LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, tại Việt Nam xuất hiện rất nhiều các thương hiệu nổi
tiếng của nước ngoài như KFC (Mỹ), Lotteria (Nhật – Hàn Quốc), Jolibee (Philippin),
Piza Hut (Mỹ), Gloria Jean’s Coffee (Úc), Tous Les Jours (fresh bakery của Pháp) bên
cạnh các thương hiệu cũng rất nổi tiếng trong nước như café Trung Nguyên, Phở 24.
Trong thời gian tới sẽ còn rất nhiều các thương hiệu của nước ngoài xâm nhập vào thị
trường Việt Nam, trong đó nổi bậc nhất là người khổng lồ Mcdonald’s (Mỹ).
Trên đây là những thương hiệu rất nổi tiếng trong lĩnh vực kinh doanh ẩm thực và
các thương hiệu này bánh trướng thị trường cả trong và ngoài nước bằng con đường
franchise (nhượng quyền thương mại). Kinh doanh nhượng quyền thương mại là phương
thức kinh doanh còn khá mới mẻ tại Việt Nam, mặc dầu nhượng quyền thương mại đã
phát triển khá rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới.
Theo hiệp hội Franchise Quốc tế, hiện nay trên thế giới có hơn 66 danh mục sản
phẩm và dịch vụ franchise và trong đó có kinh doanh franchise cửa hàng sinh tố và
khoáng chất (vitamin and mineral store). Thực tế tại Việt Nam nhu cầu về một thức uống
bổ dưỡng, cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất là một nhu cầu có thực và rất lớn.
Nhưng hiện nay hoạt động kinh doanh của các cửa hàng sinh tố tại Việt Nam với quy mô
rất nhỏ và chưa chuyên nghiệp. Có rất nhiều hệ thống nhượng quyền thương mại các cửa
hàng sinh tố và khoáng chất ở các nước nhưng tại TP.HCM nói riêng và Việt Nam nói
chung vẫn chưa xuất hiện loại hình kinh doanh nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh
tố và khoáng chất này.
Ở các nước phát triển, hoạt động kinh doanh này diễn ra rất mạnh mẽ và chuyên
nghiệp; các thương hiệu nổi tiếng như Smoothie King, Jamba, Planet Smoothie có hàng
trăm cửa hàng franchise với quy mô lớn ở các quốc gia khác nhau.
Xuất phát từ thực tế đó, có thể thấy rằng việc phát triển một hệ thống các cửa hàng
sinh tố và khoáng chất franchise đầu tiên tại Việt Nam là một cơ hội kinh doanh sinh lợi
nhuận. TP.HCM là thành phố có hoạt động kinh tế năng động nhất cả nước và đây chính
nơi thích hợp nhất cho phương thức kinh doanh nhượng quyền thương mại phát triển.
Với lý do đó, học viên đã mạnh dạn chọn đề tài ‘’Xây dựng mô hình nhượng
quyền thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng chất tại TP. HCM’’ để làm luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
- Mục đích nghiên cứu của đề tài:
+ Tìm hiểu phương thức kinh doanh còn mới mẻ tại VN, đó là nhượng quyền
thương mại.
+ Phân tích môi trường kinh tế, xã hội tại TP.HCM, phân tích thực trạng kinh
doanh, nhận diện mô hình kinh doanh của các cửa hàng sinh tố tại TP.HCM, kết hợp với
việc tìm hiểu mô hình kinh doanh cửa hàng sinh tố và khoáng chất của các thương hiệu
nổi tiếng nước ngoài để xây dựng mô hình kinh doanh cửa hàng sinh tố và khoáng chất
thích hợp tại TP.HCM.
+ Từ đó xây dựng mô hình nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng
chất để mở rộng, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Trong khuân khổ luận văn này, học viên chủ yếu tập trung phân tích môi trường kinh
tế TP.HCM và thực trạng kinh doanh của các cửa hàng sinh tố tại TP.HCM. Từ đó xây
dựng mô hình nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng chất đầu tiên tại
TP.HCM.
- Phương pháp nghiên cứu:
Với mong muốn đạt được kết quả ‘’xây dựng mô hình nhượng quyền thương mại cửa
hàng sinh tố và khoáng chất đầu tiên tại TP.HCM’’ khả thi, học viên đã sử dụng các
phương pháp như: phương pháp tổng hợp, phương pháp hệ thống, phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh, phương pháp phân tích và suy luận logic để đưa ra các nhân tố
tạo nên sự thành công của mô hình nhượng quyền thương mại.
- Nội dung luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
gồm có ba chương như sau:
* Chương 1: Cơ sở lý luận về mô hình nhượng quyền thương mại Trong chương một, chúng ta sẽ tìm hiểu lý thuết về franchise như khái niệm
franchise, lợi ích của franchise, các phương thức mua bán franchise và tìm hiểu một hệ
thống franchise cơ bản là như thế nào. Ngoài ra chúng ta tìm hiểu kinh nghiệm kinh
doanh franchise của café Trung Nguyên và Phở 24 trong bối cảnh kinh tế của VN.
