Sử dụng máy đo màu Colorimeter.
- Xác định hệ thống đo màu của nguyên liệu dựa vào hệ thống đo màu L, a, b.
L: biểu thị màu trắng.
a: có giá trị từ -a đến +a biểu thị từ xanh lá cây đến đỏ vàng.
b: có giá trị từ -b đến +b biểu thị từ xanh da trời đến vàng.
Với màu chuẩn ban đầu là L0 = 97,06; a0 = 0,19; b0 = 1,73.
6. Đánh giá cảm quan cảm quan sản phẩm
Đánh giá cảm quan theo phương pháp mô tả và cho điểm
Bảng 3.3: Đánh giá cảm quan theo phương pháp mô tả cho điểm
83 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sản xuất bột hạt sen sấy phun, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t
thời gian sấy không có sự khác biệt nhiều, điều này có nghĩa là tăng tốc độ vòng quay
cao hơn nữa thì thời gian sấy cũng không rút ngắn được bao nhiêu. Nếu tăng cao quá
có thể dẫn đến trường hợp nguyên liệu khô không kịp, độ ẩm sản phẩm sau khi sấy
xong quá cao hoặc có thể bột sản phẩm sấy không được hình thành.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 49
4.2.3 Tốc độ vòng quay ảnh hưởng đến màu sắc của sản phẩm
94.8
95.2
95.6
96.0
96.4
96.8
97.2
8 10 12 14
vòng/phút
gi
á
tr
ị L
Hình 32: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của tốc độ vòng quay đến màu sắc của sản phẩm
Bảng 19: Sự ảnh hưởng của tốc độ nhập liệu đến màu sắc của sản phẩm
* A, B, C thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một hàng
Đồ thị cho thấy tại tốc độ vòng quay 10 vòng/phút bột sản phẩm có giá trị L lớn nhất
và giá trị L giảm dần ở tốc độ vòng quay là 12 vòng/phút và 14 vòng/phút.
Qua bảng kết quả thống kê về màu sắc của sản phẩm sấy phun ở các tốc độ vòng quay
khác nhau. Màu sắc của sản phẩm tương ứng ở các tốc độ vòng quay khác nhau có sự
khác biệt ý nghĩa 5%. Ở tốc độ vòng quay 10 vòng/phút sản phẩm có giá trị L lớn nhất
(L = 96,89) và ở tốc độ vòng quay 14 vòng/phút sản phẩm bột có giá trị L nhỏ nhất (L
= 95,72). Do độ ẩm của nguyên liệu càng cao thì màu sắc của sản phẩm càng tối và
ngược lại sản phẩm bột càng khô thì màu càng sáng trắng. Còn ở tốc độ vòng quay 8
vòng/phút tuy sản phẩm có độ ẩm thấp hơn so với màu sản phẩm thu được ở tốc độ
vòng quay 10 vòng/phút nhưng thời gian dịch sấy lưu lại trong buồng sấy lâu nên màu
sắc của sản phẩm bị biến đổi.
Tốc độ vòng quay (vòng/phút)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
8
96,63
96,56
96,41
10
96,92
96,77
96,98
12
95,90
96,16
96,08
14
95,68
95,63
95,86
Trung bình nghiệm thức 96,53D 96,89C 96,05B 95,72A
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 50
4.2.4 Tốc độ vòng quay ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi sản phẩm
Hình 33: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của tốc độ vòng quay đến hiệu suất thu hồi của sản
phẩm
Bảng 20: Tốc độ vòng quay ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi sản phẩm
Khi tốc độ vòng quay càng cao, do quay nhanh ẩm sản phẩm cao, bột sản phẩm bị
dính thiết bị nhiều nên hao hụt cao. Đồ thị cho thấy hiệu suất thu hồi của sản phẩm
càng giảm. Hiệu suất thu hồi giảm mạnh nhất khi tốc độ vòng quay giảm từ 10
vòng/phút tới 14 vòng/phút. Ở tốc độ vòng quay 8 vòng/phút và 10 vòng/phút hiệu
suất thu hồi giảm tương đương, điều đó có nghĩa là nếu có giảm tốc độ vòng quay thấp
hơn nữa thì hiệu suất thu hồi cũng không tăng được bao nhiêu, thời gian sấy sẽ kéo
dài, thiết bị làm việc không ổn định không mang lại hiệu quả kinh tế.
Hiệu suất thu hồi cao nhất ở tốc độ vòng quay 8 vòng/phút (Hthuhoi = 81,52%), và thấp
nhất ở 14 vòng/phút (Hthuhoi = 36,64%).
Ở cùng một nhiệt độ sấy và cùng hàm lượng chất khô của nguyên liệu đi vào thiết bị
sấy tốc độ vòng quay càng lớn thì thời gian sấy càng nhanh. Tuy nhiên nếu tốc độ
vòng quay quá lớn, thời gian của nguyên liệu lưu lại trong buồng sấy giảm, làm cho
Tốc độ vòng
quay
(vòng/phút)
Độ ẩm
(%)
KLNL
trước
sấy (g)
Hiệu
suất thu
hồi (%)
Thời gian
sấy
(phút)
8
10
12
14
7,90
5,65
6,23
8,07
KLSP
thu hồi
(g)
275
275
275
275
59,40
57,50
39,50
36,64
81,52
78,43
52,92
36,64
68
42
39
33
20
30
40
50
60
70
80
90
7 8 9 10 11 12 13 14 15
vòng/phút
H
iệu
su
ất
th
u
hồ
i (%
)
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 51
độ ẩm sản phẩm nguyên liệu tăng cao. Phần hạt dính lại trong buồng sấy tăng, hiệu
suất thu hồi giảm đi.
