LỜI MỞ ĐẦU 
 
Trong những năm gần đây, tại Việt Nam xuất hiện rất nhiều các thương hiệu nổi 
tiếng của nước ngoài như KFC (Mỹ), Lotteria (Nhật – Hàn Quốc), Jolibee (Philippin), 
Piza Hut (Mỹ), Gloria Jean’s Coffee (Úc), Tous Les Jours (fresh bakery của Pháp) bên 
cạnh các thương hiệu cũng rất nổi tiếng trong nước như café Trung Nguyên, Phở 24. 
Trong thời gian tới sẽ còn rất nhiều các thương hiệu của nước ngoài xâm nhập vào thị 
trường Việt Nam, trong đó nổi bậc nhất là người khổng lồ Mcdonald’s (Mỹ). 
Trên đây là những thương hiệu rất nổi tiếng trong lĩnh vực kinh doanh ẩm thực và 
các thương hiệu này bánh trướng thị trường cả trong và ngoài nước bằng con đường 
franchise (nhượng quyền thương mại). Kinh doanh nhượng quyền thương mại là phương 
thức kinh doanh còn khá mới mẻ tại Việt Nam, mặc dầu nhượng quyền thương mại đã 
phát triển khá rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. 
Theo hiệp hội Franchise Quốc tế, hiện nay trên thế giới có hơn 66 danh mục sản 
phẩm và dịch vụ franchise và trong đó có kinh doanh franchise cửa hàng sinh tố và 
khoáng chất (vitamin and mineral store). Thực tế tại Việt Nam nhu cầu về một thức uống 
bổ dưỡng, cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất là một nhu cầu có thực và rất lớn. 
Nhưng hiện nay hoạt động kinh doanh của các cửa hàng sinh tố tại Việt Nam với quy mô 
rất nhỏ và chưa chuyên nghiệp. Có rất nhiều hệ thống nhượng quyền thương mại các cửa 
hàng sinh tố và khoáng chất ở các nước nhưng tại TP.HCM nói riêng và Việt Nam nói 
chung vẫn chưa xuất hiện loại hình kinh doanh nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh 
tố và khoáng chất này. 
Ở các nước phát triển, hoạt động kinh doanh này diễn ra rất mạnh mẽ và chuyên 
nghiệp; các thương hiệu nổi tiếng như Smoothie King, Jamba, Planet Smoothie có hàng 
trăm cửa hàng franchise với quy mô lớn ở các quốc gia khác nhau. 
Xuất phát từ thực tế đó, có thể thấy rằng việc phát triển một hệ thống các cửa hàng 
sinh tố và khoáng chất franchise đầu tiên tại Việt Nam là một cơ hội kinh doanh sinh lợi 
nhuận. TP.HCM là thành phố có hoạt động kinh tế năng động nhất cả nước và đây chính 
nơi thích hợp nhất cho phương thức kinh doanh nhượng quyền thương mại phát triển. 
Với lý do đó, học viên đã mạnh dạn chọn đề tài ‘’Xây dựng mô hình nhượng 
quyền thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng chất tại TP. HCM’’ để làm luận văn 
tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. 
- Mục đích nghiên cứu của đề tài: 
+ Tìm hiểu phương thức kinh doanh còn mới mẻ tại VN, đó là nhượng quyền 
thương mại. 
+ Phân tích môi trường kinh tế, xã hội tại TP.HCM, phân tích thực trạng kinh 
doanh, nhận diện mô hình kinh doanh của các cửa hàng sinh tố tại TP.HCM, kết hợp với 
việc tìm hiểu mô hình kinh doanh cửa hàng sinh tố và khoáng chất của các thương hiệu 
nổi tiếng nước ngoài để xây dựng mô hình kinh doanh cửa hàng sinh tố và khoáng chất 
thích hợp tại TP.HCM. 
+ Từ đó xây dựng mô hình nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng 
chất để mở rộng, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. 
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 
Trong khuân khổ luận văn này, học viên chủ yếu tập trung phân tích môi trường kinh 
tế TP.HCM và thực trạng kinh doanh của các cửa hàng sinh tố tại TP.HCM. Từ đó xây 
dựng mô hình nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng chất đầu tiên tại 
TP.HCM. 
- Phương pháp nghiên cứu: 
Với mong muốn đạt được kết quả ‘’xây dựng mô hình nhượng quyền thương mại cửa 
hàng sinh tố và khoáng chất đầu tiên tại TP.HCM’’ khả thi, học viên đã sử dụng các 
phương pháp như: phương pháp tổng hợp, phương pháp hệ thống, phương pháp thống kê, 
phương pháp so sánh, phương pháp phân tích và suy luận logic để đưa ra các nhân tố 
tạo nên sự thành công của mô hình nhượng quyền thương mại. 
- Nội dung luận văn: 
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn 
gồm có ba chương như sau: 
* Chương 1: Cơ sở lý luận về mô hình nhượng quyền thương mại Trong chương một, chúng ta sẽ tìm hiểu lý thuết về franchise như khái niệm 
franchise, lợi ích của franchise, các phương thức mua bán franchise và tìm hiểu một hệ 
thống franchise cơ bản là như thế nào. Ngoài ra chúng ta tìm hiểu kinh nghiệm kinh 
doanh franchise của café Trung Nguyên và Phở 24 trong bối cảnh kinh tế của VN. 
* Chương 2: Thực trạng kinh doanh của các cửa hàng sinh tố tại TP.HCM 
- Khảo sát thực trạng kinh doanh, mô tả cách thức kinh doanh của các cửa hàng 
sinh tố tại TP.HCM. So sánh mô hình kinh doanh của hàng sinh tố tại TP.HCM với các 
mô kinh doanh của các cửa hàng sinh tố và khoáng chất phổ biến ở nước ngoài, từ đó đưa 
ra những nhận xét. Những nhận xét này sẽ là cơ sở để xây dựng mô hình cửa hàng sinh tố 
và khoáng chất mới mẻ, hấp dẫn, phù hợp với người tiêu dùng, thể hiện qua sản phẩm, 
phong cách phục vụ, trang trí cửa hàng, quy mô đầu tư được trình bày trong chương 3. 
