Luận văn Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại công ty Thiết bị và chuyển giao công nghệ

BCTC là tài liệu rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời cũng là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. BCTC không những cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy những kết quả hoạt động mà doanh nghiệp đạt được. Phân tích tài chính doanh nghiệp thông qua hệ thống BCTC là cách sử dụng BCTC hiệu quả nhất, vì qua đó giúp cho người sử dụng đánh giá chính xác được sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp. Qúa trình thực tập tại công ty CETT đã giúp em có một cái nhìn sâu sắc hơn về tầm quan trọng của hệ thống BCTC cũng như việc phân tích tài chính. Để có hệ thống BCTC hữu ích và trung thực đòi hỏi cả bộ máy kế toán phải hoạt động hiệu quả, mặt khác phân tích BCTC cũng phụ thuộc và chất lượng của BCTC, bởi vì nếu việc phân tích dựa trên các thông tin sai lệch thì không có ý nghĩa và cũng không có tác dụng. Qua việc nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế về hệ thống BCTC và phân tích tình hình tài chính , em nhận thấy một số bất cập và đã đề xuất các biện pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, do thiếu kinh nghiệm và hạn chế về trình độ nên chắc chắn luận văn này sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn của thầy cô và các cán bộ công ty CETT. Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thị Nam Thanh đã nhiệt tình hướng dẫn, và các cán bộ phòng kế toán công ty CETT đã cung cấp số liệu, chỉ dẫn thực tế và tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện luận văn này.

doc125 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại công ty Thiết bị và chuyển giao công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trừ để làm rõ hơn tình hình phải thu, phải trả. Như vậy khi phân tích tình hình thanh toán chỉ cần lấy số liệu trên BCĐKT và BCĐTK mà không cần xem sổ chi tiết của các tài khoản này. - Với Thuyết minh báo cáo tài chính, để tăng thêm lượng thông tin cung cấp, nên bổ sung các thông tin sau (việc bổ sung thông tin theo yêu cầu quản lý là hoàn toàn hợp pháp): + Thông tin về nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra tiền Việt vì công ty chuyên nhập khẩu hàng hóa, sử dụng nhiều loại tiền ( Euro, USD, đô la Sing … ). + Thông tin về chế độ kế toán áp dụng (theo QĐ nào), phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho, phương pháp tính khấu hao tài sản cố định, nguyên tắc trích lập các khoản dự trữ, các quỹ lợi nhuận sau thuế. Hoàn thiện công tác phân tích tài chính CETT là công ty có quy mô nhỏ nên không cần tiến hành phân tích đầy đủ toàn bộ các chỉ tiêu về tình hình tài chính như các công ty lớn tuy nhiên do phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng, thông qua phân tích tài chính có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai, nên theo em vẫn cần phải xây dựng công tác phân tích tài chính cũng như hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính một các cơ bản và hiệu quả, phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Sau đây là đề xuất của em về tổ chức phân tích tài chính và nội dung phân tích tình hình tài chính của công ty, như sau: * Về tổ chức công tác phân tích tài chính Công tác phân tích tài chính của công ty nên được tổ chức thông qua 3 bước: - Bước 1: Lập kế hoạch phân tích Trong bước này, người phân tích tài chính phải xác định được mục tiêu phân tích và chương trình phân tích. - Bước 2: Thực hiện phân tích Đối với công ty CETT, kế toán trưởng đồng thời cũng là kế toán tổng hợp nên việc phân tích tài chính nên do kế toán trưởng thực hiện. Dựa và mục tiêu và chương trình phân tích (hệ thống các chỉ tiêu được chọn lựa để phân tích) kế toán cần thu thập thông tin (là hệ thống báo cáo tài chính và các thông tin kế toán liên quan khác), sau đó kế toán áp dụng các phương pháp phân tích phù hợp để phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh để thấy rõ tiềm năng tài chính của công ty cũng như dự đoán tình hình tài chính trong tương lai để có các quyết định kinh doanh đúng đắn. - Bước 3: Hoàn thành phân tích Các báo cáo phân tích tình hình tài chính là kết quả của quá trình phân tích, là sự tổng kết quá trình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua và xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả này. Các báo cáo này được cung cấp cho các nhà quản trị và những đối tượng khác quan tâm đến tình hình tài chính công ty. * Về nội dung phân tích tài chính Hệ thống các chỉ tiêu phân tích bao gồm: - Phân tích tình hình tài chính khái quát Sử dụng các chỉ tiêu: + Hệ số tài trợ = Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của công ty. + = Trong đó: VCSH bình quân = Chỉ tiêu này phản ánh một cách khái quát hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi xem xét chỉ tiêu này các nhà quản trị thấy được 1 đơn vị vốn CSH đầu tư vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. - Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh