MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền giáo dục Việt Nam cần đẩy nhanh tiến trình đổi mới để rút ngắn khoảng cách về trình độ
phát triển giáo dục trong tương quan so sánh với các nước trong khu vực và thế giới. Các thành tựu
về nghiên cứu giáo dục đã nêu rõ quản lý giáo dục (QLGD) là nhân tố then chốt đảm bảo sự thành
công của phát triển giáo dục. Cần đổi mới QLGD nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đào tạo,
các chủ trương chính sách giáo dục quốc gia. Bối cảnh đó đang tạo thời cơ cho giáo dục nói chung
và QLGD nói riêng tiếp thu thành tựu và kinh nghiệm tiên tiến của thế giới trong việc đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ QLGD nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở các cấp học, bậc học và các loại hình
đào tạo khác.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Đảng ta đã khẳng định: “Tiếp tục đổi mới, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.” [5].
Mục tiêu giáo dục là “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”[5]. Để đạt được mục
tiêu này vấn đề cấp thiết đặt ra cho giáo dục là phải tiếp tục thay đổi toàn diện các hoạt động giáo
dục trong đó đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, đổi mới công tác quản lý là nhiệm vụ
trọng tâm.
Trung học phổ thông (THPT) là bậc học cuối cùng của giáo dục phổ thông. Dạy học là hoạt
động trọng tâm mà trong đó đội ngũ giáo viên là lực lượng quyết định chất lượng dạy học. Để nâng
cao chất lượng giáo dục theo quan điểm đổi mới như hiện nay, người giáo viên (GV) không đơn
thuần chỉ truyền tải thông tin cho học sinh (HS) mà họ còn phải tổ chức, điều khiển, hướng dẫn cho
HS học tập tích cực, chủ động và sáng tạo. Tăng cường quản lý hoạt động dạy học để nâng cao chất
lượng giáo dục ở trường THPT là yêu cầu tất yếu hiện nay.
Các trường THPT trên địa bàn thành phố (TP) Vũng Tàu đã và đang cố gắng nổ lực làm tốt
công tác QLGD theo xu thế đổi mới toàn diện các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả và
chất lượng giáo dục. Một số cán bộ quản lý (CBQL) đã có những cố gắng đổi mới công tác quản lý
hoạt động dạy học. Do vậy chất lượng dạy học ở các trường THPT trên địa bàn TP trong những năm
qua đã có chuyển biến tốt. Số HS khá, giỏi, số HS đạt giải trong các kì thi cấp tỉnh, quốc gia ngày
càng nhiều góp phần phát triển giáo dục của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (BR-VT).
Tuy vậy, bên cạnh những ưu điểm, công tác quản lý giáo dục ở các trường THPT trên địa bàn
TP. Vũng Tàu vẫn còn nhiều yếu kém, bất cập. Điều đó đã đặt ra vấn đề cấp thiết trong việc tăng
cường công tác quản lý, đặc biệt là quản lý hoạt động dạy học.
Xuất phát từ lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài của luận văn thạc sĩ là: “Thực trạng quản lý
hoạt động giảng dạy ở các trường THPT thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.” 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Từ kết qua nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng
Tàu, tỉnh BR-VT đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý dạy học ở các trường THPT TP. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT.
4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Công tác quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng Tàu bên cạnh những ưu
điểm còn nhiều tồn tại, như việc thực hiện các chức năng quản lý hoạt động giảng dạy chưa quan
tâm đúng mức; chưa có các biện pháp quản lý hiệu quả nhằm phát huy tính chủ đạo của giáo viên.
Từ thực trạng giảng dạy và quản lý hoạt động giảng dạy có thể xác lập được các biện pháp nhằm
nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT TP. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở các trường THPT.
- Khảo sát, phân tích, nhận xét thực trạng giảng dạy và quản lý hoạt động giảng dạy ở các
trường THPT TP. Vũng Tàu.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở
các trường THPT TP. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT.
6. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
6.1. Giới hạn nghiên cứu
Luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản lý của hiệu trưởng trường THPT đối với hoạt động
giảng dạy của GV, không nghiên cứu sâu quản lý hoạt động học tập của HS và quản lý các hoạt
động giáo dục khác.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung khảo sát thực trạng giảng dạy và quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường
THPT công lập trên địa bàn TP Vũng Tàu, bao gồm: các trường THPT Chuyên Lê Quí Đôn, THPT
Vũng Tàu, THPT Trần Nguyên Hãn, THPT Nguyễn Huệ, THPT Đinh Tiên Hoàng.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phương pháp luận
- Tiếp cận quan điểm hệ thống - cấu trúc: là cách thức nghiên cứu quản lý hoạt động giảng dạy
trong mối quan hệ biện chứng với các hoạt động quản lý khác ở trường THPT. Nghiên cứu hoạt
động dạy học (HĐDH) như một hệ thống toàn vẹn, phát triển, phạm vi và mức độ khác nhau. Sự hình thành và phát triển HĐDH thông qua việc giải quyết mâu thuẫn nội tại do sự tương tác hợp qui
luật của các thành tố của hoạt động tạo ra. Qua đó phát hiện các yếu tố sinh thành, yếu tố bản chất
và logic phát triển của HĐDH.
- Tiếp cận quan điểm lịch sử: Nghiên cứu thực trạng quản lý HĐDH cần xem xét cả quá trình
phát triển của nó. Từ đó thấy được mối liên hệ giữa quá khứ, hiện tại và tương lai của quản lý
HĐDH.
- Tiếp cận quan điểm thực tiễn: từ việc khảo sát thực trạng quản lý HĐDH ở các trường THPT
TP. Vũng Tàu; thấy được những ưu điểm và hạn chế từ đó đề xuất các giải pháp khả thi nhằm tăng
cường hiệu quả công tác quản lý HĐDH.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa thông tin, tài liệu lý luận.
7.3. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (Đối tượng điều tra là: CBQL, GV, HS các trường
THPT công lập ở TP. Vũng Tàu)
- Các phương pháp bổ trợ:
Phương pháp quan sát, tổng kết kinh nghiệm, ý kiến chuyên gia, nghiên cứu sản phẩm hoạt
động.
7.4. Phương pháp thống kê toán học
Thống kê, phân tích, sử dụng phần mềm SPSS 13.0 để xử lý số liệu thu thập được từ kết quả
điều tra.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Gồm 3 phần:
- Phần mở đầu
- Phần nội dung
+ Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
+ Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng
Tàu.
+ Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng
Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Phần kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
98 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2395 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường trung học phổ thông thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phạm.
Chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra, tổng kết đánh giá, khen thưởng kịp thời và rút kinh nghiệm.
3.2.8.3. Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh thân thiện, HS tích cực
Nội dung
- Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, thân thiện, tạo điều kiện tốt để phát triển giáo dục.
- Giáo dục tính tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập trong HS.
Tổ chức thực hiện
Xây dựng vững mạnh các tổ chức trong nhà trường. Chi bộ Đảng là tổ chức lãnh đạo toàn diện
mọi hoạt động của nhà trường, mỗi đảng viên là hạt nhân nòng cốt, được bố trí các công việc quan
trọng cần kèm cặp quần chúng; cần bồi dưỡng và kết nạp những nhân tố mới; Chi bộ cần xây dựng
các nghị quyết có tính đột phá và khả thi, quyết tâm chỉ đạo nhà trường thực hiện thắng lợi. Công
đoàn nhà trường cần được củng cố và hoạt động chức năng, quyền hạn như xây dựng quy chế dân
chủ, tranh tra công tác của nhà trường, tập hợp cán bô, GV, nhân viên đoàn kết xây dựng đơn vị văn
hóa, thực hiện tốt các cuộc vận động của Đảng, Nhà nước và của nghành DG&ĐT. Đoàn TNCS-
HCM cần phối hợp các tổ chuyên môn trong nhà trường tổ chức nhiều hoạt động bổ trợ học tập dưới
hình thức sân chơi bổ ích phong phú hấp dẫn để lối cuốn thanh niên HS, giúp nhà trường giữ vững kỷ
cương nề nếp dạy học; xung kích đi đầu trong mọi hoạt động của trường tạo môi trường học tập tốt.
Xây dựng các quy chế làm việc, hợp tác giữa các cá nhân, bộ phận; các mối quan hệ tốt đẹp
trong nhà trường như đoàn kết, thân ái, thương yêu, giúp đỡ nhau, xây dựng đạo đức nhà giáo để
giáo dục HS, hình thành văn hóa ứng sử giữa cán bộ, GV, nhân viên trong trường; tạo được không
khí thoải mái, đồng thuận, tích cực, tự giác trong công việc. Chỉ đạo GV chủ nhiệm xây dựng các
tập thể HS có kỷ cương nề nếp. Giáo dục pháp luật, luật giao thông, bài trừ các tệ nạn ở HS; phát
động các hoạt động, phong trào tập thể, xã hội, nhân đạo, giáo dục kính trọng, lễ phép với cha mẹ,
thầy cô, người lớn; tổ chức tuyên truyền giữ gìn sạch sẽ môi trường học đường.