- Tìm hiểu mô hình kinh doanh nhượng quyền thương mại các cửa hàng sinh tố và 
khoáng chất ở nước ngoài, từ đó làm tài liệu tham khảo cho việc xây dựng mô hình 
nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng chất tại TP.HCM, được trình bày 
trong chương 3. 
* Chương 3: Xây dựng mô hình nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh tố 
và khoáng chất tại TP.HCM 
- Xây dựng mô hình kinh doanh cửa hàng sinh tố và khoáng chất (xây dựng cửa 
hàng mẫu) và chứng minh cửa hàng mẫu có khả năng sinh lợi. 
- Sau đó nhân rộng mô hình (cửa hàng mẫu) đã thành công bằng mô hình kinh 
doanh nhượng quyền thương mại và chứng minh mô hình kinh doanh nhượng quyền 
thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng chất có khả năng sinh lời cho chủ thương hiệu. 
Trong quá trình làm làm luận văn này, học viên đã có rất nhiều cố gắng, tuy nhiên 
với thời gian và kiến thức còn hạn chế, đề tài franchise còn khá mới mẻ nên luận văn khó 
tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của các quý Thầy, Cô và góp ý 
của bạn bè, độc giả nhằm hoàn thiện hơn tính thực tiễn của đề tài. 
Xin chân thành gởi lời cảm ơn đến thầy giáo hướng dẫn TS. Lê Tấn Bửu đã tận 
tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
141 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1918 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng mô hình nhượng quyền thương mại cửa hàng sinh tố và khoáng chất tại TP. Hồ chí minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có thay đổi các thông tin đã đăng ký. 
Điều 22. Xóa đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại 
1. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xóa trong những 
trường hợp sau đây: 
a) Thương nhân kinh doanh nhượng quyền thương mại ngừng kinh doanh hoặc chuyển 
đổi ngành nghề kinh doanh; 
b) Thương nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng 
nhận đầu tư. 
2. Cơ quan thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có trách nhiệm 
công bố công khai việc xoá đăng ký này. 
Điều 23. Lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại 
Bên dự kiến nhượng quyền thương mại phải nộp lệ phí đăng ký hoạt động nhượng 
quyền thương mại. Mức thu lệ phí và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí thực hiện theo 
hướng dẫn của Bộ Tài chính. 
Mục 4 
HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN 
THƯƠNG MẠI VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ VI PHẠM 
Điều 24. Hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động nhượng quyền thương mại 
1. Thương nhân tham gia hoạt động nhượng quyền thương mại có hành vi vi phạm sau 
đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy 
định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: 
a) Kinh doanh nhượng quyền thương mại khi chưa đủ điều kiện quy định; 
b) Nhượng quyền thương mại đối với những hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh; 
c) Vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin trong hoạt động nhượng quyền thương mại 
quy định tại Nghị định này; 
d) Thông tin trong bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại có nội dung không 
trung thực; 
đ) Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại; 
e) Vi phạm quy định về thông báo trong hoạt động nhượng quyền thương mại; 
g) Không nộp thuế theo quy định của pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm 
hình sự; 
h) Không chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi tiến hành 
kiểm tra, thanh tra; 
i) Vi phạm các quy định khác của Nghị định này. 
2. Trường hợp thương nhân kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại 
có hành vi vi phạm gây thiệt đến lợi ích vật chất của tổ chức, cá nhân liên quan thì 
phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. 
Điều 25. Thẩm quyền, thủ tục xử lý vi phạm hành chính 
Thẩm quyền và thủ tục xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi quy định tại Điều 
24 của Nghị định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm 
hành chính. 
Điều 26. Khiếu nại, tố cáo 
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền 
thương mại, nộp thuế và lệ phí, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động 
nhượng quyền thương mại theo quy đinh của pháp luật về khiếu nại. 
2. Cá nhân có quyền tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động nhượng 
quyền thương mại theo quy định của pháp luật về tố cáo. 
Chương III 
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 
Điều 27. Quy định chuyển tiếp 
Các hoạt động nhượng quyền thương mại đã được thực hiện trước thời điểm Nghị định 
này có hiệu lực phải làm thủ tục đăng ký theo quy định của Nghị định này trong thời 
hạn 03 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. 
Điều 28. Hiệu lực thi hành 
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ 
các quy định trước đây có liên quan đến hoạt động nhượng quyền thương mại trái với 
những quy định tại Nghị định này. 
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính 
phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách 
nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./. 
CHÍNH PHỦ 
THỦ TƯỚNG
(Đã ký) 
Phan Văn Khải
BỘ THƯƠNG MẠI 
_____________ 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
_________________________________________ 
Số: 09 /2006/TT-BTM Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2006 
THÔNG TƯ 
Hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại 
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ 
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại; 
Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ 
quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi 
tắt là Nghị định số 35/2006/NĐ-CP), 
Bộ Thương mại hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại quy định 
tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP như sau: 
I. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
1. Bộ Thương mại là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây 
gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 
số 35/2006/NĐ-CP. 
2. Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch, Sở Du lịch Thương mại tỉnh, thành phố 
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Thương mại) nơi thương nhân dự kiến 
nhượng quyền đăng ký kinh doanh là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại 
(sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của 
Nghị định số 35/2006/NĐ-CP. 
Các thương nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP dự 
kiến nhượng quyền trong nước thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở 
Thương mại nơi thương nhân đặt trụ sở chính. 
3. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký 
a) Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc các hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thời 
gian và các thủ tục hành chính đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại; 
b) Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân khi hồ sơ của 
thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 của Nghị định số 
35/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; 
c) Đảm bảo thời gian đăng ký theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số 
35/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; 
d) Thu, trích nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền 
thương mại theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; 
đ) Đưa và cập nhật thông tin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng quyền 
thương mại của thương nhân lên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Thương mại 
trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký, xoá đăng ký, chuyển đăng ký hoặc từ 
ngày nhận được thông báo của thương nhân về việc thay đổi thông tin đăng ký trong hoạt 
động nhượng quyền thương mại; 
e) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền 
thương mại theo quy định của pháp luật về lưu trữ; 
g) Kiểm tra, kiểm soát hoạt động nhượng quyền thương mại theo thẩm quyền và 
thực hiện xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong những trường hợp 
được quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP; 
h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
1. Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân dự kiến 
nhượng quyền, bao gồm cả dự kiến nhượng quyền ban đầu và dự kiến nhượng quyền thứ 
cấp, phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo 
quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư này. 
