Trong đó
I0: cường độ của ánh sáng tới
I: cường độ của ánh sáng đi ra
k: hệ số hấp thụ phân tử, lít/mol.cm
c: nồng độ dung dịch, mol/lít
l: chiều dài của ánh sáng qua dung dịch,cm
log(I0/I) được gọi là mật độ quang (OD: optical density) hay khả năng hấp thụ hoặc
độ hấp thụ (A: absorbance).
I0/I: được gọi là truyền quang (T: transmittance)
T= I0/I (%)
Các giá trị này được đọc trực tiếp từ máy đo quang phổ.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 77 trang
77 trang | 
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cải thiện chất lượng rượu vang mít, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15 
15 
16 
13 
14 
14 
14 
15 
15 
15 
15 
16 
Đồ thị biểu thị độ rượu theo thời gian lên men
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
36 60 84 108 132 156 180 204
Thời gian(giờ)
Độ rượu
% thể tích
DC 21-3.5 21-4.0 21-4.5 23-3.5 23-4.0 23-4.5 25-3.5 25-4.0 25-4.5
Hình 12. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ rượu theo thời gian lên men 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 37 
Bảng 10A. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến hàm lượng rượu sinh ra 
 pH 
Brix 3,5 4,0 4,5 
Trung bình 
(Brix) 
21 
23 
25 
8,1 
9,1 
9,9 
9,3 
9,6 
9,4 
9,2 
9,7 
10,3 
8,9c 
9,4b 
9,9a 
Trung bình (pH) 9,0b 9,4a 9,7a 
Bảng 10B. Ảnh hưởng của độ Brix đến hàm lượng rượu sinh ra theo thời gian 
 0 36 60 84 108 132 156 180 204 
21 
23 
25 
0 
0 
0 
2,0 
2,3 
3,0 
5,3 
6,0 
6,7 
8,7 
8,7 
9,3 
11,0 
11,0 
11,3 
12,3 
13,0 
13,3 
13,3 
14,7 
14,7 
13,7 
14,7 
15,3 
13,7 
14,7 
15,3 
Σ 0 2,4f 6,0e 8,9d 11,1c 12,9b 
 14,2a 14,6a 14,6a 
Bảng 10C. Ảnh hưởng của pH đến hàm lượng rượu sinh ra theo thời gian 
 0 36 60 84 108 132 156 180 204 
3,5 
4,0 
4,5 
0 
0 
0 
2,0 
2,3 
3,0 
4,7 
6,3 
7,0 
8,7 
9,0 
9,0 
11,0 
11,0 
11,3 
13,0 
12,7 
13,0 
14,0 
14,3 
14,3 
14,0 
14,7 
15,0 
14,0 
14,7 
15,0 
Σ 0 2,4f 6,0e 8,9d 11,1c 12,9b 
 14,2a 14,6a 14,6a 
Các số liệu có cùng chữ cái đi kèm thể hiện sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức độ ý nghĩa 5 %. 
Theo kết quả thống kê trong (Bảng 10A) ta có nhận định: Trong khoảng giá trị pH và 
độ Brix mà thí nghiệm khảo sát, pH và độ Brix có ảnh hưởng đến hàm lượng rượu 
sinh ra. Khi pH tăng thì hàm lượng rượu sinh ra tăng, khi xét về mặt ý nghĩa thống 
kê thì hàm lượng rượu sinh khi khảo sát lên men ở giá trị pH 4,0 và 4,5 không có sự 
khác biệt ở mức ý nghĩa 5%. 
Đối với độ Brix, khi tăng giá trị hàm lượng chất khô hòa tan của dịch lên men thì 
hàm lượng rượu sinh ra tăng. Khi xét về mặt ý nghĩa thống kê thì hàm lượng rượu 
sinh ra khi khảo sát dịch lên men ở các giá trị độ Brix 21%; 23% và 25% có sự khác 
biệt ở mức ý nghĩa 5%. 
Theo kết quả thống kê trong các (Bảng 10B) và (Bảng 10C) ta nhận thấy hàm lượng 
rượu sinh ra tăng theo thời gian lên men. Dựa trên đồ thị trong (Hình 12) ta thấy hàm 
lượng rượu sinh ra tăng nhanh trong khoảng thời gian từ giờ lên men thứ 36 đến sau 
132 giờ lên men và tốc độ lên men yếu dần từ giờ lên men thứ 156. Quá trình lên 
men chính kết thúc sau 204 giờ lên men. 
Trong các mẫu lên men, thì mẫu có hàm lượng rượu cao nhất sau khi lên men là 
mẫu lên men ở độ Brix 25% và pH 4,5 với độ rượu 16% thể tích. Và mẫu có hàm 
lượng cồn thấp nhất là mẫu DC với độ rượu chỉ đạt 12% thể tích. 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 38 
Bảng 11A. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến chỉ tiêu đánh giá cảm quan về màu sắc và độ 
trong của các mẫu rượu thành phẩm 
 pH 
Brix 3,5 4,0 4,5 
Trung bình 
(Brix) 
21 
23 
25 
4,7 
4,6 
3,8 
4,5 
4,1 
4,2 
4,3 
4,0 
3,7 
4,5a 
4,2a 
3,9b 
Trung bình (pH) 
 4,4a 4,3ab 4,0b 
Hình 13. Các mẫu rượu thành phẩm 
Bảng 11B. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến chỉ tiêu đánh giá cảm quan về mùi của các mẫu 
rượu thành phẩm 
 pH 
Brix 3,5 4,0 4,5 
Trung bình 
(Brix) 
21 
23 
25 
3,4 
4,0 
3,6 
4,4 
3,5 
3,4 
3,7 
3,8 
3,6 
3,8ns 
3,8ns 
3,5ns 
Trung bình (pH) 3,7ns 3,8ns 3,7ns 
Bảng 11C. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến chỉ tiêu đánh giá cảm quan về vị của các mẫu 
rượu thành phẩm 
 pH 
Brix 3,5 4,0 4,5 
Trung bình 
(Brix) 
21 
23 
25 
3,5 
3,9 
3,3 
3,5 
3,1 
4,1 
3,0 
2,9 
3,5 
3,3ns 
3,3ns 
3,6ns 
Trung bình (pH) 
 3,6a 3,6a 3,1b 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 39 
Dựa theo số liệu phân tích thống kê của chỉ tiêu cảm quan về chỉ tiêu màu sắc và độ 
trong của sản phẩm trong (Bảng 11A) ta thấy không có sự khác biệt ý nghĩa giữa các 
mẫu lên men ở pH: 3,5 và 4,0; 4,0 và 4,5. Các mẫu rượu lên men ở pH 3,5 có giá trị 
cảm quan về màu sắc tốt nhất. 
Theo số liệu thống kê của (Bảng 11B), các mẫu rượu khi đánh giá cảm quan về chỉ 
tiêu mùi thì không có sự khác biệt ở mức ý nghĩa 5%. 
Theo số liệu phân tích thống kê của chỉ tiêu đánh giá cảm quan về chỉ tiêu vị, các 
mẫu rượu lên men ở pH 3,5 và 4,0 được ưa thích không có sự khác biệt ở mức ý 
nghĩa 5%. 
