Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo Modun nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa học lớp 12 Trung Học Phổ Thông
MS: LVHH-PPDH050
SỐ TRANG: 192
NGÀNH: HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC
TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM
NĂM: 2010
GIỚI THIỆU LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục thế kỉ XXI đang đứng trước những cơ hội và thách thức lớn. Sự phát triển nhảy vọt của
khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, đang đưa nhân loại bước đầu
quá độ sang nền kinh tế tri thức. Xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, dân chủ hóa, đại chúng hóa mạnh mẽ
đang diễn ra trên thế giới, tác động đến sự phát triển giáo dục của nước ta.
Trước bối cảnh quốc tế đó, triết lý về giáo dục cho thế kỷ XXI có những biến đổi to lớn, được
thể hiện vào tư tưởng chủ đạo là lấy “học thường xuyên suốt đời” làm nền móng, dựa trên các mục tiêu
tổng quát của việc học là: học để biết, học để làm, học để chung sống cùng nhau và học để làm người,
(Learning to know, learning to do, learning together, learning to be), hướng tới xây dựng một “xã hội
học tập”. [23]
Vì vậy chiến lược phát triển giáo dục đào tạo trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước đã được ghi rõ trong Báo cáo chính trị của Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 9, tháng 4
năm 2001: “phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp
công nghiệp hóa – hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người – yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”.
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế xã hội, toàn ngành giáo dục đang nỗ lực đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát huy tối đa khả năng tự học của học sinh; từng
bước rèn luyện tư duy độc lập nhằm tạo ra những lớp người mới năng động sáng tạo, giàu tính nhân
văn, .đáp ứng được những yêu cầu của thời đại.
Ngày 20/4/1999, Bộ trưởng Bộ GD – ĐT có chỉ thị 15/1999/CT cho các trường Sư phạm, trong
đó nêu rõ: “ Đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập trong trường Sư phạm nhằm tích cực hóa hoạt
động học tập, phát huy tính chủ động, sáng tạo và năng lực tự học, tự nghiên cứu của học sinh .”.
Tuy nhiên trong nhiều năm gần đây, việc đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả dạy học
nói chung, dạy học hóa học nói riêng đã được chú ý, đầu tư nhiều, nhưng chưa thật chú trọng nâng cao
năng lực tự học, tự nghiên cứu cho học sinh. Qua thực tế nghiên cứu cho thấy các em HSG, HS chuyên
cần dành nhiều thời gian để tự học, tự nghiên cứu nhằm nâng cao kiến thức nhưng lại gặp rất nhiều khó
khăn trong việc lựa chọn, phân loại sách để học và nghiên cứu trước nguồn tài liệu quá phong phú.
Nhiều học sinh không biết phải tự học như thế nào để đạt được hiệu quả học tập cao.
Vì vậy tăng cường năng lực tự học cho học sinh là một yếu tố quan trọng góp phần vào việc
nâng cao chất lượng giáo dục. Xuất phát từ thực tế đó, việc nghiên cứu đề tài“ Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo
môđun nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi Hóa học lớp 12 Trung học phổ thông”
là một việc làm rất cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu, thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun nhằm nâng cao năng lực tự học phần
hóa hữu cơ nói riêng và năng lực tự học bộ môn hóa học nói chung cho HSG hóa học, qua đó góp phần
nâng cao chất lượng dạy và học cho học sinh giỏi, chuyên hóa học ở các trường phổ thông.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu những cơ sở lí luận và thực tiễn về bồi dưỡng năng lực tự học cho HS bằng tài liệu
tự học có hướng dẫn theo môđun.
- Tìm hiểu quá trình tự học có hướng dẫn và phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT.
- Vận dụng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun trong dạy học hóa học đối với HSG,
chuyên hoá học.
3.2. Biên soạn một tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun bao gồm các vấn đề lí thuyết, bài tập
chương Este-lipit và chương Cacbohiđrat theo chương trình lớp12 nâng cao trường THPT giúp HSG,
chuyên hoá học tự học có hiệu quả.
3.3. Thử nghiệm đánh giá tính khả thi và tính hiệu quả việc sử dụng tài liệu có hướng dẫn cho HSG,
chuyên hoá học ở trường phổ thông.
- Tổ chức thực nghiệm sư phạm.
- Xử lý thống kê các số liệu và rút ra kết luận.
4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
192 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2537 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo Modun nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa học lớp 12 Trung Học Phổ Thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ượng 180 g/mol liên kết trong mạch mất đi H2O nên mỗi đơn vị
glucozơ trong mạch có khối lượng 180 - 18 = 162 g/mol.
Vậy mẫu tinh bột có 5,0.104/162 g/mol 309 đơn vị, xấp xỉ 309 gốc glucozơ.
Bài 8 [9], [10]
1) Oxi hoá 150 mg amilozơ bởi NaIO4 thu được 0,0045 mmol axit fomic.
a) Tính số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ; biết rằng khi oxi hoá 1 mol amilozơ
bằng NaIO4, số gốc glucozơ đầu mạch tạo ra 1 mol axit fomic, số gốc glucozơ cuối mạch tạo ra 2 mol axit
fomic.
b) Viết sơ đồ các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Viết sơ đồ các phương trình phản ứng chuyển D-glucozơ thành L-gulozơ có côngthức sau
.
CHO
HHO
OHH
HHO
CH2OH
H OH
L-gulozo
,
Giải
1)a) Số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ
(C6H10O5)n 4
HIO 3HCOOH
)mmol(0015,0=
3
0045,0
=n
3
1
=n HCOOH¬amiloz
100000
0015,0
150
amiloz M 617
162
100000
n
b) Phương trình phản ứng:
O
O H
O H
O H
C H 2O H
O
O H
O H
O H
C H 2O H
O
O
O H
O H
C H 2O H
O
n -2
O HC
O HC
O
CH 2O H
C H O
C H OOCH HC
O
CH 2O H
O
n -2
O O
+ (n+4 ) H IO 4
- 3 H C O O H
HC H O
(n+4 ) N a IO 3
PHỤ LỤC 15: MÔĐUN 9
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CỦA CHẤT BÉO
A. Phương pháp
* Chỉ số axit: là số mg KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
* Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH cần để xà phòng hóa glixerit và trung hòa axit béo tự do trong 1
gam chất béo
* Chỉ số este: là số mg KOH cần để xà phòng hóa glixerit của 1 gam chất béo; đó là hiệu số giữa chỉ số xà
phòng hóa và chỉ số axit.
* Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào nối đôi C=C của 100g chất béo.
Chỉ số iot nói lên mức độ không no của chất béo.
* Chỉ số peoxit: là số gam iot được giải phóng từ KI bởi peoxit có trong 100 g chất béo.
–CH - CH- + 2KI -CH-CH- + I2 + 2KOH
O O O
B. Bài tập cơ bản có hướng dẫn
Bài 1: Khi xà phòng hóa 2,52g chất béo A cần 90ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn
toàn 5,04 gam chất béo A thu được 0,53g glixerol. Tìm chỉ số axit và chỉ số xà phòng hóa.
Hướng dẫn giải
Ta có m KOH = 0,09 x 0,1 x 56000 = 504 (mg)
Chỉ số xà phòng hóa: 504/2,52 = 200 (mg)
Phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3KOH C3H5(OH)3 + 3RCOOK
3 x 56000(mg) 92(g)
? 0,53(g)
Khối lượng KOH xà phòng hóa chất béo nguyên chất trong 1 gam chất béo là:
)(192
04,592
53,0560003
mg
x
xx
. Chỉ số axit: 200-192 = 8(mg)
Bài 2: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta cho chất béo đó tác dụng với dd chứa
1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hỗn hợp được trung hòa vừa đủ bởi 500 ml dd HCl 1M.