* Chương 2: Thực trạng kinh doanh của các cửa hàng sinh tố tại TP.HCM
- Khảo sát thực trạng kinh doanh, mô tả cách thức kinh doanh của các cửa hàng
sinh tố tại TP.HCM. So sánh mô hình kinh doanh của hàng sinh tố tại TP.HCM với các
mô kinh doanh của các cửa hàng sinh tố và khoáng chất phổ biến ở nước ngoài, từ đó đưa
ra những nhận xét. Những nhận xét này sẽ là cơ sở để xây dựng mô hình cửa hàng sinh tố
và khoáng chất mới mẻ, hấp dẫn, phù hợp với người tiêu dùng, thể hiện qua sản phẩm,
phong cách phục vụ, trang trí cửa hàng, quy mô đầu tư được trình bày trong chương 3.
- Tìm hiểu mô hình kinh doanh nhượng quyền thương mại các cửa hàng sinh tố và
khoáng chất ở nước ngoài, từ đó làm tài liệu tham khảo cho việc xây dựng mô hình
nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng chất tại TP.HCM, được trình bày
trong chương 3.
* Chương 3: Xây dựng mô hình nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh tố
và khoáng chất tại TP.HCM
- Xây dựng mô hình kinh doanh cửa hàng sinh tố và khoáng chất (xây dựng cửa
hàng mẫu) và chứng minh cửa hàng mẫu có khả năng sinh lợi.
- Sau đó nhân rộng mô hình (cửa hàng mẫu) đã thành công bằng mô hình kinh
doanh nhượng quyền thương mại và chứng minh mô hình kinh doanh nhượng quyền
thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng chất có khả năng sinh lời cho chủ thương hiệu.
Trong quá trình làm làm luận văn này, học viên đã có rất nhiều cố gắng, tuy nhiên
với thời gian và kiến thức còn hạn chế, đề tài franchise còn khá mới mẻ nên luận văn khó
tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của các quý Thầy, Cô và góp ý
của bạn bè, độc giả nhằm hoàn thiện hơn tính thực tiễn của đề tài.
Xin chân thành gởi lời cảm ơn đến thầy giáo hướng dẫn TS. Lê Tấn Bửu đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
141 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1771 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng mô hình nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng chất tại TP. Hồ chí minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có thay đổi các thông tin đã đăng ký.
Điều 22. Xóa đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
1. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xóa trong những
trường hợp sau đây:
a) Thương nhân kinh doanh nhượng quyền thương mại ngừng kinh doanh hoặc chuyển
đổi ngành nghề kinh doanh;
b) Thương nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư.
2. Cơ quan thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có trách nhiệm
công bố công khai việc xoá đăng ký này.
Điều 23. Lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Bên dự kiến nhượng quyền thương mại phải nộp lệ phí đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại. Mức thu lệ phí và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Mục 4
HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN
THƯƠNG MẠI VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 24. Hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động nhượng quyền thương mại
1. Thương nhân tham gia hoạt động nhượng quyền thương mại có hành vi vi phạm sau
đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
a) Kinh doanh nhượng quyền thương mại khi chưa đủ điều kiện quy định;
b) Nhượng quyền thương mại đối với những hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh;
c) Vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin trong hoạt động nhượng quyền thương mại
quy định tại Nghị định này;
d) Thông tin trong bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại có nội dung không
trung thực;
đ) Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
e) Vi phạm quy định về thông báo trong hoạt động nhượng quyền thương mại;
g) Không nộp thuế theo quy định của pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm
hình sự;
h) Không chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi tiến hành
kiểm tra, thanh tra;
i) Vi phạm các quy định khác của Nghị định này.
2. Trường hợp thương nhân kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại
có hành vi vi phạm gây thiệt đến lợi ích vật chất của tổ chức, cá nhân liên quan thì
phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Thẩm quyền, thủ tục xử lý vi phạm hành chính
Thẩm quyền và thủ tục xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi quy định tại Điều
24 của Nghị định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
Điều 26. Khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại, nộp thuế và lệ phí, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động
nhượng quyền thương mại theo quy đinh của pháp luật về khiếu nại.
2. Cá nhân có quyền tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động nhượng
quyền thương mại theo quy định của pháp luật về tố cáo.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Quy định chuyển tiếp
Các hoạt động nhượng quyền thương mại đã được thực hiện trước thời điểm Nghị định
này có hiệu lực phải làm thủ tục đăng ký theo quy định của Nghị định này trong thời
hạn 03 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ
các quy định trước đây có liên quan đến hoạt động nhượng quyền thương mại trái với
những quy định tại Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Phan Văn Khải
BỘ THƯƠNG MẠI
_____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
Số: 09 /2006/TT-BTM Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2006
THÔNG TƯ
Hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 35/2006/NĐ-CP),
Bộ Thương mại hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại quy định
tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP như sau:
I. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Bộ Thương mại là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây
gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định
số 35/2006/NĐ-CP.
2. Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch, Sở Du lịch Thương mại tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Thương mại) nơi thương nhân dự kiến
nhượng quyền đăng ký kinh doanh là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
(sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của
Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.
Các thương nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP dự
kiến nhượng quyền trong nước thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở
Thương mại nơi thương nhân đặt trụ sở chính.
3. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký
a) Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc các hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thời
gian và các thủ tục hành chính đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
b) Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân khi hồ sơ của
thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 của Nghị định số
35/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;
c) Đảm bảo thời gian đăng ký theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số
35/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;
d) Thu, trích nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
đ) Đưa và cập nhật thông tin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại của thương nhân lên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Thương mại
trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký, xoá đăng ký, chuyển đăng ký hoặc từ
ngày nhận được thông báo của thương nhân về việc thay đổi thông tin đăng ký trong hoạt
động nhượng quyền thương mại;
e) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
g) Kiểm tra, kiểm soát hoạt động nhượng quyền thương mại theo thẩm quyền và
thực hiện xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong những trường hợp
được quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP;
h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân dự kiến
nhượng quyền, bao gồm cả dự kiến nhượng quyền ban đầu và dự kiến nhượng quyền thứ
cấp, phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo
quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Bộ Thương mại bao
gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ VN ra nước ngoài; bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương
nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác
nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào VN;
d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại VN hoặc
tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu
công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên
nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền
là bên nhượng quyền thứ cấp;
3. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở Thương mại bao
gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-2 tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư;
d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại VN hoặc
tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu
công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên
nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền
là bên nhượng quyền thứ cấp;
4. Trong trường hợp giấy tờ tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 2 và khoản 3 Mục
này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được công
chứng bởi cơ quan công chứng trong nước. Trường hợp bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài tại điểm c
khoản 2 Mục này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và
được cơ quan đại diện ngoại giao của VN ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật VN.
5. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
a) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cơ quan đăng
ký phải ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận hồ sơ được lập thành 03 liên theo mẫu TB-
1A, TB-1B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, 01 liên giao cho thương nhân
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và 02 liên lưu tại cơ quan đăng ký;
b) Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản, theo mẫu TB-2A, TB-2B
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, cho thương nhân nộp hồ sơ để yêu cầu bổ
sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Thời hạn xử lý hồ sơ được tính từ thời điểm thương nhân đăng
ký hoạt động nhượng quyền thương mại bổ sung hồ sơ đầy đủ;
c) Thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có quyền đề nghị
cơ quan đăng ký giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan
đăng ký có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của thương nhân.
6. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động
nhượng quyền thương mại
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng
ký có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu S1, S2 và thông báo cho thương
nhân biết bằng văn bản theo mẫu TB-3A, TB-3B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Trường hợp từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải thông báo
bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối theo mẫu TB-4A, TB-4B tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Cơ quan đăng ký ghi mã số đăng ký trong Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại theo hướng dẫn như sau:
+ Mã số hình thức nhượng quyền: NQR là nhượng quyền từ VN ra nước ngoài,
NQV là nhượng quyền từ nước ngoài vào VN, NQTN là nhượng quyền trong nước.
+ Mã số tỉnh: 2 ký tự theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
+ Mã số thứ tự của doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
+ Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang.
Ví dụ về ghi Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại:
+ Công ty A (đăng ký kinh doanh tại Hà Nội) là thương nhân thứ 3 đăng ký hoạt
động nhượng quyền trong nước được ghi mã số đăng ký như sau: NQTN-01-000003.
+ Công ty B (đăng ký kinh doanh tại tỉnh Bình Dương) là thương nhân đầu tiên
đăng ký hoạt động nhượng quyền ra nước ngoài được ghi mã số đăng ký như sau: NQR-
46-000001.
7. Thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của
thương nhân, cơ quan đăng ký thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
8. Đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại
Trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong
nước tại khoản 2 Mục I của Thông tư này chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác,
thương nhân có trách nhiệm đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan
đăng ký nơi mình chuyển đến. Thủ tục đăng ký thực hiện theo hướng dẫn tại các khoản 3,
4, 5, 6 và 7 của Mục này. Trong hồ sơ đăng ký phải có thêm thông báo chấp thuận đăng
ký trước đây của cơ quan đăng ký nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại tại địa bàn mới, thương nhân có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ
quan đăng ký trước đây để ra thông báo chuyển đăng ký theo mẫu TB-6C tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
III. THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ TRONG HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Khi có thay đổi về thông tin đã đăng ký tại Phần A Bản giới thiệu về nhượng
quyền thương mại tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và thông tin tại khoản
3 Điều 19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay
đổi, thương nhân phải thông báo cho cơ quan đăng ký nơi mình đã đăng ký hoạt động
nhượng quyền thương mại về những thay đổi đó theo mẫu TB-5 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này và gửi kèm tài liệu liên quan về những thay đổi đó.
2. Cơ quan đăng ký bổ sung tài liệu vào hồ sơ đã đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại của thương nhân.
IV. XOÁ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xoá trong
những trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của
thương nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm công bố công khai tại trụ sở cơ quan việc
xoá đăng ký theo mẫu TB-6A, TB-6B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này
đồng thời cập nhật thông tin lên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Thương mại.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ Thương mại) có trách nhiệm thực hiện việc đăng
ký hoạt động nhượng quyền thương mại thuộc thẩm quyền của Bộ Thương mại theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Sở Thương mại căn cứ vào quy định của pháp luật và hướng dẫn của Thông tư
này tổ chức thực hiện việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cho thương
nhân trên địa bàn.