Tóm lại ở tốc độ vòng quay 10 vòng/phút tuy độ ẩm cao hơn ở chế độ 8 vòng/phút và
hiệu suất thu hồi kém hơn chút ít, nhưng tiết kiệm được thời gian sấy và thiết bị làm
việc ổn định. Do đó ở đây ta chọn tốc độ vòng quay là 10 vòng/phút.
4.2.5 Ảnh hưởng nồng độ chất khô nguyên liệu sấy đến độ hòa tan của bột sản phẩm
Hình 34: Đồ thị ảnh hưởng của nồng độ chất khô đến độ hòa tan của sản phẩm
Bảng 21: Nồng độ chất khô nguyên liệu ảnh hưởng đến thời gian hòa tan của bột hạt sen
Khả năng hòa tan của bột sản phẩm tốt rõ rệt khi nồng độ chất khô của dịch sấy càng
tăng, nồng độ chất khô của dung dịch sấy tăng tương ứng với hàm lượng maltodextrin
bổ sung vào dịch sấy càng nhiều, vì maltodextrin có khả năng tan rất tốt nên nó làm
tăng khả năng hòa tan của bột sau khi sấy phun. Nhưng càng tăng nồng độ chất khô
của dịch sấy sẽ ảnh hưởng không tốt đến chất lượng của bột sản phẩm cả về giá trị
dinh dưỡng và cảm quan. Sản phẩm bột hạt sen có độ hòa tan không tốt, cần nên cải
thiện tính chất này của bột hạt sen.
Thời gian (giây)
Nồng độ chất khô (Bx)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
20
337
293
302
25
253
206
239
30
207
257
221
35
186
171
179
Trung bình nghiệm thức 310,67 232,67 228,33 178,67
0
50
100
150
200
250
300
350
20 25 30 35
Nồng độ chất khô (Bx)
T
hờ
i g
ia
n
(gi
ây
)
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 52
4.3 Đánh giá cảm quan mùi và vị của sản phẩm
4.3.1 Đánh giá cảm quan mùi của sản phẩm bột sấy
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
1_3 1_4 1_5 1_6tỷ lệ nước
đ
iể
m
cả
m
qu
a
n
15%
18%
21%
24%
Hình 35: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu và nhiệt độ sấy
đến điểm cảm quan mùi của sản phẩm
Bảng 22: Điểm đánh giá cảm quan mùi của bột sản phẩm
* a, b, c.. thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
* A, B, C thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một hàng
Tỷ lệ đường (%)
Tỷ lệ nước
15
18
21
24
1_3
3,1
3,2
3,7
3,7
1_4
3,3
3,3
4,6
3,9
1_5
2,4
2,8
4,6
2,9
1_6
2,2
2,3
3,1
2,6
Trung bình nghiệm thức
Trung bình
nghiệm thức
2,8a
3,0ab
3,3bc
3,5cd
3,4C 3,9D
2,7AB
2,6A
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 53
4.3.2 Đánh giá cảm quan vị của sản phẩm bột sấy
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
1_3 1_4 1_5 1_6tỷ lệ nước
đ
iểm
cả
m
qu
a
n
15%
18%
21%
24%
Hình 36: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu và nhiệt độ sấy
đến điểm cảm quan vị của sản phẩm
Bảng 23: Điểm đánh giá cảm quan vị của bột sản phẩm
* a, b, c.. thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
* A, B, C thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một hàng
Đồ thị điểm cảm quan mùi và vị cho thấy điểm cảm quan về mùi và vị cao nhất ở tỷ lệ
đường phối trộn vào là 21% (tính trên khối lượng bột), rồi đến 24%, 18% và cuối cùng
thấp nhất là tại tỷ lệ đường phối trộn vào là 15%. Ở tỷ lệ hòa tan điểm cảm quan tăng
từ tỷ lệ hòa tan 1:4 đến tỷ lệ hòa tan 1:3 và sau đó điểm cảm quan giảm dần ở tỷ lệ hòa
tan 1:5, 1:6.
Bảng kết quả thống kê cho thấy tỷ lệ đường phối trộn vào 21% so với khối lượng bột
sản phẩm có điểm cảm quan cao nhất về mùi và vị, bột sản phẩm sau khi hòa tan vào
nước có vị ngọt hài hòa. Ở tỷ lệ phối trộn 24% thì quá ngọt, còn ở tỷ lệ phối trộn 15%
thì sản phẩm bị lạt. Ở tỷ lệ phối chế đường 21% có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê
Tỷ lệ đường (%)
Tỷ lệ nước
15
18
21
24
1_3
3,0
3,6
4,0
3,9
1_4
3,9
3,7
4,6
3,9
1_5
1,9
2,7
3,8
3,4
1_6
2,0
2,9
3,2
2,8
Trung bình nghiệm thức
Trung bình
nghiệm thức
2,7a
3,2b
3,5bc
3,9d
3,6C 4,0D
3,0AB
2,7A
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 54
5% đối với các tỷ lệ còn lại về mùi và vị. Do đó ở đây ta chọn tỷ lệ phối chế đường
thêm vào là 21%.
Đối với tỷ lệ hòa tan: tỷ lệ hòa tan 1:4 cho điểm cảm quan về mùi và vị cao nhất và có
sự khác biệt có ý nghĩa 5% với các tỷ lệ còn lại. Tỷ lệ hòa tan càng lớn thì điểm cảm
quan về mùi và vị sẽ có giá trị càng nhỏ. Cùng một khối lượng bột tỷ lệ nước nhiều thì
sản phẩm sau khi hòa tan sẽ rất loãng, mùi và vị kém hấp dẫn. Do đó không nên hòa
tan ở tỷ lệ cao quá, nhưng cũng không hòa tan ở tỷ lệ quá thấp vì khi đó sẽ không có
lợi về mặt giá trị kinh tế. Do đó ta chọn tỷ lệ hòa tan 1:4 làm công thức của bột sản
phẩm.