1) Tính khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng nguyên chất thu được.
2) Tìm khối lượng phân tử trung bình của các axit béo. Biết rằng axit béo tự do cũng chính là axit đã tạo ra
chất béo
Hướng dẫn giải
1) Vậy m C3H5(OH)3 = 1/3 x 33,75 x 92 = 1035 g = 1,035 kg
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mxà phòng = mchất béo + mNaOH – (mNaOH dư + mglixerol + mH2O
= 10000 + 1420 – (20 + 1035 + 1,25 x 18) = 10324g = 10,342 kg.
2) Tính M axit béo
5,295
75,3325,1
10342
COONaRM . Do đó 5,2731235,295 COOHRM
Bài 3 : Số miligam KOH dùng để xà phòng hóa hết lượng triglixerit có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ
số este của loại chất béo đó. Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin.
Hướng dẫn giải
Trong một gam chất béo có 0,89 gam tristearin tương ứng với số mol là 0,001 mol.
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH
0t 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
n KOH = 3.0,001= 0,003 (mol)
m KOH = 0,003.56 = 0,168 (g) = 168mg. Vậy chỉ số este của mẫu chất béo là 168.
C. Bài tập cơ bản không có hướng dẫn
Bài 4 [21-tr15]
Một loại chất béo có chỉ số iot bằng 3,81. Tính phần trăm khối lượng các chất trong mẫu chất béo trên nếu
giả sử mẫu chất béo gồm triolein và tripanmitin.
Đáp số : %(m) triolein = 4,42% và %(m) tripanmitin = 95,58%.
Bài 5
Để xác định phân tử khối của 1 lipit, người ta lấy hai lọ A, B. Lọ A đựng 0,3125 gam chất dầu đó, còn lọ B
không chứa chất nào. Cho vào 2 lọ cùng một lượng dư KOH trong ancol. Sau đó người ta định phân KOH
trong 2 lọ A, B bằng HCl 0,1M. Thấy rằng trong sự định phân KOH còn dư trong lọ A phải dùng 7,2ml dd
HCl 0,1M và trong lọ B phải dùng 18,2 ml dung dịch HCl 0,1M.
1) Xác định phân tử lượng của chất béo
2) Định phân tử khối trung bình của các axit béo tạo nên chất béo.
3) Xác định các CTCT có thể có của chất béo biết rằng hỗn hợp các axit trên gồm hai axit béo no có phân
tử lượng gần nhau nhất.
Đáp số: 1) M lipit = 852 đvC; 2) M các axit béo là 271 đvC;
3) Công thức: C15H31COOH và C17H35COOH.
Bài 6
1) Tính chỉ số axit của một lipit mà muốn trung hòa axit tự do có trong 2,8 gam chất béo đó cần 3ml dung
dịch KOH 0,1M.
2) Tính khối lượng KOH cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit là 7.
3) Muốn xà phòng hóa 100 gam lipit có chỉ số axit là 7 người ta phải dùng 0,32 mol KOH. Tính khối
lượng glixerol thu được.
Đáp số: 1) 6; 2) 17,92 gam; 3) 9,43 gam.
D. Bài tập nâng cao
Bài 7: Số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo được gọi là chỉ số iot
của loại chất béo. Tính chỉ số iot của triolein.
Hướng dẫn giải
Triolein (C17H33COO)3C3H5 có M = 884 g/mol.
Số mol chất béo trong 100g là 0,113 mol.
(C17H33COO)3C3H5 + 3I2 (C17H33I2COO)3 C3H5
Miot = 3.0,113.254 = 86,106 (g). Vậy chỉ số iot của triolein là 86,106.
Bài 8[45-tr 86]
Khi thủy phân 1 lipit A ta thu được axit oleic, axit panmitic, axit linolenic.
1) Hãy viết CTCT thu gọn của lipit A.
2) Viết phương trình phản ứng giữa A với lượng dư H2 (Ni, t
0C), dung dịch I2 và tính chỉ số iot của lipit
đó.
3) Tính lượng A cần thiết để điều chế 1 tấn xà phòng rắn chứa 10% tạp chất.
Đáp số: 1) A: (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H29COO)C3H5; 2) 119; 3) 871 kg.
Bài 9: Có 1 lipit đơn giản, giả thiết rằng thuộc loại triolein
1) Xác định chỉ số iod và chỉ số xà phòng hóa của lipit
2) Tính khối lượng lipit cần để điều chế 5,88 kg glixerol (hiệu suất phản ứng là 85%)
Đáp số: 1) Chỉ số iod: 86,2; Chỉ số xà phòng là 190. 2) 66,5 kg.
Bài 10 [21 - tr15]
Một chất béo chứa triglixerit có dạng:
CH - OCOR2 1
CH - OCOR2
CH - OCOR2 3
(R1 ≠ R2 ≠ R3)
1) Nếu thủy phân từng phần hoặc hoàn toàn chất béo đó thì sẽ thu tối đa bao nhiêu sản phẩm?
2) Nếu R1 là C17H35, R2 là C17H33 và R3 là C17H31. Xác định chỉ số iot và chỉ số xà phòng hóa của chất béo
đó.
3) Tính lượng NaOH cần để xà phòng hóa 1 tấn chất béo trên.
4) Cho chất béo trên tác dụng với lượng dư H2 (Ni/t
0). Gọi tên sản phẩm. Tính lượng chất béo cần dùng để
sản xuất 1 tấn sản phẩm đó (H = 85%).
Đáp số: 1) 7 sản phẩm; 2) Chỉ số iot là 86,2 và chỉ số xà phòng hóa là 190; 3) 1,17 tấn.
Bài 11: Đun 20 gam một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Khi phản ứng xà
phòng hóa đã xong phải dùng 0,18 mol HCl để trung hòa NaOH dư.
1) Tính khối lượng NaOH đã phản ứng khi xà phòng hóa 1 tấn chất béo nêu trên.
2) Tính khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng chứa 72% (theo khối lượng) muối natri của axit béo
sinh ra từ 1 tấn chất béo đó.
3) Tìm khối lượng mol trung bình của các axit béo tạo thành chất béo nêu trên.
Hướng dẫn giải
1) m NaOH phản ứng = 140000
20
1000000.40).18,025,0(
(g) hay 140 (kg)
2) m glixerol = 107,333kg; m xà phòng 72% = 1434,26kg
3) M = 273 (g/mol).
PHỤ LỤC 16: GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Bài: ESTE
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
- CTCT của este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic
- Tính chất vật lí, hoá học và ừng dụng của este.
2. Kĩ năng
Gọi tên este, làm tốt các bài tập vận dụng các tính chất hoá học của este. Điều chế este
B. Chuẩn bị
- Hướng dẫn HS ôn tập về phản ứng este hoá trong bài axit cacboxylic, phản ứng cộng, phản ứng trùng
hợp như anken.
- GV chuẩn bị vài mẫu este để làm thí nghiệm este nhẹ hơn nước và có mùi thơm của trái cây.
- GV chuẩn bị các phiếu học tập.
* Phiếu học tập số 1: Viết các đồng phân ứng với CTPT C5H10O2 và gọi tên.
* Phiếu học tập số 2: (A) là hợp chất hữu cơ có CTPT C6H10O4 mạch thẳng. (A) tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH tạo ra hai rượu đơn chức có số nguyên tử C gấp đôi nhau. Tìm CTCT của (A) và viết phương
trình phản ứng minh họa.
* Phiếu học tập số 3: Thủy phân một este X có tỉ khối hơi đối với hiđrô là 44 thì được một muối natri có
khối lượng bằng 41
44
khối lượng este. Tìm CTCT của este .