Bảng 12A. Kết quả đánh giá cảm quan các chỉ tiêu của rượu vang mít chưa nhân thêm hệ số 
quan trọng 
Mẫu Màu sắc-độ trong Mùi Vị 
DC 
21-3,5 
21-4,0 
21-4,5 
23-3,5 
23-4,0 
23-4,5 
25-3,5 
25-4,0 
25-4,5 
2,1 
4,7 
4,5 
4,3 
4,6 
4,1 
4,0 
3,8 
4,2 
3,7
3,2 
3,4 
4,4 
3,7 
4,0 
3,5 
3,8 
3,6 
3,4 
3,6
2,4 
3,5 
3,5 
3,0 
3,9 
3,1 
2,9 
3,3 
4,1 
3,5 
Bảng 12B. Kết quả đánh giá cảm quan rượu vang mít theo tiêu chuẩn Việt Nam 
Mẫu Màu sắc-độ trong Mùi Vị Điểm chung 
DC 
21-3,5 
21-4,0 
21-4,5 
23-3,5 
23-4,0 
23-4,5 
25-3,5 
25-4,0 
25-4,5 
2,94 
6,58 
6,30 
6,02 
6,44 
5,74 
5,60 
5,32 
5,88 
5,18
2,56 
2,72 
3,52 
2,96 
3,20 
2,80 
3,04 
2,88 
2,72 
2,88
4,32 
6,30 
6,30 
5,40 
7,02 
5,58 
5,22 
5,94 
7,38 
6,30
9,82 
15,60 
16,12 
14,38 
16,66 
14,12 
13,86 
14,14 
15,98 
14,36 
Ghi chú: bảng điểm đánh giá cảm quan các chỉ tiêu đã nhân thêm hệ số quan trọng (hệ số quan trọng lần lượt của màu 
sắc-độ trong; mùi; vị là: 0,8; 1,4; 1,8) 
Dựa theo số liệu kết quả đánh giá cảm quan trong (Bảng 12B) và cơ sở phân cấp chất 
lượng sản phẩm thực phẩm dựa trên điểm chung có trọng lượng của (Bảng 15) ta có 
nhận xét: các mẫu rượu được lên men ở điều kiện độ Brix-pH: 23-3,5 và 25-4,0 có 
mức điểm chung lớn hơn 15,2 và có điểm trung bình chưa nhân hệ số quan trọng 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 40 
của chỉ tiêu cảm quan vị lớn hơn 3,8. Do vậy chỉ có hai mẫu rượu được lên men ở 
điều kiện độ Brix-pH: 23-3,5 và 25-4,0 được xếp loại khá. 
Phân tích thành phần hóa học của sản phẩm 
Trong đề tài “cải tiến chất lượng rượu vang mít” này, chúng tôi sử dụng hai chế 
phẩm enzyme AMG 300L và chế phẩm enzyme pectinex nhằm mục đích thủy phân 
tinh bột và phân cắt các phân tử pectin cải thiện màu sắc và độ trong cho sản phẩm. 
Vì vậy, trong sản phẩm rượu vang mít có thể có methanol, đây là một chất độc đối 
với cơ thể con người. Vì thế, để sản phẩm rượu vang mít được chấp nhận, chúng tôi 
tiến hành phân tích các thành phần hóa học có trong sản phẩm. Kết quả phân tích 
được ghi nhận trong (Bảng 13). 
Bảng 13. Phân tích thành phần hóa học của sản phẩm 
Mẫu Độ cồn 
%(V/V) 
Đường 
tổng (số %) 
Acid toàn 
phần (g/l) 
Ester 
(g/l) 
Aldehyde 
(g/l) 
Methanol 
(g/l) 
DC 
21-3,5 
21-4,0 
21-4,5 
23-3,5 
23-4,0 
23-4,5 
25-3,5 
25-4,0 
25-4,5 
12 
13 
14 
14 
14 
15 
15 
15 
15 
16 
0,12 
0,24 
0,21 
0,21 
0,54 
0,48 
0,22 
0,81 
2,18 
1,11 
0,471 
0,414 
0,357 
0,285 
0,408 
0,357 
0,294 
0,411 
0,348 
0,285 
0,343 
0,348 
0,361 
0,370 
0,620 
0,537 
0,334 
0,623 
0,581 
0,488 
0,097 
0,176 
0,185 
0,260 
0,110 
0,176 
0,183 
0,132 
0,132 
0,084 
0,138 
0,179 
0,182 
0,213 
0,189 
0,172 
0,197 
0,169 
0,185 
0,188 
Theo kết quả phân tích trong (Bảng 13) và tiêu chuẩn Việt Nam về sản phẩm rượu 
vang (Bảng A; Bảng B; Bảng C và Bảng D) chúng tôi nhận thấy: 
Hàm lượng methanol thấp hơn từ 10-15 lần so với giới hạn cho phép (3 g/l). 
Độ cồn trong sản phẩm từ 13-16% thể tích đáp ứng được yêu cầu chất lượng của 
rượu vang. 
Hàm lượng acid tổng số (tính theo acid acetic) nằm trong khoảng giới hạn cho phép. 
Hàm lượng đường tổng số trong sản phẩm còn rất ít vì vậy đảm bảo được yêu cầu 
bảo quản sản phẩm. 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 41 
4.5 Thí nghiệm 4: Xác định hằng số Km của chế phẩm enzyme amylase 
Bảng 14. Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất đến hoạt tính của enzyme amylase 
Tinh bột (%) 5 10 15 20 25 30 35 40 45 
Đường khử 
(%) 1,024 2,222 3,121 3,674 4,096 4,444 4,626 4,858 4,858 
[ ]
[ ]SK
SVV
m +
=
*max
 1,357 2,307 3,011 3,552 3,981 4,330 4,619 4,863 5,071 
0
2
4
6
8
0 20 40 60 80 100
Nồng độ tinh bột (%)
H
àm
lư
ợ
n
g 
đ
ư
ờ
n
g 
kh
ử
si
n
h 
ra
(%
)
Hình 14. Đồ thị biểu thị sự ảnh hưởng của nồng độ cơ chất đến hoạt tính glucoamylase 
Qua kết quả xử lý bằng phần mềm SAS, chúng tôi xác định được các giá trị Vmax và 
Km của enzyme glucoamylase tương ứng với nồng độ enzyme 0,025% như sau: 
Vmax = 7,7088 ± 0,5147 
Km = 23,4102 ± 3,4290 
Vmax = 7,7088 ± 0,5147 
 Km = 23,4102 ± 3,4290 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 42 
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 
5.1 Kết luận 
Qua quá trình thực hiện các thí nghiệm “Cải thiện chất lượng rượu vang mít” với 
hai chế phẩm enzyme amylase và pectinase, chúng tôi rút ra kết luận sau: 
Các điều kiện thích hợp cho hoạt tính của enzyme trong quá trình đường hóa là: 
nhiệt độ 65oC; pH 4,2; nồng độ enzyme amylase là 0,4% và thời gian thủy phân là 
60 phút. 
Hàm lượng chất khô và pH của dịch lên men thích hợp là 23 độ Brix và pH 3,5. 