Sử dụng các chỉ tiêu + Hệ số tài trợ thường xuyên = + Hệ số tài trợ tạm thời = Hai chỉ tiêu này sẽ cho thấy tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp. - Phân tích công nợ và khả năng thanh toán Công ty tiếp tục duy trì hệ thống các chỉ tiêu đang sử dụng, bổ sung thêm các chỉ tiêu sau: + = + = Hai chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải thu, phải trả và hiệu quả trong việc thu hồi và thanh toán công nợ. Qua đó có thể tính thêm các chỉ tiêu: thời gian một vòng quay các khoản phải thu, phải trả. Ngoài ra còn nên tính chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán theo công thức: + Hệ số khả năng thanh toán = Chỉ tiêu này nên được tính cho cả thời kỳ, cho từng giai đoạn (khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán dài hạn, khả năng thanh toán tháng tới, khả năng thanh toán quý tới … ). Vì công ty đã và đang sử dụng kế hoạch thu chi nội bộ nên việc lập bảng phân tích khả năng thanh toán này khá đơn giản, và mang lại hiệu quả cao trong việc quản lý tình hình và khả năng thanh toán của công ty. - Phân tích hiệu quả kinh doanh Vì vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn tổng cơ cấu nguồn vốn và có ảnh hưởng quyết định đến kết quả kinh doanh nên công ty cần chú trọng vào việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động, có thể tính toán các chỉ tiêu sức sản xuất của vốn lưu động, sức sinh lợi của vốn lưu động. Ngoài ra có thể tính toán thêm các chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lợi của vốn kinh doanh. Các giải pháp tăng cường tình hình tài chính của công ty Giải pháp về nhu cầu vốn Nhu cầu tăng vốn và các biện pháp tạo nguồn vốn là vấn đề quan trọng đối với bất cứ một doanh nghiệp nào vì điều này ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến quy mô hoạt động, quá trình hoạt động và hiệu quả kinh doanh. Phân tích tài chính cho thấy, năm 2005 cơ cấu vốn của công ty chưa hợp lý với hơn 80% số vốn là vốn đi vay và chiếm dụng. Tổng nguồn vốn năm 2005 so với các năm trước đã tăng lên, nhưng vốn chủ sở hữu không thay đổi nhiều. Nếu năm 2002 tổng nguồn vốn là 10,004,617,533đ, trong đó vốn CSH là 4,151,367,425đ (chiếm 41.49%) thì đến năm 2005 khi tổng nguồn vốn đã là 24,811,259,801đ thì vốn CSH vẫn chỉ là 4,191,076,543đ (chiếm 16.89%). Trong vốn chủ sở hữu thì vốn góp đã là 4,000,000,000đ cũng là số vốn điều lệ trong đăng ký kinh doanh và đã không đổi từ năm 2002. Điều này cho thấy công ty đã không có các biện pháp hữu hiệu để tăng lượng vốn CSH, mặt khác cho thấy qua 4 năm hoạt động (từ năm 2002), kết quả kinh doanh (lợi nhuận sau thuế) của công ty không chuyển biến nhiều, hoạt động của công ty chưa có hiệu quả và chưa có được sự phát triển cần có. Mặt khác, do không huy động tốt vốn vay ngắn hạn và chưa sử dụng vốn vay dài hạn nên công ty hoạt động chủ yếu bằng chiếm dụng vì vậy công ty khó có thể mở rộng được quy mô hoạt động cũng như tiến hành các hoạt động đầu tư khác. Một số phương án đề xuất để tăng cường nguồn vốn cho công ty: - Công ty nên huy động vốn từ các thành viên cũ cũng như có thể kết nạp thêm các thành viên mới (hiện nay công ty chỉ mới có 9 thành viên góp vốn). - Thu hút các nhà đầu tư bằng cách phát triển mọi mặt, đổi mới phương thức quản lý, giữ sự tín nhiệm của nhà cung cấp cũng như khách hàng, tạo uy tín cho công ty trên thị trường. - Tăng cường hợp tác, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước để phát triển nguồn lực về mọi mặt, đồng thời để khai thác thị trường và các loại hàng hóa khác. - Khai thác và sử dụng tốt các nguồn vốn vay ngắn hạn và dài hạn - Ngoài ra, công ty vẫn nên tiếp tục sử dụng một cách hiệu quả vốn chiếm dụng hợp pháp từ khách hàng. Giải pháp để sử dụng hiệu quả các loại vốn Khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty, ta thấy hiệu quả sử dụng vốn chưa tốt, các chỉ tiêu đều khá thấp và giảm so với năm trước. Để tăng số vòng quay của vốn, suất sinh lời của vốn, của doanh thu…, Ban giám đốc phải có các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ để số lượng hàng hóa bán ra tăng nhưng giá bán không giảm. Công ty cần tích cực tìm kiếm khách hàng, tổ chức nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới và các chi nhánh, đại lý trên toàn quốc; tích cực tìm kiếm các nguồn hàng có thể thay thế có giá thành hạ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng để tăng cường khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường. - Ngoài ra, công ty cần tích cực hơn trong công tác thu hồi các khoản phải thu để tiếp tục giảm khoản này, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.. Đối với các khoản phải trả, công ty phải lập kế hoạch trả nợ các nhà cung cấp hàng năm và quản lý chặt chẽ việc thực hiện các khoản phải trả để tạo uy tín và xây dựng mối quan hệ làm ăn tốt đẹp, lâu dài. Để thực hiện các giải pháp này, bộ phận tài chính của công ty phải lập các kế hoạch sát với nhu cầu sản xuất. Mặt khác, phải