Luận văn Xây dựng lớp học trực tuyến về chuyển động cơ học - chương trình vật lý đại cương - nhằm hỗ trợ việc học vật lý bằng tiếng Anh

Xây dựng lớp học trực tuyến về chuyển động cơ học - chương trình vật lý đại cương - nhằm hỗ trợ việc học vật lý bằng tiếng Anh MS: LVVL-PPDH039 SỐ TRANG: 161 NGÀNH: VẬT LÝ CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM NĂM: 2009 GIỚI THIỆU LUẬN VĂN Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng và đồ thị Danh mục các hình vẽ MỞ ĐẦU .1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN 1.1. Các khái niệm, các thuật ngữ chính .7 1.2. Cơ sở lý luận dạy học . 10 1.2.1. Lý luận dạy học đại học . 10 1.2.2. Tổng quan về e - learning 15 1.3. Cơ sở thực tiễn .21 1.3.1. Lớp học trực tuyến cho nhu cầu học mọi lúc, mọi nơi 21 1.3.2. Sự cần thiết phải xây dựng lớp học trực tuyến phần chuyển động cơ học thuộc chương trình Vật lý đại cương 24 1.3.3. Thực trạng dạy và học tiếng Anh ở một số trường Đại học, Cao đẳng và sự cần thiết hỗ trợ việc học vật lý bằng tiếng Anh. .30 1.4. Kết luận chương 1 . .33 Chương 2: XÂY DỰNG LỚP HỌC TRỰC TUYẾN VỀ CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 35 2.1. Mục đích và đối tượng của lớp học trực tuyến . .35 2.1.1. Mục đích của lớp học trực tuyến . 35 2.1.2. Đối tượng của lớp học trực tuyến . .36 2.2. Cấu trúc của lớp học trực tuyến .37 2.3 Tổng quan về phần mềm Moodle và xây dựng lớp học trực tuyến 39 2.3.1. Tổng quan về phần mềm Moodle 39 2.3.2. Cách thức tạo một lớp học trực tuyến tại website http://lophoc.thuvienvatly.com 41 2.4. Xây dựng module nội dung chính của khóa học . .43 2.4.1. Nội dung chính của khóa học . .43 2.4.2. Xây dựng phần mô tả của khóa học . 44 2.4.3. Xây dựng phần thứ nhất: Chuyển động cơ học .45 2.4.4. Xây dựng phần thứ hai: Mechanical Motion .4 8 2.4.5. Xây dựng phần thứ ba: Hỗ trợ học tập . .49 2.5. Sử dụng lớp học trực tuyến . .56 2.6. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập . .59 2.7. Kết luận chương 2 . .60 Chương 2: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .62 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm 62 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .62 3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm 63 3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .63 3.3.1. Chọn mẫu . 63 3.3.2. Phương pháp tiến hành . .63 3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .64 3.4.1. Tiêu chí đánh giá .64 3.4.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm .65 3.5. Kết luận chương 3 . .70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. .72 TÀI LIỆU THAM KHẢO 74 PHỤ LỤC . 79

pdf161 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng lớp học trực tuyến về chuyển động cơ học - chương trình vật lý đại cương - nhằm hỗ trợ việc học vật lý bằng tiếng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể cho đó là hoang đường và khó tin lắm, vậy mà điều đó lại hoàn toàn có thể xảy ra. Nguyên là vì một viên đạn không phải bao giờ cũng chuyển động với vận tốc ban đầu của nó là từ 800-900m/giây. Sức cản không khí làm nó bay chậm dần và đến khi hết khả năng hoạt động (tức là ở cuối đường đi) thì chỉ bay được 40 m/giây. Mà máy bay cũng bay với vận tốc ấy. Vậy có thể xảy ra trường hợp, viên đạn và máy bay chuyển động cùng chiều và có vận tốc như nhau. Bấy giờ đối với anh phi công thì viên đạn chỉ là đứng yên hoặc chuyển động chút ít. Lúc ấy phỏng có khó gì mà không tóm được viên đạn bằng tay, nhất là tay lại đeo găng (vì viên đạn chuyển động trong không khí đã bị nóng lên nhiều). Phụ lục 3 BÀI TẬP PHẦN THỨ NHẤT Bài tập trắc nghiệm 1. Động học nghiên cứu về: a) Các trạng thái đứng yên và điều kiện cần bằng của vật. b) Chuyển động của vật có tính đến nguyên nhân. c) Chuyển động của vật, không tính đến nguyên nhân gây ra chuyển động. d) Chuyển động của vật trong mối quan hệ với các vật khác. 2. Đồ thị hình 1.1 cho biết điều gì về chuyển động của chất điểm trong mặt phẳng Oxy? a) Vị trí (tọa độ) của chất điểm ở các thời điểm t. b) Hình dạng quỹ đạo của chất điểm. c) Vận tốc của chất điểm tại các vị trí trên quỹ đạo. d) Quãng đường vật đi được theo thời gian. 3. Nếu biết tốc độ v của một chất điểm theo thời gian t, ta sẽ tính được quãng đường s mà chất điểm đã đi trong thời gian 2 1t t t   theo công thức nào sau đây? ) .a s v t  2 1 ) t t b s vdt  ) .tbc s v t  d) a,b,c đều đúng. 4. Chất điểm chuyển động có đồ thị như hình 1.2. Tại thời điểm t = 2s, chất điểm đang: a) chuyển động đều. b) chuyển động nhanh dần. c) chuyển động chậm dần. d) đứng yên. 5. Chất điểm chuyển động có đồ thị như hình 1.2. Tại thời điểm t = 4s, chất điểm đang: a) chuyển động đều. b) chuyển động nhanh dần. c) chuyển động chậm dần. d) đứng yên. 6. Chất điểm chuyển động thẳng trên trục Ox, có đồ thị như hình 1.2. Quãng đường chất điểm đã đi từ lúc t = 0 đến t = 6s là: a) 3m b) 4m c) 5,6 m d) 7,5 m 7. Một canô xuôi dòng từ bến A đến B với tốc độ v1 = 30 km/h; rồi ngượi dòng từ B về A với tốc độ v2 = 20 km/h. Tính tốc độ trung bình trên lộ trình đi – về của canô? a) 25 km/h b) 26 km/h c) 24 km/h d) 0 km/h 8. Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với nhau thì chuyển động có tính chất: a) thẳng b) tròn c) tròn đều d) đều 9. Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của chất điểm luôn tạo với nhau một góc nhọn thì chuyển động có tính chất: a) nhanh dần b) chậm dần c) nhanh dần đều d) đều 10. Một viên đá được ném thẳng đứng từ mặt đất lên cao với vận tốc v = 100 m/s. Sau bao lâu kể từ lúc ném viên đá lại rơi trở về mặt đất? (lấy g = 10 m/s2) a) 1000s b) 100s c) 200s d) 500s 11. Một máy bay đang bay theo phương ngang, một hành khách thả rơi một vật nhỏ. Bỏ qua sức cản không khí, hành khách đó sẽ thấy vật rơi theo phương nào? a) Song song với máy bay. b) Thẳng đứng. c) Xiên một góc nhọn so với hướng chuyển động của máy bay. d) Xiên một góc tù so với hướng chuyển động của máy bay. 12. Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều, lần lượt đi qua A, B với vận tốc vA = 1 m/s; vB = 9 m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường AB là: a) 5 m/s b) 4 m/s c) 6 m/s d) 0 m/s 13. Một chất điểm bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Nếu trong giây đầu nó đi được 3 m thì giây tiếp theo nó sẽ đi được: a) 6 m b) 9 m c) 12 m d) 15 m 14. Lúc 6 giờ một ô tô khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 40 km/h. Lúc 7 giờ một môtô chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 50 km/h. Biết khoảng cách AB = 220 km. Hai xe gặp nhau tại vị trí C cách A bao nhiêu kilômet? a) 100 km b) 120 km c) 60 km d) 230 km 15. Một xe đua bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ O, lần lượt đi qua hai điểm A và B trong thời gian 2 giây. Biết AB = 20 m, tốc độ của xe khi qua B là vB = 12 m/s. Tính tốc độ của xe khi qua A? a) 6 m/s b) 4m/s c) 10 m/s d) 8 m/s 16. Một xe đua bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ O, lần lượt đi qua hai điểm A và B trong thời gian 2 giây. Biết AB = 20 m, tốc độ của xe khi qua B là vB = 12 m/s. Tính gia tốc của xe? a) 1 m/s2 b) 2 m/s2 c) 2,5 m/s2 d) 1,5 m/s2 17. Một xe đua bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ O, lần lượt đi qua hai điểm A và B trong thời gian 2 giây. Biết AB = 20 m, tốc độ của xe khi qua B là vB = 12 m/s. Tính tốc độ trung bình của xe trên đoạn OA a) 6 m/s b) 4 m/s c) 10 m/s d) 8 m/s 18. Chất điểm chuyển động trên đường thẳng với vận tốc biến đổi theo quy luật cho bởi đồ thị hình 3.1. Tính quãn đường vật đã đi kể từ lúc t = 1s đến lúc t = 7,5 s. a) 30 cm b) 120 cm c) 50 cm d) 130 cm 19. Chất điểm chuyển động trên đường thẳng với vận tốc biến đổi theo quy luật cho bởi đồ thị hình 3.1. Gia tốc của chất điểm trong thời gian từ 2,5 s đầu là: a) 0,1 m/s2 b) 0,2 m/s2 c) 0,3 m/s2 d) 0 m/s2 20. Chất điểm chuyển động trên đường thẳng với vận tốc biến đổi theo quy luật cho bởi đồ thị hình 3.1. Xét trong thời gian từ 2,5 s đầu, chuyển động của chất điểm có tính chất: a) đều, theo chiều dương. b) nhanh dần đều theo chiều dương. c) chậm dần đều theo chiều âm, sau đó nhanh dần đều theo chiều dương. d) chậm dần đều theo chiều dương, sau đó nhanh dần đều theo chiều âm. 21. Thả một vật từ đỉnh tòa tháp cao 20 m thì sau bao lâu nó chạm đất? (Bỏ qua sức cản không khí) a) 1 s b) 2 s c) 1,5 s d) 3 s 22. Chất điểm chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox với vận tốc phụ thuộc vào tọa độ x theo quy luật v b x . Kết luận nào sau đây về tính chất chuyển đông của chất điểm là đúng? a) Đó là chuyển động đều. b) Đó là chuyển động nhanh dần đều. c) Đó là chuyển động chậm dần đều. d) Đó là chuyển động có gia tốc biến đổi theo thời gian. 23. Trong chuyển động tròn, các vectơ vận tốc dài v , vận tốc góc  và bán kính R có mối liên hệ nào? )a R v    )b v R   )c R v    d) a,b,c đều đúng 24. Một chất điểm chuyển động tròn đều, sau 5 giây nó quay được 20 vòng. Chu kỳ quay của chất điểm là: a) T = 0,25 s b) T = 0,5 s c) T = 4 s d) T = 2s 25. Trong nguyên tử Hydro, electron chuyển động đều theo quỹ đạo tròn có bán kính R = 5.10-9 m, với vận tốc 2,2.108 cm/s. Tìm tần số của electron a) 7.1015 Hz; b) 7.1014 Hz; c) 7.1013 Hz; d) 7.1012 Hz; Bài tập tự luận 1. Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. a. Tính độ cao cực đại của vật đó và thời gian để đi lên được độ cao đó. b. Từ độ cao cực đại vật rơi tới mặt đất hết bao lâu? Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất. 2. Một vật rơi tự do từ độ cao h = 19,6m. a. Tính thời gian để vật rơi hết độ cao đó. b. Tính quãng đường mà vật đi được trong 0,1 giây đầu và trong 0,1 giây cuối cùng của sự rơi đó. c. Tính thời gian để vật rơi được 1m đầu tiên và 1m cuối cùng của quãng đường. Bỏ qua ma sát của không khí. Cho g = 9,8m/s2. 3. Một động tử chuyển động với gia tốc không đổi và đi qua quãng đường giữa hai điểm A và B trong 6s. Vận tốc khi đi qua A là 5m/s, khi qua B là 15m/s. Tính chiều dài quãng đường AB. 4. Một vật chuyển động thẳng với gia tốc không đổi a lần lượt qua 2 quãng đường bằng nhau, mỗi quãng đường dài s = 10m. Vật đi được quãng đường thứ nhất trong khoảng thời gian t1 = 1,06s, và quãng đường thứ hai trong thời gian t2 = 2,2s. Tính gia tốc và vận tốc của vật ở đầu quãng đường thứ nhất. Từ đó nói rõ tính chất của chuyển động. 5. Phương trình chuyển động của một chất điểm trong hệ tọa độ Oxy là x = 2t (cm) và y = 3t2 (cm). a. Tính khoảng cách từ vật đến gốc tọa độ ở thời điểm t = 2s. b. Xác định phương trình quỹ đạo của chất điểm. c. Tính vận tốc tức thời của chất điểm ở thời điểm t = 1s. d. Tính gia tốc tức thời của chất điểm ở thời điểm t = 1s. 6. Cho một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Trên nửa đoạn đường đầu tiên, nó chuyển động với vận tốc v0. Trong phân nửa thời gian trên quãng đường còn lại, chất điểm có vận tốc v1 và trong thời gian còn lại, nó có vận tốc v2. Tìm vận tốc trung bình của chất điểm trong suốt thời gian chuyển động. 7. Một đoàn tàu hỏa chuyển động biến đổi đều trên một đoạn đường cong đều có độ dài s = 585 m, có bán kính cong R = 900 m, với vận tốc ban đầu là 54 km/s. Tàu đi hết quãng đường này trong 30 s. Tìm vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc tiếp tuyến, pháp tuyến và toàn phần của đoàn tàu ở vị trí cuối của quãng đường cong đó. 8. Một người chạy với vận tốc 4 m/s để đuổi kịp một xe bus đang dừng tại bến. Khi người này cách cửa xe 6m thì xe bắt đầu chuyển động về phía trước với gia tốc không đổi 1,2 m/s2. a. Sau bao lâu người này đuổi kị xe bus. b. Nếu khi xe chuyển bánh, người này cách của xe 10 m thì có đuổi kịp xe bus không? 9. Một tàu hỏa bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ tới trạng thái có gia tốc không đổi, ở thời điểm nào đó tàu có vận tốc 30 m/s và đi tiếp 160 m nữa thì vận tốc của nó là 50 m/s. a. Tính gia tốc con tàu. b. Thời gian tàu đi đoạn đường 160m nói trên. c. Thời gian cần thiết để nó đạt tốc độ 30 m/s. d. Khoảng cách tàu đi được từ lúc xuất phát đến nơi nó đạt tốc độ 30 m/s là bao nhiêu? 10. Một hạt chuyển động theo chiều dương của trục x với vận tốc sao cho v a x . Trong đó a là một hằng số dương. Biết rằng ở thời điểm t = 0 hạt ở vị trí x = 0. Hãy xác định: a. vận tốc và gia tốc của hạt theo thời gian. b. Vận tốc trung bình của hạt trong khoảng thời gian từ vị trí x = 0 đến vị trí x. 11. Một ôtô đi từ A đến B với tốc độ v1 rồi từ B về A với tốc độ v2. Tính tốc độ trung bình trên lộ trình đi – về. 12. Người ta thả một hòn bi từ đỉnh tòa nhà cao 10 tầng, mỗi tầng cao 4m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/s2. Tính thời gian hòn bi đi qua tầng trên cùng và dưới cùng. 13. Một viên đạn được bắn lên từ sân thượng của một toà nhà có độ cao 20m với vận tốc đầu nòng v0 = 500m/s ; 0v hợp với phương ngang một góc 450. Bỏ qua sức cản không khí, hãy xác định: a. Quĩ đạo của đạn; b. Thời gian chuyển động của đạn. c. Tầm xa của đạn (khoảng cách xa nhất tính theo phương ngang, kể từ điểm bắn đến điểm rơi). d. Vận tốc, gia tốc, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến và bán kính cong của quĩ đạo khi đạn chạm đất. 14. Một ô tô chạy trên đường thẳng từ A đến B với vận tốc v1 = 40 km/h, rồi quay lại A với vận tốc v2 = 30 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên quãng đường khứ hồi đó. 15. Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên một đoạn đường thẳng Ox. Ôtô đi qua 2 điểm A và B cách nhau 20m trong khoảng thời gian τ = 2 giây. Vận tốc của ôtô tại điểm B là 12m/s. Tính: a. Gia tốc của ôtô và vận tốc của ôtô tại điểm A. b. Quãng đường mà ôtô đi được từ điểm khởi hành O đến điểm A. Bài tập nhóm 1. Hai vật được ném đi đồng thời từ cùng một điểm: vật thứ nhất được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc v = 25 m/s, vật thứ hai được ném nghiêng góc  = 600 so với hướng nằm ngang (với cùng vận tốc v). Xác định khoảng cách giữa hai vật sau t = 1,70 s, bỏ qua sức cản của không khí. 2. Hai hạt chuyển động trong trọng trường đều với gia tốc g. Ban đầu hai hạt ở cùng một điểm và có các vận tốc v1 = 3,0 m/s, v2 = 4,0 m/s đều nằm ngang theo hai chiều ngược nhau. Hãy xác định khoảng cách giữa hai hạt tại thời điểm các vectơ vận tốc của chúng vuông góc nhau. 3. Tại thời điểm t = 0 một hạt xuất phát từ gốc tọa độ đi theo chiều dương của trục x. Vận tốc của hạt biến thiên theo thời gian bằng quy luật v = v0(1 – t/), trong đó v0 là vectơ vận tốc ban đầu (v0 = 10,0 cm/s);  = 5,0 s. Hãy xác định: a) hoành độ x của hạt tại các thời điểm 6,0 s, 10 và 20 s; b) các thời điểm tại đó hạt cách gốc tọa độ 10,0 cm; c) quãng đường s mà hạt đã đi được sau 4,0 và 8,0 s đầu tiên. Phụ lục 4 NỘI DUNG PHẦN THỨ HAI: MECHANICAL MOTION Mechanical motion: is the simplest form of motion of matter. It consists in the movement of bodies or their parts relative to one another. 1. Displacement 2. Velocity and speed 3. Acceleration 4. Free fall and the Acceleration of gravity See also Newton’s laws of motion 1. DISPLACEMENT Distance and displacement are two quantities which may seem to mean the same thing yet have distinctly different definitions and meanings.  Distance is a scalar quantity which refers to "how much ground an object has covered" during its motion.  Displacement is a vector quantity which refers to "how far out of place an object is"; it is the object's overall change in position. After a particle moves along the x axis from some initial position xi to some final position xf . Displacement is change in position. f ix x x     where fx  is the final position. ix  is the initial position. The arrow indicates that displacement is a vector quantity: it has direction and magnitude. In one dimension, there are only two possible directions which can be specified with either a plus (+) or a minus (-) sign. Consider the motion depicted in the diagram below. A physics teacher walks 4 meters East, 2 meters South, 4 meters West, and finally 2 meters North. Even though the physics teacher has walked a total distance of 12 meters, her displacement is 0 meters. 2. VELOCITY AND SPEED The average speed during the course of a motion is often computed using the following formula: Distance TraveledAverage Speed = Time of Travel Meanwhile, the average velocity is often computed using the equation Δ position displacementAverage Velocity = time time  For example: While on vacation, Lisa Carr traveled a total distance of 440 miles. Her trip took 8 hours. What was her average speed? Solution To compute her average speed, we simply divide the distance of travel by the time of travel. d 440miv = = = 55mi/hr t 8hr That was easy! Lisa Carr averaged a speed of 55 miles per hour. The average velocity of a particle during some time interval is the displacement ∆x divided by the time interval ∆t during which that displacement occurred: x xv t   The average speed of a particle is equal to the ratio of the total distance it travels to the total time it takes to travel that distance. The instantaneous velocity of a particle is defined as the limit of the ratio /x t  as ∆t approaches zero. By definition, this limit equals the derivative of x with respect to t, or the time rate of change of the position: 0 limx t x dxv t dt    Suppose the magnitude of your average velocity for a long trip was 20 m/s. This value, being an average, does not convey any information about how fast you were moving at any instant during the trip. Surely there were times when your car traveled faster than 20 m/s and times when it traveled more slowly. The instantaneous velocity v of the car indicates how fast the car moves and the direction of the motion at each instant of time. The magnitude of the instantaneous velocity is called the instantaneous speed, and it is the number (with units) indicated by the speedometer. The instantaneous speed of a particle is equal to the magnitude of its velocity. Note:  Instantaneous velocity gives more information than average velocity.  The magnitude of the velocity (either average or instantaneous) is referred to as the speed. Now let's consider the motion of that physics teacher again again. The physics teacher walks 4 meters East, 2 meters South, 4 meters West, and finally 2 meters North. The entire motion lasted for 24 seconds. Determine the average speed and the average velocity. The physics teacher walked a distance of 12 meters in 24 seconds; thus, her average speed was 0.50 m/s. However, since her displacement is 0 meters, her average velocity is 0 m/s. 3. ACCELERATION The average acceleration of a particle is defined as the ratio of the change in its velocity ∆vx divided by the time interval ∆t during which that change occurred: xf xix x f i v vva t t t    The instantaneous acceleration is equal to the limit of the ratio /xv t  as ∆t approaches 0. By definition, this limit equals the derivative of vx with respect to t, or the time rate of change of the velocity: 0 lim x xx t v dva t dt    Note:  Acceleration is the rate of change of velocity.  When velocity and acceleration are in the same direction, speed increases with time. When velocity and acceleration are in opposite directions, speed decreases with time.  Graphical interpretation of acceleration: On a graph of v versus t , the average acceleration between P and Q is the slope of the line between P and Q, and the instantaneous aceleration at P is the tangent to the curve at P.  