CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIÁ CẢ VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC .
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC HÌNH THÀNH GIÁ THỊ TRƯỜNG.
1. Khái niệm giá trị
2. Khái niệm giá trị kinh tế
2.1. Khái niệm
2.2. Thước đo giá trị kinh tế
2.3. Phân biệt giá trị và giá trị kinh tế .
3. Giá cả và sự hình thành giá cả
3.1. Các quy luật kinh tế của thị trường quyết định sự hình thành và vận
động của giá cả
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả
3.3. Tác động và chức năng của giá cả
3.3.1. Tác động .
3.3.2. Chức năng của giá cả
4. Giá thị trường .
II. CHÍNH SÁCH VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC .
1. Sự cần thiết khách quan của chính sách quản lý về giá của nhà nước.
2. Vai trò quản lý của nhà nước về giá ở Việt Nam
3. Các biện pháp điều tiết giá cả chủ yếu của nhà nước theo cơ chế thị trường
3.1. Định giá .
3.2. Trợ giá .
3.3. Thuế
3.4. Các biện pháp điều hoà thị trường.
3.5. Biện pháp ổn định sức mua đồng tiền
4. Một số quan điểm về đổi mới chính sách và cơ chế quản lý giá ở nước ta .
4.1. Thực hiện tự do hoá thị trường và giá cả
4.2. Chính sách và cơ chế quản lý giá của nhà nước phải luôn hướng vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
4.3. Chính sách và cơ chế quản lý phải được đặt trong một tổng thể các giải pháp đồng bộ.
4.4. Mức độ và hình thức can thiệp của nhà nước tới giá cả thị trường phải tuỳ thuộc vào vị trí của từng loại hàng hoá
4.5. Cần hoàn thiện và nâng cao quyền lực của bộ máy tổ chức quản lý giá
III. CHÍNH SÁCH VỀ GIÁ XĂNG DẦU CỦA MỘT SỐ NƯỚC
1. Chính sách giá xăng dầu của các nước thuộc OPEC
2. Chính sách giá xăng dầu của các nước ASEAN .
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI MẶT HÀNG XĂNG DẦU NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM
I. THỰC TRẠNG VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ CỦA NƯỚC TA TỪ NĂM 1991 TỚI NAY
1. Bình ổn giá cả thị trường.
2. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý giá
3. Tăng cường công tác thông tin giá cả, thị trường
4. Tăng cường công tác thanh tra giám sát
II. THỰC TRẠNG VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI MẶT HÀNG XĂNG DẦU NHẬP KHẨU .
1. Sự cần thiết phải điều chỉnh giá xăng dầu .
2. Đặc trưng của mặt hàng xăng dầu nhập khẩu Việt Nam
3. Thực trạng biến động về giá của mặt hàng
4. Chính sách quản lý giá của nhà nước đối với mặt hàng xăng dầu nhập khẩu
4.1. Những quan điểm và nguyên tắc chủ yếu của việc điều chỉnh giá.
4.1.1. Những quan điểm chỉ đạo
4.1.2. Nguyên tắc điều chỉnh giá .
4.2. Những chính sách và cơ chế áp dụng
4.2.1. Chính sách áp dụng .
4.2.2. Các biện pháp quản lý.
III. ĐÁNH GIÁ VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ VỀ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI MẶT HÀNG XĂNG DẦU NHẬP KHẨU
1. Những thành công .
2. Những hạn chế .
3. Nguyên nhân của những hạn chế
3.1. Nguyên nhân khách quan
3.2. Nguyên nhân chủ quan.
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM .
I. DỰ BÁO SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CẢ MẶT HÀNG XĂNG DẦU NHẬP KHẨU TRONG THỜI GIAN TỚI.
1. Dự báo biến động giá cả mặt hàng xăng dầu trên thị trường thế giới .
2. Dự báo về cung cầu dầu mỏ ở Việt Nam .
II. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH
QUẢN LÝ VỀ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI MẶT HÀNG NÀY
1. Mục tiêu của việc hoàn thiện và đổi mới chính sách và cơ chế quản lý giá xăng dầu nhập khẩu ở Việt Nam
2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện và đổi mới chính sách quản lý về giá xăng dầu nhập khẩu ở Việt Nam
2.1. Chính sách thuế xăng dầu nhập khẩu
2.2. Các chính sách về quỹ bình ổn giá và điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
2.3. Theo dõi chặt chẽ và có những dự báo thường xuyên về sự biến động giá cả mặt hàng xăng dầu để có điều chỉnh hợp lý. .
2.4. Ổn định giá cả của những mặt hàng khác .
2.5. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát không để xảy ra tình trạng lợi dụng việc tăng giá xăng dầu để nâng giá các loại hàng hoá khác, hay tình trạng buôn lậu qua biên giới
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .
PHỤ LỤC .
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1865 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp giá cả cho các mặt hàng và chính sách quản lý của Nhà Nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p tục duy trì ở mức cao, trên 50 USD/ 1 thùng.
Tuy nhiên triển vọng cả năm 2005, giá dầu sẽ giảm do nhu cầu giảm. OPEC
dự báo mức tăng nhu cầu năm 2005 sẽ là 1,5 triệu thùng/1 ngày so với năm
2004 là 2,5 triệu thùng/1 ngày, mức tăng mạnh nhất kể từ năm 1977. Tăng
trưởng kinh tế Bắc Mỹ và Trung Quốc sẽ giảm làm giảm nhu cầu dầu. Cơ
quan năng lượng quốc tế IEA cũng dự báo về nhu sử dụng dầu ở một số khu
vực có xu hướng giảm như Bắc Mỹ, Mỹ Latinh và Trung Đông. Trước những
tín hiệu xấu về nguồn cung, dự báo giá dầu thô trong những tháng tới của
năm 2005 sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao, trên 50 USD/ 1 thùng. Tuy nhiên
triển vọng cả năm 2005, giá dầu sẽ giảm do nhu cầu giảm. OPEC dự báo
mức tăng nhu cầu năm 2005 sẽ là 1,5 triệu thùng/1 ngày so với năm 2004 là
2,5 triệu thùng/1 ngày, mức tăng mạnh nhất kể từ năm 1977. Tăng trưởng
kinh tế Bắc Mỹ và Trung Quốc sẽ giảm làm giảm nhu cầu dầu. Cơ quan năng
lượng quốc tế IEA cũng dự báo về nhu cầu sử dụng dầu ở một số khu vực có
xu hướng giảm như Bắc Mỹ, Mỹ Latinh và Trung Đông.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
65
Hình 10: Biến động giá dầu từ năm 1965 - 2010
0
10
20
30
40
50
60
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
N¨m
G
i¸
(
U
SD
/1
th
ïn
g)
Nguồn: Tạp chí Công nghiệp tháng 2/2005
2. Dự báo về cung cầu dầu mỏ ở Việt Nam
Nhìn chung, Việt Nam xuất khẩu dầu thô nhiều hơn là nhập khẩu xăng
dầu.Kim ngạch xuất khẩu dầu thô luôn cao hơn kim ngạch nhập khẩu xăng
dầu. Tuy nhiên, trong kim ngạch xuất khẩu dầu thô của Việt Nam, trừ phần
phải trả cho đối tác liên doanh nước ngoài, phần thực sự chênh lệch giữa kim
ngạch và xuất và nhập dầu còn lại được dùng để bù lỗ cho giá xăng dầu nhập
khẩu ngày càng cao. Có thể nói rằng, về mặt ngân sách, việc giá xăng dầu
tăng cao không đem lại lợi ích nhiều cho Việt Nam do phần chênh lệch giữa
xuất và nhập phần lớn được dùng để bù lỗ cho việc giữ giá xăng dầu ở mức
thấp hơn so với mức giá trung bình của thế giới.