Thời gian kết thúc quá trình lên men chính là 9 ngày. 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 43 
Từ kết quả thí nghiệm trên, quy trình sản xuất rượu vang mít được đề nghị: 
Cồn thực phẩm 
Nước 65% (có pha 
Acid ascorbic 0,15%) 
Thịt quả 35% 
Đường 
Acid citric 
Nước 
Mít nguyên liệu 
Xử lý lấy thịt quả 
Xay 
Thủy phân 
pH 4,2; 65oC; 60 phút 
Lọc 1 
Phối chế 
pH 3,5 và 23% Brix 
Thanh trùng 
NaHSO3 , 122mg/lít 
Cấy nấm men 
0,04% 
Lên men chính 
 9 ngày 
Lên men phụ 
20 ngày 
Lọc 2 
Điều vị 
Chiết chai 
Sản phẩm 
Enzyme 
Amylase 0,4% 
Pectinase 0,04% 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 44 
5.2 Đề nghị 
Do thời gian nghiên cứu của đề tài và điều kiện nghiên cứu có hạn, nên đề tài chỉ 
thực hiện khảo sát khả năng bổ sung chế phẩm enzyme amylase và pectinase đến 
cải thiện chất lượng rượu vang mít. Nên xin đề nghị hướng tới có điều kiện tiến 
hành các nghiên cứu: 
- Nghiên cứu quá trình lên men chính trong điều kiện nhiệt độ lạnh để so sánh hiệu 
quả cải thiện màu sắc và các chỉ tiêu hoá học; 
- Nghiên cứu việc bổ sung pectinase vào quá trình lên men phụ để so sánh hiệu quả 
làm trong và chất lượng rượu; 
- Nghiên cứu việc sử dụng các chủng nấm men để so sánh hiệu quả lên men và chất 
lượng rượu; 
- Khảo sát các chỉ tiêu vi sinh vật trong rượu thành phẩm như: tổng số vi sinh vật 
hiếu khí; Coliforms; tổng số nấm men nấm mốc; 
- Khảo sát thêm một số chỉ tiêu hoá học trong rượu thành phẩm như: hàm lượng 
SO2; hàm lượng các phức xianua+. 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD 45 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Lương Đức Phẩm. 2004. Công nghệ vi sinh vật. Nxb Nông nghiệp Hà Nội. 
Nguyễn Đình Thưởng. Nguyễn Thanh Hằng. 2000. Công nghệ sản xuất & kiểm tra cồn 
etylic. Nxb Khoa học Kỹ thuật. 
Nguyễn Đức Lượng. 2002. Công nghệ vi sinh ( tập 2). Nxb Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. 
Nguyễn Đức Lượng. 2004. Công nghệ enzyme. Nxb Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. 
Phan Thị Bích Trâm. 2003. Bài giảng sinh hoá. Trường Đại học Cần Thơ. 
Tô Việt. 2005. Tìm hiểu về rượu vang. Nxb Lao Động TP Hồ Chí Minh 
Trần Đức Ba. 2000. Lạnh đông rau quả xuất khẩu. Nxb Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh. 
Trần Minh Tâm. 2000. Công Nghệ Vi Sinh ứng Dụng. NXB Nông nghiệp 
Dirar H. 1993. The indigenous fermented foods of the Sudan: A study in African food and 
nutrition. CAB International. UK 
Pedersen C.S. 1979. Microbiology of food fermentations. AVI Publishers. USA 
Novo Nordish Ferment Ltd. B296 & B194. Switzerland 
www.fairchildgarden.org/research/jackfruit.html 
www.nal.usda.gov/fnic/foodcomp 
www.vfa.gov.vn 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD I
PHỤ CHƯƠNG 
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 
1.1 Xác định độ ẩm nguyên liệu mít 
Nguyên lý 
Dùng nhiệt độ làm bay hơi nước tự do trong thực phẩm đến khối lượng không 
đổi. Cân trọng lượng trước và sau khi sấy khô từ đó tính phần trăm nước có trong 
thực phẩm. 
Dụng cụ 
Tủ sấy có nhiệt độ điều chỉnh lớn hơn hoặc bằng 105 oC 
Cân phân tích chính xác 0,0001g 
Bình hút ẩm 
Chén cân 
Cách tiến hành 
Cân chính xác 3 – 5 g mẫu thử đã chuẩn bị sẵn, nghiền nhỏ và cho vào chén 
cân (chén cân đã sấy cùng nhiệt độ đến khối lượng không đổi và đã cân xác định 
khối lượng). Sau đó đặt cốc vào tủ sấy đã đạt nhiệt độ 105 oC và bắt đầu tính thời 
gian. Sau một giờ ta lấy cốc ra đặt vào bình hút ẩm và đem cân. Ta cứ tiến hành cân 
cho đến khi khối lượng cốc không đổi và ghi nhận số liệu. 
Tính kết quả 
 Ẩm độ ( %) = (m1- m2)*100/(m1- m) 
Trong đó: 
m: khối lượng chén cân (g) 
m1: khối lượng chén cân và mẫu trước khi sấy (g) 
m2: khối lượng chén cân và mẫu sau khi sấy (g) 
100: hệ số tính ra % 
1.2 Phương pháp kiểm tra độ cồn 
Nguyên lý 
Muốn xác định ta phải chưng cất để tách rượu ra khỏi các chất hoà tan. 
Dụng cụ 
Bình định mức 50ml 
Bình tam giác 500ml 
Cồn kế 
Ống đong 
Bếp diện 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD II 
Tiến hành 
Lấy 50 ml dung dịch rượu cho vào bình A có dung tích khoảng 500 ml, rồi 
cho tiếp thêm vào bình 150 ml nước cất. Sau đó nối bình với hệ thống chưng cất, và 
tiến hành đun bình A cho tới khi nước ngưng tụ ở bình định mức đủ 50 ml thì kết 
thúc quá trình chưng cất. Dịch thu được ở bình định mức được làm lạnh tới 20oC 
sau đó cho vào ống đong 50 ml và tiến hành đo nồng độ rượu. 
Phương pháp đo: từ từ nhúng cồn kế vào, buông tay để thước nổi tự do và khi 
ổn định rồi đọc kết quả. Đọc 2 đến 3 lần để lấy kết quả trung bình. Khi đọc phải đặt 
mắt ngang tầm mức chất lỏng và không đọc ở phần lồi hoặc phần lõm. 
1.3 Xác định acid toàn phần của rượu 
Nguyên tắc 
Trong rượu vang chứa rất nhiều loại acid khác nhau và được tạo thành trong 
quá trình lên men hoặc được sử dụng trong quá trình điều chỉnh pH của dịch lên 
men, nhưng chủ yếu là acid acetic. Vì thế, người ta thường biểu diễn độ acid trong 
rượu vang theo acid acetic. 
Dụng cụ 
 Ống sinh hàn 
 Ống đong 
 Bình tam giác 
 Pipet 
 Buret 
Hóa chất 
 NaOH 0,1N 
 Phenolphtalein 0,5% 
 H2SO4 0,1N 
Tiến hành thử 
Lấy 100 ml rượu cho vào bình tam giác 250 ml. Nối với hệ thống ống sinh hàn, đun 
sôi 15 phút để đuổi hết CO2 rồi sau đó làm nguội đến nhiệt độ phồng, cho vào 3 - 4 
giọt phenolphthalein rồi dung dung dịch NaOH 0,1N chuẩn đến màu hồng nhạt. 
Kết quả 
(mg/l) 
v
1000*6*V Ax = 
Trong đó: 
 V số ml dung dịch NaOH 0,1N tiêu hao khi định phân 
 v số ml rượu lấy để chuẩn độ 
 6 số mg acid acetic tương ứng với 1ml NaOH 0,1N 
 1000 hệ số chuyển đổi thành lít 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD III
1.4 Xác định hàm lượng ester của rượu 
Nguyên tắc 
Sau khi xác định xong acid ta tiếp tục xác định hàm lượng ester trên cơ sở: 
OHHC COONaCH NaOH HCOOCCH 523523 +→+ 
Xác định lượng NaOH đã tác dụng với ester ta suy ra được lượng ester trong rượu 
Dụng cụ 
 Ống sinh hàn 
 Ống đong 
 Bình tam giác 
 Pipet 
 Buret 
Hóa chất 
 NaOH 0,1N 
 Phenolphtalein 0,5% 
 H2SO4 0,1N 
Tiến hành thử 
Lấy 100 ml rượu cho vào bình tam giác 250 ml. 