3. Vụ Thương mại Điện tử (Bộ Thương mại) có trách nhiệm xây dựng trang thông
tin điện tử (website), phần mềm quản lý thông tin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại, hệ thống đăng ký trực tuyến hoạt động nhượng quyền thương mại để
tiếp nhận hồ sơ đăng ký qua mạng, đồng thời hướng dẫn việc thực hiện cho Sở Thương
mại và thương nhân.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân liên
quan phản ánh kịp thời về Bộ Thương mại để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật);
- Công báo;
- Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch,
Sở Du lịch Thương mại các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- BTM: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các
đơn vị trực thuộc Bộ Thương mại;
- Lưu: VT, KH-ĐT, PC (2).
Lê Danh Vĩnh
PHỤ LỤC I
MÃ SỐ TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006
của Bộ Thương mại)
STT Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Mã số
1 Hà Nội 01
2 Hải Phòng 02
3 Hà Tây 03
4 Hải Dương 04
5 Hưng Yên 05
6 Hà Nam 06
7 Nam Định 07
8 Thái Bình 08
9 Ninh Bình 09
10 Hà Giang 10
11 Cao Bằng 11
12 Lào Cai 12
13 Bắc Kạn 13
14 Lạng Sơn 14
15 Tuyên Quang 15
16 Yên Bái 16
17 Thái Nguyên 17
18 Phú Thọ 18
19 Vĩnh Phúc 19
20 Bắc Giang 20
21 Bắc Ninh 21
22 Quảng Ninh 22
23 Lai Châu 23
24 Sơn La 24
25 Hoà Bình 25
26 Thanh Hoá 26
27 Nghệ An 27
28 Hà Tĩnh 28
29 Quảng Bình 29
30 Quảng Trị 30
31 Thừa Thiên Huế 31
32 Đà Nẵng 32
33 Quảng Nam 33
34 Quảng Ngãi 34
35 Bình Định 35
36 Phú Yên 36
37 Khánh Hoà 37
38 Kon Tum 38
39 Gia Lai 39
40 Đăk Lăk 40
41 Thành phố Hồ Chí Minh 41
42 Lâm Đồng 42
43 Ninh Thuận 43
44 Bình Phước 44
45 Tây Ninh 45
46 Bình Dương 46
47 Đồng Nai 47
48 Bình Thuận 48
49 Bà Rịa- Vũng Tàu 49
50 Long An 50
51 Đồng Tháp 51
52 An Giang 52
53 Tiền Giang 53
54 Vĩnh Long 54
55 Bến Tre 55
56 Kiên Giang 56
57 Cần Thơ 57
58 Trà Vinh 58
59 Sóc Trăng 59
60 Bạc Liêu 60
61 Cà Mau 61
62 Điện Biên 62
63 Đăk Nông 63
64 Hậu Giang 64
PHỤ LỤC II
CÁC MẪU GIẤY DÙNG TRONG
VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006
của Bộ Thương mại)
Mẫu MĐ-1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng.... năm.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Bộ Thương mại
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)..........................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):...................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư]1 số:.............................
Do:...........................................................Cấp ngày:........../............/...............................
Quốc tịch của thương nhân:………………………………………………...................
Vốn điều lệ:.....................................................................................................................
Ngành, nghề kinh doanh:..................................................................................................
Lĩnh vực dự kiến nhượng quyền:………………………………………....................
Hình thức nhượng quyền2:.............................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax: ........................................................................
1 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
2 Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”
Email (nếu có):.................................................................................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại từ [Việt Nam ra nước ngoài/nước
ngoài vào Việt Nam]3
[Địa điểm nhượng quyền:……………………………………………………….]4
Thương nhân xin cam kết: Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực
và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Kèm theo đơn:
- ................;
- ................;
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
3 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
4 Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nhượng quyền trong trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra
nước ngoài
Mẫu MĐ-2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
......, ngày.... tháng.... năm.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Thương mại5…..
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)..........................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đầu tư]6 số:............................
Do:............................................................Cấp ngày:........../............/..............................
Vốn điều lệ:......................................................................................................................
Ngành, nghề kinh doanh:..................................................................................................
Lĩnh vực dự kiến nhượng quyền:……………………………………………............
Hình thức nhượng quyền7:..............................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax: ......................................................................
Email (nếu có):................................................................................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước.
Thương nhân xin cam kết: Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực
và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.
5 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
6 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
7 Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”
Kèm theo đơn:
- ................;
-………….;
-………….;
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu S1
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
(Trang bìa)
BỘ THƯƠNG MẠI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
________________________
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI8
(QUYỂN SỐ ….)
NĂM .. . .
(Trang t iếp theo)
I. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)......................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):...............................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư]9 số:……………........
Do:..........................................................Cấp ngày:............./............./............................
Quốc tịch của thương nhân:…………………………………..................
Vốn điều lệ:...................................................................................................................
Ngành, nghề kinh doanh:..................................................................................................
Lĩnh vực nhượng quyền:…………………………………………………………….......
Hình thức nhượng quyền10:..............................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:..................................................................................................
8 Sử dụng Mẫu Sổ khổ A4, bìa cứng
9 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp.
10 Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”.
Điện thoại:......................................Fax: .........................................................................
Email (nếu có):………...................................................................................................
