Sử dụng thí nghiệm hóa học để tổ chức hoạt động học tập tích cực cho học sinh lớp 11 Trung Học Phổ Thông
MS: LVHH-PPDH046
SỐ TRANG: 152
NGÀNH: HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC
TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM
NĂM: 2010
GIỚI THIỆU LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hòa nhịp vào xu thế phát triển chung của thế giới, ngành giáo dục nước ta đang ngày một đổi
mới mạnh mẽ trên các lĩnh vực “xác định lại mục tiêu, thiết kế lại chương trình, nội dung, phương pháp
giáo dục” để có thể đào tạo những con người toàn diện phục vụ cho sự phát triển khoa học – kĩ thuật và
công nghệ. Một trong những trọng tâm của chương trình đổi mới giáo dục là tập trung đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động của người học; tăng cường sử dụng
tối ưu các phương tiện dạy học.
Trong nhiều năm gần đây, việc đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả dạy học nói chung,
dạy học hóa học nói riêng đã được quan tâm, đầu tư đáng kể. Hóa học là môn khoa học vừa lí thuyết
vừa thực nghiệm, trong đó có nhiều khái niệm khó và trừu tượng. Cho nên, một trong những định
hướng đổi mới dạy học hóa học là: khai thác đặc thù môn hóa học, tạo ra các hình thức hoạt động đa
dạng, phong phú cho học sinh trong tiết học. Cụ thể là tăng cường sử dụng thí nghiệm hóa học, các
phương tiện trực quan, phương tiện kĩ thuật hiện đại trong dạy học hóa học. Có thể nói việc sử dụng thí
nghiệm trong dạy học hóa học là việc làm hết sức cần thiết để nâng cao hiệu quả bài lên lớp và phát
huy tính tích cực học tập của học sinh. Thí nghiệm hóa học có vai trò rất quan trọng vì chúng không chỉ
là phương tiện, công cụ lao động của hoạt động dạy học mà thông qua đó giúp cho quá trình khám phá,
lĩnh hội tri thức khoa học của học sinh trở nên sinh động và hiệu quả hơn.
Hiện nay, để thực hiện đổi mới dạy học hóa học ở trường THPT có hiệu quả thì việc sử dụng các
phương tiện dạy học, đặc biệt thí nghiệm, là một yêu cầu bắt buộc. Tuy nhiên, qua tìm hiểu thực tế ở
các trường THPT, đặc biệt là các trường ở khu vực nông thôn, phần lớn giáo viên chưa có thói quen sử
dụng phương tiện dạy học, tình trạng “dạy chay, học chay” vẫn còn tồn tại, học sinh quen với lối học
thụ động nên hiệu quả dạy học chưa cao. Hơn nữa, cách thức sử dụng thí nghiệm hóa học cũng chưa có
nhiều đổi mới, chủ yếu để minh họa cho kiến thức chứ chưa khai thác theo hướng dạy học tích cực để
kích thích tư duy, phát triển khả năng tìm tòi, sáng tạo cho học sinh. Vì vậy, cần phải đổi mới cách thức
sử dụng thí nghiệm theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh nhằm khai thác có hiệu quả
những lợi ích to lớn của thí nghiệm trong dạy học hóa học.
Xuất phát từ những lí do trên đây, chúng tôi nhận thấy rằng, cần phải tăng cường sử dụng thí
nghiệm trong dạy học hóa học và đổi mới cách thức sử dụng thí nghiệm một cách có hiệu quả, nhằm
phát huy cao độ tính tích cực học tập của học sinh. Chính vì vậy, chúng tôi đã chọn đề tài: “Sử dụng thí nghiệm hóa học để tổ chức hoạt động học tập tích cực cho học sinh lớp 11 Trung học phổ
thông” với mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lượng dạy học theo yêu cầu hiện nay.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu cách thức sử dụng thí nghiệm để tổ chức hoạt động học tập tích cực cho học sinh
qua việc thiết kế các hoạt động dạy học có sử dụng thí nghiệm hóa học kết hợp với các phương pháp
dạy học hiện đại để nâng cao tính tích cực học tập của học sinh.
3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dạy học tích cực.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về thí nghiệm hóa học ở trường THPT.
- Tìm hiểu thực trạng về việc sử dụng thí nghiệm hóa học ở trường THPT.
- Nghiên cứu nguyên tắc, quy trình sử dụng các hình thức thí nghiệm để tổ chức các hoạt động
học tập tích cực cho HS.
- Xây dựng, thiết kế, tổ chức các hoạt động dạy học có sử dụng thí nghiệm để phát huy tính tích
cực học tập cho HS lớp 11 THPT.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá chất lượng và khả năng sử dụng thí
nghiệm trong dạy học hóa học ở trường THPT.
152 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2431 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sử dụng thí nghiệm hóa học để tổ chức hoạt động học tập tích cực cho học sinh lớp 11 trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(3,0 đ) : Chọn khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm chất điện li mạnh ?
A. KHSO3, MgSO4, CuCl2, H2S.
B. HClO, BaSO4, SnCl2, Ba(OH)2.
C. NH4Cl, Pb(NO3)2, CuSO4, BaCl2.
D. FeSO4, Mg(OH)2, Na2CO3, KClO.
Câu 2: Dung dịch A có: Na+, K+, SO4
2-, OH-. Dung dịch B có: Ba2+, NH4
+, CH3COO
-, NO3
-. Trộn A
và B, ta thấy có hiện tượng
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. không có hiện tượng.
C. vừa có kết tủa trắng, vừa có khí thoát ra.
D. kết tủa xuất hiện rồi tan.
Câu 3: Dãy các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Na+, Ba2+, Cl-, SO4
2-. B. OH-, NO3
-, Mg2+, K+.
C. Ag+, NO3
-, Cl-, Mg2+. D. NO3
-, Cl-, Fe3+, Na+.
Câu 4: Nhỏ một giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH, dd có màu hồng. Nhỏ từ từ dd HCl cho tới
dư vào dd trên thì xảy ra hiện tượng gì ?
A. Màu hồng vẫn không thay đổi.
B. Màu hồng nhạt dần rồi mất hẳn.
C. Màu hồng nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu xanh.
D. Màu hồng đậm thêm dần.
Câu 5: Dãy mà tất cả các muối trong đó đều bị thủy phân khi tan trong nước là:
A. Na3PO4, Ba(NO3)2, KCl. B. Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, NaNO3.
C. K2S, KHS, K2SO4. D. AlCl3, Na3PO4, K2SO3.
Câu 6: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: K2SO3 (1), H2S (2), HCl (3), BaCl2 (4). Dãy các dung
dịch được sắp xếp theo chiều giá trị pH giảm dần từ trái sang phải là
A. (3), (2), (4), (1). B. (1), (4), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 7: Dung dịch thu được khi cho 50 ml dung dịch HCl 0,12 M tác dụng với 50ml dung dịch
HNO3 0,08 M có pH là
A. 2. B. 0,7. C. 1. D. 12.
Câu 8: Dung dịch axit HCN 0,01 M (Ka = 7.10
-10) có độ điện li là
A. 0,026%. B. 0,0118%. C. 0,012%. D. 2,64%.
Câu 9: Một dd chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl-, y mol SO4
2-. Tổng khối lượng muối tan
có trong dd là 5,435 gam. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,03; 0,02. B. 0,02; 0,03. C. 0,01; 0,04. D. 0,04 ; 0,01.
Câu 10: Dung dịch axit yếu HNO2 0,01M (bỏ qua sự điện li của nước) có
A. pH = 2. B. pH = 1. C. pH 2.
Câu 11: Cho 0,2 mol Ba(OH)2 tác dụng với 0,2 mol HCl. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím
chuyển sang màu
A. xanh. B.đỏ. C. trắng. D.ko đổi màu.
Câu 12: Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7,0 ?
A. KI. B. Ba(NO3)2. C. FeBr2. D. NaNO2.
II. TỰ LUẬN (7,0 đ):
Câu 1 (1,5 đ): Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn khi cho các dung dịch sau tác
dụng với nhau từng đôi một: KHCO3, KOH, H2SO4.
Câu 2 (1,5 đ): Dự đoán pH của các dung dịch: CH3COONa, K2S, Al2(SO4)3. Giải thích bằng
phương trình phản ứng.