Vậy tỷ lệ phối trộn đường là 21% (tính trên tổng khối lượng bột) và tỷ lệ hòa tan với
nước là 1:4 cho cảm quan về mùi và vị tốt nhất.
4.4 Thành phần hóa học của sản phẩm bột hạt sen
Bảng 24: Thành phần hóa học của nguyên liệu
Thành phần Hàm lượng
Độ ẩm (%) 5,61
Protein (%) 5,69
Lipid (%) 1,16
Đường tổng số (%) 84,6
4.5 Ảnh hưởng của loại bao bì và thời gian bảo quản đến sự thay đổi ẩm của sản
phẩm
0
2
4
6
8
10
12
0 5 10 15 20 25 30
Thời gian bảo quản (ngày)
Đ
ộ
ẩm
(%
)
LDPE
PP
PA
Hình 37: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi ẩm của sản phẩm ở các loại bao bì theo thời gian
bảo quản
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 55
Bảng 25: Độ ẩm của bột sản phẩm ở các loại bao bì theo thời gian bảo quản
Độ ẩm là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng bột sản phẩm trong thời gian
bảo quản. Độ ẩm của sản phẩm cao quá, chất lượng của bột sẽ bị thay đổi. Bột có thể
bị vón cục, biến đổi màuỞ đây sản phẩm hạt sen được giữ trong 3 loại bao bì
LDPE, PP, PA thương mại trong vòng một tháng.
Hình 37 cho thấy, bảo quản trong 5 ngày thì độ ẩm của bột hạt sen chưa thay đổi đáng
kể ở 3 loại bao bì. Sau 7 ngày thì độ ẩm sản phẩm thay đổi nhanh khi bảo quản trong
bao bì LDPE, kế đến là PP trong khi PA ít thay đổi. Lý do có thể giải thích là LDPE
và PP có độ thấm ẩm theo thứ tự là (1,0 ÷ 1,5) và (0,7)(Đống Thị Ánh Đào, 2005), cho nên
sau 30 ngày độ ẩm của bột hạt sen bảo quản trong bao bì LDPE độ ẩm tăng nhanh hơn
(từ 5,61% lên 10,46%) so với bảo quản trong bao bì PP (từ 5,61% lên 8,01%), bột hạt
sen bảo quản trong bao bì PA có độ ẩm ít thay đổi nhất trong quá trình bảo quản (tăng
từ 5,61% lên 6,48%). Mặc dù, màng PA cản ẩm kém hơn so với các màng PE và PP
nhưng bao bì PA sử dụng gồm màng PA và PE đơn nên tính cản ẩm tốt hơn các bao bì
khác. Vì vậy, ở đây ta chọn bao bì PA thương mại để bảo quản hạt sen. Hơn nữa, bao
bì PA có tính cản oxy tốt cho nên sẽ giúp sản phẩm ít bí oxy hóa chất béo và các hợp
chất mùi khác.
Thời gian
bảo quản
(ngày)
0
LDPE
PP
PA
5,61
5,61
5 10 15 20 25
6,53
5,96
6,01
7,01
6,09
6,74
8,56
6,18
7,28
9,34
6,27
7,64
10,06
6,39
7,91
30
10,46
6,48
8,01
Bao bì LDPE Bao bì PP Bao bì PA
Hình 38: Sản phẩm bảo quản trong các bao bì LDPE, PP, PA
5,61
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 56
CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Nguyên liệu được chọn là hạt sen có độ tuổi từ 20 – 23 ngày tuổi khi đó các thành
phần dinh dưỡng trong hạt sen đã được tích lũy đầy đủ, sẽ cho sản phẩm bột hạt sen
có giá trị dinh dưỡng cao và hương vị sản phẩm tốt.
Sản phẩm bột hạt sen sẽ có chất lượng tốt, có màu vàng nhạt của nước hạt sen khi hòa
tan, có mùi thơm đặc trưng của hạt sen và có thể bảo quản trong thời gian dài (độ ẩm
bột hạt sen 5,61%) khi nồng độ chất khô của nguyên liệu trước khi sấy là 250Bx và
nhiệt độ sấy phun là 900C.
Tốc độ bơm nhập liệu 10 vòng/phút cho hiệu suất thu hồi cao và có thể bảo quản trong
thời gian dài, đạt giá trị cảm quan cao về màu sắc, mùi và vị.
Để tạo được vị ngọt hài hòa và sản phẩm có mùi đặc trưng của hạt sen sau khi hòa tan
tỷ lệ đường saccrosse phối trộn vào là 21% (tính trên tổng khối lượng bột hạt sen) và
tỷ lệ nước hòa tan là 1 bột : 4 nước cho giá trị cảm quan cao.
Sản phẩm bột hạt sen dễ bị biến đổi chất lượng (bị vón cục, biến màu, giảm khả năng
hòa tan) nếu trong quá trình bảo quản bị hút ẩm. Vì vậy, bao bì PA được lựa chọn
để bảo quản bột hạt sen giảm thiểu sự ảnh hưởng của độ ẩm đến chất lượng bột trong
quá trình bảo quản.
5.2 Đề nghị
Do thời gian thực hiện đề tài hạn chế cho nên tôi không thể nghiên cứu tất cả các yếu
tố để đảm bảo hoàn thiện qui trình công nghệ sấy bột hạt sen. Vì vậy tôi đề nghị
nghiên cứu các vấn đề như sau:
- Nghiên cứu ảnh hưởng của chất phụ gia đến khả năng hòa tan của sản phẩm.