Đầu tư kinh phí và công sức để xây dựng môi trường cảnh quan sư phạm (Khuôn viên, cây
xanh, sân chơi bãi tập...) phục vụ dạy học và giáo dục. HT với vai trò là nhà quản lý cần tích cực chỉ
đạo xây dựng môi trường sư phạm lành mành bằng cách tìm kinh phí, xây dựng và tổ chức thực
hiện các quy định, quy ước các đơn vị văn hóa.
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở để tăng thêm sức mạnh, trí tuệ và tạo niềm tin; các kế
hoạch, quyết định... được đưa ra bàn bạc công khai, dân chủ; phát huy vai trò tích cực của GV và
HS trong quá trình dạy học.
Trong công tác đổi mới PPDH, để phát huy tính tích cực chủ động và sáng tạo của HS, CBQL
cần chú trọng các vấn đề sau:
+ Tập thể GV các nhà trường cần vận dụng phương pháp dạy học tích cực, đặt vai trò chủ
động, tích cực của HS lên hàng đầu trong quá trình truyền thụ.
+ Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo, tự học, gắn nội dung giáo dục với thực tiễn.
+ Tăng cường các hoạt động ngoại khóa bổ trợ kiến thức văn hóa, kiến thức hiểu biết xã hội
cho HS ngoài giờ lên lớp dưới các hình thức sân chơi trí tuệ như: "Vui để học"; "Rung chuông
vàng"; Câu lạc bộ văn học;...
+ Tham mưu cho Hội cha mẹ HS, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ trường; chỉ đạo GV chủ nhiệm
phối hợp với phụ huynh nắm lịch học tập của con em mình, quản lý giáo dục và chăm sóc việc tự
học ở nhà.
3.2.9. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động giảng
dạy.
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch là khâu cuối cùng của một chu trình quản lý. Chính
vì vậy, CBQL cần phải thực hiện công đoạn này để nắm bắt được kết quả của việc thực hiện quản lý
kế hoạch hoạt động giảng dạy, trên cơ sở đó phát huy những điểm mạnh và khắc phục những tồn tại.
Nội dung
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động giảng dạy
Tổ chức thực hiện
- HT, PHT chuyên môn dựa vào kế hoạch quản lý hoạt động giảng dạy đã đề ra đầu năm học
để kiểm tra lại việc thực hiện các đầu việc đã tổ chức thực hiện trong năm học. Đánh giá những vấn
đề cụ thể trong kế hoạch bao gồm:
+ Thời gian thực hiện công việc
+ Nội dung công việc quản lý
+ Đầu việc cụ thể
+ Mức độ thực hiện
+ Người thực hiện
- Thành lập Ban kiểm tra đánh giá việc quản lý thực hiện kế hoạch kiểm tra, đánh giá nhằm
đảm bảo tính khách quan công tác quản lý đối với CBQL. Các thành viên trong Ban bao gồm: HT,
PHT phụ trách chuyên môn, Các tổ trưởng chuyên môn, chủ tịch công đoàn, trợ lý Đoàn
TNCSHCM, nhân viên phòng thiết bị, GV phụ trách phòng thí nghiệm thực hành.
- Nội dung kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động giảng dạy gồm 2 nội dung
cơ bản là: kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động giảng dạy và kiểm tra, đánh giá
kết quả công tác quản lý hoạt động giảng dạy. Trong đó các vấn đề trọng tâm về hoạt động giảng dạy
được kiểm tra đánh giá bao gồm:
+ Quản lý CSVC-TBDH
+ Quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy
+ Quản lý công tác đổi mới PPDH
+ Quản lý KTĐG kết quả học tập của HS
+ Quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy
+ Quản lý phân công giảng dạy
+ Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn
+ Quản lý công việc chuẩn bị của GV trước giờ lên lớp
+ Quản lý hoạt động dạy học của GV trên lớp
+ Quản lý công tác bồi dưỡng GV
+ Quản lý hoạt động hỗ trợ và kích thích giảng dạy
+ Quản lý công tác thi đua, khen thưởng
- Hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch có thể tiến hành bằng các cách sau đây:
+ Thảo luận, đóng góp ý kiến trực tiếp. Nêu những điểm mạnh, hạn chế trong việc thực hiện
kế hoạch quản lý hoạt động giảng dạy.
+ Xây dựng các tiêu chí đánh giá cho từng nội dung cụ thể, các tiêu chí này được đánh giá
bằng các con điểm cụ thể.
+ Xây dựng bộ công cụ đánh giá bằng bảng hỏi trong đó các nội dung đánh giá được thể
hiện ở 3 mức độ: đạt; chưa đạt và chưa thực hiện.
3.3. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
Để nhận biết tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất, tác giả đã xin ý kiến của 30
chuyên gia bao gồm các chuyên viên Sở GD&ĐT, CBQL, các tổ trưởng chuyên môn và các GV cốt
cán có thâm niên giảng dạy tại TP. Vũng Tàu.
Bảng 3.19. Ý kiến của CBQL về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
Biện
pháp
Mức độ cần thiết (%) Mức độ khả thi (%)
Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Rất khả thi Khả thi Không khả thi
1 86.67 10.00 3.33 53.33 36.67 10.00
2 83.34 13.33 3.33 60.00 33.33 6.67
3
a 90.00 10.00 0.00 56.67 33.33 10.00
b 90.00 10.00 0.00 46.67 40.00 13.33
c 76.67 16.66 6.67 46.67 50.00 3.33
d 93.34 6.66 0.00 76.67 23.33 0.00
e 70.00 26.67 3.33 50.00 40.00 10.00
4
a 73.33 20.00 6.67 46.67 50.00 3.33
b 76.67 23.33 0.00 66.67 33.33 0.00
c 66.67 26.66 6.67 46.67 40.00 13.33
5 73.33 20.00 6.67 53.34 33.33 13.33
Qua kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi của việc đề xuất các biện pháp quản lý, cho
thấy các biện pháp quản lý đều được đánh giá cao: Ở mức độ rất cần thiết và cần thiết (từ 93.33%
trở lên); ở mức độ rất khả thi và khả thi (từ 86.67% trở lên). Qua đó CBQL các trường THPT trong
TP. Vũng Tàu cần hết sức quan tâm đến các công tác quản lý hoạt động giảng dạy vì vẫn còn những
ý kiến không khả thi ở một số nội dung của các giải pháp. Các ý kiến đó cho rằng đó là những việc
khó thực hiện đòi hỏi lộ trình về thời gian, cơ chế, sự nỗ lực từ nhiều phía.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trên cơ sở thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy của các trường THPT TP. Vũng
Tàu, tỉnh BR-VT kết hợp với cơ sở lý luận dạy học, lý luận quản lý hoạt động dạy học, đồng thời
đối chiếu với mục tiêu đào tạo và tình hình thực tế tại địa phương, chúng tôi mạnh dạn đề xuất một
số giải pháp trên để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động giảng dạy nhằm đảm bảo nâng
cao chất lượng đào tạo tại các trường THPT trong TP.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Nâng cao chất lượng dạy học là nhiệm vụ và yêu cầu bức thiết đối với toàn ngành GD&ĐT nói
chung và của các trường THPT ở TP. Vũng Tàu nói riêng. Trong tất cả các yếu tố góp phần nâng
cao chất lượng dạy học ở các nhà trường thì quản lý dạy học là yếu tố then chốt. Nó định hướng,
dẫn dắt hoạt động dạy học đi đúng quỹ đạo. Vì thế muốn khẳng định sự tồn tại và phát triển của bất
kỳ một nhà trường nào ở bất kỳ một thời điểm nào thì CBQL cần phải làm tốt công tác quản lý hoạt
động giảng dạy.
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn của đề tài chúng tôi rút ra một số kết luận khái quát
sau:
- Giáo dục THPT ở TP. Vũng Tàu tuy có những thành tựu về nhiều mặt song ở một địa bàn là
TP của tỉnh so với mặt bằng giáo dục chung của cả nước thì vẫn còn thấp kém. Đặc biệt là về công
tác quản lý hoạt động dạy học của CBQL các trường THPT còn nhiều hạn chế, bất cập. Đây cũng là
một lực cản đối với việc nâng cao chất lượng dạy học.
- Tăng cường công tác quản HĐDH ở trường THPT TP. Vũng Tàu là hết sức bức thiết. Để
nâng cao chất lượng dạy học, CBQL nhà trường phổ thông phải nắm vững lý luận quản lý giáo dục,
quản lý hoạt động giảng dạy; nắm bắt thực tiễn đa dạng, phong phú của trường học; đề ra và thực
hiện các biện pháp một cách đồng bộ. Luận văn đã góp phần làm rõ cơ sở lý luận trên. Từ đó tìm
hiểu, phân tích toàn diện quản lý hoạt động dạy học tại các trường THPT ở TP. Vũng Tàu. Những
mặt mạnh trong công tác quản lý thực sự đã góp phần đưa chất lượng giáo dục từng bước ổn định.