đảm bảo tính đa dạng và linh hoạt trong lựa chọn nguồn vốn để đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả. Về hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán, hạch toán kế toán phải được lập đầy đủ, chính xác, kịp thời, đúng quy định, thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyển chứng từ, đặc biệt là từ các đơn vị phụ thuộc và các chi nhánh. Ngoài ra công ty cần tiến hành công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ để phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm, đảm bảo tính chính xác và trung thực cho các BCTC. Ngoài ra công ty cần quan tâm đến việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý tài chính nói riêng và quản lý kinh doanh nói chung cho đội ngũ cán bộ nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý. 3. Giải pháp từ phía nhà nước nhằm hoàn thiện hệ thống BCTC và công tác phân tích tài chính. Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiếm khi thực hiện phân tích tài chính. Điều này một phần là do trình độ của kế toán viên chưa cao, chưa hiểu rõ cách thực hiện phân tích tài chính. Vì vậy Bộ Tài chính cần có những văn bản chính thức hướng dẫn phân tích tài chính cho doanh nghiệp, cụ thể là hướng dẫn các bước phân tích, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích, người thực hiện phân tích, cách lập báo cáo phân tích… Với điều kiện và trình độ kế toán Việt Nam, Bộ Tài chính chủ trương dùng hệ thống kế toán thống nhất (hệ thống tài khoản thống nhất, hệ thống báo cáo thống nhất, phương pháp hạch toán thống nhất) là hoàn toàn hợp lý, tuy nhiên đối với công tác phân tích lại chưa thực hiện tốt chủ trương này, biểu hiện là tên gọi và cách tính một số chỉ tiêu chưa thống nhất và gây tranh cãi, tên gọi các chỉ tiêu gây nhầm lẫn hoặc không phản ánh đúng bản chất của chỉ tiêu ( ví dụ chỉ tiêu tính khả năng thanh toán tính theo công thức có nơi gọi là “hệ số khả năng thanh toán hiện hành”, có nơi gọi là “hệ số khả năng thanh toán tổng quát”; tử số của chỉ tiêu “hệ số thanh toán nhanh” được tính bằng nhiều cách khác nhau, có nơi tính là “tiền và các khoản tương đương tiền”, có nơi tính là “tiền, các khoản tương đương tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn”…). Bộ Tài chính cần nghiên cứu để thống nhất hệ thống các chỉ tiêu phân tích nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác phân tích tài chính doanh nghiệp cũng như cho việc so sánh giữa các doanh nghiệp, các ngành… với nhau. Hệ thống BCTC hiện nay có quy định 4 báo cáo cho doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp lớn, theo em nên bổ sung một báo cáo bắt buộc nữa là Báo cáo kiểm toán. Việc có báo cáo kiểm toán trong hệ thống BCTC đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất khó thực hiện và cũng không thực sự cần thiết, nhưng đối với các doanh nghiệp lớn là rất hữu ích trong việc duy trì nền kinh tế lành mạnh, quản lý nhà nước cũng như đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng thông tin, xa hơn là thu hút đầu tư nước ngoài; đặc biệt trong xu thế cổ phần hóa và việc niêm yết trên thị trường chứng khoán diễn ra mạnh mẽ như hiện nay. Trong điều kiện ngành kiểm toán Việt Nam đang phát triển mạnh cùng với sự ra đời và hoạt động hiệu quả của hàng chục công ty kiểm toán trong và ngoài nước, việc tiến hành kiểm toán độc lập là hoàn toàn có thể thực hiện được đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng chế độ báo cáo tài chính riêng, được quy định là lập 6 báo cáo tài chính bắt buộc, so với hệ thống BCTC chung có thêm 2 báo cáo là “Bảng cân đối tài khoản” và “Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước”. Hai báo cáo này tuy đã được quy định rõ là chỉ nộp cho cơ quan thuế, nhưng theo em vẫn không nên gọi là BCTC bắt buộc và liệt kê trong hệ thống BCTC doanh nghiệp vì phạm vi sử dụng quá hẹp. Đặc biệt, trong khi kế toán Việt Nam đang cố gắng vượt xa hơn mục đích kế toán thuế thì việc quy định thêm 2 báo cáo chỉ dùng cho việc theo dõi và giám sát của cơ quan thuế là BCTC bắt buộc, là hoàn toàn không cần thiết. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ lâu đã được yêu cầu phải lập đối với tất cả các loại hình và quy mô doanh nghiệp, tuy nhiên trên thực tế rất ít khi các doanh nghiệp vừa và nhỏ lập báo cáo này. Điều này một phần do trình độ của kế toán viên, một phần do các đơn vị thấy không thực sự cần thiết (ví dụ như các công ty thương mại nhỏ thì hầu như không có hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư). Mặt khác, sau khi đã có những thay đổi đáng kể nhằm đơn giản hóa hệ thống BCTC dùng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì BCTCTT vẫn được áp dụng chung theo mẫu dùng cho các doanh nghiệp lớn mặc dù đây có thể coi là BCTC khó lập nhất. Trong khi đó, trên thế giới, ở những nước có nền kế toán phát triển gấp nhiều lần Việt Nam như Đức, Hà Lan thì cũng không yêu cầu lập BCLCTT mà chỉ khuyến khích. Như vậy, tuy việc thiếu có BCLCTT có thể không tính toán được