Câu 3 (2,0 đ): Cho từ từ 200ml dung dịch NaOH 4,5M vào 200ml dung dịch ZnCl2 1M. Nêu hiện
tượng và giải thích. Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4 (2,0 đ): Cho 200ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 400ml dd Ba(OH)2 0,2 M, thu được dung
dịch A.
a. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang màu gì ? Tính pH của dung dịch A.
b. Cần cho vào dung dịch A bao nhiêu lit dd HCl 0,25 M để thu được dung dịch có pH = 1?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu đúng 0,25 đ * 12 = 3,0 đ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C C D B C A A D D A B C
II. TỰ LUẬN
Câu hỏi Điểm
Câu 1
- Viết đúng mỗi pt phân tử
- Viết đúng mỗi pt ion rút gọn
1,5 đ
0,25 đ * 3
0,25 đ * 3
Câu 2
- Xác định đúng pH
- Viết đúng ptpư thủy phân
1,5 đ
0,25 đ * 3
0,25 đ * 3
Câu 3
- Tính n NaOH = 0,9mol; n ZnCl2 = 0,2 mol
- Viết 2 phương trình
- Nêu hiện tượng
- Tính số mol NaOH dư = 0,1mol
- CMNaOH dư = 0,25M; CM Na2ZnO2 = 0,5M; CM NaCl = 1M
2,0 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ * 3
Câu 4
a)-Viết đúng ptpư
- Tính số mol 2 chất
- Tìm số mol chất dư
- Quì tím đổi màu xanh
- Tính [OH-] = 0,1 M
- Tính giá trị pH = 13
b)- Lí luận axit dư, tính số mol axit dư
- Tính số tổng mol axit để suy ra thể tích dd HCl = 0,8 lit
2,0 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (CHƯƠNG 1)
Môn: Hóa học - Lớp 11 cơ bản
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 đ)
Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh ?
A. KHSO3, MgSO4, CuCl2, HgCl2.
B. HClO, BaSO4, SnCl2, Ba(OH)2.
C. NH4Cl, Pb(NO3)2, CuSO4, NaCl.
D. FeSO4, Mg(OH)2, Na2CO3, KClO.
Câu 2: Dung dịch A có: Na+, K+, Cl-, OH-. Dung dịch B có: Ag+, NH4
+, CH3COO
-, NO3
-. Trộn A và
B, ta thấy có hiện tượng
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. không có hiện tượng.
C. vừa có kết tủa trắng,vừa có khí thoát ra.
D. kết tủa xuất hiện rồi tan.
Câu 3: Dãy các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Na+, Cu2+, Cl-, OH-.
B. Ag+, NO3
-, Br-, Mg2+.
C. NO3
-, Cl-, Fe3+, Na+.
D. OH-, NO3
-, Mg2+, K+.
Câu 4: Nhỏ một giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH, dd có màu hồng. Nhỏ từ từ dd HCl cho tới
dư vào dd trên thì xảy ra hiện tượng gì ?
A. Màu hồng vẫn không thay đổi.
B. Màu hồng nhạt dần rồi mất hẳn.
C. Màu hồng nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu xanh.
D. Màu hồng đậm thêm dần.
Câu 5: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3?
A. Fe(NO3)3 + Fe B. Fe2(SO4)3 + KI
C. Fe2(SO4)3 +KOH D. Fe(NO3)2+ KOH
Câu 6: Dung dịch thu được khi cho 50 ml dung dịch HCl 0,12 M tác dụng với 50ml dung dịch
HNO3 0,08 M có pH là
A. 2. B. 0,7. C. 1. D. 12.
Câu 7: Một dung dịch chỉ chứa 0,01 mol Cl- ; 0,03 mol NO3
-; 0,01 mol Ca2+ và b mol Mg2+. Giá trị
của b là
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,01. D. 0,015.
Câu 8: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì
A. [H+] = 0,1M. B. [H+]<[CH3COO
-].
C. [H+]>[CH3COO
-]. D. [H+]<0,1M.
Câu 9: Khi thêm từ từ bazơ vào 1 dung dịch axit, pH của dung dịch sẽ
A. giảm dần. B. tăng từ 7.
C. giảm từ 7. D. tăng dần.
Câu 10: Cho 0,2 mol Ba(OH)2 tác dụng với 0,2 mol HCl. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím
chuyển sang màu
B. xanh. B. đỏ.
C. trắng. D. không đổi màu.
Câu 11: Dung dịch hòa tan KHCO3 tồn tại những ion nào của chất tan ?
A. K+ ; HCO3
-. B. K+ ; H+ ; CO3
2-.
C. K+; H+; HCO3
-; CO3
2-. D. K+; H+; HCO3
-.
Câu 12: Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10 M. Môi trường của dung dịch là
A. axit. B. trung tính.
C. kiềm. D. không xác định.
II. TỰ LUẬN: (7 đ)
Câu 1 (2 đ): Cho các dung dịch sau: K2CO3, HCl, Ba(OH)2, Ca(NO3)2. Những dung dịch nào có
thể phản ứng được với nhau ? Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn.
Câu 2 (1 đ): Người ta làm thí nghiệm: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa
dung dịch ZnCl2. Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình phản ứng.
Câu 3 (2 đ): Trong 0,5 lit dung dịch có hòa tan 17gam AgNO3 và 11,7 gam NaCl.
Tính nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch.
Câu 4 (2 đ): Cho 200ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 400ml dd Ba(OH)2 0,2 M, thu được dung dịch
A.
a. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang màu gì ? Tính pH của A.
b. Cần cho vào A bao nhiêu lit dd HCl 0,25 M để thu được dung dịch có pH = 1?
( Ag =108; N =14; Na =23; Zn = 65; Ba = 137; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu đúng 0,25đ * 12 = 3 đ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C C C B C C C D D A C A
II. TỰ LUẬN
Câu hỏi Điểm
Câu 1
- Viết đúng mỗi pt phân tử
- Viết đúng mỗi pt ion rút gọn
2,0 đ
0,25 đ * 4
0,25 đ * 4
Câu 2
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan
- Viết đúng ptpư
1,0 đ
0,5 đ
0,25 đ * 2
Câu 3
- Tính n AgNO3 = 0,1mol; n NaCl = 0,2 mol
- Ptpư, tìm chất dư, pt điện li
- CMNa
+ = 0,4M; CM Cl
- = 0,2M; CM NO3
- = 0,2M
2,0 đ
0,25 đ
1,0 đ
0,25 đ * 3
Câu 4
a)- Viết đúng ptpư
- Tính số mol 2 chất
2,0 đ
0,25 đ
0,25 đ
- Tìm số mol chất dư
- Quì tím đổi màu xanh
- Tính [OH-] = 0,1 M
- Tính giá trị pH = 13
b)- Lí luận axit dư, tính số mol axit dư
- Tính số tổng mol axit để suy ra thể tích dd HCl = 0,8 lit
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
PHỤ LỤC 4. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA LẦN 2
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (CHƯƠNG 2)
Môn: Hóa học - Lớp 11 nâng cao
Câu 1 (5,0 đ): Trong giờ thực hành, các nhóm học sinh thực hiện phản ứng của kim loại Cu tác
dụng với HNO3 đặc và HNO3 loãng.
a) Nêu hiện tượng ở mỗi thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng.
b) Hãy cho biết trong thí nghiệm trên, chất nào gây ô nhiễm môi trường không khí ? Hãy chọn
biện pháp xử lí tốt nhất để tránh ô nhiễm không khí.
A. Sau thí nghiệm, nút ống nghiệm bằng bông có tẩm giấm ăn.
B. Sau thí nghiệm, nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước.
C. Sau thí nghiệm, nút ống nghiệm bằng bông có tẩm cồn.
D. Sau thí nghiệm, nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi.
Câu 2 (5,0 đ): Có 2 ống nghiệm:
+ Ống 1: chứa dung dịch CuSO4 1M.
+ Ống 2: chứa dung dịch Al(NO3)3 1M.
a) Nếu thêm từ từ dung dịch NH3 đến dư vào mỗi ống nghiệm thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải
thích. Viết phương trình phản ứng.
b) Nếu cho một mảnh đồng và một ít H2SO4 loãng vào ống nghiệm 2 thì có hiện tượng gì xảy
ra? Viết phương trình ion rút gọn.
ĐÁP ÁN
Câu hỏi Điểm
Câu 1
a)- Hiện tượng: Cu + HNO3 đặc: dd có màu xanh (Cu
2+), có khí màu
nâu đỏ bay ra (NO2)
- Ptpư: Cu + 4 HNO3 đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
- Hiện tượng:Cu + HNO3 loãng: dd có màu xanh (Cu
2+), có khí
không màu (NO) hóa nâu trong không khí
- Ptpư: 3Cu + 8HNO3 l → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
b) - Chất khí gây ô nhiễm không khí: NO, NO2
- Biện pháp D
5,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
a) - Ống 1: xuất hiện kết tủa xanh sau đó tan dần tạo dd màu xanh thẫm
CuSO4 +2NH3 +2H2O (NH4)2SO4 + Cu(OH)2
5,0 đ
1,0 đ
0,5 đ
Cu(OH)2 + 4 NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
- Ống 2: xuất hiện kết tủa trắng không tan
Al(NO3)3 +3NH3+3H2O Al(OH)3 +3NH4NO3
b) Hiện tượng: dd có màu xanh (Cu2+), có khí không màu (NO) hóa
nâu trong không khí
3Cu + 8H++ 2NO3
- 3Cu2+ + 2NO+4H2O
2NO + O2 2NO2 (nâu đỏ)
0,5 đ
1,0 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (CHƯƠNG 2)
Môn: Hóa học - Lớp 11 cơ bản
Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, viết phương trình phản ứng các thí nghiệm sau:
a) Cho mảnh đồng vào dd HNO3 đặc.
b) Nhỏ từ từ đến dư dd NH3 vào dd Fe(NO3)3.
c) Nhỏ dd NaOH vào dd (NH4)2SO4, đun nóng.
d) Nhiệt phân muối KNO3.
e) Dẫn khí NH3 vào ống nghiệm chứa nước có pha vài giọt phenolphtalein.