Trung hòa rượu bằng NaOH 0,1N (tiến hành giống như chuẩn acid) 
Sau khi chuẩn acid xong ta thêm vào hỗn hợp 5ml NaOH 0,1N rồi nối bình tam giác 
với hệ thống ống sinh hàn và đun sôi trong 1 giờ để tạo điều kiện cho phản ứng: 
OHHC COONaCH NaOH HCOOCCH 523523 +→+ 
Đun xong đem làm nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó cho đúng 5ml H2SO4 0,1N 
vào bình và lắc đều, tiếp đó chuẩn lại lượng H2SO4 dư bằng dung dịch NaHO 0,1N 
tới xuất hiện màu hồng nhạt. 
Kết quả 
Hàm lượng ester (tính theo ester của acid acetic) trong rượu được tính: 
(mg/l) 
v
1000*8,8*V E = 
Trong đó: 
 V số ml dung dịch NaOH 0,1N tiêu hao khi định phân 
 v số ml rượu lấy để chuẩn độ 
 8,8 số mg ester etylic tương ứng với 1ml NaOH 0,1N 
 1000 hệ số chuyển đổi thành lít 
1.5 Định tính furfurol 
Nguyên tắc 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD IV 
Nếu trong rượu chứa furfurol thì khi phản ứng với aniline (C6H5NH2) trong môi 
trường acid có màu hồng-da cam. Cường độ màu tỷ lệ thuận với hàm lượng 
furfurol. 
Dụng cụ 
Ống đong, pipet 
Hóa chất 
Dung dịch HCl (d = 1,19) 
Anilin tinh khiết 
Tiến hành 
Lấy ống nghiệm hoặc ống đong 25ml có nút nhám, dung ống hút nhỏ 10 giọt aniline 
tinh khiết vào ống đong và 3 giọt HCl (d = 1,19). Tiếp đó cho 10ml rượu rồi lắc đều 
và để yên. Nếu sau 10 phút hỗn hợp phản ứng vẫn không màu thì xem như đạt yêu 
cầu, nếu xuất hiện màu hồng thì xem như rượu có chứa furfurol. 
1.6 Xác định hàm lượng đường khử theo phương pháp Bertrand 
Nguyên tắc 
Phương pháp dựa trên cơ sở trong môi trường kiềm, các đường khử (glucose, 
fructose, mantose,...) có thể dễ dàng khử đồng (II) oxit thành đồng (I) oxit (Cu2+  
Cu+), kết tủa đồng (I) oxit có màu đỏ gạch, qua đó tính được lượng đường khử. 
Hóa chất xác định 
NaON 30%, 10%, 1N 
Pb(CH3COO)2 30% 
Na2SO4 bão hòa (30%) 
Metyl xanh 1% trong nước 
Dung dịch fehling A: CuSO4 tinh thể 69,28g 
 Nước cất đến 1000ml 
Dung dịch fehling B: Kali, Natri tartrate 346g 
 NaOH 100g 
 Nước cất đến 1000ml 
Phenolphtalein 1% trong cồn. 
Dụng cụ 
Bình tam giác 200ml 
Buret 25ml 
Phễu lọc 
Bếp điện 
Phương pháp xác định 
Dung dịch thủy phân 
 Khối lượng mẫu: m(g) 
 Nước cất: 50ml 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD V 
 HCl đđ: 5ml 
Thời gian thủy phân: 
 Đường saccharose: 7 phút (2 phút nâng nhiệt, 5 phút giữ nhiệt, nhiệt độ 
68 – 70 oC) 
 Tinh bột, dextrin: 3 giờ 
 Đường glucose: không thủy phân 
 Đường lactose: sôi 30 phút 
Sau khi thủy phân làm lạnh ngay 
Trung hòa bằng NaOH với nồng độ giảm dần (cho vào vài giọt phenolphtalein) 
Khử tạp chất bằng 7ml Pb(CH3COO)2. Để yên 5 phút đến khi thấy xuất hiện 
một lớp chất lỏng trong suốt bên trên lớp cặn thì coi như đã khử tạp chất xong. 
Kết tủa Pb(CH3COO)2 dư bằng 18-20 ml Na2SO4 hoặc Na2HPO4 
Lọc và pha loãng khi sử dụng. 
Cho vào bình tam giác: 5ml fehling A + 5ml fehling B + 15ml dịch lọc, đem 
đốt trên bếp và chuẩn độ. Mỗi lần nhỏ 1ml dịch lọc đến khi dung dịch trong bình 
tam giác có màu đỏ gạch không còn ánh xanh. Thử lại bằng cách nhỏ một giọt 
metyl xanh vào dung dịch đang sôi thấy mất màu xanh trở về màu đỏ gạch. Đọc kết 
quả và tra bảng tính ra hàm lượng đường. 
ml 
dung 
dịch 
chuẩn 
đường 
mg 
đường 
khử 
ml 
dung 
dịch 
chuẩn 
đường 
mg 
đường 
khử 
ml 
dung 
dịch 
chuẩn 
đường 
mg 
đường 
khử 
ml 
dung 
dịch 
chuẩn 
đường 
mg 
đường 
khử 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
21 
22 
23 
336,0 
316,0 
298,0 
282,0 
267,0 
254,5 
242,9 
231,8 
222,2 
24 
25 
26 
27 
28 
29 
30 
31 
32 
213,3 
204,8 
197,4 
190,4 
183,7 
177,6 
171,7 
166,3 
161,2 
33 
34 
35 
36 
37 
38 
39 
40 
41 
156,0 
152,2 
147,1 
143,9 
140,2 
136,6 
133,3 
130,1 
127,1 
42 
43 
44 
45 
46 
47 
48 
49 
50 
124,2 
121,4 
118,7 
116,1 
113,7 
111,4 
109,2 
107,1 
105,1 
Công thức tính toán 
(%) 
1000*maãu löôïng Khoái
100*HSPL* baûngtra Soá ñöôøng löôïngHaøm = 
Đối với bài báo cáo này, các thí nghiệm được sử dụng chế phẩm enzyme amylase 
để thủy phân thay cho HCl. 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD VI 
1.7 Phân tích thành phần methanol 
Rượu mẫu và rượu trắng chưa qua chưng cất 
Tiến hành chưng cất 
Đo độ cồn 
Điều chỉnh mẫu về độ cồn 12,50. Nếu mẫu có độ cồn thấp thì thêm cồn tinh 
khiết để điều chỉnh về độ cồn 12,50, nếu mẫu có độ cồn cao thì thêm nước 
cất để điều chỉnh về độ cồn 12,50. 
Ghi nhận độ pha loãng 
Tiến hành so mẫu 
Cho vào 8 bình định mức dung tích 50ml, lần lượt như sau: 
 Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4 Bình 5 Bình 6 Bình 7 Bình 8 
Dung dịch KMnO4 2 2 2 2 2 2 2 2 
Làm lạnh bằng 
nước đá có muối 
Cồn 12,50 không có 
anđehyde 
1 0 0 0 0 0 0 0 
Dung dịch methanol chuẩn 
0,005% 0 1 0 0 0 0 0 0 
0,010% 0 0 1 0 0 0 0 0 
0,015% 0 0 0 1 0 0 0 0 
0,020% 0 0 0 0 1 0 0 0 
0,025% 0 0 0 0 0 1 0 0 
0,03% 0 0 0 0 0 0 1 0 
Rượu thử diều chỉnh về 12,50 
cồn 
0 0 0 0 0 0 0 1 
Lắc đều và làm lạnh 
bằng nước đá có muối 
NaHSO3 khan và lắc đều 
đến khi dd mất màu 
Acid crommotropic 1 1 1 1 1 1 1 1 
H2SO4 đặc (ml) 15 15 15 15 15 15 15 15 
Lắc đều và đặt trong nước ấm (600-750) trong 15 phút 
Để nguội về nhiệt độ phòng thêm nước cất vừa đủ 50ml 
Đem đo ngay trên máy UV-VIS ở bước sóng 575 nm. 
