MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Nghiên cứu địa danh là một trong những lĩnh vực rất quan trọng và cần thiết trong ngôn ngữ học truyền thống cũng như ngôn ngữ học hiện đại. Nó không chỉ làm sáng tỏ những đặc điểm, những qui luật nội bộ của địa danh, góp phần vào nghiên cứu ngôn ngữ ở một vùng miền, một đất nước mà còn có ý nghĩa liên quan đến một số vấn đề khác, đặc biệt là mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hoá. Nghiên cứu cấu tạo, phương thức định danh và ý nghĩa của các yếu tố cũng như những qui luật biến đổi trong sự tương tác với văn hoá của địa danh nói chung và của địa danh thành phố Thái Nguyên nói riêng là hướng đến những ý nghĩa, những giá trị trên.
1.2. Nghiên cứu địa danh giúp ta thấy được sự biểu đạt khác nhau của ngôn ngữ về vốn từ. Hiểu biết một cách thoả đáng vốn từ về nhiều mặt nhất là về phương diện cấu tạo, ngữ nghĩa, từ đó có được nguồn tư liệu quý cho việc nghiên cứu lịch sử ngôn ngữ và văn hoá của dân tộc. Mặt khác nghiên cứu sâu vốn từ về địa danh sẽ góp phần tìm hiểu sâu hơn về địa phương trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là về sự phát triển của ngôn ngữ và văn hoá.
1.3. Thành phố Thái Nguyên là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội của tỉnh Thái Nguyên. Nơi đây đã ghi biết bao dấu ấn văn hoá, lịch sử của đất nước. Là người bản địa, được sinh ra, lớn lên và hiện đang làm việc tại địa phương, chúng tôi mong muốn tìm hiểu các địa danh vùng đất quê hương mình về các các mặt: cấu tạo, ý nghĩa, phương thức đặt tên và chỉ ra những đặc trưng văn hoá, lịch sử, địa lí, dân cư của vùng, do vậy chúng tôi chọn đề tài: "Khảo sát địa danh ở thành phố Thái Nguyên" làm đề tài để thực hiện luận văn của mình.
MỤC LỤC
Mục lục . 1
Lời nói đầu 4
Danh mục qui ước chữ viết tắt 5
Danh mục bảng biểu 6
Bản đồ hành chính thành phố Thái Nguyên . 7
MỞ ĐẦU . 8
1. Lí do chọn đề tài . 8
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu . 9
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 9
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn ngữ liệu . 9
5. Lịch sử vấn đề . 10
6. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài . 14
7. Cấu trúc của luận văn .15
CHưƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG 16
1.1. Khái niệm địa danh và địa danh học .16
1.1.1. Khái niệm địa danh 16
1.1.2. Khái niệm địa danh học . 18
1.2. Chức năng và phân loại địa danh 18
1.2.1. Chức năng của địa danh .18
1.2.2. Phân loại địa danh .19
1.2.3. Vấn đề đồng đại và lịch đại trong nghiên cứu địa danh 24
1.3. Địa danh thành phố Thái Nguyên - những vấn đề liên quan 25
1.3.1.Vị trí địa lí .25
1.3.2. Lịch sử .26
1.3.3. Dân cư, dân tộc 29
1.3.4. Ngôn ngữ, chữ viết, văn hoá .30
1.4. Địa danh thành phố Thái Nguyên - kết quả thu thập và phân loại . 32
1.4.1. Kết quả thu thập 32
1.4.2. Phân loại 33
Tiểu kết 40
CHưƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ Ý NGHĨA ĐỊA DANH THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 42
2.1. Đặc điểm cấu trúc 42
2.1.1. Khái niệm cấu trúc .42
2.1.2. Mô hình cấu trúc địa danh ở thành phố Thái Nguyên .42
2.1.2.1. Về mô hình cấu trúc phức thể địa danh .42
2.1.2.2. Mô hình cấu trúc phức thể địa danh ở thành phố Thái Nguyên 44
2.1.3. Về thành tố chung .46
2.1.3.1. Khái niệm thành tố chung .46
2.1.3.2. Thành tố chung trong địa danh thành phố Thái Nguyên .47
2.1.4. Về tên riêng . 57
2.1.4.1. Khái niệm tên riêng . 57
2.1.4.2. Đặc điểm tên riêng trong phức thể địa danh ở thành phố Thái
Nguyên 57
2.2. Ý nghĩa địa danh thành phố Thái Nguyên 70
2.2.1. Vấn đề ý nghĩa được phản ánh trong địa danh 70
2.2.2. Các nhóm ý nghĩa được phản ánh trong địa danh 71
2.2.2.1. Địa danh chỉ hình dáng, kích thước đối tượng .71
2.2.2.2. Địa danh chỉ phương hướng, vị trí đối tượng 72
2.2.2.3. Địa danh chỉ nghề nghiệp và sản phẩm kinh tế đặc trưng của
địa phương .72
2.2.2.4. Địa danh mang tên người 72
2.2.2.5. Địa danh chỉ số .73
2.2.2.6. Địa danh chỉ đặc trưng, tính chất đối tượng 73
2.2.2.7. Địa danh chỉ tâm lí, nguyện vọng 73
2.2.2.8. Địa danh phản ánh tín ngưỡng, tôn giáo và đời sống văn hoá
tâm linh .74
Tiểu kết 75
CHưƠNG 3. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ - VĂN HOÁ THỂ HIỆN TRONG ĐỊA DANH THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .76
3.1. Một số vấn đề về ngôn ngữ - văn hóa .76
3.1.1. Khái niệm văn hoá .76
3.1.2. Mối quan hệ giữa ngôn ngữ - văn hoá 77
3.2. Một số đặc điểm văn hoá thể hiện trong địa danh .79
3.2.1. Các dạng tồn tại của văn hoá được thể hiện trong địa danh 79
3.2.1.1. Đặc điểm văn hoá trong địa danh thành phố Thái Nguyên
qua hiện tượng phản ánh sự tồn tại của các di sản vật thể 79
3.2.1.2. Đặc điểm văn hoá trong địa danh thành phố Thái Nguyên qua hiện tượng phản ánh sự tồn tại của các di sản phi vật thể 79
3.2.2. Sự thể hiện các phương diện văn hoá trong địa danh thành phố
Thái Nguyên .83
3.2.2.1. Sự thể hiện các phương diện văn hoá sinh hoạt 83
3.2.2.2. Sự thể hiện các phương diện văn hoá sản xuất 84
3.2.2.3. Sự thể hiện các phương diện văn hoá vũ trang 84
Tiểu kết 86
KẾT LUẬN .87
Danh mục công trình đã công bố có liên quan đến đề tài luận văn .89
Tài liệu tham khảo 90
Phụ lục ảnh 94
Phụ lục các địa danh sắp xếp theo tần số từ cao xuống thấp theo tiêu chí tự nhiên, không tự nhiên .96 .
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Khảo sát địa danh ở thành phố Thái Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n Xương Rồng (P. Đ. P),
đền Mỏ Bạch (Q. V), đền Đội Cấn (H. V. T).
- Có 06 phức thể địa danh chữa yếu tố "nhà thờ": nhà thờ Guộc
(T. Cương), nhà thờ Thái Nguyên (T. V), nhà thờ Phúc Trìu (P. Trìu)...
- Có 03 phức thể địa danh chứa yếu tố "miếu": miếu Khách, miếu Ông,
miếu Bà (T. Đức).
- Có 02 phức thể địa danh chứa yếu tố "đình": đình Làng Rơm (Đ.Q),
đình Làng Mon (T. Đức).
Những địa danh trên là những công trình kiến trúc gắn với đời sống văn
hoá và tâm linh của nhân dân thành phố.
3.2.1.2. Đặc điểm văn hoá trong địa danh thành phố Thái Nguyên qua
hiện tượng phản ánh sự tồn tại các di sản phi vật thể
* Đặc điểm văn hoá thể hiện qua dấu ấn của tôn giáo trong địa danh
Cũng như hầu hết các địa bàn trên cả nước, địa bàn thành phố Thái
Nguyên ghi dấu ấn của hai tôn giáo: Đạo Phật và Thiên chúa giáo. Đây là hai
tôn giáo lớn có vai trò và tầm ảnh hưởng ngay từ khi xuất hiện.
Nói tới Phật giáo là nói tới hệ thống chùa chiền. Một thành phố nhỏ bé và
nằm ở vùng núi trung du phía Bắc như thành phố Thái Nguyên có tới 5 chùa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
80
cũng đã thể hiện phần nào sự phát triển của Đạo Phật nơi đây. Bên cạnh đó
cũng cho thấy đời sống tâm linh của người dân nơi đây thật là phong phú.
Khoảng đầu công nguyên, Phật giáo đã có mặt tại Việt Nam. Ở Thái
Nguyên, dù chưa có số liệu chính thức nhưng theo các nhà nghiên cứu, Phật
Giáo có mặt ở đây đã vài trăm năm. Việc xây dựng chùa trước hết là để thờ Phật,
song cũng có khi Phật lại được gọi là Bụt. Thực ra Phật cũng là Bụt dù tên gọi
có khác nhau. Phật và Bụt đều được phiên âm từ chữ Buddha (tiếng Phạn).
