Bước đầu tiên trong công đoạn thiết kế một website là phải xác định được sẽ “xuất bản” những gì trên trang web đó.
Mục tiêu cơ bản của website: Xác định mục tiêu cơ bản của website sẽ giúp đỡ rất nhiều cho công việc thiết kế. Nó là điểm xuất phát để có thể mở rộng đến các mục tiêu chính, và cũng là một công cụ hữu hiệu đánh giá sự thành công của một website. Xây dựng website là cả một qúa trình liên tục, nó không đơn thuần là một dự án duy nhất, một lần với các thông tin tĩnh. Việc biên tập, quản lý và duy trì kỹ thuật dài hạn nhất định phải bao trùm lên kế hoạch xây dựng website.
Độc giả của website: Bước tiếp theo của công việc thiết kế là xác định các độc giả chính của website. Công việc này giúp chúng ta có thể thiết kế cấu trúc phù hợp với nhu cầu, mong muốn của họ. Sự hiểu biết, trình độ, sở thích cũng như yêu cầu của độc giả thay đổi từ một người đọc hoàn toàn không có kinh nghiệm đến người đọc thành thục. Một hệ thống được thiết kế tốt sẽ thích hợp cho một dải rộng trình độ, nhu cầu độc giả. Các độc giả thường đa dạng, và có thể ở nhiều quốc gia trên thế giới. Chính vì thế mà khi thiết kế chúng ta cũng nên quan tâm đến các phần biên dịch và tránh dùng từ địa phương, từ viết tắt.
120 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cung cấp một số dịch vụ cho các đối tác của VIB trên Internet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c Driver cơ sở dữ liệu. Các driver cơ sở dữ liệu là các chương trình đưa thông tin từ ứng dụng Web tới cơ sở dữ liệu. Việc kết nối này sử dụng tên nguồn dữ liệu DNS, DNS chứa những thông tin về việc bảo mật, việc tham chiếu tới cơ sở dữ liệu vật lý. Khi sử dụng ADO với ASP, mọi truy xuất dữ liệu và thao tác được thực hiện trên Server.
Cơ sở dữ liệu VIB.MDF được tạo trên SQL Server 7.0. Ngoài ra có sử dụng 2 ngôn ngữ Script là Vbscript và Javascript.
Nghiên cứu về môi trường hệ thống
Môi trường tổ chức
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam – Tên giao dịch đối ngoại: Vietnam International Commercial Joint Stock Bank (VIB) được thành lập theo quyết định số 22/QD/NH5 ngày 25/1/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
VIB có địa bàn hoạt động rộng khắp đất nước, trụ sở chính đặt tại số 5B Lê Thánh Tông - Hoàn Kiếm - Hà Nội, chi nhánh cấp I tại 99 Nam Kỳ Khởi Nghĩa - TP Hồ Chí Minh, cùng 3 chi nhánh và các phòng giao dịch trên địa bàn Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Thực hiện chiến lược phát triển dài hạn, VIB đang tiếp tục mở rộng mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch ở nhiều tỉnh thành phố khắp cả nước, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ mới phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của quý khách hàng ở khắp mọi nơi, mở rộng hợp tác, đầu tư trong và ngoài nước, nâng cao chất lượng trình độ cán bộ. Với phương châm hoạt động: “Vì sự thành công của khách hàng”, VIB phấn đấu trở thành một trong những Ngân hàng đứng đầu ở Việt Nam.
3.2. Môi trường bên trong
Môi trường bên trong của hệ thống thông tin website là hệ thống thông tin của ngân hàng được thể hiện tổng quan qua sơ đồ Context DFD.
Sơ đồ ngữ cảnh HTTT VIB
HTTT
VIB
Thông tin lưu trữ
CBCNV VIB
Khách hàng
Internet
Tổ chức, cá nhân
bên ngoài
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong hệ thống Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng thống nhất trong Hệ thống Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB), bao gồm: Hội sở chính và các Chi nhánh, các Phòng giao dịch và các đơn vị trực thuộc VIB có liên quan.
Hệ thống tài khoản kế toán bao gồm các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, được chia thành 9 loại:
Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại (từ loại 1 đến loại 8)
Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại (loại 9)
Tài khoản cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số từ 10 đến 99. Mỗi loại tài khoản được bố trí tối đa 10 tài khoản cấp I.
Tài khoản cấp II ký hiệu bằng 3 chữ số, hai số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp I, số thứ 3 là số thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9.
Tài khoản cấp III ký hiệu bằng 4 chữ số, ba số đầu (từ trái sang phải) là số hiệu tài khoản cấp II, số thứ 4 là số thứ tự tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.
Tài khoản cấp IV ký hiệu bằng 5 chữ số, số thứ 5 là thứ tự tài khoản cấp IV được ký hiệu từ 1 đến 9.
Tài khoản cấp V ký hiệu bằng 6 chữ số, số thứ 6 là thứ tự tài khoản cấp V được ký hiệu từ 1 đến 9.
Các tài khoản cấp I, II, III, là những tài khoản tổng hợp cơ bản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định dùng để làm cơ sở hạch toán và báo cáo kế toán thống nhất trong tất cả các Tổ chức tín dụng.
Các tài khoản cấp IV, V là những tài khoản tổng hợp bổ xung do Tổng giám đốc VIB quy định để đáp ứng yêu cầu hạch toán phản ánh các hoạt động nghiệp vụ trong hệ thống VIB. Khi mở tài khoản chi tiết, đối với những tài khoản trong hệ thống tài khoản mà không được quy định tới cấp III, cấp IV, hoặc V (không có tài khoản cấp III, cấp IV hoặc cấp V) thì ghi thêm chữ số 0 vào bên phải số hiệu tài khoản cấp II, cấp III hoặc cấp IV để đủ 6 chữ số, sau đó mới ghi ký hiệu tiền tệ, số thứ tự tiểu khoản và mã đơn vị.
Ký hiệu tiền tệ để phân biệt đồng Việt Nam, ngoại tệ và giữa các loại ngoại tệ khác nhau, ký hiệu tiền tệ được ghi vào bên phải tiếp theo số hiệu tài khoản tổng hợp bằng 2 chữ số, ký hiệu từ 00 đến 99 theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Cách ghi số hiệu tài khoản chi tiết:
Số hiệu tài khoản chi tiết có 16 ký tự, gồm 2 phần:
- Phần thứ nhất: Số hiệu tài khoản tổng hợp (6 ký tự) và ký hiệu tiền tệ (2 ký tự).
- Phần thứ hai: Mã đơn vị (2 ký tự) và số thứ tự tiểu khoản (6 ký tự).
+ Mã đơn vị được ký hiệu bằng 2 số:
Số đầu là ký hiệu địa phương (tỉnh, thành phố).
Số thứ hai là ký hiệu đơn vị trực thuộc địa phương như: Chi nhánh cấp II, hoặc đơn vị trực thuộc Chi nhánh cấp I (Ví dụ: Phòng giao dịch).
Ví dụ:
Hội sở Hà Nội: 10
Chi nhánh Cầu Giấy (Chi nhánh cấp II trực thuộc Hội sở Hà Nội): 11
Phòng giao dịch số 2 trực thuộc Hội sở: 12
Chi nhánh HCM: 20
Chi nhánh cấp II thứ nhất trực thuộc CN HCM: 21
...
Mã địa phương do Tổng giám đốc quy định và thông báo bằng văn bản.
Mã đơn vị trực thuộc địa phương do Giám đốc tỉnh, thành phố (Chi nhánh cấp I) quy định.
+ Số thứ tự tiểu khoản: được ký hiệu bằng sáu chữ số từ 000001 đến 999999.
Khi khách hàng mở tài khoản, Ngân hàng sẽ thông báo cho khách hàng số tài khoản bao gồm mã đơn vị và số thứ tự của khách hàng.
Ví dụ: Tài khoản thông báo cho khách hàng: 11.000020
1. Hội sở Hà Nội
1. Chi nhánh cấp II Cầu Giấy thuộc Hội sở Hà Nội
000020. Số thứ tự khách hàng
Mã đơn vị được ghi vài bên phải của số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ, cuối cùng là số thứ tự tiểu khoản. Giữa số hiệu tài khoản tổng hợp, ký hiệu tiền tệ, mã đơn vị và số thứ tự tiểu khoản ghi thêm dấu chấm (.) để phân biệt.