Tính kết quả: 
Dựng đồ thị liên hệ giữa nồng độ và độ hấp thu đo được. 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD VII
-0,05
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
0,45
0 0,01 0,02 0,03 0,04
Nồng độ methanol(%)
Cx
Hình 15. Xây dựng đồ thị chuẩn methanol 
Phát hiện nồng độ % methanol trong mẫu rượu thử (Cx) ở 12,50 nhờ đồ thị chuẩn. 
Nồng độ % methanol trong mẫu rượu được tính theo công thức sau: 
CA(%) = Cx * n * R 
Trong đó: 
R: hệ số thu hồi sau cất mẫu (chỉ áp dụng đối với rượu chưa qua chưng cất). 
n: độ pha loãng 
Cx: % methanol trong rượu thử 12,50 
Nồng độ % methanol trong rượu thử quy về độ cồn 1000 được tính theo công thức 
sau: 
C(%) = (CA * 100)/12,5 
Ví dụ: Dựa vào đồ thị tính được Cx = 0,01% 
Độ thu hồi của quá trình chưng cất 87% nên R = 100/87 = 1,149 
Độ pha loãng n = 50/100 = 0,5 (50 là số ml mẫu lúc đầu đem đo, 100 là sau khi diều 
chỉnh mẫu về độ cồn 12,50). 
 CA = 0,5 * 0,01 * 1,149 = 0,0057 (%) 
Nồng độ % methanol trong mẫu rượu thử quy về độ cồn 1000 được tính theo công 
thức sau: 
C(%) = 0,0057 * 100/12,5 = 0.045 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD VIII 
Cách pha hoá chất tiến hành xác định hàm lượng methanol 
+ Dung dịch kali pecmanganat 3% 
Hoà tan 3g KMnO4 vào 15ml H3PO4 đặc trong nước cất đến khi tan hoàn toàn, để 
về nhiệt độ phòng, thêm nước cất vào vừa đủ 100ml.Bảo quản trong lọ thủy tinh có 
nút mài. 
+ Dung dịch acid cromotropic 5% 
Hoà tan 5g acid cromotropic trong nước cất đến khi tan hoàn toàn, để về nhiệt độ 
phòng, vừa đủ 100ml bằng nước cất (chỉ pha khi dùng). 
+ Dung dịch metanol chuẩn (chỉ pha khi dùng) 
Hút chính xác 1ml methanol tinh khiết vào bình định mức dung tích 100ml và thêm 
cồn 12,50 không có aldehyde đến vạch định mức (được cồn methanol %) 
Cho vào 6 bình định mức dung tích 100ml lần lượt như sau: 
 Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4 Bình 5 Bình 6 
Cồn 12,50 không có 
aldehyde 2 phần 3 thể tích bình 
Cồn metanol 1% [ml] 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 
Cồn 12,50 không có 
aldehyde Vừa đủ 100ml chotất cả các bình 
Nồng độ cồn metanol 1% 
[ml] 0,005 0,010 0,015 0,020 0,025 0,030 
Phương pháp chưng cất để lấy mẫu 
Lấy 100ml mẫu cho vào bình cầu có dung tích 300-500ml của dụng cụ cất và vài 
viên đá bọt. Tiến hành chưng cất với tốc độ đều cho đến khi bình hứng được khoảng 
70ml trong thời gian 40-60 phút. Để cồn bay hơi ra không bị mất, cho đầu ống sừng 
bò cắm vào trong 20ml nước cất và ống sinh hàn dài được làm lạnh bằng nước lạnh 
và đặt bình hứng trong chậu thuỷ tinh chứa hỗn hợp nước đá để làm lạnh. Để nguội 
về nhiệt độ phòng và thêm nước cho vừa đủ 100ml. 
Bảng điều chỉnh nhiệt độ cồn 
số ml cồn 99,8% cần thêm vào 100ml mẫu để qui về độ cồn 12,50 
Độ cồn đo được 12,0 11,5 10,0 9,5 9,0 8,5 8,0 7,5 7.0 6,5 6,0 
Cồn 99,8 thêm vào 0,6 1,1 1,7 2,3 2,9 3,4 4,0 4,6 5,2 5,7 6,3 
Xác định độ truyền quang của sản phẩm 
Phương pháp so màu chỉ là một phần của phương pháp quang phổ hấp thụ. Trong 
phương pháp này, nồng độ của hợp chất màu được xác định bằng cách đo cường độ 
màu của dung dịch chứa hợp chất màu. Cường độ màu của dung dịch có thể được 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD IX 
xác định bằng cách đo cường độ ánh sang hấp thụ bởi hợp chất màu có trong dung 
dịch. 
Theo định luật LAMBERT – BEER, nếu ánh sáng đơn sắc xuyên qua một dung dịch 
màu thì cường độ ánh sáng hấp thu sẽ phụ thuộc vào độ dài đường ánh sáng qua 
dung dịch và nồng độ của chất tan hấp thụ ánh sáng. Mối liên hệ này được biểu diễn 
bằng phương trình: 
A=log(I0/I)=k.c.l 
Trong đó 
I0: cường độ của ánh sáng tới 
I: cường độ của ánh sáng đi ra 
k: hệ số hấp thụ phân tử, lít/mol.cm 
c: nồng độ dung dịch, mol/lít 
l: chiều dài của ánh sáng qua dung dịch,cm 
log(I0/I) được gọi là mật độ quang (OD: optical density) hay khả năng hấp thụ hoặc 
độ hấp thụ (A: absorbance). 
I0/I: được gọi là truyền quang (T: transmittance) 
T= I0/I (%) 
Các giá trị này được đọc trực tiếp từ máy đo quang phổ. 
Được đo bằng máy quang phổ 
1.8 Xác định hàm lượng aldehyde 
Trong cồn chứa chủ yếu aldehyde acetic. Để xác định ta có thể dùng nhiều phương 
pháp khác nhau. Ở đây giới thiệu xác định hàm lượng aldehyde theo phương pháp 
iod. 
Nguyên tắc 
CH3CHO + NaHSO3 CH3CH(OH)NaSO3 
NaSHO3 + I2 + H2O NaHSO3 + 2HI 
CH3CH(OH)NaSO3 CH3CHO + NaSHO3 
NaSHO3 + I2 + H2O NaSHO3 + 2HI 
Dụng cụ - hoá chất 
Bình tam giác, ống đong, pipet, buret. 
Dung dịch NaHSO3 1,2%. 
Dung dịch NaHSO3 1N (42g/l). 
NaHSO3 
C2 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD X 
Dung dịch HCl 1N 
Dung dịch iod 0,1N và 0,01N. 
Dung dịch tinh bột 0,5%. 