Trong khi đó, nhu cầu dầu thô ở Việt Nam ngày càng tăng, Ngân hàng thế
giới WB dự báo nhu cầu về dầu trong giai đoạn 2001 - 2015 của Việt Nam
trên cơ sở các giả định về tốc độ tăng dân số là 1,6%/1 năm thì nhu cầu về
xăng dầu tăng bình quân 7,7%/1 năm. Nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trong 10
năm qua của Việt Nam tăng trung bình 11%/1 năm, gấp rưỡi so với tăng
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
66
trưởng kinh tế. Trong khi đó sản xuất nội địa mới đạt được sản lượng quá
nhỏ. Tháng 10/1998, Saigonpetro sản xuất xăng đạt 3000 tấn/tháng, đến năm
2003 đã đạt 154 nghìn tấn. Nếu tiến trình xây dựng nhà máy lọc dầu Dung
Quất diễn ra đúng như dự kiến thì đến năm 2008, Việt Nam cũng sẽ chỉ tự
cung tự cấp được khoảng từ 4 - 6,5 triệu tấn dầu, hơn 50% còn lại phải nhập
khẩu. Khi nhà máy lọc dầu Nghi Sơn đi vào hoạt động, việc thiếu xăng dầu
vẫn tiếp tục xảy ra. Các nhà máy lọc dầu nếu có sẽ không đủ sức làm cân
bằng mức giá trong nước. Cho dù có nhà máy lọc dầu,Việt Nam vẫn là một
phần hợp nhất của thế giới, không thể biệt lập khỏi nền kinh tế toàn cầu, nên
giá cả mặt hàng xăng dầu nhập khẩu vẫn sẽ biến động. Các dự án lọc dầu có
lượng vốn đầu tư rất cao và tạo ra rất ít việc làm, nên thích hợp với những
nước có nhiều vốn và thiếu lao động. Hoàn cảnh của Việt Nam thì ngược lại:
thiếu vốn và thừa lao động. Chưa nói đến những sự yếu kém về năng lực
quản lý trong những công trình phức tạp, từ khâu chọn địa điểm, đối tác đến
khâu đấu thầu và triển khai. Do vậy việc Việt Nam tiếp tục phải nhập khẩu
một lượng lớn xăng dầu thành phẩm trong tương lai là điều không thể tránh
khỏi.
Riêng năm 2005 theo Viện chiến lược phát triển Bộ kế hoạch Đầu tư, Việt
Nam có thể phải nhập 7 triệu tấn xăng chiếm 92% nhu cầu. Cả hiện tại và
tương lai, lượng xăng dầu tiêu thụ ở Việt Nam vẫn phải phụ thuộc vào nhập
khẩu. Do vậy, sự biến động giá dầu trên thế giới sẽ ảnh hưởng rất lớn đến giá
và chính sách giá các sản phẩm xăng dầu nhập khẩu của Việt Nam.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
67
Bảng 5: Cung - cầu sản phẩm lọc dầu ở Việt Nam tới 2020
0
5
10
15
20
25
30
35
1996 2002 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 20
N¨m
S¶
n
l
în
g
(t
ri
Öu
tÊ
n)
CÇu
Cung
Nguồn: Tạp chí dầu khí số 8/2004
II. Các giải pháp nhằm hoàn thiện và đổi mới chính sách quản lý về giá
củanhà nước đối với mặt hàng này
1. Mục tiêu của việc hoàn thiện và đổi mới chính sách và cơ chế quản lý
giá xăng dầu nhập khẩu ở Việt Nam
Chính sách giá xăng dầu nhập khẩu cùng với chính sách giá của các mặt
hàng khác là một bộ phận hữu cơ của hệ thống các chính sách kinh tế của nhà
nước. Vì vậy, nhà nước quy định các mục tiêu của chính sách giá xăng dầu
cũng nhằm hướng tới việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội chung trong
từng thời kỳ phát triển. Tuy nhiên, do đặc điểm riêng của mặt hàng xăng dầu,
chính sách giá mặt hàng xăng dầu nhập khẩu phải thực hiện mục tiêu là góp
phần ổn định hệ thống giá trong nước, ổn định sức mua của đồng tiền và đáp
ứng khả năng tiêu dùng của nhân dân. Chính sách giá này phải thể hiện và
phản ánh những tác động của nền kinh tế thế giới vào hệ thống giá trong
nước, thể hiện tư tưởng hoà nhập nền kinh tế dân tộc với nền kinh tế thế giới.
Mặt khác, chính sách giá hàng xăng dầu nhập khẩu phải không được gây ảnh
hưởng xấu đến sự vận hành của hệ thống giá trong nước, đồng thời tạo điều
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
68
kiện cho người tiêu dùng có thể lựa chọn mặt hàng với số lượng nhiều hơn,
chất lượng tốt hơn.
Để đạt được các mục tiêu nêu trên, việc đề ra chính sách và cơ chế quản lý
giá hàng xăng dầu nhập khẩu phải tuân thủ những yêu cầu sau đây:
Thứ nhất, đảm bảo tính khách quan của quá trình hình thành và vận động
của giá cả mặt hàng xăng dầu nhập khẩu. Tuy nhiên, nhà nước vẫn sẽ phải
duy trì việc định giá trần đối với mặt hàng này nhằm đảm bảo lợi ích cho
người tiêu dùng, khắc phục tình trạng gian dối, lừa đảo trong mua bán xăng
dầu.
Thứ hai, phù hợp với mục đích sử dụng công cụ giá cả để quản lý mối
quan hệ giữa nền kinh tế dân tộc với nền kinh tế thế giới theo hướng tích cực
tham gia vào các hoạt động kinh tế quốc tế.
Thứ ba, đảm bảo sự hài hoà và đồng bộ với các chính sách và biện pháp
quản lý giá chung với các biện pháp quản lý vĩ mô nền kinh tế và điều tiết thị
trường.
Việc đặt ra những yêu cầu trên trong quá trình xây dựng chính sách giá
xăng dầu nhập khẩu là do trong thời đại ngày nay, khi sự phân công lao động
quốc tế đã được thực hiện trong từng khu vực và trên phạm vi thế giới, thì sự
phát triển kinh tế mỗi nước không thể tách rời khỏi quan hệ kinh tế đối ngoại.
Trên lĩnh vực giá cả, hoạt động xuất nhập khẩu làm cho hệ thống giá trong
nước có quan hệ trực tiếp và chịu ảnh hưởng lớn của hệ thống giá cả quốc tế.