ĐÁP ÁN
Câu hỏi Điểm
a) Hiện tượng: dd có màu xanh (Cu2+), có khí màu nâu đỏ bay ra (NO2)
Cu + 4HNO3 đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ (Fe(OH)3)
3NH3 + 3H2O + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NH4NO3
c) Hiện tượng: khí bay ra có mùi khai (NH3)
(NH4)2SO4 + 2NaOH
0t 2NH3 + 2H2O + Na2SO4
d) Hiện tượng: khí bay ra (O2) làm que đóm bùng cháy
2KNO3
0t 2KNO2 + O2
e) Hiện tượng: dd có màu hồng do NH3 tan trong nước tạo dd bazơ
NH3 + H2O NH4
+ + OH-
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
PHỤ LỤC 5. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA LẦN 3
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (CHƯƠNG 3)
Môn: Hóa học - Lớp 11 nâng cao
Câu 1 (3,5 đ): Dẫn từ từ khí CO2 vào ống nghiệm chứa dd Ca(OH)2 cho đến dư một lúc, sau đó
dừng lại lấy ống nghiệm đem đun sôi (như hình vẽ).
a) Cho biết các hiện tuợng xảy ra. Viết các phương trình phản ứng.
b) Quá trình trên dùng để giải thích hiện tượng thực tế nào?
Câu 2 (3,0 đ): Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
Silic Silic dioxit
Silictetraflorua
Natri silicat
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Câu 3 (3,5đ): Hòa tan 11,2 gam CaO vào nước được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A
thu được 2,5 gam kết tủa. Tính thể tích CO2 (đkc) đã tham gia phản ứng. (Cho Ca = 40, C = 12, O =
16)
ĐÁP ÁN
Câu hỏi Điểm
Câu 1
a) Hiện tượng:
- dẫn từ từ khí CO2 vào dd Ca(OH)2: xuất hiện kết tủa trắng, sau đó
tan dần
- Khi đun nóng ống nghiệm, kết tủa trắng xuất hiện, có sủi bọt khí
Ptpư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2
0t CaCO3 + CO2 + H2O
b) Quá trình trên dùng để giải thích hiện tượng tạo thành thạch nhũ
trong hang động đá vôi.
3,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
Câu 2 3,0đ
CO2
Viết đúng 6 ptpư 0,5 đ * 6
Câu 3
- Tính nCaO = 0,2 mol, nCaCO3 = 0,025mol
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Nếu Ca(OH)2 dư → tạo CaCO3.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
V CO2 = 0,025 * 22,4 = 0,56 lit.
- Nếu CO2 dư → tạo 2 muối.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Tính n CO2 = 0,375 mol → V CO2 = 8,4 lit
3,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (CHƯƠNG 3)
Môn: Hóa học - Lớp 11 cơ bản
Câu 1: Tương tự đề lớp 11 nâng cao.
Câu 2: Tương tự đề lớp 11 nâng cao.
Câu 3 (3,5 đ): Dẫn 5,6 lít khí CO2 ( đktc) vào 150ml dung dịch KOH 2M . Tính khối lượng muối
thu được sau phản ứng. (Cho K=39, C=12, O=16)
ĐÁP ÁN
Câu hỏi Điểm
Câu 1: Tương tự đề lớp 11 nâng cao. 3,5 đ
Câu 2: Tương tự đề lớp 11 nâng cao.
Viết đúng 6 ptpư
3,0 đ
0,5 đ * 6
Câu 3
- Tính nCO2 = 0,25 mol, nKOH = 0,3 mol
- Lập tỉ lệ nKOH/ nCO2 → tạo 2 muối
- Viết 2 ptpư:
CO2 + KOH → KHCO3
x x x
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
y 2y y
- Lập hệ phương trình: x + y = 0,25
x + 2y = 0,3
- Giải hệ pt : x = 0,2 ; y = 0,05
3,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
- Tính m muối = 26,9 gam 0,5 đ
PHỤ LỤC 6. GIÁO ÁN SỬ DỤNG PHIM, MÔ PHỎNG THÍ NGHIỆM (Giáo án điện tử, có
file đính kèm)
Bài 11 AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS nắm được
- Tính chất vật lý, hóa học của amoniac.
- Vai trò quan trọng của amiac trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý, hóa học của amoniac.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trình trao đổi ion.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. GV: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 6 ống nghiệm, 2 kẹp ống nghiệm, 2 ống nhỏ giọt, 2 cốc.
- Hoá chất: Dung dịch: NH3 , FeCl3 (hoặc AlCl3), CuSO4, H2O, pp.
2. HS: Ôn lại kiến thức phản ứng trao đổi.
III. Phương pháp: Đàm thoại – nêu vấn đề –trực quan.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Hoạt động dạy học
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Slide
1,2,3,
4
Caâu 1: Ñieàu naøo sau ñaây ñuùng khi noùi veà
nitô?
1. Khí nitô khaù trô ôû nhieät ñoä thöôøng nhöng
töông ñoái hoaït ñoäng ôû nhieät ñoä cao.
3. Nitô vöøa theå hieän tính oxi hoùa vöøa theå hieän
tính khöû.
4. Nitô coù caùc möùc oxi hoùa : -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
2. Nitô coù nhieàu trong khoâng khí neân raát caàn
cho söï hoâ haáp vaø söï chaùy.
1, 3, 4
2, 3, 4
1, 2, 4
1, 2, 3, 4.DB
CA
KIEÅM TRA BAØI CUÕ
GV cho HS làm 3 câu hỏi trắc
nghiệm để kiểm tra kiến thức về
tính chất hóa học và điều chế nitơ.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Slide
5,6,7,
8
SẢN PHẨM UREA
CỦA NHÀ MÁY ĐẠM PHÚ MỸ ĐƯỢC
SẢN XUẤT TỪ NGUYÊN LIỆU NÀO?
BẠN CÓ BIẾT????
Bài 11: AMONIAC – MUỐI AMONI
A. AMONIAC
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
IV. ỨNG DỤNG
V. ĐIỀU CHẾ
-GV cho HS xem một số hình ảnh
ứng dụng của amoniac trong cuộc
sống để giới thiệu bài mới.
-GV giới thiệu nội dung cần
nghiên cứu trong bài học.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo phân tử NH3
Slide
9,10,
11,12
I – CẤU TẠO PHÂN TỬ
Phiếu học tập số 1
1) Viết cấu hình electron của nguyên tử N, H. Phân
bố electron vào obitan.
2) Từ đó viết công thức electron, CTCT phân tử NH3.
3) Nhận xét về cấu tạo phân tử NH3.
• Công thức phân tử NH3 (M=17)
• Công thức electron
2 s2
2p 3
Nguyên tử Nitơ Nguyên tử Hidro
1s1
-3
N H H
H
N H
H
H
3
• Công thức cấu tạo
I – CẤU TẠO PHÂN TỬ
NH H
H
H – N -- H
H
Nhận xét cấu tạo
-Liên kết N – H phân cực về phía N:
phân tử NH3 phân cực
-Nguyên tử N còn đôi electron tự do
- ố oxi hoá của N: -3
Tính chất ???
-GV yêu cầu HS trả lời phiếu học
tập số 1. GV nhận xét, bổ sung.
- GV nhấn mạnh: Đặc điểm cấu
tạo này ảnh hưởng thế nào đến
tính chất của NH3?
Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất vật lý NH3
(Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV- Thí nghiệm nêu vấn đề)
Slide
13,14,
15,16,
17,18
Phiếu học tập số 2
1) Hãy cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của amoniac ở
đk thường?
2) Tính d NH3/kk=? Amoniac nặng hay nhẹ hơn không
khí? Thu khí NH3 bằng cách nào sau đây
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
(A) (B)
- Tính tan của amoniac trong nước như thế nào?
- Nước phun vào bình :
NH3 tan mạnh trong nước làm áp
suất trong bình giảm nhanh.
- Nước trong bình có màu hồng:
Áp suất khí trong bình thấp hơn
áp suất nước bên ngoài.
dd có tính bazơ (ion
[OH-]>[H +])
Phiếu học tập số 3
QUAN SÁT THÍ NGHIỆM
1) Nêu hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm.