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Bộ Thương mại bao 
gồm: 
 a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục 
II ban hành kèm theo Thông tư này; 
 b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành 
kèm theo Thông tư này; 
c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng 
nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ VN ra nước ngoài; bản sao 
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương 
nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác 
nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào VN; 
d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại VN hoặc 
tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu 
công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ; 
đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên 
nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền 
là bên nhượng quyền thứ cấp; 
3. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở Thương mại bao 
gồm: 
 a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-2 tại Phụ lục 
II ban hành kèm theo Thông tư này; 
 b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành 
kèm theo Thông tư này; 
c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng 
nhận đầu tư; 
d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại VN hoặc 
tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu 
công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ; 
đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên 
nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền 
là bên nhượng quyền thứ cấp; 
4. Trong trường hợp giấy tờ tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 2 và khoản 3 Mục 
này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được công 
chứng bởi cơ quan công chứng trong nước. Trường hợp bản sao Giấy chứng nhận đăng 
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài tại điểm c 
khoản 2 Mục này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và 
được cơ quan đại diện ngoại giao của VN ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp 
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật VN. 
5. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại 
a) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cơ quan đăng 
ký phải ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận hồ sơ được lập thành 03 liên theo mẫu TB-
1A, TB-1B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, 01 liên giao cho thương nhân 
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và 02 liên lưu tại cơ quan đăng ký; 
b) Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ 
ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản, theo mẫu TB-2A, TB-2B 
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, cho thương nhân nộp hồ sơ để yêu cầu bổ 
sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Thời hạn xử lý hồ sơ được tính từ thời điểm thương nhân đăng 
ký hoạt động nhượng quyền thương mại bổ sung hồ sơ đầy đủ; 
c) Thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có quyền đề nghị 
cơ quan đăng ký giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan 
đăng ký có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của thương nhân. 
6. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động 
nhượng quyền thương mại 
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng 
ký có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ 
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu S1, S2 và thông báo cho thương 
nhân biết bằng văn bản theo mẫu TB-3A, TB-3B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông 
tư này; 
b) Trường hợp từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, trong thời 
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải thông báo 
bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối theo mẫu TB-4A, TB-4B tại Phụ lục II ban 
hành kèm theo Thông tư này; 
c) Cơ quan đăng ký ghi mã số đăng ký trong Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền 
thương mại theo hướng dẫn như sau: 
+ Mã số hình thức nhượng quyền: NQR là nhượng quyền từ VN ra nước ngoài, 
NQV là nhượng quyền từ nước ngoài vào VN, NQTN là nhượng quyền trong nước. 
+ Mã số tỉnh: 2 ký tự theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 
này. 
+ Mã số thứ tự của doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999. 
+ Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang. 
Ví dụ về ghi Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại: 
+ Công ty A (đăng ký kinh doanh tại Hà Nội) là thương nhân thứ 3 đăng ký hoạt 
động nhượng quyền trong nước được ghi mã số đăng ký như sau: NQTN-01-000003. 
+ Công ty B (đăng ký kinh doanh tại tỉnh Bình Dương) là thương nhân đầu tiên 
đăng ký hoạt động nhượng quyền ra nước ngoài được ghi mã số đăng ký như sau: NQR-
46-000001. 
7. Thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại 
Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của 
thương nhân, cơ quan đăng ký thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại 
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 
8. Đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại 
Trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong 
nước tại khoản 2 Mục I của Thông tư này chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác, 
thương nhân có trách nhiệm đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan 
đăng ký nơi mình chuyển đến. Thủ tục đăng ký thực hiện theo hướng dẫn tại các khoản 3, 
4, 5, 6 và 7 của Mục này. Trong hồ sơ đăng ký phải có thêm thông báo chấp thuận đăng 
ký trước đây của cơ quan đăng ký nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Trong thời 
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền 
thương mại tại địa bàn mới, thương nhân có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ 
quan đăng ký trước đây để ra thông báo chuyển đăng ký theo mẫu TB-6C tại Phụ lục II 
ban hành kèm theo Thông tư này. 
III. THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ TRONG HOẠT ĐỘNG 
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
1. Khi có thay đổi về thông tin đã đăng ký tại Phần A Bản giới thiệu về nhượng 
quyền thương mại tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và thông tin tại khoản 
3 Điều 19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay 
đổi, thương nhân phải thông báo cho cơ quan đăng ký nơi mình đã đăng ký hoạt động 
nhượng quyền thương mại về những thay đổi đó theo mẫu TB-5 tại Phụ lục II ban hành 
kèm theo Thông tư này và gửi kèm tài liệu liên quan về những thay đổi đó. 
2. Cơ quan đăng ký bổ sung tài liệu vào hồ sơ đã đăng ký hoạt động nhượng quyền 
thương mại của thương nhân. 
IV. XOÁ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xoá trong 
những trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP. Trong thời 
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của 
thương nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm công bố công khai tại trụ sở cơ quan việc 
xoá đăng ký theo mẫu TB-6A, TB-6B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này 
đồng thời cập nhật thông tin lên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Thương mại. 
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
1. Vụ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ Thương mại) có trách nhiệm thực hiện việc đăng 
ký hoạt động nhượng quyền thương mại thuộc thẩm quyền của Bộ Thương mại theo 
hướng dẫn tại Thông tư này. 
2. Sở Thương mại căn cứ vào quy định của pháp luật và hướng dẫn của Thông tư 
này tổ chức thực hiện việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cho thương 
nhân trên địa bàn. 
3. Vụ Thương mại Điện tử (Bộ Thương mại) có trách nhiệm xây dựng trang thông 
tin điện tử (website), phần mềm quản lý thông tin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng 
quyền thương mại, hệ thống đăng ký trực tuyến hoạt động nhượng quyền thương mại để 
tiếp nhận hồ sơ đăng ký qua mạng, đồng thời hướng dẫn việc thực hiện cho Sở Thương 
mại và thương nhân. 