Là một quốc gia nhập khẩu 100% lượng xăng dầu thành phẩm nên nếu không
tính đến các tác động của giá xăng dầu thế giới thì không thể xây dựng được
một chính sách giá nội địa đúng đắn. Do vậy, chính sách và cơ chế quản lý
giá xăng dầu nhập khẩu một mặt phải đảm bảo tính khách quan, sự hình
thành và vận động của giá; mặt khác phải phù hợp với các biện pháp quản lý
vĩ mô khác và phù hợp với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
69
2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện và đổi mới chính sách và cơ chế quản lý
giá xăng dầu nhập khẩu ở Việt Nam
2.1: Chính sách thuế xăng dầu nhập khẩu
Chính sách thuế là công cụ hết sức quan trọng để hướng dẫn và điều tiết cơ
cấu sản xuất, phân phối hợp lý thu nhập quốc dân, đảm bảo hài hoà lợi ích
của nhà nước, lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của các tầng lớp nhân dân.
Chính sách thuế, đặc biệt là thuế hàng hoá xuất nhập khẩu có liên quan trực
tiếp đến sự hình thành và vận động của giá cả thị trường. Tuy nhiên chính
sách thuế thường được quy định ổn định trong một thời gian, trong khi đó giá
cả hàng hoá thường xuyên biến động phụ thuộc vào quan hệ cung cầu. Mặt
hàng xăng dầu nhập khẩu cũng vậy. Do nhu cầu về xăng dầu thế giới tăng
mạnh trong những năm gần đây, trong khi nguồn cung lại có hạn từ đó dẫn
đến những xáo trộn về giá cả trên thị trường này. Đứng trước tình hình này,
nhà nước nên áp dụng cơ chế thuế linh hoạt đối với mặt hàng nhạy cảm này.
Đây là mặt hàng chịu rất nhiều sức ép của giá thế giới. Quy định về hiệu lực
công báo của các văn bản giấy tờ như hiện nay không phù hợp với mặt hàng
xăng dầu. Trong một tháng dưới sự biến động liên tục của giá xăng dầu nhà
nước có thể phải điều chỉnh từ 2 - 3 lần thuế, nếu chờ ngày có hiệu lực thì giá
thế giới đã biến động theo chiều ngược lại. Chính vì vậy, nhà nước nên xây
dựng một cơ chế thuế linh hoạt - mức thuế sẽ tự động lên xuống khi có sự
biến động về giá xăng dầu trên thị trường thế giới. Mức thuế này sẽ được tính
bằng chênh lệch giữa giá CIF nhập khẩu và giá ngưỡng (kể cả chi phí vận
chuyển hàng hoá). Khi giá xăng dầu trên thị trường thế giới tăng cao, mức
thuế linh hoạt sẽ tự động giảm xuống để đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp và
người tiêu dùng; ngược lại khi giá xăng dầu trên thị trường thế giới xuống
thấp, mức thuế này sẽ tăng lên nhằm đảm bảo nguồn thu thuế cho ngân sách
nhà nước.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
70
2.2: Các chính sách về quỹ bình ổn giá và điều chỉnh giá bán lẻ trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Bên cạnh chính sách về thuế, các chính sách về quỹ bình ổn cũng như điều
chỉnh giá bán lẻ cũng cần một sự thay đổi phù hợp với điều kiện hội nhập
cũng như tình hình biến động của giá xăng dầu trên thị trường thế giới. Việc
bù lỗ cho mặt hàng xăng dầu nhập khẩu, mặc dù đã góp phần ổn định mức
giá xăng dầu nhập khẩu trong thời gian qua, song nhà nước không thể bù lỗ
bằng ngân sách mãi được. Thứ nhất là do ngân sách có hạn. Hơn nữa khi
Việt Nam gia nhập vào các tổ chức quốc tế, việc bù lỗ sẽ phải chấm dứt. Các
doanh nghiệp Việt Nam đã quen với sự giúp đỡ của nhà nước, liệu khi không
còn được trợ giúp lại có thêm cả sự cạnh tranh của các công ty nước ngoài thì
khó có thể tồn tại. Việc quy định giá bán lẻ thì quá cứng nhắc, có một khoảng
cách lớn giữa giá trong nước và giá nước ngoài. Do vậy, nhà nước nên nới
dần mức giá để giá xăng dầu trong nước tiệm cận diễn biến thị trường thế
giới, đồng thời góp phần ngăn ngừa tình trạng buôn lậu xăng dầu do sự chênh
lệch giá gây ra. Cụ thể hơn nhà nước nên xây dựng một cơ chế để vừa ổn
định giá xăng dầu nhập khẩu vừa không bị lỗ trong đó nhà nước, doanh
nghiệp và người tiêu dùng cùng chia sẻ trách nhiệm. Ngân sách nhà nước vẫn
bù lỗ cho mặt hàng xăng dầu nhập khẩu bằng doanh thu của dầu thô xuất
khẩu khi mức giá biến động tăng song số tiền bù lỗ nên giảm dần. Chính phủ
cũng nên yêu cầu các doanh nghiệp phải rà soát lại các chi phí đầu vào của
sản xuất, tìm mọi biện pháp giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tối thiểu ở
mức 5-10% (trong đó có cả chi phí xăng dầu), không vì việc điều chỉnh giá
xăng dầu mà cộng dồn tới chi phí, đẩy giá lên. Các doanh nghiệp kinh doanh
xăng dầu cũng phải gánh chịu một phần. Giá bán xăng dầu mới dự kiến sẽ tác
động trực tiếp đến giá thành một số sản phẩm với mức độ từ 0,06% đến
8,38%. Đối với cá nhân đi xe máy, dự kiến mỗi tháng phải chi thêm từ 7500 -
10000 đồng.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
71
2.3: Theo dõi chặt chẽ và có những dự báo thường xuyên về sự biến động giá
cả mặt hàng xăng dầu để có điều chỉnh hợp lý
Nhà nước nên xây dựng một cơ quan chuyên theo dõi những biến động về
giá dầu, nguyên nhân của những biến động, dự báo về mức tăng giá hay giảm
giá dầu kịp thời cho các doanh nghiệp để có những điều chỉnh về giá. Cơ
quan có thể thuộc Cục xúc tiến thương mại, chuyên theo dõi những biến
động trên thị trường dầu mỏ thế giới sau đó sẽ thông báo ngay cho các Bộ
ngành liên quan và các doanh nghiệp về các biến động này để nhà nước và
các doanh nghiệp có quyết định xử lý kịp thời về mức giá bán.