From now on “velocity” and “acceleration” will refer to the instantaneous quantities. * The equations of kinematics The equations of kinematics for a particle moving along the x axis with uniform acceleration ax (constant in magnitude and direction) are   2 2 2 1 2 1 2 2 ( ) xf xi x f i x xi xf f i xi x xf xi x f i v v a t x x v t v v t x x v t a t v v a x x             You should be able to use these equations and the definitions in this chapter to analyze the motion of any object moving with constant acceleration. 4. FREE FALL AND THE ACCELERATION OF GRAVITY A free-falling object is an object which is falling under the sole influence of gravity. Any object which is being acted upon only be the force of gravity is said to be in a state of free fall. There are two important motion characteristics which are true of free-falling objects:  Free-falling objects do not encounter air resistance.  All free-falling objects (on Earth) accelerate downwards at a rate of 9.8 m/s/s. If the velocity and time for a free-falling object being dropped from a position of rest were tabulated, then one would note the following pattern. Time (s) Velocity (m/s) 0 0 1 - 9.8 2 - 19.6 3 - 29.4 4 - 39.2 5 - 49.0 The formula for determining the velocity of a falling object after a time of t seconds is vf = g * t where g is the acceleration of gravity. The value for g on Earth is 9.8 m/s/s. The above equation can be used to calculate the velocity of the object after any given amount of time when dropped from rest (vi = 0). The distance which a free-falling object has fallen from a position of rest is also dependent upon the time of fall. The distance fallen after a time of t seconds is given by the formula. d = 0.5 * g * t2 Note All objects free fall at the same rate of acceleration, regardless of their mass. See also NEWTON’S LAW OF MOTION 1. Newton's first law of motion is often stated as An object at rest tends to stay at rest and an object in motion tends to stay in motion with the same speed and in the same direction unless acted upon by an unbalanced force. What is an unbalanced force? In pursuit of an answer, we will first consider a physics book at rest on a table top. There are two forces acting upon the book. Since these two forces are of equal magnitude and in opposite directions, they balance each other. The book is said to be at equilibrium. There is no unbalanced force acting upon the book and thus the book maintains its state of motion. When all the forces acting upon an object balance each other, the object will be at equilibrium; it will not accelerated. Consider another example involving balanced forces - a person standing upon the ground. Now consider a book sliding from left to right across a table top. The book is not at equilibrium and subsequently accelerates. Unbalanced forces cause accelerations. In this case, the unbalanced force is directed opposite the book's motion and will cause it to slow down. There are many more applications of Newton's first law of motion. Several applications are listed below. Perhaps you could think about the law of inertia and provide explanations for each application. * Blood rushes from your head to your feet while quickly stopping when riding on a descending elevator. * The head of a hammer can be tightened onto the wooden handle by banging the bottom of the handle against a hard surface. * A brick is painlessly broken over the hand of a physics teacher by slamming it with a hammer. 2. Newton's Second Law of Motion Newton's second law of motion pertains to the behavior of objects for which all existing forces are not balanced. Newton's second law of motion can be formally stated as follows: The acceleration of an object as produced by a net force is directly proportional to the magnitude of the net force, in the same direction as the net force, and inversely proportional to the mass of the object. This verbal statement can be expressed in equation form as follows: a = Fnet / m The above equation is often rearranged to a more familiar form as shown below. The net force is equated to the product of the mass times the acceleration. Fnet = m * a Newton's third law is: For every action, there is an equal and opposite reaction. Exercise: Identify at least six pairs of action-reaction force pairs in the following diagram. Phụ lục 5 BÀI TẬP PHẦN THỨ HAI Bài tập trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1. Nghĩa của từ “acceleration” là a. gia tốc b. vận tốc c. độ dời 2. Nghĩa của từ “velocity” là a. gia tốc b. vận tốc c. độ dời 3. Nghĩa của từ “displacement” là a. khoảng cách b. quãng đường c. độ dời 4. Nghĩa của từ “applied force” là a. lực tác dụng b. lực hướng tâm c. lực li tâm 5. Nghĩa của từ “centrifugal force” là a. lực tác dụng b. lực hướng tâm c. lực li tâm 6. Nghĩa của từ “centripetal force” là a. lực tác dụng b. lực hướng tâm c. lực li tâm 7. Nghĩa của từ “net force” là a. lực tác dụng b. lực tổng hợp c. lực li tâm 8. Nghĩa của từ “resultant of force” là a. lực tác dụng b. lực tổng hợp c. các lực cân bằng 9. Nghĩa của từ “translational motion” là a. chuyển động tịnh tiến. b. chuyển động thẳng c. chuyển động cong 10. Nghĩa của từ “curvilinear motion” là a. chuyển động tròn. b. chuyển động thẳng c. chuyển động cong 11. Nghĩa của từ “speed” là a. gia tốc. b. vận tốc. c. tốc độ. 12. Nghĩa của từ “kinematics” là a. động học. b. động lực học. c. hệ động lực. 13. Nghĩa của từ “effective Mass” là a. khối lượng. b. khối lượng hiệu dụng. c. năng lượng. 14. Nghĩa của từ “impulsive force” là a. xung lực. b. lực ma sát. c. lực đàn hồi. 15. Nghĩa của từ “inertia” là a. mật độ. b. cường độ. c. quán tính. 16. Nghĩa của từ “kinetic friction” là a. động học. b. ma sát động. c. hệ số ma sát động. 17. Nghĩa của từ “restoring force” là a. lực hồi phục. b. lực đàn hồi. c. hợp lực. 18. Nghĩa của từ “weight” là a. trọng lượng. b. trọng lực. c. cái cân. 19. Nghĩa của từ “weigh” là a. trọng lượng. b. trọng lực. c. cái cân. 20. Nghĩa của từ “dynamics” là a. động học. b. động lực học. c. hệ động lực. 21. Which is the defination of “angular acceleration”? a. The rate of change of angular velocity of a body moving along a circular path is called its angular acceleration. b. The angle described at the center of the circle by a moving body along a circular path is called angular displacement. c. The rate of change of angular displacement is called angular velocity. 