Tiến hành 
Lấy 50ml rượu hoặc cồn đã pha loãng (50%), cho vào bình tam giác 250 ml. Sau đó 
thêm vào 25 ml NaHSO3 1,2% lắc đều và để 1 giờ. Tiếp theo cho vào 5 – 7ml dung 
dịch HCl 1N và dùng dung dịch I2 0,1N để oxy hoá lượng NaHSO3 dư với chỉ thị là 
dung dịch tinh bột 0,5% (cuối giai đoạn nên dùng I2 0,01N để lượng I2 không dư 
nhiều). Lượng dung dịch I2 1N và 0,01N tiêu hao trong giai đoạn này không tính 
đến. Tiếp theo ta thêm vào bình phản ứng 25ml NaHSO3 để giải phóng lượng 
NaHSO3 và aldehyde. Sau 1 phút ta dùng dung dịch I2 0,01N để chuẩn độ NaHSO3 
vừa được giải phóng do kết hợp với aldehyde lúc ban đầu. Phản ứng được xem là 
kết thúc khi xuất hiện màu tím nhạt. 
Song song với thí nghiệm thực, ta làm một thí nghiệm kiểm chứng, thay 50 ml rượu 
bằng 50 ml nước cất. 
Kết quả 
Hàm lượng aldehyde tính theo mg/l được xác định theo công thức: 
Trong đó: 
V và Vo - số ml dung dịch I2 0,01N tiêu hao trong thí nghiệm thực và kiểm chứng 
0,22 - số mg aldehyde acetic tương ứng với 1ml dung dịch I2 0,01N. 
Ad= 
50 
(V-V0)*0,22*1000 , mg/l 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XI 
Bảng 14A. Bảng điểm mô tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu màu sắc-độ trong của rượu vang mít 
Điểm Yêu cầu 
5 Trong suốt, không có vật thể nhỏ, có màu vàng giống như màu đặc trưng của mít. Bạn rất thích màu này của sản phẩm. 
4 Trong suốt, không có vật thể nhỏ, có màu vàng đặc trưngcủa mít 
nhưng màu vàng nhạt hơn. Bạn thích màu này của sản phẩm. 
3 Trong suốt, không có vật thể nhỏ, có màu vàng của mít nhưng màu 
rất nhạt. Bạn chấp nhận màu này của sản phẩm. 
2 
Đục nhẹ, có ít cặn nhỏ, có màu hơi khác biệt so với màu vàng đặc 
trưng của mít. Bạn không thích màu này của sản phẩm. 
1 Sản phẩm đục, màu sản phẩm khác biệt so với màu của mít, có hiện tượng bị hoá nâu. Bạn không chấp nhận màu này của sản phẩm. 
0 Sản phẩm đục, sản phẩm có sự phân lớp rắn lỏng, màu sản phẩm 
rất xấu. 
Bảng 14B. Bảng điểm mô tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu mùi của rượu vang mít 
Điểm Yêu cầu 
5 Sản phẩm có mùi đặc trưng của mít và thơm mùi rượu etylic đặc trưng. Mùi sản phẩm thơm, hấp dẫn và hài hòa. 
4 Sản phẩm có mùi thơm nhẹ đặc trưng của mít, thơm nhẹ mùi rượu 
etylic. mùi sản phẩm dễ chịu và hài hòa. 
3 Sản phẩm có mùi thơm của mít nhưng mùi rất nhẹ, mùi rượu etylic hơi nồng. Mùi sản phẩm có mùi hơi chua 
2 Mùi thơm đặc trưng của mít bị mùi cồn etylic lấn át. Sản phẩm có 
mùi chua và mùi men nặng 
1 Sản phẩm không còn mùi thơm của mít, có mùi chua khó chịu. 
0 Sản phẩm không có mùi thơm của mít, có mùi chua giống như mùi 
của dấm 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XII
Bảng 14C. Bảng điểm mô tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu vị của rượu vang mít 
Điểm Yêu cầu 
5 
Sản phẩm có vị thơm ngon. Rượu có vị hơi the của cồn đặc trưng 
và tinh khiết. Vị của sản phẩm hài hòa giữa vị chát nhẹ và vị chua. 
Sau khi uống, rượu có cảm giác hậu vị ngọt và thanh, rất hấp dẫn. 
4 
Sản phẩm có vị đặc trưng, có vị hơi the của cồn trưng và tinh khiết, 
dế uống. Nhưng chưa thật sự hòa hợp giữa vị ngọt thanh của mít và 
vị the của rượu và vị chát nhẹ. 
3 Sản phẩm có vị đặc trưng ít và chưa tinh khiết, vị the của cồn yếu 
và có vị chua hơi gắt. 
2 
Sản phẩm có vị đặc trưng rất ít, không tinh khiết, có vị chua mạnh, 
vị men mạnh. 
1 
Sản phẩm không còn vị đặc trưng của rượu vang, có lưu vị chua gắt 
0 Sản phẩm có vị lạ và rất khó chịu. 
Bảng 15. Cơ sở phân cấp chất lượng sản phẩm dựa trên điểm chung có trọng lượng 
Cấp chất lượng Điểm chung Yêu cầu về điểm trung bình chưa 
có trọng đối với các chỉ tiêu 
Loại tốt 18,6 - 20,0 Các chỉ tiêu quan trọng nhất lớn hơn hoặc bằng 4,7 
Loại khá 15,2 - 18,5 Các chỉ tiêu quan trọng nhất lớn hơn hoặc bằng 3,8 
Loại trung bình 11,2 - 15,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 2,8 
Loại kém (không đạt mức chất 
lượng qui định trong tiêu chuẩn 
nhưng còn khả năng bán được 
7,2 - 11,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 1,8 
Loại rất kém (không có khả năng 
bán được nhưng sau khi tái chế 
thích hợp còn sử dụng được) 
4,0 - 7,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 1,0 
Loại hỏng (không còn sử dụng 
được) 0 - 3,9 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XIII 
2. T I Ê U C H U Ẩ N V I Ệ T N A M (TCVN 7045 : 2002) 
Rượu vang – Qui định kỹ thuật 
Wine – Specification 
2.1 Phạm vi áp dụng 
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm rượu vang. 
2.2 Tiêu chuẩn viện dẫn 
Quyết định 3742/2001/QĐ-BYT: "Qui định danh mục các chất phụ gia được phép 
sử dụng trong thực phẩm". 
Quyết định 178/1999/QĐ - TTg: "Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước 
và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu". 
TCVN 378 : 1986 Rượu trắng. Phương pháp thử. 
TCVN 3217 : 1979 Rượu. Phân tích cảm quan. Phương pháp cho điểm. 
TCVN 4830-89 (ISO 6888 : 1983) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về phương 
pháp đếm vi khuẩn Staphylococcus aureus. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc. 
TCVN 4882 : 2001 (ISO 4831 : 1991) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về định 
lượng Coliform. Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất. 
TCVN 4991-89 (ISO 7937 : 1985) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về phương 
pháp đếm Clostridium perfringens. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc. 
TCVN 5165 : 1990 Sản phẩm thực phẩm. Phương pháp xác định tổng số vi khuẩn 
hiếu khí. 
TCVN 5166 : 1990 Sản phẩm thực phẩm. Phương pháp xác định tổng số bào tử 
nấm men, nấm mốc. 
TCVN 5563 : 1991 Bia – Phương pháp xác định hàm lượng cacbon đioxit (CO2) 
TCVN 5989 : 1995 (ISO 5666/1 : 1983) Chất lượng nước. Xác định thủy ngân 
tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa. Phương pháp sau khi xử 
lý với tia cực tím. 
TCVN 6193 : 1996 (ISO 8288 : 1996) Chất lượng nước. Xác định niken, coban, 
đồng, kẽm, cađimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. 