Mặt khác, chùa ở Việt Nam nói chung và ở Thái Nguyên nói riêng không
chỉ là nơi thờ phật mà còn để thờ các vị vua, các bà phi, công chúa. Ví dụ đền
Xương Rồng (P. Đ. P) nhân dân thờ cúng đức Thánh Trần Hưng Đạo, Mẫu
Liễu Hạnh…
Hơn nữa, đình chùa còn là nơi sinh hoạt văn hoá, là bến đỗ để nương tựa
tâm hồn. Người dân Thái Nguyên nói chung, thành phố nói riêng khi vào
chùa chưa hẳn là đã hiểu sâu sắc về tôn giáo này, không hiểu Đại thừa và Tiểu
thừa là gì nhưng chắc chắn, đi lễ Phật, thờ Phật là cầu xin ông Bụt, ông Tiên
cứu giúp những người gặp hoạn nạn, khó khăn, đem lại công lí và sự công
bằng cho mọi người hay ít ra cũng là để tĩnh an tinh thần.
Như vậy, dù nơi đây chưa phải là trung tâm của Phật giáo nhưng qua các
địa danh là những ngôi chùa mà chúng tôi đã trình bày ở trên cho phép chúng
tôi khẳng định rằng Phật giáo đã có một vị trí không thể thiếu trong đời sống
của nhân dân nơi đây và là một nét văn hoá tâm linh quý báu.
Bên cạnh Phật giáo, Thiên chúa giáo cũng là một trong những tôn giáo
có tầm ảnh hưởng khá lớn đối với người dân thành phố Thái Nguyên. Sự hiện
diện và ảnh hưởng của tôn giáo này trên địa bàn là khá đậm nét. Điều này
được phản ánh qua các phức thể địa danh chứa nhà thờ như: nhà thờ Thái
Nguyên (T. V), nhà thờ Guộc (T. Cương), nhà thờ Phúc Trìu (P. Trìu), nhà
thờ Tân Cương (T. Cương), nhà thờ Khánh Hoà (T. Đức), đường Nhà Thờ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
81
(T. V), xóm Nhà Thờ (T. Cương)… Từ đó chúng ta có thể khẳng định rằng:
Thiên chúa giáo cũng có ảnh hưởng khá lớn đến cư dân trong địa bàn.
Như vậy, Đạo Phật và Đạo Thiên chúa đều cùng tồn tại trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên qua thực tế cũng như qua các địa danh mà chúng tôi
đã sưu tầm được. Điều này cũng chứng tỏ rằng: đời sống văn hoá và đời sống
tâm linh của người dân trên địa bàn là khá phong phú và đa dạng.
* Đặc điểm văn hoá thành phố Thái Nguyên qua dấu ấn tín ngưỡng
trong địa danh
Tín ngưỡng là một biểu hiện, một thành tố của văn hoá dân gian và ở dân
tộc nào, vùng miền nào cũng có tín ngưỡng. Tín ngưỡng thể hiện niềm tin, sự
ngưỡng mộ của người Việt Nam về một đối tượng tự nhiên hoặc xã hội nào
đó mà người ta cho rằng nếu tôn vinh, thờ phụng sẽ đem lại lợi ích về vật
chất, hoặc tinh thần cho cá nhân, hoặc nhóm, cộng đồng người.
Trong địa danh, tín ngưỡng được thể hiện qua việc linh thiêng hoá một
lục lượng siêu nhiên, một con người hào kiệt hay một người có công lao trong
công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, xây dựng xóm làng. Những địa danh
thể hiện tín ngưỡng này như: đền Đội Cấn (H. V. T), đền Mỏ Bạch (Q. V),
đền Xương Rồng (P. Đ. P).
Trong địa danh thành phố Thái Nguyên, dấu ấn tín ngưỡng được thể hiện
ở hai khía cạnh: thờ cúng tổ tiên và thờ anh hùng dân tộc.
- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
Đã từ rất lâu, người ta cho rằng chết là về với tổ tiên nơi chín suối và tin
rằng ông bà tổ tiên vẫn đi lại phù hộ, giúp đỡ con cháu, từ đó hình thành nên
tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. Đây là hoạt động sinh hoạt tín ngưỡng có mặt ở
nhiều dân tộc Đông Nam Á và cũng là đặc trưng của vùng văn hoá này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
82
Trong tâm thức của người Việt, thờ cúng tổ tiên gần như trở thành một
thứ tôn giáo, và hầu như gia đình nào cũng có bàn thờ tổ tiên, lớn hơn nữa
trong dòng họ có xây dựng nhà thờ họ.
- Thờ anh hùng dân tộc
Đây là tín ngưỡng xuất hiện rất sớm ở Việt nam, nhằm mục đích ghi
công những người có công lao trong công cuộc chống giặc ngoại xâm và xây
dựng xóm làng. Không những vậy, tín ngưỡng này còn đoàn kết mọi người,
mọi tầng lớp trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Trên địa bàn thành phố, tín ngưỡng thờ anh hùng dân tộc được thể hiện
rất rõ qua địa danh chỉ công trình xây dựng: đền Đội Cấn (H. V. T), đền Mỏ
Bạch (Q. V)…
Đội Cấn tức Trịnh Văn Cấn là con người có nghĩa khí, dũng cảm. Được
Lương Ngọc Quyến giác ngộ, ông đã đi theo cách mạng. Trong cuộc khởi
nghĩa Thái Nguyên, ông đã cùng Lương Ngọc Quyến và nghĩa quân anh dũng
chiến đấu. Lương Ngọc Quyến đã trúng đạn và hy sinh. Đội Cấn không bị
lung lạc tinh thần cho dù nghĩa quân bị bắt gần hết, ông quyết không chịu rơi
vào tay giặc. Đội Cấn đã anh dũng tuẫn tiết. Ca ngợi cuộc khởi nghĩa do Đội
Cấn và Lương Ngọc Quyến lãnh đạo, cụ nghè Tập Xuyên Ngô Đức Kế lúc đó
đang bị giam trong ngục tù Côn Đảo đã viết 6 bài thơ, sau được cụ Huỳnh
Thúc Kháng sưu tập và in trong Thi Tù Tùng Thoại. Bài thơ mở đầu, ông
dành riêng ca ngợi Đội Cấn:
Hạn địa hà lai tịch lịch thanh
Sổ trùng địa ngục kiếm năng minh
Ngã Nam cách mạng anh hùng sử
Thiên cổ thuỳ san Trịnh đạt danh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
83
Có nghĩa là:
Giữa đất bằng từ đâu vọng lại tiếng sấm sét
Ở chốn mấy tầng địa ngục mà kiếm có thể khua vang
Trong cuốn sử anh hùng cách mạng nước nam ta
Nghìn đời ai bỏ được tên ông Trịnh Đạt! [19, tr.1315]
Tưởng nhớ, khâm phục lòng yêu nước của Đội Cấn, Lương Ngọc Quyến
và quân sĩ, nhân dân Thái Nguyên đã dựng đền thờ trên một quả đồi ở trung
tâm tỉnh lị gọi là đền Đội Cấn. Hàng năm cứ vào dịp lễ tết, nhân dân và đặc
biệt là các em học sinh đến dâng hương tưởng niệm và ghi nhớ công ơn của
hai vị anh hùng với tâm nguyện luôn phấn đấu, học tập tốt để đền đáp công ơn
của những người đi trước. Đây cũng chính là nghĩa cử đẹp và thể hiện tín
ngưỡng thờ anh hùng dân tộc của người dân Thái Nguyên nói riêng và của
người dân Việt Nam nói chung.
3.2.2. Sự thể hiện các phương diện văn hoá trong địa danh thành phố
Thái Nguyên
3.2.2.1. Sự thể hiện phương diện văn hoá sinh hoạt
Yếu tố văn hoá sản xuất, sinh hoạt của người dân Thái Nguyên thể hiện
trong các ngành nghề. Trong các nghề có mặt trên địa bàn thành phố thì nghề
trồng chè thuộc xã Tân Cương là nổi tiếng hơn cả. Đây là một nghề rất phù
hợp với người dân Thái Nguyên cũng bởi người dân nơi đây chăm chỉ, chịu
khó lao động. Thêm vào đó là địa hình tự nhiên, khí hậu thuận lợi cho việc
trồng cây chè. Chè Tân Cương nổi tiếng thơm ngon không những trong nước
mà hiện nay còn vươn xa hơn, xuất khẩu ra các nước bạn. Thưởng thức chè
Tân Cương với phong cách riêng cũng là thể hiện nét văn hoá đặc trưng trong
phương diện văn hoá sinh hoạt. Có những địa danh thành phố Thái Nguyên
thể hiện nghề trồng chè và vùng đất trồng chề nổi tiếng như: xóm Đồi Chè
(P.Trìu), đồng Bãi Chè (T. Đức), Xã Tân Cương...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
84
3.2.2.2. Sự thể hiện của phương diện văn hoá sản xuất
Đặc trưng văn hóa sản xuất của người Việt nói riêng và của cư dân Đông
Nam Á nói chung là "Nền văn hoá của các cư dân thuộc nền văn minh nông
nghiệp lúa nước với ba yếu tố: văn hoá núi, văn hoá đồng bằng, và văn hoá
biển. Trong đó, yếu tố đồng bằng tuy có sau nhưng lại đống vai trò chủ đạo"
[7, tr.42].