* Phiếu học tập số 4: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ phản ứng vừa đủ với dd KOH thì cần hết 100
ml dung dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một ancol
no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với natri được 3,36 lít H2 (đktc). Hai hợp chất hữu cơ thuộc loại chất
gì?
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 I. Khái niệm về este và dẫn xuất của axit cacboxylic
GV so sánh CTCT của hai chất sau
đây, từ đó rút ra nhận xét về cấu
tạo phân tử este.
CH3-COOH CH3-COO-C2H5
axit axetic etyl axetat
GV ghi nhận ý kiến của HS
GV giới thiệu : Một vài đẫn xuất
khác của axit cacboxylic có CTCT
như sau:
Hoạt động 2: Gọi tên este
GV giới thiệu các thành phần hợp
thành tên gọi của este . GV gọi tên
vài chất để làm mẫu rồi cho HS
vận dụng làm phiếu học tập số 1.
Hoạt động 3: Tính chất vật lí
Nhật xét về nhiệt độ sôi của este,
ancol, axit có cùng số nguyên tử C
trong phân tử, từ đó dự đoán este
có tạo được liên kết hiđro liên
phân tử hay không?
GV làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt
dầu ăn vào ống nghiệm đựng
nước. Quan sát.
Dầu ăn là 1 este. Nó nặng hay nhẹ
hơn nước? nó có tan trong nước
không?
GV cho HS ngửi mùi thoát ra từ
ống nghiệm có chứa vài giọt
isoamyl axetat. Mùi của este đó
giống với mùi của trái cây nào?
1. Cấu tạo phân tử
Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm
cacboxyl của axit bằng nhóm OR ta
được este.
Este đơn giản có CTCT: R-CO-O-R’
Với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm
(trừ trường hợp este của axit fomiccó R là H)
- CTCT của một vài dẫn xuất cuả axit cacboxylic:
R-CO-O-CO-R’ R-CO-X R-CO-NR’2
anhiđrit axit halogenua axit amit
2. Cách gọi tên este
Tên este = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi at).
3. Tính chất vật lí của este
HCOOCH3 CH3CH2OH CH3COOH
ts = 32
oC ts = 78
oC ts = 118
oC
HS nhận xét rút ra kết luận : este không có liên kết hiđro liên phân tử,
nên có nhiệt độ sôi thấp hơn các ancol và axit tương ứng có cùng số
nguyên tử C
Este thường lỏng nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hoà
tan trong chất hữu cơ. Thường có mùi thơm dễ chịu.
II. Tính chất hoá học của este
1. Phản ứng ở nhóm chức
a. Phản ứng thuỷ phân
Este bị thuỷ phân cả trong môi trường axit và môi trường bazơ. Phản
ứng thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng nghịch của phản ứng
este hoá.
R CO-OR’ + H-OH
H SO , t2 4
0
RCO-OH + R’-OH
Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và
còn được gọi là phản ứng xà phòng hoá
R-CO-OR’ + NaOH 2
H O
R-COONa + R’-OH
b. Phản ứng khử
Este bị khử bởi Liti nhôm hiđrua LiAlH4, khi đó nhóm RCO- ( gọi là
nhóm axyl) trở thành ancol bậc 1
GV hướng dẫn HS đọc SGK để tự
rút ra kết luận về các nhận xét của
mình.
Hoạt động 4: Phản ứng ở nhóm
chức
Hoạt động 5: Phản ứng ở gốc
hiđrocacbon
GV hướng dẫn HS theo SGK
GV đặt vấn đề : Phân tử este được
tạo nên từ gốc hiđrocacbon không
no thì gốc này có khả năng tham
gia phản ứng cộng và trùng hợp
như hiđrocacbon không no.
GV hướng dẫn HS viết tiếp vế
phải của phản ứng.
Hoạt động 6. Điều chế và ứng
dụng
- Este của ancol
GV đàm thoại, dẫn dắt HS viết
tiếp vế phải của phản ứng.
GV đàm thoại với HS về các điều
kiện để có hiệu suất cao.
- Este của phenol
GV hướng dẫn để HS viết tiếp vế
phải của phương trình.
- Este có gốc ancol chưa no
- Ứng dụng
GV có thể hướng dẫn HS đọc SGK
hoặc sưu tầm các mẫu vật, ảnh,
phim giới thiệu cho HS sau đó
tổng kết.
Hoạt động 7: Củng cố
HS làm các phiếu học tập số 2, 3
và 4.
R-CO-OR’
LiAlH4 R-CH2-OH + R
’-OH
2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
a. Phản ứng cộng vào gốc không no
Cộng H2,Br2,Cl2… CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 + H2
t0, Ni
CH3[CH2]16COOCH3
b. Phản ứng trùng hợp: Một số este đơn giản có liên kết C=C có
phản ứng trùng hợp
nCH2=CHCOOCH3
t0, xt
┼CH-CH2┼ n
metyl acrylic |
COOCH3
poli(metylmetacrylat)
III. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
a. Este của ancol
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH
H SO , t2 4
0
ancol isoamylic
CH3COOCH2CH2CH2(CH3)2 + H2O
isoamyl axetat
b. Este của phenol
Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng
anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.
C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5+CH3COOH
anhiđrit axetic phenyl axetat
c. Este RCOOR’ có gốc R’ chưa no tạo thành từ phản ứng cộng của
ankin với axit hữu cơ
CHCH + RCOOH xt R-COO-CH=CH2
R’-C CH + RCOOH xt R-COO-C=CH2
R’
2. Ứng dụng
Học sinh tìm hiểu SGK
PHỤ LỤC 17: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA DÙNG
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
ĐỀ KIỂM TRA DÀNH CHO LỚP CHUYÊN
ĐỀ KIỂM TRA HỆ SỐ 1
MÔN: HÓA HỌC
Dành cho lớp chuyên Hóa.
Câu 1: Phản ứng este hóa: axit + ancol este + nước, có hằng số cân bằng K = 2,25. Nếu nồng độ đầu của
axit và ancol đều bằng 1M. Vậy % ancol đã bị este hóa là
A. 75%. B. 50%. C. 60%. D. Kết quả khác.
Câu 2: Ứng với CTPT C
8
H
8
O
2
có số đồng phân este khi bị xà phòng hóa cho 2 muối là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng
với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este
hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
Câu 4: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, sau đó cô cạn dd thu được chất rắn Y và chất
hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch
NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH-CH3. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 g hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít
CO2 (đktc) và 3,6 g H2O. Nếu cho 4,4 g hợp chất X tác dụng với dd NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được 4,8 g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. isopropyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 6: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na,
NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. CTCT của X1, X2 lần lượt
là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 7: Cho glixerol trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2,
CH3OH, dd Br2, dd NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 8: Có một chất béo giả sử thuộc loại triolein. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo đó là
A. 190. B. 180. C. 189. D. 86,2.
Câu 9: Chất hữu cơ X (C, H, O) không phân nhánh.