Căn cứ vào mục tiêu đào tạo của giáo dục THPT và thực trạng tại các trường THPT TP. Vũng
Tàu, đối chiếu với cơ sở lý luận chúng tôi đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động giảng dạy
nhằm tháo gỡ, khắc phục những yếu kém, bất cập, nâng cao chất lượng dạy học. Các biện pháp có
thể chia thành những vấn đề lớn:
+ Vấn đề nâng cao ý thức, nhận thức cho CBQL, GV, HS.
+ Vấn đề kế hoạch hóa và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quản lý HĐDH theo kế hoạch.
+ Vấn đề tăng cường công tác quản lý HĐDH.
+ Vấn đề tăng cường các phương tiện, điều kiện hỗ trợ và kích thích hoạt động giảng dạy
của GV.
Với những căn cứ trên, xét về tính cần thiết và tính khả thi, các giải pháp trên có tác dụng rất
lớn trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý HĐDH ở các trường THPT TP. Vũng
Tàu.
2. KIẾN NGHỊ
Đối với Bộ GD&ĐT
Cần phải có văn bản thống nhất chỉ đạo, kiểm tra và xử lý công tác hoạt động dạy học trên
phạm vi toàn quốc để có sự chỉ đạo thống nhất chung trong điều hành công tác quản lý, đồng thời
tạo điều kiện thuận lợi để CBQL cấp cơ sở thực thi công tác quản lý và trên cơ sở đó CBQL phát
huy được khả năng sáng tạo của mình.
Bộ GD&ĐT cần phải đổi mới KTĐG và thi cử từ chủ trương đến biện pháp cụ thể. Các chủ
trương này phải xuất phát từ cơ sở khoa học để CBQL trường THPT có định hướng và giải pháp
quản lý phù hợp mang tính ổn định và tính chiến lược.
Đối với UBND tỉnh BR-VT
- Đầu tư trang bị CSVC sửa chữa, nâng cấp trường học cũ trên địa bàn TP. Vũng Tàu
- Tăng cường nguồn kinh phí nhà nước cho HĐDH.
- Có chính sách địa phương mang tính ổn định đối với quản lý nhà trường giỏi, GV giỏi cấp
tỉnh, cấp toàn quốc và những người quản lý, GV có công lao cho sự phát triển giáo dục; có chính
sách thu hút GV giỏi và HS học nghành sư phạm.
Đối với Sở GD&ĐT Bà Rịa- Vũng Tàu
- Cần đổi mới chỉ đạo công tác quản lý hoạt động giảng dạy đi vào chiều sâu thực chất chuyên
môn; tổ chức và chỉ đạo thường xuyên các lớp tập huấn, thảo luận về PPDH, đổi mới công tác kiểm
tra, thanh tra để tạo động lực cho CBQL và GV an tâm và tích cực tham gia cống hiến.
- Tạo điều kiện cho CBQL từ tổ trưởng chuyên môn trở lên thường xuyên bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn- nghiệp vụ, giao lưu học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh.
- Chỉ đạo công tác tuyển sinh đầu cấp học và phân bổ HS đồng đều, hợp lý cho các trường tạo
điều kiện thuận lợi để nâng cao chất lượng dạy học, tránh sự phân bố chất lượng HS không đều ở
các trường như hiện nay.
- Tổ chức kiểm định chất lượng công tác quản lý đào tạo, chú trọng hoạt động giảng dạy của
mỗi nhà trường, trên cơ sở đó có nhận xét, tổng kết đánh giá kết quả từng đơn vị hàng năm. Tổ chức
khen thưởng các đơn vị quản lý tốt hoạt động giảng dạy theo hướng phát triển của đơn vị đó.
- Công tác thanh tra chuyên môn GV, thanh tra quản lý chuyên môn phải được thực hiện
thường xuyên theo kế hoạch, và rãi đều khắp các đơn vị, đặc biệt là các đơn vị có chất lượng đào tạo
thấp. Chú trọng tính hiệu quả trong công tác thanh tra.
- Nhanh chóng hoàn tất kế hoạch chiến lược giáo dục THPT và kế hoạch quản lý HĐDH.
Đối với CBQL các trường THPT TP. Vũng Tàu
- Mỗi HT, PHT phụ trách chuyên môn ở các trường THPT cần phải nắm vững và phân tích
đúng thực trạng về chất lượng HS, chất lượng GV, chất lượng dạy học của đơn vị mình trực tiếp
quản lý trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động giảng dạy trong nhà trường theo hướng
phát triển lâu dài.
- Thường xuyên học tập, nắm vững cơ sở lý luận của khoa học quản lý, tìm và áp dụng các
giải pháp, các biện pháp quản lý phù hợp để đảm bảo nâng cao chất lượng dạy học.
- CBQL cần phải linh hoạt, nhạy bén và sáng tạo trong công tác quản lý, đặc biệt là trong công
tác quy hoạch đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, phát triển đội ngũ GV theo hướng kế thừa.
- Đổi mới công tác quản lý hoạt động giảng dạy, xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động giảng
dạy mổi đầu năm học và thực hiện quản lý theo kế hoạch trong suốt năm học. Kiểm tra, đánh giá kết
quả công tác quản lý kế hoạch.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN
DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỞNG THPT
Kính thưa Quý Thầy (Cô),
Nhằm thu thập thông tin cho đề tài khoa học nghiên cứu về các kỹ năng lãnh đạo đối với công tác quản lý
họat động dạy để làm cơ sở đề ra biện pháp nâng cao năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THPT.
Xin các Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến riêng của mình về thông tin liên quan dưới đây bằng cách đánh dầu
(X) vào ô tương ứng vào các câu hỏi. Chân thành cám ơn quý thầy/cô.
Trước hết, xin Thầy/Cô cho biết thông tin về bản thân:
- Công việc: - CB lãnh đạo Sở - Ban Giám hiệu - Tổ trưởng Bộ môn
- Trình độ chuyên môn: - Cử nhân - Thạc sĩ. - Tiến sĩ. - Khác
- Giới tính: - Nam. - Nữ
- Thâm niên công tác: - dưới 5 năm - từ 6 đến 15 năm từ 16 đến 25 năm
- 25 năm trở lên
- Trường nơi công tác : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu NỘI DUNG
MỨC ĐỘ THỰC HIỆN Ý
kiến
khác
Rất
cao
Cao
Trung
bình
Thấp
Rất
thấp
A. Kết quả học tập của học sinh so với yêu cầu của mục tiêu
1 Môn toán
2 Các môn khoa học tự nhiên
3 Các môn khoa học xã hội
4 Ngoại ngữ
5. Thái độ học tập
a Tích cực
b Chủ động
c Sáng tạo
Các nội dung khác (Xin Thầy/Cô vui lòng viết thêm)
B. Hoạt động giảng dạy của giáo viên
1. Chuẩn bị giảng dạy:
-Xây dựng kế hoạch giảng dạy
-Thiết kế giáo án
-Chuẩn bị phương tiện dạy học
2. Chất lượng giờ lên lớp:
a -Đáp ứng yêu cầu mục tiêu dạy học
b -Thực hiện chương trình
c -Đổi mới phương pháp
d -Sử dụng phương tiện dạy học
e -Ứng dụng công nghệ thông tin
f -Kiểm tra, đánh giá
i -Phát huy tính tích cực học tập của HS
j -Phát huy tính chủ động học tập của HS
k -Phát huy khả năng sáng tạo học tập của HS
3. Sinh hoạt chuyên môn, tự học:
a Dự giờ
b Thao giảng
c Hợp tác nhóm
d Tự học
e Trao đổi với đồng nghiệp
f Nhận xét, góp ý giừo dạy
Các nội dung khác (Xin Thầy/Cô vui lòng viết thêm)
C. Công tác quản lý hoạt động giảng dạy
1. CBQL tổ chức thực hiện công việc lập kế hoạch và phân công
giảng dạy
a CBQL hướng dẫn cho GV nắm vững:
- Mục tiêu,
-Kế hoạch,
-Chương trình dạy học.
b CBQL đầu mỗi học kỳ, yêu cầu đơn vị thuộc quyền và GV:
-Lập kế hoạch giảng dạy của học kỳ, năm học
-Kiểm tra,
-Phê duyệt.
c CBQL phân công giảng dạy cho GV dựa vào:
-Trình độ đào tạo
-Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
-Nguyện vọng của GV
-Điều kiện cụ thể của GV
-Kết hợp giữa trình độ, năng lực chuyên môn; nguyện vọng và
điều kiện cá nhân của GV.
d CBQL phân công khối lượng giờ giảng cho từng GV:
-Không vượt tiêu chuẩn qui định,
-Đảm bảo tính vừa sức.
e CBQL tạo điều kiện cho GV thực hiện đúng kế hoạch giảng
dạy.
f CBQL kiểm tra và xử lý việc thực hiện kế hoạch tháng, học
kỳ, năm học của đơn vị.
Các nội dung khác (Xin Thầy/Cô vui lòng viết thêm)
2. CBQL tổ chức thực hiện công việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ
cho GV
a CBQL lập qui hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV phù
hợp với năng lực của từng GV.
b CBQL tổ chức sinh hoạt học thuật cho GV
c CBQL tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ
GV.
d CBQL tổ chức bồi dưỡng phương pháp giảng dạy mới và kỹ
năng lựa chọn, sử dụng phương pháp dạy học cho GV.
e CBQL tổ chức bồi dưỡng kỹ năng cho GV:
- xây dựng giáo trình điện tử;
-ứng dụng công nghệ thông tin,
-sử dụng các phương tiện, thiết bị hiện đại trong giảng dạy.
f CBQL tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ cho GV
i CBQL kiểm tra và xử lý kịp thời việc GV tham gia chưa tốt
các hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ.