Dấu hiệu để nhận ra nghề trồng lúa nước được thể hiện qua các địa danh
chỉ vùng đất nhỏ phi dân cư (đồng), các công trình thuỷ lợi (sông, bến, kênh,
đập…). Có 40 phức thể địa danh có thành tố chung đồng: đồng Giếng, đồng Đình,
đồng Cầu, đồng Ri, đồng Cánh Phượng (T. Đức); đồng Rơm (Đ.Q)... có 2
phức thể địa danh sông: sông Cầu, sông Công; có 1 phức thể địa danh kênh:
kênh Núi Cốc (T. Cương); có 3 phức thể địa danh bến: bến Tượng (T. V), bến
Oánh (T. D), bến Than (Q. V); có 2 phức thể địa danh đập: đập Núi Cốc
(T.Cương), đập Bađa (C. G)…
Ngoài ra, yếu tố văn hoá sản xuất còn được thể hiện qua những địa danh
có liên quan đến nghề truyền thống, tuy sớ lượng không nhiều. Đó là xóm Lò
Gạch (T. Đức) chuyên sản xuất gạch thủ công; xóm Bến Đò (T. Đức) chuyên
làm nghề chở khách bằng đò qua sông…
3.2.2.3. Sự thể hiện của phương diện văn hoá vũ trang
Do địa bàn thành phố Thái Nguyên nằm ở vùng trung tâm của vùng
chiến lược phía bắc sông Hồng, nên trong lịch sử dựng nước và giữ nước lâu
dài của dân tộc, nơi đây đã từng là nơi tranh chấp quyết liệt giữa quân và dân
ta với giặc ngoại xâm. Chính vị trí chiến lược quan trọng và địa bàn trọng yếu
của thành phố đã tạo cho nhân dân các dân tộc thành phố Thái Nguyên có một
truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm trung kiên, anh hùng, bất khuất. Điều
này được thể hiện rõ qua dấu ấn của địa danh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
85
Thời phong kiến, dưới triều Lý (1010 – 1225), trong cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Tống, dưới sự chỉ huy của Dương Tự Minh, Thủ lĩnh
phủ Phú Lương, nhân dân vùng đất thành phố Thái Nguyên ngày nay đã kiên
cường, dũng cảm đánh dẹp quân xâm lược nhà Tống, góp phần giữ yên bờ cõi
phía bắc quốc gia Đại Việt. Để bày tỏ lòng biết ơn đối với Thủ lĩnh Dương Tự
Minh, ngoài đền Đuổm (Phú Lương) thờ ông, nhân dân thành phố còn lập
đền, thờ Dương Tự Minh tại đền Mỏ Bạch phường Quang Vinh. Đây là ngôi
đền rất linh thiêng và được nhân dân thường xuyên lui tới để bày tỏ tấm lòng
biết ơn và cầu mong được an lành.
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân và dân Thái Nguyên dưới sự
lãnh đạo của Đội Cấn và Lương Ngọc Quyến đã nổi dậy đấu tranh, cùng với
cả nước đồng lòng quyết tâm đánh thắng kẻ thù, đưa cuộc kháng chiến chống
Pháp đến thắng lợi. Nhân dân Thái Nguyên vô cùng biết ơn 2 ông và đã xây
dựng ngôi đền mang tên Đền Đội Cấn. Đây cũng là một trong những địa danh
linh thiêng của vùng đất Thái Nguyên.
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, trên địa bàn thành phố, nhiều địa
danh đã đi vào lịch sử dân tộc với những chiến công oai hùng. Đó là cầu Gia
Bẩy, đồi Cao Xạ, đồi Trận Địa, xã Quyết Thắng…những địa danh đã nói lên
tất cả ý chí, nghị lực, niềm tin, tinh thần và lòng quyết tâm chiến thắng kẻ thù
của quân dân Thái Nguyên nói chung, thành phố Thái Nguyên nói riêng.
Ngoài ra, phượng diện văn hoá vũ trang cũng được thể hiện qua những
địa danh là những khẩu hiệu, phản ánh ước mơ, nguyện vọng về sự thành
công, thắng lợi trước kẻ thù. Đó là xã Quyết Thắng, xóm Ba Nhất (L.S), xóm
Tiến Bộ (L.S), phường Quang Vinh…
Như vậy, cả ba phương diện văn hoá sinh hoạt, văn hoá vũ trang và văn
hoá sản xuất đều được thể hiện qua địa danh thành phố Thái Nguyên với mức
độ đậm nhạt khác nhau. Chúng có sự liên kết với nhau tạo thành một hệ thống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
86
có khả năng phản ánh ước mơ về một cuộc sống hoàn thiện, hoàn mĩ; phản
ánh truyền thống lịch sử đấu tranh anh dũng và hào hùng; phản ánh niềm tự
hào về một vùng đất "địa linh nhân kiệt".
*Tiểu kết
- Sự đa dạng của văn hoá thành phố Thái Nguyên được thể hiện khá rõ
qua sự đa dạng của địa danh. Nói khác đi, địa danh như là một địa chỉ tin cậy
ghi lại dấu ấn văn hoá vật thể cũng như văn hoá phi vật thể. Nghiên cứu địa
danh dưới góc độ văn hoá cho thấy sự ảnh hưởng của văn hóa đối với ngôn
ngữ là rất rõ. Vì thế chúng ta có thể khẳng định địa danh là nhân tố bảo tồn
các giá trị văn hoá.
- Trong địa danh thành phố Thái Nguyên có sự giao lưu, cộng hưởng của
các nền văn hoá: văn hoá Việt, văn hoá ấn và văn hoá Trung Hoa. Qua địa
danh, những phong tục tập quán, tín ngưỡng dân gian được thể hiện một cách
chân thực, sinh động. Đó là sức sống tiềm tàng của đời sống tâm linh mà
người dân Thái Nguyên đã gửi gắm qua các tên gọi.
- Mặt khác, trong quá trình phát triển của lịch sử xã hội, người dân thành
phố đã không ngừng vươn lên, vượt qua cái khó cái khổ bằng tinh thần và ý
chí sắt đá trong công cuộc dựng nước và giữ nước. Đó cũng là một nét văn
hoá truyền thống của người Việt nói chung và người dân thành phố Thái
Nguyên nói riêng. Các địa danh mà chúng tôi đã trình bày ở trên đã phần nào
chứng minh cho điều này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
87
KẾT LUẬN
Khảo sát địa danh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, bên cạnh việc
dựng lại bức tranh về hệ thống địa danh đang tồn tại, chúng tôi còn có điều
kiện tìm hiểu thêm về lịch sử, địa lí, văn hoá, phong tục, tín ngưỡng, tôn giáo
của một vùng đất giàu truyền thống cách mạng.
Nghiên cứu địa danh thành phố Thái Nguyên, chúng tôi có thuận lợi là
được thừa hưởng những thành tựu của các tác giả đi trước như Lê Trung Hoa,
Từ Thu Mai, Nguyễn Kiên Trường, Phan Xuân Đạm và hàng loạt các luận
văn nghiên cứu về địa danh các huyện, thành phố của các học viên cao học
trong cả nước.
Qua quá trình khảo sát, có thể nêu lên những nhận xét có tính chất kết
luận bước đầu về địa danh thành phố Thái Nguyên như sau:
1. Về số lượng, cứ liệu hiện có được chúng tôi thu thập gồm 1072 địa
danh với 40 loại hình tự nhiên – không tự nhiên. Đây chưa phải là con số cuối
cùng nhưng nó gắn với quan điểm của chúng tôi về địa danh. Số địa danh này
cũng đã phản ánh rõ đặc điểm môi trường sinh thái, cảnh quan, địa lí của địa
phương. Thành phố Thái Nguyên có cảnh quan văn hoá núi: 41 địa danh đồi,
7 địa danh núi, 5 địa danh đảo; có cảnh quan văn hoá đồng bằng: 40 địa danh
liên quan đến đồng ruộng, 9 địa danh liên quan đến sông hồ. Mặt khác, địa
danh thành phố Thái Nguyên cũng thể hiện rõ sự phân chia thành hai khu vực
nội thành và ngoại thành. Ở nội thành có các địa danh liên quan đến đường
phố mang tên người: 15 địa danh đường phố, 4 địa danh phường. Ngoài ra,
một điều dễ nhận thấy khi nói tới địa danh ở nội thành của Thái Nguyên là đại
bộ phận địa danh liên quan đến số đếm (số đếm đã được danh hoá để trở
thành địa danh): 515 địa danh là số đếm. Ở ngoại thành là các địa danh liên
quan đến hoạt động sản xuất nông nghiệp: xóm (133), đồng (40)…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
88
2. Địa danh thành phố Thái Nguyên có cấu trúc giống như các địa danh
trên cả nước, gồm hai thành tố: thành tố A (thành tố chung) và thành tố B
(thành tố riêng). Giữa hai thành tố này có sự gắn bó với nhau theo quan hệ
giữa cái hạn định và cái được hạn định. Theo đó, thành tố A là cái được hạn
định chỉ ra loại hình đối tượng còn thành tố B là cái hạn định, có chức năng
khu biệt và cá thể hoá đối tượng. Tuy nhiên, xét về độ dài của các thành tố thì
có sự khác nhau. Ở thành phố Thái Nguyên, thành tố A có độ dài là 3 âm tiết,
thành tố b có độ dài là 9 âm tiết. Thành tố A trong phức thể địa danh ở thành
phố Thái Nguyên ít chuyển hoá sang tên riêng hoặc bộ phận của tên riêng.
Còn thành tố B có đặc điểm cơ bản giống với tên riêng của các khu vực khác:
có đầy đủ các kiểu quan hệ chính phụ, quan hệ đẳng lập, quan hệ chủ vị, trong
đó kiểu quan hệ chính phụ đóng vai trò quan trọng.
3. Địa danh thành phố Thái Nguyên rất phong phú và đa dạng về ý nghĩa,
phương thức định danh như các địa danh trong cả nước. Ở thành phố Thái
Nguyên có một số địa danh thuộc nhóm địa danh tự nhiên xuất hiện trong kho
tàng truyện truyền thuyết. Có thể nói, chính văn học dân gian là nơi lưu giữ và
làm đẹp hơn cho địa danh trên địa bàn thành phố.