2) Vì sao nước phun mạnh vào bình khí NH3? Vì sao NH3 tan nhiều
trong nướ c?
3) Dd chuyển thành màu hồng chứng tỏ điều gì?
II – T ÍNH C HẤT VẬT L Í
Xem phim
Một người ngửi amôniăc lâu có thể bị chết.
Nếu hít thở lượng lớn amoniac
gây chóng mặt, đau đầu, ói mửa, ngất xỉu
Độc
* Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và
xốc, nhẹ hơn không khí.
* Hòa tan nhiều trong nước, tạo dung dịch amoniac.
* NH3 là một khí độc
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Người dân An Phú quận 2 tối 2/5/2009
phải ra đường nửa đêm vì mùi amoniac rò rĩ từ
nhà máy nước đá tinh khiết An Bình
T ÍNH ĐỘC NH3
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK để
trả lời phiếu học tập số 2.
-HS quan sát thí nghiệm tính tan
của amoniac, trả lời phiếu học tập
số 3.
-GV tổng kết tính chất vật lí NH3.
-GV cho HS xem một số hình ảnh
về tính độc của NH3.
Hoạt động 5: Nghiên cứu tính chất hóa học NH3: Tính bazơ yếu
(Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV- Thí nghiệm nghiên cứu tính chất, so sánh)
Slide
19,20,
21,22,
23,24,
25
H – N -- H
H
Từ cấu tạo của amoniac hãy dự đoán
tính chất hóa học của NH3?
-Liên kết N – H phân cực về phía N:
phân tử NH3 phân cực :
dễ tan trong nước
-Nguyên tử N còn đôi electron tự do:
Có khả năng nhận proton:
là một bazơ
-Số ôxi hoá của N là -3:
có tính khử
số oxi hoá thấp nhất
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
-GV yêu cầu HS dự đoán tính chất
hóa học NH3 dựa vào đặc điểm
cấu tạo.
-Dung dịch NH3 thể hiện tính chất
của một bazơ yếu như thế nào?
Đề xuất thí nghiệm chứng minh
tính bazơ yếu của NH3.
1) Tính bazơ yếu
Tính bazơ yếu của NH3 thể hiện qua những
phản ứng nào? Đề xuất thí nghiệm chứng
minh tính chất trên.
b) Tác dụng với axit
a) Tác dụng với nước
c) Tác dụng với dung dịch muối
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1) T ính bazơ yếu
a) Tác dụng với nước :
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NH3 + HOH ⇄NH4
+ + OH-
ion amoni
Nhận biết NH3 bằng cách nào?
Dùng giấy quì tím ẩm hoặc dd phenolphtalein nhận biết NH3.
b) Tác dụng với axit
Amoni clorua (Khói trắng)
1) Tính bazơ yếu
NH3 (k)+ HCl (k)
a) Tác dụng với nước:
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Quan sát thí nghiệm: NH3(K) tác
dụng với HCl(k).
Nêu hiện tượng và giải thích?
NH4Cl (r)
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
Amoni sunfat
Xem phim
c) Tác dụng với dung dịch muối
b) Tác dụng với axit
1) Tính bazơ yếu
a) Tác dụng với nước:
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Quan sát thí nghiệm: Nhỏ từ từ đến dư dd NH3 vào 2 ống
nghiệm:
Ống 1: chứa dd AlCl3
Ống 2: chứa dd NaCl
* Quan sát hiện tượng, giải thích và viết ptpư?
Xem phim
Dùng NH3 nhận biết một số dung dịch muối.
AlCl3 + NH3 + H2O
FeCl3 + NH3 + H2O
(Keo trắng)
(nâu đỏ)
NH4
+ + OH-
Al(OH)3 + NH4Cl3 33
Fe(OH)3 + NH4Cl3 3 3
NaCl + NH3 + H2O → không phản ứng
Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối
của nhiều kim loại, tạo thành hiđroxit không tan của các
kim loại đó.
c) Tác dụng với dung dịch muối
1) Tính bazơ yếu
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Dung dịch NH3 có thể
tác dụng với dd muối nào?
-GV đặt vấn đề: Tại sao dd NH3
làm phenolphtalein hóa hồng?
-Yêu cầu HS dựa vào thuyết axít –
bazơ của Bron-stêt viết phương
trình điện li của NH3 trong nước
để giải thích.
→ Nhận biết amoniac bằng cách
nào?
-GV làm thí nghiệm hoặc cho HS
xem phim thí nghiệm NH3 tác
dụng HCl, nêu hiện tượng, giải
thích và viết ptpư.
-HS vận dụng: viết phương trình
phân tử và ion rút gọn khi cho dd
NH3 phản ứng với dd HNO3,
H2SO4.
-Rút ra nhận xét: NH3 khí hay
lỏng đều thể hiện tính bazơ.
- GV làm TN so sánh: nhỏ từ từ dd
NH3 vào ống nghiệm đựng dd
NaCl và AlCl3.
+ GV yêu cầu HS quan sát, nêu
hiện tượng xảy ra, giải thích, viết
pt phân tử và ion rút gọn.
+ HS vận dụng: viết phương
trình phân tử và ion rút gọn khi
cho dd NH3 phản ứng với dd
FeCl3.
+ Rút ra nhận xét: NH3 có thể
phản ứng với những dd muối nào?
Hoạt động 6: Nghiên cứu tính chất hóa học NH3: Khả năng tạo phức
(Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV- Thí nghiệm nêu vấn đề)
Slide
26,27,
28
Phiếu học tập số 4
1) Nếu thực hiện thí nghiệm: nhỏ từ từ đến dư dd NH3
vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. Dự đoán hiện tượng
xảy ra.
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
(xanh)
2) Quan sát thí nghiệm. Nêu hiện tượng.
3) Giải thích tại sao dd NH3 tác dụng dd muối CuSO4 lại
không tạo ra kết tủa? Ngoài tính bazơ, NH3 còn tính
chất nào? Vì sao NH3 có tính chất đó?
Xem phim
Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
(Xanh thẫm)
[Cu(NH3)4]
2+ + 2OH-
2) Khả năng tạo phức
Dung dịch NH3 có khả năng hòa tan hidroxit hay
muối ít tan của một số kim loại, và tạo thành các dung
dịch phức chất .
AgCl + 2 NH3 [Ag(NH3)2]Cl
[Ag(NH3)2]
+ + Cl-
Các ion phức tạo ra do liên kết cho nhận giữa cặp
electron tự do trên N với các obitan trống của ion kim
loại.
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Hình phức chất
(Xanh thẫm)
CẤU TẠO CÁC ION PHỨC
-GV làm thí nghiệm: nhỏ từ từ
đến dư dd NH3 vào ống nghiệm
chứa dd CuSO4.
-HS thảo luận theo nhóm phiếu
học tập số 4:
+ GV yêu cầu HS dự đoán hiện
tượng (xuất hiện kết tủa xanh).
+ HS quan sát thí nghiệm, nêu
hiện tượng.
+ Tại sao NH3 tác dụng dd muối
CuSO4 không tạo ra kết tủa?
+ Ngoài tính bazơ, NH3 còn tính
chất nào khác? Vì sao NH3 có tính
chất đó. NH3 có thể tạo phức với
những ion kim loại nào?
Hoạt động 7: Nghiên cứu tính chất hóa học NH3: Tính khử
(Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV- Thí nghiệm nghiên cứu tính chất: phim,
hình vẽ, mô phỏng)
Slide
29,30,
31,32,
33
- N có các trạng thái ôxi hóa nào?Dựa vào số oxi
hóa của N trong phân tử NH3, hãy dự đoán tính
chất hóa học của NH3.
- Tính chất đó thể hiện qua những phản ứng nào?
Thể hiện tính khử
(t/d O2,Cl2,CuO…)
N
NH3
-3
-3
0
+1
+2
+3
+4
+5
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
a) Tác dụng với oxi:
3) Tính khử
NH3 + O2 N2 + H2O3 24 6
Khi có xúc tác
-3 0
NH3 + O2 NO + H2O4 5 4 6
-3 +2
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Xem phimQuan sát thí nghiệm đốt khí NH3 trong oxi.
Nêu hiện tượng, viết ptpư.
- GV đặt vấn đề: Ngoài những
tính chất trên, NH3 còn thể hiện
tính chất gì?
- N có những trạng thái oxi hóa
nào? Dự đoán tính chất hóa học
của NH3 dựa vào thay đổi số oxi
hóa của nitơ trong NH3
- Bổ sung: So với H2S, tính khử
của NH3 yếu hơn.
- Tính khử NH3 biểu hiện như thế
nào? Có thể tác dụng với những
chất gì?
- HS xem phim hoặc hình vẽ, mô
phỏng thí nghiệm: Đ/c và đốt khí
a) Tác dụng với oxi
3) Tính khử
NH3 + Cl2 N2 + HCl2 3 6
-3 0
b) Tác dụng với Clo
NH3 tự bốc cháy trong bình Clo tạo ngọn lửa có
khói trắng do có sự kết hợp của NH3 và HCl mới
sinh ra.