Các nội dung khác (Xin Thầy/Cô vui lòng viết thêm)
3. CBQL tổ chức quản lý công việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp
của GV
a CBQL phổ biến cho GV các qui định về yêu cầu soạn bài
trước khi lên lớp.
b CBQL phổ biến cho GV các qui định sử dụng:
- giáo trình chính,
-tài liệu giảng dạy,
-tài liệu tham khảo đối với từng môn học
c CBQL có biện pháp khuyến khích GV sử dụng tài liệu do GV
tự biên sọan trong công tác chuyên môn.
d CBQL quán triệt đến từng GV:
- nội dung chương trình môn học,
- đề cương chi tiết môn học.
e CBQL tổ chức thảo luận để thống nhất nội dung cơ bản của giáo án
hoặc bài giảng giữa các GV cùng dạy một môn học
f CBQL yêu cầu GV tìm hiểu HS để chuẩn bị bài và giảng dạy
phù hợp với đối tượng.
i CBQL tổ chức cho GV trao đổi về:
- phương pháp giảng dạy,
- kỹ năng sử dụng các thiết bị mới.
j CBQL kiểm tra, ký duyệt lịch trình giảng dạy của GV.
k CBQL kiểm tra giáo án hoặc bài giảng của GV.
l CBQL kiểm tra việc GV chuẩn bị phương tiện phục vụ cho
công tác giảng dạy (vật tư, thiết bị, giáo trình…).
m CBQL xử lý những GV không thực hiện tốt việc:
- soạn bài
-chuẩn bị các điều kiện cho việc lên lớp.
Các nội dung khác (Xin Thầy/Cô vui lòng viết thêm)
4.CBQL quản lý công việc giảng dạy trên lớp của GV
a CBQL ban hành và phổ biến các qui chế, qui định, quy trình
có liên quan đến công tác giảng dạy cho GV.
b CBQL yêu cầu GV thực hiện giảng dạy theo phương pháp
mới.
c CBQL yêu cầu và tạo điều kiện tốt để GV sử dụng giáo trình
điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin trên lớp.
d CBQL tổ chức cho GV khai thác và sử dụng có hiệu quả cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học hiện có.
e CBQL tổ chức định kỳ và đột xuất dự giờ của GV.
f Sau khi dự giờ, CBQL có tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm về
việc chuẩn bị và hoạt động giảng dạy của GV trên lớp.
i Sau khi dự giờ, CBQL có tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm về
thực hiện đúng lịch trình và giáo án hoặc nội dung bài giảng
của GV.
j Sau khi dự giờ, CBQL có tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm
hoạt động giảng dạy của GV theo hướng khuyến khích HS
nâng cao tính sáng tạo, năng động, tự tin.
k Sau khi dự giờ, CBQL có tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm
hoạt động giảng dạy của GV theo hướng dạy cách tự học cho
HS.
l Sau khi dự giờ, CBQL có tổ chức rút kinh nghiệm theo hướng
đánh giá mức độ hiểu bài của các nhóm HS có trình độ khác
nhau trong lớp.
m CBQL nắm bắt những phản ảnh của HS về hoạt động trên lớp
của GV để đề nghị GV điều chỉnh kịp thời.
n CBQL kiểm tra việc thực hiện thời khoá biểu và qui định báo
nghỉ, báo dạy thay, dạy bù của GV.
p CBQL thưởng, phạt kịp thời việc thực hiện quy chế giảng dạy
của GV.
Các nội dung khác (Xin Thầy/Cô vui lòng viết thêm)
5.CBQL tổ chức quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá của GV đối với
kết quả học tập của HS
a CBQL phổ biến kịp thời đến GV các văn bản, qui định, quy
chế và các qui trình về thi, kiểm tra, cho điểm, xếp loại HS.
b CBQL yêu cầu GV áp dụng đa dạng các hình thức trong kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của HS.
c CBQL kiểm tra đề thi để đảm bảo nội dung câu hỏi có phần
vận dụng kiến thức vào tình huống mới.
d CBQL tổ chức thi, chấm thi theo đúng quy chế để đảm bảo
đánh giá khách quan, công bằng kết quả học tập của HS.
e CBQL kiểm tra việc GV công bố đáp án có thang điểm ngay
sau khi thi.
f CBQL yêu cầu GV trả bài”kiểm tra” có ghi nhận xét vào bài
làm để HS rút kinh nghiệm.
i CBQL yêu cầu GV sử dụng kết quả thi, kiểm tra để điều chỉnh
nội dung và phương pháp giảng dạy.
j CBQL xử lý GV vi phạm quy chế thi, kiểm tra
PHỤ LỤC 2
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN GIÁO VIÊN
VỀ HỌAT ĐỘNG GIẢNG DẠY
Kính thưa Quý Thầy (Cô),
Nhằm thu thập thông tin cho đề tài khoa học nghiên cứu về các kỹ năng lãnh đạo đối với công tác quản lý
họat động dạy để làm cơ sở đề ra biện pháp nâng cao năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THPT.
Xin các Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến riêng của mình về thông tin liên quan dưới đây bằng cách đánh dầu
(X) vào ô tương ứng vào các câu hỏi. Chân thành cám ơn quý thầy/cô.
Trước hết, xin Thầy/Cô cho biết thông tin về bản thân:
- Công việc: - GV - GVCN
- Trình độ chuyên môn: - Cử nhân - Thạc sĩ. - Tiến sĩ. - Khác
- Giới tính: - Nam. - Nữ
- Thâm niên công tác: - dưới 5 năm - từ 6 đến 15 năm từ 16 đến 25 năm
- 25 năm trở lên
- Trường nơi công tác : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ THỰC HIỆN Ý
kiến
khác
Rất
cao
Cao
Trung
bình
Thấp
Rất
thấp
GV tự đánh giá mức độ thực hiện hoạt động thiết kế bài giảng
1 GV cập nhật tài liệu giảng dạy.
2 GV sử dụng tài liệu tham khảo (ngoài giáo trình chính) để
soạn bài giảng.
3 Mục tiêu của môn học được thể hiện rõ trong từng bài giảng
của GV.
4 GV nắm rõ được trình độ chung của HS trong lớp khi soạn bài.
5 Bài giảng của GV được soạn theo hướng đòi hỏi sự nỗ lực học
tập của HS.
6 GV sử dụng thông tin phản hồi từ HS để điều chỉnh nội dung &
phương pháp.
7 GV quan tâm chuẩn bị các thiết bị và vật tư thực tập trước khi giờ
giảng bắt đầu.
8 Bài giảng của GV được soạn theo đúng lịch trình giảng dạy.
9 Bài giảng được soạn theo hướng tạo động lực cho HS học tập.
Các nội dung khác (Xin Thầy/Cô vui lòng viết thêm)
GV tự đánh giá mức độ thực hiện hoạt động giảng dạy
10 GV triển khai giảng dạy theo đúng lịch trình
11 GV sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy
12 GV sử dụng giáo trình điện tử trong giảng dạy.
13 GV yêu cầu HS sử dụng Internet trong học tập.
14 Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của GV trình bày trên lớp (nói,
diễn đạt, …) rõ ràng ( có âm điệu, đủ lớn để học sinh nghe, tốc
độ vừa phải )
15 Trình tự sắp xếp nội dung bài giảng của GV theo đúng giáo
trình.
16 GV giảng bài phù hợp với trình độ chung của HS trong lớp.
17 GV áp dụng nhiều biện pháp để các nhóm đối tượng HS có trình
độ khác nhau trong lớp đều hiểu bài
18 GV đưa kiến thức thực tế vào bài giảng
19 Nội dung bài giảng của GV giúp HS giải quyết tốt những vấn
đề trong thực hành và bài tập.
20 Bài giảng của GV trang bị cho HS tri thức, kỹ năng và thái độ.
21 Thầy cô có khả năng bao quát và kiểm soát lớp tốt
22 GV có nhiều biện pháp nhằm duy trì sự chú ý của HS trong
suốt giờ lên lớp.
23 GV tìm hiểu những khó khăn trong học tập của HS
24 GV lôi cuốn HS tham gia vào quá trình học tập trên lớp
25 GV khuyến khích HS đặt câu hỏi trên lớp
26 GV khuyến khích HS trình bày ý kiến và nhận xét ý kiến của bạn
trong giờ học
27 GV tạo niềm tin cho HS về khả năng học tập của mình
28 GV tạo cơ hội để HS có điều kiện phát huy tính sáng tạo.
29 GV tạo cơ hội để HS chủ động tham gia giải quyết những tình
huống có vấn đề trong bài học.