TCVN 6626 : 2000 (ISO 11969 : 1996) Chất lượng nước. Xác định hàm lượng 
asen. Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử. 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XIV 
TCVN 6846 : 2001 (ISO 7251 : 1993) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về định 
lượng E.Coli giả định. Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất. 
2.3 Định nghĩa 
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau: 
Rượu vang (Wine): Loại đồ uống có cồn được sản xuất bằng phương pháp lên men 
từ các loại trái cây và không qua chưng cất. 
2.4 Yêu cầu kỹ thuật 
2.4.1 Yêu cầu cảm quan 
Các chỉ tiêu cảm quan của rượu vang được quy định trong (Bảng A). 
Bảng A – Yêu cầu về cảm quan của rượu vang 
Tên chỉ tiêu Yêu cầu 
1. Màu sắc Đặc trưng cho từng loại vang 
2. Mùi Thơm đặc trưng của nguyên liệu và sản phẩm lên men, không có mùi lạ 
3. Vị Chua chát, có hoặc không có vị ngọt, không có vị lạ 
4. Trạng thái Trong, không vẩn đục 
2.4.2 Chỉ tiêu hoá học 
Các chỉ tiêu hóa học của rượu vang được quy định trong (Bảng B). 
Bảng B – Các chỉ tiêu hoá học của rượu vang 
Tên chỉ tiêu Mức 
1. Hàm lượng ethanol (cồn) ở 200C, % (V/V) 6 ÷18 
2. Hàm lượng methanol trong 1 l ethanol 1000, g/l, không lớn hơn 3,0 
3. Hàm lượng acid bay hơi, tính theo acid acetic, g/l, không lớn hơn 1,5 
4. Hàm lượng SO2, mg/l, không lớn hơn 350 
5. Xianua và các phức xianua+, mg/l, không lớn hơn 0,1 
6. Hàm lượng CO2 Theo tiêu chuẩn đã được 
công bố của nhà sản xuất 
2.4.3 Giới hạn hàm lượng kim loại nặng 
Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng của rượu vang được quy định trong (Bảng 
C). 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XV 
Bảng C – Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng của rượu vang 
Tên kim loại Giới hạn tối đa (mg/l) 
1. Asen (As) 0,1 
2. Chì (Pb) 0,2 
3. Thuỷ ngân (Hg) 0,05 
4. Cadimi (Cd) 1,0 
5. Đồng (Cu) 5,0 
6. Kẽm (Zn) 2,0 
2.4.4 Chỉ tiêu vi sinh vật 
Các chỉ tiêu vi sinh vật của rượu vang được quy định trong (Bảng D). 
Bảng D – Các chỉ tiêu vi sinh vật của rượu vang 
2.4.5 Phụ gia thực phẩm 
Phụ gia thực phẩm: theo "Qui định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng 
trong thực phẩm" ban hành kèm theo Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT. 
2.5 Phương pháp thử 
Xác định các chỉ tiêu cảm quan của rượu theo TCVN 3217 : 1991. 
Xác định hàm lượng methanol, theo TCVN 378 : 1986. 
Xác định hàm lượng ethanol, theo TCVN 378 : 1986. 
Xác định hàm lượng acid, theo TCVN 378 :1986. 
Xác định hàm lượng cacbon dioxit
, theo TCVN 5563 : 1991.
Xác định hàm lượng asen, theo TCVN 6626 : 2000 (ISO 11969 : 1996). 
Xác định thủy ngân tổng số, theo TCVN 5989 : 1995 (ISO 5666/1 : 1983). 
Chỉ tiêu Giới hạn tối đa 
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1 ml sản phẩm 102 
2. E.Coli, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0 
3. Coliforms, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 10 
4. Cl. perfringens, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0 
5. S. aureus, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0 
6. Tổng số nấm men – nấm mốc, số khuẩn lạc trong 1 ml sản phẩm 10 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XVI 
Xác định đồng, kẽm, cadimi và chì, theo TCVN 6193 : 1996 (ISO 8288 : 1996). 
Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 5165 : 1990. 
 Xác định coliform, theo TCVN 4882 : 2001 (ISO 4831 : 1991). 
Xác định E.coli, theo TCVN 6846 : 2001 (ISO 7251 : 1993). 
Xác định Staphylococcus aureus, theo TCVN 4830-89 (ISO 6888 : 1983). 
Xác định Clostridium perfringens, theo TCVN 4991-89 (ISO 7937 : 1985). 
Xác định tổng số bào tử nấm men, nấm mốc, theo TCVN 5166 : 1990. 
2.6 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển 
2.6.1 Bao gói 
Rượu vang phải được đựng trong các bao bì kín, chuyên dùng cho thực phẩm và 
không ảnh hưởng đến chất lượng của rượu. 
2.6.2 Ghi nhãn 
Theo "Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, 
nhập khẩu" ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ - TTg. 
2.6.3 Bảo quản 
Rượu vang được bảo quản ở điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh, không ảnh hưởng 
đến chất lượng của rượu và tránh ánh nắng trực tiếp. 
2.6.4 Vận chuyển 
Phương tiện vận chuyển rượu vang phải khô, sạch, không có mùi lạ và không ảnh 
hưởng đến chất lượng của rượu. 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XVII
3. CÁC KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 
3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của 
enzyme glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột 
Bảng 16. Ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme glucoamylase 
Đường khử Mẫu pH Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2 
1 
2 
3 
4 
5 
3,5 
40 
50 
60 
70 
80 
1,903 
2,318 
4,098 
3,434 
1,717 
1,974 
2,222 
3,674 
3,542 
1,717 
6 
7 
8 
9 
10 
4,0 
40 
50 
60 
70 
80 
2,133 
2,429 
4,858 
4,635 
2,048 
2,318 
2,546 
4,858 
4,858 
2,133 
11 
12 
13 
14 
15 
4,5 
40 
50 
60 
70 
80 
2,222 
2,048 
4,444 
4,635 
2,048 
2,222 
2,222 
4,444 
4,444 
1,903 
16 
17 
18 
19 
20 
5,0 
40 
50 
60 
70 
80 
1,776 
1,837 
4,444 
3,949 
1,471 
1,776 
1,903 
4,266 
3,808 
1,560 
21 
22 
23 
24 
25 
5,5 
40 
50 
60 
70 
80 
1,532 
1,612 
3,808 
3,434 
1,092 
1,401 
1,663 
3,542 
3,434 
1,050 
3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme amylase và thời 
gian đến khả năng thủy phân nguyên liệu mít nghệ 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XVIII 
Bảng 17. Ảnh hưởng của nồng độ enzyme glucoamylase và thời gian đến khả năng thủy phân 
nguyên liệu mít nghệ 
Hàm lượng đường khử (%) Mẫu Nồng độ (%) Thời gian (phút) Lần 1 Lần 2 
DC 0 0 5,543 5,723 
1 
2 
3 
4 
5 
0,1 
15 
30 
60 
90 
120 
7,140 
11,087 
11,447 
11,447 
12,247 
7,427 
11,087 
11,840 
11,840 
12,693 
6 
7 
8 
9 
10 
0,2 
15 
30 
60 
90 
120 
8,093 
11,840 
12,247 
12,693 
13,160 
8,280 
11,840 
12,247 
12,693 
13,160 
11 
12 
13 
14 
15 
0,4 
15 
30 
60 
90 
120 
8,887 
13,160 
13,160 
13,160 
13,160 
8,280 
12,693 
13,160 
13,160 
13,653 
16 
17 
18 
19 
20 
0,6 
15 
30 
60 
90 
120 
9,593 
12,693 
12,693 
13,160 
13,160 
9,347 
12,693 
13,160 
13,160 
13,160 
3.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm 
lượng rượu sinh ra trong quá trình lên men rượu vang mít 
Bảng 18. Phân tích các chỉ tiêu hóa học của sản phẩm Đơn vị 
pH, Brix Độ cồn Furfurol Đường 
tổng số 
Acid toàn 
phần Este Aldehyde Methanol 
DC 
21-3,5 
21-4,0 
21-4,5 
23-3,5 
23-4,0 
23-4,5 
25-3,5 
25-4,0 
25-4,5 
12 
13 
14 
14 
14 
15 
15 
15 
15 
16 
Không 
Không 
Không 
Không 
Không 
Không 
Không 
Không 
Không 
Không 
0,121 
0,243 
0,209 
0,213 
0,544 
0,484 
0,218 
0,806 
2,177 
1,113 
471 
414 
357 
285 
408 
357 
294 
411 
348 
285 
343,2 
347,6 
360,8 
369,6 
620,4 
536,8 
334,4 
622,6 
580,8 
488,4 
96,8 
176,0 
184,8 
259,6 
110,0 
176,0 
182,6 
132,0 
132,0 
83,6 
0,138321 
0,178812 
0,181936 
0,212551 
0,188934 
0,172306 
0,197368 
0,169173 
0,184837 
0,187545 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XIX 
4. CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ 