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho khí NH3 (dư)
tác dụng với khí Cl2?
NH3 (dư) + HCl (k) NH4Cl(r)
a) Tác dụng với oxi: 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
3) Tính khử
NH3 + CuO Cu + N2 + H2O2 3 3
-3 0
b) Tác dụng với Clo: 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6H2O
c) Tác dụng với oxit kim loại
3
-3 0
-3 0
Dùng NH3 làm sạch bề mặt kim loại dưới
dạng thuốc hàn NH4Cl
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phiếu học tập số 5
Quan sát mô phỏng thí nghiệm NH3 tác dụng CuO.
1) Mô tả thí nghiệm.
2) Nêu hiện tượng, sản phẩm của phản ứng.
3) Viết ptpư. Xác định số oxi hóa và vai trò các chất trong phản ứng.
Xem phim
NH3
-3
-3
0
+1
+2
+3
+4
+5
Thể
hiện
tính
khử
Tính
bazơ
Tạo phức
với Ion
kim loại
TÓM TẮT
amoniac trong oxi, trong clo, tác
dụng CuO.
+ HS nêu các hiện tượng phản
ứng có thể quan sát được, giải
thích thí nghiệm.
+ Viết các ptpư xảy ra. Xác
định số oxi hóa và vai trò các chất
trong phản ứng.
GV giúp HS rút ra kết luận:
NH3 là 1 chất khử, tác dụng với
các chất oxi hoá như Cl2, O2, oxit
kim loại. Ngoài ra có khả năng tạo
phức với nhiều ion kim loại nhờ
liên kết cho nhận.
Hoạt động 8: Tìm hiểu ứng dụng NH3
Slide
34,35,
36
NH3
HNO3 PHAÂN
ÑAÏM
Hidrazin
Điều chế hiđrazin
(N2H4) làm nhiên
liệu cho tên lửa.
Sản xuất
HNO3
Amoniac
lỏng làm
chất gây
lạnh
Sản xuất
phân đạm
IV- ỨNG DỤNG
NH3 XUNG QUANH TA
Amôniăc sau khi nén và làm lạnh nó sẽ biến thành chất
lỏng giống như nước nhưng sôi ở nhiệt độ - 340C. Khi bị
nén xong, amôniăc sẽ bay hơi. Lúc này nó hấp thụ nhiều
nhiệt. Đó là nguyên nhân vì sao người ta sử dụng
amôniăc trong tủ lạnh, các thiết bị làm lạnh.
Các bồn amoniac của công ty VEDAN
-GV cho HS xem các hình ảnh
ứng dụng của NH3 trong cuộc
sống. HS kết hợp SGK nêu một số
ứng dụng của NH3.
Hoạt động 9: Tìm hiểu phương pháp điều chế NH3
(Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV: phim, mô phỏng thí nghiệm)
Slide
37,38
1) Trong phòng thí nghiệm
NH4Cl + Ca(OH)2
2) Trong công nghiệp
* Đun nóng NH4Cl với Ca(OH)2
CaCl2 + NH3 + H2O
t0
2 2 2
V- ĐIỀU CHẾ
a. Đun nóng dd NH3 đặc
b. Muối amoni + dd Bazơ mạnh:
Phiếu học tập số 6
1) Trong công nghiệp, NH3 được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào?
Vì sao?
2) Phản ứng tổng hợp NH3 có đặc điểm gì? Muốn tạo ra nhiều NH3 cần
tác động những yếu tố nào? Thực tế phản ứng thực hiện ở điều kiện
nào?
Quan sát mô phỏng sản xuất NH3 trong công nghiệp:
3) Dựa vào mô phỏng, hãy mô tả quá trình sản xuất NH3?
4) Những biện pháp kĩ thuật nào được sử dụng trong sản xuất NH3?
Xem phim
Xem phim
Bieän phaùp kó thuaät?
N2 + 3H2 2NH3
t0, p
xt
(H < 0)
- Nhiệt độ: 450 – 5000C (nếu to thấp tốc độ phản ứng chậm).
- Áp suất: 200 – 300atm.
- Xúc tác: bột Fe trộn thêm Al2O3 và K2O.
- Giảm nhiệt độ.
- Tăng áp suất.
- Dùng chất xúc tác.
V- ĐIỀU CHẾ
1) Trong phòng thí nghiệm
2) Trong công nghiệp
Nguyên liệu: khí N2 và H2
-GV cho HS xem phim thí nghiệm
điều chế NH3 trong phòng thí
nghiệm. Yêu cầu HS trình bày
phương pháp điều chế và viết
ptpư.
-GV cho HS xem mô phỏng quá
trình sản xuất NH3 trong công
nghiệp. HS thảo luận theo nhóm,
trả lời câu hỏi trong phiếu học tập
số 6.
-GV nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh.
Hoạt động 10: Củng cố-Hướng dẫn tự học
Slide
39,40,
41,42,
43,44,
45
1) Cho pư: 2NH3 + 3O2 N2 + 3H2O
Chaát khöû.
Bazô.
Axit.
A
B
C
D
Chaát oxi hoùa.
Vai trò của NH3 trong phản ứng trên là
-GV cho HS làm các câu hỏi trắc
nghiệm củng cố kiến thức.
- Dặn dò:
+Bài tập về nhà
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.
PHỤ LỤC 7. GIÁO ÁN SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM CỦA GV VÀ HS
Bài 12 AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hiểu được tính chất vật lý, hóa học của axít nitric.
- Biết phương pháp điều chế axít nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào CTHH của HNO3 để suy đoán tính chất hoá học cơ bản của HNO3: tính axit và
tính oxi hoá.
- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng oxi hóa - khử và phản ứng trao đổi ion.
- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính
chất hoá học của HNO3.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. GV: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 6 ống nghiệm, 2 kẹp ống nghiệm, 2 ống nhỏ giọt, 2 cốc, đèn
cồn.
- Hoá chất: Axít HNO3 đặc và loãng, dd HCl loãng, dd BaCl2 , Fe, Cu , S.
2. HS: Ôn lại kiến thức phản ứng oxi hóa khử.
III. Phương pháp: Đàm thoại – nêu vấn đề –trực quan.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
* Hoàn thành chuỗi phản ứng :
NH4NO2 N2 NH3 NH4Cl NH4NO3
ot ?
↓
NO NO2
3. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Vào bài
- Xác định số oxi hóa của N trong các chất trên (kiểm tra bài cũ). Ngoài những số
oxi hóa trên, N còn số oxi hóa nào? Trong hợp chất nào?
A. AXIT NITRIC
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử và tính chất vật lý HNO3
- GV yêu cầu HS viết CTPT, CTCT của
HNO3, xác định số oxi hóa, hóa trị của
nitơ.
-Giáo viên nhận xét.
- Cho HS quan sát lọ axít HNO3 nhận xét
trạng thái vật lý của axít?
- GV mở nút bình đựng HNO3 đặc, nhận
xét.
- Vì sao dd axit HNO3 để trong lọ một
thời gian sau dd có màu vàng?
GV nhận xét bổ sung:
Axit HNO3 cất giữ lâu ngày có màu vàng
do HNO3 phân huỷ ra NO2 tan vào axit.
cần cất giữ trong bình sẫm màu, bọc
bằng giấy đen …
- CTPT : HNO3
- CTCT :
O
H – O – N
O
- Trong phân tử HNO3, nitơ có hóa trị
IV và số oxi hóa là +5.
- Chất lỏng không màu
- Bốc khói mạnh trong không khí ẩm
- D = 1,53g/cm3 , t0s = 86
0C .
- Axít nitric không bền, phân hủy 1
phần
4HNO3 4 NO2 + O2 + 2H2O
- Dung dịch axit có màu vàng hoặc
nâu .
- Axít nitric tan vô hạn trong nước
( Thực tế dùng HNO3 68% )
Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất hóa học HNO3: tính axit
(Sử dụng thí nghiệm đồng loạt của HS)
- GV cho HS thực hiện các yêu cầu trong
phiếu học tập
1) Vì sao HNO3 có tính axit mạnh?
Tính axit mạnh thể hiện qua những phản
ứng nào?
2) Đề xuất và thực hiện thí nghiệm chứng
minh tính axit mạnh của HNO3.
3) Nêu hiện tượng và viết ptpư xảy ra.
- GV yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm
HNO3 tác dụng quì tím, bazơ, oxit bazơ
và muối.
1 . Tính axít
- HS làm việc theo nhóm, trả lời PHT,
viết kết quả vào bảng nhóm.
1)Trong dd, HNO3 điện li hoàn toàn
thành ion: HNO3 → H
++NO3
-. Ion H+
làm dd có tính axit mạnh, thể hiện qua
các phản ứng: đổi màu chỉ thị, tác
dụng bazơ, oxit bazơ, muối của axit
yếu hơn, kim loại.