- Khảo sát ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến chất lượng sản phẩm.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 57
Nguyên liệu
Xử lý
Nghiền
Trích ly
Nâng nhiệt (950C, 5 phút)
Hạ nhiệt
α - amylase
NaHCO3
Chỉnh pH ≈ 6,8 – 6,9
Maltodextrin Phối chế để đạt 250Bx
Sấy phun ở nhiệt độ 900C
Đường: 21%
CMC: 0,3%
Bao gói
Phối trộn
Thủy phân
NaHCO3
Chỉnh pH ≈ 6,8 – 6,9
Hình 39: Quy trình chế biến bột hạt sen
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
Đống Thị Anh Đào (2005), Kỹ thuật bao bì thực phẩm, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.
Hồ Chí Minh
Hoàng Kim Anh (2005), Hóa học thực phẩm, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
Hoàng Kim Anh, Ngô Kế Sương, Nguyễn Xích Liên (2005), Tinh bột sắn và các sản phẩm từ
tinh bột sắn, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
Nguyễn Đức Lượng (Chủ Biên) - Cao Cường - Nguyễn Anh Tuyết - Lê Thị Thủy Tiên –
Huỳnh Thị Ngọc Oanh – Nguyễn Thị Hương – Phan Thị Huyền (2004), NXB Đại Học Quốc
Gia TP. Hồ Chí Minh.
Nguyễn Tấn Thành (2004), Bài giảng Các quá trình cơ bản chế biến thực phẩm, Đại Học Cần
Thơ.
Nguyễn Văn May (2004), Giáo trình Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm, Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật.
Tôn Nữ Minh Nguyệt, Đào Văn Hiệp, Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sấy phun trong sản xuất
bột chanh dây, Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm, Khoa Công nghệ Hóa Học, Đại học Bách
Khoa, Tp. Hồ Chí Minh.
Trần Thị Kĩnh Như (2004), Khảo sát thành phần dinh dưỡng của hột sen qua các giai đọan
sinh trưởng. Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Trường Đại
học Cần Thơ
Trần Tố Quyên (2007), Khả năng đánh giá chất lượng sen theo tỉ trọng và ảnh hưởng của
enzyme α amylase từ Bacillus đến chất lượng nước hạt sen. Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư
chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Trường Đại học Cần Thơ
Tiếng Anh
Amalendu Chakraverty (Indian Institue of Technology Kharagpur, India) và ctv (2003).
Handbook of Postharvest Technology.
APV Dryer Handbook (web: www.apv.com)
Wilhelm Luther R, Dwayne A.Suter and Gerald H.Brusewitz (2004). Drying and
Dehydration, chapter 10 in Food & Process Engineering Technology, 259 – 284.St Joseph,
Michigan. ASAE © American Society of Agricultural Engineers.
Các trang web
www.en.wikipedia.org/wiki.
website http:// www.nutritiondata.com.
www.vi.wikipedia.org.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng x
PHỤ LỤC 1 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
1. Phương pháp lấy mẫu
Nguyên liệu được chọn ở độ tuổi phù hợp để đảm bảo thu được sản phẩm đạt chất
lượng tốt nhất.
2. Xác định hàm lượng protein theo phương pháp Kjeldahl
Thực hiện theo các phương pháp phân tích của Phạm Văn Sổ - Bùi Thị Như Thuận
xác định nitơ tổng số trong thực phẩm.
Nguyên tắc
Nitơ có trong thành phần các hợp chất hữu cơ, dưới tác dụng của H2SO4 đậm đặc,
nhiệt độ với sự hiện diện của chất xúc tác thích hợp thì tất cả các chất hữu cơ bị oxy
hóa, còn NH3 được giải phóng ra liên kết với H2SO4 tạo thành (NH4)2SO4 dùng kiềm
mạnh (NaOH, MgO) đẩy NH3 từ muối (NH4)2SO4 hình thành ra thể tự do. Định lượng
NH3 bằng dung dịch acid có nồng độ xác định.
Protein, polypeptid, pepton
Đẩy NH3 ra khỏi muối (NH4)2SO4 bằng dung dịch kiềm mạnh.
Tiến hành
* Đốt đạm (vô cơ hóa)
- Đối với mẫu rắn, chuẩn bị:
Cân 1 g hạt sen.
5 g chất xúc tác (K2SO4, CuSO4, Selenium bột tỷ lệ 100:10:1.
10 ml H2SO4 đậm đặc.
- Đối với mẫu lỏng, chuẩn bị:
Cân 1 ml nươc hạt sen.
2 g chất xúc tác (K2SO4, CuSO4, Selenium bột tỷ lệ 100:10:1.
5 ml H2SO4 đậm đặc.
Cho tất cả vào bình Kjeldahl, để nghiêng bình Kjeldahl trên bếp và đun từ từ cho đến
khi thu được dung dịch trong suốt không màu hoặc có màu xanh lơ của CuSO4, để
nguội.
Các hợp chất chứa nitơ
H2SO4
CO2,SO2
(NH4)2SO4
(NH4)2SO4 2NaOH 2NH4OH Na2SO4 + +
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xi
* Cất đạm
- Chuẩn bị dung dịch ở bình hứng NH3: dùng pipet cho vào bình hứng 20 ml acid
boric, đặt bình vào hệ thống sao cho đầu ống sinh hàn ngập trong dung dịch.
- Lắp bình Kjeldahl, có chứa mẫu vô cơ hóa hoàn toàn vào hệ thống cất đạm.