2.4: Ổn định giá cả của những mặt hàng khác
Để chống tác động dây chuyền do việc tăng giá xăng dầu đến các hàng
hoá, dịch vụ khác nhà nước cần có những chính sách giữ ổn định giá những
mặt hàng khác đặc biệt là điện, than, xi măng. Nhà nước cần chỉ đạo và yêu
cầu các doanh nghiệp sản xuất phải có biện pháp tiết kiệm trong sử dụng
xăng dầu để giảm chi phí sản xuất, trước hết là giảm chi phí nhiên liệu trong
sản xuất nhằm khắc phục ảnh hưởng của việc tăng giá xăng dầu đến giá
thành sản phẩm, cố gắng giữ ổn định giá bán sản phẩm. Để chống tác động
dây chuyền do việc tăng giá xăng dầu đến các hàng hoá khác, nhà nước cần
đưa ra pháp lệnh chỉ đạo phải giữ ổn định giá bán điện, giá than, giá xi măng
như hiện nay. Mặc dù, giá xăng dầu tăng nhưng không được tăng giá bán
điện, than, xi măng. Điều này rất cần thiết, nhưng cũng khả thi vì theo tính
toán tác động của tăng giá xăng dầu sẽ làm giảm lợi nhuận hiện nay của các
doanh nghiệp sản xuất 3 sản phẩm này. Như vậy, đồng thời với việc quản lý
giá xăng dầu theo mức giá thị trường, nhà nước đồng thời phải quản lý mức
giá các mặt hàng khác bằng pháp lệnh để tránh xảy ra tình trạng tăng giá dây
chuyền, dẫn đến lạm phát và ảnh hưởng người tiêu dùng.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
72
2.5: Tăng cường kiểm tra, kiểm soát không để xảy ra tình trạng lợi dụng việc
tăng giá xăng dầu để nâng giá các loại hàng hoá khác, hay tình trạng buôn
lậu qua biên giới
Cần có một sự phối hợp giữa các Bộ ngành, uỷ ban nhân dân các tỉnh
trong việc kiểm tra, phát hiện và xử lý các hiện tượng lợi dụng tình hình đầu
cơ găm hàng trục lợi; giám sát chất luợng xăng dầu bảo đảm cân đo đúng số
lượng, bán đúng chủng loại và giá quy định, đồng thời tăng cường kiểm tra,
xử lý việc buôn lậu xăng dầu qua biên giới, xử lý việc tái xuất xăng dầu.
Trường hợp phát hiện các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lợi dụng việc
tăng giá xăng dầu để nâng giá các mặt hàng xăng dầu một cách bất bình
thường, xâm phạm lợi ích của nhà nước, người tiêu dùng, các cơ quan chức
năng phải tiến hành kiểm tra các yếu tố hình thành giá và xử lý các vi phạm
theo quy định của Pháp lệnh giá.
Mặt khác, nhằm ngăn chặn tình trạng buôn lậu xăng, dầu qua biên giới,
góp phần bình ổn thị trường xăng dầu trong nước, nhà nước nên triển khai
các biện pháp mạnh như chấn chỉnh lại hệ thống đại lý, cấp giấy phép mở cây
xăng vùng biên nhưng dưới sự quản lý chặt chẽ của nhà nước, tăng cường
kiểm soát và ban hành các quy định, chế tài xử phạt các hành vi vi phạm.
KẾT LUẬN
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
73
Sự điều tiết giá cả của nhà nước theo cơ chế thị trường là cần thiết khách
quan, đặc biệt trong xu hướng hội nhập hiện nay. Sự điều tiết đó có vai trò tích
cực đối với việc thực hiện các mục tiêu kinh tế và công bằng xã hội. Sự điều tiết,
quản lý này đòi hỏi một mặt, phải nhận thức đúng đắn bản chất, các quy luật chi
phối sự hình thành, vận động, sự biểu hiện phong phú của các quy luật đó. Mặt
khác, phải thường xuyên dự đoán được các xu hướng tác động của giá thị
trường tới mọi nền kinh tế cũng như tới từng lĩnh vực của đời sống kinh tế xã
hội để từ đó đề ra giải pháp kịp thời, ngăn chặn tác động tiêu cực của nó. Nhận
thức đúng đắn bản chất hai mặt của giá thị trường cũng như tầm quan trọng của
việc đảm bảo lượng xăng dầu thành phẩm nhập khẩu cung cấp cho sản xuất và
tiêu dùng, Đảng và nhà nước ta đã quan tâm thích đáng tới công tác quản lý giá
nói chung và giá xăng dầu nhập khẩu nói riêng. Khi điều tiết về giá cả mặt hàng
xăng dầu nhập khẩu, nhà nước đã sử dụng và lựa chọn các công cụ một cách
thích hợp và có sự kết hợp giữa các công cụ khác nhau. Thực tế đã chứng minh
chính sách quản lý giá xăng dầu nhập khẩu của Việt Nam đã rất thành công,
góp phần ổn định giá cả cũng như cung cấp đủ xăng dầu cho nhu cầu tiêu thụ
của sản xuất và đời sống. Song bên cạnh những thành công đạt được của chính
sách quản lý giá xăng dầu nhập khẩu, vẫn còn rất nhiều bất cập, hạn chế như
nạn buôn lậu xăng dầu, tình trạng đầu cơ trục lợi hay sự tăng giá hàng loạt của
các hàng hoá khác. Từ đó đòi hỏi nhà nước phải có sự nghiên cứu, tổng kết,
đánh giá, đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách về
thuế xăng dầu nhập khẩu, các chính sách về quỹ bình ổn giá và điều chỉnh giá
bán lẻ, có sự theo dõi chặt chẽ và dự báo thường xuyên về sự biến động giá cả
mặt hàng xăng dầu, tăng cường kiểm tra công tác quản lý giá xăng dầu nhập
khẩu trong những giai đoạn tiếp theo. Trên đây chỉ là những giải pháp từ phía
bản thân em vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý công ty
và thầy giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Để hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này:
Về phía Công ty cổ phần hoá dầu Petrolimex, em xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo công ty, đặc biệt là cán bộ phòng Kinh doanh hoá chất đã tạo điều
kiện giúp đỡ em rất nhiệt tình trong quá trình thực tập cũng như hoàn thành
luận văn này.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
74
Về phía khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, em xin chân thành cảm ơn các
thầy cô giáo trong khoa đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập đặc
biệt là TS. Nguyễn Thường Lạng là người trực tiếp hướng dẫn em trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Đỗ Đức Bình - TS. Nguyễn Thường Lạng - Giáo trình kinh tế quốc tế
- Nhà xuất bản lao động xã hội (2002).
2. GS. PTS. Tô Xuân Dân - Giáo trình chính sách kinh tế đối ngoại - Nhà
xuất bản Thống kê ( 1998 ).
3. Phạm Ngọc Giản - Chính sách và giá xăng dầu ở Việt Nam - Tạp chí dầu
khí số 8/2004.
4. Jack Hirshleifer Amihai Glazer - Lý thuyết giá cả và sự vận dụng - Nhà
xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội (1996).
5. Nguyễn Tiến Hoàng - Điều tiết giá cả trong cơ chế thị trường - Nhà xuất
bản Thống kê Hà Nội (1995).
6. Nguyễn Viết Hùng - Bảng giá tối thiểu để tính thuế nhập khẩu 2003 - Nhà
xuất bản TPHCM (2003).
7. Lưu Húc Minh - Mậu Đại Văn - Quản lý giá cả trong nền kinh tế thị
trường - Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia (1994).
8. Nguyễn Tiến Thoả - Thời giá Việt Nam 2002 - 2003 - Nhà xuất bản
Thống kê Hà Nội (2003).
9. PGS. TS. Nhâm Văn Toán - Th.S. Nguyễn Xuân Thắng - Giá dầu, những
tác động đến nền kinh tế Việt Nam và thế giới - Tạp chí Công Nghiệp
2/2005.