Ví dụ: Tài khoản chi tiết:
+ 1311.00.00.10.000020
1311. Tiền gửi không kỳ hạn tại các TCTD bằng VND
00 Tài khoản cấp III, IV
00. Loại tiền VND
10. Hội sở
000020. Ngân hàng Ngoại thương
+ 4321.10.37.21.000020
4321. Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
10 Doanh nghiệp Quốc doanh (thành phần kinh tế)
37. USD (ký hiệu tiền tệ)
2. TK mở tại T.P HCM (Chi nhánh thứ nhất)
1. PGD số 1 thuộc CN HCM
Số thứ tự tiểu khoản của đơn vị gửi tiền
Sản phẩm và dịch vụ
Sản phẩm bán lẻ
Tiết kiệm dân cư
VIB cung ứng các sản phẩm phong phú cho các cá nhân với thủ tục đơn giản, an toàn tại Hội sở, các chi nhánh và các phòng giao dịch. Ngoài ra VIB còn có thể phục vụ tại nhà theo yêu cầu của quý khách. Các thông tin và giao dịch của khách hàng hoàn toàn được bảo mật. Khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn có tính năng động cao, khách hàng có thể tất toán sổ bất cứ lúc nào khi có nhu cầu, được hưởng lãi suất đầy đủ cho số ngày đã gửi với mức lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn.
Tiện ích của sản phẩm:
Sổ tiết kiệm VND và ngoại tệ của VIB được thanh toán trong toàn bộ hệ thống của VIB
Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng đi du lịch và học tập ở nước ngoài.
Khi chưa đến ngày đáo hạn, nếu cần tiền khách hàng có thể rút trước hạn hoặc cầm cố sổ tiết kiệm vay vốn tại Ngân hàng.
Được cầm cố, bảo lãnh để vay vốn Ngân hàng.
Tiết kiệm có kỳ hạn
VIB cung cấp các loại sản phẩm tiết kiệm với lãi suất hấp dẫn, cạnh tranh và đa dạng về kỳ hạn, từ ngắn hạn (1, 2, 3 tuần) đến dài hạn tới 60 tháng. Khách hàng có thể chọn hình thức trả lãi hàng tháng, hàng quý, hoặc trả lãi cuối kỳ. Toàn bộ tiền gửi của khách hàng sẽ luôn được bảo đảm an toàn bằng khả năng bảo toàn vốn và trách nhiệm bảo hiểm tiền gửi của Ngân hàng.
Tiện ích của sản phẩm:
Sổ tiết kiệm VND và ngoại tệ của VIB được thanh toán trong toàn bộ hệ thống của VIB.
Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng đi du lịch và học tập ở nước ngoài.
Khi chưa đến ngày đáo hạn, nếu cần tiền khách hàng có thể rút trước hạn hoặc cầm cố sổ tiết kiệm vay vốn tại Ngân hàng.
Được cầm cố, bảo lãnh để vay vốn Ngân hàng.
Tiết kiệm gửi góp
Là sản phẩm đặc biệt dành cho những khách hàng có kế hoạch cho một khoản mua sắm, tích luỹ, đầu tư lớn trong tương lai. Thời hạn Tiết kiệm gửi góp có thể kéo dài từ 1 đến 15 năm, tuỳ theo kế hoạch của khách hàng, VIB sẽ tư vấn để khách hàng lựa chọn số tiền tiết kiệm mỗi kỹ, định kỳ nộp và thời hạn tiết kiệm phù hợp nhất.
Tiện ích của sản phẩm:
Không cần phải tích trữ một số tiền lớn mới mang ra Ngân hàng gửi, có thể gửi đều đặn một số tiền đăng ký gửi, khả năng tích luỹ cao hơn, tự chủ về thời điểm gửi tiền.
Chủ động thực hiện những kế hoạch dài hạn với nhu cầu vốn lớn.
Thụ hưởng nhiều dịch vụ tiện ích của VIB (tín dụng trả góp mua ôtô, mua nhà, tín dụng hỗ trợ du học v.v…)
Khách hàng hoàn toàn có thể thanh lý sổ tiết kiệm vào bất cứ lúc nào và không bị chiết khấu.
Tín dụng dành cho cá nhân
VIB là một trong những Ngân hàng Thương mại cổ phần hàng đầu trong lĩnh vực tín dụng bằng việc cung cấp đa dạng các sản phẩm tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cũng như kinh doanh.
Cho vay kinh doanh hộ gia đình
Dành cho các hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh phát triển kinh tế, phục vụ cho đời sống.
Cho vay mua, xây dựng nhà
Nhằm đáp ứng các cá nhân có nhu cầu mua, xây mới, sửa chữa nhà ở hoặc căn hộ, bằng khoản cho vay hỗ trợ tới 70% tổng trị giá các chi phí. Bên cạnh đó, việc trả nợ vay có thể được thoả thuận trong thời hạn tới 5 năm.
Cho vay mua ôtô
Hỗ trợ khoản tín dụng tới 50% giá trị chiếc xe mà khách hàng muốn mua, thời hạn trả nợ vay có thể tới 3 năm.
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm và các chứng từ có giá
Là một cách thuận tiện và nhanh chóng giúp khách hàng có gửi tiết kiệm tại VIB có được lượng tiền khi chưa đáo hạn.
Cho vay tiêu dùng khác: cung cấp khoản tín dụng hỗ trợ nhu cầu tiêu dùng khác cho cá nhân, hộ gia đình.
Các dịch vụ khác dành cho cá nhân
Thanh toán không dùng tiền mặt: thông qua các công cụ Séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi.
Chuyển tiền nội địa: Với hệ thống mạng lưới các chi nhánh rộng khắp, đồng thời là thành viên của tất cả các hệ thống thanh toán trong nội địa cũng như toàn cầu và thanh toán điện tử, VIB cung cấp dịch vụ chuyển tiền nội địa an toàn, nhanh chóng và hết sức thuận tiện.
Mua bán ngoại tệ: Khách hàng có nhu cầu bán ngoại tệ lấy VND, hoặc khi cần mua ngoại tệ để chuyển tiền phục vụ học tập, du lịch, chữa bệnh … sẽ được đáp ứng một cách đầy đủ, nhanh chóng theo tỷ lệ giá ưu đãi các loại ngoại tệ như Đô la Mỹ, Euro.
Chuyển tiền Kiều hối: VIB nhận chuyển tiền Kiều hối từ nước ngoài về trong nước cho những khách hàng có nhu cầu. VIB là đại lý của công ty chuyển tiền nhanh Quốc tế Western Union có mặt khắp toàn cầu. Dịch vụ này vừa nhanh chóng thuận tiền, vừa rẻ. Dịch vụ thanh toán thẻ: là đại lý thanh toán thẻ Visa card, Mastercard.
Chuyển tiền phi mậu dịch Quốc tế: VIB có dịch vụ chuyển tiền Quốc tế dành cho người tiêu dùng chuyển tiền ra nước ngoài phục vụ học tập, du lịch, chữa bệnh và các mục đích hợp pháp khác. Dịch vụ này được thiết kế riêng để giảm thiểu chi phí chuyển tiền trong khi vẫn bảo đảm tính hiệu quả và tốc độ thanh toán.
Sản phẩm doanh nghiệp
Tiền gửi
Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
Khi có nhu cầu gửi tiền, khách hàng có thể ký hợp đồng tiền gửi phù hợp với kỳ hạn gửi tiền mong muốn.
Tài khoản tiền gửi thanh toán
Bằng nhiều loại tiền giúp các khách hàng gửi tiền thực hiện các hoạt động thanh toán qua Ngân hàng đồng thời vẫn mang lại một khoản theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Đối tượng: Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty nước ngoài, văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam, công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh, cửa hàng.
Lệ phí: việc mở tài khoản là hoàn toàn miễn phí
Số dư tối thiểu duy trì trên tài khoản: 1.000.000 VND đối với tài khoản tiền gửi Đồng Việt nam, 100 USD đối với tài khoản tiền gửi Đô la Mỹ.