Mã số đăng ký:………………………………………………………
[Địa điểm nhượng quyền thương mại:…………………………………………….]11
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm …
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
(Ký tên)
Ghi chú:
[Xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân], mã số đăng
ký…………… với lý do…………………………………………………….]12
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm …
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
(Ký tên)
11 Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nhượng quyền trong trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra
nước ngoài.
12 Ghi xoá đăng ký trong các trường hợp tại Mục IV của Thông tư này.
(Trang tiếp theo)
II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
STT NỘI DUNG THAY ĐỔI13 NGÀY THÔNG BÁO14
1
2
3
…
13 Ghi thông tin mà thương nhân thay đổi
14 Ghi ngày nhận được thông báo thay đổi thông tin của thương nhân
Mẫu S2
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
(Trang bìa)
UBND TỈNH....
SỞ THƯƠNG MẠI15
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
________________________
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI16
(QUYỂN SỐ ….)
NĂM .. . .
(Trang t iếp theo)
I. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)..........................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):...................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư]17 số:...........................
Do:......................................................Cấp ngày:............./............./................................
Vốn điều lệ:.....................................................................................................................
Ngành, nghề kinh doanh:..............................................................................................
Lĩnh vực nhượng quyền:…………………………………………………….................
Hình thức nhượng quyền18:.............................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:....................................................................................................
15 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
16 Sử dụng mẫu Sổ khổ A4, bìa cứng
17 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp.
18 Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”
Điện thoại:......................................Fax: ..........................................................................
Email (nếu có):……….....................................................................................................
Mã số đăng ký:………………………………………………………………………
......ngày…..tháng…..năm ...
GIÁM ĐỐC19
(Ký tên)
Ghi chú:
[Xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân], mã số đăng
ký…………… với lý do………………………………………………………
Hoặc
[Tên thương nhân], mã số đăng ký………………, đã chuyển đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại sang [địa điểm nơi thương nhân chuyển đăng ký tới]]20
......ngày…..tháng…..năm...
GIÁM ĐỐC2
(Ký tên)
19 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền
20 Ghi xoá đăng ký trong các trường hợp tại Mục IV của Thông tư này hoặc chuyển đăng ký
trong trường hợp tại khoản 8 Mục II của Thông tư này.
(Trang tiếp theo)
II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
STT NỘI DUNG THAY ĐỔI21 NGÀY THÔNG BÁO22
1
2
3
…
21 Ghi thông tin mà thương nhân thay đổi
22 Ghi ngày nhận được thông báo thay đổi thông tin của thương nhân
Mẫu TB-1A
BỘ THƯƠNG MẠI
_______
Số: …..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày.......tháng......năm.....
GIẤY BIÊN NHẬN
(Liên 1: Giao cho thương nhân
Liên 2: Lưu tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ
Liên 3: Lưu tại đơn vị xử lý hồ sơ)
Bộ Thương mại đã nhận của:
[Tên thương nhân đăng ký]
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
Điện thoại:........................................................................................................................
hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, bao gồm:
..........................................................................................................................................
Ngày thông báo kết quả: ........../.........../.............
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo)
Mẫu TB-1B
UBND TỈNH....
SỞ THƯƠNG MẠI23
_________
Số: …..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
....., ngày....... tháng...... năm........
GIẤY BIÊN NHẬN
(Liên 1: Giao cho thương nhân
Liên 2: Lưu tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ
Liên 3: Lưu tại đơn vị xử lý hồ sơ)
Sở Thương mại24.....................................đã nhận của:
[Tên thương nhân đăng ký]
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………
hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, bao gồm:
..........................................................................................................................................
Ngày thông báo kết quả: ........../.........../.............
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo)
23 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
24 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
Mẫu TB-2A
BỘ THƯƠNG MẠI
_______
Số: …..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày.......tháng......năm.....
THÔNG BÁO
YÊU CẦU BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân
đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, Bộ Thương mại đề nghị
bổ sung trong hồ sơ những tài liệu sau đây:.............................................................
..........................................................................................................................................
với lý do …………………………………………………………………………...........
Nơ i nhận :
- . . . . . . . . . . . . . ;
- . . . . . . . . . . . . . ;
- Lưu: VT, …
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu TB-2B
UBND TỈNH……
SỞ THƯƠNG MẠI25
________
Số: ……
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
………, ngày……tháng…… năm..
THÔNG BÁO
YÊU CẦU BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân
đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, Sở Thương mại26 đề nghị
bổ sung trong hồ sơ những tài liệu như sau:………..............................................
..........................................................................................................................................
với lý do …………………………………………………………………………...........
Nơ i nhận:
-…………;
-…………;
- Lưu: VT,. .
GIÁM ĐỐC27
(Ký tên và đóng dấu)
25 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
26 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
27 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền
Mẫu TB-3A
BỘ THƯƠNG MẠI
_______
Số:…..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà nội, ngày....... tháng........ năm......
THÔNG BÁO
CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân
đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Bộ Thương mại thông
báo:
Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng ký] vào Sổ
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với mã số đăng ký là:…………………..
……………………………………..........
Nơ i nhận :
- . . . . . . . . . . . . . . ;
- . . . . . . . . . . . . . . ;
- Lưu VT, …
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu TB-3B
UBND TỈNH....