4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của 
enzyme glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột 
Analysis of Variance for ham luong duong - Type III Sums of Squares 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
-------------------------------------------------------------------------------- 
MAIN EFFECTS 
 A:nhiet do 61,1599 4 15,29 1378,79 0,0000 
 B:pH 6,2984 4 1,5746 141,99 0,0000 
INTERACTIONS 
 AB 1,37457 16 0,0859105 7,75 0,0000 
RESIDUAL 0,277235 25 0,0110894 
-------------------------------------------------------------------------------- 
TOTAL (CORRECTED) 69,1101 49 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for ham luong duong by nhiet do 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 99,0 percent LSD 
nhiet do Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
80 10 1,6739 X 
40 10 1,9257 X 
50 10 2,08 X 
70 10 4,0173 X 
60 10 4,2436 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for ham luong duong by pH 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 99,0 percent LSD 
pH Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
5,5 10 2,2568 X 
3,5 10 2,6599 X 
5,0 10 2,679 X 
4,5 10 3,0632 X 
4,0 10 3,2816 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme glucoamylase và 
thời gian đến khả năng thủy phân nguyên liệu mít nghệ 
Analysis of Variance for ham luong duong - Type III Sums of Squares 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
-------------------------------------------------------------------------------- 
MAIN EFFECTS 
 A:nong do enzyme 14,6412 3 4,88039 143,03 0,0000 
 B:thoi gian 112,574 4 28,1434 824,78 0,0000 
INTERACTIONS 
 AB 1,80172 12 0,150143 4,40 0,0018 
RESIDUAL 0,682448 20 0,0341224 
-------------------------------------------------------------------------------- 
TOTAL (CORRECTED) 129,699 39 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XX 
Multiple Range Tests for ham luong duong by nong do enzyme 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 99,0 percent LSD 
nong do enzyme Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
0,10% 10 10,8255 X 
0,20% 10 11,6253 X 
0,60% 10 12,2819 X 
0,40% 10 12,308 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for ham luong duong by thoi gian 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 99,0 percent LSD 
thoi gian Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
15 phút 8 8,45675 X 
30 phút 8 12,1366 X 
60 phút 8 12,4943 X 
90 phút 8 12,6641 X 
120 phút 8 13,0491 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
4.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm 
lượng rượu sinh ra trong quá trình lên men rượu vang mít. 
Analysis of Variance for do ruou - Type III Sums of Squares 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
-------------------------------------------------------------------------------- 
MAIN EFFECTS 
 A:brix 13,5556 2 6,77778 23,61 0,0000 
 B:pH 6,74074 2 3,37037 11,74 0,0001 
 C:thoi gian 2160,67 8 270,083 940,94 0,0000 
INTERACTIONS 
 AB 6,59259 4 1,64815 5,74 0,0013 
 AC 5,33333 16 0,333333 1,16 0,3473 
 BC 7,48148 16 0,467593 1,63 0,1173 
RESIDUAL 9,18519 32 0,287037 
-------------------------------------------------------------------------------- 
TOTAL (CORRECTED) 2209,56 80 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for do ruou by brix 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
brix Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
21 27 8,88889 X 
23 27 9,44444 X 
25 27 9,88889 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for do ruou by pH 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
pH Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
3,5 27 9,03704 X 
4,0 27 9,44444 X 
4,5 27 9,74074 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XXI 
Multiple Range Tests for do ruou by thoi gian 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
thoi gian Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
0 9 0,0 X 
36 9 2,44444 X 
60 9 6,0 X 
84 9 8,88889 X 
108 9 11,1111 X 
132 9 12,8889 X 
156 9 14,2222 X 
204 9 14,5556 X 
180 9 14,5556 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Các chỉ tiêu cảm quan rượu 
4.3.1 Màu sắc 
Analysis of Variance for Mau sac - Type III Sums of Squares 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
-------------------------------------------------------------------------------- 
MAIN EFFECTS 
 A:Brix 5,42222 2 2,71111 8,04 0,0007 
 B:pH 2,15556 2 1,07778 3,20 0,0461 
INTERACTIONS 
 AB 2,11111 4 0,527778 1,57 0,1913 
RESIDUAL 27,3 81 0,337037 
-------------------------------------------------------------------------------- 
TOTAL (CORRECTED) 36,9889 89 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for Mau sac by Brix 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
Brix Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
25 30 3,9 X 
23 30 4,23333 X 
21 30 4,5 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for Mau sac by pH 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
pH Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
4,5 30 4,0 X 
4,0 30 4,26667 XX 
3,5 30 4,36667 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XXII
4.3.2 Mùi 
Analysis of Variance for Mui - Type III Sums of Squares 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
-------------------------------------------------------------------------------- 
MAIN EFFECTS 
 A:Brix 1,48889 2 0,744444 1,50 0,2293 
 B:pH 0,155556 2 0,0777778 0,16 0,8552 
INTERACTIONS 
 AB 6,64444 4 1,66111 3,35 0,0138 
RESIDUAL 40,2 81 0,496296 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for Mui by Brix 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
Brix Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
25 30 3,53333 X 
23 30 3,76667 X 
21 30 3,83333 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for Mui by pH 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
pH Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
3,5 30 3,66667 X 
4,5 30 3,7 X 
4,0 30 3,76667 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
4.3.3 Vị 
Analysis of Variance for Vi - Type III Sums of Squares 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
-------------------------------------------------------------------------------- 
MAIN EFFECTS 
 A:Brix 2,02222 2 1,01111 1,90 0,1568 
 B:pH 3,75556 2 1,87778 3,52 0,0342 
INTERACTIONS 
 AB 6,97778 4 1,74444 3,27 0,0154 
RESIDUAL 43,2 81 0,533333 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for Vi by Brix 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
Brix Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
23 30 3,3 X 
21 30 3,33333 X 
25 30 3,63333 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Luận văn tốt nghiệp khoá 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Ngành Công nghệ Thực phẩm - Khoa Nông nghiệp & SHƯD XXIII 
Multiple Range Tests for Vi by pH 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
pH Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
4,5 30 3,13333 X 
4,0 30 3,56667 X 
3,5 30 3,56667 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 TP0297.pdf TP0297.pdf