10. Bảng giá tính thuế hàng nhập khẩu 2003 - Tổng cục thuế - Nhà xuất bản
Thống kê Hà Nội (2003).
11. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin - Trường Đại học Kinh tế quốc
dân - Nhà xuất bản giáo dục (1998).
12. Giáo trình kinh tế học vi mô - Trường Đại học kinh tế quốc dân - Nhà
xuất bản giáo dục (2003).
13. Trần Ngọc Toản - Tăng giá kết hợp trợ giá nhiên liệu - Một giải pháp tình
thế ở các quốc gia ASEAN -Thời báo kinh tế Việt Nam số 91 ngày
9/5/2005.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
76
14. Tạp chí Thông tin dầu khí thế giới số 3/2005.
15. Report Summary- Prospects for the World Oil Market.
16. Nguyen Xuan Nham - PetroVietNam as a National Energy Security
Assuring Factor.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
77
PHỤ LỤC
Phụ lục1: Quyết định của Thủ tướng chính phủ số 187/2003/QĐ-TTg ngày
15/9/2003 về quy chế quản lý kinh doanh xăng dầu.
Chương II: Điều kiện kinh doanh xăng dầu.
Điều 5: Điều kiện kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu.
1. Doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu phải đảm bảo các điều kiện
sau đây:
a. Có cầu cảng chuyên dùng để có thể tiếp nhận xăng, dầu nhập khẩu thuộc sở
hữu của doanh nghiệp, kể cả đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết,
góp vốn xây dựng hoặc thuê sử dụng từ 5 năm trở lên.
b. Có kho tiếp nhận xăng, dầu nhập khẩu để có thể tiếp nhận trực tiếp xăng, dầu
từ tầu vào kho, bảo đảm các quy định phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi
trường thuộc sở hữu doanh nghiệp, kể cả đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh,
liên kết, góp vốn xây dựng hoặc thuê sử dụng từ 5 năm trở lên.
c. Có vốn thuộc sở hữu doanh nghiệp (không bao gồm giá trị tài sản) bảo đảm
hoạt động kinh doanh nhập khẩu xăng dầu bằng mức xăng, dầu dự trữ lưu thông
bắt buộc quy định tại mục d khoản 2 điều này.
2. Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu
phải tuân thủ các quy định sau:
a. Phải thiết lập hệ thống phân phối, bao gồm kho, trạm, cửa hàng bán lẻ hoặc
đại lý bán lẻ và phải đăng ký hệ thống phân phối này với Bộ Thương mại. Cửa
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
78
hàng bán lẻ và đại lý bán lẻ phải có biểu hiện của doanh nghiệp kinh doanh nhập
khẩu xăng, dầu.
b. Phải quy định đúng giá, chất luợng xăng dầu bán ra; chấp hành các quy định
về bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng xăng dầu và yêu cầu các cơ sở phân phối, các
cửa hàng bán lẻ, đại lý bán lẻ thuộc hệ thống phân phối của doanh nghiệp mình
thực hiện; quy định chế độ kiểm tra chất lượng, kiểm định các dụng cụ đo
lường; kiểm tra và liên đới chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quy định về
giá và chất lượng xăng, dầu bán ra của các cơ sở phân phối, các cửa hàng bán lẻ,
các đại lý bán lẻ thuộc hệ thống phân phối của doanh nghiệp mình.
c. Doanh nghiệp nhập khẩu xăng dầu phải thường xuyên bảo đảm lượng xăng,
dầu dự trữ lưu thông bằng 15 ngày cung ứng tính theo hạn mức nhập khẩu tối
thiểu được giao (cả về số lượng và cơ cấu).
e. Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo an toàn môi trường biển. Bộ
Thương mại phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải
quy định điều kiện về an toàn môi trường biển đối với hoạt động của của doanh
nghiệp cung dầu cho tàu biển.
3. Bộ Thương mại là cơ quan cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu
cho các doanh nghiệp hội đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 điều này, kiểm
tra việc tuân thủ các quy định tại khoản 2 điều này.
4. Hồ sơ để cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu gồm có:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu.
b. Bản kê cơ sở vật chất kinh doanh xăng,dầu.
c. Quyết định công bố cảng của Bộ giao thông vận tải đối với cầu cảng chuyên
dùng của doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận cảng xăng, dầu nằm trong hệ
thống cảng quốc tế có thể tiếp nhận tàu xăng, dầu từ nước ngoài.
d. Xác nhận của Sở Tài chính - Vật giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
79
5. Chỉ những doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu
mới được nhập khẩu nguyên liệu (dầu thô, codensate, xăng có chỉ số octan cao
và các chế phẩm pha xăng…) cho các đơn vị được phép sản xuất, pha chế xăng
dầu.
Điều 6: Kinh doanh xăng, dầu nội địa.
1.Thương nhân là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đáp ứng các quy
định tại Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Thủ tướng chính phủ
về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch
vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, được kinh doanh
xăng dầu trên thị trường nội địa và chỉ được kinh doanh dưới hình thức đại lý.
2. Quy chế đại lý kinh doanh xăng, dầu do Bộ thương mại ban hành và kiểm
soát việc thực hiện quy chế này.
3. Cửa hàng bán lẻ xăng, dầu, đại lý bán lẻ xăng, dầu phải niêm yết giá bán các
loại xăng dầu theo đúng hợp đồng đại lý và bán đúng giá niêm yết. Nghiêm cấm
các hành vi đầu cơ găm hàng, bán không đúng giá niêm yết, bán thiếu số lượng,
bán không đúng tiêu chuẩn chất lượng quy định cho từng loại sản phẩm xăng,
dầu và các hành vi gian dối khác. Doanh nghiệp nhập khẩu xăng dầu có trách
nhiệm kiểm tra việc thực hiện các quy định nêu trên và các cam kết được thoả
thuận trong hợp đồng đại lý với các đại lý của mình.
4. Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, kể cả các cửa hàng đại lý bán lẻ phải
thực hiện chế độ ghi chép sổ sách chứng từ trong tất cả các khâu của quá trình
lưu thông xăng, dầu theo quy định của Bộ tài chính.
Chương III: Điều hành nhập khẩu xăng dầu.
Điều 7: Hàng năm, căn cứ cân đối cung cầu cho nền kinh tế quốc dân, Bộ
Thương mại chủ trì cùng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác định nhu cầu định hướng
về nhập khẩu xăng dầu cho cả nước (theo cơ cấu sản phẩm) của năm tiếp theo và
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
80
công bố để các doanh nghiệp nhập khẩu xăng dầu biết, chủ động trong kinh
doanh. Nhu cầu đặc biệt cho quốc phòng được xác định riêng.
Điều 8: Trên cơ sở tổng nhu cầu định hướng về nhập khẩu xăng dầu, Bộ Thương
mại giao hạn mức nhập khẩu tối thiểu cả năm cho từng doanh nghiệp có giấy
phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu để làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải
quan.
