Luận văn Sử dụng phần mềm Geometer’s Sketchpad trong dạy – học khối đa diện và mặt tròn xoay theo lý thuyết kiến tạo

4. Với một tấm bìa hình vuông, người ta cắt bỏ ởmỗi góc tấm bìa hình vuông cạnh 12 cm rồi gấp lại thành một khối hộp hình chữnhật không có nắp. Nếu dung tích củacái hộp đó là 3 4800 cm thì cạnh tấm bìa có độdài là A. 42 cm B. 36 cm C. 44 cm D. 38 cm 5. Trong các hình hộp nội tiếp một mặt cầu bán kính R thì A. Hình hộp có đáy là hình vuông có thểtích lớn nhất. B. Hình hộp lập phương có thểtích lớn nhất. C. Hình hộp có kích thước tạo thành một cấp sốcộng có công sai khác 0 có thểtích lớn nhất. D. Hình hộp có kích thước tạo thành một cấp sốnhân có công bội khác 1 có thểtích lớn nhất.

pdf89 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3331 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sử dụng phần mềm Geometer’s Sketchpad trong dạy – học khối đa diện và mặt tròn xoay theo lý thuyết kiến tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y đổi tuỳ ý. (P) d R d R d= OH = 0.94 R = 2.27 Vt1 Vt2 Quay Oxy Oy z H OM 3. GV rê thanh trượt d sao cho d R và cho HS quan sát mô hình. (P) d R d R d= OH = 0.57 R = 0.97 Vt1 Vt2 Quay Oxy Oy z H O M Click---(Oyz)---cho dễ quan sát sự tương giao giữa mặt phẳng và mặt cầu. 49 Câu hỏi 1: Nếu d R thì mặt phẳng (P) như thế nào với măt cầu S(O, R)? (HS trả lời câu hỏi). Click---(Oxy)---cho HS quan sát hình ảnh của giao tuyến giữa mặt phẳng và mặt cầu. (P) d R d d= OH = 1.31 R = 2.27 Vt1 Vt2 Quay Oxy Oy z HO M Câu hỏi 2: Giao tuyến giữa mặt phẳng và mặt cầu là hình gì ? (HS trả lời câu hỏi). Câu hỏi 3: Hãy xác định tâm và bán kính của đường tròn giao tuyến? (HS trả lời câu hỏi). Click---(Vtri 2)---cho HS quan sát mô hình mặt phẳng giao với mặt cầu theo một đường tròn qua tâm. (P) d R R d= OH = 0.00 R = 2.27 Vt1 Vt2 Quay Oxy Oy z HO M Câu hỏi 4: Khi nào thì bán kính của đường tròn giao tuyến bằng bán kính của mặt cầu ? (HS trả lời câu hỏi). 4. GV nêu tên gọi của đường tròn qua tâm của mặt cầu. 5. Click---(Vtri 1)---cho HS quan sát (đồng thời Click---(Oxy) và (Oyz)---) cho dễ quan sát sự tương giao giữa mặt cầu và mặt phẳng. 50 (P) d R d R d= OH = 1.39 R = 1.39 Vt1 Vt2 Quay Oxy Oy z H O M Câu hỏi 5: Nếu d R thì mặt phẳng (P) như thế nào với mặt cầu S(O, R) ? (HS trả lời câu hỏi). 6. GV hướng dẫn HS gọi tên của giao điểm trong trường hợp d R . 7. GV rê các thanh trượt sao cho d R và cho HS quan sát mô hình. Click---(Oyz)---cho dễ quan sát sự tương giao và đặt câu hỏi. (P) d R d R d= OH = 2.50 R = 1.39 Vt1 Vt2 Quay Oxy Oy z H O Câu hỏi 6: Nếu d R thì mặt phẳng (P) như thế nào với mặt cầu? (HS trả lời câu hỏi). 8. Sau khi trả lời xong các câu hỏi gợi mở, GV yêu cầu HS thử phát biểu định lý theo cách hiểu của các em. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phát biểu định lý. 1. GV gọi một HS phát biểu nội dung định lý trong trường hợp d R . 2. GV gọi một HS khác phát biểu nội dung định lý trong trường hợp d R và d R . 3. GV yêu cầu HS tập phát biểu lại định lý dưới dạng ngôn ngữ ký hiệu toán học. 51 Ví dụ 2.4 Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng. I. Định lý: Cho măt cầu S(O, R) và đường thẳng  qua hai điểm MN. Gọi H là hình chiếu của O lên đường thẳng  và d OH là khoảng cách từ O đến  . Lúc đó ta có i. Nếu d R thì đường thẳng  cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt. ii. Nếu d R thì đường thẳng  cắt mặt cầu tại một điểm duy nhất, lúc đó đường thẳng  gọi là tiếp tuyến của mặt cầu. iii. Nếu d R thì đường thẳng  không cắt mặt cầu. II. Mục đích, yêu cầu: Khi dạy học nội dung này cần giúp HS: - Có biểu tượng trực giác về các vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng. - Xây dựng được mối liên hệ giữa khoảng cách từ tâm mặt cầu tới đường thẳng với bán kính R. III. Biện pháp thực hiện: Sau khi học xong vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng hoàn toàn tương tự chúng ta có thể kiến tạo cho HS nội dung định lý về vị trí tương đối của mặt cầu và đường thẳng qua các hoạt động: Hoạt động 1. Hướng dẫn HS hình thành định lý. 1. GV mở file: Vi tri tuong doi giua mat cau va duong thang Click---(Quay)---cho HS quan sát mô hình dưới các góc độ khác nhau. Rê thanh trượt R cho bán kính mặt cầu thay đổi tuỳ ý, rê các điểm M, N cho đường thẳng  thay đổi được. 2. GV Click---(Vtri 1)--- đường thẳng  chạy cho HS quan sát các số đo d và R trên trang hình. 52 R R = 3.50 d = OH = 4.36 Vtri 2 Vtri 1 Vtri 3 Quay H O M N Câu hỏi 1: Khi d R thì đường thẳng  như thế nào so với mặt cầu ? (HS trả lời). 3. GV Click---(Vtri 2)---đường thẳng  chạy cho HS quan sát các số đo d, R trên trang hình và sự tương giao giữa mặt cầu và đường thẳng. R R = 3.50 d = OH = 3.50 Vtri 2 Vtri 1 Vtri 3 Quay B A H O M Câu hỏi 2: Khi d R đường thẳng  như thế nào so với mặt cầu ? (HỌc sinh trả lời câu hỏi). 4. Khi HS trả lời xong câu hỏi 2 GV nêu tên gọi của đường thẳng  trong trường hợp d R . 5. GV Click---(Vtri 3)---đường thẳng  chạy cho HS quan sát các số đo d, R trên trang hình và sự tương giao giữa mặt cầu và mặt phẳng. R R = 3.50 d = OH = 2.63 Vtri 2 Vtri 1 Vtri 3 Quay BA H O M N Câu hỏi 3: Khi d R thì đường thẳng  như thế nào so với mặt cầu? (HS trả lời câu hỏi). 53 Câu hỏi 4: Khi đường thẳng  cắt mặt cầu tại hai điểm A, B thì điểm H như thế nào với đoạn thẳng AB? (HS trả lời câu hỏi.) 6. Sau khi hoàn thành bước 5 GV yêu cầu HS phát biểu định lý theo các hiểu của các em. Hoạt động 2: Phát biểu định lý, củng cố. 1. GV gọi 2 hoặc 3 HS phát biểu định lý theo các hiểu của các em. 2. Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV phát biểu chính xác định lý. Ví dụ 2.5 Định lý về tiếp tuyến của mặt cầu từ một điểm. I. Định lý: Nếu điểm A nằm ngoài mặt cầu S(O, R) thì qua điểm A có vô số tiếp tuyến với mặt cầu. Khi đó ta có a) độ dài các đoạn thẳng nối điểm A với các tiếp điểm đều bằng nhau. b) tập hợp các tiếp điểm là một đường tròn nằm trên mặt cầu. II. Mục đích yêu cầu: Khi dạy học nội dung này cần giúp HS: - Nhận ra được tính chất qua một điểm ngoài mặt cầu có vô số tiếp tuyến. - Hình thành tính chất chung của các tiếp tuyến kẻ từ điểm nằm ngoài đường tròn. III. Biện pháp thực hiện: Định lý này là một nội dung không khó, tuy nhiên khi dạy đòi hỏi tính trực quan cao. Người GV khi giảng dạy định lý này cần thiết kế các mô hình minh họa giúp HS hình thành nên nội dung định lý. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghiên cứu, dự đoán và nêu giả thiết 1. GV mở file: Tiep tuyen cua mat cau tu mot diem Cho mặt cầu S(O, R) và một điểm A nằm ngoài mặt cầu. Mặt phẳng bất kỳ qua OA cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn lớn C(O, R). Gọi AH, AK là tiếp tuyến của đường tròn C(O, R). 2. Click---(Quay kg)---cho HS quan sát mô hình dưới các góc độ khác nhau. - Rê thanh trượt tham số R và điểm A tuỳ ý cho HS quan sát. 54 R AO = 9.04 R = 5.22 Tap hop tiep diem Tap hop doan tiep tuyen Vt1 Quay mpcat Oxy Quay KG H K I O A Câu hỏi 1: AH, AK có phải là tiếp tuyến của mặt cầu S(O, R)? Vì sao? (HS trả lời câu hỏi). 3. Click---(Quay mpcat)---cho HS quan sát sự thay đổi của mặt phẳng qua OA. Câu hỏi 2: Qua A có thể vẽ được bao nhiêu tiếp tuyến đến mặt cầu S(O, R) ? (HS trả lời câu hỏi). Click---(tap hop tiep tuyen)---để HS kiểm chứng câu trả lời của mình. Câu hỏi 3: Độ dài các đoạn thẳng nối điểm A với các tiếp điểm như thế nào? tính độ dài đoạn thẳng AH theo OA và R ?(HS trả lời câu hỏi). 4. Click---(Tap hop tiep diem)---để HS quan sát tập các tiếp điểm của các tiếp tuyến vẽ từ A. R AO = 9.04 R = 5.22 Tap hop tiep diem Tap hop doan tiep tuyen Vt1 Quay mpcat Oxy QuayKG H K I O A Câu hỏi 4: Em có nhận xét gì về tập hợp các tiếp điểm? (HS trả lời câu hỏi). - Sau khi HS trả lời xong các câu hỏi gợi ý GV yêu cầu HS phát biểu nội dung định lý. 55 Hoạt động 2. Hướng dẫn HS chứng minh định lý. 1. GV yêu cầu HS tính độ dài AH theo OA và R. 2. Với mặt cầu tâm S(O, R) và điểm A cố định. Gọi I là hình chiếu vuông góc của tiếp điểm H lên đoạn OA. Câu hỏi 5: Khi tiếp tuyến AH thay đổi thì điểm I có thay đổi không? Tính độ dài đoạn IH theo OA và R (HS trả lời câu hỏi). 3. Khi HS thực hiện xong các hoạt động trên GV yêu cầu HS chứng minh hoàn chỉnh định lý trên giấy. 4. Khi HS chứng minh xong định lý Click---(Vtri1)---cho HS quan sát trường hợp đặc biệt. Câu hỏi 6: Khi điểm A nằm trên mặt cầu S(O, R) thì tập các tiếp tuyến như thế nào với mặt cầu? (HS trả lời câu hỏi). 1. GV nhấn mạnh khi A nằm trên mặt cầu thì tập các tiếp tuyến của mặt cầu tại điểm A là mặt phẳng tiếp diện của mặt cầu. 56 Chương 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 1. Mục tiêu của thực nghiệm sư phạm Tiến hành điều tra thực nghiệm nhằm đánh giá những khó khăn của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy – học khối đa diện và mặt tròn xoay theo phương pháp giảng dạy truyền thống (ở đây tôi dùng khái niệm phương pháp giảng dạy truyền thống theo nghĩa dạy học không có sự hỗ trợ của CNTT, phương tiện dạy học chỉ có phấn trắng, bảng đen). Tiến hành thử nghiệm phương pháp dạy học khối đa diện và mặt tròn xoay theo quan điểm của lý thuyết kiến tạo với sự hỗ trợ phần mềm động GSP. Cụ thể là: Bài 1: Mặt cầu, khối cầu (tiết 2) (Hình học nâng cao 12) tại lớp 12C và 1 tiết đối chứng tại lớp 12B của trường PTDT Nội Trú Tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng thời tiến hành phân tích, đánh giá các dữ liệu của thực nghiệm thu được để nhằm xem xét hiệu quả của việc ứng dụng phần mềm GSP vào dạy học khối đa diện và mặt tròn xoay theo quan điểm của lý thuyết kiến tạo. 2. Nội dung của thực nghiệm sư phạm Điều tra trên đối tượng HS lớp 12B, 12C về những khó khăn và vướng mắc khi học nội dung khối đa diện và mặt tròn xoay. Dựa vào các tính năng đặc biệt của phần mềm động GSP, thiết kế các mô hình minh họa cũng như đặt vấn đề nhằm giúp HS kiến tạo tri thức mới. Nội dung toán học thực nghiệm bao gồm:  Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng.  Định lý về tiếp tuyến của mặt cầu từ một điểm nằm ngoài mặt cầu.  Khái niệm diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu. Trong quá trình thực nghiệm, tôi đã tiến hành giảng dạy 1 tiết theo phương pháp mới được trình bày ở chương I, II của khóa luận và 1 tiết đối chứng giảng dạy theo phương pháp truyền thống. 57 Trong quá trình tổ chức thực nghiệm, tôi đã thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo quan điểm LTKT với sự hỗ trợ của phần mềm GSP nhằm gây hứng thú học tập, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của HS. Đồng thời, tập cho HS hoạt động theo nhóm nhằm giúp các em có cơ hội thảo luận, trao đổi phát triển tư duy phê phán và sáng tạo. Giáo án thực nghiệm, phiếu điều tra, phiếu thăm dò được trình bày ở phần phụ lục của khoá luận. 3. Thu thập, phận tích, đánh giá số liệu của thực nghiệm 3.1. Điều tra đánh giá những khó khăn của học sinh khi học nội dung khối đa diện và mặt tròn xoay Để đánh giá những khó khăn của học sinh trong quá trình học nội dung khối đa diện và mặt tròn xoay, tôi đã tiến hành điều tra trên đối tượng là HS lớp 12B, 12C. Tổng số phiếu điều tra phát ra: 74 phiếu, thu lại 74 phiếu. I. Thăm dò ý kiến học sinh Bảng 3: Kết quả điều tra đánh giá khó khăn của HS. Trả lời A B C D 1 46 10 15 3 2 5 46 15 8 3 10 20 37 7 4 20 39 10 5 Câu hỏi 5 30 28 12 4 Qua bảng số liệu điều tra những khó khăn, vướng mắc của HS khi học nội dung khối đa diện và mặt tròn xoay, bản thân tôi rút ra được một số nhận xét sau:  Đa số HS gặp khó khăn khi học nội dung khối đa diện và mặt tròn xoay , lý do chính gây nên những khó khăn cho học sinh là các nội dung kiến thức đòi hỏi tư duy trừu tượng cao, tuy nhiên khi học ở lớp HS thiếu các mô hình minh họa trực quan. 58  Đa số HS cảm thấy khó khăn trong những tiết học lý thuyết, các em thường thụ động trong việc tiếp thu các kiến thức lý thuyết, ít có cơ hội nghiên cứu, dự đoán nêu giả thiết cho các khái niệm, định lý.  Khả năng tự vẽ hình minh họa cho các khái niệm, định lý và các bài toán của HS còn yếu.  Khả năng vận dụng lý thuyết vào giải toán của HS chưa tốt. II. Câu hỏi trắc nghiệm Bảng 4: Kết quả bài trắc nghiệm đánh giá khó khăn của HS. Câu 1 2 3 4 5 6 7 Trả lời 58 47 25 51 32 10 23 Trả lời: số lượng học sinh trả lời đúng các câu hỏi. Qua bảng kết quả về số lượng HS trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu điều tra, bản thân tôi rút ra được một số nhận xét về việc học của học sinh khi học nội dung khối đa diện và mặt tròn xoay:  Khả năng vận dung các kiến thức lý thuyết vào giải toán của HS còn yếu.  