- Tiếp tục cho vào bình Kjeldahl khoảng 10 – 15ml NaOH 40% mở khóa từ từ đến cho
dung dịch chảy xuống bình nước cất. Quan sát khi dung dịch trong bình chuyển sang
màu xanh đen, chứng tỏ dung dịch trong bình cất đã đủ kiềm để đẩy NH3 ra khỏi
(NH4)2SO4.
- Bắt đầu quá trình phân cất đạm cho đến khi dung dịch trong bình hứng đạt 80 –
100ml. Khoảng thời gian lôi cuốn là 3 phút.
- Khi kết thúc quá trình cất đạm, dùng nước cất để rửa đầu ống sinh hàn, lấy bình
hứng ra và đem đi thực hiện quá trình chuẩn độ.
- Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch H2SO4 0,1N đến khi dung dịch chuyển
sang màu hồng.
Tính kết quả
- Mẫu rắn:
- Mẫu lỏng
Xác định hàm lượng Prôtein tổng số
100 6.25
16
H = =
% Prôtein tổng số = % N * H
3. Phương pháp xác định hàm lượng chất béo trong thực phẩm
* Trong hạt sen nguyên liệu
Nguyên tắc
Dùng dung môi nóng để hòa tan tất cả chất béo tự do trong thực phẩm. Sau khi đuổi
bay hơi hết dung môi, chất béo còn lại được cân và tính ra hàm lượng lipid có trong
100g thực phẩm.
Tiến hành
Hàm lượng Nitơ tổng số N =
0,0014* V * 100 *HSPL
m (g)
Hàm lượng Nitơ tổng số N =
0.0014* V * 100 *HSPL
V(ml)
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xii
- Nghiền nhỏ đồng đều hạt sen. Cân chính xác 5g mẫu, gói lại bằng giấy lọc.
- Cho mẫu vào ống chiết (Soxhlet).
- Cho dung môi vào khoảng 2/3 bình cầu (bình cầu đã được sấy khô và ghi nhận khối
lượng).
- Cho nước lạnh chảy qua ống sinh hàn.
- Đun sôi cách thủy để trích ly chất béo, thời gian trích ly khoảng 8 – 12h.
- Khi tạm ngừng hoạt động cần giữ gói giấy chứa mẫu ngập trong eter.
- Thử xem đã trích ly hết chất béo chưa bằng cách lấy túi trích ly chà lên mặt kính
đồng hồ, để bay hơi hết nếu trên bề mặt không còn vết loang coi như quá trình trích ly
đã hoàn toàn.
- Lấy túi mẫu ra bỏ, thu hồi dung môi.
- Đem bình cầu đi sấy ở 1050C, thời gian 30 phút để đuổi hết eter và ẩm. Để nguội
trong bình hút ẩm 30 phút và cân trọng lượng bình cầu có chứa béo.
Tính kết quả
Lượng lipid có trong 100 g mẫu thử
0( ) 100P PX
m
− ×
=
P: khối lượng bình cầu có chứa chất béo, g
Po: khối lượng bình cầu khô ban đầu, g
m: khối lượng chất thử, g
4. Xác định hàm lượng đường tổng số bằng phương pháp Bertrand
(Tiến hành phân tích dựa theo các phương pháp phân tích của Phạm Văn Sổ - Bùi Thị
Như Thuận, 1992).
Dung dịch thủy phân 10 gam bột hạt sen.
50 ml nước cất.
5 ml HCl đậm đặc.
- Thời gian thủy phân 3 giờ.
- Sau khi thủy phân làm lạnh ngay.
- Trung hòa bằng NaOH với nồng độ giảm dần (cho vài giọt phenolphtalein để thử).
- Khử tạp chất bằng Pb(CH3COO)2 7ml. Để yên trong 5 phút đến khi xuất hiện một
lớp chất lỏng trong suốt bên trên lớp cạn thì coi như đã khử xong tạp chất.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xiii
- Kết tủa để lại bỏ muối chì dư bằng 18 – 20ml Na2SO4 (hoặc Na2HPO4).
- Lọc pha loãng khi sử dụng. Tùy hàm lượng đường trong thực phẩm mà ta có HSPL
khác nhau.
Chuẩn độ
Cho vào bình becher 15ml fehling A + 5 ml fehling B + 15 ml dịch lọc. Đem đốt trên
bếp và chuẩn độ. Mỗi lần chuẩn nhỏ 1 ml dung dịch đường đến màu đỏ gạch không
còn ánh xanh.
Thử lại bằng cách nhỏ một giọt xanh metylen vào dung dịch đang sôi thấy mất màu
xanh trở về màu đỏ gạch. Đọc kết quả và tra bảng tính hàm lượng đường.
ml dd
đường
yêu cầu
mg
đường
nghịch
chuyển
ml dd
đường
yêu cầu
mg
đường
nghịch
chuyển
ml dd
đường
yêu cầu
mg
đường
nghịch
chuyển
ml dd
đường
yêu cầu
mg
đường
nghịch
chuyển
15
16
17
18
19
20
21
22
23
336
316
298
282
267
254,5
242,9
231,8
222,2
24
25
26
27
28
29
30
31
32
213,3
204,8
197,4
190,4
183,7
177,6
171,7
166,3
161,2
33
34
35
36
37
38
39
40
41
156,06
152,2
147,09
143,9
140,2
163,6
133,3
130,1
127,1
42
43
44
45
46
47
48
49
50
124,2
121,4
118,7
116,1
113,7
111,4
109,2
107,1
105,1
Công thức tính toán
HSPL: Hệ số pha loãng.