Điều 9: Căn cứ khả năng khai thác thị trường trong và ngoài nước, doanh nghiệp
kinh doanh nhập khẩu xăng dầu tự quyết định việc nhập khẩu xăng dầu các loại
để tiêu thụ nội địa hoặc tái xuất, nhưng không được nhập khẩu thấp hơn hạn
mức tối thiểu được giao (kể cả số lượng và cơ cấu).
Điều 10: Ngân hàng nhà nước Việt Nam chỉ đạo các ngân hàng thương mại bảo
đảm ngoại tệ cho các doanh nghiệp nhập khẩu xăng dầu theo hạn mức tối thiểu
được giao.
Chương IV: Cơ chế quản lý giá.
Điều 11: Giá bán xăng dầu của các doanh nghiệp được xác định trên cơ sở giá
định hướng theo các nguyên tắc sau:
1. Giá định hướng bán xăng dầu cho người sử dụng với madút là giá bán buôn,
với các mặt hàng khác là giá bán lẻ sau đây gọi tắt là giá định hướng) được xác
định căn cứ vào giá quốc tế dự báo, giá bán lẻ tại thị trường các nước trong khu
vực, cơ chế ổn định thuế nhập khẩu xăng, dầu trong năm kinh doanh, tác động
của giá xăng dầu đến giá của các hàng hoá, các dịch vụ và thu nhập dân cư và
đảm bảo cho doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng dầu đủ bù đắp chi phí
hợp lý và có lãi để tích luỹ cho đầu tư phát triển.
2. Vào quý IV hàng năm, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư xác định giá định hướng và mức thuế ổn định cho năm tiếp
theo, công bố để làm cơ sở cho các doanh nghiệp xác định giá bán lẻ cụ thể.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
81
3. Các doanh nghiệp tự quyết định giá bán trên cơ sở giá định hướng. Mức
chênh lệch giữa giá bán của doanh nghiệp và giá định hướng của nhà nước
không vượt quá mức quy định sau đây:
- Xăng các loại: +10%.
-Các mặt hàng khác: +5%.
4. Đối với các địa bàn xa cảng tiếp nhận, chi phí kinh doanh cao, giá định hướng
được tăng thêm 2%; danh mục các địa phương thuộc địa bàn này do Bộ Thương
mại chủ trì cùng Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao thông vận tải công bố.
Điều 12: Doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng dầu phải tự chịu trách
nhiệm về hiệu quả kinh doanh của mình, nhà nước không bù lỗ.
Điều 13: Để đảm bảo nhu cầu xăng dầu cho sản xuất, tiêu dùng xã hội và bình
ổn thị trường khi giá xăng dầu thế giới có biến động lớn, Thủ tướng Chính phủ
sẽ áp dụng các biện pháp hành chính để can thiệp vào thị trường xăng dầu. Bộ
Thương mại chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định các giải pháp cụ thể.
Phụ lục2: Biến động giá dầu OPEC Basket từ 1998 đến 2004
Đơn vị: USD/1 thùng
1998=12,31
1999=17,45
2000=27,61
2001=23,12
2002=24,32
Năm 2003=28,16
Năm 2004=36,06
Th.2/2004=29,56
Th.3/2004=32,05
Th.4/2004=32,05
Th.5/2004=36,27
Th.6/2004=34,62
Th.7/2004=36,29
Th.8/2004=40,47
Th.9/2004=40,63
Th.10/2004=45,37
Th.11/2004=38,96
Th.12/2004=35,70
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
82
Nguồn: Bloomberg - United Nation
Phụ lục 3: Biến động giá dầu thô năm 2004 và 2005
Đơn vị: USD/1
thùng
Loại dầu thô 2/05 1/05 12/04 11/04 10/04 9/04 7/04 5/04
Giá giao ngay
Brent Dated
OPEC Basket
Nhẹ Bonny
Fateh - Dubai
Minas - Indo
Ural - Nga
Giao tháng sau
Brent
WTI
Giá hợp đồng
Minas - Indo
Seria - Brunei
Tapis -
Malaysia
Oman - T/Đông
Murban -
T/Đông
43,33
40,13
43,50
38,08
43,17
38,44
43,86
46,63
2/05
39,28
36,19
39,93
34,40
38,55
33,98
39,20
42,02
1/05
41,49
43,08
42,03
39,26
37,57
34,44
36,37
34,04
33,18
32,22
39,02
42,55
12/04
33,99
39,09
39,08
35,28
38,50
45,52
42,24
45,65
37,40
42,22
37,83
45,50
50,13
11/04
37,36
47,99
54,80
35,93
39,6
46,96
43,78
47,93
37,88
47,67
39,43
46,90
50,52
10/04
49,04
54,46
54,46
38,50
42,80
40,37
38,40
40,92
35,71
42,60
35,77
40,53
43,35
9/04
43,56
49,67
49,66
36,05
39,85
36,19
35,31
36,34
34,38
36,70
33,72
36,82
39,32
7/04
36,28
41,13
41,12
35,48
37,35
36,05
34,72
36,83
32,48
34,90
33,03
35,72
38,34
5/04
37,09
39,45
39,44
35,45
37,05
Nguồn: IEA Monthly Oil Market Report - United Nations
Phụ lục 4: Biến động giá sản phẩm xăng dầu trong năm 2004
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
83
Đơn vị: USD/1 thùng trừ FO =
USD/1 tấn
Loại/tháng 2/2005 1/2005 12/2004 11/2004 10/2004 9/2004 8/2004
Xăng 95RON
Naphta
Xăng máy
bay
Gasoil 0,5%S
LSWR
FO - 180 cst
FO - 380 cst
52,5-
59,0
43,5-
48,0
53,0-
63,0
51,0-
57,5
32,5-
35,0
198-213
189-204
42,5-
50,5
39,5-
42,5
49,0-
52,5
48,5-
49,0
25,5-
29,5
175-195
164-184
43,5-
50,0
40,5-
46,0
47,5-
53,0
47,5-
52,5
21,5-
28,0
171-188
150-171
52,2-
53,6
46,0-
48,5
56,7-
59,5
51,0-
55,8
30,0-
41,5
192-205
181-209
52,0-
56,3
46,5-
49,5
58,5-
64,0
53,5-
60,0
40,0-
42,5
193-221
184-209
47,5-54,5
41,5-47,5
50,0-60,0
48,5-56,5
39,5-40,5
181-195
177-187
45,0-55,5
41,0-47,5
49,0-56,0
47,5-53,5
35,5-40,5
185-197
178-189
Nguồn: Tạp chí thông tin dầu khí số 2/2005
Phụ lục 5: Tình hình nhập khẩu của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2004
Kim ngạch nhập khẩu Đơn vị 10T/2004 So với 2003(%)
Tổng giá trị
- Khu vực kinh tế trong
nước
- Khu vực có vốn FDI
Triệu USD 25,144
16,309
8,805
121,4
121,21
21,9
Mặt hàng chủ yếu
Máy móc, thiết bị, phụ tùng Triệu USD 4,212 107,4
Xăng dầu Triệu USD 2,813 139,5
Sắt thép Triệu USD 1,335 135,9
Phân bón Triệu USD 580 120,8
Bông Triệu USD 168 186,7
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
84
Tân dược Triệu USD 325 108,7
Giấy các loại Triệu USD 195 104,5
Nguồn: Tổng cục thống kê
Phụ lục 6: Giá trị và lợi nhuận một số loại dầu thô trong năm 2004
Đơn vị: USD/1
thùng
Loại dầu thô 2/05 1/05 12/04 11/04 10/04 9/04 7/04 5/04
Tại Rotterdam
Brent - giá trị
Lợi nhuận
Nhẹ Bonny - giá trị
Lợi nhuận
Dubai - giá trị
Lợi nhuận
Tại Singapore
Dubai
Lợi nhuận
Minas
Lợi nhuận
Tapis
Lợi nhuận
Nhẹ Bonny
Lợi nhuận
Tại Vịnh Mỹ
WTI
Lợi nhuận
39,83
-3,5
41,09
-2,41
34,85
-3,23
36,82
-1,26
37,62
-5,55
43,06
-4,59
38,77
-4,73
46,45
+0,36
36,37
-2,50
37,70
-2,23
33,02
-1,38
33,21
-1,19
31,44
-7,11
38,00
-3,43
35,01
-4,92
36,49
+1,78
36,80
-0,77
35,96
-0,41
29,14
-4,90
33,01
-1,03
34,08
+0,91
39,98
+0,71
33,16
-3,21
39,26
-2,96
42,93
-2,58
43,51
-2,14
36,37
-1,03
39,92
+2,52
45,11
+2,89
48,52
-2,17
43,16
-2,49
35,94
-14,26
44,25
-2,71
46,32
-1,60
39,71
+1,83
39,92
+2,04
44,39
-3,28
48,38
-2,26
44,78
-3,15
42,06
-8,90
38,06
-2,31
41,33
+0,41
34,63
-1,07
37,04
+1,33
42,09
-0,51
44,33
-2,52
42,32
+1,40
37,64
-5,67
37,71
+1,52
38,66
+2,32
33,48
-0,09
33,66
-0,72
33,66
-3,04
38,22
-1,93
35,14
-1,20
45,07
+5,84
36,44
+0,39
37,51
+0,69
32,96
+0,48
33,37
+0,89
32,97
-1,93
37,57
0,0
35,30
-1,53
44,99
+6,43
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
85
Dubai
Lợi nhuận
Nhẹ Bonny
Lợi nhuận
Brent
Lợi nhuận
38,42
+0,34
43,63
+0,13
41,43
-1,90
37,54
+3,13
40,20
+0,27
37,79
-1,49
28,25
-5,79
33,16
-3,21
32,52
-5,05
39,96
+2,56
44,89