X + NaOH 1:1 R (sản phẩm duy nhất)
R + NaOH 0
1:1
t
C2H5OH + Na2CO3
CTCT của X là
A. CH3 – CH – C = O. B. CH2 – CH2 – C = O.
O O
C. CH3-CH2- CH-C=O. D. Cả A và B.
O
Câu 10: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dd KOH 0,4M,
thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó
hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức
của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ
3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dd NaOH thu được một muối và
hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: HÓA HỌC
Dành cho lớp chuyên Hóa.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Để phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ta có thể dùng chất nào trong số các thuốc thử
sau:
(1) Nước (2) dd AgNO
3
/NH
3
(3) Nước iot (4) Giấy quỳ
A. (2), (3). B. (1), (2), và (3). C. (3), (4). D. (1), (2).
Câu 2: Thủy phân 34,2gam gluxit X với axit vô cơ xúc tác, dd thu được sau khi trung hòa axit bằng kiềm cho
tác dụng với AgNO
3
/NH
3
dư thu được 43,2 gam Ag. X có CTPT là
A. trisaccarit C18H36O18. B. đisaccarit C12H24O12.
C. đisaccarit C12H22O11. D. trisaccarit C18H32O16.
Câu 3: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dd nước vôi trong,
thu được 10g kết tủa. Khối lượng dd sau phản ứng giảm 3,4g so với khối lượng dd ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 5: Khi nhỏ dd iot vào một lát chuối xanh thấy lát chuối chuyển từ màu trắng sang màu xanh, còn khi nhỏ
vào một lát chuối chín thì thấy đổi màu rất ít. Hiện tượng trên được giải thích hợp lý là do:
A. Chuối còn xanh chứa nhiều tinh bột, chuối chín chứa nhiều lipit và gluxit
B. Chuối còn xanh chứa nhiều xenlulozơ còn khi chín chứa nhiều glucozơ
C. Dung dịch iot làm hồ tinh bột hóa xanh, glucozơ (monosaccarit) tham gia phản ứng tráng gương
D.Chuối còn xanh có nhiều tinh bột, còn khi chín phần lớn tinh bột đã chuyển thành đisaccarit và
monosaccarit.
Câu 6: Tên gọi các monosaccarit có CTCT CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHO;
CH
2
OH-CHOH-CO-CH
2
OH lần lượt là:
A. anđotetrozơ, xetotetrozơ. B. glucozơ, fructozơ.
C. xetotetrazơ, anđotetrazơ. D. trihidroxianđehit, trihidroxixeton.
Câu 7: Từ glucozơ có thể điều chế được chất nào sau đây:
A.Ancol etylic. B.Khí cacbonic. C.Axit lactic. D.Cả 3 chất trên.
Câu 8: Tơ axetat được sản xuất từ
A. visco. B. sợi amiacat đồng.
C. axeton. D. este của xenlulozơ và anhidrit axetic.
Câu 9: Trong một nhà máy rượu, người ta dùng mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất rượu biết hiệu suất
quá trình 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối luợng mùn cưa cần dùng là
A. 500 kg. B. 6000kg. C. 5031kg. D. 5051kg.
Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các chất phản ứng là hợp chất hữu cơ, mỗi
mũi tên biểu thị 1 phản ứng hóa học):
E C H OH2 5
Q X
Z
Y
CO2
E, Q, X, Y, Z lần lượt là các hợp chất nào sau đây?
E Q X Y Z
A. C12H22O11 C6H12O6 CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
B. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COOH CH3COOC2H5
C. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COONH4 CH3COOH
D. C12H22O11 C6H12O6 CH3CHO CH3COONH4 CH3COONa
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho D-glucozơ tác dụng với các hóa chất sau:
1) H2/Ni. 2) AgNO3/NH3. 3) Nước brom. 4) HNO3, t
0.
Câu 2 (1,5 điểm)
1)Viết CTCT của saccarozơ và mantozơ.
2) Bằng phương pháp hóa học nhận biết saccarozơ và mantozơ.
Câu 3 (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,0855g cacbohidrat X, sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu 0,1g kết tủa và dd
A, đồng thời khối lượng dd tăng 0,0815 gam. Đun nóng dd A lại được 0,1g kết tủa nữa. Tìm CTPT của X,
biết rằng khi làm bay hơi 0,4104g X thu được thể tích đúng bằng thể tích 0,0552g hỗn hợp hơi ancol etylic và
axit fomic trong cùng điều kiện.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA DÀNH CHO LỚP CHUYÊN
ĐỀ KIỂM TRA HỆ SỐ 1
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA C A B D C D A A D B A D
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Mỗi câu 0,4 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐA B C D C D A D D C B
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu Lời giải Thang điểm
1
D-Glucozơ 0,5 * 4 = 2,0 điểm
2
3
CHO
OHH
HHO
OHH
OHH
CH2OH
Viết đúng 4 phương trình và ghi rõ điều kiện.
1. CTCT của saccarozơ và mantozơ
Saccarozơ
CH OH
2
H
H
H
HH
HO
OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH
2
H
H
H
HH
OH
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O
OO
Mantozơ
2. Nhận biết saccarozơ và mantozơ bằng dung dịch AgNO3/ NH3.
Viết phương trình hóa học.
m bình đựng dung dịch tăng = mCO2 + mH2O – mkết tủa
=> mCO2 + mH2O = 0,0815 + 0,1 = 0,1815 (g)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2
0t CaCO3 + H2O + CO2
nCO2 = nCaCO3(đầu) + 2nCaCO3(sau) = )(003,0
100
1,0*21,0
mol
nH2O = )(00275,0
18
44*003,01815,0
mol
M C2H5OH = M HCOOH = 46 (g)
=> nX = )(0012,0
46
0552,0
mol => MX = 342
0012,0
4104,0
mC = 0,003 *12 = 0,036 (g); mH = 0,00275 * 2 = 0,0055 (g)
mO = 0,0855-(0,036 + 0,0055) = 0,044 (g)
CTTQ: CxHyOz
11;22;12
0855,0
3421612
zyx
m
M
m
z
m
y
m
x
OHC
.
CTPT: C12H22O11.
0,5 * 2 = 1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
CH OH
2
H
H
H
HH
HO
OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OHHOCH
3
OH H
H
2
O
ĐỀ KIỂM TRA DÀNH CHO LỚP CHỌN
ĐỀ KIỂM TRA HỆ SỐ 1
MÔN: Hóa Học
Dành cho lớp 12 nâng cao
Câu 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit?
A. C17H33COO-CH2 B. C6H5COO-CH2 C. C17H35OOC-CH2 D. C2H5COO-CH2
C15H31COO-CH C6H5COO-CH C17H35OOC-CH C2H5COO-CH
C17H33COO-CH2 C6H5COO-CH2 C17H35OOC-CH2 C2H5COO-CH2
Câu 2: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần:
A. CH3COOH; CH3COOC2H5; CH3CH2CH2OH.
B.CH3COOH; CH3CH2CH2OH; CH3COOC2H5.
C. CH3CH2CH2OH; CH3COOH; CH3COOC2H5.
D.CH3COOC2H5; CH3CH2CH2OH; CH3COOH.
Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là
A. dễ kiếm. B. rẻ tiền hơn xà phòng.
C. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng. D. có khả năng hòa tan tốt trong nước.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X được 2,24 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. CTPT của X là
A. C2H4O. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C4H6O2.
Câu 5: Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,368 kg glixerol
và hỗn hợp muối của axit béo. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng
có thể thu được là
A. 9,412 kg. B. 15,0592 kg. C. 15,69 kg. D. 17,52 kg.
Câu 6: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng
hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với X là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo
đó là:
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 8: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH,
NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 9: Este X no, đơn chức, mạch hở có oxi chiếm 36,36% khối lượng. Khi thủyphân 10,56 gam X bằng dd
KOH vừa đủ thu được 11,76 gam muối. Este X là
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. isopropyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 10: Cho dãy biến hóa sau: Metan X1 X2 X3 X4 X5 (este). CTCT của X5
là
A. CH3COOCH2CH3. B. HCOOCH3. C. HCOOCH2CH3. D. CH3COOCH3.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: Hóa học
Dành cho lớp 12 nâng cao
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Chất không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, t
0 tạo thành Ag là
A. C6H12O6. B. HCHO. C. CH3COOH. D. HCOOH.
Câu 2: Đun nóng dd chứa 27 gam Glucozơ với AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 10,8 gam. B. 21,6 gam. C. 32,4 gam. D. 16,2 gam.