một số chỉ tiêu phân tích tài chính nhưng theo em vẫn không nên quy định BCLCTT là báo cáo bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp, nên trừ ra các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thuyết minh BCTC tuy có tính chất hướng dẫn nhiều hơn so với các báo cáo khác vì Bộ Tài chính không yêu cầu trình bày những nội dung doanh nghiệp không có số liệu hoặc thông tin nhưng theo em báo cáo này quy định cho doanh nghiệp lớn thì quá cồng kềnh, còn quy định cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì lại rút gọn đến mức thiếu thông tin. Vì mục đích của báo cáo này là giải trình và bổ sung thông tin nên theo em Bộ Tài chính không nên quy định mẫu cứng nhắc mà chỉ nên quy định những thông tin tối thiểu cần trình bày. 4. Điều kiện thực hiện các giải pháp Hoàn thiện hệ thống BCTC nói riêng và chế độ kế toán nói chung, không phải là việc dễ dàng vì nó đòi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố, nhiều nỗ lực không chỉ từ phía các cơ quan chức năng liên quan trực tiếp đến tài chính, kế toán. Để hệ thống BCTC hữu hiệu, đáp ứng được các nhu cầu sử dụng thông tin thì các nhà lập pháp, các nhà soạn thảo chế độ, chính sách nên bám sát tình hình thực tế doanh nghiệp hơn nữa. Có thể thực hiện điều này bằng cách cho doanh nghiệp tham gia quá trình soạn thảo hoặc tham khảo ý kiến doanh nghiệp một cách nghiêm túc trước khi ra quyết định. Để “các khoản đầu tư ngắn hạn” thực sự là khoản mục có tính thanh khoản cao, cần tạo lập một thị trường tài chính hoàn hảo để việc chuyển đổi, mua bán diễn ra dễ dàng. KẾT LUẬN BCTC là tài liệu rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời cũng là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. BCTC không những cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy những kết quả hoạt động mà doanh nghiệp đạt được. Phân tích tài chính doanh nghiệp thông qua hệ thống BCTC là cách sử dụng BCTC hiệu quả nhất, vì qua đó giúp cho người sử dụng đánh giá chính xác được sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp. Qúa trình thực tập tại công ty CETT đã giúp em có một cái nhìn sâu sắc hơn về tầm quan trọng của hệ thống BCTC cũng như việc phân tích tài chính. Để có hệ thống BCTC hữu ích và trung thực đòi hỏi cả bộ máy kế toán phải hoạt động hiệu quả, mặt khác phân tích BCTC cũng phụ thuộc và chất lượng của BCTC, bởi vì nếu việc phân tích dựa trên các thông tin sai lệch thì không có ý nghĩa và cũng không có tác dụng. Qua việc nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế về hệ thống BCTC và phân tích tình hình tài chính , em nhận thấy một số bất cập và đã đề xuất các biện pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, do thiếu kinh nghiệm và hạn chế về trình độ nên chắc chắn luận văn này sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn của thầy cô và các cán bộ công ty CETT. Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thị Nam Thanh đã nhiệt tình hướng dẫn, và các cán bộ phòng kế toán công ty CETT đã cung cấp số liệu, chỉ dẫn thực tế và tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện luận văn này. Hà Nội, tháng 6 năm 2006 Sinh viên Trần Thị Thu Hiền MỤC LỤC Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ PHỤ LỤC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Chuẩn mực kế toán quốc tế. Hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện 26 chuẩn mực kế toán. Nhà xuất bản lao động – xã hội, 2006. Luận văn các khóa trước. PGS.TS. Nguyễn Văn Công: Chuyên khảo về Báo cáo tài chính và lập, đọc, kiểm tra, phân tích Báo cáo tài chính . Nhà xuất bản tài chính 10/2005. PGS. TS. Phạm Thị Gái: Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh. Nhà xuất bản thống kê, 2004. Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006. Quyết định 144/2001/QĐ – BTC ngày 21/12/2001. Quyết định 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Cụm từ Viết tắt Bảng cân đối kế toán BCĐKT Báo cáo kết quả hoạt động kinh doannh BCKQHĐKD Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCLCTT Thuyết minh báo cáo tài chính TM BCTC Báo cáo tài chính BCTC Tình hình tài chính THTC DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1 Bảng phân tích cơ cấu tài sản (lý thuyết) Trang 24 Bảng 2 Phân tích cấu trúc nguồn vốn (lý thuyết) Trang 25 Bảng 3 Bảng các chỉ tiêu vốn bình quân (lý thuyết) Trang 33 Bảng 4 Bảng phân tích hiệu quả vốn kinh doanh (lý thuyết) Trang 33 Bảng 5 Thị trường tiêu thụ của công ty CETT theo khu vực Trang 38 Bảng 6 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CETT 2003, 2004, 2005 Trang 40 Bảng 7 Bảng cân đối tài khoản (CETT – 2005) Trang 47 Bảng 8 Bảng cân đối kế toán (CETT – 2005) Trang 50 Bảng 9 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (CETT – 2005) Trang 52 Bảng 10 Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước (CETT – 2005) Trang 54 Bảng 11 Thuyết minh Báo cáo tài chính (CETT – 2005) Trang 55 Bảng 12 Phân tích cơ cấu tài sản (CETT) Trang 64 Bảng 13 Phân tích cơ cấu