30 GV đọc bài giảng cho HS chép.
31 GV hướng dẫn kỹ năng trình bày trước lớp cho HS
32 GV hướng dẫn kỹ năng làm việc theo nhóm cho HS
33 GV hướng dẫn HS biết cách khai thác các nguồn tài liệu khác nhau
trong học tập.
34 GV sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy trong các tình
huống khác nhau.
35 GV tận tình giải đáp các câu hỏi của HS trên lớp
36 GV rút ra nội dung trọng tâm khi kết thúc một bài, một
chương, môn học.
37 GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị bài học lần sau
38 GV giao tiếp với HS với thái độ cởi mở, thân thiện
Các nội dung khác (Xin Thầy/Cô vui lòng viết thêm)
GV tự đánh giá mức độ thực hiện hoạt động kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của HS
39 GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu, hình thức, phương pháp
đánh giá ngay khi môn học bắt đầu
40 GV thực hiện việc kiểm tra đánh giá đúng như đã công bố.
41 Các câu hỏi dạng thuộc bài chiếm tỷ lệ cao trong đề thi, kiểm
tra của GV.
42 GV sử dụng đề thi có nhiều câu hỏi thể hiện mức độ khó khác
nhau.
43 Đề thi, kiểm tra của GV bám sát nội dung môn học
44 GV trả bài kiểm tra kèm theo lời nhận xét cho HS.
45 GV sử dụng nhiều hình thức trong kiểm tra giữa kỳ
46 Điểm thi do GV chấm phản ánh được trình độ học tập của HS.
47 GV công bố đáp án kèm thang điểm sau khi thi.
48 GV thực hiện đúng các quy định về yêu cầu đánh giá HS.
49 GV sử dụng kết quả thi, kiểm tra để điều chỉnh phương pháp
giảng dạy.
Các nội dung khác (Xin Thầy/Cô vui lòng viết thêm)
PHỤ LỤC 3
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN HỌC SINH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN HỌAT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
Các em học sinh thân mến,
Nhằm thu thập thông tin cho đề tài khoa học nghiên cứu về các kỹ năng lãnh đạo đối với công tác quản lý
họat động dạy để làm cơ sở đề ra biện pháp nâng cao năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THPT.
Mong các em vui lòng cho ý kiến riêng của mình về thông tin liên quan dưới đây bằng cách đánh dầu (X)
vào ô tương ứng vào các câu hỏi. Cám ơn các em.
Trước hết, Các em cho biết thông tin về bản thân:
- Giới tính: - Nam. - Nữ
- Học lớp: - 10 - 11 - 12
- Tại trường Phổ thông Trung hoc: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu NỘI DUNG
MỨC ĐỘ THỰC HIỆN Ý
kiến
khác
Rất
cao
Cao
Trung
bình
Thấp
Rất
thấp
HS nhận xét về mức độ thực hiện hoạt động thiết kế bài giảng
của GV
1 GV sử dụng tài liệu cập nhật để giảng dạy trên lớp
2 GV sử dụng thêm các tài liệu tham khảo để giảng dạy (ngoài
giáo trình chính).
3 Mục đích yêu cầu của môn học được thể hiện rõ trong từng bài
giảng của GV.
4 GV nắm rõ được trình độ chung của HS trong lớp.
5 Bài giảng của GV đòi hỏi sự nỗ lực học tập của HS
6 GV điều chỉnh nội dung và phương pháp sau khi nhận ý kiến
phản hồi từ HS.
7 GV chuẩn bị các thiết bị và vật tư thực hành trước khi giờ giảng
bắt đầu.
Các em vui lòng cho biết thêm về các vấn đề khác
HS đánh giá về mức độ thực hiện hoạt động giảng dạy của
GV
8 GV triển khai giảng dạy theo thời khóa biểu.
9 GV sử dụng thành thạo các thiết bị, phương tiện giảng dạy trên
lớp (máy chiếu phim trong, máy chiếu dùng slides …).
10 GV sử dụng giáo trình điện tử trong giảng dạy.
11 GV yêu cầu HS sử dụng Internet trong học tập.
12 GV sử dụng ngôn ngữ trong bài giảng (nói, diễn đạt, …) rõ ràng
13 Bài giảng đáp ứng được nhu cầu nhận thức của HS
14 Trình tự sắp xếp nội dung bài giảng của GV phù hợp theo trình
tự.
15 Bài giảng của GV giúp HS hiểu bài.
16 Bài giảng của GV phù hợp với trình độ chung của HS trong lớp.
17 GV áp dụng những biện pháp để các nhóm đối tượng HS có trình độ
khác nhau trong lớp đều hiểu bài
18 GV đưa những kiến thức thực tế vào bài giảng.
19 Nội dung bài giảng giúp HS giải quyết tốt những vấn đề trong
học bài tập thực hành.
20 Bài giảng đảm bảo trang bị cho HS những tri thức, kỹ năng
tương ứng của môn học.
21 GV có khả năng bao quát và kiểm soát lớp tốt.
22 GV có nhiều biện pháp nhằm duy trì sự chú ý của HS trong suốt
giờ lên lớp.
23 GV tìm hiểu những khó khăn trong học tập của HS
24 GV chủ động lôi cuốn HS tham gia vào quá trình học tập trên
lớp.
25 GV khuyến khích HS đặt câu hỏi trên lớp.
26 GV khuyến khích HS trình bày ý kiến và nhận xét ý kiến của bạn
trong giờ học.
27 GV tạo niềm tin cho HS về khả năng học tập của mình
28 GV chú trọng nuôi dưỡng lòng yêu nghề cho HS.
29 GV tạo cơ hội để HS có điều kiện phát huy tính sáng tạo
30 GV tạo cơ hội để HS chủ động tham gia giải quyết những tình
huống có vấn đề trong bài học.
31 Đa số các GV dạy theo cách đọc- chép.
32 GV hướng dẫn HS kỹ năng trình bày trước lớp.
33 GV hướng dẫn HS kỹ năng làm việc theo nhóm.
34 GV hướng dẫn HS kỹ năng đọc và tóm tắt tài liệu.
35 GV hướng dẫn HS biết cách khai thác các nguồn tài liệu khác nhau
trong học tập.
36 GV sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy trong các tình huống
khác nhau.
37 GV chú ý lắng nghe những câu hỏi, thắc mắc của HS
38 GV giải đáp các câu hỏi của HS trên lớp
39 GV rút ra nội dung trọng tâm khi kết thúc một bài, một chương,
môn học.
40 GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị bài học lần sau
41 GV giao tiếp với HS với thái độ cởi mở, thân thiện
Các em vui lòng cho biết thêm về các vấn đề khác
HS đánh giá về mức độ GV thực hiện hoạt động kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của HS
42 GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu, hình thức, phương pháp
đánh giá ngay khi môn học bắt đầu.
43 GV thực hiện việc kiểm tra đánh giá đúng như đã công bố
44 Các câu hỏi dạng thuộc bài chiếm tỷ lệ cao trong đề thi, kiểm
tra.
45 GV sử dụng đề thi có nhiều câu hỏi thể hiện mức độ khó khác
nhau.
46 Đề thi, kiểm tra bám sát nội dung môn học.
47 GV trả bài kiểm tra kèm theo lời nhận xét cho HS.
48 GV sử dụng nhiều hình thức thi, kiểm tra
49 Điểm số phản ánh chính xác trình độ học tập của HS
50 Tất cả các môn thi đều có công bố đáp án kèm thang điểm sau
khi thi.
Các em vui lòng cho biết thêm về các vấn đề khác
Kết quả học tập của học sinh so với yêu cầu của mục tiêu
1 Môn toán
2 Các môn khoa học tự nhiên
3 Các môn khoa học xã hội
4 Ngoại ngữ
5. Thái độ học tập
a Tích cực
b Chủ động
c Sáng tạo
Các em vui lòng cho biết thêm về các vấn đề khác
Hoạt động giảng dạy của giáo viên
1. Chuẩn bị giảng dạy:
-Xây dựng kế hoạch giảng dạy
-Thiết kế giáo án
-Chuẩn bị phương tiện dạy học
Các em vui lòng cho biết thêm về các vấn đề khác
2.Chất lượng giờ lên lớp:
a -Đáp ứng yêu cầu mục tiêu dạy học
b -Thực hiện chương trình
c -Đổi mới phương pháp
d -Sử dụng phương tiện dạy học
e -Ứng dụng công nghệ thông tin
f -Kiểm tra, đánh giá
i -Phát huy tính tích cực học tập của HS
j -Phát huy tính chủ động học tập của HS
k -Phát huy khả năng sáng tạo học tập của HS
Các em vui lòng cho biết thêm về các vấn đề khác
PHỤ LỤC 4
SO SÁNH ĐÁNH GIÁ CỦA HS MỨC ĐỘ
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GV THEO GIỚI TÍNH
Nội dung
Nam Nữ
F P TB
ĐH
ĐL
TC
TB
ĐH
ĐL
TC
HS đánh giá mức độ thực hiện hoạt động thiết kế bài giảng
của GV
GV sử dụng tài liệu cập nhật để giảng dạy trên lớp 3,44 0,94 3,45 0,85 0,001 0,97
GV sử dụng thêm các tài liệu tham khảo để giảng dạy (ngoài giáo
trình chính).