2) Thực hiện thí nghiệm dd HNO3
loãng lần lượt tác dụng: quì tím, CuO,
dd NaOH+pp, CaCO3.
3) Hiện tượng và ptpư xảy ra.
- GV gợi ý, hướng dẫn, quan sát HS làm
thí nghiệm, rút ra kết luận.
- GV gợi mở vấn đề để HS nghiên cứu
nội dung tiếp theo: HNO3 tác dụng kim
loại tạo ra sản phẩm gì? Ngoài tính axit,
HNO3 còn thể hiện tính chất nào nữa
không?
- HNO3 làm quì tím hóa đỏ.
- CuO tan trong dd HNO3 tạo dd màu
xanh:
CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O
- HNO3 + dd NaOH+pp: dd mất màu hồng:
NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O
-CaCO3 tan trong HNO3, có khí bay ra.
CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 +
H2O + CO2↑
Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất hóa học HNO3: tính oxi hóa
(Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV: TN so sánh, đối chứng )
- GV yêu cầu HS dựa vào số oxi hóa của
N trong HNO3 để dự đoán tính chất hóa
học của HNO3. Tính chất đó thể hiện qua
những phản ứng nào?
- GV nhắc lại kiến thức cũ để HS liên hệ
so sánh: axit HCl có thể tác dụng được
với Fe, Cu (kim loại sau H) không? Sản
phẩm sinh ra là gì? Vậy HNO3 tác dụng
được với Fe và Cu không? Sản phẩm sinh
ra là gì?
- GV làm TN: dd HNO3l dd HNO3đ
Nhỏ dd HNO3 loãng,
dd HNO3 đặc vào 2 ôn
đựng Cu, Cu
đậy kín miệng ống nghiệm bằng bông
tẩm dd NaOH.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, so
sánh màu sắc của dd và khí bay ra.
2 .Tính oxi hóa
- Trong phân tử HNO3, N có số oxi
hóa cao nhất +5. Trong phản ứng, số
oxi hóa của nitơ có thể giảm xuống giá
trị thấp hơn -3, 0, +1, +2, +3, +4 → có
tính oxi hóa mạnh → tác dụng với kim
loại, phi kim, một số hợp chất.
a. Với kim loại: (trừ vàng và platin)
- HS quan sát thí nghiệm.
- Hiện tượng:
+ Ô1: Cu tan, dd màu xanh, có khí
- Từ thí nghiệm, GV hướng dẫn HS hình
thành kiến thức mới
+ Cu + HNO3 loãng → khí NO không
màu hóa nâu trong không khí.
+ Cu + HNO3 đặc → khí NO2.
- GV yêu cầu HS viết và cân bằng ptpư,
xác định số oxi hóa và vai trò các chất.
- GV bổ sung:
+ KL nhiều hóa trị + HNO3→ Muối
tạo thành có hóa trị cao nhất. Viết ptpư
minh họa.
+ KL có tính khử mạnh+HNO3 có thể
tạo ra sản phẩm khác nhau.
+ Với Al, Fe không tác dụng với
HNO3 đặc nguội. Tính chất này giống
axit nào? Ứng dụng.
+ GV hỏi: Có dd nào hòa tan được vàng
hay không? GV giới thiệu nước cường toan.
- Từ đó rút ra kết luận gì về tính oxi hóa
của HNO3. Khả năng oxi hóa của HNO3
phụ thuộc vào những yếu tố nào? HS điền
vào bảng
Kim loại Nồng độ
HNO3
Sản phẩm
- GV cho HS vận dụng: viết và cân bằng
các phương trình phản ứng khi cho HNO3
loãng tác dụng Al, Mg, Zn…
không màu bay ra.
+ Ô2: Cu tan, dd màu xanh đậm hơn,
có khí màu nâu đỏ bay ra.
- HS viết ptpư:
3Cu + 8HNO3(l)→ 3Cu(NO3)2 + 2NO +
4H2O
2NO + O2 → 2NO2
Cu + 4HNO3 đ→Cu(NO3)2 + 2NO2+
2H2O
- HS viết phương trình:
Fe + 4HNO3(l) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
5Mg + 12HNO3(l) 5Mg(NO3)2 + N2
+6H2O
- Kết luận: Tuỳ vào nồng độ của axít
và bản chất của chất khử mà HNO3 có
thể bị khử đến: NO2, NO, N2O, N2,
NH4NO3.
- HS làm bài tập vận dụng.
8Al + 30HNO3(l) 8Al(NO3)3 + 3N2O
+15H2O
5Mg + 12HNO3(l) 5Mg(NO3)2 + N2
+6H2O
4Zn + 10HNO3(rất loãng) Zn(NO3)2 +
NH4NO3 +3H2O
Hoạt động 5: Nghiên cứu tính chất hóa học HNO3: tính oxi hóa
(Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV: TN dự đoán, kiểm nghiệm giả thuyết )
- Nêu vấn đề: HNO3 có tác dụng phi kim
không? Nếu có thì phản ứng xảy ra như
thế nào?
- GV yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xảy
ra khi cho HNO3 đặc tác dụng S. Nêu
hiện tượng xảy ra, dấu hiệu nhận biết đối
với mỗi dự đoán.
- GV làm thí nghiệm: S + HNO3 đun
nóng nhẹ sau đó cho vài giọt BaCl2?
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận
xét và viết phương trình phản ứng.
- GV yêu cầu HS xác nhận dự đoán.
- Tương tự HS viết phương trình C với
HNO3
GV kết luận : Như vậy HNO3 không
những tác dụng với kim loại mà còn tác
dụng với một số phi kim và hợp chất.
- GV mô tả thí nghiệm:
Nếu nhỏ dung dịch HNO3 vào H2S thấy
xuất hiện kết tủa nàu trắng đục, có khí
không màu hóa nâu trong không khí, hãy
viết phương trình phản ứng?
- Tương tự hãy viết phuơng trình FeO tác
dụng với HNO3.
b. Tác dụng với phi kim:
- Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác
dụng được với C, P ,S . . .
-Dự đoán: Có phản ứng theo hướng:
a.
+5
3H NO oxi hóa
0
S thành
4
2S O
(khí mùi
xốc) hoặc
+6
2 4H S O (nhận biết bằng dd BaCl2
b.
+5
3H NO bị khử thành
+4
2N O (khí nâu
đỏ)
- HS quan sát TN và nêu hiện tượng:
có khí màu nâu đỏ bay ra, nhỏ vài giọt
dd BaCl2 vào thấy xuất hiện kết tủa
trắng.
- Xác nhận dự đoán đúng:
S + 6HNO3(đ) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
C + 4HNO3(đ) CO2 + 4NO2 + 2H2O
c. Tác dụng với hợp chất: (có số oxi
hóa còn thấp: H2S , HI, SO2 , FeO ,
muối sắt (II) . . . )
3H2S
+ 2HNO3(l) 3S
+ 2NO + 4H2O
3FeO +10HNO3(l) 3Fe(NO3)3 + NO
+ 5H2O
- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải,
dầu thông bốc cháy khi tiếp xúc với
HNO3 đặc.
Vậy: HNO3 có tính axít mạnh và
có tính oxi hóa.
Hoạt động 6: Tìm hiểu ứng dụng và điều chế HNO3
(Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV: hình vẽ hoặc mô phỏng thí nghiệm)
-Yêu cầu HS dựa vào SGK và tìm trong
thực tế những ứng dụng của axit nitric .
- Quan sát hình 2.9 SGK, nêu phương
pháp điều chế HNO3 trong phòng thí
nghiệm? Viết ptpư. Giải thích tại sao phải
ngâm bình thu HNO3 đặc vào nước đá?
- GV nêu vấn đề: HNO3 được sản xuất
trong công nghiệp như thế nào?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ sơ đồ
sản xuất HNO3 trong công nghiệp.
- GV sử dụng hệ thống câu hỏi hướng dẫn
HS khai thác hình vẽ:
1) Trong công nghiệp, HNO3 được sản
xuất từ nguồn nguyên liệu nào?
2) Quá trình sản xuất HNO3 trong công
nghiệp gồm mấy giai đoạn? Viết sơ đồ và
ptpư của quá trình sản xuất HNO3.
3) Dựa vào hình vẽ, hãy mô tả các giai
đoạn của quá trình sản xuất HNO3?
4) Giải thích:
+ Tại sao người ta dẫn khí ngược trở lại
tháp ban đầu?
+ Tại sao ở tháp cuối cùng, khí được dẫn
từ dưới lên, nước phun từ trên xuống?
- GV nhận xét, rút ra kết luận.
1. Trong phòng thí nghiệm
NaNO3(r ) + H2SO4(đ)
ot HNO3
+NaHSO4
2. Trong công nghiệp
-HS lắng nghe, nắm được vấn đề.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
1) Được sản xuất từ amoniac.
