 : 2001 (ISO 7251 : 1993) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về định
lượng E.Coli giả định. Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.
2.3 Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:
Rượu vang (Wine): Loại đồ uống có cồn được sản xuất bằng phương pháp lên men
từ các loại trái cây và không qua chưng cất.
2.4 Yêu cầu kỹ thuật
2.4.1 Yêu cầu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan của rượu vang được quy định trong (Bảng A).
Bảng A – Yêu cầu về cảm quan của rượu vang
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc Đặc trưng cho từng loại vang
2. Mùi Thơm đặc trưng của nguyên liệu và sản phẩm lên men, không có mùi lạ
3. Vị Chua chát, có hoặc không có vị ngọt, không có vị lạ
4. Trạng thái Trong, không vẩn đục
2.4.2 Chỉ tiêu hoá học
Các chỉ tiêu hóa học của rượu vang được quy định trong (Bảng B).
Bảng B – Các chỉ tiêu hoá học của rượu vang
Tên chỉ tiêu Mức
1. Hàm lượng ethanol (cồn) ở 200C, % (V/V) 6 ÷18
2. Hàm lượng methanol trong 1 l ethanol 1000, g/l, không lớn hơn 3,0
3. Hàm lượng acid bay hơi, tính theo acid acetic, g/l, không lớn hơn 1,5
4. Hàm lượng SO2, mg/l, không lớn hơn 350
5. Xianua và các phức xianua+, mg/l, không lớn hơn 0,1
6. Hàm lượng CO2 Theo tiêu chuẩn đã được
công bố của nhà sản xuất
2.4.3 Giới hạn hàm lượng kim loại nặng
Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng của rượu vang được quy định trong (Bảng
C).
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XV
Bảng C – Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng của rượu vang
Tên kim loại Giới hạn tối đa (mg/l)
1. Asen (As) 0,1
2. Chì (Pb) 0,2
3. Thuỷ ngân (Hg) 0,05
4. Cadimi (Cd) 1,0
5. Đồng (Cu) 5,0
6. Kẽm (Zn) 2,0
2.4.4 Chỉ tiêu vi sinh vật
Các chỉ tiêu vi sinh vật của rượu vang được quy định trong (Bảng D).
Bảng D – Các chỉ tiêu vi sinh vật của rượu vang
2.4.5 Phụ gia thực phẩm
Phụ gia thực phẩm: theo "Qui định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng
trong thực phẩm" ban hành kèm theo Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT.
2.5 Phương pháp thử
Xác định các chỉ tiêu cảm quan của rượu theo TCVN 3217 : 1991.
Xác định hàm lượng methanol, theo TCVN 378 : 1986.
Xác định hàm lượng ethanol, theo TCVN 378 : 1986.
Xác định hàm lượng acid, theo TCVN 378 :1986.
Xác định hàm lượng cacbon dioxit
, theo TCVN 5563 : 1991.
Xác định hàm lượng asen, theo TCVN 6626 : 2000 (ISO 11969 : 1996).
Xác định thủy ngân tổng số, theo TCVN 5989 : 1995 (ISO 5666/1 : 1983).
Chỉ tiêu Giới hạn tối đa
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1 ml sản phẩm 102
2. E.Coli, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0
3. Coliforms, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 10
4. Cl. perfringens, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0
5. S. aureus, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0
6. Tổng số nấm men – nấm mốc, số khuẩn lạc trong 1 ml sản phẩm 10
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XVI
Xác định đồng, kẽm, cadimi và chì, theo TCVN 6193 : 1996 (ISO 8288 : 1996).
Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 5165 : 1990.
Xác định coliform, theo TCVN 4882 : 2001 (ISO 4831 : 1991).
Xác định E.coli, theo TCVN 6846 : 2001 (ISO 7251 : 1993).
Xác định Staphylococcus aureus, theo TCVN 4830-89 (ISO 6888 : 1983).
Xác định Clostridium perfringens, theo TCVN 4991-89 (ISO 7937 : 1985).
Xác định tổng số bào tử nấm men, nấm mốc, theo TCVN 5166 : 1990.
2.6 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
2.6.1 Bao gói
Rượu vang phải được đựng trong các bao bì kín, chuyên dùng cho thực phẩm và
không ảnh hưởng đến chất lượng của rượu.