3,23 0,96 3,29 0,92 0,61 0,43
Mục đích yêu cầu của môn học được thể hiện rõ trong từng bài giảng
của GV.
3,69 0,94 3,75 0,87 0,61 0,43
GV nắm rõ được trình độ chung của HS trong lớp. 3,52 0,93 3,47 0,93 0,32 0,56
Bài giảng của GV đòi hỏi sự nỗ lực học tập của HS 3,56 0,99 3,52 1,06 0,19 0,66
GV điều chỉnh nội dung và phương pháp sau khi nhận ý kiến phản hồi
từ HS.
3,13 1,11 3,15 1,04 0,05 0,81
GV chuẩn bị các thiết bị và vật tư thực hành trước khi giờ giảng bắt
đầu.
3,02 1,17 3,06 1,16 0,16 0,68
HS đánh giá về mức độ thực hiện hoạt động giảng dạy của GV
GV triển khai giảng dạy theo thời khóa biểu. 4,05 0,97 4,12 0,82 0,78 0,37
GV sử dụng thành thạo các thiết bị, phương tiện giảng dạy trên lớp
(máy chiếu phim trong, máy chiếu dùng slides …).
3,39 1,13 3,53 0,92 2,40 0,12
GV sử dụng giáo trình điện tử trong giảng dạy. 2,76 1,09 2,67 1,03 1,05 0,30
GV yêu cầu HS sử dụng Internet trong học tập. 2,01 1,215 2,03 1,10 0,03 0,86
GV sử dụng ngôn ngữ trong bài giảng (nói, diễn đạt, …) rõ ràng 3,84 0,88 3,80 0,93 0,22 0,63
Bài giảng đáp ứng được nhu cầu nhận thức của HS. 3,39 0,84 3,35 0,87 0,39 0,53
Trình tự sắp xếp nội dung bài giảng của GV phù hợp theo trình tự. 3,69 0,85 3,64 0,93 0,34 0,55
Bài giảng của GV giúp HS hiểu bài. 3,49 0,92 3,43 0,91 0,51 0,47
Bài giảng của GV phù hợp với trình độ chung của HS trong lớp. 3,42 0,98 3,53 0,87 1,75 0,18
GV áp dụng những biện pháp để các nhóm đối tượng HS có trình độ khác
nhau trong lớp đều hiểu bài.
3,21 1,12 3,16 1,12 0,32 0,57
GV đưa những kiến thức thực tế vào bài giảng. 3,66 0,96 3,65 0,98 0,00 0,94
Nội dung bài giảng giúp HS giải quyết tốt những vấn đề trong học bài
tập thực hành.
3,24 0,90 3,11 0,93 2,67 0,10
Bài giảng đảm bảo trang bị cho HS những tri thức, kỹ năng tương ứng
của môn học.
3,26 0,93 3,27 0,90 0,00 0,92
GV có khả năng bao quát và kiểm soát lớp tốt. 3,28 0,95 3,27 0,82 0,01 0,89
GV có nhiều biện pháp nhằm duy trì sự chú ý của HS trong suốt giờ 3,04 1,04 3,09 0,96 0,29 0,58
lên lớp.
GV tìm hiểu những khó khăn trong học tập của HS 2,71 1,20 2,67 1,13 0,15 0,69
GV chủ động lôi cuốn HS tham gia vào quá trình học tập trên lớp. 3,08 0,99 2,95 1,04 2,09 0,14
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi trên lớp. 3,31 1,13 3,30 1,02 0,02 0,88
GV khuyến khích HS trình bày ý kiến và nhận xét ý kiến của bạn
trong giờ học.
3,23 1,11 3,35 1,10 1,49 0,22
GV tạo niềm tin cho HS về khả năng học tập của mình 3,00 1,12 2,94 1,08 0,41 0,51
GV chú trọng nuôi dưỡng lòng yêu nghề cho HS. 2,57 1,10 2,63 1,08 0,38 0,53
GV tạo cơ hội để HS có điều kiện phát huy tính sáng tạo. 3,15 1,07 3,25 1,05 1,20 0,27
GV tạo cơ hội để HS chủ động tham gia giải quyết những tình huống
có vấn đề trong bài học.
3,25 0,99 3,21 1,01 0,16 0,68
Đa số các GV dạy theo cách đọc - chép. 3,04 1,26 2,90 1,11 1,74 0,18
GV hướng dẫn HS kỹ năng trình bày trước lớp. 2,98 1,09 3,06 0,96 0,73 0,39
GV hướng dẫn HS kỹ năng làm việc theo nhóm. 3,17 1,01 3,19 0,96 0,02 0,88
GV hướng dẫn HS kỹ năng đọc và tóm tắt tài liệu. 3,14 1,05 3,05 0,98 1,06 0,30
GV hướng dẫn HS biết cách khai thác các nguồn tài liệu khác nhau
trong học tập.
3,00 1,07 2,97 0,99 0,09 0,75
GV sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy trong các tình huống khác
nhau.
3,17 1,06 3,062 1,06 1,61 0,20
GV chú ý lắng nghe những câu hỏi, thắc mắc của HS 3,44 1,16 3,50 1,10 0,32 0,57
GV giải đáp các câu hỏi của HS trên lớp. 3,75 0,87 3,79 0,89 0,30 0,58
GV rút ra nội dung trọng tâm khi kết thúc một bài, một chương, môn
học.
3,88 0,99 3,84 0,94 0,23 0,63
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị bài học lần sau 3,72 0,94 3,69 0,88 0,21 0,64
GV giao tiếp với HS với thái độ cởi mở, thân thiện. 3,27 1,25 3,44 1,12 2,81 0,09
HS đánh giá về mức độ GV thực hiện hoạt động kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của HS
GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu, hình thức, phương pháp đánh giá
ngay khi môn học bắt đầu.
3,19 0,96 3,18 0,88 0,02 0,88
GV thực hiện việc kiểm tra đánh giá đúng như đã công bố. 3,43 1,12 3,52 0,95 0,89 0,34
Các câu hỏi dạng thuộc bài chiếm tỷ lệ cao trong đề thi, kiểm tra. 3,22 1,14 3,17 1,00 0,25 0,61
GV sử dụng đề thi có nhiều câu hỏi thể hiện mức độ khó khác nhau. 3,63 1,08 3,67 0,92 0,17 0,67
Đề thi, kiểm tra bám sát nội dung môn học. 3,68 1,17 3,72 0,95 0,21 0,64
GV trả bài kiểm tra kèm theo lời nhận xét cho HS. 3,34 1,24 3,24 1,15 0,92 0,33
GV sử dụng nhiều hình thức thi, kiểm tra. 3,50 1,06 3,36 1,12 2,24 0,13
Điểm số phản ánh chính xác trình độ học tập của HS 3,35 1,20 3,17 1,10 3,17 0,07
Tất cả các môn thi đều có công bố đáp án kèm thang điểm sau khi thi. 3,29 1,36 3,12 1,27 2,16 0,14
Kết quả học tập của học sinh so với yêu cầu của mục tiêu
Môn toán 3,46 1,18 3,21 0,97 6,84 0,00
Các môn khoa học tự nhiên 3,36 1,02 3,08 0,97 10,24 0,00
Các môn khoa học xã hội 3,13 1,01 3,13 0,97 0,00 0,98
Ngoại ngữ 3,11 1,17 3,09 1,09 0,03 0,86
Thái độ học tập
Tích cực 3,48 1,04 3,27 1,04 5,09 0,02
Chủ động 3,27 1,13 3,17 1,02 1,00 0,31
Sáng tạo 3,30 1,17 3,16 1,06 2,21 0,13
Hoạt động dạy của giáo viên
1. Chuẩn bị giảng dạy:
-Xây dựng kế hoạch giảng dạy 3,62 1,03 3,56 1,00 0,47 0,49
-Thiết kế giáo án 3,69 1,06 3,61 1,00 0,70 0,40
-Chuẩn bị phương tiện dạy học 3,17 1,14 3,10 1,08 0,63 0,42
2.Chất lượng giờ lên lớp:
-Đáp ứng yêu cầu mục tiêu dạy học 3,55 0,98 3,53 0,96 0,02 0,88
-Thực hiện chương trình 3,47 0,96 3,46 0,94 0,02 0,87
-Đổi mới phương pháp 3,06 1,03 2,98 1,10 0,73 0,39
-Sử dụng phương tiện dạy học 3,07 1,09 2,91 1,14 2,54 0,11
-Ứng dụng công nghệ thông tin 2,87 1,12 2,84 1,19 0,05 0,81
-Kiểm tra, đánh giá 3,52 1,06 3,41 1,00 1,49 0,22
-Phát huy tính tích cực học tập của HS 3,32 1,11 3,19 1,09 2,00 0,15
-Phát huy tính chủ động học tập của HS 3,22 1,16 3,12 1,11 0,88 0,34
-Phát huy khả năng sáng tạo học tập của HS 3,17 1,21 3,11 1,16 0,37 0,54
PHỤ LỤC 5
SO SÁNH ĐÁNH GIÁ CỦA HS MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GV THEO LỚP HỌC
Nội dung
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
F P TB
ĐH
ĐL
TC
TB
ĐH
ĐL
TC
TB
ĐH
ĐL
TC
HS đánh giá mức độ thực hiện hoạt động thiết kế
bài giảng của GV
GV sử dụng tài liệu cập nhật để giảng dạy trên lớp 3,39 0,93 3,35 0,87 3,61 0,85 4,51 0,01
GV sử dụng thêm các tài liệu tham khảo để giảng dạy
(ngoài giáo trình chính).