2) Gồm 3 giai đoạn:
NH3 → NO → NO2 → HNO3
3) Oxi hoá khí amoniac bằng oxi
không khí ở nhiệt độ 850 – 9000C có
xúc tác Pt:
4NH3 + 5O2
Ptt , 4NO + 6H2O ∆H
= - 907kJ
- Oxi hóa NO thành NO2 :
2NO + O2 2NO2
- Chuyển hóa NO2 thành HNO3:
4NO2 +2H2O +O2 4HNO3
- Dung dịch HNO3 thu được có nồng
độ 60 - 62%. Chưng cất với H2SO4
đậm đặc thu được d2 HNO3 96 – 98 %.
4) Biện pháp kĩ thuật: chu trình kín,
quy tắc ngược dòng.
- HS nắm được quy trình điều chế
HNO3 trong công nghiệp và một số
biện pháp kĩ thuật dùng trong sản xuất.
Hoạt động7: Củng cố
- GV nhấn mạnh tính oxi hóa HNO3.
- GV cho HS làm bài tập theo nhóm
1/ Viết pt phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho HNO3 loãng lần lượt tác dụng với
Fe2O3, KOH, Na2CO3, Fe(OH)3, Ag, C.
- Dặn dò:
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.
+ BTVN:
1/ Hoà tan 12 g kim loại M có hoá trị 2 trong dd HNO3 loãng thu được 2,24 lit N2.
Xác định M.
2/ Cho 8,3 gam hh Al và Fe td hoàn toàn với dd HNO3 0,5M thu được 4,48 lit khí
không màu hoá nâu ngoài không khí.
a) Tính khối lượng và phần trăm các chất trong hh.
b) Tính thể tích HNO3 đã dùng.
3/ Hh (X) gồm a gam Al và Cu tác dụng với HNO3 đặc, nguội, dư thu dược 6,72 lít
khí NO2. Cũng cho a gam hh X trên td hoàn toàn với dd HNO3 loãng, dư thu được
8,96 lit khí NO. Tính a và % theo khối lượng từng chất trong hh.
PHỤ LỤC 8. GIÁO ÁN SỬ DỤNG HÌNH VẼ VÀ THÍ NGHIỆM CỦA GV
Bài 21 HỢP CHẤT CỦA CACBON
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS biết:
- Cấu tạo của phân tử CO và CO2.
- Tính chất vật lý và hóa học của CO và CO2.
- Các phương pháp điều chế và ứng dụng của CO và CO2.
- Tính chất vật lý và hóa học của axit cacbonic và muối cacbonat
2. Kĩ năng:
- Củng cố kiến thức về liên kết hóa học.
- Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của các oxit của cacbon trong đời
sống kỹ thuật.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập lí thuyết về tính toán có liên quan.
3. Tình cảm, thái độ: Có ý thức yêu qúi và bảo vệ môi trường khí quyển trong sạch.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. GV:
- Hình thí nghiệm: CO cháy trong không khí, CO tác dụng CuO, tính chất vật lí CO2.
- Hóa chất: CaCO3, HCl, Mg, quì tím, dd Ca(OH)2.
- Dụng cụ: dụng cụ điều chế chất khí, ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, bình
tam giác.
2. HS: Tìm hiểu hiện tượng hiệu ứng nhà kính và các tranh ảnh có liên quan.
III. Phương pháp
Đàm thoại – nêu vấn đề –liên hệ thực tế - trực quan.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh cấu trúc và tính chất của các dạng thù hình chính của cacbon?
- Cacbon có những tính chất đặc trưng nào? Viết ptpư chứng minh.
- Cho một số hợp chất thể hiện các số oxi hoá của cacbon.
3. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: vào bài
Hãy kể những hợp chất của cacbon mà em biết. Các hợp chất của cacbon có những tính chất gì?
Ứng dụng và tác hại của chúng đối với đời sống của con người như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu
những nội dung này trong bài học mới.
I. CACBON MONOOXIT
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử và tính chất vật lí CO
- Viết cấu hình electron của C và O,
biểu diễn vào các ô lượng tử?
- Nhận xét khả năng hình thành liên
kết giữa cacbon và oxi?
- Khí CO có những tính chất vật lý gì?
- So sánh với khí nitơ có đặc điểm gì
giống và khác nhau ?
- GV mở rộng: vì sao khí CO độc??
1. Cấu tạo phân tử
- Viết cấu hình và biểu diễn vào ô lượng tử
ở trạng thái cơ bản:
C :
2s2 2p
2
O :
2s2 2p4
- Giữa hai nguyên tử C và O hình thành hai liên kết CHT
và một liên kết cho nhận. CTCT: : C O :
2. Tính chất vật lý
- Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn
không khí ít tan trong nước, t0hóa lỏng = -191,5
0C, t0hóa rắn = -
205,20C.
- Rất bền với nhiệt và rất độc.
Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất hóa học CO
(Sử dụng hình vẽ thí nghiệm)
- Oxit được phân loại như thế nào?
CO là oxit gì?
- So sánh cấu tạo phân tử của N2 và
CO?
- Hãy dự đoán tính chất của CO dựa
vào cấu trúc của CO? Tính chất này
thể hiện qua những phản ứng nào?
- Quan sát hình vẽ CO cháy trong
không khí. Nhận xét, viết ptpư.
3. Tính chất hóa học
- Cacbon monooxit là oxit không tạo muối.
- Cấu tạo phân tử CO và N2 giống nhau là đều có liên kết
ba nên kém hoạt động ở nhiệt độ thường và hoạt động ở
nhiệt độ cao.
- CO là chất khử mạnh: tác dụng oxi, clo và một số oxit
kim loại.
- Cháy trong không khí, cho ngọn lửa màu lam nhạt tỏa
nhiệt:
2CO(k) + O2(k) 2CO2(k)
- Khi có than hoạt tính làm xúc tác
- Nêu vấn đề: CO khử được những
oxit kim loại nào? Phản ứng CO khử
oxit kim loại xảy ra như thế nào?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ thí
nghiệm CO tác dụng CuO
- GV sử dụng phiếu học tập hướng
dẫn HS khai thác hình vẽ:
1) Khí CO được điều chế từ phản ứng
nào?
2) Dựa vào hình vẽ, hãy mô tả thí
nghiệm CO khử CuO?
4) Em hãy dự đoán hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm. Giải thích và viết
ptpư.
- GV nhận xét, rút ra kết luận.
CO + Cl2 COCl2 (photgen).
- Khử một số oxit kim loại trung bình và yếu như CuO,
FeO...
- HS quan sát hình vẽ.
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.
- Kết luận: CO thể hiện tính khử qua phản ứng với một số
oxit kim loại.
Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp điều chế CO
- HS nghiên cứu SGK cho biết CO
điều chế trong công nghiệp như thế
nào?
- HS nêu cách điều chế CO trong
phòng thí nghiệm?
4. Điều chế
a. Trong công nghiệp:
- Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ.
10500C
C +H2O CO + H2
→ Tạo thành khí than ướt : 44% CO, 45% H2, 5% H2O Và
6% N2.
- Được sản xuất trong các lò ga
C + O2 CO
C + O2 CO2
CO2 + C 2 CO
→ Khí lò ga: 25% CO, 70% N2, 4% CO2 và 1% các khí
khác.
b. Trong phòng thí nghiệm:
H2SO4 đặc nóng
HCOOH CO + H2O
II. CACBON ĐIOXIT (CO2)
Hoạt động 5: Tìm hiểu cấu tạo phân tử và tính chất vật lí CO2
(Sử dụng hình vẽ thí nghiệm)
- Yêu cầu HS viết CTCT của CO2 nêu
nhận xét.
- GV nêu vấn đề: Khí CO2 có những
tính chất vật lí gì?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ thí
nghiệm chứng minh tính chất vật lí
CO2.
- GV sử dụng hệ thống câu hỏi hướng
dẫn HS khai thác hình vẽ:
1) Hãy nêu một số tính chất vật lí khí
CO2 mà em biết (trạng thái, màu sắc,
tính tan, tính độc, ..?).
2) Dựa vào hình vẽ hãy mô tả thí
nghiệm. Thí nghiệm này chứng minh
tính chất vật lí nào của CO2?
4) Em hãy dự đoán hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm. Giải thích.
- GV nhận xét, rút ra kết luận.
- GV bổ sung: CO2 gây ra hiện tượng
“hiệu ứng nhà kính” như thế nào?
- GV giới thiệu thêm về nước đá khô:
bảo quản thực phẩm, làm mưa nhân
tạo...
1. Cấu tạo của phân tử CO2
- CTCT: : O = C = O :
- Liên kết C – O là lk CHT có cực, nhưng do có cấu tạo
thẳng nên phân tử CO2 không có cực.
2. Tính chất vật lý
-HS lắng nghe, nắm được vấn đề.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS thảo luận nhóm, lần lượt trả lời câu hỏi.