Sử dụng tài khoản: Khách hàng có thể sử dụng tài khoản để ký gửi, rút tiền mặt, chuyển khoản, thực hiện các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ trong nước và thanh toán Quốc tế, thực hiện chi trả lương cho CBCNV, thực hiện các hình thức bảo lãnh các hợp đồng mua bán, cung cấp sản phẩm, dịch vụ như:
Thư bảo lãnh dự thầu
Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Thư bảo lãnh bảo hành
Thư bảo lãnh thanh toán thuế
Tín dụng Doanh nghiệp
VIB cung cấp các sản phẩm tín dụng đa dạng có khả năng đáp ứng cao đối với các nhu cầu vốn khác nhau của các doanh nghiệp bằng các loại kỳ hạn phong phú, lãi suất và hình thức trả nợ vay linh hoạt theo thoả thuận.
Cho vay ngắn hạn
Đáp ứng nhu cầu bổ xung vốn lưu động đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ. Đặc biệt, VIB có tín dụng ưu đãi tài trợ cho hoạt động xuất khẩu và các doanh nghiệp xuất khẩu.
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Đối với các doanh nghiệp có nhu cầu vốn thường xuyên và tương đối ổn định, VIB có thể cung cấp hình thức cho vay theo Hạn mức tín dụng, do đó giúp các doanh nghiệp tiết kiệm cho phí và có thể sử dụng vốn vay có hiệu quả nhất cho hoạt động kinh doanh của mình.
Cho vay trung/dài hạn và tài trợ các dự án
Phục vụ cho nhu cầu trung và dài hạn của Doanh nghiệp, VIB nhận tài trợ cho các dự án đầu tư, giúp các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn của VIB hoặc cho vay hợp vốn.
Các dịch vụ trọn gói
Dịch vụ chuyển tiền nội địa
Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp cùng mối quan hệ đại lý với tất cả các Ngân hàng trong cả nước, VIB cung cấp dịch vụ chuyển tiền nội địa để đáp ứng các nhu cầu thanh toán trong nước của khách hàng với thời gian nhanh nhất, đảm bảo chính xác, an toàn và mức phí dịch vụ hợp lý. Cung cấp các thể thức thanh toán tiện lợi và tiên tiến như séc chuyển khoản, séc bảo chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi.
Dịch vụ bảo lãnh
VIB cung cấp các nghiệp vụ bảo lãnh theo yêu cầu của khách hàng, quy trình nhanh gọn, mức phí cạnh tranh:
Bảo lãnh vay vốn
Bảo lãnh phát hành chứng từ có giá
Bảo lãnh thanh toán trong nước
Bảo lãnh hoàn thanh toán
Bảo lãnh dự thầu
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
Bảo lãnh bảo hành
Các loại bảo lãnh khác
Dịch vụ thanh toán quốc tế
VIB là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần hành đầu Việt Nam về khối lượng giao dịch và chất lượng của dịch vụ thanh toán quốc tế cho các doanh nghiệp. VIB có tài khoản của nhiều loại ngoại tệ tại các Ngân hàng hàng đầu trên Thế giới, với mạng lưới Ngân hàng đại lý rộng khắp trên toàn cầu, VIB đảm bảo hồ sơ thanh toán của khách hàng sẽ được chuyển trực tiếp đến đối tác ở bất cứ đâu.
Nhanh chóng, chính xác và an toàn trong giao dịch
Hệ thống máy tính tiên tiến nối mạng thanh toán Swift
Mức phí hấp dẫn
Đảm bảo nhu cầu ngoại tệ của khách hàng bằng khả năng kinh doanh năng động và hiệu quả trên thị trường ngoại hối.
Doanh nghiệp có thể được VIB tài trợ tín dụng để phục vụ sản xuất kinh doanh XNK theo các điều kiện ưu đãi.
Các loại hình nghiệp vụ chủ yếu mà VIB đang đáp ứng một cách hiệu qủa cho nhu cầu thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp gồm có:
Thanh toán tín dụng chứng từ (L/C): VIB là Ngân hàng phát hành và tài trợ cho L/C nhập khẩu, L/C xuất khẩu.
Thanh toán bằng nhờ thu kèm chứng từ: VIB đóng vai trò trung gian để thanh toán nhờ thu XNK.
Chuyển tiền: VIB nhận chuyển tiền đi nước ngoài để thanh toán cho hợp đồng nhập khẩu và nhận tiền chuyển về tài khoản theo lệnh chuyển tiền của phía nước ngoài.
Dịch vụ ngoại hối
VIB luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu ngoại tệ khác nhau của khách hàng bằng các hình thức: giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn.
Chiết khấu chứng từ có giá
Thương phiếu, tín phiếu Kho bạc, công trái quốc gia, kỳ phiếu, sổ tiết kiệm, với lãi suất chiết khấu hấp dẫn với thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
Dịch vụ ngân quỹ
Dịch vụ kiểm đếm, phân loại, đóng gói các loại tiền mặt, tiền mặt ngoại tệ, ngân phiếu thanh toán, công trái, giấy tờ có giá khác, ...
Kiểm định ngoại tệ và cấp giấy chứng nhận ngoại tệ, giấy phép mang ngoại tệ .
Thu đổi các loại ngoại tệ mặt ...
Thu, chi tiền tại địa chỉ của khách hàng khi có yêu cầu.
Một số dịch vụ đặc biệt khác
Bảo quản, cất giữ các tài sản quý, giấy tờ quan trọng của khách hàng theo niêm phong.
Cho thuê tủ sắt, két sắt ... với mức phí thấp.
Dịch vụ trả lương: Nhằm giúp các doanh nghiệp, tổ chức giảm bớt chi phí về thời gian và công sức quản lý, VIB nhận thực hiện dịch vụ chi trả lương, thưởng, thù lao cho nhân viên hay các đại lý của khách hàng với mức phí thoả thuận. Khách hàng có thể chọn các hình thức như:
Uỷ nhiệm trích tài khoản của đơn vị tại VIB để trả tiền cho người hưởng bằng tiền mặt hoặc tài khoản cá nhân theo danh sách đã được cung cấp.
Nhận tiền mặt của đơn vị (trường hợp không mở tài khoản) để trả trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản cho người hưởng.
VIB nhận phối hợp, thực hiện các hợp đồng dịch vụ trọn gói, đồng bộ cho các khách hàng có yêu cầu với ưu đãi trong nhiều lĩnh vực.
Sản phẩm định chế tài chính
Dịch vụ trên thị trường liên ngân hàng
Thông qua thị trường tiền tệ liên Ngân hàng, VIB thực hiện các hoạt động mua bán ngoại tệ thông qua các hình thức:
Giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay
Giao dịch mua bán kỳ hạn
Giao dịch kết hợp giữa mua bán ngoại tệ và tiền gửi
Giao dịch trên thị trường tiền tệ
Các giao dịch khác theo yêu cầu của khách hàng
VIB nhận gửi các loại kỳ hạn theo nhu cầu đặc trưng của ngành Tài chính Ngân hàng như: O/N (Over Night), 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng … đến 12 tháng.
VIB luôn sẵn sàng phục vụ theo yêu cầu của các tổ chức đồng nghiệp theo từng hợp đồng cụ thể giữa hai bên trên mọi lĩnh vực như đồng tài trợ, tư vấn …
Dịch vụ ngân hàng đại lý
Với ưu thế về chất lượng dịch vụ, quan hệ đại lý rộng khắp và ngày càng mở rộng của mình, VIB luôn sẵn sàng thực hiện các vai trò của một ngân hàng đại lý như:
Ngân hàng thông báo L/C
Ngân hàng chiết khấu
Ngân hàng trả tiền
Ngân hàng xác nhận
Ngân hàng nhờ thu
Ngân hàng tư vấn
Và các dịch vụ khác theo yêu cầu
Giới thiệu trang web của VIB
Sơ đồ Website cũ
VIB.asp
Trang chủ
Gioithieu_page.htm
Giới thiệu
Laisuat_page.htm
Lãi suất
Cocau_page.htm
Cơ cấu tổ chức
Bieuphi_page.htm
Biểu phí dịch vụ
Dichvu_page.htm
Sản phẩm Dịch vụ
Tintuc_page.htm
Tin mới
Phan_hoi.htm
Phản hồi
Trang Giới thiệu: những nét chung nhất về ngân hàng, qúa trình hình thành và phát triển, một số những chỉ tiêu cơ bản hoạt động trong các năm.
Trang Cơ cấu tổ chức: Giới thiệu về bộ máy hoạt động của VIB, địa chỉ liên hệ.