Câu 3: Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat ( H=90%). Giá trị của m là
A. 26,73 tấn. B. 33,00 tấn. C. 26,46 tấn. D. 29,70 tấn.
Câu 4: Hoá chất dùng để phân biệt các dd: glixerol, glucozơ và anđehit axetic là
+ X3
A. Cu(OH)2. B. dd AgNO3/ NH3. C. nước brom. D. Na.
Câu 5: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:
A. glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat.
B. glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic.
D. glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat.
Câu 6: Cho a gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Khí CO2 thoát ra được hấp thụ vừa
hết bởi 65,57ml dd NaOH 20% (d = 1,22g/ml) sản phẩm thu được là muối natri hiđrocacbonat. Giá trị a là
A. 36 gam. B. 45 gam. C. 18 gam. D. 28,8 gam.
Câu 7: Một hợp chất hữu cơ X tạp chức có mạch cacbon không phân nhánh và chứa nhóm chức CH=O và
nhóm OH. Đốt cháy X cháy thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau và bằng số mol O2 đã đốt cháy. Đun
nóng 9g X với lượng dư dd AgNO3/NH3 cho 10,8 gam Ag (hiệu suất 100%). CTCT của X là
A. CH2OH-CHOH – CHO. B. CH2OH(CHOH)4-CHO.
C. CH2OH(CHOH)3-CO-CH2OH. D. CH2OH-(CHOH)3-CH=O.
Câu 8: Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, glicogen, mantozơ, fructozơ. Hãy cho
biết số chất bị thủy phân khi đun nóng với dd axit vô cơ.
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 9: Cho sơ đồ sau: gluxit X
OHOHCu /)( 2 dd xanh lam
0t Cu2O. Hãy cho biết gluxit nào sau đây
không thỏa mãn.
A. Glucozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. mantozơ.
Câu 10: Thủy phân 10 gam loại bông thiên nhiên trong dd H2SO4
loãng, t0 sau đó lấy toàn bột lượng glucozơ
thu được đem phản ứng tráng gương thu được 12,96 gam Ag. Hàm lượng xenlulozơ có trong bông đó là
A. 97,2%. B. 98,1%. C. 93,6%. D. 95,4%.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1: Viết các phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ:
Tinh bột glucozơ ancol etylic anđehit axetic axit axetic natri axetat metan
etilen PE.
Câu 2: Phân biệt dung dịch các hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học:
Hồ tinh bột, glucozơ, glixerol và etanol.
Câu 3: Chia một hỗn hợp gồm tinh bột và glucozơ thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần thứ nhất trong
nước rồi cho phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 được 2,16g Ag. Đun phần thứ hai với H2SO4 loãng, sau
đó trung hòa bằng NaOH rồi cũng cho tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 được 6,48g Ag. Tính phần trăm
glucozơ và tinh bột trong hỗn hợp đầu? Biết rằng các phản ứng hiệu suất đều đạt 100%.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA DÀNH CHO LỚP 12 NÂNG CAO
ĐỀ KIỂM TRA HỆ SỐ 1
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐA A D C B C D D A D A
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Mỗi câu 0,4 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐA C C D A C D B D C A
II.. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu Lời giải Thang điểm
1
(2,0 đ)
Viết 8 phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện phản ứng
(C6H10O5)n + nH2O
0,tH nC6H12O6
C6H12O6
lmr 2C2H5OH + 2CO2
Mỗi phương
trình 0,25 đ
2
(2,0 đ)
3
(2,0 đ)
C2H5OH + O2
0,tCuO CH3CHO + H2O
CH3CHO + Br2 + H2OCH3COOH + 2HBr
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
CH3COONa + NaOH(r)
0,tCaO CH4 + Na2CO3
C2H5OH
0
42 180,dSOH C2H4 + H2O
nCH2 = CH2
pxtt ,,0 (-CH2-CH2-)n
-Nhỏ một vài giọt dung dịch iôt vào dung dịch các chất trên, ta thấy xuất hiện
màu xanh đặc trưng=> hồ tinh bột .
-Thực hiện phản ứng tráng gương, nhận biết được glucozơ do tạo kết tủa Ag.
CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2Ag(NH3)2OH
0t
CH2OH-(CHOH)4-COONH4+2Ag+3NH3+H2O
-Cho 2 chất còn lại tác dụng với Cu(OH)2, xuất hiện dung dịch màu xanh
nhận biết glixerol.
(Viết phương trình phản ứng).
-Còn lại là etanol.
Phản ứng:
CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2Ag(NH3)2OH
0t
CH2OH-(CHOH)4-COONH4+2Ag+3NH3+H2O(1)
Theo(1): khối lượng glucozơ trong ½ hỗn hợp
gam8,1
108
16,2
.
2
180
(C6H10O5)n + nH2O
0,tH nC6H12O6 (2)
Khối lượng glucozơ sinh ra do tinh bột (trong ½ hỗn hợp) bị thủy phân và
khối lượng glucozơ có sẵn trong ½ hỗn hợp.
Do đó: gam4,5
108
48,6
.
2
180
Khối lượng glucozơ sinh ra từ tinh bột là: 5,4-1,8 = 3,6 gam
Khối lượng tinh bột trong ½ hỗn hợp bị thủy phân
gam
n
n
24,3
180
162*6,3
%(m) glucozơ = %71,35
)24,38,1(2
100.8,1.2
% (m) TB = 64,28%
Nhận biết mỗi
chất và viết
đúng phương
trình
0,5 đ * 4 = 2 đ.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
ĐỀ - ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỘ BỀN KIẾN THỨC
Câu 1: Cho các chất sau: (1) metanol; (2) phenol; (3) butan-1-ol và (4) etyl clorua. Sắp xếp theo chiều tăng
dần độ tan của các chất sau trong nước?
A. (4) < (2) < (3) < (1) B. (4) < (2) < (2) < (3)
C. (1) < (2) < (3) < (4) D. (4) < (3) < (1) < (2)
Câu 2: Một loại mỡ động vật có chứa 20% tristearin; 30% tripanmitin và 50% triolein (về khối lượng). Tính
khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hóa 1,0 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất phản
ứng đạt 90%
A. 935 kg. B. 930 kg. C. 950 kg. D. 940 kg.
Câu 3: Cho vinyl axetat tác dụng với Br2 thu được hợp chất hữu cơ X. Thủy phân hoàn toàn X trong dung
dịch NaOH, đun nóng thu được NaBr, CH3COONa, H2O và chất hữu cơ Z. CTCT thu gọn của Z là
A. HOCH2-CH2OH. B. OHC-CH2OH. C. CH3CH2OH. D. CH3-CHO.
Câu 4: Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X
cần 10,08 lít O2 (đktc) và thu được 8,96 lít CO2 (đktc). X không có phản ứng tráng gương. Công thức của X là
A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH3-COO-CH2CH=CH2
C. CH2=CH-COO-CH3. D. H-COO-CH2CH=CH2
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etyl axetat và iso-propyl axetat sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình dựng dd NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 15,5gam. Khối lượng muối Na2CO3 có trong dung dịch
là
A. 31,8 gam. B. 21,2 gam. C. 26,5 gam. D. 23,32 gam.
Câu 6: Từ axit salixylic (axit o-hiđroxi benzoic) và một số hóa chất, người ta tiến hành điều chế axit axetyl
salixylic dùng làm thuốc cảm (thuốc Aspirin).Hãy cho biết hóa chất cần dùng là
A. etanol và H2SO4 đặc. B. anhiđrit axetic.
C. axit fomic. D. axit axetic và H2SO4 đặc.
Câu 7: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng một axit và 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng trong dd KOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Công thức của 2 ancol là:
A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C3H5OH và C4H7OH.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a gam este X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn
toàn a gam este X cần dùng 50 ml dung dịch NaOH 1M. CTPT của X là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.