- Kết luận về tính chất vật lí khí CO2: Là chất khí không
màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan ít trong nước.
- Ở nhiệt độ thường, áp suất 60 atm CO2 hóa lỏng.
- Làm lạnh đột ngột ở – 760C CO2 hóa thành khối rắn gọi
“nước đá khô “ có hiện tượng thăng hoa.
Hoạt động 6: Nghiên cứu tính chất hóa học và điều chế CO2
(Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV: thí nghiệm nghiên cứu tính chất)
- Yêu cầu HS dựa vào công thức cấu
tạo của CO2 và số oxi hóa của C để dự
đoán tính chất hóa học của CO2.
- Hãy lựa chọn phản ứng hóa học để
kiểm nghiệm điều dự đoán trên.
- Đề xuất dụng cụ, hóa chất, cách tiến
hành thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát, giải thích hiện tượng, viết
phương trình phản ứng. Xác nhận tính
đúng đắn của dự đoán trên.
- GV lưu ý: Dẫn khí CO2 vào dd bazơ
có thể tạo 2 loại muối tùy thuộc tỉ lệ
chất tham gia phản ứng.
- Nêu kết luận về tính chất của CO2.
-Vận dụng: +Có thể nhận biết khí CO2
bằng những cách nào?
+Tại sao không dùng bình
chữa cháy CO2 để dập tắt các đám
cháy kim loại?
3. Tính chất hóa học
-CTCT: O = C = O
C có số oxi hóa +4
-Dự đoán:
+ CO2 là 1 oxit axit
+ C có số oxi hóa cao nhất nên sẽ có tính oxi hóa khi tác
dụng với chất khử mạnh.
-CO2 là oxit axit: tác dụng với H2O tạo axit, tác dụng
bazơ, oxit bazơ.
-Tác dụng kim loại có tính khử mạnh: Mg, Al…
- Điều chế CO2 từ CaCO3, dd HCl, rồi thử khí sinh ra bằng
giấy quì tím ẩm, dẫn khí vào dd Ca(OH)2
- Đốt dây Mg rồi đưa vào lọ khí CO2.
- Khí CO2 làm quì ẩm hóa hồng, làm đục nước vôi trong.
- Khí CO2 làm quì ẩm hóa hồng.
CO2 + H2O H2CO3
- Khí CO2 làm đục nước vôi trong, sau đó dd trong suốt
trở lại.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
- Dây kim loại Mg cháy sáng trong khí CO2 tạo thành bột
trắng (MgO) và muội than (C).
4
C O2 +2Mg 2MgO + C
0
- Kết luận: CO2 thể hiện tính chất 1 oxit axit và có tính oxi
hóa khi tác dụng với chất khử mạnh.
- HS trả lời câu hỏi vận dụng kiến thức.
4. Điều chế
a. Trong công nghiệp:
Ở nhiệt độ 900 – 10000C:
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu
cách điều chế CO2 trong công nghiệp
và trong phòng thí nghiệm. Viết ptpư.
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
b. Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
III. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
Hoạt động 6: Nghiên cứu tính chất axit cacbonic và muối cacbonat
(Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của GV: thí nghiệm so sánh, đối chứng)
- Axít H2CO3 có tính chất hóa học gì?
Viết phương trình phản ứng chứng
minh.
- Axit cacbonic tạo ra những loại
muối nào? Cho ví dụ.
- Nhận xét tính tan của muối cacbonat.
- GV lưu ý: Muối cacbonnat tan bị
thủy phân.
- GV đặt vấn đề: Muối cacbonat có
những tính chất hóa học nào ?
- GV làm thí nghiệm:
dd HCl dd HCl dd Ca(OH)2
dd Na2CO3 dd NaHCO3
* Ô1: cho vài giọt dd HCl vào dd
Na2CO3.
* Ô2: cho vài giọt dd HCl vào dd
NaHCO3.
* Ô3: cho dd Ca(OH)2 vào dd
NaHCO3.
- Axít H2CO3 là axít rất yếu và kém bền:
H2CO3 H
+ +HCO3
- K1 = 4,5. 10
-7
HCO3
- H++CO3
2- K2 = 4,8 . 10
-11
1. Tính chất của muối cacbonat
a. Tính tan:
- Muối trung hòa của kim loại kiềm (trừ Li2CO3) amoni và
các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3).
- Muối cacbonat trung hòa của các kim loại khác không
tan hoặc ít tan trong nước.
- HS quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, viết ptpư.
* Ô1: sủi bọt khí CO2
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
CO3
2- + 2H+ CO2 + H2O
* Ô2: sủi bọt khí CO2
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
HCO3
- + H+ CO2 + H2O
* Ô3: xuất hiện kết tủa trắng CaCO3
Ca(OH)2+NaHCO3→CaCO3↓+Na2CO3+ H2O
Hoặc Ca(OH)2dư + NaHCO3→CaCO3↓+ NaOH + H2O
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng ở 3 ống
nghiệm, viết các phương trình phản
ứng xảy ra.
- GV hướng dẫn HS so sánh, rút ra
tính chất hóa học muối cacbonat.
+ Từ ống nghiệm 1,2 rút ra nhận xét gì?
+ Từ ống nghiệm 2,3 rút ra kết luận
gì về tính chất muối NaHCO3.
- GV bổ sung: Muối axit+ bazơ: cùng
kim loại → 1 muối; khác kim loại →
2 muối.
- GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân:
+ Muối trung hòa
0t oxit
KL+CO2.
+ Muối axit
0t muối trung
hòa+CO2+H2O.
- Yêu cầu HS viết ptpư.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK và
thực tế cuộc sống, nêu một ứng dụng
của muối cacbonat.
- Kết luận: + muối cacbonat, hidrocacbonat tác dụng với
axít.
+ Muối hidrocacbonat tác dụng với dung dịch kiềm.
+ NaHCO3 lưỡng tính.
b. Phản ứng nhiệt phân
- Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền với
nhiệt.
- Các muối khác và muối hiđrocacbonat dễ bị phân hủy
khi đun nóng.
MgCO3
0t MgO + CO2
2NaHCO3
0t Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2
0t CaCO3 + CO2 + H2O
2. Một số muối cacbonat quan trọng
- Canxi cacbonat (CaCO3): Là chất bột nhẹ màu trắng,
được dùng làm chất độn trong lưu hóa và một số ngành
công nghiệp.
- Natri cacbonat khan (Na2CO3) Là chất bột màu trắng,
tan nhiều trong nước (dạng tinh thể Na2CO3.10H2O) được
dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt . . .
- NaHCO3: Là tinh thể màu trắng hơi ít tan trong nước,
được dùng trong công nghiệp thực phẩm, y học.
Hoạt động 8: Củng cố
- GV cho HS làm bài tập củng cố kiến thức.
Câu 1: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe. B. Al2O3, Cu, Mg, Fe.
C. Al, Cu, Mg, Fe. D. Al2O3, Cu, MgO, Fe2O3.
Câu 2: Xét hệ cân bằng sau trong bình kín:
C(r) + CO2 (k) 2CO(k) 0H
Khi cho vào bình dd NaOH thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
A. Không dịch chuyển B. Chiều thuận.
C.Chiều nghịch. D.Không xác định.
Câu 3: Những người đau dạ dày thường có pH<2 (bình thường pH từ 2 đến 3). Để chữa bệnh,
người bệnh thường uống trước bữa ăn một ít
A. nước cam. B. dd NaNO3.
C. dd C12H22O11. D.dd NaHCO3.
- Dặn dò:
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.
+ BTVN: 3,4,5,6/88 SGK
Thí nghiệm ở nhà: Tìm hiểu tính chất muối cacbonat.
Mục tiêu:
Nắm vững kiến thức về tính chất hóa học của muối cacbonat, gắn liền kiến thức hóa học với
thực tế cuộc sống.
Thực hiện phản ứng trao đổi ion, nhận xét hiện tượng, sản phẩm phản ứng.
Tiến hành hoạt động:
Đưa đề tài: Hãy tìm cách bóc vỏ quả trứng mà không dùng tay.
GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, gợi ý cách thực hiện: thành phần hóa học của vỏ
trứng? Có thể dùng chất gì để hòa tan vỏ trứng? Phản ứng xảy ra như thế nào?
Gia hạn thời gian để HS thực hiện. HS ghi lại hiện tượng quan sát được, viết phương trình
phân tử hoặc ion. Sau đó HS trao đổi kết quả, báo cáo trên lớp.
MỘT SỐ HÌNH THÍ NGHIỆM DÙNG CHO BÀI GIẢNG
Hình 1: Màu ngọn lửa CO Hình 2: Chứng minh tính chất vật lí CO2
Hình 3: Thí nghiệm CO tác dụng CuO
Dd Ca(OH)2
đặc
CuO
CO dư
HCOOH đặc
CO
H2SO4 đặc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVHHPPDH046.pdf