Trang Sản phẩm Dịch vụ: Mở tài khoản và nhận tiền gửi, tín dụng - đầu tư và tài trợ dự án, chuyển tiền và thanh toán trong nước, chi trả kiều hối, dịch vụ thanh toán quốc tế và ngoại hối, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ bảo lãnh – tư vấn đầu tư và quản lý tài chính, các dịch vụ khác.
Trang Biểu phí dịch vụ: Có các nội dung như: mở và giao dịch tài khoản, chuyển tiền, nhờ thu, thư tín dụng, bảo lãnh, nghiệp vụ ngân quỹ và nghiệp vụ khác.
Trang Lãi suất: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của dân cư, lãi suất huy động vốn dài hạn.
Trang Tin tức: Thông tin mới về hoạt động của Ngân hàng.
Trang Phản hồi: Đóng góp ý kiến của khách hàng.
Mô hình hóa hệ thống
Công cụ mô hình hóa
Sơ đồ luồng thông tin (IFD)
Các ký pháp cho sơ đồ luồng thông tin:
- Xử lý
Thủ công Giao tác người – máy Tin học hóa hoàn toàn
- Kho lưu trữ dữ liệu
Thủ công Tin học hóa
Tài liệu
- Dòng thông tin
- Điều khiển
Sơ đồ luồng dữ liệu
Các ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu
Tên người/ bộ phận
phát/ nhận tin
Tên tiến trình xử lý
Tệp dữ liệu
Nguồn hoặc đích
Dòng dữ liệu
Tiến trình xử lý
Kho dữ liệu
Mô hình hoá hệ thống
Sơ đồ DFD của hệ thống đưa thông tin lên website
Phụ trách các phòng ban
1.0
Tổng hợp thông tin
2.0
Chuẩn bị thông tin đưa lên website
4.0
Đưa thông tin lên website
3.0
Duyệt nội dung
Ban lãnh đạo
P. Tin học
Sơ đồ IFD của hệ thống đưa thông tin lên website
Thời điểm
Phụ trách
các phòng ban
Ban lãnh đạo
P. Tin học
Hàng ngày
(hoặc khi có những hoạt động bất thường, những thông tin đưa định kỳ)
Kho DL
Kho DL
Tổng hợp thông tin
Tài liệu
Thông tin cần đưa
Chuẩn bị thông tin
đưa lên website
Duyệt nội dung
Thông tin
đã duyệt
Đưa thông tin lên website
Tổng hợp thông tin
Phích xử lý logic
Tên xử lý : Tổng hợp thông tin đưa lên website
Mô tả : Các phòng ban tổng hợp thông tin để lên báo cáo cần cập nhật cho website
Tên DFD liên quan : DFD 1.0
Các luồng dữ liệu vào : Báo cáo, tình hình tài chính, hoạt động, thay đổi trong dịch vụ ...
Các luồng dữ liệu ra : Tài liệu
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Dữ liệu VIB
Mô tả logic của xử lý : Tổng hợp thông tin
Phích 1.0
Tên xử lý : Chuẩn bị thông tin đưa lên web
Mô tả : Sau khi đã xác định được thông tin cần đưa sẽ tiến hành chuẩn bị (soạn) thông tin.
Tên DFD liên quan : DFD 2.0
Các luồng dữ liệu vào : Tài liệu
Các luồng dữ liệu ra : Thông tin cần đưa
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng :
Mô tả logic của xử lý : Soạn thông tin cần đưa
Phích 2.0
Tên xử lý : Duyệt nội dung
Mô tả : Duyệt nội dung cho những thông tin cần đưa
Tên DFD liên quan : DFD 3.0
Các luồng dữ liệu vào : Thông tin cần đưa
Các luồng dữ liệu ra : Thông tin đã duyệt
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng :
Mô tả logic của xử lý : Duyệt nội dung thông tin
Phích 3.0
Tên xử lý : Đưa thông tin lên website
Mô tả : Tiến hành việc đưa thông tin mới lên trang web của ngân hàng
Tên DFD liên quan : DFD 4.0
Các luồng dữ liệu vào : Thông tin đã duyệt
Các luồng dữ liệu ra :
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng :
Mô tả logic của xử lý : Cập nhật thông tin cho website
Phích 4.0
Phích luồng dữ liệu
Tên luồng
Mô tả
Tên DFD liên quan
Nguồn
Đích
Các phần tử thông tin
Tài liệu
Khi các phòng ban tổng hợp thông tin cần đưa
DFD 1.0
Xử lý 1.0
Xử lý 2.0
Các báo cáo, sản phẩm dịch vụ mới, mức phí, lãi suất …
Thông tin cần đưa
Khi chuẩn bị thông tin đưa lên website
DFD 2.0
Xử lý 2.0
Xử lý 3.0
Chi tiết thông tin cần đưa
Thông tin đã duyệt
Ban lãnh đạo duyệt nội dung tin
DFD 3.0
Xử lý 3.0
Xử lý 4.0
Chi tiết thông tin duyệt
Tên kho : Dữ liệu VIB
Mô tả : Chứa các thông tin về hoạt động của ngân hàng, những báo cáo tài chính, những thay đổi trong tổ chức ...
Tên DFD liên quan : DFD 1.0
Các xử lý có liên quan : Xử lý 1.0
Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu liên quan :
Phích kho dữ liệu
Sơ đồ BFD (Business Function Diagram) của hệ thống gửi và xử lý yêu cầu xem số dư tài khoản khách hàng.
Hệ thống gửi và xử lý yêu cầu xem số dư tài khoản trên Internet
Nhập thông tin
Kiểm tra thông tin
Xuất thông tin
Tên, mật khẩu
Thời gian tra cứu
Chi tiết số dư tài khoản trong thời gian tra cứu
Số dư tài khoản
Kiểm tra tên, mật khẩu truy nhập
Thông báo tên, mật khẩu không phù hợp
Kiểm tra dữ liệu kiểu thời gian
Thông báo dữ liệu về thời gian không phù hợp
Truy vấn thông tin
Truy vấn
Sơ đồ DFD mức 0 của hệ thống tra cứu số dư tài khoản
Khách hàng
Hệ thống tra cứu số dư tài khoản
DFD của chức năng xem số dư tài khoản (DFD 1.0)
Khách hàng
1.1
Yêu cầu tra cứu
1.2
Kiểm tra
1.3
Lập báo cáo
Sơ đồ DFD của chức năng xem chi tiết số dư tài khoản (DFD 2.0)
Khách hàng
2.1
Yêu cầu tra cứu
2.2
Kiểm tra
2.3
Lập báo cáo
Sơ đồ IFD (Information Flow Diagram) của hệ thống gửi và xem số dư tài khoản
Thời
điểm
Server
Client
Khi khách hàng vào trang Web
Nhập tên, mật khẩu
Sau khi nhập tên, mật khẩu
Sau khi kiểm tra tên, mật khẩu
Chi tiết hoạt động tài khoản khách hàng
Thông báo lỗi
Kiểm tra
thời gian tra cứu
Nhập thời gian cần tra cứu
Giao dịch TK
Lập
báo cáo
Giao dịch tài khoản theo thời gian ?
Cập nhật yêu cầu
Sau khi nhập thời gian tra cứu
Sau khi kiểm tra thời gian tra cứu
Hiển thị form login
Nhập TK tra cứu
Kiểm tra tài khoản tra cứu
HS.
Khách hàng
Thông báo TK tra cứu không hợp lệ
Tên, mật khẩu?
Số dư tài khoản
Thời gian
?