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá 
trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân liên 
quan phản ánh kịp thời về Bộ Thương mại để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung. 
Nơi nhận: 
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc 
Chính phủ; 
KT. BỘ TRƯỞNG 
THỨ TRƯỞNG 
(đã ký) 
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực 
thuộc Trung ương; 
- Văn phòng Chủ tịch nước; 
- Văn phòng Quốc hội; 
- Tòa án nhân dân tối cao; 
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; 
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy 
phạm pháp luật); 
- Công báo; 
- Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch, 
Sở Du lịch Thương mại các tỉnh, thành phố 
trực thuộc trung ương; 
- BTM: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các 
đơn vị trực thuộc Bộ Thương mại; 
- Lưu: VT, KH-ĐT, PC (2). 
Lê Danh Vĩnh 
PHỤ LỤC I 
MÃ SỐ TỈNH 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 
của Bộ Thương mại) 
STT Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Mã số 
1 Hà Nội 01 
2 Hải Phòng 02 
3 Hà Tây 03 
4 Hải Dương 04 
5 Hưng Yên 05 
6 Hà Nam 06 
7 Nam Định 07 
8 Thái Bình 08 
9 Ninh Bình 09 
10 Hà Giang 10 
11 Cao Bằng 11 
12 Lào Cai 12 
13 Bắc Kạn 13 
14 Lạng Sơn 14 
15 Tuyên Quang 15 
16 Yên Bái 16 
17 Thái Nguyên 17 
18 Phú Thọ 18 
19 Vĩnh Phúc 19 
20 Bắc Giang 20 
21 Bắc Ninh 21 
22 Quảng Ninh 22 
23 Lai Châu 23 
24 Sơn La 24 
25 Hoà Bình 25 
26 Thanh Hoá 26 
27 Nghệ An 27 
28 Hà Tĩnh 28 
29 Quảng Bình 29 
30 Quảng Trị 30 
31 Thừa Thiên Huế 31 
32 Đà Nẵng 32 
33 Quảng Nam 33 
34 Quảng Ngãi 34 
35 Bình Định 35 
36 Phú Yên 36 
37 Khánh Hoà 37 
38 Kon Tum 38 
39 Gia Lai 39 
40 Đăk Lăk 40 
41 Thành phố Hồ Chí Minh 41 
42 Lâm Đồng 42 
43 Ninh Thuận 43 
44 Bình Phước 44 
45 Tây Ninh 45 
46 Bình Dương 46 
47 Đồng Nai 47 
48 Bình Thuận 48 
49 Bà Rịa- Vũng Tàu 49 
50 Long An 50 
51 Đồng Tháp 51 
52 An Giang 52 
53 Tiền Giang 53 
54 Vĩnh Long 54 
55 Bến Tre 55 
56 Kiên Giang 56 
57 Cần Thơ 57 
58 Trà Vinh 58 
59 Sóc Trăng 59 
60 Bạc Liêu 60 
61 Cà Mau 61 
62 Điện Biên 62 
63 Đăk Nông 63 
64 Hậu Giang 64 
PHỤ LỤC II 
CÁC MẪU GIẤY DÙNG TRONG 
VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 
của Bộ Thương mại) 
Mẫu MĐ-1 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 ......, ngày.... tháng.... năm..... 
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Kính gửi: Bộ Thương mại 
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa).......................................................................... 
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.................................................... 
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):................................................................................... 
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư]1 số:............................. 
Do:...........................................................Cấp ngày:........../............/............................... 
Quốc tịch của thương nhân:………………………………………………................... 
Vốn điều lệ:..................................................................................................................... 
Ngành, nghề kinh doanh:.................................................................................................. 
Lĩnh vực dự kiến nhượng quyền:……………………………………….................... 
Hình thức nhượng quyền2:............................................................................................. 
Địa chỉ của trụ sở chính:.................................................................................................. 
Điện thoại:........................................Fax: ........................................................................ 
1 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp 
2 Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp” 
Email (nếu có):................................................................................................................. 
Đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại từ [Việt Nam ra nước ngoài/nước 
ngoài vào Việt Nam]3 
[Địa điểm nhượng quyền:……………………………………………………….]4 
Thương nhân xin cam kết: Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực 
và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo. 
Kèm theo đơn: 
- ................; 
- ................; 
Đại diện theo pháp luật của thương nhân 
(Ký tên và đóng dấu) 
3 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp 
4 Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nhượng quyền trong trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra 
nước ngoài 
Mẫu MĐ-2 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
_______________________ 
 ......, ngày.... tháng.... năm..... 
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Kính gửi: Sở Thương mại5….. 
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa).......................................................................... 
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):................................................... 
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.................................................................................. 
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đầu tư]6 số:............................ 
Do:............................................................Cấp ngày:........../............/.............................. 
Vốn điều lệ:...................................................................................................................... 
Ngành, nghề kinh doanh:.................................................................................................. 
Lĩnh vực dự kiến nhượng quyền:……………………………………………............ 
Hình thức nhượng quyền7:.............................................................................................. 
Địa chỉ của trụ sở chính:.................................................................................................. 
Điện thoại:........................................Fax: ...................................................................... 
Email (nếu có):................................................................................................................ 
Đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước. 
Thương nhân xin cam kết: Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực 
và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo. 
5 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
6 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp 
7 Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp” 
Kèm theo đơn: 
- ................; 
-………….; 
-………….; 
Đại diện theo pháp luật của thương nhân 
(Ký tên và đóng dấu) 
Mẫu S1 
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
(Trang bìa) 
BỘ THƯƠNG MẠI 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG 
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI8 
(QUYỂN SỐ ….) 
NĂM .. . . 
(Trang t iếp theo) 
I. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................................... 
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.................................................... 
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):............................................................................... 
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư]9 số:……………........ 
Do:..........................................................Cấp ngày:............./............./............................ 
Quốc tịch của thương nhân:………………………………….................. 
Vốn điều lệ:................................................................................................................... 
Ngành, nghề kinh doanh:.................................................................................................. 