4. Thành phố Thái Nguyên cũng là nơi có nhiều tôn giáo lớn: Đạo Phật,
Đạo Thiên chúa… và nhiều phong tục tập quán, tín ngưỡng. Với 19 địa danh
liên quan đến nhà thờ, chùa, đền, đình, miếu đã thể hiện rất rõ đời sống văn
hoá, tâm linh của nhân dân thành phố Thái Nguyên. Bên cạnh đó, qua các địa
danh, ba phương diện văn hoá cũng được thể hiện: văn hoá sinh hoạt, văn hóa
sản xuất và văn hoá vũ trang. Đây có thể xem là một nét đẹp và là một giá trị
vĩnh cửu cho bất cứ một địa danh nào trên đất nước Việt Nam.
Trên đây là những kết luận chung nhất về địa danh thành phố Thái
Nguyên. Tuy đã cố gắng khai thác mọi thông tin có thể, chúng tôi biết rằng
trong 1072 địa danh đã tập hợp được còn có biết bao thông tin, bao vấn đề mà
chúng tôi chưa thể tìm hiểu hết được.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
89
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
1. Hoàng Thị Đường (2008), "Từ lịch sử đến tên gọi", Ngữ học trẻ - Xuân
2008, Hội ngôn ngữ học Việt Nam.
2. Hoµng ThÞ §•êng (2008), "§Þa danh thµnh phè Th¸i Nguyªn mét sè ®Æc
®iÓm v¨n ho¸" - B¸o v¨n nghÖ Th¸i Nguyªn, (20) tr. 12
3. Hoµng ThÞ §•êng (2008), "§Þa danh vµ c¸ch ®Þnh danh" - B¸o Th¸i
Nguyªn cuèi tuÇn, (2479) tr. 2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đào Duy Anh (2004), Việt Nam văn hoá sử cương, Nxb VHTT, Hà Nội.
2. Đào Duy Anh (2005), Hán -Việt từ điển, Nxb VHTT, Hà Nội.
3. Nguyễn Văn Âu (1993), Địa danh Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Âu (2000), Một số vấn đề về địa danh học Việt Nam, Nxb
Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
5. Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố Thái Nguyên - Lịch sử Đảng bộ Đảng
Cộng sản Việt Nam Thành phố Thái Nguyên.
6. Phan Văn Các (1994), Từ điển Hán -Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
7. Nguyễn Tài Cẩn (1975), Từ loại danh từ trong Tiếng Việt hiện đại, Nxb
Khoa học Xã hội, Hà Nội.
8. Đỗ Hữu Châu (1997), Các bình diện của từ và từ Tiếng Việt, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
9. Hoàng Thị Châu (1998), Tiếng Việt trên các miền đất nước (phương ngữ
học), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
10. Phan Huy Chú (1997), Hoàng Việt địa dư chí (Phan Đăng dịch), Nxb
Thuận Hoá.
11. Trần Trí Dõi (2000), "Về địa danh Cửa Lò", Tạp chí văn hoá dân gian (3)
tr.43-46.
12. Trần Trí Dõi (2000), "Không gian ngôn ngữ và tính kế thừa đa chiều của
địa danh (qua phân tích một vài địa danh ở Việt Nam)", Ngôn ngữ và
sự phát triển văn hoá Việt Nam.
13. Nguyễn Văn Dũng (2006), Khảo sát địa danh thành phố Thanh Hoá,
Luận văn Thạc sĩ khoa học Ngữ văn, Vinh.
14. Nguyễn Dược, Trung Hải (2001), Sổ tay địa danh Việt Nam, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
91
15. Phạm Đức Dương (2002), Từ văn hoá đến văn hoá học, Nxb Văn hoá
Thông tin, Hà Nội.
16. Phạm Đức Dương (1998), 25 năm tiếp cận Đông Nam Á học, Nxb Khoa
học Xã hội, Hà Nội.
17. Phạm Đức Dương (2000), Văn hoá Việt Nam trong bối cảnh Đông Nam Á,
Nxb KHXH, Hà Nội.
18. Phan Xuân Đạm (2005), Khảo sát các địa danh ở Nghệ An, Luận án Tiến
sĩ khoa học Ngữ Văn, Vinh.
19. Địa chí Thái Nguyên (2005) (bản thảo).
20. Nguyễn Thiện Giáp (1996), Từ và nhận diện từ Tiếng Việt, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
21. Nguyễn Thiện Giáp (1998), Từ vựng học Tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
22. Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên), Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết
(1997), Dẫn luận ngôn ngữ học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
23. Lê Trung Hoa (1991), Địa danh ở thành phố Hồ Chí Minh, Nxb Khoa học
Xã hội, Hà Nội.
24. Lê Trung Hoa (2002), "Các phương pháp cơ bản trong việc nghiên cứu
địa danh ", Tạp chí ngôn ngữ (7), tr 8-11.
25. Lê Trung Hoa (2003), Nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu địa danh
(địa danh thành phố Hồ Chí Minh), Nxb Khoa học Xã hội, chi nhánh
tại Thành phố Hồ Chí Minh.
26. Hồ Lê (2003), Cấu tạo từ Tiếng Việt hiện đại, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
27. Từ Thu Mai (2004), Nghiên cứu địa danh Quảng Trị, Luận án tiến sĩ Ngữ
văn. ĐHQG Hà Nội- ĐHKHXH&NV, Hà Nội.
28. Phan Ngọc (2002), Bản sắc văn hoá Việt Nam, Nxb Văn học, Hà Nội.
29. Hoàng Phê (chủ biên) (1992), Từ điển Tiếng Việt, Trung tâm từ điển ngôn
ngữ, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
92
30. Rozdextvenxki Iu. V (1997), Những bài giảng ngôn ngữ học đại cương.
(Đỗ Việt Hùng dịch), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
31. Saussure F.De (1973), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương (bản dịch của
tổ ngôn ngữ học, Khoa ngữ văn, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
Nxb Khoa học Xã hội.
32. Trần Thanh Tâm, Huỳnh Đình Kết (2001), Địa danh Thành phố Huế,
Nxb Văn hoá dân tộc, Hà Nội.
33. Nguyễn Kim Thản (chủ biên) (1996), Từ điển Hán - Việt hiện đại, Nxb
Thế giới, Hà Nội.
34. Lý Toàn Thắng (1997) - "Loại từ và các tiểu loại danh từ trong Tiếng
Việt", Tạp chí ngôn ngữ, (2), tr.1-13.
35. Lý Toàn Thắng (2001), "Bản sắc văn hoá: thử nhìn từ góc độ tâm lí –
ngôn ngữ", Tạp chí ngôn ngữ, (15), tr 1-6.
36. Phạm Tất Thắng (2003), "Một cách phân loại tên riêng trong tiếng Việt",
Tạp chí ngôn ngữ, (5), tr.31 – 37.
37. Trần Ngọc Thêm (1998), Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
38. Trần Ngọc Thêm (1999), Tìm về bản sắc văn hoá Việt Nam, Nxb thành
phố Hồ Chí Minh.
39. Bùi Thiết (chủ biên), Lê Kim Dung, Nguyễn Chí Thăng (1999) - Địa
danh Thành phố Hồ Chí Minh, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
40. Bùi Thiết (1999), Địa danh văn hoá Việt Nam, Nxb Thanh Niên, Hà Nội.
41. Đoàn Thiện Thuật (1997), Ngữ âm tiếng Việt, Nxb Đại học Quốc gia Hà
Nội, Hà Nội.
42. Nguyễn Đức Tồn (2002), Tìm hiểu đặc trưng văn hoá - dân tộc của ngôn
ngữ và tư duy của người Việt (trong sự so sánh với những dân tộc
khác), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
93
43. Nguyễn Trãi (1960), Ức Trai thi tập – Dư địa chí, (Phan Huy Tiếp dịch),
(Hà Văn Tiến hiệu đính và chú thích), Nxb Sử học, Hà Nội.
44. Nguyễn Kiên Trường (1996), Những đặc điểm chính của địa danh Hải
Phòng (trong vài nét đối sánh với địa danh Việt Nam), Luận án Phó
tiến sĩ khoa học Ngữ văn, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội.
45. Nguyễn Văn Tu (1974), Từ và vốn từ tiếng Việt hiện đại, Nxb Đại học và
Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
46. Hoàng Tuệ (1984), Về tên riêng. Chuẩn hoá chính tả và ngôn ngữ, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
47. UBND Tỉnh Hoà Bình, Sở Khoa học công nghệ (2007), Địa danh lịch sử
văn hoá du lịch và thương mại Hoà Bình.
48. Viện ngôn ngữ học (2002), Từ điển tiếng Việt phổ thông, Nxb Thành phố
Hồ Chí Minh.
49. Đinh Xuân Vinh (2002), Sổ tay địa danh Việt Nam, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội, Hà Nội.