Tài khoản KH
Lập
báo cáo
Cập nhật yêu cầu
Phích xử lý
Tên xử lý : Yêu cầu tra cứu
Mô tả : Khi khách hàng có yêu cầu xem số dư tài khoản sẽ nhập TK truy nhập
Tên DFD liên quan : DFD 1.1
Các luồng dữ liệu vào : TK truy nhập
Các luồng dữ liệu ra : Thông tin cần kiểm tra (Tên, mật khẩu truy nhập)
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng :
Mô tả logic của xử lý : Hiển thị form login
Bắt đầu
Nhập tên, mật khẩu
Gửi tên, mật khẩu (login)
Kết thúc
Phích 1.1
Tên xử lý : Kiểm tra TK truy nhập
Mô tả : Server sẽ kiểm tra tk truy nhập của khách hàng
Tên DFD liên quan : DFD 1.2
Các luồng dữ liệu vào : Thông tin cần kiểm tra (Tên, mật khẩu truy nhập)
Các luồng dữ liệu ra : - Thông tin hợp lệ
- Thông tin không hợp lệ
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Hồ sơ khách hàng
Mô tả logic của xử lý : Hiển thị danh sách hồ sơ khách hàng
Thực hiện cho đến hết danh sách
Bắt đầu
Đọc danh sách khách hàng
Kiểm tra tên, mật khẩu của khách hàng
Nếu tên, mật khẩu đúng
Thực hiện xử lý 1.3
Ngược lại
Thông báo lỗi
Kết thúc
Phích 1.2
Tên xử lý : Lập báo cáo
Mô tả : Lập báo cáo về số dư TK của KH
Tên DFD liên quan : DFD 1.3
Các luồng dữ liệu vào : Thông tin không hợp lệ
Các luồng dữ liệu ra : Thông tin bị từ chối
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Tk khách hàng
Mô tả logic của xử lý : Lập báo cáo
Phích 3.0
Phích 2.1
Tên xử lý : Yêu cầu tra cứu
Mô tả : Gửi yêu cầu tra cứu
Tên DFD liên quan : DFD 2.1
Các luồng dữ liệu vào : Giao dịch TK theo thời gian
Các luồng dữ liệu ra : Thông tin về tài khoản theo thời gian
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng :
Mô tả logic của xử lý : Gửi yêu cầu tra cứu
Tên xử lý : Kiểm tra giao dịch TK theo thời gian
Mô tả : Kiểm tra giao dịch Tk theo thời gian
Tên DFD liên quan : DFD 2.2
Các luồng dữ liệu vào : Thông tin giao dịch TK
Các luồng dữ liệu ra : - Thông tin hợp lệ
- Thông tin không hợp lệ
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Giao dịch TK KH
Mô tả logic của xử lý : Hiển thị bảng hoạt động TK của khách hàng
Thực hiện cho đến hết bảng
Bắt đầu
Đọc dữ liệu
Kiểm tra giao dịch TK theo thời gian
Nếu giao dịch theo tg đúng
Thực hiện xử lý 2.3
Ngược lại
Thông báo lỗi
Kết thúc
Phích 2.2
Phích 2.3
Tên xử lý : Lập báo cáo
Mô tả : Lập báo cáo chi tiết về hoạt động tài khoản của khách hàng
Tên DFD liên quan : DFD 2.3
Các luồng dữ liệu vào : Thông tin giao dịch tk theo thời gian
Các luồng dữ liệu ra : Thông tin chi tiết về hoạt động TK theo thời gian
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Giao dịch TK KH
Mô tả logic của xử lý : Lập báo cáo chi tiết hoạt động TK
Phích kho dữ liệu:
Tên kho : Hồ sơ khách hàng
Mô tả : Kho chứa các thông tin về khách hàng
Tên DFD có liên quan : DFD mức 1
Các xử lý có liên quan : Xử lý 1.2
Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu có liên quan : Hệ thống gửi và xử lý yêu cầu xem số dư tài khoản
Phích D1
Phích D2
Tên kho : Tài khoản khách hàng
Mô tả : Kho chứa các thông tin về tài khoản của khách hàng
Tên DFD có liên quan : DFD mức 1
Các xử lý có liên quan : Xử lý 1.3
Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu có liên quan : Hệ thống gửi và xử lý yêu cầu xem số dư tài khoản
Tên kho : Giao dịch TK
Mô tả : Kho chứa các thông tin chi tiết về tài khoản của khách hàng
Tên DFD có liên quan : DFD mức 1
Các xử lý có liên quan : Xử lý 2.3
Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu có liên quan : Hệ thống gửi và xử lý yêu cầu xem số dư tài khoản
Phích D3
Phích luồng dữ liệu
Tên luồng
Mô tả
Tên DFD liên quan
Nguồn
Đích
Các phần tử thông tin
Thông tin khách hàng
Khi khách hàng vào trang web
DFD 1.0
Client
Xử lý 1.0
Tên, mật khẩu
Thông tin khách hàng
Khi khách hàng gửi yêu cầu
DFD 1.0
Xử lý 1.0
Xử lý 2.0
Thông tin khách hàng
Hồ sơ khách hàng
Hiển thị cho Server kiểm tra
DFD 2.0
Xử lý 2.0
Server
Thông tin chi tiết KH
Thông tin không hợp lệ
Khi thông tin không đầy đủ hoặc sai
DFD 3.0
Server
Xử lý 3.0
Tên, mật khẩu
Thông báo lỗi
Khi từ chối thông tin của khách hàng
DFD 3.0
Xử lý 3.0
Client
Thông tin không hợp lệ
Thông tin hợp lệ
Khi chấp nhận thông tin về khách hàng
DFD 4.0
Server
Xử lý 4.0
Chi tiết về thông tin hợp lệ
Thông tin hợp lệ
Gửi thông tin hợp lệ của khách hàng
DFD 4.0
Xử lý 4.0
Xử lý 5.0
Thông tin hợp lệ
Số dư tài khoản khách hàng
Gửi trả thông tin về số dư TK KH
DFD 5.0
Xử lý 5.0
Client
Thông tin về tài khoản KH
Thời gian tra cứu
Khi khách hàng chọn xem chi tiết TK theo thời gian
DFD 6.0
Client
Xử lý 6.0
Thông tin về ngày tháng năm
Thời gian tra cứu
Hiển thị cho Server kiểm tra
DFD 6.0
Xử lý 6.0
Server
Chi tiết về thời gian
Thời gian hợp lệ
Khi chấp nhận thời gian tra cứu của KH
DFD 5.0
Server
Xử lý 5.0
Thời gian hợp lệ
Thông tin chi tiết về hoạt động TK
Gửi trả yêu cầu xem chi tiết của khách hàng
DFD 5.0
Xử lý 5.0
Server
Chi tiết hoạt động tài khoản
Thời gian không hợp lệ
Khi không chấp nhận thời gian tra cứu
DFD 2.0
Server
Client
Thông tin về thời gian
Sơ đồ IFD của chức năng xem số dư tài khoản
Thời điểm
Hệ thống
Khách hàng
Khi khách hàng vào trang web
Khi đã nhập đủ tên, mật khẩu
Hiển thị form login
Nhập tên, mật khẩu
Kiểm tra
Thông báo hệ thống
Tài khoản KH
HS. Khách hàng
Sơ đồ IFD của chức năng Xem chi tiết hoạt động tài khoản
Thời điểm
Hệ thống
Khách hàng
Khi khách hàng gửi yêu cầu xem chi tiết số dư tài khoản
Sau khi khách hàng đã nhập thông tin về thời gian tra cứu
Hoạt động TK
Kiểm tra thời gian tra cứu
Hiện form chọn thời gian tra cứu
Thông báo hệ thống
Yêu cầu
Sơ đồ IFD của chức năng quản trị hệ thống
Thời điểm
Hệ thống
Users
Khi Users vào trang web
Sau khi Users nhập tên, mật khẩu
Hiển thị form login quản trị HT
Nhập username, password
Kiểm tra permission
Thông báo hệ thống
Users
thiết kế hệ thống
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Web của VIB có một fiel cơ sở dữ liệu là VIB.mdf được tạo trên SQL Server 7.0.