2.6.2 Ghi nhãn
Theo "Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu" ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ - TTg.
2.6.3 Bảo quản
Rượu vang được bảo quản ở điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh, không ảnh hưởng
đến chất lượng của rượu và tránh ánh nắng trực tiếp.
2.6.4 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển rượu vang phải khô, sạch, không có mùi lạ và không ảnh
hưởng đến chất lượng của rượu.
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XVII
3. CÁC KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của
enzyme glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột
Bảng 16. Ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme glucoamylase
Đường khử Mẫu pH Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2
1
2
3
4
5
3,5
40
50
60
70
80
1,903
2,318
4,098
3,434
1,717
1,974
2,222
3,674
3,542
1,717
6
7
8
9
10
4,0
40
50
60
70
80
2,133
2,429
4,858
4,635
2,048
2,318
2,546
4,858
4,858
2,133
11
12
13
14
15
4,5
40
50
60
70
80
2,222
2,048
4,444
4,635
2,048
2,222
2,222
4,444
4,444
1,903
16
17
18
19
20
5,0
40
50
60
70
80
1,776
1,837
4,444
3,949
1,471
1,776
1,903
4,266
3,808
1,560
21
22
23
24
25
5,5
40
50
60
70
80
1,532
1,612
3,808
3,434
1,092
1,401
1,663
3,542
3,434
1,050
3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme amylase và thời
gian đến khả năng thủy phân nguyên liệu mít nghệ
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XVIII
Bảng 17. Ảnh hưởng của nồng độ enzyme glucoamylase và thời gian đến khả năng thủy phân
nguyên liệu mít nghệ
Hàm lượng đường khử (%) Mẫu Nồng độ (%) Thời gian (phút) Lần 1 Lần 2
DC 0 0 5,543 5,723
1
2
3
4
5
0,1
15
30
60
90
120
7,140
11,087
11,447
11,447
12,247
7,427
11,087
11,840
11,840
12,693
6
7
8
9
10
0,2
15
30
60
90
120
8,093
11,840
12,247
12,693
13,160
8,280
11,840
12,247
12,693
13,160
11
12
13
14
15
0,4
15
30
60
90
120
8,887
13,160
13,160
13,160
13,160
8,280
12,693
13,160
13,160
13,653
16
17
18
19
20
0,6
15
30
60
90
120
9,593
12,693
12,693
13,160
13,160
9,347
12,693
13,160
13,160
13,160
3.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm
lượng rượu sinh ra trong quá trình lên men rượu vang mít
Bảng 18. Phân tích các chỉ tiêu hóa học của sản phẩm Đơn vị
pH, Brix Độ cồn Furfurol Đường
tổng số
Acid toàn
phần Este Aldehyde Methanol
DC
21-3,5
21-4,0
21-4,5
23-3,5
23-4,0
23-4,5
25-3,5
25-4,0
25-4,5
12
13
14
14
14
15
15
15
15
16
Không
Không
Không
Không
Không
Không
Không
Không
Không
Không
0,121
0,243
0,209
0,213
0,544
0,484
0,218
0,806
2,177
1,113
471
414
357
285
408
357
294
411
348
285
343,2
347,6
360,8
369,6
620,4
536,8
334,4
622,6
580,8
488,4
96,8
176,0
184,8
259,6
110,0
176,0
182,6
132,0
132,0
83,6
0,138321
0,178812
0,181936
0,212551
0,188934
0,172306
0,197368
0,169173
0,184837
0,187545
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XIX
4. CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của
enzyme glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột
Analysis of Variance for ham luong duong - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:nhiet do 61,1599 4 15,29 1378,79 0,0000
B:pH 6,2984 4 1,5746 141,99 0,0000
INTERACTIONS
AB 1,37457 16 0,0859105 7,75 0,0000
RESIDUAL 0,277235 25 0,0110894
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 69,1101 49
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for ham luong duong by nhiet do
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 99,0 percent LSD
nhiet do Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
80 10 1,6739 X
40 10 1,9257 X
50 10 2,08 X
70 10 4,0173 X
60 10 4,2436 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for ham luong duong by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 99,0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
5,5 10 2,2568 X
3,5 10 2,6599 X
5,0 10 2,679 X
4,5 10 3,0632 X
4,0 10 3,2816 X
--------------------------------------------------------------------------------
4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme glucoamylase và
thời gian đến khả năng thủy phân nguyên liệu mít nghệ
Analysis of Variance for ham luong duong - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:nong do enzyme 14,6412 3 4,88039 143,03 0,0000
B:thoi gian 112,574 4 28,1434 824,78 0,0000
INTERACTIONS
AB 1,80172 12 0,150143 4,40 0,0018
RESIDUAL 0,682448 20 0,0341224
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 129,699 39
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XX
Multiple Range Tests for ham luong duong by nong do enzyme
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 99,0 percent LSD
nong do enzyme Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0,10% 10 10,8255 X
0,20% 10 11,6253 X
0,60% 10 12,2819 X
0,40% 10 12,308 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for ham luong duong by thoi gian
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 99,0 percent LSD
thoi gian Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
15 phút 8 8,45675 X
30 phút 8 12,1366 X
60 phút 8 12,4943 X
90 phút 8 12,6641 X
120 phút 8 13,0491 X
--------------------------------------------------------------------------------
4.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm
lượng rượu sinh ra trong quá trình lên men rượu vang mít.