22. Which is the defination of “angular velocity”? a. The rate of change of angular velocity of a body moving along a circular path is called its angular acceleration. b. The angle described at the center of the circle by a moving body along a circular path is called angular displacement. c. The rate of change of angular displacement is called angular velocity. 23. Which is the defination of “displacement”? a. The change in the position of an object in a particular direction. b. The actual length of the path traveled by a body irrespective of the direction. c. The location of an object relative to some point we have chosen to be the reference point. 24. Which is the defination of “Projectile”? a. An object thrown into space either horizontally or at an acute angle and under the action of gravity. b. An object that moves under the influence of gravity only. c. The property of matter that causes it to resist any change in its state of rest or of uniform motion. 25. Which is the defination of “Inertia”? a. An object thrown into space either horizontally or at an acute angle and under the action of gravity. b. An object that moves under the influence of gravity only. c. The property of matter that causes it to resist any change in its state of rest or of uniform motion. 26. Which is the defination of “Kinematics”? a. The study of objects in motion without explicit consideration for the force which produced the motion. b. A form of energy that represents the energy of motion. c. The frictional resistance an object in motion experiences. 27. Which is the defination of “Kinetic energy”? a. The study of objects in motion without explicit consideration for the force which produced the motion. b. A form of energy that represents the energy of motion. c. The frictional resistance an object in motion experiences. 28. Which is the defination of “Mechanical motion”? a. The simplest form of motion of matter. It consists in the movement of bodies or their parts relative to one another. b. The form of energy associated with machines, objects in motion, and objects having potential energy that results from gravity. c. A combination of bodies separated for considerationis called a mechanical system. 29. Which is the defination of “Orbital”? a. The region of space around the nucleus of an atom where an electron is likely to be found. b. The path an object takes through space. c. The distance traveled by a body in one unit of time. 30. Which is the defination of “Velocity” a. the second derivative of position with respect to time. b. the first derivative of position with respect to time. c. as the total distance traveled divided by the total time it takes to travel that distance. 31. The acceleration of a stone thrown upward is a. greater than that of a stone thrown downward. b. the same as that of a stone thrown downward. c. smaller than that of a stone thrown downward. d. zero until it reaches the highest point in its motion. 32. A bicycle travels 12km in 40min. Its average speed is a. 0,3km/h. b. 8 km/h. c. 18 km/h. d. 48 km/h. 33. A picher takes 0,10s to throw a baseball, which leaves his hand with a velocity of 30 m/s. The ball’s acceleration was a. 3 m/s2. b. 30 m/s2. c. 300 m/s2. d. 3000 m/s2. 34. A car has an initial velocity of 15 m/s and an acceleration of 1,0 m/s2. In the first 10s after the acceleration begins, the car travels a. 50 m. b. 150 m. c. 155 m. d. 200m. 35. A car has an initial velocity of 15 m/s and an acceleration of – 1,0 m/s2. How far does the car go before coming to a stop? a. 113 m. b. 150 m. c. 225 m. d. 450 m. 36. Which of the following is NOT a vector quantity? a. momentum. b. energy. c. velocity. d. displacement 37. The statement "Sarah's truck goes from rest to 10 m/s in 5 seconds" describes_____. a. average acceleration. b. average velocity c. instantaneous velocity. d. instantaneous acceleration 38. The vector quantity similar to length is______. a. height. b. velocity. c. displacement. d. momentum. 39. A planet moves______when it is closest to the sun. a. slowest. c. at a constant speed. b. fastest. d. with its average velocity 40. A normal is a_______. a. force. b. perpendicular. c. vertical. d. quantity 41. Which of the following measurments has three (3) significant digits? a. 0.23 m. b. 2.30 m. c. 0.023 m. d. 230 m 42. Neglecting air resistance, an object thrown up has the same______on the way down that it had on the way up. a. acceleration. b. velocity. c. displacement. d. momentum. 43. The slope of a position vs time graph describes the____of the moving object. a. acceleration. b. velocity. c. displacement. d. momentum. 44. Which of the following motions is not uniform? a. A satellite in orbit around the Earth. b. A ball rolls along a table without changing velocity. c. A jogger runs 50 m along a straight track at a constant speed. d. An elevator moves vertically upward at zero acceleration. 45. A bear searching for food walks 15 km to the East, 5.0 km to the South, 3.0 km to the West, and 5.0 km to the North. The bear’s resultant displacement is: a. 12 km. b. 12 km to the East. c. 28 km. d. 28 km to the East. 46. A car travels 4.0 km to the North and then 3.0 km to the South. If the total trip requires 15 min, the average speed of the car for the trip is: a. 4.0 km/h. b. 4.0 km/h [N]. c. 28 km/h. d. 28 km/h [N] 47. The quantity, 0.5 km/s is a _____. a. velocity. b. speed. c. acceleration. d. displacement 48. The unit of speed is _____. a. m/s2. b. kg. c. kg·m/s. d. m/s 49. _________________ is the rate of change of position a. speed. b. velocity. c. distance. d. acceleration. 50. Starting from your home, you and your dog go for a walk to a nearby park. On the way, your dog takes many short side trips to chase squirrels, examine fire hydrants, and so on. When you finally arrive at the park, you and your dog have: a. Travelled the same distance and have the same displacement. b. Travelled the same distance but have different displacements. c. Travelled different distances and have different displacements. d. Travelled different distances but have the same displacement. 51. Friends tell you that on a recent trip their average velocity was +20 m/s. Which of the following is true for the value of their instantaneous velocity at any time during the trip? a. It could be positive, but never zero nor negative. b. It could be positive or zero, but never negative. c. It could be positive or zero or negative. d. None of the above. 