50. Trần Quốc Vượng (chủ biên), (2000), Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
94
ẢNH MỘT SỐ ĐỊA DANH TIÊU BIỂU
Thành phố Thái Nguyên
Hồ Núi Cốc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
95
Cầu Gia Bẩy
Đền Đội Cấn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
96
PHỤ LỤC
CÁC ĐỊA DANH ĐƢỢC SẮP XẾP THEO TẦN SỐ TỪ CAO
XUỐNG THẤP, THEO TIÊU CHÍ TỰ NHIÊN, KHÔNG TỰ NHIÊN
STT Nhóm Loại Địa điểm
1. TỰ
NHIÊN
Sơn danh Đồi Chống Sét Phường Gia Sàng
2. Đồi Cao Xạ
3. Đồi Tăng Xê
4. Đồi Ông Đống Phường Đồng Quang
5. Đồi T12
6. Đồi Đông Y
7. Đồi Cụ Lân
8. Đồi Chu Văn Tấn Phường Hoàng Văn Thụ
9. Đồi Yên Ngựa Phường Quang Trung
10. Đồi Cây Sót Xã Thịnh Đức
11. Đồi Ba Vành
12. Đồi Bà Đá
13. Đồi Thông
14. Đồi Si
15. Đồi Cốc Lùng
16. Đồi Bục
17. Đồi Khủng Khảng
18. Đồi Nam
19. Đồi Hợp Tác
20. Đồi Gốc Cọ
21. Đồi Ông Khoát
22. Đồi Ông Mão
23. Đồi Long Ben
24. Đồi Trận Địa
25. Đồi Gốc Mít
26. Đồi Ông Cường
27. Đồi Gò Ra
28. Đồi Vai Bò
29. Đồi Dân Quân
30. Đồi Cột Cờ
31. Đồi Cây Quân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
97
32. TỰ
NHIÊN
Sơn danh Đồi Thương Binh
33. Đồi Sáo Đẻ
34. Đồi Bầu
35. Đồi Gò Trại
36. Đồi Bà Cụ
37. Đồi 88
38. Đồi M Phường Trung Thành
39. Đồi F
40. Đồi O
41. Đồi Độc Lập
42. Núi Cốc Xã Tân Cương
43. Núi Tiên Nằm
44. Núi Đợi Chờ
45. Núi Tương Tư
46. Núi Phốc Gia Xã Thịnh Đức
47. Núi Guộc Xã Tân Cương
48. Núi Mỏ Vàng
49. Đảo Dê
50. Đảo Cò
51. Đảo Hang Rắn
52. Đảo Núi Cái
53. Đảo Tiên Nằm
54. Thuỷ danh Hồ Núi Cốc Xã Tân Cương
55. Hồ Ông Trấn Phường Đông Quang
56. Hồ Ông Ngọc Lương
57. Hồ Dốc Lim Xã Thịnh Đức
58. Hồ Khánh Hoà
59. Hồ Nhà In
60. Hồ Đầu Phần
61. Suối Mỏ Bạch Phường Quang Vinh
62. Suối Tân Long Phường Tân Long
63. Suối Loàng Phường Gia Sàng
64. Suối Phúc Giành Xã Thịnh Đức
65. Suối Cầu Giạt
66. Bến Oánh Phường Túc Duyên
67. Bến Tượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
98
68. TỰ
NHIÊN
Thuỷ
Danh
Bến Than Phường Quang Vinh
69. Sông Cầu
70. Sông Công
71. Ao Dài Xã Thịnh Đức
72. Ao Chùa
73. Kênh Núi Cốc Xã Tân Cương
74. Vùng đất
nhỏ phi
dân cư
Đồng Cây Cọ Phường Đồng Quang
75. Đồng Phốc Vầu Xã Thịnh Đức
76. Đồng Phốc Bứa
77. Đồng Cây Rơm
78. Đồng Cây Sót
79. Đồng Đình
80. Đồng Ngọc Kẹo
81. Đồng Nhà Thờ
82. Đồng Cột Cờ
83. Đồng Ba Đuôi
84. Đồng Hống
85. Đồng Càng Quần
86. Đồng Ngạch Hái
87. Đồng Ngách Chợ
88. Đồng Ngách Ao Sen
89. Đồng Ngách 45
90. Đồng Ông Cộ
91. Đồng Ri
92. Đồng Cây Rơm
93. Đồng Cầu Tre
94. Đồng Xóm Trắng
95. Đồng Cây Sữa
96. Đồng Ba Lịch
97. Đồng Rừng Nghè
98. Đồng Thụt
99. Đồng Cửa
100. Đồng Giếng
101. Đồng Phúc Dẹt
102. Đồng Cửa Làng
103. Đồng Rừng Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
99
104. TỰ
NHIÊN
Vùng đất
nhỏ phi
dân cư
Đồng Cánh Phượng
105. Đồng Bãi Chè
106. Đồng La Đà
107. Đồng Cửa Rừng
108. Đồng Dốc Đỏ
109. Đồng Sau Đình
110. Đồng Cánh Gà
111. Đồng Gốc Trám
112. Đồng Cầu
113. Đồng Ông Cường
114. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 1 Phường Phan Đình Phùng
115. Tổ 2
116. Tổ 3
117. Tổ 4
118. Tổ 5
119. Tổ 6
120. Tổ 7
121. Tổ 8
122. Tổ 9
123. Tổ 10
124. Tổ 11
125. Tổ 12
126. Tổ 13
127. Tổ 14
128. Tổ 15
129. Tổ 16
130. Tổ 17
131. Tổ 18
132. Tổ 19
133. Tổ 20
134. Tổ 21
135. Tổ 22
136. Tổ 23
137. Tổ 24
138. Tổ 25
139. Tổ 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
100
140. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 27
141. Tổ 28
142. Tổ 29
143. Tổ 30
144. Tổ 31
145. Tổ 32
146. Tổ 33
147. Tổ 34
148. Tổ 35
149. Tổ 36
150. Tổ 37
151. Tổ 38
152. Tổ 39
153. Tổ 40
154. Tổ 1 Phường Hoàng Văn Thụ
155. Tổ 2
156. Tổ 3
157. Tổ 4
158. Tổ 5
159. Tổ 6
160. Tổ 7
161. Tổ 8
162. Tổ 9
163. Tổ 10
164. Tổ 11
165. Tổ 12
166. Tổ 13
167. Tổ 14
168. Tổ 15
169. Tổ 16
170. Tổ 17
171. Tổ 18
172. Tổ 19
173. Tổ 20
174. Tổ 21
175. Tổ 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
101
176. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 23
177. Tổ 24
178. Tổ 25
179. Tổ 26
180. Tổ 27
181. Tổ 28
182. Tổ 29
183. Tổ 30
184. Tổ 31
185. Tổ 32
186. Tổ 1 Phường Trưng Vương
187. Tổ 2
188. Tổ 3
189. Tổ 4
190. Tổ 5
191. Tổ 6
192. Tổ 7
193. Tổ 8
194. Tổ 9
195. Tổ 10
196. Tổ 11
197. Tổ 12
198. Tổ 13
199. Tổ 14
200. Tổ 15
201. Tổ 16
202. Tổ 17
203. Tổ 18
204. Tổ 19
205. Tổ 20
206. Tổ 21
207. Tổ 22
208. Tổ 23
209. Tổ 1 Phường Đồng Quang
210. Tổ 2
211. Tổ 3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
102
212. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 4
213. Tổ 5
214. Tổ 6
215. Tổ 7
216. Tổ 8
217. Tổ 9
218. Tổ 10
219. Tổ 11
220. Tổ 12
221. Tổ 13
222. Tổ 14
223. Tổ 15
224. Tổ 16
225. Tổ 17
226. Tổ 18
227. Tổ 1 Phường Quan Triều
228. Tổ 2
229. Tổ 3
230. Tổ 4
231. Tổ 5
232. Tổ 6
233. Tổ 7
234. Tổ 8
235. Tổ 9
236. Tổ 10
237. Tổ 11
238. Tổ 12
239. Tổ 13
240. Tổ 14
241. Tổ 15
242. Tổ 16
243. Tổ 17
244. Tổ 18
245. Tổ 19
246. Tổ 20
247. Tổ 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
103
248. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 22
249. Tổ 23
250. Tổ 24
251. Tổ 25
252. Tổ 1 Phường Gia Sàng
253. Tổ 2
254. Tổ 3
255. Tổ 4
256. Tổ 5
257. Tổ 6
258. Tổ 7
259. Tổ 8
260. Tổ 9
261. Tổ 10
262. Tổ 11
263. Tổ 12
264. Tổ 13
265. Tổ 14
266. Tổ 15
267. Tổ 16
268. Tổ 17
269. Tổ 18
270. Tổ 19
271. Tổ 20
272. Tổ 21
273. Tổ 22
274. Tổ 23
275. Tổ 24
276. Tổ 1 Phường Túc Duyên
277. Tổ 2
278. Tổ 3
279. Tổ 4
280. Tổ 5
281. Tổ 6
282. Tổ 7
283. Tổ 8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
104
284. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 9
285. Tổ 10
286. Tổ 11
287. Tổ 12
288. Tổ 13
289. Tổ 14
290. Tổ 15
291. Tổ 16
292. Tổ 17
293. Tổ 18
294. Tổ 19
295. Tổ 20
296. Tổ 21
297. Tổ 22
298. Tổ 23
299. Tổ 1 Phường Tân Thịnh
300. Tổ 2
301. Tổ 3
302. Tổ 4
303. Tổ 5
304. Tổ 6
305. Tổ 7
306. Tổ 8
307. Tổ 9
308. Tổ 10
309. Tổ 11
310. Tổ 12
311. Tổ 13
312. Tổ 14
313. Tổ 15
314. Tổ 16
315. Tổ 17
316. Tổ 18
317. Tổ 19
318. Tổ 20
319. Tổ 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
105
320. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 22
321. Tổ 23
322. Tổ 24
323. Tổ 25
324. Tổ 26
325. Tổ 27
326. Tổ 28
327. Tổ 29
328. Tổ 30
329. Tổ 31
330. Tổ 32
331. Tổ 33
332. Tổ 34
333. Tổ 35
334. Tổ 36
335. Tổ 37
336. Tổ 38
337. Tổ 39
338. Tổ 40
339. Tổ 41
340. Tổ 42 Phường Tân Lập
341. Tổ 1
342. Tổ 2
343. Tổ 3
344. Tổ 4
345. Tổ 5
346. Tổ 6
347. Tổ 7
348. Tổ 8
349. Tổ 9