Câu 9: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so
với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dd NaOH 1M, thu được dd
Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75. B. 24,25. C. 26,25. D. 29,75.
Câu 10: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất
rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với
dd NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH3. D. H3COOCH=CH-CH3.
Câu 11: Oxi hoá 150 mg amilozơ bởi NaIO4 thu được 0,0045 mmol axit fomic. Biết rằng khi oxi hoá 1 mol
amilozơ bằng NaIO4, số gốc glucozơ đầu mạch tạo ra 1 mol axit fomic, số gốc glucozơ cuối mạch tạo ra 2 mol
axit fomic. Số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ là
A. 617. B. 718. C. 819. D. 900.
Câu 12: Một hợp chất hữu cơ X tạp chức có mạch cacbon không phân nhánh và chứa nhóm chức CH=O và
nhóm OH. Đốt cháy X cháy thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau và bằng số mol O2 đã đốt cháy. Đun
nóng 9 gam X với lượng dư dd AgNO3/NH3 cho 10,8 gam Ag (hiệu suất 100%) . CTCT đúng của X là
A. CH2OH-CHOH – CHO. B. CH2OH(CHOH)4-CHO.
C. CH2OH(CHOH)3-CO-CH2OH. D. CH2OH-(CHOH)3-CH=O.
Câu 13: Thuỷ phân hỗn hợp X gồm sacarozơ và mantozơ thu được glucozơ và fructozơ theo tỉ lệ mol 4: 1. Tỉ
lệ mol của sacarozơ và mantozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2 : 3 B. 1 : 1 C. 1 : 2 D. 1 : 3.
Câu 14: Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, glicogen, mantozơ, fructozơ. Số chất
bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỘ BỀN KIẾN THỨC
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
ĐA A B B C C B A A C B A B A D
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA NĂNG LỤC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
ĐỀ KIỂM TRA
TIỂU MÔĐUN 3: CHẤT GIẶT RỬA
(Bài kiểm tra 1)
Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi cho vài giọt dd CaCl2 bão hòa vào ống nghiệm chứa nước xà phòng, lắc đều là
A. xà phòng tách ra và nổi lên. B. có kết tủa trắng xuất hiện .
C. có khí không màu bay lên. D. tạo thành hỗn hợp dạng nhũ tương.
Câu 2: Từ 14,5 kg tripanmitin, người ta đem xà phòng hóa bằng NaOH thu được 12,0 kg xà phòng. Hiệu suất
phản ứng xà phòng hóa là
A. 87,5%. B. 85%. C. 80%. D. 90%.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng
A. Chất giặt rửa là các chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.
B. Chất giặt rửa là các chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên bề mặt vật rắn
C. Chất giặt rửa là các chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên bề mặt
vật rắn mà không gây ra các phản ứng hóa học với các chất đó.
D. Chất giặt rửa là các chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên bề mặt
vật rắn.
Câu 4: Nhúng quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước xà phòng, quỳ tím chuyển sang
A. màu xanh. B. màu đỏ. C. không đổi màu. D. mất màu.
Câu 5: Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá
trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1,2 tấn xà phòng chứa 76,5% khối lượng natristearat (hiệu suất phản ứng
đạt 100%).
A. 1,5 tấn. B. 1,0 tấn. C. 0,9 tấn. D. 1,2 tấn.
Câu 6: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm
A. dễ kiếm. B. rẻ tiền hơn xà phòng.
C. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng. D. có khả năng tan tốt trong nước.
Câu 7: Một loại chất béo ( giả sử gồm triolein và tripanmitin) có chỉ số iot bằng 11,43. Phần trăm khối lượng
của các chất trong mẫu chất béo trên là:
A. 13,26% và 86,74%. B. 26,52% và 73,48%.
C. 88,57% và 11,43% D. Kết quả khác.
Câu 8: Cơ chế giặt rửa của xà phòng là
A. đầu ưa nước sẽ tiếp xúc với các chất bẩn (dầu mỡ) và đưa các chất bẩn vào nước.
B. phân tử xà phòng sẽ thay thế vị trí của các chất bẩn (dầu mỡ) và đẩy chúng vào nước.
C. đầu kị nước sẽ tiếp xúc với các chất bẩn (dầu mỡ) và đưa các chất bẩn vào nước.
D. phân tử xà phòng sẽ tiếp xúc với các chất bẩn (dầu mỡ) và đưa vào nước.
Câu 9: Chọn phát biểu đúng.
(1) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.
(2) Muối natri hoặc kali của axit cacboxylic đơn chức là thành phần của xà phòng.
(3) Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
(4) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
A. (2) (3) (4). B. (1) (3) (4). C. (1) (2) (3). D. (1) (2) (4).
Câu 10: Hãy cho biết đặc điểm nào giống nhau giữa chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng.
A. Phân tử chỉ chứa C, H, O, kim loại kiềm.
B. Phân tử có đầu ưa nước và đầu kị nước.
C. Phân tử đều là muối của các axit béo.
D. Phân tử đều là muối của các axit cacboxylic đơn chức.
ĐỀ KIỂM TRA
TIỂU MÔĐUN 7: XENLULOZƠ
(Bài kiểm tra 2)
Câu 1: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng.
Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị
của m là
A. 8,5. B. 10,5. C. 9,45. D. 3,5.
Câu 2: Một loại xenlulozơ có khối lượng phân tử là 1.500.000 u (đvC). Khi thủy phân hoàn toàn 2 mol
xenlulozơ đó, số mol glucozơ thu được là
A. 8333,30. B. 4166,66. C. 4629,6. D. 12800.
Câu 3: Cho HNO3 đặc (có mặt H2SO4 đặc) tác dụng với xenlulozơ tạo một số este, este X chứa 11,1% khối
lượng là N. Công thức của X là
A. [C6H7O2(OH)2 (ONO2)]n. B. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n.
C. [C6H7O2(ONO2)3]n. D. A và B đều đúng.
Câu 4: Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic điều chế được 6,6 gam CH3COOH và 11,1 gam hỗn hợp A
gồm xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat, tỉ lệ số mol
triaxetatxenlulozo
diaxetat xenlulozo
là
A. 1/3. B.1/2. C. 1/1. D. 1/2,5.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
A. Xenlulozơ dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy.
B. Xenlulozơ dùng làm một số tơ tự nhiên và tơ nhân tạo.
C. Xenlulozơ dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D. Xenlulozơ dùng làm thực phẩm cho con người.
Câu 6: Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây ?
A. (CS2 + NaOH). B. H2/ Ni.
C. [Cu(NH3)4](OH)2. D. HNO3đ/ H2SO4đ/t
0.
Câu 7: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. sản phẩm của phản ứng thủy phân. B. độ tan trong nước.
C. thành phần phân tử. D. cấu trúc mạch phân tử.
Câu 8: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic ( có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1 g hỗn hợp X
gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của
xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là:
A. 77% và 23% B. 77,84% và 22,16%.
C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ là polime được tạo thành bởi các liên kết -1,6 glicozit.
B. Amilozơ là polime được tạo thành bởi các liên kết -1,6-glicozit.
C. Amilozơ pectin là polime được tạo thành bởi các liên kết - 1,4 và -1,6-glicozit.
D. Amilozơ là polime được tạo thành bởi các liên kết - 1,4 và -1,6-glicozit.
Câu 10: Khối lượng phân tử của xenlulozơ tạo thành sợi đay là 24.105 đvC. Số mắc xích C6H10O5 trung bình
trong mỗi phân tử xenlulozơ là
A. 148. B. 1481. C. 14815. D. 148150.
ĐÁP ÁN
Bài KT 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C C A B C A C B B
Bài KT 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C B A D B D B B C
PHỤ LỤC 18: PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
1. Phiếu điều tra tự học của HS ở các lớp chuyên, lớp chọn trường THPT
Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
Lớp Cao học lí luận và PPDH Hoá học
PHIẾU ĐIỀU TRA
Họ và tên: ...............................................................................................................