TblNewsBank (Bảng tin ngân hàng)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Id
Int
No
Định danh
No
Code
Char
Yes
Mã tin
No
Title
Varchar
Yes
Tiêu đề tin
No
Contents
Ntext
Yes
Nội dung
No
CreatedDate
Datetime
Yes
Ngày đưa tin
No
Image
Nchar
Yes
ảnh minh họa
TblAboutUs (Giới thiệu)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Code
Int
No
Định danh
No
Title
Ntext
Yes
Tiêu đề
No
Contents
Ntext
Yes
Nội dung
No
Image
Ntext
Yes
ảnh minh họa
TblProductService (Sản phẩm dịch vụ)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Id
Int
No
Định danh
No
Code
Nchar
Yes
Mã
No
Title
Ntext
Yes
Tiêu đề
No
Contents
Ntext
Yes
Nội dung
TblTargetFinance (Chỉ tiêu tài chính)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Id
Int
No
Định danh
No
Target
Ntext
Yes
Chỉ tiêu
No
Y2000
Char
Yes
Năm 2000
No
Y2001
Char
Yes
Năm 2001
No
Y2002
Char
Yes
Năm 2002
TblResultBusinessActivity (Kết quả hoạt động kinh doanh)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Id
Int
No
Định danh
No
Target
Ntext
Yes
Chỉ tiêu
No
Y2000
Numeric
Yes
Năm 2000
No
Y2001
Numeric
Yes
Năm 2001
No
Y2002
Numeric
Yes
Năm 2002
TblInterestRateSaving (Lãi suất tiết kiệm)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Code
Vchar
No
Loại kỳ hạn
Yes
VND_3month
Numeric
Lãi 3 tháng 1 lần của tiền gửi bằng VND (%/tháng)
No
VND_endterm
Numeric
Yes
Lãi cuối kỳ của tiền gửi bằng VND (%/tháng)
No
USD_3month
Numeric
Yes
Lãi 3 tháng 1 lần của tiền gửi bằng USD (%/năm)
No
USD _6month
Numeric
Yes
Lãi 6 tháng 1 lần của tiền gửi bằng USD (%/năm)
No
USD _ endterm
Numeric
Yes
Lãi cuối kỳ của tiền gửi bằng USD (%/năm)
TblServiceBudget (Dịch vụ ngân quỹ)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Id
Int
No
Định danh
No
Number
Nchar
Yes
Số dịch vụ
No
Servicetype
Ntext
Yes
Loại dịch vụ
No
Vncurr
Ntext
Yes
Đồng Việt Nam
No
Foregincurr
Ntext
Yes
Ngoại tệ
TblIntSavingContrib (Lãi suất tiết kiệm gửi góp)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Code
Vchar
No
Loại kỳ hạn
No
Month_VND
Numeric
Yes
Lãi gửi góp hàng tháng bằng VND (%/tháng)
No
Month_USD
Numeric
Yes
Lãi gửi góp hàng tháng bằng USD (%/năm)
No
Quarter_VND
Numeric
Yes
Lãi gửi góp hàng quý bằng VND (%/tháng)
No
Quarter_ USD
Numeric
Yes
Lãi gửi góp hàng quý bằng USD (%/năm)
No
HalfYear_VND
Numeric
Yes
Lãi gửi góp 6 tháng 1 lần bằng VND (%/tháng)
No
HalfYear_ USD
Numeric
Yes
Lãi gửi góp 6 tháng 1 lần bằng USD (%/năm)
TblServiceAccountPay (Dịch vụ tài khoản thanh toán)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Id
Int
No
Định danh
No
Number
Ntext
Yes
Số dịch vụ
No
Servicetype
Ntext
Yes
Loại dịch vụ
No
Vncurr
Ntext
Yes
Đồng Việt Nam
No
Foregincurr
Ntext
Yes
Ngoại tệ
TblServiceInternationalPay (Dịch vụ thanh toán quốc tế)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Id
Int
No
Định danh
No
Number
Nchar
Yes
Số dịch vụ
No
Servicetype
Ntext
Yes
Loại dịch vụ
No
Foregincurr
Ntext
Yes
Ngoại tệ
TblServiceGuarantee (Dịch vụ bảo lãnh)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Id
Int
No
Định danh
No
Number
Nchar
Yes
Số dịch vụ
No
Servicetype
Ntext
Yes
Loại dịch vụ
No
Vncurr
Ntext
Yes
Đồng Việt Nam
No
Foregincurr
Ntext
Yes
Ngoại tệ
TblServiceAno (Dịch vụ khác)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Id
Int
No
Định danh
No
Number
Nchar
Yes
Số dịch vụ
No
Servicetype
Ntext
Yes
Loại dịch vụ
No
Vncurr
Ntext
Yes
Đồng Việt Nam
No
Foregincurr
Ntext
Yes
Ngoại tệ
TblNewsMarket (Bảng tin thị trường)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Id
Int
No
Định danh
No
Code
Nchar
Yes
Mã tin
No
Title
Ntext
Yes
Tiêu đề
No
Contents
Ntext
Yes
Nội dung
No
CreatedDate
Datetime
Yes
Ngày đưa tin
TblExchangeRate (Tỷ giá hối đoái)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
No
Curr
Varchar
No
Mã số theo ISO
Yes
Code
Varchar
No
Mã số
No
RateBuy
Numeric
No
Tỷ giá mua
No
RateSell
Numeric
No
Tỷ giá bán
No
RateBus
Numeric
No
Tỷ giá chuyển khoản
No
CreatedDate
Datetime
No
Ngày tỷ giá
No
UserCreate
Varchar
Yes
Người sử dụng
No
ReportRate
Numeric
Yes
Tỷ giá báo cáo
TblCustomer (Khách hàng)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
CustID
Nchar
No
Mã khách
No
CustName
Nchar
Yes
Tên khách
No
Address
Ntext
Yes
Địa chỉ
No
Tel
Numeric
Yes
Điện thoại
No
Email
Nchar
Yes
Email
No
Password
Nchar
Yes
Mật khẩu
TblAccount (Tài khoản khách hàng)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
AccID
Char
No
Mã tài khoản
No
AccName
Ntext
Yes
Tên tài khoản
No
MonID
Char
Yes
Mã tiền
No
SurpIni
Numeric
Yes
Số dư đầu
No
CustID
Nchar
Yes
Mã khách
TblMoney (Mã loại tiền)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
MonID
Char
No
Mã tiền
No
Monname
Text
Yes
Tên loại tiền
TblTransaction (Hoạt động tài khoản)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
VoucherID
Char
No
Số chứng từ
No
VoucherDate
Datetime
No
Ngày chứng từ
No
AriseExi
Numeric
Yes
PS có
No
AriseDebt
Numeric
Yes
PS nợ
No
Contents
Ntext
Yes
Nội dung
No
AccID
Char
Yes
Mã TK
No
MonID
Char
Yes
Mã tiền
TblAdmin (Bảng phân quyền người sử dụng)
Key
ColumnName
DataType
Null
Description
Yes
Id
Int
No
Định danh
No
UserID
NChar
No
Mã
No
Pass
Nchar
No
Mật khẩu
Các ràng buộc của chương trình
Ràng buộc về phần cứng
Để cung cấp nhanh chóng, kịp thời cho khách hàng các thông tin theo yêu cầu với độ chính xác cao nhất, phần cứng của hệ thống đòi hỏi phải có đủ một số yêu cầu nhất định.
Phải đầu tư 02 máy chủ cho việc thực hiện cung cấp dịch vụ này. Một máy Server và 01 Mail Server. Máy có thể lựa chọn trên nền máy chủ Intel, cấu hình máy chủ dự tính:
Processor: 02 Xeon 700MHz (upgrate: 4)
Ram: 1024 MB RAM
Harddisk: 36 GB SCSI
Monitor, CD-ROM, Keyboard, Mouse,...
Tại các phòng ban thuộc Hội sở, điểm giao dịch và các chi nhánh có máy tính kết nối hệ thống mạng của ngân hàng. Cấu hình dự tính:
Processor: Pentium III, 850MHz
Ram: 128 MB
Harddick: thấp nhất 10.2 GB SCSI
Monitor, Keyboard, Mouse ...
Ràng buộc về phần mềm
Hệ điều hành: Windows 2000 Server
Phầm mềm sử dụng: SQL Server 7.0, Visual Studio 6.0, phần mềm kế toán ngân hàng Bank2000.