350. Tổ 10
351. Tổ 11
352. Tổ 12
353. Tổ 13
354. Tổ 14
355. Tổ 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
106
356. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 16
357. Tổ 17
358. Tổ 18
359. Tổ 19
360. Tổ 20
361. Tổ 21
362. Tổ 22
363. Tổ 23
364. Tổ 24
365. Tổ 25
366. Tổ 26
367. Tổ 27
368. Tổ 1 Phường Tân Long
369. Tổ 2
370. Tổ 3
371. Tổ 4
372. Tổ 5
373. Tổ 6
374. Tổ 7
375. Tổ 8
376. Tổ 9
377. Tổ 10
378. Tổ 11
379. Tổ 12
380. Tổ 13
381. Tổ 14
382. Tổ 15
383. Tổ 16
384. Tổ 17
385. Tổ 18
386. Tổ 19
387. Tổ 20
388. Tổ 1 Phường Quang Trung
389. Tổ 2
390. Tổ 3
391. Tổ 4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
107
392. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 5
393. Tổ 6
394. Tổ 7
395. Tổ 8
396. Tổ 9
397. Tổ 10
398. Tổ 11
399. Tổ 12
400. Tổ 13
401. Tổ 14
402. Tổ 15
403. Tổ 16
404. Tổ 17
405. Tổ 18
406. Tổ 19
407. Tổ 20
408. Tổ 21
409. Tổ 22
410. Tổ 23
411. Tổ 24
412. Tổ 25
413. Tổ 26
414. Tổ 27
415. Tổ 28
416. Tổ 29
417. Tổ 30
418. Tổ 31
419. Tổ 32
420. Tổ 33
421. Tổ 34
422. Tổ 35
423. Tổ 36
424. Tổ 37
425. Tổ 38
426. Tổ 39
427. Tổ 1 Phường Quang Vinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
108
428. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 2
429. Tổ 3
430. Tổ 4
431. Tổ 5
432. Tổ 6
433. Tổ 7
434. Tổ 8
435. Tổ 9
436. Tổ 10
437. Tổ 11
438. Tổ 12
439. Tổ 13
440. Tổ 14
441. Tổ 15
442. Tổ 16
443. Tổ 1 Phường Cam Giá
444. Tổ 2
445. Tổ 3
446. Tổ 4
447. Tổ 5
448. Tổ 6
449. Tổ 7
450. Tổ 8
451. Tổ 9
452. Tổ 10
453. Tổ 11
454. Tổ 12
455. Tổ 13
456. Tổ 14
457. Tổ 15
458. Tổ 16
459. Tổ 17
460. Tổ 18
461. Tổ 19
462. Tổ 20
463. Tổ 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
109
464. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 22
465. Tổ 23
466. Tổ 24
467. Tổ 25
468. Tổ 26
469. Tổ 27
470. Tổ 28
471. Tổ 29
472. Tổ 30
473. Tổ 31
474. Tổ 32
475. Tổ 33
476. Tổ 34
477. Tổ 35
478. Tổ 36
479. Tổ 37
480. Tổ 38
481. Tổ 39
482. Tổ 40
483. Tổ 41
484. Tổ 1 Phường Phú Xá
485. Tổ 2
486. Tổ 3
487. Tổ 4
488. Tổ 5
489. Tổ 6
490. Tổ 7
491. Tổ 8
492. Tổ 9
493. Tổ 10
494. Tổ 11
495. Tổ 12
496. Tổ 13
497. Tổ 14
498. Tổ 15
499. Tổ 16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
110
500. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 17
501. Tổ 18
502. Tổ 19
503. Tổ 20
504. Tổ 21
505. Tổ 22
506. Tổ 23
507. Tổ 24
508. Tổ 25
509. Tổ 26
510. Tổ 27
511. Tổ 28
512. Tổ 29
513. Tổ 1 Phường Tân Thành
514. Tổ 2
515. Tổ 3
516. Tổ 4
517. Tổ 5
518. Tổ 6
519. Tổ 7
520. Tổ 8
521. Tổ 9
522. Tổ 10
523. Tổ 11
524. Tổ 12
525. Tổ 13
526. Tổ 14
527. Tổ 15
528. Tổ 16
529. Tổ 1 Phường Trung Thành
530. Tổ 2
531. Tổ 3
532. Tổ 4
533. Tổ 5
534. Tổ 6
535. Tổ 7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
111
536. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 8
537. Tổ 9
538. Tổ 10
539. Tổ 11
540. Tổ 12
541. Tổ 13
542. Tổ 14
543. Tổ 15
544. Tổ 16
545. Tổ 17
546. Tổ 18
547. Tổ 19
548. Tổ 20
549. Tổ 21
550. Tổ 22
551. Tổ 23
552. Tổ 24
553. Tổ 25
554. Tổ 26
555. Tổ 27
556. Tổ 28
557. Tổ 29
558. Tổ 30
559. Tổ 31
560. Tổ 32
561. Tổ 33
562. Tổ 34
563. Tổ 35
564. Tổ 36
565. Tổ 37
566. Tổ 38
567. Tổ 39
568. Tổ 40
569. Tổ 1 Phường Hương Sơn
570. Tổ 2
571. Tổ 3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
112
572. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 4
573. Tổ 5
574. Tổ 6
575. Tổ 7
576. Tổ 8
577. Tổ 9
578. Tổ 10
579. Tổ 11
580. Tổ 12
581. Tổ 13
582. Tổ 14
583. Tổ 15
584. Tổ 16
585. Tổ 17
586. Tổ 18
587. Tổ 19
588. Tổ 20
589. Tổ 21
590. Tổ 22
591. Tổ 23
592. Tổ 24
593. Tổ 25
594. Tổ 26
595. Tổ 27
596. Tổ 28
597. Tổ 29
598. Tổ 30
599. Tổ 31
600. Tổ 32
601. Tổ 33
602. Tổ 34
603. Tổ 35
604. Tổ 36
605. Tổ 37
606. Tổ 1 Phường Thịnh Đán
607. Tổ 2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
113
608. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Tổ 3
609. Tổ 4
610. Tổ 5
611. Tổ 6
612. Tổ 7
613. Tổ 8
614. Tổ 9
615. Tổ 10
616. Tổ 11
617. Tổ 12
618. Tổ 13
619. Tổ 14
620. Tổ 15
621. Tổ 16
622. Tổ 17
623. Tổ 18
624. Tổ 19
625. Tổ 20
626. Tổ 21
627. Tổ 22
628. Tổ 23
629. Phường Phan Đình Phùng Phường Phan Đình Phùng
630. Phường Hoàng Văn Thụ Phường Hoàng Văn Thụ
631. Phường Trưng Vương Phường Trưng Vương
632. Phường Đồng Quang Phường Đồng Quang
633. Phường Quan Triều Phường Quan Triều
634. Phường Gia Sàng Phường Gia Sàng
635. Phường Túc Duyên Phường Túc Duyên
636. Phường Tân Thịnh Phường Tân Thịnh
637. Phường Tập Lập Phường Tập Lập
638. Phường Tân Long Phường Tân Long
639. Phường Quang Trung Phường Quang Trung
640. Phường Quang Vinh Phường Quang Vinh
641. Phường Cam Giá Phường Cam Giá
642. Phường Phú Xá Phường Phú Xá
643. Phường Tân Thành Phường Tân Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
114
644. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú do
chính
quyền đặt
Phường Trung Thành Phường Trung Thành
645. Phường Hương Sơn Phường Hương Sơn
646. Phường Thịnh Đán Phường Thịnh Đán
647. Xã Phúc Hà Xã Phúc Hà
648. Xã Thịnh Đức Xã Thịnh Đức
649. Xã Quyết Thắng Xã Quyết Thắng
650. Xã Phúc Trìu Xã Phúc Trìu
651. Xã Tân Cương Xã Tân Cương
652. Xã Lương Sơn Xã Lương Sơn
653. Xã Phúc Xuân Xã Phúc Xuân
654. Xã Tích Lương Xã Tích Lương
655. Địa danh
cư trú có
từ thời
phong kiến
Xóm Bến Đò Xã Thịnh Đức
656. Xóm Ao Miếu
657. Xóm Lò Gạch
658. Xóm Đà Tiến
659. Xóm Làng Cả
660. Xóm Xuân Thịnh
661. Xóm Đồng Chanh
662. Xóm Đầu Phần
663. Xóm Phúc Hoà
664. Xóm Hoà Bắc
665. Xóm Lượt 1
666. Xóm Lượt 2
667. Xóm Cây Thị
668. Xóm Con Cốc
669. Xóm Đức Hoà
670. Xóm Khánh Hoà
671. Xóm Hợp Thành
672. Xóm Ao Sen
673. Xóm Lâm Trường
674. Xóm Phúc Trìu
675. Xóm Tân Đức 1
676. Xóm Tân Đức 2
677. Xóm Cầu Đá
678. Xóm Mỹ Hoà
679. Xóm Mới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
115
680. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú có
từ thời
phong kiến
Xóm Bắc Thành Xã Quyết Thắng
681. Xóm Trung Thành
682. Xóm Nam Thành
683. Xóm Cây Xanh
684. Xóm Gò Móc
685. Xóm Sơn Móc
686. Xóm Sơn Tiến
687. Xóm Thái Sơn 1
688. Xóm Thái Sơn 2
689. Xóm Mười
690. Xóm Đồng Chùa Xã Phúc Trìu
691. Xóm Thanh Phong
692. Xóm Đồng Nội
693. Xóm Chợ
694. Xóm Nhà Thờ
695. Xóm Lai Thành
696. Xóm Cây De
697. Xóm Khuôn 1
698. Xóm Khuôn 2
699. Xóm Phúc Thuần
700. Xóm Đồi Chè
701. Xóm Đá Dựng
702. Xóm Soi Mít
703. Xóm Phúc Tiến
704. Xóm Hồng Phúc
705. Xóm Nam Đông Xã Tân Cương