5. Xác định hàm lượng maltodextrin bổ sung vào dịch sen
Dùng chiết quang kế xác định phần trăm chất khô có trong dịch nước sen. Áp dụng
công thức (*) sẽ tính ra hàm lượng maltodextrin bổ sung vào dịch nước sen để đạt
được nồng độ chất khô theo yêu cầu.
Hàm lượng đường =
Số tra bảng * HSPL * 100
Khối lượng mẫu * 1000
(%)(mg/100 ml)
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xiv
100 100
A a x
x
+
=
+
(*)
Trong đó:
+ A: nồng độ chất khô yêu cầu của sản phẩm (0Bx).
+ a: nồng độ chất khô của dịch nước sen (0Bx).
+ x: hàm lượng maltodextrin cần bổ sung vào.
7. Đo màu
Sử dụng máy đo màu Colorimeter.
- Xác định hệ thống đo màu của nguyên liệu dựa vào hệ thống đo màu L, a, b.
L: biểu thị màu trắng.
a: có giá trị từ -a đến +a biểu thị từ xanh lá cây đến đỏ vàng.
b: có giá trị từ -b đến +b biểu thị từ xanh da trời đến vàng.
Với màu chuẩn ban đầu là L0 = 97,06; a0 = 0,19; b0 = 1,73.
6. Đánh giá cảm quan cảm quan sản phẩm
Đánh giá cảm quan theo phương pháp mô tả và cho điểm
Bảng 3.3: Đánh giá cảm quan theo phương pháp mô tả cho điểm
Tên chỉ tiêu Điểm Mức yêu cầu
Mùi 5
4
3
2
1
Thơm đặc trưng của nước hạt sen
Thơm chưa hòa hợp
Thơm yếu
Không mùi thơm
Có mùi lạ
Vị 5
4
3
2
1
Vị ngọt hài hòa
Vị ngọt kém hài hòa
Vị hơi nhạt hoặc hơi ngọt
Vị nhạt hoặc ngọt
Vị quá nhạt hoặc quá ngọt
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xv
PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
1. Kết quả thống kê ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy và nhiệt độ
sấy đến chất lượng sản phẩm và hiệu suất thu hồi sản phẩm.
Bảng 1.1: Thống kê ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy và nhiệt độ sấy
đến độ ẩm sản phẩm
Analysis of Variance for DO AM SAN PHAM - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:NHIET DO 8.25122 3 2.75041 96.65 0.0000
B:NONG DO 5.77687 3 1.92562 67.67 0.0000
RESIDUAL 0.256106 9 0.0284562
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 14.2842 15
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.2: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy đến độ
ẩm sản phẩm
Multiple Range Tests for DO AM SAN PHAM by NONG DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NONG DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
35 4 5.915 X
30 4 6.5575 X
25 4 7.1225 X
20 4 7.5075 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
20 - 25 *0.385 0.269835
20 - 30 *0.95 0.269835
20 - 35 *1.5925 0.269835
25 - 30 *0.565 0.269835
25 - 35 *1.2075 0.269835
30 - 35 *0.6425 0.269835
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xvi
Bảng 1.3: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến độ ẩm sản phẩm
Multiple Range Tests for DO AM SAN PHAM by NHIET DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NHIET DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
100 4 6.205 X
95 4 6.2875 X
90 4 6.62 X
85 4 7.99 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
85 - 90 *1.37 0.269835
85 - 95 *1.7025 0.269835
85 - 100 *1.785 0.269835
90 - 95 *0.3325 0.269835
90 - 100 *0.415 0.269835
95 - 100 0.0825 0.269835
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 1.4: Thống kê ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy và nhiệt độ sấy
đến giá trị L của bột hạt sen
Analysis of Variance for GIA TRI L DANG BOT - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:NONG DO 2.3726 3 0.790867 21.60 0.0000
B:NHIET DO 5.33298 3 1.77766 48.55 0.0000
RESIDUAL 1.50118 41 0.0366142
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 9.20677 47
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.5: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy đến giá
trị L của bột hạt sen
Multiple Range Tests for GIA TRI L DANG BOT by NONG DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NONG DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
20 12 96.1825 X
25 12 96.5275 X
30 12 96.6558 XX
35 12 96.7775 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
20 - 25 *-0.345 0.157762
20 - 30 *-0.473333 0.157762
20 - 35 *-0.595 0.157762
25 - 30 -0.128333 0.157762
25 - 35 *-0.25 0.157762
30 - 35 -0.121667 0.157762
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xvii
Bảng 1.6: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến giá trị L của bột hạt sen
Multiple Range Tests for GIA TRI L DANG BOT by NHIET DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NHIET DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
85 12 95.965 X
95 12 96.6692 X
90 12 96.7042 X
100 12 96.805 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
85 - 90 *-0.739167 0.157762
85 - 95 *-0.704167 0.157762
85 - 100 *-0.84 0.157762
90 - 95 0.035 0.157762
90 - 100 -0.100833 0.157762
95 - 100 -0.135833 0.157762
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 1.7: Thống kê ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy và nhiệt độ sấy
đến giá trị L của bột hạt sen sau khi hòa tan vào nước
Analysis of Variance for GIA TRI L BOT SAU HOA TAN - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:NHIET DO 43.6764 3 14.5588 19.32 0.0000
B:NONG DO 204.397 3 68.1324 90.42 0.0000
RESIDUAL 30.8937 41 0.753506
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 278.967 47
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.8: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy đến giá
trị L của bột hạt sen sau khi hòa tan vào nước
Multiple Range Tests for GIA TRI L BOT SAU HOA TAN by NONG DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NONG DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
35 12 43.4 X
30 12 45.255 X
25 12 46.5283 X
20 12 49.075 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
20 - 25 *2.54667 0.715684
20 - 30 *3.82 0.715684
20 - 35 *5.675 0.715684
25 - 30 *1.27333 0.715684
25 - 35 *3.12833 0.715684
30 - 35 *1.855 0.715684
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xviii