3,08 0,97 3,28 0,87 3,43 0,98 5,51 0,00
Mục đích yêu cầu của môn học được thể hiện rõ trong từng
bài giảng của GV.
3,70 0,95 3,67 0,80 3,79 0,98 0,91 0,40
GV nắm rõ được trình độ chung của HS trong lớp. 3,55 0,92 3,36 0,94 3,61 0,90 3,80 0,02
Bài giảng của GV đòi hỏi sự nỗ lực học tập của HS. 3,57 0,95 3,56 1,05 3,49 1,08 0,32 0,72
GV điều chỉnh nội dung và phương pháp sau khi nhận ý
kiến phản hồi từ HS.
3,18 1,04 3,02 1,14 3,26 0,99 2,49 0,08
GV chuẩn bị các thiết bị và vật tư thực hành trước khi giờ giảng
bắt đầu.
3,00 1,14 3,02 1,15 3,14 1,21 0,71 0,49
HS đánh giá về mức độ thực hiện hoạt động giảng dạy
của GV
GV triển khai giảng dạy theo thời khóa biểu 4,13 0,84 4,18 0,90 3,94 0,90 3,67 0,02
GV sử dụng thành thạo các thiết bị, phương tiện giảng dạy
trên lớp (máy chiếu phim trong, máy chiếu dùng slides …)
3,61 0,97 3,35 1,04 3,46 1,01 2,84 0,05
GV sử dụng giáo trình điện tử trong giảng dạy 2,89 1,02 2,68 1,03 2,59 1,09 3,31 0,03
GV yêu cầu HS sử dụng Internet trong học tập 2,19 1,22 1,93 1,10 1,96 1,16 2,40 0,09
GV sử dụng ngôn ngữ trong bài giảng (nói, diễn đạt, …) rõ
ràng
3,93 0,90 3,77 0,87 3,79 0,98 1,39 0,24
Bài giảng đáp ứng được nhu cầu nhận thức của HS 3,29 0,80 3,33 0,87 3,47 0,88 2,04 0,13
Trình tự sắp xếp nội dung bài giảng của GV phù hợp theo
trình tự.
3,66 0,89 3,71 0,80 3,58 0,99 0,94 0,38
Bài giảng của GV giúp HS hiểu bài. 3,40 0,90 3,40 0,92 3,59 0,93 2,57 0,07
Bài giảng của GV phù hợp với trình độ chung của HS trong
lớp.
3,46 0,88 3,36 0,92 3,64 0,97 4,36 0,01
GV áp dụng những biện pháp để các nhóm đối tượng HS có
trình độ khác nhau trong lớp đều hiểu bài.
3,19 1,03 2,91 1,09 3,52 1,14 14,4
8
0,00
GV đưa những kiến thức thực tế vào bài giảng 3,76 0,98 3,62 0,93 3,60 0,99 1,31 0,27
Nội dung bài giảng giúp HS giải quyết tốt những vấn đề
trong học bài tập thực hành.
3,16 0,89 3,07 0,86 3,26 0,99 1,87 0,15
Bài giảng đảm bảo trang bị cho HS những tri thức, kỹ năng
tương ứng của môn học.
3,33 0,87 3,17 0,92 3,34 0,95 1,97 0,13
GV có khả năng bao quát và kiểm soát lớp tốt 3,26 0,78 3,13 0,86 3,48 0,95 7,45 0,00
GV có nhiều biện pháp nhằm duy trì sự chú ý của HS trong suốt
giờ lên lớp.
3,04 1,01 2,95 1,02 3,25 0,92 4,28 0,01
GV tìm hiểu những khó khăn trong học tập của HS 2,75 1,11 2,44 1,15 2,95 1,18 9,40 0,00
GV chủ động lôi cuốn HS tham gia vào quá trình học tập
trên lớp.
2,97 1,07 2,82 0,95 3,32 1,01 11,8 0,00
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi trên lớp 3,46 0,93 3,24 1,07 3,26 1,16 2,00 0,13
GV khuyến khích HS trình bày ý kiến và nhận xét ý kiến
của bạn trong giờ học.
3,44 1,05 3,19 1,16 3,31 1,07 2,15 0,11
GV tạo niềm tin cho HS về khả năng học tập của mình. 2,89 1,03 2,80 1,13 3,27 1,05 9,69 0,00
GV chú trọng nuôi dưỡng lòng yêu nghề cho HS. 2,62 1,07 2,52 1,05 2,72 1,13 1,52 0,21
GV tạo cơ hội để HS có điều kiện phát huy tính sáng tạo. 3,17 1,03 3,09 1,06 3,39 1,04 3,97 0,01
GV tạo cơ hội để HS chủ động tham gia giải quyết những
tình huống có vấn đề trong bài học.
3,17 0,98 3,18 0,98 3,36 1,02 1,92 0,14
Đa số các GV dạy theo cách đọc - chép 2,88 1,13 3,13 1,23 2,80 1,11 3,91 0,02
GV hướng dẫn HS kỹ năng trình bày trước lớp 3,15 0,88 2,86 1,04 3,12 1,08 4,70 0,00
GV hướng dẫn HS kỹ năng làm việc theo nhóm 3,28 0,89 3,03 1,04 3,29 0,96 4,23 0,01
GV hướng dẫn HS kỹ năng đọc và tóm tắt tài liệu. 3,06 0,96 2,99 1,01 3,26 1,05 3,34 0,03
GV hướng dẫn HS biết cách khai thác các nguồn tài liệu
khác nhau trong học tập.
2,91 0,99 2,95 1,03 3,11 1,04 1,85 0,15
GV sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy trong các tình
huống khác nhau
2,95 1,05 3,09 1,05 3,29 1,07 4,10 0,01
GV chú ý lắng nghe những câu hỏi, thắc mắc của HS. 3,38 1,12 3,39 1,12 3,67 1,11 3,58 0,02
GV giải đáp các câu hỏi của HS trên lớp 3,80 0,86 3,73 0,87 3,80 0,91 0,36 0,69
GV rút ra nội dung trọng tâm khi kết thúc một bài, một
chương, môn học.
3,89 0,89 3,77 0,97 3,97 0,99 2,08 0,12
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị bài học lần sau. 3,69 0,93 3,62 0,93 3,83 0,86 2,52 0,08
GV giao tiếp với HS với thái độ cởi mở, thân thiện. 3,28 1,17 3,20 1,22 3,66 1,10 7,57 0,00
HS đánh giá về mức độ GV thực hiện hoạt động kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của HS
GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu, hình thức, phương
pháp đánh giá ngay khi môn học bắt đầu.
3,23 0,85 3,11 0,92 3,27 0,96 1,53 0,21
GV thực hiện việc kiểm tra đánh giá đúng như đã công bố. 3,46 0,97 3,31 1,13 3,72 0,90 7,77 0,00
Các câu hỏi dạng thuộc bài chiếm tỷ lệ cao trong đề thi,
kiểm tra.
3,22 1,05 3,08 1,10 3,34 1,00 2,88 0,05
GV sử dụng đề thi có nhiều câu hỏi thể hiện mức độ khó
khác nhau.