-0,76
42,32
-3,2
43,24
+5,36
47,89
-0,04
44,56
-2,40
36,86
+1,16
41,33
+0,41
39,41
-0,96
37,43
+3,05
42,43
+6,09
40,62
+4,43
37,90
+5,42
43,36
+6,53
41,18
+5,13
Nguồn: Tạp chí dầu khí
Phụ lục 7: Phân bố nguồn dầu mỏ ở các nước ASEAN
Nước Số dân
(triệu người)
Trữ lượng dầu mỏ xác
minh
(1000 thùng)
Sản lượng khai
thác
(1000 thùng/ngày)
Inđônêxia 190 5.000.000 1000
Malaysia 18 3.000.000 760
Brunêi 0,3 1.350.000 185
Việt Nam 80 1.000.000 350
Thái Lan 56 583.350 130
Philippines 65 152.000 14
Myanmar 42 50.000 10
Singapore 3 0 0
Lào 4 ? 0
Campuchia 7 ? 0
Nguồn:World Oil 2003 - 2004
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
86
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIÁ CẢ VÀ
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC ..................................... 3
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC HÌNH THÀNH GIÁ THỊ TRƯỜNG...... 3
1. Khái niệm giá trị ....................................................................................... 3
2. Khái niệm giá trị kinh tế............................................................................ 4
2.1. Khái niệm .......................................................................................... 4
2.2. Thước đo giá trị kinh tế....................................................................... 4
2.3. Phân biệt giá trị và giá trị kinh tế ....................................................... 5
3. Giá cả và sự hình thành giá cả................................................................... 6
3.1. Các quy luật kinh tế của thị trường quyết định sự hình thành và vận
động của giá cả................................................................................................. 6
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả ....................................................... 7
3.3. Tác động và chức năng của giá cả....................................................... 9
3.3.1. Tác động ........................................................................................ 9
3.3.2. Chức năng của giá cả ....................................................................... 11
4. Giá thị trường ........................................................................................... 11
II. CHÍNH SÁCH VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC ......... 12
1. Sự cần thiết khách quan của chính sách quản lý về giá của nhà nước........ 12
2. Vai trò quản lý của nhà nước về giá ở Việt Nam ....................................... 13
3. Các biện pháp điều tiết giá cả chủ yếu của nhà nước theo cơ chế thị trường
......................................................................................................................... 14
3.1. Định giá .............................................................................................. 14
3.2. Trợ giá ................................................................................................ 16
3.3. Thuế .................................................................................................... 17
3.4. Các biện pháp điều hoà thị trường ....................................................... 18
3.5. Biện pháp ổn định sức mua đồng tiền.................................................. 18
4. Một số quan điểm về đổi mới chính sách và cơ chế quản lý giá ở nước ta .... 19
4.1. Thực hiện tự do hoá thị trường và giá cả............................................. 19
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
87
4.2. Chính sách và cơ chế quản lý giá của nhà nước phải luôn hướng vào
việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ......................... 20
4.3. Chính sách và cơ chế quản lý phải được đặt trong một tổng thể các giải
pháp đồng bộ.................................................................................................... 21
4.4. Mức độ và hình thức can thiệp của nhà nước tới giá cả thị trường phải
tuỳ thuộc vào vị trí của từng loại hàng hoá ....................................................... 21
4.5. Cần hoàn thiện và nâng cao quyền lực của bộ máy tổ chức quản lý giá
......................................................................................................................... 22
III. CHÍNH SÁCH VỀ GIÁ XĂNG DẦU CỦA MỘT SỐ NƯỚC ............. 22
1. Chính sách giá xăng dầu của các nước thuộc OPEC ..................................... 22
2. Chính sách giá xăng dầu của các nước ASEAN............................................ 25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ CỦA NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI MẶT HÀNG XĂNG DẦU NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM
......................................................................................................................... 30
I. THỰC TRẠNG VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ CỦA NƯỚC TA TỪ
NĂM 1991 TỚI NAY ..................................................................................... 30
1. Bình ổn giá cả thị trường........................................................................... 30
2. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý giá.................................... 30
3. Tăng cường công tác thông tin giá cả, thị trường ...................................... 31
4. Tăng cường công tác thanh tra giám sát .................................................... 31
II. THỰC TRẠNG VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI MẶT HÀNG XĂNG DẦU NHẬP KHẨU .................................... 31
1. Sự cần thiết phải điều chỉnh giá xăng dầu ................................................. 31
2. Đặc trưng của mặt hàng xăng dầu nhập khẩu Việt Nam ............................ 33
3. Thực trạng biến động về giá của mặt hàng ............................................ 36
4. Chính sách quản lý giá của nhà nước đối với mặt hàng xăng dầu nhập khẩu
......................................................................................................................... 38
4.1. Những quan điểm và nguyên tắc chủ yếu của việc điều chỉnh giá ....... 38
4.1.1. Những quan điểm chỉ đạo ................................................................ 38
4.1.2. Nguyên tắc điều chỉnh giá................................................................ 39
4.2. Những chính sách và cơ chế áp dụng .................................................. 39
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
88
4.2.1. Chính sách áp dụng.......................................................................... 39
4.2.2. Các biện pháp quản lý ...................................................................... 42
