Luận văn Xây dựng và sử dụng bản đồ khái niệm trong dạy học sinh thái học (sinh học 12)

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM TRONG DẠY HỌC SINH THÁI HỌC (SINH HỌC 12) LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học môn sinh học 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1. Xuất phát từ việc đổi mới phương pháp dạy học Sinh học ở trường phổ thông Trong thời đại ngày nay khoa học, kỹ thuật phát triển như vũ bão, lượng thông tin tăng lên nhanh chóng [2]. Sự thay đổi dung lượng thông tin cùng với những tiến bộ khoa học kỹ thuật, đòi hỏi người lao động phải có những kỹ năng thao tác và hành động tối ưu thì mới giải quyết được những nhiệm vụ đề ra. Muốn vậy, con người cần phải có tư duy, trí tuệ phát triển cao, biết thâu tóm tiến trình công việc, có phương pháp làm việc khoa học, hợp lý hiệu quả mới đáp ứng được yêu cầu đó. Phương pháp dạy học được hiểu là tổ hợp các cách thức hoạt động của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học, được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của giáo viên nhằm thực hiện tốt nhất những nhiệm vụ dạy học đề ra. Với phương pháp dạy học truyền thống - truyền thụ một chiều, thầy giảng, trò ghi - hiện nay, chất lượng đào tạo ở các cấp học, bậc học nói chung và ở bậc giáo dục phổ thông nói riêng còn thấp, chưa phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh trong quá trình dạy học. Do vậy, đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông đang là vấn đề cấp thiết đối với sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo nước ta. Trong “Chương trình hành động” của ngành Giáo dục thực hiện kết luận Hội nghị lần VI Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX và chiến lược phát triển giáo dục 2001- 2010 đã nêu rõ: “Cải tiến phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học; tăng cường thực hành, thực tập; kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo, nghiên cứu khoa học và lao động sản xuất; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin và các thành tựu khác của khoa học, công nghệ vào việc dạy và học” [1]. Hiện nay, xu thế chung của việc đổi mới phương pháp dạy học là sử dụng các phương pháp dạy học có nhiều tiềm năng phát huy cao độ tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học đã trở thành một công cụ hữu ích. MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 CHưƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM 6 1.1. Một số vấn đề chung về bản đồ khái niệm 6 1.2. Cơ sở lí thuyết của bản đồ khái niệm 8 1.3. Tình hình nghiên cứu và vận dụng của bản đồ khái niệm 15 CHưƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM TRONG DẠY HỌC SINH THÁI HỌC (SINH HỌC 12) 17 2.1. Nội dung Sinh thái học (Sinh học 12) 17 2.2. Xây dựng bản đồ khái niệm trong chương trình Sinh thái học 18 2.3. Sử dụng bản đồ khái niệm trong dạy học Sinh thái học (Sinh học 12) 32 CHưƠNG 3. THỰC NGHIỆM Sư PHẠM 41 3.1. Mục đích thực nghiệm 41 3.2. Nội dung thực nghiệm 41 3.3. Phương pháp thực nghiệm 42 3.4. Kết quả thực nghiệm 42 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO 57 PHỤ LỤC 60

pdf102 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5737 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng và sử dụng bản đồ khái niệm trong dạy học sinh thái học (sinh học 12), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g tần suất hội tụ tiến (bảng 3.8) để so sánh tần suất bài đạt điểm từ giá trị Xi trở lên. Bảng 3.8. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra đợt 2 Phƣơng án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 100 99,5 97,3 93,5 84,9 71,5 50,0 23,1 5,9 0,0 TN 100 100,0 100,0 99,5 96,8 91,0 75,5 50,5 21,8 1,6 Từ số liệu của bảng 3.8, vẽ đồ thị tần suất hội tụ tiến để so sánh. xi Fi(% ) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 49 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC TN Hình 3.4. Đồ thị tần suất hội tụ tiến của điểm kiểm tra đợt 2 Đƣờng biểu thị hội tụ tiến điểm số của các lớp thực nghiệm nằm bên phải đƣờng biểu diễn kết quả thực nghiệm của các lớp đối chứng. Nhƣ vậy có thể nói kết quả điểm kiểm tra một tiết của các lớp thực nghiệm cao hơn so với các lớp đối chứng. Lập bảng so sánh giá trị trung bình và kiểm định theo tiêu chuẩn U. Bảng 3.9. Kiểm định  điểm kiểm tra đợt 2 Kiểm định  của hai mẫu ĐC TN Mean 6,258064516 7,36702128 Known Variance (Phương sai) 2,733043 1,827142 Observations (Số quan sát) 186 188 Hypothesized Mean Difference (Giả thuyết H0) 0 z (Trị số z=U) -7,09753295 P(Z<=z) one-tail (Xác suất 1 chiều của z) 6,35048E-13 z Critical one-tail (Trị số z tiêu chuẩn theo XS 0,05 tính toán) 1,644853627 P(Z<=z) two-tail (Xác suất 2 chiều của trị số z tính toán) 1,2701E-12 z Critical two-tail (Trị số z tiêu chuấn SX 0,05 hai chiều) 1,959963985 Giả thuyết H0 đặt ra là: “Học sinh các lớp thực nghiệm và lớp đối chứng hiểu bài nhƣ nhau”. Trong bảng 3.9, điểm trung bình của các lớp thực nghiệm cao hơn so với lớp đối chứng ( thực nghiệm = 7.4;  đối chứng = Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 50 6.3). Trị số U = 7.1. Nhƣ vậy trị tuyệt đối của trị số z lớn hơn so với trị số z tiêu chuẩn là 1,96, giả thuyết H0 bị bác bỏ. Sự khác biệt giữa  thực nghiệm và  đối chứng có ý nghĩa về mặt thống kê. Qua đó cho thấy, giá trị điểm số của các lớp thực nghiệm cao hơn so với lớp đối chứng. Tức là học sinh ở các lớp tiến hành thực nghiệm hiểu bài hơn sơ với các lớp học theo phƣơng pháp thông thƣờng. Hai cách dạy học khác nhau cho kết quả học tập khác nhau, để khẳng định nguồn dẫn đến sự khác biệt về mức độ hiểu bài của học sinh là do phƣơng pháp dạy học bằng phƣơng pháp xây dựng bản đồ khái niệm. Để khẳng định nhận xét này chúng tôi tiến hành phân tích phƣơng sai. Bảng 3.10. Phân tích phƣơng sai điểm kiểm tra đợt 2 Anova: Single Factor (Phân tích phương sai một nhân tố) SUMMARY (Tổng hợp) Groups Count Sum Average Variance ĐC 186 1164 6,25806452 2,7330427 TN 188 1385 7,36702128 1,8271419 ANOVA (Phân tích phương sai) Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 114,9816183 1 114,981618 50,48241 6,168E-12 3,8665773 Within Groups 847,2884351 372 2,27765708 Total 962,2700535 373 Số liệu trong bảng 3.10 cho thấy số bài kiểm tra 1 tiết của các lớp đối chứng là 186 và các lớp thực nghiệm là 188. Điểm trung bình của các lớp thực nghiệm cao hơn điểm trung bình của các lớp đối chứng. Phƣơng sai mẫu của các lớp thực