nguồn vốn (CETT) Trang 68 Bảng 14 Phân tích vốn hoạt động thuần Trang 71 Bảng 15 Phân tích các khoản phải thu Trang 73 Bảng 16 Phân tích các khoản phải trả Trang 74 Bảng 17 Phân tích khả năng và nhu cầu thanh toán Trang 79 Bảng 18 Các chỉ tiêu vốn bình quân Trang 80 Bảng 19 Phân tích hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh Trang 80 Bảng 20 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động Trang 82 Bảng 21 Phân tích khả năng sinh lời của vốn Trang 84 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1 Tổ chức bộ máy công ty Trang 39 Sơ đồ 2 Tổ chức bộ máy kế toán Trang 41 Sơ đồ 3 Trình tự ghi sổ kế toán Trang 44 PHỤ LỤC DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 – DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN 1. Bảng cân đối kế toán Đơn vị báo cáo:……………….... Mẫu số B 01 – DN Địa chỉ:…………………………. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày ... tháng ... năm ...(1) Đơn vị tính:............. TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1 2 3 4 5 a - tµi s¶n ng¾n h¹n (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.Tiền 111 V.01 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 1 2 3 4 5 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...) II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…) V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 tæng céng tµI s¶n (270 = 100 + 200) 270 NGUỒN VỐN a - nî ph¶i tr¶ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 1 2 3 4 5 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 Tæng céng nguån vèn (440 = 300 + 400) 440 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“. Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“. 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN Địa chỉ:…………............... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm……… Đơn vị tính:............ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần. 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Đơn vị báo cáo:...................... Mẫu số B 03 – DN Địa chỉ:…………................... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) (*) Năm…. Đơn vị tính: ........... Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 4. Tiền chi trả lãi vay 04 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 VII.34 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”. Đơn vị báo cáo:................... Mẫu số B 03 – DN Địa chỉ:…………................ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp gián tiếp) (*) Năm….. Đơn vị tính: ........... Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ 02 - Các khoản dự phòng 03 - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 - Chi phí lãi vay 06 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tăng, giảm các khoản phải thu 09 - Tăng, giảm hàng tồn kho 10 - Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) 11 - Tăng, giảm chi phí trả trước 12 - Tiền lãi vay đã trả 13 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 31 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú (*): Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”. 4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính Đơn vị báo cáo:............................ Mẫu số B 09 – DN Địa chỉ:......................................... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm ....(1) I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1- Hình thức sở hữu vốn 2- Lĩnh vực kinh doanh 3- Ngành nghề kinh doanh 4- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính. II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày ..../..../...). 2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng 1- Chế độ kế toán áp dụng 2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán 3- Hình thức kế toán áp dụng IV- Các chính sách kế toán áp dụng 1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền. Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán. 2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho; - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho; - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho; - Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư: - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính); - Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính). 4- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư - Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư; - Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư. 5- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính: - Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát; - Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn; - Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác; - Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn. 6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay: - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay; - Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ; 7- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác: - Chi phí trả trước; - Chi phí khác; - Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ; - Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại. 8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả. 9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả. 10- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: - Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu. - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản. - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá. - Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối. 11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng; - Doanh thu cung cấp dịch vụ; - Doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu hợp đồng xây dựng. 12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính. 13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 14- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái. 15- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác. V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán (Đơn vị tính:......) 01- Tiền Cuối năm Đầu năm - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng - Tiền đang chuyển Cộng ... ... ... ... ... ... ... ... 02- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: - Chứng khoán đầu tư ngắn hạn - Đầu tư ngắn hạn khác - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Cuối năm ... ... ... Đầu năm ... ... ... Cộng ... ... 03- Các khoản phải thu ngắn hạn khác Cuối năm Đầu năm - Phải thu về cổ phần hoá - Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia - Phải thu người lao động - Phải thu khác ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 04- Hàng tồn kho Cuối năm Đầu năm - Hàng mua đang đi đường - Nguyên liệu, vật liệu - Công cụ, dụng cụ - Chi phí SX, KD dở dang - Thành phẩm - Hàng hóa - Hàng gửi đi bán - Hàng hoá kho bảo thuế - Hàng hoá bất động sản Cộng giá gốc hàng tồn kho ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... * Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản nợ phải trả:…….... * Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.…... * Các trường hợp hoặc sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:…. 05- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước Cuối năm Đầu năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa - ………………… - Các khoản khác phải thu Nhà nước: Cộng ... ... ... ... ... ... ... ... 06- Phải thu dài hạn nội bộ - Cho vay dài hạn nội bộ -... - Phải thu dài hạn nội bộ khác ... ... ... ... ... ... Cộng … … 07- Phải thu dài hạn khác Cuối năm Đầu năm - Ký quỹ, ký cược dài hạn - Các khoản tiền nhận uỷ thác - Cho vay không có lãi - Phải thu dài hạn khác ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng … … 08 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình: Khoản mục Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn ... TSCĐ hữu hình khác Tổng cộng Nguyên giá TSCĐ hữu hình Số dư đầu năm - Mua trong năm - Đầu tư XDCB hoàn thành - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) Số dư cuối năm Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm - Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay: - Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: - Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý: - Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai: - Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình: 09- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính: Khoản mục Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn ... TSCĐ hữu hình khác Tài sản cố định vô hình Tổng cộng Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Số dư đầu năm - Thuê tài chính trong năm - Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Tăng khác - Trả lại TSCĐ thuê tài chính - Giảm khác (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Tăng khác - Trả lại TSCĐ thuê tài chính - Giảm khác (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) (...) Số dư cuối năm Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm * Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm: * Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm: * Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản: 10- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình: Khoản mục Quyền sử dụng đất Quyền phát hành Bản quyền, bằng sáng chế ... TSCĐ vô hình khác Tổng cộng Nguyên giá TSCĐ vô hình Số dư đầu năm - Mua trong năm - Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp - Tăng do hợp nhất kinh doanh - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) (…) Số dư cuối năm Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm * Thuyết minh số liệu và giải trình khác: 11- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Cuối năm Đầu năm - Tổng số chi phí XDCB dở dang: ... ... Trong đó (Những công trình lớn): + Công trình………….. + Công trình………….. +…………………….… ... ... ... ... ... ... 