Lĩnh vực nhượng quyền:……………………………………………………………....... 
Hình thức nhượng quyền10:.............................................................................................. 
Địa chỉ của trụ sở chính:.................................................................................................. 
8 Sử dụng Mẫu Sổ khổ A4, bìa cứng 
9 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp. 
10 Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”. 
Điện thoại:......................................Fax: ......................................................................... 
Email (nếu có):………................................................................................................... 
Mã số đăng ký:……………………………………………………… 
[Địa điểm nhượng quyền thương mại:…………………………………………….]11 
 Hà Nội, ngày…..tháng…..năm … 
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU 
TƯ 
(Ký tên) 
Ghi chú: 
[Xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân], mã số đăng 
ký…………… với lý do…………………………………………………….]12 
 Hà Nội, ngày…..tháng…..năm … 
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU 
TƯ 
(Ký tên) 
11 Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nhượng quyền trong trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra 
nước ngoài. 
12 Ghi xoá đăng ký trong các trường hợp tại Mục IV của Thông tư này. 
(Trang tiếp theo) 
II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ 
STT NỘI DUNG THAY ĐỔI13 NGÀY THÔNG BÁO14 
1 
2 
3 
… 
13 Ghi thông tin mà thương nhân thay đổi 
14 Ghi ngày nhận được thông báo thay đổi thông tin của thương nhân 
Mẫu S2 
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
(Trang bìa) 
UBND TỈNH.... 
SỞ THƯƠNG MẠI15 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG 
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI16 
(QUYỂN SỐ ….) 
NĂM .. . . 
(Trang t iếp theo) 
I. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa).......................................................................... 
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.................................................... 
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):................................................................................... 
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư]17 số:........................... 
Do:......................................................Cấp ngày:............./............./................................ 
Vốn điều lệ:..................................................................................................................... 
Ngành, nghề kinh doanh:.............................................................................................. 
Lĩnh vực nhượng quyền:……………………………………………………................. 
Hình thức nhượng quyền18:............................................................................................. 
Địa chỉ của trụ sở chính:.................................................................................................... 
15 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
16 Sử dụng mẫu Sổ khổ A4, bìa cứng 
17 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp. 
18 Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp” 
Điện thoại:......................................Fax: .......................................................................... 
Email (nếu có):………..................................................................................................... 
Mã số đăng ký:……………………………………………………………………… 
 ......ngày…..tháng…..năm ... 
GIÁM ĐỐC19 
(Ký tên) 
Ghi chú: 
[Xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân], mã số đăng 
ký…………… với lý do……………………………………………………… 
Hoặc 
[Tên thương nhân], mã số đăng ký………………, đã chuyển đăng ký hoạt động nhượng 
quyền thương mại sang [địa điểm nơi thương nhân chuyển đăng ký tới]]20 
 ......ngày…..tháng…..năm... 
GIÁM ĐỐC2 
(Ký tên) 
19 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền 
20 Ghi xoá đăng ký trong các trường hợp tại Mục IV của Thông tư này hoặc chuyển đăng ký 
trong trường hợp tại khoản 8 Mục II của Thông tư này. 
(Trang tiếp theo) 
II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ 
STT NỘI DUNG THAY ĐỔI21 NGÀY THÔNG BÁO22 
1 
2 
3 
… 
21 Ghi thông tin mà thương nhân thay đổi 
22 Ghi ngày nhận được thông báo thay đổi thông tin của thương nhân 
Mẫu TB-1A 
BỘ THƯƠNG MẠI 
_______ 
 Số: ….. 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 Hà Nội, ngày.......tháng......năm.....
GIẤY BIÊN NHẬN 
(Liên 1: Giao cho thương nhân 
Liên 2: Lưu tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ 
Liên 3: Lưu tại đơn vị xử lý hồ sơ) 
Bộ Thương mại đã nhận của: 
[Tên thương nhân đăng ký] 
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................... 
Điện thoại:........................................................................................................................ 
hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, bao gồm: 
.......................................................................................................................................... 
Ngày thông báo kết quả: ........../.........../............. 
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ 
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo) 
Mẫu TB-1B 
UBND TỈNH.... 
SỞ THƯƠNG MẠI23 
_________ 
Số: ….. 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 ....., ngày....... tháng...... năm........ 
GIẤY BIÊN NHẬN 
(Liên 1: Giao cho thương nhân 
Liên 2: Lưu tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ 
Liên 3: Lưu tại đơn vị xử lý hồ sơ) 
Sở Thương mại24.....................................đã nhận của: 
[Tên thương nhân đăng ký] 
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………. 
Điện thoại:……………………………………………………………………………… 
hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, bao gồm: 
.......................................................................................................................................... 
Ngày thông báo kết quả: ........../.........../............. 
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ 
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo) 
23 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
24 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
Mẫu TB-2A 
BỘ THƯƠNG MẠI 
_______ 
 Số: ….. 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 Hà Nội, ngày.......tháng......năm.....
THÔNG BÁO 
YÊU CẦU BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Kính gửi:.......................................... 
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân 
đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, Bộ Thương mại đề nghị 
bổ sung trong hồ sơ những tài liệu sau đây:............................................................. 
.......................................................................................................................................... 
với lý do …………………………………………………………………………........... 
Nơ i nhận : 
- . . . . . . . . . . . . . ; 
- . . . . . . . . . . . . . ; 
- Lưu: VT, … 
TL. BỘ TRƯỞNG 
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
(Ký tên và đóng dấu) 
Mẫu TB-2B 
UBND TỈNH…… 
SỞ THƯƠNG MẠI25 
________ 
Số: …… 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
_________________________ 
………, ngày……tháng…… năm..
THÔNG BÁO 
YÊU CẦU BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Kính gửi:.......................................... 
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân 
đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, Sở Thương mại26 đề nghị 
bổ sung trong hồ sơ những tài liệu như sau:……….............................................. 
.......................................................................................................................................... 
với lý do …………………………………………………………………………........... 
Nơ i nhận: 
-…………; 
-…………; 
- Lưu: VT,. . 
GIÁM ĐỐC27 
(Ký tên và đóng dấu) 
25 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
26 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
27 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền 
Mẫu TB-3A 
BỘ THƯƠNG MẠI 
_______ 
 Số:….. 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 Hà nội, ngày....... tháng........ năm......