nghiệm nhỏ hơn của các lớp đối chứng. Điều này cho thấy kết quả kiểm tra của các lớp thực nghiệm cao hơn so với các lớp đối chứng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 51 Trong bảng phân tích phƣơng sai, giả thuyết HA đƣợc nêu ra: “Kết quả của các lớp thực nghiệm cao hơn các lớp đối chứng không phải do phƣơng pháp dạy học”. Những tính toán cho thấy trị số FA = 50,48, lớn hơn nhiều so với Fcrit = 3,87. Do đó giả thuyết HA bị bác bỏ. Điều này cho thấy phƣơng pháp dạy - học đã ảnh hƣởng đến kết quả học tập của học sinh. * Bàn luận về kết quả thực nghiệm đợt 2 Từ những kết quả phân tích cho thấy, trong thực nghiệm đợt 2, các lớp thực nghiệm có kết quả học tập tốt hơn rất nhiều so với các lớp đối chứng. Tức là dạy – học phần Sinh thái học bằng xây dựng bản đồ khái niệm học sinh hiểu bài và hệ thống hóa kiến thức tốt hơn so với dạy bằng phƣơng pháp khác. Qua dự giờ và sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp chúng tôi rút ra một số nguyên nhân sau: - Rút kinh nghiệm về thực nghiệm đợt 1 chúng tôi đã điều chỉnh lại cách dạy, Sau 2 tháng tiến hành dạy thực nghiệm, giáo viên đã tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm hơn trong sử dụng phƣơng pháp dạy học bằng xây dựng bản đồ khái niệm theo hƣớng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh. - Giáo viên đã tổ chức cho học sinh chủ động học tập, từ khám phá giải quyết tình huống có vấn đề từ đó chiếm lĩnh tri thức. 3.4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm đợt 3 Rút kinh nghiệm từ hai đợt thực nghiệm 1 và 2, chúng tôi thấy hiệu quả của việc dạy học bằng phƣơng pháp sử dụng bản đồ khái niệm hoạt động nhận thức của học sinh đã đƣợc nâng lên một cách rõ rệt. Chúng tôi tiếp tục tiến hành thực ngiệm đợt 3, cùng với kết quả đợt 1 và 2 để rút ra kết luận một cách chính xác nhất. Dùng bài kiểm tra học kì để khảo sát khả năng hiểu bài của học sinh, kết quả đƣợc thể hiện tại bảng 3.11. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 52 Bảng 3.11. Tần số điểm kiểm tra đợt 3 Phƣơng án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n x s2 ĐC 0 2 3 11 36 49 43 28 14 0 186 6,4 2,14 TN 0 0 0 1 10 26 51 56 42 2 188 7,5 1,43 Số liệu trong bảng 3.11 cho thấy điểm trung bình của các lớp thực nghiệm cao hơn so với các lớp đối chứng, phƣơng sai của các lớp đối chứng cao hơn so với các lớp thực nghiệm. Nhƣ vậy điểm kiểm tra ở các lớp thực nghiệm tập trung hơn so với các lớp đối chứng. Từ số liệu thu đƣợc lập bảng tần suất điểm kiểm tra đợt 3, dùng Excel lập bảng tần suất điểm (bảng 3.12) Bảng 3.12. Tần suất điểm kiểm tra đợt 3 Phƣơng án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 0,0 1,1 1,6 5,9 19,4 26,3 23,1 15,1 7,5 0,0 TN 0,0 0,0 0,0 0,5 5,3 13,8 27,1 29,8 22,3 1,1 Từ bảng số liệu, dùng quy trình vẽ đồ thị của Excel, lập đồ thị tần suất điểm các bài kiểm tra đợt 3 (Hình 3.5). 0,0 5,0 10,0 15,0 2 , 25,0 30,0 35,0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC TN Hình 3.5. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra đợt 3 xi Fi(%) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 53 Trên hình 3.5 nhận thấy giá trị mod điểm kiểm tra của các lớp thực nghiệm là 8 của các lớp đối chứng là 6. Từ giá trị mod trở xuống, tần suất đểm của các lớp đối chứng cao hơn các lớp thực nghiệm, ngƣợc lại từ giá trị mod trở lên, tần suất của các lớp thực nghiệm cao hơn so với các lớp đối chứng. Điều này cho phép dự đoán kết quả của các bài kiểm tra của các lớp thực nghiệm cao hơn so với kết quả của các lớp đối chứng. Từ bảng số liệu 3.12, lập bảng tần suất hội tụ tiến để so sánh tần suất bài đạt điểm từ giá trị Xi trở lên. Bảng 3.13. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra đợt 3 Phƣơng án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 100 100,0 98,9 97,3 91,4 72,0 45,7 22,6 7,5 0,0 TN 100 100,0 100,0 100,0 99,5 94,1 80,3 53,2 23,4 1,1 Số liệu ở bảng 3.13 cho biết tỉ lệ phần trăm các bài đạt giá trị Xi trở lên. Tần suất đạt điểm 7 của các lớp đối chứng là 45,7%, của các lớp thực nghiệm là 80,3%. Nhƣ vậy số điểm từ 7 trở lên ở các lớp thực nghiệm nhiều hơn so với ở các lớp đối chứng. Từ số liệu bảng 3.13, vẽ đồ thị tần suất hội tụ tiến của điểm các bài kiểm tra đợt 3. (hình 3.6) 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC TN Hình 3.6. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra đợt 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 54 Trong hình 3.6, đƣờng hội tụ tiến tần suất điểm của các lớp thực nghiệm nằm về bên phải so với đƣờng hội tụ tiến tần suất điểm của các lớp đối chứng. Nhƣ vậy kết quả điểm số bài kiểm tra đợt 3 của các lớp thực nghiệm cao hơn so với các lớp đối chứng. Bảng 3.14. Kiểm định  điểm kiểm tra đợt 3 Kiểm định  của hai mẫu ĐC TN Mean 6,354839 7,515957 Known Variance (Phương sai) 2,143679 1,427551 Observations (Số quan sát) 186 188 Hypothesized Mean Difference (Giả thuyết H0) 0 z (Trị số z=U) -8,397491 P(Z<=z) one-tail (Xác suất 1 chiều của z) 0 z Critical one-tail (Trị số z tiêu chuẩn theo XS 0,05 tính toán) 1,644854 P(Z<=z) two-tail (Xác suất 2 chiều của trị số z tính toán) 0 z Critical two-tail (Trị số z tiêu chuấn SX 0,05 hai chiều) 1,959964 Để khẳng định điều này phải so sánh giá trị trung bình và phân tích phƣơng sai kết quả điểm kiểm tra của các lớp thực nghiệm và đối chứng. Giả thuyết Ho đặt ra là: “không có sự khác biệt giữa kết quả học tập của các lớp thực nghiệm và các lớp đối chứng”. Dùng tiêu chuẩn U để kiểm định giả thuyết Ho, kết quả kiểm định bằng Excel đƣợc thể hiện ở bảng 3.14. Kết quả phân tích số liệu ở bảng 3.14 cho thấy  của các lớp thực nghiệm lớn hơn so với các lớp đối chứng. Trị số tuyệt đối của U = 8,4, giả thuyết Ho bị bác bỏ vì U > 1,96 (trị số z tiêu chuẩn). Với xác suất P là 1,64 > 0,05. Nhƣ vậy sự khác biệt giữa  của các lớp thực nghiệm và các lớp đối chứng có ý nghĩa thống kê. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 55 Bảng 3.15. Phân tích phƣơng sai điểm kiểm tra đợt 3 Anova: Single Factor (Phân tích phương sai một nhân tố) SUMMARY (Tổng hợp) Groups Count Sum Average Variance ĐC 186 1182 6,354839 2,143679 TN 188 1413 7,515957 1,427551 ANOVA (Phân tích phương sai) Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 126,0528 1 126,0528 70,66966 9,1E-16 3,866577 Within Groups 663,5328 372 1,78369 Total 789,5856 373 Phân tích phƣơng sai để khẳng định kết luận này. Đặt giả thuyết HA là: “Tại thực nghiệm đợt 1, dạy - học phần Sinh thái học bằng phƣơng pháp xây dựng bản đồ khái niệm và phƣơng pháp khác tác động nhƣ nhau đến mức độ hiểu bài của học sinh ở các lớp thực nghiệm và đối chứng”. Kết quả phân tích thể hiện ở bảng 3.15. Số liệu trong bảng 3.15, nhận thấy sự khác biệt giữa giá trị trung bình và phƣơng sai. Bảng phân tích phƣơng sai cho biết trị số FA = 70,67 > Fcrit =3,87 , nên giả thuyết Ho bị bác bỏ, có thể kết luận sự khác biệt về kết quả học tập ở hai nhóm lớp là do cách dạy khác. * Bàn luận về các kết quả thực nghiệm Từ những kết quả phân tích cho thấy, trong thực nghiệm đợt 1, 2 và 3, các lớp thực nghiệm có kết quả học tập tốt hơn so với các lớp đối chứng. Tức là dạy - học phần Sinh thái học bằng xây dựng bản đồ khái niệm, học sinh hiểu bài hơn và hệ thống hoá kiến thức tốt hơn so với dạy bằng các phƣơng pháp khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 56 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ A. KẾT LUẬN 1. Bƣớc đầu chúng tôi đã tìm hiểu cơ sở lý luận về việc xây dựng bản đồ khái niệm trong dạy học Sinh thái học. 2. Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã xây dựng cơ sở lý luận và tìm hiểu kỹ thuật để giáo viên áp dụng phƣơng pháp xây dựng bản đồ khái niệm vào soạn giáo án, dạy học. 3. Thiết kế đƣợc toàn bộ các bài soạn trong phần Sinh thái học lớp 12 cơ bản bằng xây dựng bản đồ khái niệm. Bản đồ khái niệm thể hiện đƣợc mối quan hệ giữa các thành phần kiến thức, giúp bài soạn ngắn gọn, súc tích, trực quan, các kiến thức trong bài lôgíc và hệ thống hơn. 4. Vận dụng phƣơng pháp xây dựng bản đồ khái niệm vào giảng dạy phần Sinh thái học giúp học sinh dễ hiểu, trực quan, lôgíc, hệ thống. Trên cơ sở đó học sinh hiểu bài nhanh và ghi nhớ lâu bền hơn. B. ĐỀ NGHỊ Xây dựng và sử dụng bản đồ khái niệm vào giảng dạy Sinh thái học còn mới mẻ, vì vậy cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu trên toàn bộ chƣơng trình sinh học THPT và áp dụng giảng dạy ở các trƣờng, các vùng khác nhau. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), Quyết định của Bộ trưởng về việc ban hành chương trình hành động của ngành giáo dục thực hiện kết luận hội nghị lần thứ VI BCH Trung ương Đảng khóa IX và chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2001– 2010. Quyết định số 3978/ QĐ – BGDV ĐT– VP, ngày 29/08/2002. 2. Đinh Quang Báo - Nguyễn Đức Thành (1998), Lý luận dạy học sinh học Đại cương. NXB Giáo dục Hà Nội. 3. Nguyễn Phúc Chỉnh (2009), “Cơ sở lý thuyết của bản đồ khái niệm”, Tạp chí Giáo dục, số 210, kỳ 2 tháng 3 năm 2009. 4. Nguyễn Phúc Chỉnh, Phạm Đức Hậu (2007), Ứng dụng tin học trong nghiên cứu khoa học giáo dục và dạy học Sinh học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 5. Phan Đức Duy (2008), "Bản đồ khái niệm trong dạy học Sinh học bậc Trung học phổ thông", Kỷ yếu hội thảo khoa học dạy học Sinh học ở trường phổ thông theo chương trình và sách giáo khoa mới, NXB Nghệ An. 6. Nguyễn Thành Đạt - Phạm Văn Lập - Đặng Hữu Lanh - Mai Sỹ Tuấn (2008), SGK Sinh học lớp 12. NXB Giáo dục năm 2008. 7. Nguyễn Thành Đạt - Phạm Văn Lập - Đặng Hữu Lanh - Mai Sỹ Tuấn (2008), Sách giáo viên Sinh học lớp 12. NXB Giáo dục năm 2008. 8. Ngô Văn Hƣng Chủ biên), Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 12 môn Sinh học. NXB Giáo dục năm 2008. 9. Trần Kiên - Phan Nguyên Hồng ( 1990), Sinh thái học đại cương. NXB Giáo dục năm 1990. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 58 TIẾNG ANH 10. Anderson, O. R. (1992). Some interrelationships between constructivist models of learning and current neurobiological theory, with implications for science education. Joumal of Reseach in Science Teaching, 19(10), 1037-1058. 11. Ausubel, D. P. (1963). The psychology of meaningful verbal learning. New York: Grune and Stratton. 12. Ausubel, D. P. (1968). Educational psychology: A cognitive view. New York: Holt, Rinehart and Winston. 13. Ausubel, D. P., Novak, J. D., & Hanesian, H. (1978). Educational psychology: A cognitive view (2nd ed.). New York: Holt, Rinehart and Winston. 14. Macnamara, J. (1982). Names for things: A study of human learning. Cambridge, MA: M.I.T. Press. 15. Nickerson, R. S. & Adams, M. J. (1997). Long-term memory for a common object. Cognitive Psychology, 11, 287-307. 16. Novak, J. D. (1977). A theory of education. Ithaca, NY: Cornell University Press. 17. Novak, J. D. (1990). Concept maps and vee diagrams: Two metacognitive tools for science and mathematics education. Instructional Science, 19, 29-52. 18. Novak, J. D., & Wandersee, J. (1991). Coeditors, special issue on concept mapping. Journal of Research in Science Teaching, 28(10). 19. Novak, J. D. (1993). Human constructivism: A unification of psychological and epistemological phenomena in meaning making. International Journal of Personal Construct Psychology, 6, 167-193. 20. Novak, J. D. (1998). Learning, creating, and using knowledge: Concept maps as facilitative tools in schools and corporations. Mahwah, NJ: Lawrence Erlbaum Associates. 21. Novak, J. D. (2002). Meaningful learning: The essential factor for conceptual change in limited or appropriate propositional hierarchies (liphs) leading to empowerment of learners. Science Education, 86(4), 548-571. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 59 22. Novak, J. D. & Cañas, A. J. (2008). The Theory Underlying Concept Maps and How to Construct and Use Them. Florida Institute for Human and Machine Cognition, Pensacola Fl, 32502, www.ihmc.us. 23. Penfield, W. & Perot, P. (1963).The Brain’s Record of Auditory and Visual Experience: A final Summary and Discussion. Brain, 86, 595-697. 24. Shepard, R. N. (1967). Recognition memory for words, sentences, and pictures. Journal of Verbal Learning and Verbal Behavior, 6, 156-163. 25. Views - Cmap Tools/ Help/ Cmap Tools Help. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 60 PHỤ LỤC MỘT SỐ GIÁO ÁN SINH THÁI HỌC (SINH HỌC 12) [6], [7], [8], [9]. CHƢƠNG I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT Bài 35. MÔI TRƢỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. Mục tiêu 1. Mục tiêu toàn chương: Sau khi học xong chƣơng này, học sinh cần phải: - Nắm đƣợc khái niệm môi trƣờng và các nhân tố sinh thái. - Nắm đƣợc khái niệm quần thể, mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật và đặc trƣng cơ bản của quần thể. - Nắm đƣợc kích thƣớc, sự tăng trƣởng của quần thể sinh vật cùng các yếu tố gây biến động số lƣợng cá thể của quần thể. 2. Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài học sinh cần phải: 2.1- Kiến thức: - Nêu đƣợc khái niệm môi trƣờng sống, các loại môi trƣờng sống của sinh vật. - Phân tích đƣợc ảnh hƣởng của một số nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trƣờng tới đời sống sinh vật. - Nêu đƣợc khái niệm giới hạn sinh thái, cho ví dụ minh họa. - Nêu đƣợc khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa. 2.2- Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên kiến thức thực tế. 2.3- Thái độ - Nâng cao ý thức học tập bộ môn, xây dựng đƣợc ý thức bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 61 II. Thiết bị dạy học - Hình 35.1-2 SGK, hình 35 SGV và 1 số hình ảnh sƣu tầm từ Internet. - Máy chiếu, máy tính. III. Phƣơng pháp - Làm việc với SGK và hoạt động nhóm. - Sử dụng BĐKN kết hợp với trực quan và hỏi đáp. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đi thẳng bằng hai chân đã đem tới cho vƣợn ngƣời những ƣu thế gì? Loài ngƣời hiện đại H.sapiens đã tiến hóa qua các loài trung gian nào? - Phân biệt tiến hóa sinh học và tiến hoá văn hóa? Những đặc điểm thích nghi đã giúp con ngƣời có đƣợc khả năng tiến hóa văn hóa? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: Mục I SGK, 1 số hình ảnh về môi trường tự nhiên sưu tầm từ Internet  Thảo luận. - Môi trƣờng sống là gì? I. Môi trƣờng sống và các nhân tố sinh thái. 1. Khái niệm và phân loại môi trường a. Khái niệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 62 - Trong thiên nhiên có những loại môi trƣờng sống nào? - Môi trƣờng sống có những loại nhân tố sinh thái nào? VD cho thấy nhân tố sinh thái tác động tới đời sống sinh vật? - Ảnh hƣởng của con ngƣời tới môi trƣờng sống? b. Phân loại 2. Các nhân tố sinh thái Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 63 HS: Mục II.1, hình 35.1 SGK - Cá Rô phi có giới hạn sinh thái nhƣ thế nào? Đặc điểm của khoảng thuận lợi, khoảng ức chế? - VD về giới hạn sinh thái của 1 số loài SV? - Kết luận nhƣ thế nào về giới hạn sinh thái của mỗi sinh vật? HS: Mục II.2, hình 35.2 SGK và 1 số hình ảnh về ổ sinh thái sưu tầm từ Internet. - Thế nào là ổ sinh thái? - Trong tự nhiên, SV có phải chỉ chịu tác động của 1 nhân tố hay không? Tại sao? - Các dạng ổ sinh thái? VD minh họa? - Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở? VD minh họa? HS: Mục III và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet.  Thảo luận, hoàn thành bảng 35.1-2 SGK - Sự thích nghi của thực vật với ánh sáng đã biểu hiện nhƣ thế nào? VD minh họa? - Sự thích nghi của động vật với ánh sáng đã biểu hiện nhƣ thế nào? VD minh họa? - Ta có thể vận dụng những hiểu biết về sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng trong sản xuất nhƣ thế nào? II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái. III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trƣờng sống. 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng. 2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ a. Quy tắc quy tắc kích thƣớc cơ thể (quy tắc Becmam) b. Quy tắc về kích thƣớc các bộ phận tai, đuôi, chi… của cơ thể (quy tắc Anlen) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 64 - Sinh vật hằng nhiệt biểu hiện sự thích nghi với sự biến đổi nhiệt độ môi trƣờng nhƣ thế nào? VD minh họa? - Thực vật ở nƣớc có những đặc điểm gì khác thực vật ở cạn? - Nội dung quy tắc Becman, quy tắc Anlen? VD minh họa? - Tại sao ĐV hằng nhiệt vùng ôn đới có kích thƣớc cơ thể lớn hơn vùng nhiệt đới? Kết luận về tỉ lệ S/V và ý nghĩa của nó? 4. Củng cố - Thế nào là giới hạn sinh thái? Lấy ví dụ minh họa về giới hạn sinh thái của sinh vật? - Hãy lấy hai ví dụ về các ổ sinh thái? Nêu ý nghĩa của việc phân hóa ổ sinh thái trong ví dụ đó? - Dùng BĐKN mới lập đƣợc để củng cố kiến thức cho HS (hình 2.2. Bản đồ khái niệm về môi trường sống và các nhân tố sinh thái). GV có thể xoá hết hoặc xoá một phần nội dung các khái niệm chính hoặc các từ nối của BĐKN, sau đó yêu cầu HS điền vào. 5. Hướng dẫn học bài - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Đọc trƣớc bài mới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 65 Bài 37. CÁC ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT - 1 I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải: 1. Kiến thức - Nêu đƣợc các đặc trƣng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy đƣợc ví dụ minh họa. - Nêu đƣợc ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trƣng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất và đời sống 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên kiến thức thực tế. 3. Thái độ - Nâng cao ý thức học tập bộ môn, xây dựng đƣợc ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Thiết bị dạy học - Hình 37.1-3, bảng 37.1-2 SGK và 1 số hình ảnh sƣu tầm từ Internet. - Máy chiếu, máy tính. III. Phƣơng pháp - Làm việc với SGK và hoạt động nhóm. - Sử dụng BĐKN kết hợp với trực quan và hỏi đáp. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Quần thể là gì? Nêu các mối quan hệ trong quần thể và ý nghĩa của nó? - Nêu các VD về quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể? Tại sao sự cạnh tranh và hỗ trợ trong quần thể là đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trƣờng sống, giúp quần thể tồn tại và phát triển ổn định? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 66 3. Bài mới: Mỗi quần thể sinh vật có những đặc trƣng cơ bản riêng, là những dấu hiệu phân biệt quần thể này với quần thể khác. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: Mục I SGK  Thảo luận. - Tỉ lệ giới tính là gì? Tỉ lệ giới tính cho ta biết đƣợc điều gì ? - Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hƣởng của các nhân tố tới nào? - Tỉ lệ giới tính thay đổi nhƣ thế nào? VD minh họa? - Nghiên cứu tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì trong thực tế sản xuất và đời sống? I . Tỉ lệ giới tính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 67 HS: Mục II, hình 37.1-2 SGK  Thảo luận - Điền tên cho 3 dạng tháp tuổi A, B, C và mỗi nhóm trong mỗi tháp? Ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi? Giải thích? - Mức độ đánh bắt ở các quần thể cá? Giải thích?  Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi? GV: Bổ sung A. Quần thể trẻ - đáy rộng, đỉnh nhọn, nhóm tuổi trƣớc sinh sản chiếm tỉ lệ cao. B. quần thể trƣởng thành - đáy hẹp vừa phải, nhóm tuổi trƣớc sinh sản cân bằng nhóm tuổi sinh sản. C. Quần thể già - đáy hẹp, nhóm tuổi trƣớc sinh sản chiếm tỉ lệ thấp. HS: Mục III, hình 37.3 SGK  Thảo luận. - Sự phân bố cá thể trong quần thể phụ thuộc những yếu tố nào? - Ý nghĩa của sự phân bố? HS: Mục IV SGK - Mật độ phần thể là gì? VD minh họa? II. Nhóm tuổi III. Sự phân bố cá thể của quần thể IV. Mật độ cá thể của quần thể Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 68 - Tại sao mật độ cá thể đƣợc coi là một trong những đặc trƣng cơ bản của quần thể? VD? - Điều gì xảy ra với quần thể cá quả nuôi trong ao khi mật độ cá thể tăng cao? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu mật độ cá thể của quần thể? 4. Củng cố - Trong các đặc trƣng cơ bản của quần thể, đặc trƣng nào quan trọng nhất? Tại sao? - Quần thể đƣợc chia thành các nhóm tuổi khác nhau nhƣ thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ tuộc những nhân tố nào? - Dùng BĐKN mới lập đƣợc để củng cố kiến thức cho HS (hình 2.4. Bản đồ khái niệm về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật). GV có thể xoá hết hoặc xoá một phần nội dung các khái niệm chính hoặc các từ nối của BĐKN, sau đó yêu cầu HS điền vào. 5. Hướng dẫn học bài - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Chuẩn bị nội dung bài 38 “ Các đặc trƣng cơ bản của quần thể sinh vật - 2”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 69 Bài 38. CÁC ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT - 2 I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải: 1. Kiến thức - Nêu đƣợc khái niệm kích thƣớc quần thể, những nhân tố ảnh hƣởng tới kích thƣớc quần thể. - Nêu đƣợc thế nào là tăng trƣởng quần thể, lấy ví dụ minh họa hai kiểu tăng trƣởng quần thể. Phân tích đƣợc những ảnh hƣởng của ngoại cảnh đến quần thể. - Chỉ ra đƣợc các đặc trƣng cơ bản của quần thể ngƣời, từ đó thấy đƣợc ý nghĩa thực tiễn của nó. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, đề xuất các biện pháp bảo vệ quần thể, góp phần bảo vệ môi trƣờng. 3. Thái độ - Nâng cao ý thức học tập bộ môn, nhận thức đúng về chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. II. Thiết bị dạy học - Hình 38.1-4 SGK và 1 số hình ảnh sƣu tầm từ Internet. - Máy chiếu, máy tính. III. Phƣơng pháp - Làm việc với SGK và hoạt động nhóm. - Sử dụng BĐKN kết hợp với trực quan và hỏi đáp. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Trong các đặc trƣng cơ bản của quần thể, đặc trƣng nào quan trọng nhất? Tại sao? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 70 - Quần thể đƣợc chia thành các nhóm tuổi khác nhau nhƣ thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ tuộc những nhân tố nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: Mục V.1, hình 38.1 SGK  Thảo luận. - Kích thƣớc của quần thể là gì? VD minh họa? - Nhận xét gì về kích thƣớc của mỗi quần thể qua VD minh họa? - Kích thƣớc quần thể dao động nhƣ thế nào? Giải thích nguyên nhân? - Kích thƣớc quần thể tối thiểu, tối đa và ý nghĩa của chúng? HS: Mục V.2, hình 38.2 SGK  Thảo luận. - Kích thƣớc của quần thể thay đổi và phụ thuộc vào những nhân tố nào? - Mức độ sinh sản của quần thể là gì? Mức độ sinh sản phụ thuộc vào đâu? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức sinh sản của quần thể? - Mức độ tử vong của quần thể là gì, phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức tử vong của quần thể? - Phát tán cá thể của quần thể là gì? Thế V. Kích thƣớc của quần thể 1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa 2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể a. Mức độ sinh sản của quần thể b. Mức độ tử vong của quần thể c. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 71 nào là nhập cƣ, xuất cƣ? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phát tán cá thể của quần thể? HS: Mục VI, hình 38.3 SGK  Thảo luận. - Thế nào là sự tăng trƣởng? Cơ chế đảm bảo cho quần thể tăng trƣởng? VD minh họa? - Phân biệt sự tăng trƣởng theo tiếm năng sinh học và tăng trƣởng thực tế? - Nguyên nhân vì sao số lƣợng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trƣởng theo tiềm năng sinh học? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự tăng trƣởng của quần thể? HS: Mục VII, hình 38.4 SGK  Thảo luận. - Dân số thế giới đã tăng trƣởng với tốc độ nhƣ thế nào? Tăng mạnh vào thời gian nào? - Nguyên nhân của sự tăng dân? - Sự tăng dân số có liên quan nhƣ thế nào đến chất lƣợng cuộc sống? - Thực tế tăng dân ở Việt Nam và biện pháp giảm sự tăng dân số, nâng cao chất lƣợng cuộc sống ? VI. Tăng trƣởng của quần thể sinh vật VII. Tăng trƣởng của quần thể ngƣời Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 72 4. Củng cố - Tăng trƣởng theo tiềm năng sinh học của quần thể khác với tăng trƣởng thực tế nhƣ thế nào? - Mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cƣ – nhập cƣ của quần thể ngƣời có ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới sự tăng dân số? VD minh họa qua sự tăng dân của ngƣời Việt Nam? - Dùng BĐKN mới lập đƣợc để củng cố kiến thức cho HS (hình 2.5. Bản đồ khái niệm về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật). GV có thể xoá hết hoặc xoá một phần nội dung các khái niệm chính hoặc các từ nối của BĐKN, sau đó yêu cầu HS điền vào. 5. Hướng dẫn học bài - Đọc phần in nghiêng cuối bài, đọc phần "Em có biết". Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Chuẩn bị nội dung bài 39 “Biến động số lƣợng cá thể của quần thể sinh vật”. Bài 39. BIẾN ĐỘNG SỐ LƢỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải: 1. Kiến thức - Nêu đƣợc các hình thức biến động số lƣợng của quần thể, lấy đƣợc ví dụ minh họa. - Nêu đƣợc các nguyên nhân gây nên biến động số lƣợng cá thể trong quần thể và nguyên nhân quần thể tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng. - Nêu đƣợc cách quần thể điều chỉnh số lƣợng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, vận dụng kiến thức giải thích các vấn đề có liên quan trong sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trƣờng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 73 3. Thái độ - Nâng cao ý thức học tập, xây dựng đƣợc lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trƣờng. II. Thiết bị dạy học - Hình 39.1- 3, bảng 39 SGK và 1 số hình ảnh sƣu tầm từ Internet. - Máy chiếu, máy tính. III. Phƣơng pháp - Làm việc với SGK và hoạt động nhóm. - Sử dụng BĐKN kết hợp với trực quan và hỏi đáp. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Tăng trƣởng theo tiềm năng sinh học của quần thể khác với tăng trƣởng thực tế nhƣ thế nào? - Mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cƣ - nhập cƣ của quần thể ngƣời có ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới sự tăng dân số? VD minh họa qua sự tăng dân của ngƣời Việt Nam? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: Mục I.1, hình 39.1 SGK  Thảo luận. I. Biến động số lƣợng cá thể Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 74 - Thế nào là biến động số lƣợng cá thể của quần thể? - Các hình thức biến động số lƣợng cá thể? - Tại sao số lƣợng thỏ và mèo rừng lại tăng, giảm theo chu kì gần giống nhau? - Thế nào là biến động theo chu kì? Cho ví dụ? HS: Mục I.2, hình 39.2 SGK  Thảo luận. 1. Biến động theo chu kì 2. Biến động không theo chu kì Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 75 - Tại sao số lƣợng thỏ lại giảm? - Thế nào là biến động không theo chu kì? Cho ví dụ minh họa? HS: Mục II.1 và các VD về biến động số lượng theo hoặc không theo chu kì  Thảo luận, theo bảng 39 SGK - Nguyên nhân gây biến động số lƣợng cá thể của quần thể là gì? - Các nhân tố sinh thái thuộc nhóm vô sinh? - Tại sao nhân tố sinh thái vô sinh lại thuộc nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể? - Nhân tố vô sinh nào ảnh hƣởng mạnh nhất tới sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể? Tại sao? VD về sự thay đổi II. Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lƣợng cá thể của quần thể 1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể a. Do thay đổi của các nhân tố vô sinh b. Do sự thay đổi các nhân tố hữu sinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 76 của nhân tố vô sinh dẫn tới sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể? - Các nhân tố sinh thái thuộc nhóm hữu sinh? Tại sao nhân tố hữu sinh lại thuộc nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể? - Nhân tố vô sinh nào ảnh hƣởng mạnh nhất tới sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể? Tại sao? VD về sự thay đổi của nhân tố vô sinh dẫn tới sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể trong bảo vệ, khai thác tài nguyên sinh vật? Cho ví dụ minh họa? HS: Mục II.2 SGK - Tại sao trong tự nhiên, quần thể sinh vật luôn có xu hƣớng điều chỉnh số lƣợng cá thể ở một mức nhất định? - VD về sự điều chỉnh số lƣợng cá thể của quần thể? HS: Mục II.3, hình 39.3 SGK - Các nhân tố vô sinh và hữu sinh ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới trạng thái cân bằng của quần thể? Ví dụ minh họa? 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 3. Trạng thái cân bằng của quần thể Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 77 4. Củng cố - Thế nào là nhân tố sinh thái phụ thuộc, không phụ thộc mật độ? Các nhân tố này có ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể? Vì sao nói trong tự nhiên, Quần thể sinh vật có xu hƣớng tự điều chỉnh số lƣợng cá thể ở mức cân bằng? - Dùng BĐKN mới lập đƣợc để củng cố kiến thức cho HS (hình 2.6. Bản đồ khái niệm về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật). GV có thể xoá hết hoặc xoá một phần nội dung các khái niệm chính hoặc các từ nối của BĐKN, sau đó yêu cầu HS điền vào. 5. Hướng dẫn học bài - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Chuẩn bị nội dung bài 40 “Quần xã sinh vật và một số đặc trƣng của quần xã”. CHƢƠNG II. QUẦN XÃ SINH VẬT Bài 40. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ I. Mục tiêu 1. Mục tiêu toàn chương: Sau khi học xong chƣơng này, học sinh cần phải: - Nắm đƣợc khái niệm quần xã sinh vật và một số đặc trƣng cơ bản của quần xã cùng các mối quan hệ của các sinh vật trong quần xã . - Trình bày đƣợc diễn thế sinh thái . Lấy đƣợc ví dụ minh họa cho cá c kiểu diễn thế . 2. Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài học sinh cần phải: 2.1- Kiến thức - Nêu đƣợc khái niệm , lấy đƣợc ví dụ minh họa về quần xã sinh vật . - Mô tả đƣợc các đặc trƣng cơ bản của quần xã , lấy đƣợc ví dụ minh họa cho mỗi đặc trƣng đó . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 78 - Trình bày đƣợc quan hệ hỗ trợ , đối kháng giƣ̃a các loài trong quần xã , lấy đƣợc VD minh họa cho các mỗi quan hệ đó . 2.2- Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích , tổng hợp , khái quát hóa dựa trên kiến thức thực tế địa phƣơng . 2.3- Thái độ - Nâng cao ý thức học tập bộ môn và ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tƣ̣ nhiên . II. Thiết bị dạy học - Hình 40.1-4, bảng 40 SGK và 1 số hình ảnh sƣu tầm từ Internet. - Máy chiếu, máy tính. III. Phƣơng pháp - Làm việc với SGK và hoạt động nhóm. - Sử dụng BĐKN kết hợp với trực quan và hỏi đáp. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là sƣ̣ biến động cá thể của quần thể ? Nêu nguyên nhân , lấy VD minh họa cho mỗi kiểu biến động số lƣợn g cá thể của quần thể? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu biến động số lƣợng cá thể của quần thể ? Cho VD minh họa ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: Mục I, hình 40.1 SGK  Thảo luận I. Khái niệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 79 - Nêu VD về một số quần xã ở địa phƣơng? - Xác định số loài sinh vật , mối quan hệ giƣ̃a các loài sinh vật v ới nhau và với môi trƣờng ?  Quần xã sinh vật là gì ? HS: Mục II .1-2, hình 40.2 SGK và một số hình ảnh về qu ần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới , sa mạc, hoang mạc, thủy vực ...  Thảo luận - Xác định số lƣợng , kể tên các loài sinh vật trong các qu ần xã sinh vật? II. Một số đặc trƣng cơ bản của quần xã 1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã 2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 80 - Quần xã sinh vật ổn định có độ đa dạng nhƣ thế nào ? - Thế nào là loài ƣu thế , loài đặc trƣng? VD minh họa ? - Các kiểu phân bố cá thể trong không gian? VD minh họa ? Ý nghĩa của sự phân bố cá thể trong tƣ̣ nhiên và trong sản xuất ? HS: Mục III .1-2, hình 40.3-4 SGK  Thảo luận theo bảng 40 SGK - Các mối quan hệ giữa các loài sinh vật? VD minh họa ? III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã 1. Các mối quan hệ sinh thái 2. Hiện tượng khống chế sinh học Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 81 - Ý nghĩa của từng mối quan hệ qua tƣ̀ng VD minh họa ? - Thế nào là khống chế sinh học? VD minh họa ? - Ý nghĩa của khống chế sinh học trong tƣ̣ nhiên và trong sản xuất ? - Hãy đề xuất cách nuôi cá hoặc trồng rừng kết hợp phát triển kinh tế sao cho đạt hiệu quả cao nhất? 4. Củng cố - Muốn cho một ao nuôi đƣợc nhiều loài cá và đạt năng suất cao, chúng ta cần chọn nuôi các loài cá nhƣ thế nào? - Phân biệt loài ƣu thế, loài đặc trƣng? Ví dụ minh họa? - Sự phân bố của các cá thể trong quần thể theo không gian có ý nghĩa gì? - Dùng BĐKN mới lập đƣợc để củng cố kiến thức cho HS (hình 2.7. Bản đồ khái niệm về quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã). GV có thể xoá hết hoặc xoá một phần nội dung các khái niệm chính hoặc các từ nối của BĐKN, sau đó yêu cầu HS điền vào. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 82 5. Hướng dẫn học bài - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Chuẩn bị nội dung bài 41 “Diễn thế sinh thái”. Xác định nguyên nhân và tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế. CHƢƠNG III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG Bài 42. HỆ SINH THÁI I. Mục tiêu 1. Mục tiêu toàn chương: Sau khi học xong chƣơng này, học sinh cần phải: - Nắm đƣợc khái niệm, các thành phần của một hệ sinh thái và cách phân loại hệ sinh thái. - Trình bày đƣợc cách thức trao đổi vật chất trong hệ sinh thái thông qua chuỗi và lƣới thức ăn. - Nắm đƣợc 1 số chu trình sinh địa hóa và sinh quyển. - Hiểu rõ dòng năng lƣợng trong hệ sinh thái và hiệu rõ hiệu suất sinh thái. 2. Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài học sinh cần phải: 2.1- Kiến thức - Trình bày đƣợc khái niệm hệ sinh thế, lấy đƣợc ví dụ minh họa và chỉ ra các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái đó. 2.2- Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 2.3- Thái độ - Nâng cao ý thức bảo vệ , khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng sống. II. Thiết bị dạy học - Hình 42.1 - 3 SGK và 1 số hình ảnh sƣu tầm từ Internet. - Máy tính, máy chiếu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 83 III. Phƣơng pháp - Làm việc với SGK và hoạt động nhóm. - Sử dụng BĐKN kết hợp với trực quan và hỏi đáp. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Mô tả diễn thế của 1 quần xã sinh vật xảy ra ở địa phƣơng hoặc nơi khác mà em biết? - Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con ngƣời có thẻ coi là hành dộng "tự đào huyệt chôn mình đƣợc không? Tại sao? 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung HS: Mục I, hình 42.1 SGK  Thảo luận - Nêu các thành phần chủ yếu của 1 hệ sinh thái? - Sinh cảnh, quần xã sinh vật gồm những thành phần nào? Mối quan hệ giữa chúng?  Khái niệm hệ sinh thái? VD 1 hệ sinh thái ở địa phƣơng? - Hệ sinh thái thƣờng có những đặc điểm gì? - Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của tổ chức sống ? I. Khái niệm hệ sinh thái II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 84 HS: Mục II, hình 42.1 SGK  Thảo luận - Các thành phần vô sinh và hữu sinh của hệ sinh thái?  Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái? - Dựa vào yếu tố nào để phân ra các nhóm sinh vật? Mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật? HS: Mục III, hình 42.2-3 SGK  Thảo luận - Trên Trái Đất có những kiểu hệ sinh thái nào? - VD về các hệ sinh thái tự nhiên? Con ngƣời đã làm gì để bảo vệ, khai thác hợp lí các hệ sinh thái tự nhiên? - VD về hệ sinh thái nhân tạo? Nêu các thành phần của hệ sinh thái và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất 1. Hệ sinh thái tự nhiên 2. Hệ sinh thái nhân tạo 4. Củng cố - Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống? - Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo có gì giống và khác nhau? - Dùng BĐKN mới lập đƣợc để củng cố kiến thức cho HS (hình 2.9. Bản đồ khái niệm về hệ sinh thái). GV có thể xoá hết hoặc xoá một phần nội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 85 dung các khái niệm chính hoặc các từ nối của BĐKN, sau đó yêu cầu HS điền vào. 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Tìm hiểu sự trao đổi vật chất và năng lƣợng trong hệ sinh thái. Bài 43. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh cần phải: 1. Kiến thức: - Nêu đƣợc khái niệm chuỗi, lƣới thức ăn và các bậc dinh dƣỡng, lấy ví dụ minh họa. - Nêu đƣợc nguyên tắc thiết lập các bậc dinh dƣỡng. Lấy ví dụ minh họa. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức bảo vệ , khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng sống. II. Thiết bị dạy học - Hình 43.1 - 3 SGK và 1 số hình ảnh sƣu tầm từ Internet. - Máy tính, máy chiếu. III. Phƣơng pháp - Làm việc với SGK và hoạt động nhóm. - Sử dụng BĐKN kết hợp với trực quan và hỏi đáp. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống? - Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo có gì giống và khác nhau? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 86 3. Bài mới: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái đƣợc thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: Mục I.1, VD a-b SGK - VD về 2 chuỗi thức ăn ở địa phƣơng? - Đặc điểm của mỗi loài trong chuỗi thức ăn? - Quan hệ của các loài sinh vật trong chuỗi thức ăn?  Chuỗi thức ăn là gì? GV: Hƣớng dẫn HS cách lập sơ đồ chuỗi thức ăn. - Có mấy loại chuỗi thức ăn? VD minh họa? - Thành phần loài trong mỗi loại chuỗi thức ăn? I. Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật 1. Chuỗi thức ăn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 87 - Tại sao chuỗi thức ăn không quá dài? HS: Mục I.2, hình 43.1 SGK  Thảo luận - Viết các chuỗi thức ăn có trong quần xã? - Xác định các loài sinh vật có trong nhiều chuỗi thức ăn?  Kết luận về vị trí của loài sinh vật trong quần xã sinh vật? - Thế nào là lƣới thức ăn?  Lập lƣới thức ăn của 1 ao cá? HS: Mục I.3, hình 43.1-2 SGK - Thế nào là bậc dinh dƣỡng? - Phân biệt các bậc dinh dƣỡng trong lƣới thức ăn? - Xác định tên sinh vật thuộc các bậc dinh dƣỡng trong hình 43.1 SGK? - VD về tên các sinh vật trong mỗi bậc dinh dƣỡng ở 1 quần xã sinh vật địa phƣơng? - Ghi chú tên các bậc dinh dƣỡng thay cho các chữ cái a, b, c … trong hình 43.2 SGK? 2. Lưới thức ăn 3. Bậc dinh dưỡng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 88 HS: Mục II, hình 43.3 SGK Thảo luận - So sánh độ lớn của các bậc dinh dƣỡng? - Tại sao độ lớn các bậc dinh dƣỡng lại không bằng nhau? - Nguyên tắc và ý nghĩa của việc xây dựng các tháp sinh thái? - Có mấy loại tháp sinh thái? Phân biệt các loại tháp sinh thái? II. Tháp sinh thái 4. Củng cố - Kể tên các loài sinh vật trên đồng ruộng? Thiết lập chuỗi, lƣới thức ăn từ VD? - Cho ví dụ về các bậc dinh dƣỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo? - Dùng BĐKN mới lập đƣợc để củng cố kiến thức cho HS (hình 2.10. Bản đồ khái niệm về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái). GV có thể xoá hết hoặc xoá một phần nội dung các khái niệm chính hoặc các từ nối của BĐKN, sau đó yêu cầu HS điền vào. 