III. ĐÁNH GIÁ VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ VỀ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI MẶT HÀNG XĂNG DẦU NHẬP KHẨU .................................... 46
1. Những thành công .................................................................................... 46
2. Những hạn chế .......................................................................................... 46
3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................... 49
3.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................... 49
3.2. Nguyên nhân chủ quan........................................................................ 50
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ XĂNG DẦU NHẬP
KHẨU Ở VIỆT NAM..................................................................................... 52
I. DỰ BÁO SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CẢ MẶT HÀNG XĂNG DẦU NHẬP
KHẨU TRONG THỜI GIAN TỚI................................................................ 52
1. Dự báo biến động giá cả mặt hàng xăng dầu trên thị trường thế giới ......... 52
2. Dự báo về cung cầu dầu mỏ ở Việt Nam ................................................... 55
II. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH
QUẢN LÝ VỀ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI MẶT HÀNG NÀY ........ 57
1. Mục tiêu của việc hoàn thiện và đổi mới chính sách và cơ chế quản lý giá
xăng dầu nhập khẩu ở Việt Nam....................................................................... 57
2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện và đổi mới chính sách quản lý về giá xăng
dầu nhập khẩu ở Việt Nam ............................................................................... 58
2.1. Chính sách thuế xăng dầu nhập khẩu.................................................. 58
2.2. Các chính sách về quỹ bình ổn giá và điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................... 59
2.3. Theo dõi chặt chẽ và có những dự báo thường xuyên về sự biến động
giá cả mặt hàng xăng dầu để có điều chỉnh hợp lý. .......................................... 60
2.4. Ổn định giá cả của những mặt hàng khác ........................................... 60
2.5. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát không để xảy ra tình trạng lợi dụng
việc tăng giá xăng dầu để nâng giá các loại hàng hoá khác, hay tình trạng buôn
lậu qua biên giới............................................................................................... 61
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
89
KẾT LUẬN..................................................................................................... 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 63
PHỤ LỤC........................................................................................................ 65
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
90
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
STT Tên bảng Trang
1 Biến động giá xăng dầu sau quyết định cắt giảm sản lượng
của OPEC
35
2 Biến động giá dầu từ năm 2003-2004 37
3 Cơ cấu giá bán lẻ mặt hàng xăng dầu nhập khẩu 41
4 Nhu cầu dầu thô toàn thế giới theo dự báo mới nhất của IEA 54
5 Cung - cầu sản phẩm lọc dầu ở Việt Nam đến 2020 57
STT Tên biểu Trang
1 Mô hình lý thuyết trò chơi 23
STT Tên hình vẽ Số trang
1 Mối quan hệ giữa giá cả và mức cung cầu 8
2 Sự biến động của sản lượng dầu thô dưới tác động của giá cả 10
3 Ảnh hưởng của giá trần 15
4 Ảnh hưởng của giá sàn 16
5 Tác động của thuế 17
6 Đường cầu gãy 24
7 Biến động giá dầu từ giữa tháng 12/2004 đến đầu tháng
1/2005
36
8 Mức giá trần về xăng dầu ở Việt Nam 40
9 Thị phần xăng dầu tại Việt Nam 42
10 Biến động giá dầu từ năm 1965 - 2010 55
STT Tên hộp Trang
1 Nhà nhập khẩu xăng dầu lỗ to 38
2 Bình ổn giá xăng dầu 44
3 Giá định hướng bán xăng dầu 2005 45
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
91
4 Gian lận xăng dầu dọc biên giới 48
5 Giá dầu thế giới biến động cao ảnh hưởng đến doanh nghiệp 50
6 Quản lý giá xăng dầu 51
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Viết đầy đủ tiếng Anh Viết đầy đủ tiếng Việt
CIF Cost Insurance Freight Tiền hàng, bảo hiểm, cước
phí
IEA International Energy Agency Tổ chức năng lượng quốc tế
OECD Organization for Economic
Cooperation and Development
Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế
OPEC Organization of Petroleum
Exporting Countries
Tổ chức các quốc gia xuất
khẩu dầu mỏ
TBD Thái Bình Dương
USD United State Dollars Đô la Mỹ
VND Đồng Việt Nam
WB World Bank Ngân hàng thế giới
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
92
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HOÁ DẦU PETROLIMEX
Được sự giới thiệu của khoa kinh tế và kinh doanh quốc tế - Trường đại
học kinh tế quốc dân và được sự đồng ý của ban lãnh đạo Công ty Cổ phần
hoá dầu Petrolimex, phòng Kinh doanh hoá chất chúng tôi đã nhận sinh
viên Nguyễn Thị Phương Thuý, lớp Kinh tế quốc tế khoá 43 thuộc Khoa
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
LuËn v¨n tèt nghiÖp
93
Kinh tế và Kinh doanh quốc tế vào thực tập tại công ty trong giai đoạn từ
ngày 10/01/2005 đến ngày 7/05/2005. Trong quá trình thực tập tại đây,
chúng tôi rất hoan nghênh tinh thần học hỏi, sự nhiệt tình và nghiêm túc
của sinh viên Thuý. Chúng tôi cũng đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ sinh viên
Thuý tìm hiểu về công ty cũng như tiếp xúc dần với công việc để tạo thuận
lợi cho em trong quá trình tìm hiểu hoạt động kinh doanh thực tiễn của
công ty. Qua thời gian thực tập chúng tôi nhận thấy rằng: bằng sự nhiệt
tình, ham học hỏi, sự nhận nhanh nhạy và óc quan sát, sinh viên Thuý đã
làm quen, tìm hiểu và học hỏi những nghiệp vụ cũng như quy trình kinh
doanh xuất nhập khẩu của công ty. Trong giai đoạn thực tập và tiến hành
làm chuyên đề bằng những kiến thức đã học, những nghiệp vụ mà em đã
nắm bắt được, cùng với lượng thông tin lớn được cung cấp thường xuyên
và đầy đủ từ công ty, sinh viên Thuý đã hoàn thành chuyên đề thực tập với
đề tài “Chính sách quản lý giá mặt hàng xăng dầu nhập khẩu ở Việt Nam
hiện nay: Thực trạng và giải pháp” khá xuất sắc với tinh thần nghiêm túc,
lời văn súc tích mang tính khoa học, các vấn đề được đề cập rất chi tiết, cụ
thể, sát với thực tiễn và có những đóng góp cho hoạt động kinh doanh của
công ty nói chung và phòng kinh doanh hoá chất chúng tôi nói riêng .
TRƯỞNG PHÒNG KINH HOÁ CHẤT
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Th7921c tr7841ng v gi7843i php gi c7843 cho cc m7863t hamp.pdf