52. For what kind of motion are the instantaneous and average velocities equal? a. Motion with constant acceleration. b. Motion with increasing acceleration. c. Motion with decreasing acceleration. d. All of the above 53. A scalar quantity has all the following except: a. size. b. direction. c. unit. d. magnitude 54. Which of the following is an example of velocity? a. 40 km. b. 20 km/h. c. 1.5 m. d. 5 m/s/s 55. Car A, car B, and car C started at the same time and travelled on highway 401 from Kingston toToronto. If B reaches Toronto before A and C, then we can assume that: a. A was travelling faster than B and C. b. B was travelling at the same speed as A and C. c. C was travelling at a greater speed than A and B. d. B was travelling faster than A and C. 56. A ball is thrown upward with a speed of 29 m/s at an angle of 540 to the horizontal. What is the horizontal component of it’s velocity 0,50 s later? (Assume air friction is insignificant). a. 12 m/s. b. 17 m/s. c. 20 m/s. d. 23 m/s. 57. A gun is pointing vertically downward from an airplane moving wit a constant horizontal velocity of 240 m/s. If the gun fires a bullet with an initial speed of 280 m/s relative to the gun, which of the following describes the initial direction of the bullet relative to the ground? a. vertically downward. b. horizontal in the direction of the airplane. c. 410 below the horizontal. d. 490 below the horizontal. 58. If a car travels due west for 5,0 km and then travels directly north for 6,0 km, how far is the car from its starting position? a. 1,0 km. b. 3,3 km. c. 7,8 km. d. 11 km. 59. An object is fired at a speed of 26 m/s at an angle of 630 above the horizontal. What is the speed of the object when it is 6,2 m above the point from which it was fired? a. 4,0 m/s. b. 9,8 m/s. c. 20 m/s. d. 24 m/s. 60. A ball rolls along a horizontal table 1,4 m high and falls off the edge . How long does it take to fall to the floor? a. 0,14 s. b. 0,38 s. c. 0,53 s. d. 0,73 s. 61. A cannon fires a shell at a fixed angle above the horizontal. Which of the following quantities is the same throughout the shell’s flight? (ignore air friction) a. acceleration. b. speed. c. velocity. d. vertical component of its veloctiy. 62. A velocity vector has components of a. magnitude and direction. b. speed and mass. c. time and mass. d. speed and time. 63. While driving on a level straightaway, you hit the brakes. The acceleration vector a. points in the direction the car is traveling. b. points opposite to the direction the car is traveling. c. points at a right angle to the direction the car is traveling. d. does not exist; it is zero. 64. Which of the following is not expressible as a vector quantity? a. Displacement. b. Velocity. c. Acceleration. d. Mass 65. The acceleration of a moving object has a constant magnitude of a = 3.00 m/s/s. The object starts out from a dead stop at t = 0.00 s and moves in a straight-line path. How far will it have traveled from its starting point at t = 5.00 s? a. 0.120 m. b. 7.50 m. c. 15.0 m. d. 37.5 m 66. Which of the following statements is FALSE? a. Speed is a scalar quantity, but velocity is a vector quantity. b. Velocity consists of a speed component and a direction component. c. An object can have constant speed but changing velocity. d. None of the above; they are all true. 67. A stone is dropped from a cliff. After it has fallen 30 m, its velocity is a. 17m/s. b. 24 m/s. c. 44 m/s. d. 588 m/s. 68. A ball thrown vertically upward at 25 m/s. How much time will elapse before the ball strikes the ground? a. 2.5 s. b. 5 s. c. 7.5 s. d. 10 s. 69. A ball is thrown downward at 5 m/s from a roof 10 m high. Its velocity when it reaches the ground is a. 13m/s. b. 14 m/s. c. 15 m/s. d. 20 m/s. 70. A ball is thrown upward at 5 m/s from a roof 10 m high. Its velocity when it reaches the ground is a. 13m/s. b. 14 m/s. c. 15 m/s. d. 20 m/s. Bài tập tự luận 1. A woman standing in front of a cliff claps her hands, and 2,50s later she hears an echo. How far away is the cliff? Assume that the speed of sound is 343m/s. 2. A car has intial velocity of 20m/s and an acceleration of -1,0m/s2. Find its velocity after 10s and after 50s. 3. The driver of a train traveling at 30m/s applies the brakes when he passes an amber signal. The next signal is 1,5km down the track and the train reaches it 75s later. Find the speed of the train at the second signal and the train’s acceleration. 4. A woman on the ground sees an airplane climbing at an angle of 350 above the horizontal. She gets into her car and by driving at 120 km/h is able to stay directly below the airplane. What is the airplane’s speed? 5. A horizontal force of 10 N is applied to a 4,0 kg block that is at rest on a perfectly smooth, level surface. Find the speed of the block and how far it has gone after 6,0 s. 6. A car travelling at a constant speed of 30 m/s passes a police car at rest. The policeman starts to move at the moment the speeder passes his car and accelerates at a constant rate of 3.0 m/ s 2 until he pulls even with the speeding car. Find: a) the time required for the policeman to catch the speeder. b) the distance travelled during the chase. 7. A car decelerates at 2.0 m/s 2 and comes to a stop after travelling 25 m. Find: a) the speed of the car at the start of the deceleration. b) the time required to come to a stop. 8. A stone is thrown vertically upward from the edge of a building 19.6 m high with initial velocity 14.7 m/s. The stone just misses the building on the way down. Find: a) the time of flight b) the velocity of the stone just before it hits the ground. 9. A rocket moves upward, starting from rest with an acceleration of 29.4 m/s 2 for 4 s. At this time, it runs out of fuel and continues to move upward. How high does it go? 10. A plane travelling at 63 m/s down a runway begins accelerating uniformly at 2.8 m/s2. How far does it travel in 4.0 s? 11. A flying saucer moving initially at 20 m/s accelerates to 50 m/s in 3.8 s. Find the saucer’s average acceleration during the time interval. 12. Hood is travelling to visit her grandmother. First, she travels at an average speed of 12 km/h for 10 km. Then she travels at 8.0 km/h for another 1.25 h. Calculate her average speed for the entire trip to grandma’s house? 