SỞ THƯƠNG MẠI28
__________
Số: …..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
....., ngày....... tháng...... năm........
THÔNG BÁO
CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương
nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Sở Thương mại29
thông báo:
Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng ký]
vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với mã số đăng ký
là:…………………………………………………………………………………….
Nơ i nhận:
-…………...;
-……………;
- Lưu: VT,…
GIÁM ĐỐC30
(Ký tên và đóng dấu)
28 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
29 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
30 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền
Mẫu TB-4A
BỘ THƯƠNG MẠI
_______
Số:…..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà nội, ngày....... tháng........ năm......
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân
đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Bộ Thương mại thông
báo:
Từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng ký] với
lý do .………………………………………………………………………………..
Nơ i nhận :
- . . . . . . . . . . . . . . ;
- . . . . . . . . . . . . . . ;
- Lưu VT, …
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu TB-4B
UBND TỈNH….
SỞ THƯƠNG MẠI31
_________
Số: …..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
....., ngày....... tháng...... năm........
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương
nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Sở Thương mại32
thông báo:
Từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng
ký] với lý do …………………………………………………………………..
Nơ i nhận:
-………….;
-………….;
- Lưu: . .
GIÁM ĐỐC33
(Ký tên và đóng dấu)
31 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
32 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
33 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền
Mẫu TB-5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng.... năm.....
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ………………………………
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa).........................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................
..........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.................................................................................
Mã số đăng ký:…………………………………………………………………….........
Xin thông báo thay đổi thông tin đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại như sau:
……………………………………………………………………………………….…
Kèm theo thông báo34:
- ................;
- ................;
- ................
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu TB-6A
34 Những tài liệu liên quan tới thay đổi
BỘ THƯƠNG MẠI
________
Số:……………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà nội, ngày....... tháng........ năm......
THÔNG BÁO
XOÁ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Bộ Thương mại thông báo đã xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của:
[Tên thương nhân đăng ký]
Mã số đăng ký:……………………….…………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………….…………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………………
với lý do……………………………………………………….......................................
………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Thương nhân bị xoá đăng
ký35
-.............;
-.............;
- Lưu VT, …
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên và đóng dấu)
35 Gửi cho thương nhân trong trường hợp thương nhân ngừng hoặc chuyển đổi ngànhnghề kinh
doanh
Mẫu TB-6B
UBND TỈNH....
SỞ THƯƠNG MẠI36
__________
Số: …..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
....., ngày....... tháng...... năm........
THÔNG BÁO
XOÁ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Sở Thương mại37.............................................................................................................
thông báo đã xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của:
[Tên thương nhân đăng ký]
Mã số đăng ký:………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………
với lý do………………………………………………………………………................
………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
-………….;
-………….;
GIÁM ĐỐC38
(Ký tên và đóng dấu)
36 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
37 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
38 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền
- Lưu: VT,...
Mẫu TB-6C
UBND TỈNH....
SỞ THƯƠNG MẠI39
__________
Số: …..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
....., ngày....... tháng...... năm........
THÔNG BÁO
CHUYỂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Sở Thương mại40.............................................................................................................
thông báo:
[Tên thương nhân đăng ký]
Mã số đăng ký:………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………
đã chuyển đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại sang [địa điểm nơi thương nhân
chuyển đăng ký tới]
Nơi nhận:
-………….;
-………….;
- Lưu: VT,...
GIÁM ĐỐC41
(Ký tên và đóng dấu)
39 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
40 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
41 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền
PHỤ LỤC III
BẢN GIỚI THIỆU VỀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Thương mại)
Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại này bao gồm một số thông tin cần
thiết để bên dự kiến nhận quyền thương mại nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi ký hợp đồng
nhượng quyền thương mại. Bên dự kiến nhận quyền cần lưu ý:
* Nếu các bên không có thoả thuận khác, Bên dự kiến nhận quyền có ít nhất 15
ngày để nghiên cứu tài liệu này và các thông tin liên quan khác trước khi ký hợp đồng
nhượng quyền thương mại.
* Nghiên cứu kỹ Luật Thương mại, Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và tài liệu này;
thảo luận với những người nhận quyền khác đã hoặc đang kinh doanh theo phương thức
nhượng quyền thương mại; tự đánh giá nguồn tài chính và khả năng của mình trong việc
đáp ứng những yêu cầu đặt ra trong phương thức kinh doanh này.
* Bên dự kiến nhận quyền nên tìm kiếm những tư vấn độc lập về mặt pháp lý, kế
toán và kinh doanh trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại.
* Bên dự kiến nhận quyền nên tham gia các khóa đào tạo, đặc biệt nếu trước đó
bên dự kiến nhận quyền chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh.
PHẦN A42
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Tên thương mại của bên nhượng quyền.
2. Địa chỉ trụ sở chính của bên nhượng quyền.
3. Điện thoại, fax (nếu có).
42 Thương nhân phải thông báo với cơ quan đăng ký khi thay đổi nội dung thông tin trong Phần
này theo hướng dẫn tại Mục III của Thông tư này.
4. Ngày thành lập của bên nhượng quyền.
5. Thông tin về việc bên nhượng quyền là bên nhượng quyền ban đầu hay bên
nhượng quyền thứ cấp.