Lớp: ...................................... Trường: .. ................................................................
Nhằm thu thập những thông tin về tình hình tự học của các em học sinh thuộc các lớp chuyên, lớp chọn
ở các trường THPT. Mong các em vui lòng thực hiện phần điều tra của chúng tôi bằng cách chọn và khoanh
tròn vào chữ cái a, b, c, d theo yêu cầu của câu hỏi hoặc viết ý kiến của mình.
Câu 1. Em suy nghĩ gì về việc học tập của học sinh các lớp chuyên, lớp chọn ở trường THPT?
a. Chủ yếu học trên lớp là đủ.
b. Chủ yếu tự nghiên cứu tài liệu.
c. Thông qua nhiều tài liệu.
d. Phải dành nhiều thời gian tự học qua nhiều tài liệu, nhiều nguồn thông tin, nhiều
hoạt động học tập dưới sự hướng dẫn của thầy (cô) giáo.
Câu 2. Thời gian tự học của học sinh các lớp chuyên, lớp chọn trong ngày thường là
a. 2 – 3 giờ.
b. 3 – 4 giờ.
c. 4 – 5 giờ.
d. nhiều hơn 5 giờ.
Câu 3. Theo em thời gian tự học của học sinh các lớp chuyên, lớp chọn từ 4 – 5 giờ là
a. ít.
b. nhiều.
c. vừa phải.
d. quá ít.
Câu 4. Em thường sử dụng phần lớn thời gian tự học ở nhà đối với môn hoá học để
a. đọc lại bài trên lớp, làm bài tập.
b. đọc giáo trình mới và các tài liệu tham khảo.
c. truy cập mạng internet.
d. đọc lại bài trên lớp, làm bài tập, đọc giáo trình mới và các tài liệu tham khảo, truy cập mạng internet.
Câu 5. Nguồn tư liệu sử dụng cho việc tự học môn hoá học hiện nay của em là
a. các bài photo của các học sinh khoá trước.
b. các tài liệu liên quan đến vấn đề đang học do tự tìm kiếm.
c. tài liệu hướng dẫn tự học của giáo viên tự soạn theo kinh nghiệm.
d. truy cập mạng internet, đi tham khảo sách và tài liệu ở thư viện.
Câu 6. Cách học bài và đọc giáo trình (tài liệu) của em là
a. đọc lướt qua các đề mục.
b. đọc kĩ, suy luận.
c. đọc và ghi chép một số ý.
d. đọc một vài phần kiến thức có vẻ thú vị.
Câu 7. Khó khăn mà các em gặp phải khi tự học là
a. chưa có tài liệu tổng hợp về các kiến thức cần học.
b. chưa có phương pháp học tập hợp lí.
c. chưa có biện pháp để kiểm tra kiến thức mình đã tự học.
d. chưa có tài liệu và phương pháp học tập hợp lí đồng thời chưa có phương pháp để đánh giá kết quả
học tập của bản thân.
Câu 8. Theo các em để tự đọc, tự học môn hoá học có hiệu quả, chất lượng cần phải
a. có nhiều thời gian để tự học.
b. có tài liệu tham khảo.
c. làm nhiều bài tập.
d. có tài liệu hướng dẫn tự học của giáo viên theo chương trình của Bộ giáo dục đồng thời có hướng
dẫn phương pháp để tự học và làm bài tập luyện tập liên quan đến kiến thức và có cách thức để kiểm
tra, đánh giá kiến thức mà mình đã tự học.
Câu 9. Theo các em học tập tài liệu hướng dẫn tự học thì
a. dễ học, hiệu quả cao hơn.
b. chủ động ghi nhận kiến thức, tự kiểm tra đánh giá được.
c. học mọi lúc, mọi nơi.
d. dễ học và học có hiệu quả cao hơn, chủ động ghi nhận kiến thức, tự kiểm tra đánh giá, học mọi lúc,
mọi nơi.
Câu 10. Các ý kiến khác
..................................................................................................................................................
Chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các em học sinh..
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ :
- Trần Thị Thanh Hà – GV Trường THPT Chuyên Tiền Giang
- Đc mail : hatran2312@yahoo.com
- ĐT : 0902 879 479
Xin chân thành cảm ơn, chúc các em sức khỏe, luôn đạt kết quả cao trong học tập!
2. Phiếu đánh giá tài liệu của giáo viên
Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
Lớp Cao học Lí luận và PPDH Hóa học
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
Họ và tên (có thể ghi hoặc không):………………………………………..
Nam, nữ:……. Tuổi……… Số năm giảng dạy:…………..
Trình độ: Cao Đẳng , Đại học , Thạc sĩ , Tiến sĩ .
Trường, trung tâm… đang dạy:……………………………………………..
Tỉnh (thành phố):……………………………………………………………
Kính gởi quí thầy cô !
Để góp phần đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao năng lực tự học cho học sinh tôi đã
chọn đề tài “THIẾT KẾ TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN THEO MÔĐUN
NHẰM TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC
LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG”.
Nhằm đánh giá chất lượng và hiệu quả của cuốn tài liệu này. Kính mong quí thầy cô vui
lòng cho biết ý kiến nhận xét về tài liệu bằng cách đánh dấu (x) vào các ô chữ số tương ứng
với mức độ từ thấp (1) đến cao (5).
A. Đánh giá tài liệu về nội dung lí thuyết
Tiêu chí đánh giá Mức độ
1 2 3 4 5
- Mục tiêu học tập của từng chương, từng bài có rõ
ràng không?
- Nội dung kiến thức trong tài liệu có chính xác không?
- Các câu hỏi gợi ý, hướng dẫn tự học đã đầy đủ đúng
trọng tâm của bài học chưa?
- Thông tin phản hồi đã cung cấp đầy đủ các kiến thức
cần thiết chưa?
- Câu hỏi tự kiểm tra TNKQ có bám sát mục tiêu
không?
- Trình bày có rõ cấu trúc nội dung không?
- Tài liệu trình bày có đẹp (có tính thẩm mĩ) không?
- Từ ngữ có trong sáng, dễ hiểu không?
- Tài liệu có giúp cho việc rèn luyện kỹ năng TH
không?
- Tài liệu có giúp cho HS tự chiếm lĩnh lấy tri thức
không?
- Học sinh có hứng thú học tập với tài liệu này không?
B. Đánh giá tài liệu về nội dung bài tập
Tiêu chí đánh giá
Mức độ
1 2 3 4 5
- Tài liệu có chuẩn xác về nội dung (đề bài, đáp số và
hướng dẫn giải) không?
- Tài liệu có cấu trúc phù hợp với tài liệu TH theo nội
dung lí thuyết không?
- Tài liệu trình bày có rõ ràng không?
- Tài liệu có đầy đủ các dạng bài tập cần thiết không?
- Trình tự hướng dẫn học tập của tài liệu (sắp xếp các
bài tập theo mức độ từ dễ đến khó) có hợp lí không?
- Phần hướng dẫn giải có dễ hiểu không?
- Phần hướng dẫn giải có giúp thêm việc khắc sâu và
nâng cao kiến thức cho học sinh không?
- Tài liệu có giúp cho việc rèn luyện kỹ năng tự học
không?
- Tài liệu có giúp cho HS tự chiếm lĩnh lấy tri thức
không?
- Học sinh có hứng thú học tập với tài liệu này không?
* Những ý kiến khác của thầy (cô): .................................................................................