706. Xóm Nam Tiến
707. Xóm Nam Thái
708. Xóm Soi Vàng
709. Xóm Đội Cấn
710. Xóm Nhà Thờ
711. Xóm Nước Hai
712. Xóm Hồng Thái
713. Xóm Gò Pháo
714. Xóm Guộc
715. Xóm Nam Hưng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
116
716. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú có
từ thời
phong kiến
Xóm Nam Sơn
717. Xóm Nam Tiến
718. Xóm Yna 1
719. Xóm Yna 2
720. Xóm Ninh Hương 1 Xã Lương Sơn
721. Xóm Ninh Hương 2
722. Xóm Ninh Hương 3
723. Xóm Ninh Hương 4
724. Xóm Động
725. Xóm Cử
726. Xóm Hộp
727. Xóm Soi
728. Xóm Cầu
729. Xóm Nha Làng
730. Xóm Kè
731. Xóm Phúc Thái
732. Xóm Bầu
733. Xóm Pha
734. Xóm Tiến Bộ
735. Xóm Ngân
736. Xóm Tân Trung
737. Xóm Tân Sơn 1
738. Xóm Tân Sơn 2
739. Xóm Tân Sơn 3
740. Xóm Tân Sơn 4
741. Xóm Luyện Kim
742. Xóm Trước
743. Xóm Sau
744. Xóm Na Hoàng
745. Xóm Ga
746. Xóm Đèo Đá Xã Phúc Xuân
747. Xóm Cây Thị
748. Xóm Long Giang
749. Xóm Đồng Lạnh
750. Xóm Giữa 1
751. Xóm Giữa 2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
117
752. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
cư trú có
từ thời
phong kiến
Xóm Núi Nến
753. Xóm Đồng Kiệm
754. Xóm Trung Tâm
755. Xóm Khuôn Nặm
756. Xóm Dộc Lầy
757. Xóm Cao Khánh
758. Xóm Cao Tràm
759. Xóm Cao Si
760. Xóm Xuân Hoà
761. Xóm 1 Xã Phúc Hà
762. Xóm 2
763. Xóm 3
764. Xóm 4
765. Xóm 5
766. Xóm 6
767. Xóm 7
768. Xóm 8
769. Xóm 9
770. Xóm 10
771. Xóm 11
772. Xóm 12
773. Xóm 13
774. Xóm 14
775. Xóm Bắc Lương Xã tích Lương
776. Xóm Ba Nhất
777. Xóm Hào Thọ
778. Xóm Trung Lương
779. Xóm Ba Cống
780. Xóm Cầu Thông
781. Xóm Mới
782. Xóm Trám Lãi
783. Xóm Núi Dài
784. Xóm Đông Yên
785. Xóm Trung
786. Xóm Na Cớm
787. Xóm Chùa Phường Túc Duyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
118
788. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
chỉ công
trình giao
thông
Đường Lương Ngọc Quyến
789. Đường Phan Đình Phùng
790. Đường Nha Trang Phường Trưng Vương
791. Đường Nguyễn Huệ
792. Đường Độc Cấn
793. Đường Hoàng Văn Thụ
794. Đường Bắc Kạn
795. Đường Quang Trung
796. Đường Bến Oánh Phường Túc Duyên
797. Đường 3 - 2 Phường Tân Lập
798. Đường Cách Mạng Tháng 8
799. Đường Bắc Nam
800. Đường Dương Tự Minh
801. Đường Việt Bắc Phường Đồng Quang
802. Đường Núi Cốc Xã Tân Cương
803. Đường Đồng Quang
804. Đường Phú Thái Phường Tân Thịnh
805. Đường Lương Thế Vinh Phường Quang Trung
806. Đường Lê Quý Đôn Phường Gia Sàng
807. Đường Mỏ Bạch
808. Đường Quan Triều Phường Quan Triều
809. Đường Nguyễn Du Phường Hoàng Văn Thụ
810. Đường Hùng Vương
811. Đường Minh Cầu Phường Phan Đình Phùng
812. Đường Phủ Liễn Phường Hoàng Văn Thụ
813. Đường Chu Văn An
814. Đường Phú Xá Phường Phú Xá
815. Đường Phố Hương Phường Trung Thành
816. Đường Tân Thành Phường Tân Thành
817. Đường Lưu Nhân Chú
818. Đường Bến Tượng Phường Túc Duyên
819. Đường Xương Rồng Phường Túc Duyên
820. Đường Phùng Chí Kiên Phường Túc Duyên
821. Đường Túc Duyên Phường Túc Duyên
822. Đường Ga Đồng Quang Phường Quang Trung
823. Đường Thịnh Đán Phường Thịnh Đán
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
119
824. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
chỉ công
trình giao
thông
Đường Z115
825. Đường Tân Thịnh Phường Tân Thịnh
826. Đường Tân Cương Xã Tân Cương
827. Đường Thịnh Đức Xã Thịnh Đức
828. Đường Phúc Xuân Xã Phúc Xuân
829. Đường Phúc Trìu Xã Phúc Trìu
830. Đường Nhà Thờ Phường Trưng Vương
831. Đường Nam Núi Cốc Xã Tân Cương
832. Đường Tân Quang
833. Đường Gia Sàng Phường Gia Sàng
834. Đường Thanh Niên Xung Phong Phường Tân Lập
835. Đường Quang Vinh
836. Đường Phúc Hà Xã Phúc Hà
837. Đường Thống Nhất Phường Quang Trung
838. Đường 30/4
839. Đường Tích Lương Xã Tích Lương
840. Đường Gang Thép
841. Đường Hương Sơn
842. Đường Vó Ngựa
843. Đường Lương Sơn Xã Lương Sơn
844. Cầu Gia Bẩy
845. Cầu Bóng Tối Phường Trưng Vương
846. Cầu Loàng Phường Gia Sàng
847. Cầu Mỏ Bạch
848. Cầu Số 5 Phường Tân Long
849. Cầu Xương Rồng Phường Phan Đình Phùng
850. Cầu Vó Ngựa
851. Cầu Huống Thượng Phường Túc Duyên
852. Cầu Bến Oánh
853. Cầu Ngầm Phường Quan Triều
854. Cầu Quan Triều Phường Quan Triều
855. Cầu Đán Phường Thịnh Đán
856. Cầu Làng Đanh Phường Quan Triều
857. Cầu Khuôn Nặm Xã Thịnh Đức
858. Cầu Quang Vinh Phường Quang Vinh
859. Cầu Bánh Dầy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
120
860. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
chỉ công
trình giao
thông
Cầu Bờ Triều
861. Cầu Tre Phường Túc Duyên
862. Cầu Phao
863. Cầu Trắng
864. Ngã ba Dốc Lim
865. Ngã ba Mỏ Bạch
866. Ngã ba Bắc Nam
867. Ngã ba Gia Sàng
868. Ngã ba Dốc Hanh
869. Ngã ba Quan Triều
870. Ga Đồng Quang Phường Quang Trung
871. Ga Quan Triều Phường Quan Triều
872. Ga Lưu Xá Phường Phú Xá
873. Ga Lương Sơn Xã Lương Sơn
874. Ngã tư Đồng Quang
875. Ngã tư Đường Tròn
876. Ngã tư Gang Thép
877. Quốc lộ 3
878. Quốc lộ 1B
879. Địa danh
chỉ các
công trình
xây dựng
Nhà văn hoá công nhân Gang
Thép
Phường Trung Thành
880. Nhà văn hoá thiếu nhi Phường Trưng Vương
881. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Đồng Quang
882. Nhà văn hoá Tổ 3
883. Nhà văn hoá Tổ 7
884. Nhà văn hoá Tổ 9
885. Nhà văn hoá Tổ 14
886. Nhà văn hoá Tổ 15
887. Nhà văn hoá Tổ 16
888. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Phan Đình Phùng
889. Nhà văn hoá Tổ 2
890. Nhà văn hoá Tổ 5
891. Nhà văn hoá Tổ 7
892. Nhà văn hoá Tổ 10
893. Nhà văn hoá Tổ 13
894. Nhà văn hoá Tổ 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
121
895. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
chỉ các
công trình
xây dựng
Nhà văn hoá Tổ 27
896. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Hoàng Văn Thụ
897. Nhà văn hoá Tổ 8
898. Nhà văn hoá Tổ 12
899. Nhà văn hoá Tổ 25
900. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Trưng Vương
901. Nhà văn hoá Tổ 2
902. Nhà văn hoá Tổ 4
903. Nhà văn hoá Tổ 9
904. Nhà văn hoá Tổ 15
905. Nhà văn hoá Tổ 20
906. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Quang Trung
907. Nhà văn hoá Tổ 9
908. Nhà văn hoá Tổ 15
909. Nhà văn hoá Tổ 17
910. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Gia Sàng
911. Nhà văn hoá Tổ 3
912. Nhà văn hoá Tổ 7
913. Nhà văn hoá Tổ 9
914. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Túc Duyên
915. Nhà văn hoá Tổ 8
916. Nhà văn hoá Tổ 13
917. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Tân Thịnh