Bảng 1.9: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến giá trị L của bột hạt sen
sau khi hòa tan vào nước
Multiple Range Tests for GIA TRI L BOT SAU HOA TAN by NHIET DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NHIET DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
100 12 44.9975 X
95 12 45.6208 XX
90 12 46.0575 X
85 12 47.5825 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
85 - 90 *1.525 0.715684
85 - 95 *1.96167 0.715684
85 - 100 *2.585 0.715684
90 - 95 0.436667 0.715684
90 - 100 *1.06 0.715684
95 - 100 0.623333 0.715684
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 1.10: Thống kê ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy và nhiệt độ sấy
đến hiệu suất thu hồi của sản phẩm
Analysis of Variance for HIEU SUAT THU HOI - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:NHIET DO 1606.43 3 535.478 28.99 0.0001
B:NONG DO 612.495 3 204.165 11.05 0.0023
RESIDUAL 166.252 9 18.4725
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 2385.18 15
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xix
Bảng 1.11: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy đến
hiệu suất thu hồi của sản phẩm
Multiple Range Tests for HIEU SUAT THU HOI by NONG DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NONG DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
20 4 71.32 X
25 4 81.185 X
30 4 84.52 X
35 4 87.87 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
20 - 25 *-9.865 6.87498
20 - 30 *-13.2 6.87498
20 - 35 *-16.55 6.87498
25 - 30 -3.335 6.87498
25 - 35 -6.685 6.87498
30 - 35 -3.35 6.87498
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 1.12: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến hiệu suất thu hồi của sản
phẩm
Multiple Range Tests for HIEU SUAT THU HOI by NHIET DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NHIET DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
85 4 64.2 X
90 4 83.73 X
95 4 88.2175 X
100 4 88.7475 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
85 - 90 *-19.53 6.87498
85 - 95 *-24.0175 6.87498
85 - 100 *-24.5475 6.87498
90 - 95 -4.4875 6.87498
90 - 100 -5.0175 6.87498
95 - 100 -0.53 6.87498
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 1.13: Thống kê ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy và nhiệt độ sấy
đến điểm cảm quan mùi của sản phẩm
Analysis of Variance for CAM QUAN MUI - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:NHIET DO 22.5188 3 7.50625 11.77 0.0000
B:NONG DO 63.4688 3 21.1563 33.16 0.0000
RESIDUAL 97.6063 153 0.637949
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 183.594 159
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xx
Bảng 1.14: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy đến
điểm cảm quan mùi của sản phẩm
Multiple Range Tests for CAM QUAN MUI by NONG DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NONG DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
35 40 2.025 X
30 40 2.675 X
20 40 3.2 X
25 40 3.725 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
20 - 25 *-0.525 0.352838
20 - 30 *0.525 0.352838
20 - 35 *1.175 0.352838
25 - 30 *1.05 0.352838
25 - 35 *1.7 0.352838
30 - 35 *0.65 0.352838
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 1.15: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến điểm cảm quan mùi của
sản phẩm
Multiple Range Tests for CAM QUAN MUI by NHIET DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NHIET DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
100 40 2.375 X
95 40 2.75 X
90 40 3.15 X
85 40 3.35 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
85 - 90 0.2 0.352838
85 - 95 *0.6 0.352838
85 - 100 *0.975 0.352838
90 - 95 *0.4 0.352838
90 - 100 *0.775 0.352838
95 - 100 *0.375 0.352838
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 1.16: Thống kê ảnh hưởng của nồng độ chất khô nguyên liệu sấy và nhiệt độ sấy
đến điểm cảm quan vị của sản phẩm
Analysis of Variance for CAM QUAN VI - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:NHIET DO 32.6188 3 10.8729 16.12 0.0000
B:NONG DO 40.1187 3 13.3729 19.82 0.0000
RESIDUAL 103.206 153 0.674551
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 175.944 159
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xxi
Bảng 1.17: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến điểm cảm quan vị của
sản phẩm
Multiple Range Tests for CAM QUAN VI by NONG DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NONG DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
35 40 2.225 X
30 40 2.725 X
20 40 3.15 X
25 40 3.575 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
20 - 25 *-0.425 0.362819
20 - 30 *0.425 0.362819
20 - 35 *0.925 0.362819
25 - 30 *0.85 0.362819
25 - 35 *1.35 0.362819
30 - 35 *0.5 0.362819
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 1.18: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến điểm cảm quan vị của
sản phẩm
Multiple Range Tests for CAM QUAN VI by NHIET DO
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NHIET DO Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
100 40 2.225 X
95 40 2.825 X
90 40 3.225 X
85 40 3.4 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
85 - 90 0.175 0.362819
85 - 95 *0.575 0.362819
85 - 100 *1.175 0.362819
90 - 95 *0.4 0.362819
90 - 100 *1.0 0.362819
95 - 100 *0.6 0.362819
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
2. Kết quả thống kê ảnh hưởng của tốc độ bơm nhập liệu đên chất lượng sản
phẩm
Bảng 2.1: Thống kê ảnh hưởng của tốc độ vòng quay đến độ ẩm của sản phẩm
ANOVA Table for DO AM by TOC DO VONG QUAY
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 11.0606 3 3.68688 67.55 0.0000
Within groups 0.436667 8 0.0545833
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 11.4973 11
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xxii
Bảng 2.2: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của tốc độ vòng quay đến độ ẩm của sản phẩm