6. Loại hình kinh doanh của bên nhượng quyền.
7. Lĩnh vực nhượng quyền.
8. Thông tin về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan có
thẩm quyền43.
II. NHÃN HIỆU HÀNG HÓA/DỊCH VỤ VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. Quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và bất cứ đối tượng sở hữu trí tuệ
nào của bên nhận quyền.
2. Chi tiết về nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và quyền đối với đối tượng sở hữu trí tuệ
được đăng ký theo pháp luật.
PHẦN B44
I. THÔNG TIN VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy.
2. Tên, nhiệm vụ và kinh nghiệm công tác của các thành viên ban giám đốc của
bên nhượng quyền.
3. Thông tin về bộ phận phụ trách lĩnh vực nhượng quyền thương mại của bên
nhượng quyền.
4. Kinh nghiệm của bên nhượng quyền trong lĩnh vực kinh doanh nhượng quyền
43 Thương nhân bổ sung thông tin này sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký tại cơ quan đăng ký có
thẩm quyền
44 Thương nhân định kỳ thông báo những nội dung trong Phần này cho cơ quan đăng ký có thẩm
quyền chậm nhất là vào ngày 15/01 hàng năm.
5. Thông tin về việc kiện tụng liên quan tới hoạt động nhượng quyền thương mại
của bên nhượng quyền trong vòng một (01) năm gần đây.
II. CHI PHÍ BAN ĐẦU MÀ BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI TRẢ
1. Loại và mức phí ban đầu mà bên nhận quyền phải trả.
2. Thời điểm trả phí.
3. Trường hợp nào phí được hoàn trả.
III. CÁC NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHÁC CỦA BÊN NHẬN QUYỀN
Đối với mỗi một loại phí dưới đây, nói rõ mức phí được ấn định, thời điểm trả phí
và trường hợp nào phí được hoàn trả:
1. Phí thu định kỳ.
2. Phí quảng cáo.
3. Phí đào tạo.
4. Phí dịch vụ.
5. Thanh toán tiền thuê.
6. Các loại phí khác.
IV. ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA BÊN NHẬN QUYỀN
Đầu tư ban đầu bao gồm các thông tin chính sau đây:
1. Địa điểm kinh doanh.
2. Trang thiết bị.
3. Chi phí trang trí.
4. Hàng hoá ban đầu phải mua.
5. Chi phí an ninh.
6. Những chi phí trả trước khác.
V. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI MUA HOẶC THUÊ NHỮNG
THIẾT BỊ ĐỂ PHÙ HỢP VỚI HỆ THỐNG KINH DOANH DO BÊN NHƯỢNG
QUYỀN QUY ĐỊNH
1. Bên nhận quyền có phải mua những vật dụng hay mua, thuê những thiết bị, sử
dụng những dịch vụ nhất định nào để phù hợp với hệ thống kinh doanh do bên nhượng
quyền quy định hay không.
2. Liệu có thể chỉnh sửa những quy định của hệ thống kinh doanh nhượng quyền
thương mại không.
3. Nếu được phép chỉnh sửa hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương mại, nói
rõ cần những thủ tục gì.
VI. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trước khi ký kết hợp đồng.
2. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong suốt quá trình hoạt động.
3. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong việc quyết định lựa chọn mặt bằng kinh
doanh.
4. Đào tạo:
a. Đào tạo ban đầu.
b. Những khoá đào tạo bổ sung khác.
VII. MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC KINH
DOANH THEO PHƯƠNG THỨC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Bản mô tả về thị trường chung của hàng hóa/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng
nhượng quyền thương mại.
2. Bản mô tả về thị trường của hàng hóa/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng
nhượng quyền thương mại thuộc lãnh thổ được phép hoạt động của bên nhận quyền.
3. Triển vọng cho sự phát triển của thị trường nêu trên.
VIII. HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI MẪU
1. Tên các điều khoản của hợp đồng.
2. Thời hạn của hợp đồng.
3. Điều kiện gia hạn hợp đồng.
4. Điều kiện để bên nhận quyền huỷ bỏ hợp đồng.
5. Điều kiện để bên nhượng quyền huỷ bỏ hợp đồng.
6. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền/bên nhận quyền phát sinh từ việc huỷ bỏ hợp
đồng.
7. Sửa đổi hợp đồng theo yêu cầu của bên nhượng quyền/bên nhận quyền.
8. Quy định về điều kiện chuyển giao hợp đồng nhượng quyền thương mại của bên
nhận quyền cho thương nhân khác.
9. Trong trường hợp tử vong, tuyên bố không đủ điều kiện về bên nhượng
quyền/bên nhận quyền.
IX. THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đang hoạt động.
2. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đã ngừng kinh doanh.
3. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã ký với các bên nhận quyền.
4. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã được bên nhận quyền chuyển giao cho
bên thứ ba.
5. Số lượng các cơ sở kinh doanh của bên nhận quyền được chuyển giao cho bên
nhượng quyền.
6. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhượng quyền.
7. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhận quyền.
8. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền không được gia hạn/được gia hạn.
X. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 01 năm gần nhất.