Analysis of Variance for do ruou - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:brix 13,5556 2 6,77778 23,61 0,0000
B:pH 6,74074 2 3,37037 11,74 0,0001
C:thoi gian 2160,67 8 270,083 940,94 0,0000
INTERACTIONS
AB 6,59259 4 1,64815 5,74 0,0013
AC 5,33333 16 0,333333 1,16 0,3473
BC 7,48148 16 0,467593 1,63 0,1173
RESIDUAL 9,18519 32 0,287037
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 2209,56 80
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for do ruou by brix
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
brix Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
21 27 8,88889 X
23 27 9,44444 X
25 27 9,88889 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for do ruou by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3,5 27 9,03704 X
4,0 27 9,44444 X
4,5 27 9,74074 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XXI
Multiple Range Tests for do ruou by thoi gian
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
thoi gian Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 9 0,0 X
36 9 2,44444 X
60 9 6,0 X
84 9 8,88889 X
108 9 11,1111 X
132 9 12,8889 X
156 9 14,2222 X
204 9 14,5556 X
180 9 14,5556 X
--------------------------------------------------------------------------------
Các chỉ tiêu cảm quan rượu
4.3.1 Màu sắc
Analysis of Variance for Mau sac - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Brix 5,42222 2 2,71111 8,04 0,0007
B:pH 2,15556 2 1,07778 3,20 0,0461
INTERACTIONS
AB 2,11111 4 0,527778 1,57 0,1913
RESIDUAL 27,3 81 0,337037
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 36,9889 89
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Mau sac by Brix
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
Brix Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 30 3,9 X
23 30 4,23333 X
21 30 4,5 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Mau sac by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4,5 30 4,0 X
4,0 30 4,26667 XX
3,5 30 4,36667 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XXII
4.3.2 Mùi
Analysis of Variance for Mui - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Brix 1,48889 2 0,744444 1,50 0,2293
B:pH 0,155556 2 0,0777778 0,16 0,8552
INTERACTIONS
AB 6,64444 4 1,66111 3,35 0,0138
RESIDUAL 40,2 81 0,496296
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Mui by Brix
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
Brix Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 30 3,53333 X
23 30 3,76667 X
21 30 3,83333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Mui by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3,5 30 3,66667 X
4,5 30 3,7 X
4,0 30 3,76667 X
--------------------------------------------------------------------------------
4.3.3 Vị
Analysis of Variance for Vi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Brix 2,02222 2 1,01111 1,90 0,1568
B:pH 3,75556 2 1,87778 3,52 0,0342
INTERACTIONS
AB 6,97778 4 1,74444 3,27 0,0154
RESIDUAL 43,2 81 0,533333
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Vi by Brix
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
Brix Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
23 30 3,3 X
21 30 3,33333 X
25 30 3,63333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XXIII
Multiple Range Tests for Vi by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4,5 30 3,13333 X
4,0 30 3,56667 X
3,5 30 3,56667 X
--------------------------------------------------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0297.pdf