Thiết kế vật lý trong
Sơ đồ liên kết modul
Thiết kế giao tác người – máy
Pha 1: Chuẩn bị thông tin đưa lên Website
Nhiệm vụ – Người
(Các phòng ban)
Nhiệm vụ – Máy
Thông tin hiện ra
Hiện các tệp dữ liệu ngân hàng
Tổng hợp thông tin
Hiện thông tin tổng hợp
Chuẩn bị thông tin đưa lên website
Gửi thông tin cần đưa đã chuẩn bị
Các báo cáo định kỳ, tình hình hoạt động, sự kiện nổi bật của ngân hàng, thị trường …
Thông tin đã tổng hợp
Pha 2: Duyệt thông tin
Nhiệm vụ – Người
(Ban lãnh đạo)
Nhiệm vụ – Máy
Thông tin hiện ra
Hiện tin cần đưa
lên website
Gửi tin cần đưa
đã duyệt
Duyệt nội dung
Thông tin cần đưa lên website: báo cáo thường niên, tin ngân hàng, thị trường, sự kiện nổi bật …
Pha 3: Đưa thông tin lên website
Nhiệm vụ – Người
(Phòng Tin học)
Nhiệm vụ – Máy
Thông tin hiện ra
Hiện tin
đã duyệt
Đưa thông tin lên website
Cập nhật thông tin cho website
Thông tin cần đưa đã được duyệt
Pha 4: Xem số dư tài khoản
Nhiệm vụ – Người
(Khách hàng)
Nhiệm vụ – Máy
Thông tin hiện ra
Hiện form login
Nhập tên, mật khẩu
Kiểm tra tên, mật khẩu
Logout
Số dư tài khoản
Chọn ngày, tháng, năm
Kiểm tra dữ liệu ngày
Thông báo lỗi
Hiện form chọn thời gian
Chi tiết hoạt động TK
Chức năng của hệ thống
Input box: Tên, mật khẩu
Thông báo số dư tài khoản của khách hàng
Thông báo lỗi tên truy nhập, mật khẩu
Input box: Ngày/tháng/ năm
Chi tiết về hoạt động của tài khoản
Thiết kế màn hình giao diện
Một số giao diện chính của chương trình:
Màn hình giao diện Trang chủ:
Màn hình giao diện trang Báo cáo thường niên (Chỉ tiêu tài chính):
Màn hình giao diện trang Sản phẩm bán lẻ:
Màn hình giao diện trang Biểu phí dịch vụ:
Màn hình giao diện trang Biểu phí dịch vụ thanh toán quốc tế:
Màn hình giao diện trang Tin thị trường chứng khoán:
Màn hình giao diện trang Số dư tài khoản:
Màn hình giao diện trang Cập nhật thông tin sản phẩm dịch vụ:
Kết quả thử nghiệm và hướng phát triển
Chương trình đã được thử nghiệm và tự động thực hiện trên máy vi tính. Trước tiên từng modul của chương trình được thử nghiệm riêng rẽ, sau khi thành công, tiến hành thử nghiệm kết hợp các modul trong chức năng chính của chương trình. Cuối cùng, tiến hành thử nghiệm hệ thống bằng cách tích hợp các chức năng chính của chương trình thành một ứng dụng web hoàn chỉnh. Chương trình về cơ bản đã đáp ứng được tốt những yêu cầu đặt ra, không gặp phải sai sót và có kết quả khá tốt. Chương trình xây dựng cung cấp cho người sử dụng những thông tin chung về ngân hàng, sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng muốn giới thiệu với khách hàng. Biểu phí dịch vụ, biểu lãi suất, báo cáo thường niên, thông tin thị trường … Cụ thể như sau:
Trang chủ: giới thiệu thông tin mới của ngân hàng, những sự kiện nổi bật của ngân hàng. Trang này lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu được cập nhật vào hàng ngày, hoặc hàng tuần tùy theo chế độ làm việc của ngân hàng. Cho phép hiện chỉ thông tin theo ngày, có thể nhập thông tin trước thời gian muốn đưa và hẹn ngày.
Trang Giới thiệu: Những thông tin chung nhất về Ngân hàng.
Trang Cơ cấu tổ chức: Giới thiệu bộ máy tổ chức của VIB.
Trang Báo cáo: Cung cấp thông tin về hoạt động tài chính của ngân hàng hàng năm.
Trang ngân hàng đại lý: Thông tin về các đại lý của VIB trên thế giới.
Trang Sản phẩm bán lẻ, Sản phẩm doanh nghiệp, Sản phẩm định chế tài chính: cung cấp thông tin về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
Trang Biểu phí dịch vụ: Cung cấp thông tin về phí các dịch vụ của VIB.
Trang Lãi suất: Thông báo về mức lãi suất tới khách hàng. Chương trình cũng cho phép gọi từ cơ sở dữ liệu thông tin mới về lãi suất được cập nhật thường xuyên của ngân hàng.
Trang tin thị trường Ngân hàng tài chính, Chứng khoán, Bất động sản: cung cấp cho khách hàng những thông tin về thị trường trong nước, quốc tế, những nét nổi bật nhất về biến động của thị trường giúp cho khách hàng có thể tra cứu được nhiều tin hơn. Trang này cũng luôn được làm mới và có thể nhập thông tin rồi đưa theo ngày hiện thời.
Trang Liên hệ: Cung cấp cho khách hàng địa chỉ VIB để khách hàng tiện liên hệ.
Trang Sitemap: Cấu trúc của website.
Bên cạnh đó, mỗi trang đều có form login vào tài khoản của khách hàng, khách hàng có thể xem chi tiết thông tin về số dư tài khoản của mình và hoạt động theo thời gian chọn.
Để chương trình được hoàn thiện hơn và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng nhiều hơn, em thấy cần bổ sung một số điểm sau đây:
Hoàn thiện trang thông tin mới có truy vấn thông tin theo ngày đưa, như thế khách hàng có thể xem thông tin đã đưa của VIB trong những ngày trước đó.
Nghiên cứu thêm công cụ thiết kế web Dreamwever, xử lý ảnh Photoshop nhằm tạo giao diện web đẹp hơn, thân thiện với người sử dụng hơn.
Do thời gian thực hiện chuyên đề có hạn, cùng với việc tiếp cận các công cụ (SQL Server, ASP) còn hạn chế của em nên chương trình không tránh khỏi thiếu xót. Em mong sẽ được tiếp tục hoàn thiện chương trình để có thể đạt được hiệu quả cao hơn khi ứng dụng vào thực tiễn.
Kết luận
Đề tài thực hiện nhằm mục đích chủ yếu là đưa công nghệ mới vào trong việc cung cấp những dịch vụ cho khách hàng qua mạng Internet của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. Những trang web động giúp cho việc đưa thông tin về VIB tới khách hàng luôn được chính xác theo thời gian, thông tin không bị cũ. Hàng ngày khách hàng có thể truy cập trực tiếp vào webiste của VIB để xem thông tin mới nhất của Ngân hàng cũng như hoạt động của thị trường ngân hàng, thị trường chứng khoán …. Khách hàng còn có thể truy vấn được tài khoản của mình tại ngân hàng, xem số dư tài khoản và chi tiết hoạt động tài khoản theo thời gian chọn. Bên cạnh đó, những thông tin quen thuộc với người dân như: biểu phí lãi suất mới nhất được cập nhật thường xuyên khi trong hệ thống kế toán có sự thay đổi, các sản phẩm mới cũng được cập nhật thường xuyên nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của các khách hàng.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên chuyên đề của em còn nhiều thiếu xót. Em rất mong thầy cô giáo bỏ qua, và mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo cùng các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Đặng Quế Vinh đã tận tình giúp đỡ em trong qúa trình thực hiện chuyên đề. Cảm ơn các bạn cùng lớp và ngoài trường đã nhiệt tình góp ý.
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Giáo trình hệ thống thông tin quản lý _ TS. Trương Văn Tú – TS. Trần Thị Song Minh _ Khoa Tin học Kinh tế _ Trường ĐH Kinh tế Quốc dân _ HN.
Giáo trình cơ sở dữ liệu _ Th.S.Trần Công Uẩn _ Khoa Tin học Kinh tế_ Trường ĐH Kinh tế Quốc dân _ HN.
Giáo trình Cấu trúc dữ liệu _ TS. Hàn Viết Thuận _ Khoa Tin học Kinh tế _ Trường ĐH Kinh tế Quốc dân _ HN.
Bài giảng Môn Công nghệ Phần mềm _ TS. Hàn Viết Thuận _ Khoa Tin học Kinh tế _ Trường ĐH Kinh tế Quốc dân _ HN.
Internet và thương mại điện tử _ KS. Bùi Thế Ngũ _ Khoa Tin học Kinh tế Trường ĐH Kinh tế Quốc dân _ HN.
ASP căn bản và chuyên sâu_ NXB 2000
SQL Server 7.0 – NXB Thống kê
Các nguồn thông tin từ Internet
www.ttvnnet.com
www.zdnet.com/community
www.pcworld.com
www.ktlehoan.com
www.vnexpress.net
www.