HS yếu trong việc vẽ hình minh họa cho giả thiết của các câu hỏi để tìm ra câu trả lời. 3.2. Thăm dò mức độ tiếp thu kiến thức sau tiết dạy của học sinh lớp thực nghiệm và lớp đối chứng I. Thăm dò ý kiến học sinh Trong quá trình thực nghiệm việc ứng dụng phần mềm GSP trong dạy học khối đa diện và mặt tròn xoay theo quan điểm lý thuyết kiến tạo. Bản thân tôi đã quan sát và ghi nhận lại mức độ hiểu bài của HS, sự năng nổ, tích cực trong các hoạt động khám phá, sự tương tác qua lại giữa các HS với nhau và giữa HS với GV nhằm kiến tạo tri thức mới cho các em. 59 Tiến hành thăm dò, đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức trên lớp thực nghiệm và lớp đối chứng sau tiết dạy nhằm đánh giá mức độ thành công của tiết dạy thực nghiệm. - Số phiếu thăm dò HS lớp 12C đã phát ra: 30 phiếu, thu lại: 30 phiếu - Số phiếu thăm dò HS lớp 12B đã phát ra: 34 phiếu, thu lại: 34 phiếu a. Đặc điểm nội dung bài học  Kết quả thăm dò học sinh Bảng 5: Số liệu kết quả thăm dò lớp 12B, 12C về đặc điểm nội dung bài học. Ý kiến 1 2 Mức độ 1 2 3 4 1 2 3 4 Tỉ lệ % 12B 14.7 29.4 35.3 20.6 20.6 41.2 29.4 8.8 Tỉ lệ % 12C 16.7 26.7 33.3 23.3 16.7 46.7 26.7 9.9 Tỉ lệ % ------- : là tỉ lệ % HS mỗi lớp chọn câu trả lời với các mức độ định sẵn đối với các ý kiến thăm dò. 1: không đồng ý 2: hơi đồng ý 3: đồng ý 4: rất đồng ý  Nhận xét, đánh giá. Số liệu thực nghiệm sau khi xử lý cho phép ta nhận định HS lớp đối chứng và lớp thực nghiệm có trình độ tương đương nhau. Đánh giá của các em về độ khó, độ trừu tượng của bài học ở hai lớp tuy có sự khác biệt nhưng không quá lớn. Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng có học lực ở mức trung bình, trong lớp tỉ lệ HS khá, trung bình, yếu tương đối đồng đều. Do đó, việc thực nghiệm đảm bảo tính khách quan, chính xác. 60 b. Việc hướng dẫn của giáo viên  Kết quả thăm dò học sinh Ý kiến 1 2 3 Mức độ 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 Tỉ lệ % 12B 11.8 29.4 44.1 14.7 8.8 32.4 41.2 17.6 41.2 29.4 20.5 8.9 Tỉ lệ % 12C 6.7 26.7 50 16.6 6.7 26.7 46.7 19.9 3.3 26.6 46.7 23.4 Bảng 6: Kết quả thăm dò lớp 12B, lớp 12C về việc hướng dẫn của giáo viên. Tỉ lệ % ------- : là tỉ lệ % HS mỗi lớp chọn câu trả lời theo các mức độ định sẵn với các ý kiến thăm dò. 1: không đồng ý 2: hơi đồng ý 3: đồng ý 4: rất đồng ý  Nhận xét và giải thích Ý kiến 1 0 10 20 30 40 50 60 1 2 3 4Mức độ % Tỉ lệ % 12B Tỉ lệ % 12C Biểu đồ 1: Ý kiến của HS về trình tự bài giảng của GV. Qua biểu đồ thể hiện tỉ lệ HS lớp thực nghiệm thừa nhận ý kiến 1 “Trình tự bài giảng của GV hợp lý và giúp HS dễ hiểu hơn” cao hơn HS lớp đối chứng. Với sự công phu trong việc xây dựng các mô hình minh họa trên trang hình GSP, tôi đã tạo nên những mô hình trực quan và đẹp mắt gây được hứng thú học tập cho HS. Qua thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh lớp thực nghiệm học tập tích cực, chủ động, các em hứng thú trong việc hình thành tri thức mới hơn lớp đối chứng. 61 Ý kiến 2 0 10 20 30 40 50 1 2 3 4 Mức độ % Tỉ lệ % 12B Tỉ lệ % 12C Biểu đồ 2: Ý kiến của HS về các hướng dẫn của GV. Qua biểu đồ thể hiện tỉ lệ HS lớp thực nghiệm thừa nhận ý kiến 2 “Các gợi ý hướng dẫn của GV giúp HS dễ dàng tìm ra tri thức mới hơn” cao hơn HS lớp đối chứng. Quan sát tiết dạy, tôi nhận thấy các câu hỏi gợi ý kết hợp với mô hình minh họa thiết kế trên trang hình GSP giúp HS lớp thực nghiệm phát hiện tri thức mới nhanh hơn HS lớp đối chứng. HS lớp thực nghiệm có thể dựa trên các gợi ý của GV hình thành và dự đoán nội dung định lý. Ý kiến 3 0 10 20 30 40 50 1 2 3 4Mức độ % Tỉ lệ % 12B Tỉ lệ % 12C Biểu đồ 3: Ý kiến của HS về tính trực quan của các hình vẽ. Qua biểu đồ thể hiện tỉ lệ HS lớp thực nghiệm thừa nhận ý kiến 3 “GV chuẩn bị các hình vẽ minh họa đảm bảo tính trực quan” cao hơn lớp đối chứng. Với tính năng hoạt họa, phần mềm GSP giúp giáo viên thiết kế các mô hình minh học trực quan hơn. Đặc biệt, với phân môn hình học không gian, hình vẽ hết sức phức tạp thì phần mềm GSP càng phát huy tính ưu việt của nó. 62 c. Việc hình thành tri thức mới của học sinh  Kết quả thăm dò học sinh Bảng 7: Kết quả thăm dò HS lớp 12B, 12C về việc hình thành tri thức mới của HS. Ý kiến 1 2 3 4 Mức độ 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 Tỉ lệ % 12B 44.1 29.4 14.7 11.8 58.8 23.5 14.7 3.0 38.2 44.1 11.8 5.90 29.4 29.4 26.5 11.8 Tỉ lệ % 12C 13.3 23.3 40 23.4 110 23.3 33.3 33.4 16.7 23.3 43.3 16.6 16.7 36.7 26.7 20 Tỉ lệ % ------- : là tỉ lệ % HS mỗi lớp chọn câu trả lời theo các mức độ định sẵn với các ý kiến thăm dò. 1: không đồng ý 2: hơi đồng ý 3: đồng ý 4: rất đồng ý  Nhận xét và giải thích Ý kiến 1 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 1 2 3 4Mức độ % Tỉ lệ % 12B Tỉ lệ % 12C Biểu đồ 4: Ý kiến của HS về việc dự đoán vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng. Qua biểu đồ thể hiện tỉ lệ HS lớp thực nghiệm thừa nhận ý kiến 1 “Thông qua hình vẽ minh họa em dự đoán được các vị trí tương đối giữa mặt cầu với đường thẳng” cao hơn lớp đối chứng. Thực tế giảng dạy tôi nhận thấy HS lớp thực nghiệm có thể dự đoán được nội dung định lý nhờ các mô hình động. Với đặc điểm kiến thức đòi hỏi tư duy trừu tượng, thì các mô hình minh họa 63 được thiết kế bằng phần mềm GSP có vai trò rất lớn trong việc giúp HS dự đoán, nêu giả thiết cho các định lý. Ý kiến 2 0 10 20 30 40 50 60 70 1 2 3 4 Mức độ % Tỉ lệ % 12B Tỉ lệ % 12C Biểu đồ 5: Ý kiến của HS về việc dự đoán các tính chất của tiếp tuyến của mặt cầu. Qua biểu đồ thể hiện tỉ lệ HS lớp thực nghiệm thừa nhận ý kiến 2 “Thông qua hình vẽ và các gợi ý của GV em dự đoán được tất cả các tính chất của tiếp tuyến của mặt cầu từ một điểm nằm ngoài mặt cầu” cao hơn lớp đối chứng. Với sự hỗ trợ của GSP tôi đã thiết kế các mô hình minh họa giúp HS dễ dàng kiến tạo nội dung định lý tốt hơn việc giảng dạy bằng phương pháp truyền thống không có sự hỗ trợ của CNTT. Ý kiến 3 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 1 2 3 4 5 Mức độ % Tỉ lệ % 12B Tỉ lệ % 12C Biểu đồ 6: Ý kiến của HS về việc hiểu phương pháp xây dựng khái niệm diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu. Bằng phương pháp thiết kế các mô hình minh họa giúp HS thấy được quá trình hình thành khái niệm, thông qua thực tế giảng dạy và thăm dò HS tôi nhận thấy. Tỉ lệ HS lớp thực nghiệm hiểu về phương pháp định nghĩa diện tích 64 mặt cầu, thể tích khối cầu cao hơn lớp đối chứng. Đây là một nội dung khó