XI. PHẦN THƯỞNG, SỰ CÔNG NHẬN SẼ NHẬN ĐƯỢC HOẶC TỔ CHỨC
CẦN PHẢI THAM GIA
Chúng tôi cam kết rằng hệ thống kinh doanh dự kiến để nhượng quyền đã hoạt
động được ít nhất một (01) năm; mọi thông tin trong tài liệu này và bất cứ thông tin bổ
sung nào và các phụ lục đính kèm đều chính xác và đúng sự thật. Chúng tôi hiểu rằng
việc đưa ra bất cứ thông tin gian dối nào trong tài liệu này là sự vi phạm pháp luật.
Đại diện bên nhượng quyền
(Ký tên và đóng dấu)
SỞ THƯƠNG MẠI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHÒNGKH.XNK
TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 07 năm 2006
Kính gởi: Phòng Xúc tiến thương mại (Bộ phận CNTT)
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
TẠI SỞ THƯƠNG MẠI TP.HCM
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định 35/2006/NĐ-CP ngày 31/03/2006 của Chính phủ.
- Thông tư 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006 của Bộ Thương mại.
2. Đối tượng giải quyết:
- Thương nhân có trụ sở chính đóng trên địa bàn TP.HCM.
- Thương nhân có dự kiến hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước trừ hoạt
động chuyển giao qua ranh giới Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật VN.
3. Hồ sơ thủ tục hoạt động nhượng quyền thương mại:
3.1 Hồ sơ đăng ký lần đầu:
a. Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu MĐ-2 kèm theo);
b. Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu kèm theo);
c. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư;
d. Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại VN hoặc
tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu
công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ.
V/v: cập nhật thủ tục hành
chính lên Web site của Sở.
e. Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên
nhượng quyền ban đầu (trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền
là nhượng quyền thứ cấp);
(Chú ý: Nếu các loại giấy tờ tại điểm d và e được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì
phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước)
3.2 Hồ sơ thủ tục đăng ký lại :
(Áp dụng cho trường hợp thương nhân chuyển địa chỉ trụ sở chính về TP.HCM) bao
gồm:
a. Các loại giấy tờ được nêu tại mục 3.1;
b. Thông báo chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại của cơ quan đã đăng
ký trước đây.
4. Thời gian thụ lý hồ sơ:
- Thời gian giải quyết hồ sơ: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và hợp lệ.
- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Trong thời hạn hai ngày làm việc Sở sẽ
trả lời bằng văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Thời gian giải quyết hồ sơ bổ sung: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và
hợp lệ.
5. Thông báo chuyển đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại:
Trường hợp thương nhân chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh/thành phố khác,
thương nhân có trách nhiệm đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan
đăng ký nơi mình chuyển đến. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành
thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại tại địa bàn mới, thương nhân có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho Sở Thương mại TP.HCM biết để thông báo chuyển đăng
ký.
PHÒNG KH-XNK
TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Sách
- Lý Quí Trung (2005), Franchise - bí quyết thành công bằng mô hình nhượng quyền
kinh doanh, NXB Trẻ, HCM
- Lý Quí Trung (2006), Mua Franchise - cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam,
NXB Trẻ, HCM
- David H. Bangs, JR (2004), Hướng dẫn lập kế hoạch kinh doanh, nhóm dịch TS. Phan
Thăng, TS. Trần Đoàn Lâm, Phạm Thị Trâm Anh, Bùi Đức Tâm, Nguyễn Thị Minh
Trâm, Phan Kim Loan, NXB Thống kê, Hà Nội
- Dave Thomas & Michael Seid (2000), Franchising for dummies, IDG Books Woldwide
- Pramod Khera, Franchise – The route map to rapid bussiness excellence, Tata
McGraw-Hill Publishing Co. Ltd.
* Website
- unicom.com.vn (Tư vấn và đào tạo chuyên sâu về kinh doanh)
- vietfranchise.com (DNTN Tư vấn Đầu tư & Thông tin Sen Việt)
- dnlaw.com (Công ty quốc tế D&N)
- moi.gov.vn (Bộ công nghiệp Việt Nam)
- mof.gov.vn (Bộ tái chính Việt Nam)
- thuonghieuviet.com (Thương hiệu Việt)
- lantabrand.com
- nciec.gov.vn (Ủy ban quốc tế về hợp tác quốc tế)
- pfdc.com (Công ty CP Phát triển Nhượng quyền Thương mại Thái Bình Dương)
-vietrade.gov.vn (Cục xúc tiến thương mại - Bộ Thương mại)
- itpc.hochiminhcity.gov.vn (Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư TP.HCM)
- dddn.com.vn (Diễn đàn doanh nghiệp)
- vnn.vn (báo điện tử vietnamnet)
- thanhnien.com.vn (báo Thanh Niên)
- vnexpress.net (Báo điện tử vnexpress)
- wikimedia.org (Bách khoa toàn thư)
- pho24.com.vn (Phở 24)
- trungnguyen.com.vn (café Trung Nguyên)
- kinhdofood.com (Kinh Đô bakery)
- smoothieking.com ( Smoothie King Franchises, Inc.)
- jamba.com (Jamba Juice Company)
- planetsmoothie.com (Planet Smoothie Café)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 467831.pdf