12- Tăng, giảm bất động sản đầu tư: Khoản mục Số đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số cuối năm Nguyên giá bất động sản đầu tư - Quyền sử dụng đất - Nhà - Nhà và quyền sử dụng đất - Cơ sở hạ tầng Giá trị hao mòn lũy kế - Quyền sử dụng đất - Nhà - Nhà và quyền sử dụng đất - Cơ sở hạ tầng Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư - Quyền sử dụng đất - Nhà - Nhà và quyền sử dụng đất - Cơ sở hạ tầng * Thuyết minh số liệu và giải trình khác: - -.............. 13- Đầu tư dài hạn khác: - Đầu tư cổ phiếu - Đầu tư trái phiếu - Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu - Cho vay dài hạn - Đầu tư dài hạn khác Cuối năm ... ... ... ... Đầu năm ... ... ... ... Cộng ... ... 14- Chi phí trả trước dài hạn Cuối năm Đầu năm - Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ ... ... - Chi phí thành lập doanh nghiệp - Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn - Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình - ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 15- Vay và nợ ngắn hạn Cuối năm Đầu năm - Vay ngắn hạn - Nợ dài hạn đến hạn trả ... ... ... ... Cộng ... ... 16- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Cuối năm Đầu năm - Thuế giá trị gia tăng - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế tài nguyên - Thuế nhà đất và tiền thuê đất - Các loại thuế khác - Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 17- Chi phí phải trả Cuối năm Đầu năm - Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép - Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ - Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh - … ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 18- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác Cuối năm Đầu năm - Tài sản thừa chờ giải quyết - Kinh phí công đoàn - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế - Phải trả về cổ phần hoá - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn - Doanh thu chưa thực hiện - Các khoản phải trả, phải nộp khác Cộng ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 19- Phải trả dài hạn nội bộ Cuối năm Đầu năm - Vay dài hạn nội bộ -... - Phải trả dài hạn nội bộ khác Cộng ... ... ... ... ... ... 20- Vay và nợ dài hạn Cuối năm Đầu năm a - Vay dài hạn - Vay ngân hàng - Vay đối tượng khác - Trái phiếu phát hành b - Nợ dài hạn - Thuê tài chính - Nợ dài hạn khác ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... c- Các khoản nợ thuê tài chính Năm nay Năm trước Thời hạn Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính Trả tiền lãi thuê Trả nợ gốc Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính Trả tiền lãi thuê Trả nợ gốc Từ 1 năm trở xuống Trên 1 năm đến 5 năm Trên 5 năm 21- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Cuối năm Đầu năm - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ … … - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng … … - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng … … - Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước … … Tài sản thuế thu nhập hoãn lại … … b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Cuối năm Đầu năm - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế - Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả … … … … … … 22- Vốn chủ sở hữu a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác của chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch tỷ giá hối đoái ... Nguồn vốn đầu tư XDCB Cộng A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dư đầu năm trước - Tăng vốn trong năm trước - Lãi trong năm trước - Tăng khác - Giảm vốn trong năm trước - Lỗ trong năm trước - Giảm khác Số dư cuối năm trước Số dư đầu năm nay - Tăng vốn trong năm nay - Lãi trong năm nay - Tăng khác - Giảm vốn trong năm nay - Lỗ trong năm nay - Giảm khác Số dư cuối năm nay b- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu Cuối năm Đầu năm - Vốn góp của Nhà nước - Vốn góp của các đối tượng khác - ... ... ... ... ... Cộng ... ... * Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm * Số lượng cổ phiếu quỹ: c- Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận Năm nay Năm trước - Vốn đầu tư của chủ sở hữu + Vốn góp đầu năm + Vốn góp tăng trong năm + Vốn góp giảm trong năm + Vốn góp cuối năm - Cổ tức, lợi nhuận đã chia ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... d- Cổ tức - Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:................. + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:.................. - Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:....... đ- Cổ phiếu Cuối năm Đầu năm - Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành - Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi - Số lượng cổ phiếu được mua lại + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi - Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... * Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành :.............................. e- Các quỹ của doanh nghiệp: - Quỹ đầu tư phát triển - Quỹ dự phòng tài chính - Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu * Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp g- Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo qui định của các chuẩn mực kế toán cụ thể. - - 23- Nguồn kinh phí Năm nay Năm trước - Nguồn kinh phí được cấp trong năm ... ... - Chi sự nghiệp (...) (...) - Nguồn kinh phí còn lại cuối năm ... ... 