THÔNG BÁO 
CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG 
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Kính gửi:.......................................... 
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân 
đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Bộ Thương mại thông 
báo: 
Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng ký] vào Sổ 
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với mã số đăng ký là:………………….. 
…………………………………….......... 
Nơ i nhận : 
- . . . . . . . . . . . . . . ; 
- . . . . . . . . . . . . . . ; 
- Lưu VT, … 
TL. BỘ TRƯỞNG 
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
(Ký tên và đóng dấu) 
Mẫu TB-3B 
UBND TỈNH.... 
SỞ THƯƠNG MẠI28 
__________ 
Số: ….. 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 ....., ngày....... tháng...... năm........ 
THÔNG BÁO 
CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG 
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Kính gửi:.......................................... 
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương 
nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Sở Thương mại29 
thông báo: 
Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng ký] 
vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với mã số đăng ký 
là:……………………………………………………………………………………. 
Nơ i nhận: 
-…………...; 
-……………; 
- Lưu: VT,… 
GIÁM ĐỐC30 
(Ký tên và đóng dấu) 
28 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
29 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
30 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền 
Mẫu TB-4A 
BỘ THƯƠNG MẠI 
_______ 
 Số:….. 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 Hà nội, ngày....... tháng........ năm......
THÔNG BÁO 
TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG 
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Kính gửi:.......................................... 
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân 
đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Bộ Thương mại thông 
báo: 
Từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng ký] với 
lý do .……………………………………………………………………………….. 
Nơ i nhận : 
- . . . . . . . . . . . . . . ; 
- . . . . . . . . . . . . . . ; 
- Lưu VT, … 
TL. BỘ TRƯỞNG 
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
 (Ký tên và đóng dấu) 
Mẫu TB-4B 
UBND TỈNH…. 
SỞ THƯƠNG MẠI31 
_________ 
Số: ….. 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 ....., ngày....... tháng...... năm........ 
THÔNG BÁO 
TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ 
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Kính gửi:.......................................... 
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương 
nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Sở Thương mại32 
thông báo: 
Từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng 
ký] với lý do ………………………………………………………………….. 
Nơ i nhận: 
-………….; 
-………….; 
- Lưu: . . 
GIÁM ĐỐC33 
(Ký tên và đóng dấu) 
31 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
32 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
33 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền 
Mẫu TB-5 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 ......, ngày.... tháng.... năm..... 
THÔNG BÁO 
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ 
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Kính gửi: ……………………………… 
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)......................................................................... 
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.................................................... 
.......................................................................................................................................... 
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):................................................................................. 
Mã số đăng ký:……………………………………………………………………......... 
Xin thông báo thay đổi thông tin đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại như sau: 
……………………………………………………………………………………….… 
Kèm theo thông báo34: 
- ................; 
- ................; 
- ................ 
Đại diện theo pháp luật của thương nhân 
(Ký tên và đóng dấu) 
Mẫu TB-6A 
34 Những tài liệu liên quan tới thay đổi 
BỘ THƯƠNG MẠI 
________ 
 Số:…………… 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 Hà nội, ngày....... tháng........ năm......
THÔNG BÁO 
XOÁ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG 
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Bộ Thương mại thông báo đã xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của: 
[Tên thương nhân đăng ký] 
Mã số đăng ký:……………………….………………………………………………… 
Địa chỉ trụ sở chính:………………….………………………………………………… 
Điện thoại:……………………………………………………………………………… 
với lý do………………………………………………………....................................... 
…………………………………………………………………………………………. 
Nơi nhận: 
- Thương nhân bị xoá đăng 
ký35 
-.............; 
-.............; 
- Lưu VT, … 
TL. BỘ TRƯỞNG 
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
 (Ký tên và đóng dấu) 
35 Gửi cho thương nhân trong trường hợp thương nhân ngừng hoặc chuyển đổi ngànhnghề kinh 
doanh 
Mẫu TB-6B 
UBND TỈNH.... 
SỞ THƯƠNG MẠI36 
__________ 
Số: ….. 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 ....., ngày....... tháng...... năm........ 
THÔNG BÁO 
XOÁ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG 
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Sở Thương mại37............................................................................................................. 
thông báo đã xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của: 
[Tên thương nhân đăng ký] 
Mã số đăng ký:…………………………………………………………………………. 
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………. 
Điện thoại:……………………………………………………………………………… 
với lý do………………………………………………………………………................ 
…………………………………………………………………………………………. 
Nơi nhận: 
-………….; 
-………….; 
GIÁM ĐỐC38 
(Ký tên và đóng dấu) 
36 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
37 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
38 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền 
- Lưu: VT,... 
Mẫu TB-6C 
UBND TỈNH.... 
SỞ THƯƠNG MẠI39 
__________ 
Số: ….. 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
________________________ 
 ....., ngày....... tháng...... năm........ 
THÔNG BÁO 
CHUYỂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG 
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
Sở Thương mại40............................................................................................................. 
thông báo: 
[Tên thương nhân đăng ký] 
Mã số đăng ký:…………………………………………………………………………. 
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………. 
Điện thoại:……………………………………………………………………………… 
đã chuyển đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại sang [địa điểm nơi thương nhân 
chuyển đăng ký tới] 
Nơi nhận: 
-………….; 
-………….; 
- Lưu: VT,... 
GIÁM ĐỐC41 
(Ký tên và đóng dấu) 
39 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
40 Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở 
41 Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền 
PHỤ LỤC III 
BẢN GIỚI THIỆU VỀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM 
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Thương mại) 
 Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại này bao gồm một số thông tin cần 
thiết để bên dự kiến nhận quyền thương mại nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi ký hợp đồng 
nhượng quyền thương mại. Bên dự kiến nhận quyền cần lưu ý: 
 * Nếu các bên không có thoả thuận khác, Bên dự kiến nhận quyền có ít nhất 15 
ngày để nghiên cứu tài liệu này và các thông tin liên quan khác trước khi ký hợp đồng 
nhượng quyền thương mại. 