Multiple Range Tests for DO AM by TOC DO VONG QUAY
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Level Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
8 3 5.65333 X
10 3 6.92667 X
12 3 7.89667 X
14 3 8.06667 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
8 - 10 *-1.27333 0.439891
8 - 12 *-2.24333 0.439891
8 - 14 *-2.41333 0.439891
10 - 12 *-0.97 0.439891
10 - 14 *-1.14 0.439891
12 - 14 -0.17 0.439891
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 2.3: Thống kê ảnh hưởng của tốc độ vòng quay đến giá trị L của bột sản phẩm
ANOVA Table for GIA TRI L by TOC DO VONG QUAY
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 2.39777 3 0.799256 56.38 0.0000
Within groups 0.1134 8 0.014175
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 2.51117 11
Bảng 2.4: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của tốc độ vòng quay đến giá trị L của bột sản
phẩm
Multiple Range Tests for GIA TRI L by TOC DO VONG QUAY
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Level Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
14 3 95.7233 X
12 3 96.0467 X
8 3 96.5333 X
10 3 96.89 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
8 - 10 *-0.356667 0.22417
8 - 12 *0.486667 0.22417
8 - 14 *0.81 0.22417
10 - 12 *0.843333 0.22417
10 - 14 *1.16667 0.22417
12 - 14 *0.323333 0.22417
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 2.6: Thống kê ảnh hưởng của tốc độ vòng quay đến hiệu suất thu hồi của sản
phẩm
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xxiii
ANOVA Table for HIEU SUAT THU HOI by TOC DO VONG QUAY
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 605.332 3 201.777
Within groups 0.0 8 0.0
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 605.332 11
Bảng 2.7: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của tốc độ vòng quay đến hiệu suất thu hồi của
sản phẩm
Multiple Range Tests for HIEU SUAT THU HOI by TOC DO VONG QUAY
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Level Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
14 3 17.65 X
12 3 25.41 X
10 3 34.14 X
8 3 35.09 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
8 - 10 *0.95 0.0
8 - 12 *9.68 0.0
8 - 14 *17.44 0.0
10 - 12 *8.73 0.0
10 - 14 *16.49 0.0
12 - 14 *7.76 0.0
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
3. Kết quả thống kê ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn bột hạt sen với đường và tỷ lệ
hòa tan của sản phẩm với nước đến chất lượng cảm quan của sản phẩm
Bảng 3.1: Thống kê ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn và tỷ lệ hòa tan đến điểm cảm quan
mùi của sản phẩm
Analysis of Variance for DIEM CAM QUAN MUI - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:TY LE DUONG 9.61875 3 3.20625 5.22 0.0019
B:TY LE HOA TAN 35.1688 3 11.7229 19.07 0.0000
RESIDUAL 94.0562 153 0.614747
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 138.844 159
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xxiv
Bảng 3.2: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn đường đến điểm cảm quan
mùi của sản phẩm
Multiple Range Tests for DIEM CAM QUAN MUI by TY LE DUONG
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
TY LE DUONG Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
15 40 2.725 X
21 40 2.85 X
18 40 2.925 X
24 40 3.375 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
15 - 18 -0.2 0.349219
15 - 21 -0.125 0.349219
15 - 24 *-0.65 0.349219
18 - 21 0.075 0.349219
18 - 24 *-0.45 0.349219
21 - 24 *-0.525 0.349219
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 3.3: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của tỷ lệ hòa tan đến điểm cảm quan mùi của
sản phẩm
Multiple Range Tests for DIEM CAM QUAN MUI by TY LE HOA TAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
TY LE HOA TAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1_6 40 2.425 X
1_5 40 2.6 X
1_3 40 3.3 X
1_4 40 3.55 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
1_3 - 1_4 -0.25 0.349219
1_3 - 1_5 *0.7 0.349219
1_3 - 1_6 *0.875 0.349219
1_4 - 1_5 *0.95 0.349219
1_4 - 1_6 *1.125 0.349219
1_5 - 1_6 0.175 0.349219
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 3.4: Thống kê ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn và tỷ lệ hòa tan đến điểm cảm quan
vị của sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xxv
Analysis of Variance for DIEM CAM QUAN VI - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:TY LE DUONG 19.3687 3 6.45625 7.95 0.0001
B:TY LE HOA TAN 30.8187 3 10.2729 12.65 0.0000
RESIDUAL 124.256 153 0.812132
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 174.444 159
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 3.5: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn đường đến điểm cảm
quan vị của sản phẩm
Multiple Range Tests for DIEM CAM QUAN VI by TY LE DUONG
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
TY LE DUONG Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
15 40 2.675 X
18 40 3.2 X
21 40 3.5 X
24 40 3.55 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
15 - 18 *-0.525 0.390308
15 - 21 *-0.825 0.390308
15 - 24 *-0.875 0.390308
18 - 21 -0.3 0.390308
18 - 24 -0.35 0.390308
21 - 24 -0.05 0.390308
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Bảng 3.6: Kiểm định LSD về ảnh hưởng của tỷ lệ hòa tan đến điểm cảm quan vị
của sản phẩm
Multiple Range Tests for DIEM CAM QUAN VI by TY LE HOA TAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
TY LE HOA TAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1_6 40 2.725 X
1_5 40 2.875 X
1_3 40 3.575 X
1_4 40 3.75 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
1_3 - 1_4 -0.175 0.390308
1_3 - 1_5 *0.7 0.390308
1_3 - 1_6 *0.85 0.390308
1_4 - 1_5 *0.875 0.390308
1_4 - 1_6 *1.025 0.390308
1_5 - 1_6 0.15 0.390308
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0288.pdf