13. Steve swims 120 m in 40 seconds. What is his average speed? 14. Two cities are 250 km apart. How much time will it take to travel from one city to the other at 100 km/h? 15. Sound travels at 330 m/s. You hear the sound of the thunder 5 seconds after you see lightning. How far away are you from the lightning bolt? 16. A person starts 5m away from a motion sensor. After doing all of the movements in the lab, the graph made by her movement stops 4 m away from the sensor. What is her displacement? 17. A ball is thrown downward with an initial velocity of 10 m/s from the top of a 200 m tower. What velocity does it have at impact and how long does it take to reach the ground? 18. The position of a particle is given by the equation x(t) = 5t - 2t3. What are the positions at t=0 s and t=1s? What is the average velocity over the interval 0 s to 1 s? What are the instantaneous velocity and acceleration at t=1s? 19. A car travelling at 40 m/s is accelerated to a velocity of 60 m/s over a 10 s interval. What is the displacement of the car during this time? 20. How far does a car travel if it accelerates from rest for 6.0 seconds with an acceleration of 4.0 m/s2 ? Bài tập nhóm Giải và dịch sang tiếng Anh 1. Vị trí của một con ong mật là một hàm của thời gian cho bởi x = 10t – t3, trong đó t đo bằng s và x đo bằng m. Hỏi vận tốc của nó bằng bao nhiêu lúc t = 3,0 s ? 2. Thả một hòn đá rơi vào trong một hồ nước. Vẽ đồ thị vị trí của nó theo thời gian, vận tốc theo thời gian, và gia tốc theo thời gian. Xét toàn bộ chuyển động của nó, bắt đầu từ thời điểm nó rơi, và tiếp tục khi nó rơi trong không khí, đi vào nước, và cuối cùng nằm yên tại đáy hồ. 3. Bạn đang nhìn vào một cái giếng sâu. Nó tối đen, và bạn không thể nhìn thấy đáy. Bạn muốn tìm xem cái giếng sâu bao nhiêu, nên bạn thả một hòn đá vào, và bạn nghe tiếng nước bắn tóe 3,0 s sau đó. Hỏi cái giếng sâu bao nhiêu? 4. Bắt đầu từ trạng thái nghỉ, một quả bóng lăn xuống một bờ dốc, đi quãng đường L và thu được vận tốc cuối cùng v. Hỏi quả bóng đã đi được quãng đường bao nhiêu trước khi thu được tốc độ v/2? 5. Gia tốc của một chiếc xe hơi chuyển động ở vận tốc đều 100 km/h trong 100 s bằng bao nhiêu ? Giải thích. 6. Nếu gia tốc hấp dẫn của Hỏa tinh bằng 1/3 trên Trái đất, hỏi thời gian cho một viên đá rơi từ cùng một độ cao trên Hỏa tinh lâu gấp bao nhiêu lần ? Bỏ qua sức cản không khí. 7. Vào ngày năm mới, một kẻ ngu ngốc bắn một phát súng lục thẳng đứng lên trời. Viên đạn rời khỏi súng ở tốc độ 100 m/s. Hỏi mất bao nhiêu thời gian trước khi viên đạn chạm đất ? 8. Bạn ném một quả bóng cao su lên cao, và nó rơi và nảy trở lên một vài lần. Vẽ đồ thị vị trí, vận tốc và gia tốc là hàm của thời gian. Phụ lục 6 CÁC BÀI KIỂM TRA Bài kiểm tra số 1 Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên SV:……………………………………………………………… Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm. Hãy gạch chéo vào lựa chọn mà em cho là đúng nhất. 1. Đồ thị hình 1.1 cho biết điều gì về chuyển động của chất điểm trong mặt phẳng Oxy? a) Vị trí (tọa độ) của chất điểm ở các thời điểm t. b) Hình dạng quỹ đạo của chất điểm. c) Vận tốc của chất điểm tại các vị trí trên quỹ đạo. d) Quãng đường vật đi được theo thời gian. 2. Nếu biết tốc độ v của một chất điểm theo thời gian t, ta sẽ tính được quãng đường s mà chất điểm đã đi trong thời gian 2 1t t t   theo công thức nào sau đây? ) .a s v t  2 1 ) t t b s vdt  ) .tbc s v t  d) a,b,c đều đúng. 3. Chất điểm chuyển động có đồ thị như hình 1.2. Tại thời điểm t = 2s, chất điểm đang: a) chuyển động đều. b) chuyển động nhanh dần. c) chuyển động chậm dần. d) đứng yên. 4. Chất điểm chuyển động có đồ thị như hình 1.2. Tại thời điểm t = 4s, chất điểm đang: a) chuyển động đều. b) chuyển động nhanh dần. c) chuyển động chậm dần. d) đứng yên. 5. Chất điểm chuyển động thẳng trên trục Ox, có đồ thị như hình 1.2. Quãng đường chất điểm đã đi từ lúc t = 0 đến t = 6s là: a) 3m b) 4m c) 5,6 m d) 7,5 m 6. Một canô xuôi dòng từ bến A đến B với tốc độ v1 = 30 km/h; rồi ngượi dòng từ B về A với tốc độ v2 = 20 km/h. Tính tốc độ trung bình trên lộ trình đi – về của canô? a) 25 km/h b) 26 km/h c) 24 km/h d) 0 km/h 7. Một viên đá được ném thẳng đứng từ mặt đất lên cao với vận tốc v = 100 m/s. Sau bao lâu kể từ lúc ném viên đá lại rơi trở về mặt đất? (lấy g = 10 m/s2) a) 1000s b) 100s c) 200s d) 500s 8. Một máy bay đang bay theo phương ngang, một hành khách thả rơi một vật nhỏ. Bỏ qua sức cản không khí, hành khách đó sẽ thấy vật rơi theo phương nào? a) Song song với máy bay. b) Thẳng đứng. c) Xiên một góc nhọn so với hướng chuyển động của máy bay. d) Xiên một góc tù so với hướng chuyển động của máy bay. 9. Lúc 6 giờ một ô tô khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 40 km/h. Lúc 7 giờ một môtô chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 50 km/h. Biết khoảng cách AB = 220 km. Hai xe gặp nhau tại vị trí C cách A bao nhiêu kilômet? a) 100 km b) 120 km c) 60 km d) 230 km 10. Một xe đua bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ O, lần lượt đi qua hai điểm A và B trong thời gian 2 giây. Biết AB = 20 m, tốc độ của xe khi qua B là vB = 12 m/s. Tính gia tốc của xe? a) 1 m/s2 b) 2 m/s2 c) 2,5 m/s2 d) 1,5 m/s2 11. Một xe đua bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ O, lần lượt đi qua hai điểm A và B trong thời gian 2 giây. Biết AB = 20 m, tốc độ của xe khi qua B là vB = 12 m/s. Tính tốc độ trung bình của xe trên đoạn OA a) 6 m/s b) 4 m/s c) 10 m/s d) 8 m/s 12. Chất điểm chuyển động trên đường thẳng với vận tốc biến đổi theo quy luật cho bởi đồ thị hình 3.1. Tính quãn đường vật đã đi kể từ lúc t = 1s đến lúc t = 7,5 s. a) 30 cm b) 120 cm c) 50 cm d) 130 cm 13. Chất điểm chuyển động trên đường thẳng với vận tốc biến đổi theo quy luật cho bởi đồ thị hình 3.1. Gia tốc của chất điểm trong thời gian từ 2,5 s đầu là: a) 0,1 m/s2 b) 0,2 m/s2 c) 0,3 m/s2 d) 0 m/s2 14. Thả một vật từ đỉnh tòa tháp cao 20 m thì sau bao lâu nó chạm đất? (Bỏ qua sức cản không khí) a) 1 s b) 2 s c) 1,5 s d) 3 s 15. Chất điểm chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox với vận tốc phụ thuộc vào tọa độ x theo quy luật v b x . Kết luận nào sau đây về tính chất chuyển đông của chất điểm là đúng? a) Đó là chuyển động đều. b) Đó là chuyển động nhanh dần đều. c) Đó là chuyển động chậm dần đều. d) Đó là chuyển động có gia tốc biến đổi theo thời gian. Phần 2: Nghĩa của từ. Hãy gạch chéo vào lựa chọn mà em cho là đúng nhất. 1. Nghĩa của