 * Nghiên cứu kỹ Luật Thương mại, Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và tài liệu này; 
thảo luận với những người nhận quyền khác đã hoặc đang kinh doanh theo phương thức 
nhượng quyền thương mại; tự đánh giá nguồn tài chính và khả năng của mình trong việc 
đáp ứng những yêu cầu đặt ra trong phương thức kinh doanh này. 
 * Bên dự kiến nhận quyền nên tìm kiếm những tư vấn độc lập về mặt pháp lý, kế 
toán và kinh doanh trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại. 
 * Bên dự kiến nhận quyền nên tham gia các khóa đào tạo, đặc biệt nếu trước đó 
bên dự kiến nhận quyền chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh. 
PHẦN A42 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN 
 1. Tên thương mại của bên nhượng quyền. 
 2. Địa chỉ trụ sở chính của bên nhượng quyền. 
 3. Điện thoại, fax (nếu có). 
42 Thương nhân phải thông báo với cơ quan đăng ký khi thay đổi nội dung thông tin trong Phần 
này theo hướng dẫn tại Mục III của Thông tư này. 
 4. Ngày thành lập của bên nhượng quyền. 
 5. Thông tin về việc bên nhượng quyền là bên nhượng quyền ban đầu hay bên 
nhượng quyền thứ cấp. 
 6. Loại hình kinh doanh của bên nhượng quyền. 
 7. Lĩnh vực nhượng quyền. 
 8. Thông tin về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan có 
thẩm quyền43. 
II. NHÃN HIỆU HÀNG HÓA/DỊCH VỤ VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 
1. Quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và bất cứ đối tượng sở hữu trí tuệ 
nào của bên nhận quyền. 
2. Chi tiết về nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và quyền đối với đối tượng sở hữu trí tuệ 
được đăng ký theo pháp luật. 
PHẦN B44 
I. THÔNG TIN VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN 
 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy. 
 2. Tên, nhiệm vụ và kinh nghiệm công tác của các thành viên ban giám đốc của 
bên nhượng quyền. 
 3. Thông tin về bộ phận phụ trách lĩnh vực nhượng quyền thương mại của bên 
nhượng quyền. 
4. Kinh nghiệm của bên nhượng quyền trong lĩnh vực kinh doanh nhượng quyền 
43 Thương nhân bổ sung thông tin này sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký tại cơ quan đăng ký có 
thẩm quyền 
44 Thương nhân định kỳ thông báo những nội dung trong Phần này cho cơ quan đăng ký có thẩm 
quyền chậm nhất là vào ngày 15/01 hàng năm. 
 5. Thông tin về việc kiện tụng liên quan tới hoạt động nhượng quyền thương mại 
của bên nhượng quyền trong vòng một (01) năm gần đây. 
II. CHI PHÍ BAN ĐẦU MÀ BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI TRẢ 
 1. Loại và mức phí ban đầu mà bên nhận quyền phải trả. 
 2. Thời điểm trả phí. 
 3. Trường hợp nào phí được hoàn trả. 
III. CÁC NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHÁC CỦA BÊN NHẬN QUYỀN 
 Đối với mỗi một loại phí dưới đây, nói rõ mức phí được ấn định, thời điểm trả phí 
và trường hợp nào phí được hoàn trả: 
 1. Phí thu định kỳ. 
 2. Phí quảng cáo. 
 3. Phí đào tạo. 
 4. Phí dịch vụ. 
 5. Thanh toán tiền thuê. 
 6. Các loại phí khác. 
IV. ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA BÊN NHẬN QUYỀN 
 Đầu tư ban đầu bao gồm các thông tin chính sau đây: 
 1. Địa điểm kinh doanh. 
 2. Trang thiết bị. 
 3. Chi phí trang trí. 
 4. Hàng hoá ban đầu phải mua. 
 5. Chi phí an ninh. 
 6. Những chi phí trả trước khác. 
V. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI MUA HOẶC THUÊ NHỮNG 
THIẾT BỊ ĐỂ PHÙ HỢP VỚI HỆ THỐNG KINH DOANH DO BÊN NHƯỢNG 
QUYỀN QUY ĐỊNH 
1. Bên nhận quyền có phải mua những vật dụng hay mua, thuê những thiết bị, sử 
dụng những dịch vụ nhất định nào để phù hợp với hệ thống kinh doanh do bên nhượng 
quyền quy định hay không. 
2. Liệu có thể chỉnh sửa những quy định của hệ thống kinh doanh nhượng quyền 
thương mại không. 
3. Nếu được phép chỉnh sửa hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương mại, nói 
rõ cần những thủ tục gì. 
VI. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN 
1. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trước khi ký kết hợp đồng. 
2. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong suốt quá trình hoạt động. 
3. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong việc quyết định lựa chọn mặt bằng kinh 
doanh. 
4. Đào tạo: 
a. Đào tạo ban đầu. 
b. Những khoá đào tạo bổ sung khác. 
VII. MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC KINH 
DOANH THEO PHƯƠNG THỨC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
1. Bản mô tả về thị trường chung của hàng hóa/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng 
nhượng quyền thương mại. 
2. Bản mô tả về thị trường của hàng hóa/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng 
nhượng quyền thương mại thuộc lãnh thổ được phép hoạt động của bên nhận quyền. 
3. Triển vọng cho sự phát triển của thị trường nêu trên. 
VIII. HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI MẪU 
1. Tên các điều khoản của hợp đồng. 
2. Thời hạn của hợp đồng. 
3. Điều kiện gia hạn hợp đồng. 
4. Điều kiện để bên nhận quyền huỷ bỏ hợp đồng. 
5. Điều kiện để bên nhượng quyền huỷ bỏ hợp đồng. 
6. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền/bên nhận quyền phát sinh từ việc huỷ bỏ hợp 
đồng. 
7. Sửa đổi hợp đồng theo yêu cầu của bên nhượng quyền/bên nhận quyền. 
8. Quy định về điều kiện chuyển giao hợp đồng nhượng quyền thương mại của bên 
nhận quyền cho thương nhân khác. 
9. Trong trường hợp tử vong, tuyên bố không đủ điều kiện về bên nhượng 
quyền/bên nhận quyền. 
IX. THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
1. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đang hoạt động. 
2. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đã ngừng kinh doanh. 
3. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã ký với các bên nhận quyền. 
4. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã được bên nhận quyền chuyển giao cho 
bên thứ ba. 
5. Số lượng các cơ sở kinh doanh của bên nhận quyền được chuyển giao cho bên 
nhượng quyền. 
6. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhượng quyền. 
7. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhận quyền. 
8. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền không được gia hạn/được gia hạn. 
X. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN 
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 01 năm gần nhất. 
XI. PHẦN THƯỞNG, SỰ CÔNG NHẬN SẼ NHẬN ĐƯỢC HOẶC TỔ CHỨC 
CẦN PHẢI THAM GIA 
Chúng tôi cam kết rằng hệ thống kinh doanh dự kiến để nhượng quyền đã hoạt 
động được ít nhất một (01) năm; mọi thông tin trong tài liệu này và bất cứ thông tin bổ 
sung nào và các phụ lục đính kèm đều chính xác và đúng sự thật. Chúng tôi hiểu rằng 
việc đưa ra bất cứ thông tin gian dối nào trong tài liệu này là sự vi phạm pháp luật. 
Đại diện bên nhượng quyền 
(Ký tên và đóng dấu) 
 SỞ THƯƠNG MẠI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
 PHÒNGKH.XNK 
 TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 07 năm 2006 
Kính gởi: Phòng Xúc tiến thương mại (Bộ phận CNTT) 
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
TẠI SỞ THƯƠNG MẠI TP.HCM 
 1. Cơ sở pháp lý: 
- Luật Thương mại năm 2005. 
- Nghị định 35/2006/NĐ-CP ngày 31/03/2006 của Chính phủ. 
- Thông tư 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006 của Bộ Thương mại. 
2. Đối tượng giải quyết: 
- Thương nhân có trụ sở chính đóng trên địa bàn TP.HCM. 
- Thương nhân có dự kiến hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước trừ hoạt 
động chuyển giao qua ranh giới Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải 
quan riêng theo quy định của pháp luật VN. 
3. Hồ sơ thủ tục hoạt động nhượng quyền thương mại: 
3.1 Hồ sơ đăng ký lần đầu: 
a. Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu MĐ-2 kèm theo); 
b. Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu kèm theo); 
c. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng 
nhận đầu tư; 
d. Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại VN hoặc 
tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu 
công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ. 
V/v: cập nhật thủ tục hành 
chính lên Web site của Sở. 
e. Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên 
nhượng quyền ban đầu (trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền 
là nhượng quyền thứ cấp); 
(Chú ý: Nếu các loại giấy tờ tại điểm d và e được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì 
phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước) 
3.2 Hồ sơ thủ tục đăng ký lại : 
(Áp dụng cho trường hợp thương nhân chuyển địa chỉ trụ sở chính về TP.HCM) bao 
gồm: 
a. Các loại giấy tờ được nêu tại mục 3.1; 
b. Thông báo chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại của cơ quan đã đăng 
ký trước đây. 
4. Thời gian thụ lý hồ sơ: 
- Thời gian giải quyết hồ sơ: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và hợp lệ. 
- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Trong thời hạn hai ngày làm việc Sở sẽ 
trả lời bằng văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. 
- Thời gian giải quyết hồ sơ bổ sung: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và 
hợp lệ. 
5. Thông báo chuyển đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại: 
Trường hợp thương nhân chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh/thành phố khác, 
thương nhân có trách nhiệm đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan 
đăng ký nơi mình chuyển đến. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành 
thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại tại địa bàn mới, thương nhân có trách nhiệm 
thông báo bằng văn bản cho Sở Thương mại TP.HCM biết để thông báo chuyển đăng 
ký. 
 PHÒNG KH-XNK 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
* Sách 
- Lý Quí Trung (2005), Franchise - bí quyết thành công bằng mô hình nhượng quyền 
kinh doanh, NXB Trẻ, HCM 
- Lý Quí Trung (2006), Mua Franchise - cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam, 
NXB Trẻ, HCM 
- David H. Bangs, JR (2004), Hướng dẫn lập kế hoạch kinh doanh, nhóm dịch TS. Phan 
Thăng, TS. Trần Đoàn Lâm, Phạm Thị Trâm Anh, Bùi Đức Tâm, Nguyễn Thị Minh 
Trâm, Phan Kim Loan, NXB Thống kê, Hà Nội 
- Dave Thomas & Michael Seid (2000), Franchising for dummies, IDG Books Woldwide 
- Pramod Khera, Franchise – The route map to rapid bussiness excellence, Tata 
McGraw-Hill Publishing Co. Ltd. 
* Website 
- unicom.com.vn (Tư vấn và đào tạo chuyên sâu về kinh doanh) 
- vietfranchise.com (DNTN Tư vấn Đầu tư & Thông tin Sen Việt) 
- dnlaw.com (Công ty quốc tế D&N) 
- moi.gov.vn (Bộ công nghiệp Việt Nam) 
- mof.gov.vn (Bộ tái chính Việt Nam) 
- thuonghieuviet.com (Thương hiệu Việt) 
- lantabrand.com 
- nciec.gov.vn (Ủy ban quốc tế về hợp tác quốc tế) 
- pfdc.com (Công ty CP Phát triển Nhượng quyền Thương mại Thái Bình Dương) 
-vietrade.gov.vn (Cục xúc tiến thương mại - Bộ Thương mại) 
- itpc.hochiminhcity.gov.vn (Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư TP.HCM) 
- dddn.com.vn (Diễn đàn doanh nghiệp) 
- vnn.vn (báo điện tử vietnamnet) 
- thanhnien.com.vn (báo Thanh Niên) 
- vnexpress.net (Báo điện tử vnexpress) 
- wikimedia.org (Bách khoa toàn thư) 
- pho24.com.vn (Phở 24) 
- trungnguyen.com.vn (café Trung Nguyên) 
- kinhdofood.com (Kinh Đô bakery) 
- smoothieking.com ( Smoothie King Franchises, Inc.) 
- jamba.com (Jamba Juice Company) 
- planetsmoothie.com (Planet Smoothie Café) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
467831.pdf