3,75 0,92 3,48 1,11 3,77 0,88 5,14 0,00
Đề thi, kiểm tra bám sát nội dung môn học. 3,70 0,99 3,54 1,13 3,92 0,97 6,36 0,00
GV trả bài kiểm tra kèm theo lời nhận xét cho HS. 3,08 1,17 3,26 1,22 3,50 1,13 4,73 0,00
GV sử dụng nhiều hình thức thi, kiểm tra 3,33 1,06 3,37 1,17 3,57 1,03 2,26 0,10
Điểm số phản ánh chính xác trình độ học tập của HS. 3,07 1,16 3,21 1,14 3,42 1,13 3,81 0,02
Tất cả các môn thi đều có công bố đáp án kèm thang điểm
sau khi thi
3,13 1,35 3,00 1,37 3,47 1,15 6,47 0,00
Kết quả học tập của HS so với yêu cầu của mục tiêu
Môn toán 3,06 0,91 3,31 1,12 3,52 1,11 7,28 0,00
Các môn khoa học tự nhiên 3,07 0,81 3,26 1,04 3,25 1,06 1,82 0,16
Các môn khoa học xã hội 3,34 0,84 3,06 1,05 3,05 0,98 4,53 0,01
Ngoại ngữ 3,14 0,96 2,86 1,20 3,36 1,06 10,0 0,00
Thái độ học tập
Tích cực 3,31 1,00 3,33 1,02 3,47 1,09 1,22 0,29
Chủ động 3,18 0,97 3,18 1,09 3,31 1,11 0,83 0,43
Sáng tạo 3,10 1,01 3,27 1,14 3,28 1,14 1,32 0,26
Hoạt động dạy của giáo viên
1. Chuẩn bị giảng dạy:
-Xây dựng kế hoạch giảng dạy 3,66 0,77 3,49 1,05 3,64 1,11 1,51 0,22
-Thiết kế giáo án 3,66 0,87 3,57 1,04 3,73 1,09 1,19 0,30
-Chuẩn bị phương tiện dạy học 3,04 1,02 3,06 1,11 3,32 1,14 3,40 0,03
2.Chất lượng giờ lên lớp:
-Đáp ứng yêu cầu mục tiêu dạy học 3,56 0,75 3,55 1,02 3,54 1,06 0,02 0,97
-Thực hiện chương trình 3,53 0,84 3,40 0,93 3,51 1,03 1,10 0,33
-Đổi mới phương pháp 2,86 0,93 2,99 1,06 3,20 1,16 4,11 0,01
-Sử dụng phương tiện dạy học 2,95 1,02 2,92 1,16 3,10 1,12 1,36 0,25
-Ứng dụng công nghệ thông tin 2,88 1,09 2,79 1,16 2,95 1,20 0,89 0,41
-Kiểm tra, đánh giá 3,40 0,85 3,38 1,08 3,63 1,06 3,40 0,03
-Phát huy tính tích cực học tập của HS 3,21 0,92 3,19 1,11 3,36 1,20 1,32 0,26
-Phát huy tính chủ động học tập của HS 3,09 1,01 3,11 1,14 3,33 1,20 2,32 0,09
-Phát huy khả năng sáng tạo học tập của HS 2,97 1,09 3,14 1,18 3,29 1,24 2,72 0,06
PHỤ LỤC 6
PHIẾU XIN Ý KIẾN CBQL VỀ TÍNH CẦN THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
Kính gửi: Quý thầy(cô) giáo là chuyên viên Sở GD-ĐT tỉnh BR-VT, cán bộ quản lý và giáo viên các trường
THPT TP. Vũng Tàu.
Xin quý thầy (cô) cho biết ý kiến về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý nhằm nâng cao
chất lượng dạy học nở các trường THPT TP.Vũng Tàu bằng cách đánh dấu X vào ô lựa chọn
Trước hết, xin Thầy/Cô cho biết thông tin về bản thân:
- Công việc: - CB lãnh đạo Sở - Ban Giám hiệu - Tổ trưởng Bộ môn
- Trình độ chuyên môn: - Cử nhân - Thạc sĩ. - Tiến sĩ. - Khác
- Giới tính: - Nam - Nữ
- Trường nơi công tác : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
STT Nội dung biện pháp
Mức độ cần thiết Mức độ khả thi
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
Rất
khả
thi
Khả
thi
Không
khả
thi
1
Các biện pháp tác động về nhận thức giúp CBQL, GV
và HS nâng cao ý thức, trách nhiệm đối với việc nâng
cao chất lượng dạy học
2 Kế hoạch hóa công tác giảng dạy
3
a
Tăng cường quản lý thực hiện nội dung chương trình
dạy học, nâng cao chất lượng giờ lên lớp
b Các biện pháp quản lý đổi mới PPDH.
c Tăng cường quản lý KTĐG kết quả học tập của HS
d Tăng cường quản lý công tác sinh hoạt tổ chuyên môn
e Tăng cường công tác quản lý bồi dưỡng GV
4
a
Biện pháp quản lý củng cố, xây dựng và sử dụng có
hiệu quả CSVC-TBDH
b
Biện pháp quản lý thi đua khen thưởng kích thích hoạt
động giảng dạy của đội ngũ GV trong nhà trường.
c
Biện pháp quản lý xây dựng môi trường sư phạm lành
mạnh thân thiện, HS tích cực
5
Các biện pháp kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch quản lý hoạt động giảng dạy.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B. P. Exipop (1997), Những cơ sở lý luận tập 1, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Báo điện tử (2009) WWW.giáoduccthoidai.vn/channel/2714/2009/07.
3. Bùi Minh Hiền – GS.TSKH Vũ Ngọc Hải – PGS.TS Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý giáo dục,
NXB Đại Học Sư Phạm.
4. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Đề án “Xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục giai đoạn 2005- 2010”, NXB Xã hội – Lao động, Hà
Nội.
5. Đảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội.
6. Đoàn Thị Bẩy (2003), Quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường THPT thành phố Cà
Mau Thực trạng và giải pháp, Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục.
7. Hà Sĩ Hồ - Lê Tuấn (1987), Những bài giảng về quản lý trường học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
8. Hà Thế Ngữ- Đặng Vũ Hoạt (1988), Giáo dục học (Tập 2), NXB Giáo dục, Hà Nội.
9. Hoàng Chúng - Phạm Thanh Liêm (1983), Một số vấn đề về lý luận quản lý giáo dục, Tủ sách
trường CBQL và nghiệp vụ - Bộ Giáo dục.
10. Hoàng Tâm Sơn (2001), Một số vấn đề về tổ chức khoa học lao động của người Hiệu trưởng,
Trường CBQL GD&ĐT II, TP. HCM.
11. K.B. Everard- Geofrey Morris- Ivan Wilson (2009), Quản trị hiệu quả trường học, NXB Hà
Nội.
12. Nguyễn Đình Chính - Phạm Ngọc Uyễn (1998), Tâm lý học quản lý, NXB giáo dục, Hà Nội.
13. Nguyễn Gia Cốc (1997), Chất lượng đích thực của giáo dục đào tạo, NXB Giáo dục, Hà Nội.
14. Nguyễn Kim Thản (chủ biên) - Hồ Hải Thụy - Nguyễn Đức Dương (2005), Từ điển Tiếng Việt,
NXB Văn hóa Sài Gòn.
15. Nguyễn Minh Đạo (1997), Cơ sở khoa học quản lý, NXB Đại học quốc gia, Hà Nội.
16. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục, Trường
CBQL Giáo dục TW I.
17. Nguyễn Như Ý (1988), Đại từ điển Tiếng Việt, NXB Văn hóa-Thông tin, Hà Nội.
18. Nguyễn Thị Thái (chủ biên) (2009), Điều hành các hoạt động trong trường học, NXB Hà Nội.
19. Nguyễn Thị Thái (chủ biên) (2009), Giám sát đánh giá trong trường học, NXB Hà Nội.
20. Nguyễn Văn Lê (1985), Khoa học quản lý nhà trường, NXB Thành phố HCM.
21. P.V.Zimin, M.I.Kodakốp, N.I.Saxerđôlốp (1985), Những vấn đề quản lý trường học, Trường
CBQLGD – Bộ Giáo dục.
22. Phạm Minh Hạc - Trần Kiều - Đặng Bá Lãm – Nghiêm Đình Vỳ (2002), Giáo dục thế giới đi
vào thế kỷ XXI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
23. Phạm Minh Hạc (1998), Một số vấn đề giáo dục học và khoa học giáo dục, NXB giáo dục, Hà
Nội.
24. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Giáo dục, NXB Chính trị
Quốc gia Hà Nội.
25. Sở Giáo dục và Đào tạo BR-VT, Báo cáo tổng kết năm học 2008 – 2009.
26. Sở Giáo dục và Đào tạo BR-VT, Báo cáo tổng kết năm học 2009 – 2010.
27. Sở khoa học công nghệ (2005), Địa chí Bà Rịa-Vũng Tàu, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
28. Thái Duy Tuyên (2001), Giáo dục học hiện đại, NXB đại học quốc gia, Hà Nội
29. Thái Duy Tuyên (2003), Những vấn đề chung của giáo dục, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
30. Tỉnh ủy Bà Rịa- Vũng Tàu (2005), Văn KIện đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
lần IV nhiệm kỳ 2005- 2010, Vũng Tàu.
31. Trần Bá Hoành (2003), “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên”,
Thông tin khoa học Giáo dục (số 100).
32. Trung tâm biên soạn từ điển Hà Nội (1995), Từ điển Bách khoa Việt Nam, Tâp1. NXB Từ điển
Bách khoa Việt Nam, Hà Nội.
33. Trường CBQL Giáo dục TWI (1984), Những khái niệm cơ bản về lý luận giáo dục.
34. Trường CBQL GD&ĐT I (1998), Quan điểm, đường lối chiến lược phát triển giáo dục và đào
tạo, Tài liệu bồi dưỡng CBQL GD&ĐT Hà Nội.
35. Trường CBQL GD&ĐT I (2006), Giáo trình nghiệp vụ quản lý trường phổ thông, tập I, II, Tài
liệu bồi dưỡng CBQL GD&ĐT, TP.HCM.
36. V.A. Xukhom Linxki (1984), Một số kinh nghiệm lãnh đạo của hiệu trưởng trường phổ thông,
Tủ sách CBQL và nghiệp vụ - Bộ Giáo dục.
37. Võ Thanh Minh (2007), Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của Hiệu trưởng các trường
THPT Huyện Xuyên mộc, Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học.
38. Võ Văn Hiếu (2006), Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất kượng dạy
học ở các trường tHPT công lập tỉnh Quảng Trị, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVQLGD096.pdf