từ “acceleration” là a. gia tốc b. vận tốc c. độ dời 2. Nghĩa của từ “velocity” là a. gia tốc b. vận tốc c. độ dời 3. Nghĩa của từ “displacement” là a. khoảng cách b. quãng đường c. độ dời 4. Nghĩa của từ “applied force” là a. lực tác dụng b. lực hướng tâm c. lực li tâm 5. Nghĩa của từ “centrifugal force” là a. lực tác dụng b. lực hướng tâm c. lực li tâm 6. Nghĩa của từ “centripetal force” là a. lực tác dụng b. lực hướng tâm c. lực li tâm 7. Nghĩa của từ “net force” là a. lực tác dụng b. lực tổng hợp c. lực li tâm 8. Nghĩa của từ “resultant of force” là a. lực tác dụng b. lực tổng hợp c. các lực cân bằng 9. Nghĩa của từ “translational motion” là a. chuyển động tịnh tiến. b. chuyển động thẳng c. chuyển động cong 10. Nghĩa của từ “curvilinear motion” là a. chuyển động tròn. b. chuyển động thẳng c. chuyển động cong 11. Which is the defination of “Inertia”? a. An object thrown into space either horizontally or at an acute angle and under the action of gravity. b. An object that moves under the influence of gravity only. c. The property of matter that causes it to resist any change in its state of rest or of uniform motion. 12. Which is the defination of “Kinematics”? a. The study of objects in motion without explicit consideration for the force which produced the motion. b. A form of energy that represents the energy of motion. c. The frictional resistance an object in motion experiences. 13. Which is the defination of “Kinetic energy”? a. The study of objects in motion without explicit consideration for the force which produced the motion. b. A form of energy that represents the energy of motion. c. The frictional resistance an object in motion experiences. 14. Which is the defination of “Mechanical motion”? a. The simplest form of motion of matter. It consists in the movement of bodies or their parts relative to one another. b. The form of energy associated with machines, objects in motion, and objects having potential energy that results from gravity. c. A combination of bodies separated for considerationis called a mechanical system. 15. Which is the defination of “Orbital”? a. The region of space around the nucleus of an atom where an electron is likely to be found. b. The path an object takes through space. c. The distance traveled by a body in one unit of time. 16. Which is the defination of “Velocity” a. the second derivative of position with respect to time. b. the first derivative of position with respect to time. c. as the total distance traveled divided by the total time it takes to travel that distance. Bài kiểm tra số 2 Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên SV:……………………………………………………………… Phần 1: Điền vào chỗ trống. Hãy điền vào chỗ trống câu trả lời chính xác và ngắn gọn nhất. 1. Một vật rơi tự do từ độ cao h = 19,6m. a. Thời gian để vật rơi hết độ cao đó là……………………………………….. b. Quãng đường mà vật đi được trong 0,1 giây đầu và trong 0,1 giây cuối cùng của sự rơi đó là ……………………………………………………… c. Thời gian để vật rơi được 1m đầu tiên là……………………….. và 1m cuối cùng của quãng đường là …………………………………………………….. Bỏ qua ma sát của không khí. Cho g = 9,8m/s2. 2. Một động tử chuyển động với gia tốc không đổi và đi qua quãng đường giữa hai điểm A và B trong 6s. Vận tốc khi đi qua A là 5m/s, khi qua B là 15m/s. Chiều dài quãng đường AB là……………………………………………………….. 3. Một vật chuyển động thẳng với gia tốc không đổi a lần lượt qua hai quãng đường bằng nhau, mỗi quãng đường dài s = 10m. Vật đi được quãng đường thứ nhất trong khoảng thời gian t1 = 1,06s, và quãng đường thứ hai trong thời gian t2 = 2,2s. Gia tốc và vận tốc của vật ở đầu quãng đường thứ nhất là…………………... Tính chất của chuyển động này là……………………………………………. 4. A car travelling at 40 m/s is accelerated to a velocity of 60 m/s over a 10 s interval. What is the displacement of the car during this time? Answer……………………………. 5. How far does a car travel if it accelerates from rest for 6.0 seconds with an acceleration of 4.0 m/s2? Answer……………………………. 6. An object is dropped from a cliff. How far has it dropped after 5.0 seconds? Answer……………………………. Phần 2: Giải các bài tập sau 7. Vị trí của một con ong mật là một hàm của thời gian cho bởi x = 10t – t3, trong đó t đo bằng s và x đo bằng m. Hỏi vận tốc của nó bằng bao nhiêu lúc t = 3,0 s ? 8. Bắt đầu từ trạng thái nghỉ, một quả bóng lăn xuống một bờ dốc, đi quãng đường L và thu được vận tốc cuối cùng v. Hỏi quả bóng đã đi được quãng đường bao nhiêu trước khi thu được tốc độ v/2? Phần 3: Dịch sang tiếng Việt 9. The change in the position of an object in a particular direction is called displacement. Displacement may also be defined as the shortest distance between the initial and final position of a moving body. It is a vector quantity. 10. The speed of light is 3,0.108 m/s. How long does it take light to reach the earth from the sun, which is 1,5.1011 m away? 11. Consider the following one-dimensional motions: (a) A ball thrown directly upward rises to a highest point and falls back into the thrower’s hand. (b) A race car starts from rest and speeds up to 100 m/s. (c) A spacecraft drifts through space at constant velocity. Are there any points in the motion of these objects at which the instantaneous velocity is the same as the average velocity over the entire motion? If so, identify the point(s). Phụ lục 7 DANH SÁCH VÀ ĐIỂM CỦA NHÓM THỰC NGHIỆM VÀ NHÓM ĐỐI CHỨNG STT Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Họ và tên Đ1 Đ1 Họ và tên Đ1 Đ2 1 Trương Thị Thúy An 8 7 Nguyễn Văn Phong 5 7 2 Bùi Minh Sang 7 8 Đổng N. Phương Trang 8 9 3 Bùi Phú Lộc 6 8 Nguyễn Thành Tước 7 8 4 Phạm Minh Thành 6 7 Bùi Hữu Đức 7 8 5 Trần Văn Vui 8 7 Võ Văn Hà 6 6 6 Nguyễn Thị Bích Liễu 8 6 Nguyễn Trọng Đức 7 8 7 Trần Thị Bích Vân 7 8 Nguyễn Kim Phượng 8 7 8 Tô Hữu Ích 8 7 Phó Thị Tú Duyên 8 6 9 Võ Thị Nhựt Minh 8 8 Nguyễn Thị Kim Hồng 7 6 10 Phạm Phương Khánh 9 7 Huỳnh Phước Thiện 6 7 11 Nguyễn Minh Đức 8 9 Lê Chí Bình 8 7 12 Lê Quốc Dũng 9 10 Nguyễn Thị Trúc Linh 7 8 13 Nguyễn Trung Cang 8 7 Phạm Nguyên Khánh 7 7 14 Nguyễn Lại Thanh Trúc 5 6 Nguyễn Nguyên Nhã Phương 8 7 15 Nguyễn Quốc Toàn 7 6 Nguyễn Tài Đức 7 7 16 Nguyễn Thị Cẩm Tú 8 8 Nguyễn Quốc Luật 8 8 17 Trịnh Ngọc Tâm 9 7 Quách Huy Huyền 6 5 18 Huỳnh Quốc Phủ 7 9 Nguyễn Thị Cẩm Nhung 7 9 19 Nguyễn Kim Thảo 7 9 Nguyễn Thanh Tuyền 5 7

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVVLPPDH039.pdf
Tài liệu liên quan