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Tìm hiểu, chuẩn bị nội dung bài “Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển”. Bài 44. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYỂN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh cần phải: 1. Kiến thức - Nêu đƣợc khái niệm khái quát về chu trình sinh địa hoá . Nêu đƣợc các nội dung chủ yếu của chu trình cacbon, nitơ, nƣớc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 89 - Nêu đƣợc khái niệm sinh quyển , các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ minh họa cho các khu sinh học đó. - Giải thích đƣợc nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trƣờng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Thiết bị dạy học - Hình 44.1 – 5 SGK và 1 số hình ảnh sƣu tầm từ Internet. - Máy tính, máy chiếu. III. Phƣơng pháp - Làm việc với SGK và hoạt động nhóm. - Sử dụng BĐKN kết hợp với trực quan và hỏi đáp. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là chuỗi và lƣới thƣ́c ăn ? Cho ví dụ minh họa ? - Phân biệt 3 loại tháp sinh thái ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: Mục I, hình 44.1 SGK I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90 - Giải thích khái quát sự trao đổi vật chất trong quần xã và chu trình sinh địa hóa ? - Chu trình sinh địa hoá là gì ? Vai trò của chu trình sinh địa hóa ? HS: Mục II.1, hình 44.2 SGK - Bằng những con đƣờng nào cacbon đã đi từ môi trƣờng ngoài vào cơ thể sinh vật, trao đổi trong quần xã và trở lại môi trƣờng? - Có phải tất cả lƣợng cacbon trong quần xã sinh vật đƣợc trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín hay không ? Tại sao? - Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính? II. Một số chu trình sinh địa hoá 1. Chu trình cacbon 2. Chu trình nitơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91 HS: Mục II.2, hình 44.3 SGK - Mô tả ngắn gọn sự trao đổi ni tơ trong tự nhiên? - Lƣợng ni tơ đƣợc tổng hợp từ con đƣờng nào là lớn nhất? - Hãy nêu một số biện pháp sinh học làm tăng hàm lƣợng đạm trong đất nhằm nâng cao năng suất cây trồng, cải tạo đất? HS: Mục II.3, hình 44.4 SGK - Các dạng nƣớc và vai trò của nƣớc trong tƣ̣ nhiên? - Mô tả ngắn gọn sự trao đổi nƣớc trong tự nhiên? - Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nƣớc ? HS: Mục III, hình 44.5 SGK 3. Chu trình nước III. Sinh quyển Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92 - Sinh quyển là gì ? Đặc điểm của sinh quyển? - Hãy kể tên và nêu đặc điểm của các khu sinh học trong sinh quyển ? 4. Củng cố - Trình bày khái quát thế nào là chu trình sinh địa hóa trên trái đất ? - Trong mỗi chu trình sinh địa hóa có một phần vật chất trao đổi tuần hoàn, một phần khác trở thàn h nguồn dƣ̣ trƣ̃ hoặc không còn tuần hoàn trong chu trình. Hãy phân biệt hai phần đó và lấy ví dụ minh họa ? - Nguyên nhân nào làm ảnh hƣởng tới chu trình nƣớc trong tƣ̣ nhiên , gây nên lũ lụt , hạn hán hoặc ô nhiễm nguồn nƣớc ? Nêu cách khắc phục? - Dùng BĐKN mới lập đƣợc để củng cố kiến thức cho HS (hình 2.11. Bản đồ khái niệm về chu trình sinh địa hoá và sinh quyển). GV có thể xoá hết hoặc xoá một phần nội dung các khái niệm chính hoặc các từ nối của BĐKN, sau đó yêu cầu HS điền vào. 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93 Bài 45. DÒNG NĂNG LƢỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh cần phải: 1. Kiến thức - Mô tả đƣợc một cách khái quát về dòng năng lƣợng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức học tập bộ môn và bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên. II. Thiết bị dạy học - Hình 45.1 - 4, 43.1 SGK và 1 số hình ảnh sƣu tầm từ Internet. - Máy tính, máy chiếu. III. Phƣơng pháp - Làm việc với SGK và hoạt động nhóm. - Sử dụng BĐKN kết hợp với trực quan và hỏi đáp. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân nào làm ảnh hƣởng tới chu trình nƣớc trong tƣ̣ nhiên , gây nên lũ lụt , hạn hán hoặc ô nhiễm nguồn nƣớc ? Nêu cách khắc phục? - Hãy nêu các biện pháp sinh học nâng cao hàm lƣợ ng đạm trong đất nhằm cải tạo đất , nâng cao năng suất cây trồng ? 3. Bài mới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94 Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS: Mục I .1, hình ảnh về sự phân bố năng lượng trên trái đất  Thảo luận - Nguồn năng lƣợng chủ yếu của hệ sinh thái? - Nguyên nhân nào dẫn tới sƣ̣ phân bố năng lƣợng ánh sáng trên trái đất không đồng đều? - Cây xanh có thể sử dụng ánh sáng nào để quang hợp? HS: Mục I.2, hình 45.1-2 SGK  Thảo luận - Tóm tắt sơ đồ khái quát dòng năng lƣợng truyền qua các bậc dinh dƣỡng? - Hãy giải thích vì sao càng lên bậc dinh dƣỡng cao thì năng lƣợng càng giảm dần? HS: Hình 43.1 SGK - Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đó? Nhƣ̃ng sinh vật đóng vai trò q uan trong trong việc truyền n ăng lƣợng tƣ̀ môi trƣờng vô sinh và chu trình dinh dƣỡng và ngƣợc lại ? - Tóm tắt con đƣờng truyền năng lƣợng trong hệ sinh thái ? I. Dòng năng lƣợng trong hệ sinh thái 1. Phân bố năng lượng trên trái đất 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95 HS: Mục II, hình 45.3 SGK  Thảo luận - Thế nào là hiệu suất sinh thái? - Nguyên nhân dẫn tới sƣ̣ tiêu hao năng lƣợng qua các bậc dinh dƣỡng? - Thế nào là hiệu suất sinh thái ? - Mức độ chuyển hoá năng lƣợng phụ thuộc yếu tố nào? II. Hiệu suất sinh thái 4. Củng cố - Nhƣ̃ng nguyên nhân chính gây ra sƣ̣ thất thoát năng lƣợng trong hệ sinh thái? - Tại sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo quá dài (không quá 6 mắt xích)? - Dùng BĐKN mới lập đƣợc để củng cố kiến thức cho HS (hình 2.12. Bản đồ khái niệm về dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái). GV có thể xoá hết hoặc xoá một phần nội dung các khái niệm chính hoặc các từ nối của BĐKN, sau đó yêu cầu HS điền vào. 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Tìm hiểu , chuẩn bị nội dung bài thƣ̣c hành “Quản lí , sƣ̉ dụng bền vƣ̃ng tài nguyên thiên nhiên” .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLV2010_SP_BuiThuyHuong.pdf
Tài liệu liên quan