và trừu tượng nên các mô hình minh họa trực quan có tác dụng kiến tạo rất lớn. Ý kiến 4 0 5 10 15 20 25 30 35 40 1 2 3 4 Mức độ % Tỉ lệ % 12B Tỉ lệ % 12C Biểu đồ 7: Ý kiến của HS về khả năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập. Qua thăm dò và thực tế giảng dạy tôi nhận thấy, HS lớp thực nghiệm vận dụng các lý thuyết đã học vào giải bài tập tốt hơn HS lớp đối chứng. Việc HS tích cực, chủ động trong lĩnh hội các kiến thức lý thuyết đã giúp các em hiểu bài sâu sắc và vận dụng vào giải toán tốt hơn. d. Sự hỗ trợ của GSP  Kết quả thăm dò học sinh Bảng 8: Số liệu thăm dò HS lớp 12 C về sự hỗ trợ của GSP. Ý kiến 1 2 3 Mức độ 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 Tỉ lệ % 12C 6.7 7 50 36.3 5 26.7 50 18.3 6.7 44.7 23.3 25.3 Tỉ lệ % ------- : là tỉ lệ % HS mỗi lớp chọn câu trả lời theo các mức độ định sẵn với các ý kiến thăm dò. 1: không đồng ý 2: hơi đồng ý 3: đồng ý 4: rất đồng ý  Nhận xét, đánh giá Qua số liệu thăm dò và thực tế giảng dạy tôi nhận thấy: phần mềm GSP cho phép người GV minh họa các hình vẽ phức tạp và trừu tượng. Ngoài ra phần mềm 65 còn cho phép người GV hỗ trợ cho HS dự đoán, đề xuất giả thiết cho các định lý và bài tập rất tốt. Phần mềm này còn có tác dụng rất lớn trong việc kích thích hứng thú học tập của HS. II. Bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan  Kết quả bài kiểm tra của học sinh Bảng 9: Tỉ lệ % HS lớp 12B, 12C trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm. Câu hỏi 1 2 3 4 Tỉ lệ % 12B 58.8 55.8 29.4 23.5 Tỉ lệ % 12C 86.7 76.6 56.6 40 Tỉ lệ % ------- : là tỉ lệ % HS mỗi lớp trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm. Câu hỏi trắc nghiệm 0 20 40 60 80 100 1 2 3 4Câu hỏi % Tỉ lệ % 12B Tỉ lệ % 12C Biểu đồ 8: Tỉ lệ % HS mỗi lớp trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm.  Nhận xét, đánh giá Căn cứ kết quả bài kiểm tra 15 phút, chúng ta nhận thấy mức độ hiểu bài của lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng. HS lớp thực nghiệm có khả năng vận dung các kiến thức lý thuyết vào giải bài tập tốt hơn lớp đối chứng. Với sự hỗ trợ của phần mềm GSP HS dễ kiến tạo tri thức mới, thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với các kiến thức mới, do đó HS vận dụng vào giải toán tốt hơn. 66 4. Kết luận của thực nghiệm sư phạm Qua quá trình nghiên cứu, tổ chức thực nghiệm và tổ chức đánh giá thực nghiệm cho thấy:  HS có thể tìm ra các vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng, hình thành được nội dung định lý về tiếp tuyến mặt cầu từ một điểm ngoài đường tròn, hiểu được phương pháp định nghĩa diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.  HS hứng thú học tập, sôi nổi phát biểu ý kiến khi được hướng dẫn kiến tạo tri thức bằng những gợi ý và hình ảnh trực quan, sinh động trên phần mềm động GSP.  HS đã vận dụng tốt kiến thức vừa học để làm bài tập trong phiếu học tập và bài kiểm tra 15 phút trong phiếu thăm dò. Như vậy quá trình thực nghiệm đã mang lại những kết quả có tính tổng quan cho việc sử dụng phần mềm GSP trong dạy - học khối đa diện và mặt tròn xoay theo quan điểm của lý thuyết kiến tạo.  Dạy học kiến tạo với sự hỗ trợ của GSP đã rèn luyện được tư duy sáng tạo, tư duy phê phán và phát huy được tính tích cực, chủ động sáng tạo của HS.  Dạy học kiến tạo với sự hỗ trợ của GSP đã tạo cho không khí lớp học thoải mái, HS có thể tích cực và chủ động trong lĩnh hội tri thức. Trong lớp học kiến tạo sự tương tác giữa thầy và trò, giữa trò và trò được phát huy cao nhất.  Muốn phương pháp dạy học kiến tạo với sự hỗ trợ của GSP phát huy được các ưu thế của nó thì người GV cần phải:  Đầu tư thời gian và công sức nghiên cứu sử dụng phần mềm GSP thiết kế nên các mô hình minh họa trực quan, các gợi ý thích hợp nhằm giúp HS kiến tạo tri thức mới.  Tạo ra không khí lớp học thoải mái, khuyến khích tính tích cực, chủ động sáng tạo của HS, nhằm rèn luyện cho HS tác phong làm việc tích cực. 67 KẾT LUẬN Việc sử dụng phần mềm GSP trong dạy - học khối đa diện và mặt tròn xoay theo quan điểm của lý thuyết kiến tạo đã mang lại cho HS cơ hội học tập nhiều hơn, phát huy được tính tích cực, chủ động sáng tạo của HS. Muốn dạy học theo quan điểm kiến tạo với sự hỗ trợ của GSP được tốt, người GV cần nghiên cứu và sử dụng phần mềm GSP để thiết kế các mô hình minh họa giúp HS kiến tạo nên tri thức mới. Ngoài ra, người GV cần tạo không khí thoải mái cho lớp học, tạo cơ hội tốt nhất để giúp HS học tập và trao đổi ý kiến với nhau. Tuy nhiên, người GV không được lạm dụng việc ứng dụng MTĐT trong dạy học, phần mềm nên GSP sử dụng như là một công cụ hỗ trợ dạy học theo phương pháp mới. Khóa luận giải quyết được một số nội dung sau cụ thể sau: Chương 1: Khóa luận làm rõ lý luận của việc sử dụng phần mềm GSP trong dạy - học khối đa diện và mặt tròn xoay theo quan điểm của lý thuyết kiến tạo. Phân tích, đánh giá được tính ưu việt của việc sử dụng GSP trong dạy học nội dung mà đề tài nghiên cứu. Chương 2: Khóa luận đã xây dựng được một số tiến trình dạy học khái niệm, định lý với sự hỗ trợ của GSP theo quan điểm của lý thuyết kiến tạo. Chương 3: Khoá luận đã trình bày các nội dung trong thực nghiệm sư phạm cũng như việc thu thập dữ, phân tích và lí giải các dữ liệu của thực nghiệm để chứng tỏ tính hiệu quả của việc sử dụng phần mềm GSP trong dạy học khối đa diện và mặt tròn xoay theo quan điểm của lý thuyết kiến tạo. Về hướng mở rộng đề tài, tôi nhận thấy phần mềm động GSP là một cộng cụ hữu ích cho việc dạy và học theo quan điểm của lý thuyết kiến tạo. Vì vậy, chúng ta cần nghiên cứu sâu hơn để có thể thiết kế các bài giảng hình học cũng như đại số, tạo cơ hội cho HS kiến tạo kiến thức một cách dễ dàng, hứng thú và hiệu quả hơn. 68 Phần trình bày của khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô cùng các bạn góp ý bổ sung để khóa luận được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Võ Xuân Ninh đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn trong quá trình thực hiện đề tài. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Đoàn Quỳnh (tcb), Văn Như Cương (cb), Phạm Khắc Ban, Lê Huy Hùng, Tạ Mân. Hình học không gian nâng cao 12, NXB Giáo dục, 2008. [2]. Văn Như Cương (cb), Phạm Khắc Ban, Lê Huy Hùng, Tạ Mân. Bài tập hình học không gian nâng cao 12, NXB Giáo dục, 2009. [3]. Đoàn Quỳnh (tcb), Văn Như Cương (cb), Phạm Khắc Ban, Lê Duy Hùng, Tạ Mân. Sách giáo viên hình học nâng cao 12, NXB Giáo dục, 2009. [4]. Trần Vui, Lương Hà, Lê Văn Liêm, Hoàng Tròn, Nguyễn Chánh Tú, Một số xu hướng đổi mới trong dạy học toán ở các trường phổ thông, NXB Giáo dục, 2004. [5]. Trần Vui, Lê Quang Hùng, Thiết kế các mô hình dạy học toán THPT với Geometer’s Sketchpad, NXB Giáo dục, 2006. [6]. Trần Khánh Hưng. Giáo trình phương pháp dạy học toán (Phần đại cương), NXB Giáo dục, 2005. [7]. Lâm Thị Hồng Liên, Sử dụng phần mềm Geometer’s Sketchpad trong dạy học các phép dời hình và đồng dạng lớp 10, Luận văn thạc sĩ khoa giáo dục học, 2002. [8]. Thái Trung, Khám phá toán trung học phổ thông với phần mềm động hình học 11 thí điểm phân ban, Luận văn thặc sĩ khoa học giáo dục, 2005. [9]. Lê Phú Lộc, Sử dụng phần mềm Geometes’s Sketchpad hỗ trợ HS khám phá một số vấn đề trong phép biến hình trong chương trình hình học lớp 11, Khóa luận tôt nghiệp, 2010. [10]. Lê Anh Tuấn, Vận dụng một số quan điểm của lý thuyết kiến tạo vào dạy học giải bài tập hình học 10, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, 2007. [11]. Nguyễn Hữu Châu, Cao Thị Hà, Cơ sở lý luận của lý thuyết kiến tạo trong dạy học, Tạp chí giáo dục số 103 (2004). [12]. Nguyễn Hữu Châu, vai trò của người học và quan điểm kiến tạo trong dạy học, Tạp chí dạy học ngày nay số 5 (2005). [13]. Nguyễn Văn Thắng, Sử dung MTĐT với phần mềm The Geometer’s Sketchpad như là công cụ để trợ giúp dạy toán hình học ở các lớp cuối cấp bậc trung học cơ sở, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, 2001. 70 PHỤ LỤC Trường PTDT Nội Trú Tỉnh Thừa Thiên Huế Lớp 12C (ngày 10/03/2011) GV hướng dẫn: Nguyễn Văn Sơn Sinh viên thực tập: Phạm Trọng Mạnh Giáo án giảng dạy thực nghiệm §1: MẶT CẦU, KHỐI CẦU (Tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu 1. Về kiến thức: Giúp HS nắm được - Các vị trí tương đối giữa mặt cầu với một đường thẳng. - Các tính chất của tiếp tuyến của mặt cầu kẻ từ một điểm nằm ngoài mặt cầu. - Khái niệm diện tích, thể tích mặt cầu, khối cầu và các công thức tính toán. 2. Về kĩ năng: - HS thành thạo kĩ năng xét vị trí tương đối của một đường thẳng với mặt cầu, kĩ năng vận dụng các công thức tính diện tích và thể tích mặt cầu vào giải toán. 3. Về tư duy, thái độ học tập: - Rèn luyện và phát triển tư duy trừu tượng, quy lạ về quen… - Rèn luyện thái độ tích cực, chủ động trong học tập…. II. Chuẩn bị 1. Về kiến thức: - HS đã nắm được khái niệm mặt cầu, khối cầu. - Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng. - Biết cách xác định mặt cầu khi biết các yếu tố xác định của nó. 2. Về phương tiện, đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị đồ dùng dạy học như: thước kẻ, compa, máy chiếu, phiếu học tập… 71 III. Gợi ý về phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp giảng giải, gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (7 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS nhắc lại các vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng. - HS trả lời câu hỏi Kiểm tra bài cũ: Cho mặt cầu ( , )S O R và mặt phẳng (P). Gọi d là khoảng cách từ tâm O tới măt phẳng (P) lúc đó ta có. - d R mặt phẳng (P) cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn. - d R mặt phẳng (P) cắt mặt cầu tại một điểm duy nhất (mp (P) được gọi là tiếp diện). - d R mặt phẳng (P) không cắt mặt cầu. Hoạt động 2: Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV mở file: Vi tri tuong doi giua mat cau va duong thang và giải thích mô hình cho HS. Click---(Quay)---cho HS quan sát mô hình. - GV Click---(Vtri1)---yêu cầu HS quan sát hình vẽ và các chỉ số d, R . H? Nếu d R thì đường thẳng như thế nào so với mặt cầu? 3. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng. Mô hình minh họa vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng. 72 - HS quan sát mô hình trả lời câu hỏi của GV. - GV Click---(Vtri2)---yêu cầu HS quan sát hình vẽ và các chỉ số d, R. H? Nếu d R thì đường thẳng như thế nào so với mặt cầu ? - HS quan sát trả lời câu hỏi của GV. - GV Click---(Vtri3)---yêu cầu HS quan sát hình vẽ và các chỉ số d, R. H? Nếu d R thì đường thẳng như thế nào so với mặt cầu? - HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS nhắc lại đầy đủ và có hệ thống vị trí tương đối giữa mặt cầu với đường thẳng. R R = 3.50 d = OH = 2.38 Vtri 2 Vtri 1 Vtri 3 Quay B A H O M N Kết luận: - Nếu d R thì mặt cầu và mặt phẳng không cắt nhau. - Nếu d R thì đường thẳng cắt mặt cầu tại một điểm. Lúc đó đường thẳng  gọi là tiếp tuyến của mặt cầu, giao điểm H gọi là tiếp điểm. - Nếu d R thì đường thẳng cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt. Hoạt động 3: Bài toán 2 (6 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV ghi đề bài lên bảng và chia nhóm HS (2 HS 1 nhóm). - GV mở file: Bai toan 2 - Cho HS quan sát hình vẽ. - GV: Gọi G là trọng tâm của tứ diện ABCD GA GB GC GD    . H? Các tam giác cân GAB, GAC, GAD, GBC, GCD, GDB như thế nào với nhau ? Bài toán 2: (SGK) Goi y Oxy Oxz Oy z Quay G C B D A 73 - GV: từ gợi ý trên GV yêu cầu HS trình bày lời giải. - GV hoàn thiện bài giải. Giải: Hoạt động 4: Tiếp tuyến của mặt cầu từ một điểm (9 phút) Đặt vấn đề: Trong không gian cho mặt cầu S(O, R) và điểm A bất kỳ chúng ta đã biết. Nếu A nằm trong mặt cầu thì không tồn tại tiếp tuyến của mặt cầu đi qua A. H? Khi A nằm ngoài mặt cầu thì kết luận trên có đúng không? trong phần này chúng ta sẽ trả lời cho câu hỏi này. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV: mở file: Tiep tuyen mat cau tu mot diem cho HS quan sát mô hình mặt cầu S(O, R), điểm A nằm ngoài mặt cầu và mặt phẳng qua OA cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn lớn C(O, R). - GV Click---(Quay kg)---và rê thanh trượt R, điểm A cho HS quan sát. - HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi của GV. H? Tiếp tuyến AH của đường tròn C(O, R) có phải là tiếp tuyến của mặt cầu không? Vì sao? - HS trả lời câu hỏi ? - GV Click---(Quay mpcat)---cho HS quan sát sự thay đổi mặt phẳng qua OA. - GV Click---(Tap hop tiep tuyen)---cho HS quan sát tập các tiếp tuyến của mặt cầu 4. Định lý Mô hình tiếp tuyến của mặt cầu từ một điểm nằm ngoài mặt cầu. R AO = 8.27 R = 5.22 H K I O A Định lý: (SGK) Chứng minh: a) Xét tam giác vuông OHA, ta có 2 2AH OA OH  2 2a R  b) Vì HI là đường cao của tam giác vuông OHA nên 74 kẻ từ A. H? Qua A có thể vẽ được bao nhiêu tiếp tuyến đến mặt cầu S(O, R) ? - HS trả lời câu hỏi. - GV Click---(Tap hop tiep diem)---để HS quan sát tập các tiếp điểm của các tiếp tuyến vẽ từ A. H? Em có nhận xét gì về tập hợp các tiếp điểm của mặt cầu với các tiếp tuyến kẻ từ A ? - Sau các hoạt động này GV gọi 2 hoặc 3 HS phát biểu định lý theo cách hiểu của các em. - HS phát biểu định lý theo cách hiểu của các em. - GV yêu cầu HS tính độ dài AH theo OA và R. - Với mặt cầu tâm S(O, R) và điểm A cố định. Gọi I là hình chiếu vuông góc của tiếp điểm H lên đoạn OA. H? Khi tiếp tuyến AH thay đổi thì điểm I có thay đổi không? Tính độ dài đoạn IH theo OA và R ? - HS trả lời câu hỏi. - Khi HS thực hiện xong các hoạt động trên GV yêu cầu HS chứng minh hoàn chỉnh định lý trên giấy. OI.OA = OH2 Suy ra 2ROI I d   là một điểm cố định. Vậy H thuộc vào mặt phẳng (P) vuông góc với OA tai điểm I. Mặt khác H thuộc vào mặt cầu S(O, R), nên H thuộc vào đường tròn là giao tuyến của mặt cầu S(O, R) và mặt phẳng (P). Hoạt động 5: Diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu (10 phút) 75 Đặt cấn đề: Ở chương trình lớp 9 chúng ta đã biết công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích của các khối cầu. Tuy nhiên, chúng ta chỉ thừa nhận các công thức này mà không biết chúng được xây dựng như thế nào. Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu phương pháp xây dựng các công thức này. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV mở file: Dien tich mat cau, the tich khoi cau / 1 và giải thích mô hình xấp xỉ phẳng của các tam giác cầu, tứ giác cầu. Click---(Quay)---cho HS quan sát mô hình. - HS quan sát mô hình và lắng nghe GV giải thích mô hình xấp xỉ phẳng của tam giác cầu, tứ giác cầu. H? Hãy chỉ ra trên mô hình ví dụ về một tam giác cầu và một tứ giác cầu ? - HS trả lời câu hỏi của GV. - GV: Khi HS chỉ ra tam giác cầu giới hạn bởi các cung AC, AD, CD thì GV nói rõ người ta sẽ xấp xỉ tam giác cầu này với tam giác cân ACD. H? Tương tự hãy chỉ ra xấp xỉ phẳng của tứ giác cầu giới hạn bởi các cung EF, FG, GH, HE? - HS trả lời câu hỏi. - GV kéo rê điểm Kt và các tham số Vt1, tham số Vt2 cho HS quan sát sự thay đổi của các tam giác cầu và tứ giác 5. Diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu - Mô hình xấp xỉ phẳng của các tam giác cầu, tứ giác cầu. Vt2 Vt1 R O Quay DC GH F Kt A B E - Xấp xỉ phẳng của tam giác cầu giới hạn bởi các cung AC, AD, CD là tam giác phẳng ACD. - Xấp xỉ phẳng của tứ giác cầu giới hạn bởi các cung EF, FG, GH, HE là tứ giác phẳng GHEF.  khi cạnh của các xấp xỉ phẳng tiến về 0 thì các tam giác cầu, tứ giác cầu và các xấp xỉ phẳng của chúng trùng nhau. - Mô hình đa diện xấp xỉ với mặt 76 Vt2 Vt1 R OQuay DC GH F Kt A B E cầu. H? Em có nhận xét gì về các tam giác cầu, tứ giác cầu và các xấp xỉ phẳng của chúng khi cạnh của các xấp xỉ phẳng tiến dần về 0 ? - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV mở file: Dien tich mat cau, the tich khoi cau / 2 Click---(Quay)---cho HS quan sát mô hình. - GV kéo rê điểm Kt và các tham số Vt1, tham số Vt2 cho HS quan sát sự thay đổi của các tam giác cầu và tứ giác cầu. - GV: Tập các xấp xỉ phẳng của tất cả các tam giác cầu và tứ giác cầu tạo thành một đa diện D gọi là đa diện xấp xỉ của mặt cầu. H? Em có nhận xét gì về đa diện xấp xỉ mặt cầu D với mặt cầu (S) khi các cạnh của đa diện D tiến tới 0 ? - GV: Từ các hoạt động trên GV dẫn HS đến khái niệm diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu. - GV: Dựa vào định nghĩa và phương pháp giới hạn người ta xây dựng được công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. cầu. - Tập các xấp xỉ phẳng của tất cả các tam giác cầu và tứ giác cầu tạo thành một đa diện D gọi là đa diện xấp xỉ của mặt cầu. - Tương tự khi cạnh của đa diện D tiến về 0 thì đa diện D tiến tới trùng với mặt cầu. Khái niệm: (SGK) Các công thức: (SGK) 77 Hoạt động 6: Củng cố (5 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung lý thuyết vừa học. - GV ra bài tập về nhà, Bài tập: 6, 7, 8 trang 45 SGK. 78 Trường PTDT Nội Trú Tỉnh Thừa Thiên Huế Lớp 12B (ngày 21/03/2011) GV hướng dẫn: Nguyễn Văn Sơn Sinh viên thực tập: Phạm Trọng Mạnh Giáo án giảng dạy đối chứng §1: MẶT CẦU, KHỐI CẦU (Tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu 1. Về kiến thức: Giúp HS nắm được: - Các vị trí tương đối giữa mặt cầu với một đường thẳng. - Các tính chất của tiếp tuyến của mặt cầu kẻ từ một diểm nằm ngoài mặt cầu. - Khái niệm diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu và các công thức tính toán. 2. Về kĩ năng: - HS thành thạo kĩ năng xét vị trí tương đối của một đường thẳng với mặt cầu, kĩ năng vận dụng các công thức tính diện tích và thể tích mặt cầu vào giải toán. 3. Về tư duy, thái độ học tập: - Rèn luyện và phát triển tư duy trừu tượng, quy lạ về quen… - Rèn luyện thái độ tích cực, chủ động trong học tập…. II. Chuẩn bị 1. Về kiến thức: - HS đã nắm được khái niệm mặt cầu, khối cầu. - Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng. - Biết các xác định mặt cầu khi biết các yếu tố xác định của nó. 2. Về phương tiện, đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị đồ dùng dạy học như: thước kẻ, compa…. III. Gợi ý về phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp giảng giải, gợi mở vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm. 79 IV. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (7 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS nhắc lại các vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng. - HS trả lời câu hỏi. Kiểm tra bài cũ: Cho mặt cầu ( , )S O R và mặt phẳng (P). Gọi d là khoảng cách từ tâm O tới măt phẳng (P) lúc đó ta có. - d R mặt phẳng (P) cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn. - d R mặt phẳng (P) cắt mặt cầu tại một điểm duy nhất (mp (P) được gọi là tiếp diện). - d R mặt phẳng (P) không cắt mặt cầu. Hoạt động 2: Vị trí tương đối giữa mặt cầu với đường thẳng. (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV đặt vấn đề cho HS nghiên cứu Cho mặt cầu S(O, R) và đường thẳng  qua hai điểm MN. Gọi d là khoảng cách từ tâm O tới đường thẳng  . H? Hãy so sánh d với R và cho biết vị trí tương đối giữa mặt cầu với đường thẳng ? - HS so sánh d với bán kính R và trả lời câu hỏi. 3. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng. H O M N Kết luận: 80 - GV nêu ra 3 vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng, các thuật ngữ hay dùng. - Nếu d R thì mặt cầu và mặt phẳng không cắt nhau. - Nếu d R thì đường thẳng cắt mặt cầu tại một điểm. Lúc đó đường thẳng  gọi là tiếp tuyến của mặt cầu, giao điểm H gọi là tiếp điểm. - Nếu d R thì đường thẳng cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt. Hoạt động 3: Bài toán 2 (6 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV ghi đề bài lên bảng yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán. - GV: Gọi G là trọng tâm của tứ diện ABCD GA GB GC GD    . H? Các tam giác cân GAB, GAC, GAD, GBC, GCD, GDB như thế nào với nhau? - GV: từ gợi ý trên GV yêu cầu HS trình bày lời giải. - GV hoàn thiện bài giải. Bài toán 2: (SGK) G C B D A Giải: Hoạt động 4: Tiếp tuyến của mặt cầu từ một điểm (9 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - Cho mặt cầu S(O, R) và điểm A bất kỳ trong không gian. H? Nếu A nằm trong mặt cầu thì có tiếp tuyến nào của mặt cầu đi qua A 4. Định lý Mô hình định lý tiếp tuyến của mặt cầu từ một điểm nằm ngoài mặt cầu. 81 không ? - HS trả lời câu hỏi. - Dựa vào câu trả lời của HS GV dẫn dắt HS vào định lý. - GV phát biểu định lý cho HS. - HS chú ý ghi nhớ định lý. - GV gợi ý cho HS phương pháp chứng minh định lý. - GV yêu cầu HS tính độ dài đoạn tiếp tuyến AH theo d và R. - HS tính AH theo d và R suy ra kết luận A. - GV: Gọi I là hình chiếu của H lên OA chứng minh IH không đổi và I cố định. Suy ra các tiếp điểm nằm trên đường tròn tâm I bán kính IH. HK I O A Định lý: (SGK) Chứng minh: a) Xét tam giác vuông OHA, ta có 2 2AH OA OH  2 2a R  b) Vì HI là đường cao của tam giác vuông OHA nên OI.OA = OH2 Suy ra 2ROI I d   là một điểm cố định. Vậy H thuộc vào mặt phẳng (P) vuông góc với OA tai điểm I. Mặt khác H thuộc vào mặt cầu S(O, R), nên H thuộc vào đường tròn là giao tuyến của mặt cầu S(O, R) và mặt phẳng (P). 82 Hoạt động 5: Diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV đặt vấn đề dẫn dắt HS vào khái niệm diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu. - GV vẽ hình xấp xỉ phẳng của các tam giác cầu và tứ giác cầu, giải thích phương pháp xấp xỉ cho HS. - HS chú ý phương pháp xấp xỉ phẳng của các tam giác cầu và tứ giác cầu. - GV hướng dẫn HS phương pháp xấp xỉ mặt cầu với một khối đa diện. - Từ cách xấp xỉ trên GV nêu khái niệm diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu cho HS. - HS chú ý ghi nhớ khái niệm. - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích và thể tích của khối cầu đã biết ở lớp 9. 5. Diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu. - Mô hình xấp xỉ phẳng của các tam giác cầu và tứ giác cầu. O DC GH F A B E Khái niệm: (SGK) Các công thức: Hoạt động 6: Củng cố (5 phút) - GV nhắc lại các nội dung ở mục 3, 4, 5. - GV ra bài tập về nhà, Bài tập: 6, 7, 8 trang 45 SGK. 83 PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA HỌC SINH KHI HỌC NỘI DUNG KHỐI ĐA DIỆN VÀ MẶT TRÒN XOAY Đối tượng thực nghiêm: Học sinh lớp 12B, 12C trường PTDT Nội Trú Tỉnh TT Huế. Lớp 12B: Tổng số HS: 34 Lớp 12C: Tổng số HS: 30 I. Em hãy vui lòng cho biết ý kiến của em về những khó khăn, vướng mắc khi học nội dung khối đa diện và mặt tròn xoay (chương I, II Hình học 12 Nâng cao) bằng cách vòng tròn ý kiến nào em đồng ý nhất. Nếu em chọn ý kiến khác thì hãy nêu ý kiến của mình vào phía dưới. 1. Trong quá trình học tập phân môn hình học không gian khó khăn lớn nhất của em là A. Vẽ hình minh họa. B. Kiến thức lý thuyết quá trừu tượng. C. Bài tập quá khó. D. Ý kiến khác. .............................................................................................................................. .................................................................................................................... 2. Khi học các khái niệm khối đa diện, khái niệm mặt cầu - khối cầu, khái niệm mặt tròn xoay, khái niệm mặt trụ - hình trụ - khối trụ, khái niệm mặt nón – hình nón – khối nón em gặp khó khăn gì nhất ? A. Khái niệm quá dài . B. Vẽ hình minh họa các khái niệm khó C. Khái niệm quá khó, trừu tường D. Ý kiến khác. .............................................................................................................................. .................................................................................................................... 3. Khi dạy học những nội dung về khối đa diện và mặt tròn xoay các hình vẽ minh họa của thầy, cô giáo có đẹp và trực quan không ? A. Có. B. Không. C. Bình thường. D. Ý kiến khác 84 .............................................................................................................................. ................................................................................................................... 4. Khi giải bài tập hình học không gian (Chương I, II Hình Học 12 nâng cao) em thấy mình gặp khó khăn nhất là A. Tìm phương pháp giải. B. Vẽ hình minh họa các bài toán. C. Trình bày lời giải. D. Ý kiến khác. .............................................................................................................................. .................................................................................................................... 5. Khi học chương I, II trong SGK Hình học nâng cao 12, em thấy nội dung nào là khó học nhất là A. Học các khái niệm. B. Học các định lý. C. Giải bài tập toán. D. Ý kiến khác. .............................................................................................................................. .................................................................................................................... II. Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho các câu hỏi. 1. Cho khối chóp có đáy là n – giác. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ? A. Số cạnh của khối chóp bằng 1n  . B. Số mặt của khối chóp bằng 2n. C. Số đỉnh của khối chóp bằng 2 1n  . D. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó. 2. Cho hai đường thẳng song song ,d d và một điểm O không nằm trên chúng. Có bao nhiêu phép vị tự tâm O biến d thành d  ? A. Có một. B. Không có. C. Có hai. D. Có một hoặc không có. 3. Các đường chéo của các mặt của một hình hộp chữ nhật bằng 5 , 10 , 13 . Thể tích của khối hộp đó là A. 4 B. 5 C. 6 D. 8 85 4. Với một tấm bìa hình vuông, người ta cắt bỏ ở mỗi góc tấm bìa hình vuông cạnh 12 cm rồi gấp lại thành một khối hộp hình chữ nhật không có nắp. Nếu dung tích của cái hộp đó là 34800 cm thì cạnh tấm bìa có độ dài là A. 42 cm B. 36 cm C. 44 cm D. 38 cm 5. Trong các hình hộp nội tiếp một mặt cầu bán kính R thì A. Hình hộp có đáy là hình vuông có thể tích lớn nhất. B. Hình hộp lập phương có thể tích lớn nhất. C. Hình hộp có kích thước tạo thành một cấp số cộng có công sai khác 0 có thể tích lớn nhất. D. Hình hộp có kích thước tạo thành một cấp số nhân có công bội khác 1 có thể tích lớn nhất. 6. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Tập các điểm M sao cho 2 2 2 2 2MA MB MC MD a    là A. Mặt cầu có tâm là trọng tâm của tam giác ABC và bán kính bằng 2 2 a . B. Mặt cầu có tâm là trọng tâm của tứ diện và bán kính bằng 2 4 a . C. Mặt cầu có tâm là trọng tâm của tứ diện và bán kính bằng 2 2 a . D. Đường tròn có tâm là trọng tâm của tam giác ABC và bán kính bằng 2 4 a . 7. Một hình trụ có bán kính đáy bằng a, đường cao 3OO a  . Một đoạn thẳng AB thay đổi sao cho góc giữa AB và trục hình trụ bằng 300, A, B thuộc hai đường tròn đáy của hình trụ. Tập hợp các trung điểm I của đoạn AB là A. Một mặt trụ. B. Một mặt cầu. C. Một đường tròn C. Một mặt phẳng. 86 PHIẾU THĂM DÒ MỨC ĐỘ TIẾP THU KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH LỚP 12B SAU TIẾT DẠY ĐỐI CHỨNG Họ và tên:………………………………………… Lớp:……………………………………………….. I. Em hãy vui lòng cho biết ý kiến của em về tiết học vừa qua. Ý kiến nào em cho là thích hợp nhất thì đánh dấu X vào cột mức độ. 1: không đồng ý 2: hơi đồng ý 3: đồng ý 4: rất đồng ý Mức Độ Mục Stt Nội Dung Thăm dò 1 2 3 4 1 Các hình vẽ trong SGK phức tạp, khó vẽ và rất trừu tượng. Đặc điểm nội dung bài học 2 Nội dung bài học trừu tượng, khó hiểu, lượng kiến thức dài. 1 Trình tự bài giảng của GV là hợp lý và giúp HS dễ hiểu hơn. 2 Các gợi ý hướng dẫn của GV giúp HS dễ dàng tìm ra tri thức mới. Việc hướng dẫn của GV. 3 GV chuẩn bị các hình vẽ minh họa đảm bảo tính trực quan. 1 Thông qua hình vẽ minh họa em dự đoán được các vị trí tương đối giữa mặt cầu với đường thẳng. 2 Thông qua hình vẽ và các gợi ý của GV em dự đoán được tất cả các tính chất của tiếp tuyến của mặt cầu từ một điểm nằm ngoài mặt cầu. 3 Qua tiết học em biết phương pháp định nghĩa diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. Biết được phương pháp xây dựng các công thức đó. Việc tiếp thu nội dung bài học của HS 4 Qua tiết học em biết vận dụng các kiến thức lý thuyết vào giải bài tập. 87 II. Đề kiểm tra 15 phút đánh giá khả năng vận dung lý thuyết đã học của HS sau tiết dạy thực nghiệm. Em hãy khoanh tròn đáp án đúng cho các câu hỏi. 1. Cho mặt cầu (S1) bán kính R1 , mặt cầu (S2) bán kính R2 mà R2 = 2R1. Tỉ số diện tích của mặt cầu (S2) và mặt cầu (S1) là A. 1 2 B. 2 C. 3 D. 4 2. Ký hiệu R1, R2, R3 lần lựợt là bán kính của mặt cầu ngoại tiếp, nội tiếp, tiếp xúc với các cạnh của hình lập phương. Khi ấy ta có A. 1 2 3R R R  B. 2 3 1R R R  C. 1 3 2R R R  C. 3 1 2R R R  3. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Gọi (P) là mặt phẳng qua BC và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Trong (P), xét đường tròn (C) đường kính BC. Diện tích mặt cầu nội tiếp hình nón có đáy là (C), đỉnh là A bằng A. 2 2 a B. 2 3 a C. 2a D. 22 a 4. Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác đều. Tỉ số thể tích của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu nội tiếp khối nón là A. 8 B. 6 C. 4 D. 2 88 PHIẾU THĂM DÒ MỨC ĐỘ TIẾP THU KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH LỚP 12C SAU TIẾT DẠY THỰC NGHIỆM Họ và tên:………………………………………… Lớp:……………………………………………….. I. Em hãy vui lòng cho biết ý kiến của em về tiết học vừa qua. Ý kiến nào em cho là thích hợp nhất thì đánh dấu X vào cột mức độ. 1: không đồng ý 2: hơi đồng ý 3: đồng ý 4: rất đồng ý Mức Độ Mục Stt Nội Dung Thăm dò 1 2 3 4 1 Các hình vẽ trong SGK phức tạp, khó vẽ và rất trừu tượng. Đặc điểm nội dung bài học 2 Nội dung bài học trừu tượng, khó hiểu, lượng kiến thức dài. 1 Trình tự bài giảng của GV là hợp lý và giúp HS dễ hiểu. 2 Các gợi ý hướng dẫn của GV kết hợp với các mô hình minh họa vẽ bằng GSP giúp HS dễ dàng tìm ra tri thức mới. Việc hướng dẫn của GV. 3 GV chuẩn bị các hình vẽ minh họa đảm bảo tính trực quan. 1 Thông qua hình vẽ minh họa em dự đoán được các vị trí tương đối giữa mặt cầu với đường thẳng. 2 Thông qua hình vẽ và các gợi ý của GV em dự đoán được tất cả các tính chất của tiếp tuyến của mặt cầu kẻ từ một điểm. Việc hình thành tri thức mới của HS 3 Qua tiết học em biết phương pháp định nghĩa diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. Biết được phương pháp xây dựng các công thức đó. 89 4 Qua tiết học em biết vận dụng các kiến thức lý thuyết vào giải bài tập. 1 Phần mềm GSP giúp GV minh họa rất tốt các nội dung như khái niệm, định lý, bài tập trong bài học. 2 Phần mềm GSP giúp HS dự đoán nêu giả thiết cho các định lý, bài tập trong tiết học chính xác hơn. Sự hỗ trợ của GSP 3 Phần mềm GSP gây hứng thú, kích thích tính tích cực, chủ động trong học tập của HS rất tốt. II. Đề kiểm tra 15 phút đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết của HS sau tiết dạy. Em hãy khoanh tròn đáp án đúng cho các câu hỏi. 1. Cho mặt cầu (S1) bán kính R1 , mặt cầu (S2) bán kính R2 mà R2 = 2R1. Tỉ số diện tích của mặt cầu (S2) và mặt cầu (S1) bằng A. 1 2 B. 2 C. 3 D. 4 2. Ký hiệu R1, R2, R3 lần lựợt là bán kính của mặt cầu ngoại tiếp, nội tiếp, tiếp xúc với các cạnh của hình lập phương. Khi ấy ta có A. 1 2 3R R R  B. 2 3 1R R R  C. 1 3 2R R R  C. 3 1 2R R R  3. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Gọi (P) là mặt phẳng qua BC và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Trong (P), xét đường tròn (C) đường kính BC. Diện tích mặt cầu nội tiếp hình nón có đáy là (C), đỉnh là A bằng A. 2 2 a B. 2 3 a C. 2a D. 22 a 4. Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác đều. Tỉ số thể tích của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu nội tiếp khối nón là A. 8 B. 6 C. 4 D. 2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhamtrongmanh.pdf