...........................................................................................................................................
Chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quí đồng nghiệp.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ :
- Trần Thị Thanh Hà – GV Trường THPT Chuyên Tiền Giang
- Đc mail : hatran2312@yahoo.com
- ĐT : 0902879479
Xin chân thành cảm ơn, kính chúc quí Thầy Cô sức khỏe và hoàn thành tốt công tác của
mình!
3) Phiếu đánh giá tài liệu của học sinh
Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
Lớp Cao học lí luận và PPDH Hoá học
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
Họ và tên học sinh(có thể không ghi): …………………………………
Lớp: …………………………………………………
Trường: ……………………………………………..
Trong thời gian vừa qua, các em đã tham gia học thử nghiệm theo tài liệu tự học có hướng
dẫn. Để đánh giá hiệu quả của tài liệu này, mong các em vui lòng cho biết ý kiến của mình về
các vấn đề nêu dưới đây bằng cách đánh chéo (x) vào ô các chữ số tương ứng với mức độ từ
thấp (1) đến cao (5).
Tiêu chí đánh giá Mức độ
1 2 3 4 5
- Các bước hướng dẫn tự học trong tài liệu có thực hiện dễ
dàng và phù hợp không ?
- Nội dung kiến thức và bài tập trong tài liệu đọc có có dễ
hiểu, từ ngữ có chính xác không ?
- Hệ thống kiến thức trong tài liệu có sâu sắc và tổng hợp
hơn ở các sách tham khảo không ?
- Nội dung kiến thức trong tài liệu có bám sát nội dung
chương trình nâng cao, mở rộng cho chuyên và các kì thi
HSG không ?
- Hệ thống các bài tập có được sắp xếp từ dễ đến khó (từ cơ
bản đến phức tạp) không ?
- Hệ thống các bài tập trong tài liệu có giúp em nắm chắc lí
thuyết và rèn luyện kĩ năng làm bài không ?
- Các bài kiểm tra trong tài liệu có giúp em đánh giá được
kết quả của việc tự học không ?
- Sau khi dùng tài liệu em có phải mất nhiều thời gian cho
việc tìm kiếm tài liệu tham khảo khác không ?
- Kết quả học tập của em sau khi sử dụng tài liệu có cao hơn
nhiều không ?
Các ý kiến khác
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các em học sinh..
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ :
- Trần Thị Thanh Hà – GV Trường THPT Chuyên Tiền Giang
- Đc mail : hatran2312@yahoo.com
- ĐT : 0902879479
Xin chân thành cảm ơn, chúc các em sức khỏe, luôn đạt kết quả cao trong học tập!
4) Phiếu đánh giá học sinh
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
Họ và tên:……………………………………………. Số điện thoại:……………………….
Nam, nữ:……. Tuổi……… Số năm giảng dạy:………………………..
Trình độ: Cao Đẳng , Đại học , Thạc sĩ , Tiến sĩ .
Trường (trung tâm) đang dạy:…………………………………………………….
Tỉnh (thành phố):………………………………………………………………….
Trong thời gian qua tôi đã tham gia thực nghiệm đề tài “THIẾT KẾ TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
THEO MÔĐUN NHẰM TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC
LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG”. Tôi xin có một số nhận xét về tinh thần, thái độ học tập, mức độ nắm
vững kiến thức và kết quả học tập của hai nhóm thưc nghiệm và đối chứng như sau:
1) Nhóm thực nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
2) Nhóm đối chứng:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
3) Kết luận và đề xuất:
………………………………………………………………………………………………
Giáo viên thực nghiệm
PHỤ LỤC 19: DANH SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA NHẬN XÉT TÀI LIỆU
TỰ HỌC
STT Họ và tên Trường Tỉnh
1 Bùi Phương Trinh
THPT Chuyên Lê Hồng Phong
TP. Hồ Chí
Minh
2 Nguyễn Phú Đức
3 Vũ Thị Minh Đức
4 Nguyễn Hoàng Hạ
5 Lê Văn Hồng
6 Lê Quỳnh Liên
7 Nguyễn Bùi Ngọc Quí
8 Nguyễn Võ Thu An
9 Nguyễn Ngọc Như Quỳnh
10 Trần Bảo Ngọc
11 Phạm Thị Hạnh Thục
12 Nguyễn Thị Hảo
13 Đoàn Thị Thanh Hà
14 Trần Thị Hồng Thủy THPT Chuyên Hùng Vương
Bình Dương
15 Lương Thị Thu Hiền
16 Phan Thị Mỹ Linh
17 Uông Thị Mai
18 Đinh Thị Tuyết
THPT Chuyên Lương Văn Chánh
Phú Yên
19 Nguyễn Thị Minh Đệ
20 Phan Thị Mỹ Lệ
21 Nguyễn Thị Hồng Phượng
22 Trần Thị Phương Nga
23 Nguyễn Nho Lộc
24 Tạ Thị Khánh Linh
25 Nguyễn Ngọc Mai Chi
26 Nguyễn Thụy Ái Trinh
27 Hoàng Ngọc Lân
THPT Chuyên Lê Quí Đôn
Hậu Giang
28 Nguyễn Hoàng Triều
29 Nguyễn Thị Phương Thảo
30 Nguyễn Thị Hồng Linh
THPT Chu Văn An
Ninh Thuận
31 Đỗ Ngọc Hiền
32 Mai Xuân Thảo
33 Phan Thị Minh Thu
34 Nguyễn Thị Cẩm Nhung
35 Nguyễn Thị Bạch Nguyệt
THPT Chuyên Tiền Giang
Tiền Giang
36 Trương Châu Thành
37 Nguyễn Thị Anh Phượng
38 Nguyễn Thu Vân
39 Lê Trung Kính
40 Nguyễn Minh Trí
41 Hoàng Thị Bích
THPT Trương Định
42 Phạm Thị Thúy An
43 Vũ Thế Đoàn
44 Nguyễn Thị Ngọc Hải
45 Nguyễn Thị Huyền Trang
46 Bùi Thị Thúy Nguyên
47 Lê Thị Kim Hà
48 Phạm Thị Nghĩa
49 Võ Mộng Phương Lài
50 Nguyễn Thị Vân Anh
51 Châu Thị Hồng Tươi
THPT Nguyễn Đình Chiểu
52 Bùi Ngọc Thúy
53 Nguyễn Quỳnh Nga
54 Nguyễn Thị Thanh Diệp
55 Nguyễn Thị Vĩnh Khanh
56 Nguyễn Ngọc Bích
57 Cao Thị Ngọc Điệp
58 Lê Huỳnh Phước Hiệp
59 Trần Thị Diễm Hương
60 Ngô Thị Kim Lan
THPT Chợ Gạo
61 Nguyễn Thị Ngọc Diễm
62 Nguyễn Thị Phúc
63 Trần Thị Minh Nguyệt
64 Nguyễn Kim Lân
65 Võ Thị Kiều Hương
66 Trần Thị Kim Ngân
67 Nguyễn Ngọc Dư
68 Nguyễn Thị Tuyết Hoa
THPT Hậu Nghĩa
Long An
69 Ng. Thị Ánh Thu
70 Trần Thị Ánh Hồng
71 Trần Thị Thuý Nga
72 Ng. Thị Ngọc Ánh
73 Ng. Đặng Thuỳ Dung
74 Phùng Khánh Bình
75 Nguyễn Ngọc Nguyên THPT Đầm Dơi
Cà Mau
76 Huỳnh Vũ Phương
77 Trần Thị Kiều Lan
THPT Trần Văn Ơn
Bến Tre 78 Nguyễn Văn Bé Sáu
79 Nguyễn Thị Trúc Phương
80 Phan Tấn Thành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVHHPPDH050.pdf