24- Tài sản thuê ngoài Cuối năm Đầu năm (1)- Giá trị tài sản thuê ngoài - TSCĐ thuê ngoài - Tài sản khác thuê ngoài (2)- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn - Từ 1 năm trở xuống - Trên 1 năm đến 5 năm - Trên 5 năm ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính:.............) Năm nay Năm trước 25- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) Trong đó: - Doanh thu bán hàng - Doanh thu cung cấp dịch vụ ... ... ... ... ... ... - Doanh thu hợp đồng xây dựng (Đối với doanh nghiệp có hoạt động xây lắp) + Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ; + Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập báo cáo tài chính; ... ... ... ... 26- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Trong đó: - Chiết khấu thương mại - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế GTGT phải nộp (phương pháp trực tiếp) - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất khẩu 27- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Trong đó: - Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm, hàng hóa - Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 28- Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Năm nay Năm trước - Giá vốn của hàng hóa đã bán - Giá vốn của thành phẩm đã bán - Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp - Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của BĐS đầu tư đã bán - Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư - Hao hụt, mất mát hàng tồn kho - Các khoản chi phí vượt mức bình thường - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ... ... ... ... ... ... (...) ... ... ... ... ... ... ... ... (...) ... ... Cộng ... ... 29- Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh (Mã số 21) Năm nay Năm trước - Lãi tiền gửi, tiền cho vay - Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu - Cổ tức, lợi nhuận được chia - Lãi bán ngoại tệ - Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - L·i b¸n hµng tr¶ chËm - Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh kh¸c Céng ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 30- Chi phí tài chính (Mã số 22) Năm nay Năm trước - Lãi tiền vay - Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm - Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn - Lỗ bán ngoại tệ - Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn - Chi phí tài chính khác ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... 31- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) Năm nay Năm trước - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành … … - Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay … … - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành … … 32- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52) Năm nay Năm trước - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế … … - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại … … - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ (…) (…) - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng (…) (…) - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả (…) (…) - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại … … 33- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố Năm nay Năm trước - Chi phí nguyên liệu, vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị tính:……………..) 34- Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng Năm nay Năm trước a- Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính: - Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu: - Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu: … … … … b- Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo. - Tổng giá trị mua hoặc thanh lý; - Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền; - Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý; - Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. … … … … … … … … c- Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện. VIII- Những thông tin khác 1- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: ……………………… 2- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:………………………… 3- Thông tin về các bên liên quan:……………………………………………………… 4- Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”(2):. ………………...… 5- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………………………… 6- Thông tin về hoạt động liên tục: ……………………………………...………………… 7- Những thông tin khác. (3) ................................................................................................ Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu. (2) Chỉ áp dụng cho công ty niêm yết. (3) Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36477.doc
Tài liệu liên quan