Phụ lục chương trình
Conn.inc
<%
dim rs,cn,constr
set cn=Server.CreateObject ("ADODB.Connection")
set rs=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
constr="Provider=MSDASQL.1;Persist Security Info=False;User ID=SA;Data Source=VIB"
cn.open constr
%>
Trang chủ
...
var days=new Array(8);
days[0]="Chủ nhật";
days[1]="Thứ 2";
days[2]="Thứ 3";
days[3]="Thứ 4";
days[4]="Thứ 5";
days[5]="Thứ 6";
days[6]="Thứ 7";
var time=new Date();
var lday=days[time.getDay()];
var months=new Array(13);
months[1]="1";
months[2]="2";
months[3]="3";
months[4]="4";
months[5]="5";
months[6]="6";
months[7]="7";
months[8]="8";
months[9]="9";
months[10]="10";
months[11]="11";
months[12]="12";
var time=new Date();
var lmonth=months[time.getMonth() + 1];
var date=time.getDate();
var year=time.getYear();
if (year < 2000)
year = year + 1900;
document.write(lday + ","+" ");
document.write(date + "/");
document.write(lmonth + "/" + year);
...
Tờn:
Mật khẩu:
...
<%
ngay=cstr(date())
sql="select * from tblNewsBank where createddate=" & " ' " +ngay+ " ' "
set rs=cn.execute(sql)
%>
<%
rs.movenext
wend
rs.close
%>
...
NT
Mua
MT
Mua
CK
Bỏn
<%
ngay=cstr(date())
sql="select * from tblExchangeRate where createddate="&" ' " +ngay+" ' "
set rs=cn.execute(sql)
while not rs.eof%>
<%
rs.movenext
wend
%>
Giới thiệu
...
<%
sql="select * from tblAboutUs"
set rs=cn.execute(sql)
while not rs.eof
%>
<%
rs.movenext
wend
%>
Sản phẩm bán lẻ
...
<%
sql="select * from tblProductService where code='BL' "
rs.open sql,cn,0,1
while not rs.eof
%>
">
<%
rs.movenext
wend%>
<% id =request.querystring("ID")
if Cstr(id) "" then
rs.close
sql="Select title,contents from tblProductService where ID= " & id
rs.open sql,cn
%>
Sản phẩm doanh nghiệp
<%
sql="select * from tblProductService where code='DN' "
rs.open sql,cn,0,1
while not rs.eof
%>
">
<%
rs.movenext
wend%>
<% id =request.querystring("ID")
if Cstr(id) "" then
rs.close
sql="Select title,contents from tblProductService where ID= " & id
rs.open sql,cn
%>
Sản phẩm định chế tài chính
<%
sql="select * from tblProductService where code='DC' "
rs.open sql,cn,0,1
while not rs.eof
%>
">
<%
rs.movenext
wend%>
<% id =request.querystring("ID")
if Cstr(id) "" then
rs.close
sql="Select title,contents from tblProductService where ID= " & id
rs.open sql,cn
%>
Biểu phí dịch vụ ngân quỹ
STT
Loại dịch vụ
Đồng Việt Nam
Ngoại tệ
<%
sql="select * from tblServiceBudget"
set rs=cn.execute(sql)
while not rs.eof
%>
<%
rs.movenext
wend
%>
Biểu phí dịch vụ tài khoản và thanh toán
STT
Loại dịch vụ
Đồng Việt Nam
Ngoại tệ
<%
sql="select * from tblServiceAccountPay"
set rs=cn.execute(sql)
while not rs.eof
%>
<%
rs.movenext
wend
%>
Biểu phí dịch vụ thanh toán quốc tế
STT
Loại dịch vụ
Ngoại tệ
<%
sql="select * from tblServiceInternationalPay"
set rs=cn.execute(sql)
while not rs.eof
%>
<%
rs.movenext
wend
%>
Biểu phí dịch vụ bảo lãnh
STT
Loại dịch vụ
Đồng Việt Nam
Ngoại tệ
<%
sql="select * from tblServiceGuarantee"
set rs=cn.execute(sql)
while not rs.eof
%>
<%
rs.movenext
wend
%>
Biểu phí dịch vụ khác
STT
Loại dịch vụ
Đồng Việt Nam
Ngoại tệ
<%
sql="select * from tblServiceAno"
set rs=cn.execute(sql)
while not rs.eof
%>
<%
rs.movenext
wend
%>
Lãi suất
...
<%
sql="select * from tblInterestRateSaving"
set rs=cn.execute(sql)
while not rs.eof
%>
<%
rs.movenext
wend
rs.close
sql="select * from tblIntSavingContrib"
set rs=cn.execute(sql)
%>
Chỉ tiêu tài chính
<%
sql="select * from tblTargetFinance"
set rs=cn.execute(sql)
%>
...
<%
while not rs.eof
%>
<%
rs.movenext
wend
%>
Kết quả hoạt động kinh doanh
<%
sql="select * from tblResultBusinessActivity"
set rs=cn.execute(sql)
%>
...
<%
while not rs.eof
%>
<%
rs.movenext
wend
%>
Admin
Đăng
nhập quản trị
User Name:
Password:
Checkout
<%
user = request("txtuser")
pass = request("txtpass")
if user="" then
user="-"
end if
if pass="" then
pass="-"
end if
sql= "select * from tbladmin where userid='" & trim(user) & "'" _
& " and pass ='" & trim(pass) & "'"
rs.open sql,cn
if not rs.eof then
response.redirect ("Update/update.asp")
esle
response.redirect ("admin.asp")
end if
%>
Balance
<%
Dim MK
Username=request("User")
if Username="" then
username="-"
end if
Password = request("password")
if password = "" then
password="-"
end if
sql= "select * from tblcustomer where Custid = '" & Username & "'" _
& " and password = '" & Password & "'"
set rs = cn.execute(sql)
if not rs.eof then
Mk= rs("CustID")
else %>
Khụng cú tài khoản
này Trở Về
..
DetailBalance
<%
Dim MK,tungay,denngay
Username=request.querystring("MK")
tungay=request("txtTungay")
denngay=request("txtDenngay")
if Username="" then
username="-"
end if
sql= "select * from tblcustomer where Custid = '" & Username & "'"
set rs = cn.execute(sql)
if not rs.eof then
Mk= rs("CustID")
else %>
....
Mó số:
Tờn:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Từ
Ngày: - Đến Ngày:
Tài khoản
LT
Dư đầu
PS nợ
PS cú
Số dư
<%
set rsacc=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
set rstra=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
sql =" SELECT * FROM tblAccount where CustID = '" & MK & "'"
rsacc.open sql,cn
dim tentk,sodudk,psco,psno,loaitien,ck
sodudk=0
psco=0
psno=0
ck=sodudk + psco - psno
while not rsacc.eof
Accid = rsacc("Accid")
tentk=rsacc("Accname")
sodudk=Clng(rsacc("SurpIni"))
loaitien = rsacc("monid")
tusongay=year(tungay)*365+month(tungay)*30+day(tungay)
densongay=year(denngay)*365+month(denngay)*30+day(denngay)
response.write songay
sql= " SELECT SUM(AriseExi) AS [PSco],Sum(AriseDebt) AS [PSno] FROM tblTransaction " _
& " where (year(VoucherDate)*365+month(VoucherDate)*30+day(VoucherDate) >= " & tusongay & " )" _
& " and (VoucherDate <= " & densongay & ")" _
& " and AccID='" & trim(Accid) & "'"
rstra.open sql,cn
if not rstra.eof then
psco=rstra("Psco")
psno =rstra("Psno")
end if
rstra.close
ck=sodudk + Clng(psco) - Clng(psno)
%>
<%rsacc.movenext
wend%>
sub gui_onclick()
if not isdate(CTTK.txttungay.value) then
alert "Sai du lieu tu ngay !"
CTTK.txttungay.focus
exit sub
end if
if not isdate(CTTK.txtdenngay.value) then
alert "Sai du lieu den ngay !"
CTTK.txtdenngay.focus
exit sub
end if
if Cdate(CTTK.txtdenngay.value)< Cdate(CTTK.txttungay.value) then
alert "Du lieu tu ngay lon hon den ngay !"
CTTK.txtdenngay.focus
exit sub
end if
CTTK.submit()
end sub
Đầu trang /
Quay lại
ChooseDate
Từ ngày:
dd/mm/yyyy
Đến ngày:
dd/mm/yyyy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- P0058.doc