918. Nhà văn hoá Tổ 6
919. Nhà văn hoá Tổ 15
920. Nhà văn hoá Tổ 19
921. Nhà văn hoá Tổ 26
922. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Tân Lập
923. Nhà văn hoá Tổ 7
924. Nhà văn hoá Tổ 9
925. Nhà văn hoá Tổ 14
926. Nhà văn hoá Tổ 19
927. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Tân Long
928. Nhà văn hoá Tổ 5
929. Nhà văn hoá Tổ 12
930. Nhà văn hoá Tổ 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
122
931. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
chỉ các
công trình
xây dựng
Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Quang Trung
932. Nhà văn hoá Tổ 5
933. Nhà văn hoá Tổ 7
934. Nhà văn hoá Tổ 16
935. Nhà văn hoá Tổ 21
936. Nhà văn hoá Tổ 27
937. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Quang Vinh
938. Nhà văn hoá Tổ 8
939. Nhà văn hoá Tổ 10
940. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Cam Giá
941. Nhà văn hoá Tổ 2
942. Nhà văn hoá Tổ 7
943. Nhà văn hoá Tổ 20
944. Nhà văn hoá Tổ 25
945. Nhà văn hoá Tổ 31
946. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Phú Xá
947. Nhà văn hoá Tổ 5
948. Nhà văn hoá Tổ 9
949. Nhà văn hoá Tổ 15
950. Nhà văn hoá Tổ 20
951. Nhà văn hoá Tổ 21
952. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Tân Thành
953. Nhà văn hoá Tổ 3
954. Nhà văn hoá Tổ 5
955. Nhà văn hoá Tổ 9
956. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Trung Thành
957. Nhà văn hoá Tổ 2
958. Nhà văn hoá Tổ 8
959. Nhà văn hoá Tổ 16
960. Nhà văn hoá Tổ 18
961. Nhà văn hoá Tổ 21
962. Nhà văn hoá Tổ 25
963. Nhà văn hoá Tổ 30
964. Nhà văn hoá Tổ 35
965. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Hương Sơn
966. Nhà văn hoá Tổ 3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
123
967. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
chỉ các
công trình
xây dựng
Nhà văn hoá Tổ 15
968. Nhà văn hoá Tổ 19
969. Nhà văn hoá Tổ 27
970. Nhà văn hoá Tổ 30
971. Nhà văn hoá Tổ 35
972. Nhà văn hoá Tổ 1 Phường Thịnh Đán
973. Nhà văn hoá Tổ 5
974. Nhà văn hoá Tổ 9
975. Nhà văn hoá Tổ 15
976. Nhà văn hoá Tổ 18
977. Nhà văn hoá Xóm 1 Xã Phúc Hà
978. Nhà văn hoá Xóm 5
979. Nhà văn hoá Xóm 10
980. Nhà văn hoá Xóm Hợp Thành Xã Thịnh Đức
981. Nhà văn hoá Xóm Phúc Hoà
982. Nhà văn hoá Xóm Mỹ Hoà
983. Nhà văn hoá Xóm Bắc Thành Xã Quyết Thắng
984. Nhà văn hoá Xóm Nam Thành
985. Nhà văn hoá Xóm Trung Thành
986. Nhà văn hoá Xóm Thanh Phong Xã Phúc Trìu
987. Nhà văn hoá Xóm Lai Thành
988. Nhà văn hoá Xóm Phúc Tiến
989. Nhà văn hoá Xóm Nam Tiến Xã Tân Cương
990. Nhà văn hoá Xóm Hồng Thái
991. Nhà văn hoá Xóm Nam Hưng
992. Nhà văn hoá Xóm Ninh Hương 1 Xã Lương Sơn
993. Nhà văn hoá Xóm Tiến Bộ
994. Nhà văn hoá Xóm Luyện Kim
995. Nhà văn hoá Xóm Cây Thị Xã Phúc Xuân
996. Nhà văn hoá Xóm Long Giang
997. Nhà văn hoá Xóm Xuân Hoà
998. Nhà văn hoá Xóm Bắc Lương Xã Tích Lương
999. Nhà văn hoá Xóm Ba Nhất
1000. Nhà văn hoá Xóm Hào Thọ
1001. Chợ Thái Phường Trưng Vương
1002. Chợ Quang Trung Phường Quang Trung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
124
1003. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
chỉ các
công trình
xây dựng
Chợ Đồng Quang Phường Đồng Quang
1004. Chợ Quang Vinh Phường Quang Vinh
1005. Chợ Quan Triều Phường Quan Triều
1006. Chợ Tân Long Phường Tân Long
1007. Chợ Gia Sàng Phường Gia Sàng
1008. Chợ Vó Ngựa Phường Trung Thành
1009. Chợ Khu Nam
1010. Chợ Tân Cương Xã Tân Cương
1011. Chợ Bờ Hồ Phường Tân Lập
1012. Chợ Đán Xã Thịnh Đức
1013. Chợ Phú Thái Phường Tân Thịnh
1014. Chợ Phúc Xuân Xã Phúc Xuân
1015. Chợ Phúc Trìu Xã Phúc Trìu
1016. Chợ Dốc Hanh Phường Trung Thành
1017. Chợ Cam Giá Phường Cam Giá
1018. Chợ Tê Ba Nhất Phường Phú Xá
1019. Chợ Tân Thành Phường Tân Thành
1020. Chợ Bóp Phường Tân Lập
1021. Chợ Sinh Viên Phường Quang Trung
1022. Chợ Minh Cầu Phường Phan Đình Phùng
1023. Chợ Túc Duyên Phường Túc Duyên
1024. Nhà thờ Guộc Xã Tân Cương
1025. Nhà thờ Thái Nguyên Phường Trưng Vương
1026. Nhà thờ Tân Cương Xã Tân Cương
1027. Nhà thờ Phúc Trìu Xã Phúc Trìu
1028. Nhà thờ Phúc Xuân Xã Phúc Xuân
1029. Nhà thờ Khánh Hoà Xã Thịnh Đức
1030. Sân vận động Thái Nguyên Phường Trưng Vương
1031. Sân vận động Sư phạm Phường Quang Trung
1032. Sân vận động Công nhân Gang
Thép
Phường Trung Thành
1033. Sân vận động Nhà máy điện Phường Quang Vinh
1034. Sân vận động Z159 Phường Quang Trung
1035. Chùa Đồng Mỗ Phường Túc Duyên
1036. Chùa Phủ Liễn Phường Hoàng Văn Thụ
1037. Chùa Y Na Xã Tân Cương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
125
1038. KHÔNG
TỰ
NHIÊN
Địa danh
chỉ các
công trình
xây dựng
Chùa Đán Phường Thịnh Đán
1039. Chùa Phố Hương Phường Trung Thành
1040. Di tích Trại lính Khố Xanh Phường Trưng Vương
1041. Di tích Dinh Công Xứ Pháp Phường Trưng Vương
1042. Di tích Nhà lao Thái Nguyên Phường Trưng Vương
1043. Di tích tưởng niệm thanh niên
xung phong
Phường Trưng Vương
1044. Di tích phòng tuyến Gia Sàng Phường Gia Sàng
1045. Đài tưởng niệm Anh hùng liệt
sĩ Tân Thành
Phường Tân Thành
1046. Đài tưởng niệm Anh hùng liệt
sĩ phường Tân Lập.
Phường Tân Lập
1047. Đài tưởng niệm anh hùng liệt
sĩ phường Tân Long
Phường Tân Long
1048. Đài tưởng niệm anh hùng liệt
sĩ thành phố Thái Nguyên.
Phường Hoàng Văn Thụ
1049. Đền Mỏ Bạch Phường Quang Vinh
1050. Đền Xương Rồng Phường Phan Đình Phùng
1051. Đền Đội Cấn Phường Hoàng Văn Thụ
1052. Đình Làng Rơm Phường Đồng Quang
1053. Đình Làng Mon Xã Thịnh Đức
1054. Bảo tàng văn hoá các dân tộc
Việt Nam.
Phường Trưng Vương
1055. Bảo tàng lực lượng vũ trang
Việt Bắc - Quân khu I
Phường Đồng Quang
1056. Bảo tàng Tỉnh Thái Nguyên Phường Trưng Vương
1057. Miếu Khách Xã Thịnh Đức
1058. Miếu Ông Xã Thịnh Đức
1059. Miếu Bà Xã Thịnh Đức
1060. Công viên Thái Nguyên Phường Trưng Vương
1061. Công viên Gang Thép Phường Trung Thành
1062. Nghĩa trang liệt sĩ Thái
Nguyên
Xã Thịnh Đức
1063. Nghĩa trang Dốc Lim Xã Thịnh Đức
1064. Đập Núi Cốc Xã Tân Cương
1065. Đập Bađa Phường Cam Giá
1066. Thành nhà Mạc Phường Trưng Vương
1067. Khu Công nghiệp Gang Thép Phương Trung Thành
1068. Nhà hát Thái Nguyên Phường Trưng Vương
1069. Quảng trường 20/8 Phường Trưng Vương
1070. Rạp chiếu bóng nhân dân Phường Trưng Vương
1071. Đê Sông Cầu Phường Hoàng Văn Thụ
1072. Đê Mỏ bạch. Phường Quang Trung
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV_08_SP_VH_HTD.pdf