MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHƯƠNG TRÌNH HOÁ VÀ VIỆC XÂY DỰNG WEBSITE DẠY MỘT SỐ BÀI HỌC VẬT LÍ NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH.
1.1. Vấn đề phát huy tính tích cực, tự lực học tập của học sinh .6
1.2. Phương pháp dạy học chương trình hoá và sự phát huy tính tích cực,
tự lực học tập của học sinh .12
1.3. Việc sử dụng Website dạy học vật lí trên cơ sở vận dụng phương
pháp dạy học chương trình hoá 23
1.4. Kết luận của chương 1 .39
Chương 2: XÂY DỰNG WEBSITE DẠY MỘT SỐ BÀI HỌC CỦA CHƯƠNG “CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC” LỚP 11 – NÂNG CAO TRÊN CƠ SỞ VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHƯƠNG TRÌNH HOÁ NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH.
2.1. Cấu trúc của Website dạy học một số bài học của chương “Các dụng
cụ quang học” lớp 11 – nâng cao theo phương pháp dạy học chương trình hoá 41
2.2. Website dạy một số bài học của chương “Các dụng cụ quang học”
lớp 11 – nâng cao theo phương pháp dạy học chương trình hóa .43
2.3. Kết luận của chương 2 .110
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục tiêu của thực nghiệm sư phạm .112
3.2. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm .112
3.3. Nội dung của thực nghiệm sư phạm 112
3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .113
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm . 114
3.6. Kết luận của chương 3 .119
KẾT LUẬN CHUNG CỦA LUẬN VĂN 120
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP CỦA ĐỀ TÀI .122
TÀI LIỆU THAM KHẢO 123
PHỤ LỤC .127
142 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1994 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng Website dạy một số bài học của chương Các dụng cụ quang học lớp 11 – nâng cao trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy học chương trình hoá nhằm phát huy tính tích cực, tự lực học tập của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phương pháp dạy học chương trình hoá.
1.2.1 Bài: ”Thấu kính mỏng”
43
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nêu được cấu tạo của thấu kính, phân loại thấu kính.
Trình bày được các yếu tố cơ bản về thấu kính: quang tâm, trục chính, trục
phụ, tiêu điểm chính, tiêu điểm phụ, tiêu diện, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng.
Biết được cách tạo ảnh bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh khi biết
vị trí của vật.
Nêu được mối quan hệ giữa vị trí vật; vị trí ảnh với tiêu cự của thấu kính.
Cách tính độ phóng đại ảnh qua kính.
Điều kiện cho ảnh rõ của thấu kính.
Viết và vận dụng được các công thức của thấu kính.
Nêu được một số công dụng quan trọng của thấu kính.
Kĩ năng:
Vẽ đường đi của tia sáng qua hai loại thấu kính.
Vẽ ảnh của vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính.
Giải các bài tập về thấu kính.
Nhận ra được thấu kính ở các dụng cụ thiết bị có ứng dụng của nó.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:
Thiết kế Website dạy học bài “Thấu kính mỏng” theo phương pháp dạy học
chương trình hoá.
Chuẩn bị phòng máy với các trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy.
Học sinh:
1. Ôn lại kiến thức về thấu kính đã học ở lớp 9.
2. Ôn lại kiến thức về khúc xạ ánh sáng.
III. NỘI DUNG BÀI HỌC THIẾT KẾ THEO DẠNG ĐƯỜNG THẲNG
VÀ PHÂN NHÁNH.
44
1. Phần bài học mới gồm 10 liều học được thiết kế theo mô hình đường thẳng
- sơ đồ 2.2.1.a.
Sơ đồ tổ chức các liều học: ( Hình biểu diễn 1 liều học, hình biểu
diễn phần câu hỏi kiểm tra của liều học tương ứng.)
Bắt
đầu
Liều học
bổ sung
Liều học
2Kiểm tra
đạt yêu cầu
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Kiểm tra
đạt yêu cầu
Trở về Liều học
9 Trang giới thiệu
Liều học
10
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Kiểm tra
đạt yêu cầu
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
K
iểm
tra
đạt yêu cầu
Liều học
8
Liều học
6 Kiểm tra
đạt yêu cầu
Liều học
3
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Liều học
5
Liều học
4Kiểm tra
đạt yêu cầu
Liều học
7
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Kết
thúc
Sơ đồ 2.2.1.a Tổ chức thiết kế web phần bài học – Bài “Thấu kính mỏng”
Nội dung các liều học trong Website dạy học
Liều học 1: Liều học thứ nhất – Phần kiểm tra bài cũ (Kiểm tra phần kiến thức
đã học ở lớp 9). Liều học này gồm 2 câu hỏi:
45
Câu 1: học sinh chọn 1 phương án đúng nhất trong 8 lựa chọn cho trước.
Câu 2: học sinh chọn 1 phương án đúng nhất trong 3 lựa chọn cho trước.
Nếu học sinh trả lời đúng cả 2 câu hỏi ở liều học này, khi xem kết quả sẽ nhận
được thông báo ở kết quả chung, sau đó chuyển đến liều học kế tiếp. Nếu học sinh
46
chỉ cần trả lời sai 1 trong 2 câu sẽ quay trở về liều học bổ sung, sau đó làm lại bài
kiểm tra.
Liều học bổ sung : Xem lại hình vẽ về thấu kính.
47
Liều học 2: Định nghĩa về thấu kính.
Liều học 2 kiểm tra: Gồm 2 câu hỏi, ở mỗi câu học sinh chọn 1 phương án đúng
nhất trong 4 lựa chọn cho trước.
48
Liều học 3: Tìm hiểu về trục chính, trục phụ, quang tâm của thấu kính. Điều kiện để
cho ảnh rõ nét.
Liều học 3 kiểm tra: Gồm 2 câu hỏi, ở mỗi câu học sinh chọn 1 phương án đúng
nhất trong 4 lựa chọn cho trước.
49
Liều học 4: Tìm hiểu về tiêu điểm, tiêu diện.
Liều học 4 kiểm tra: Gồm 2 câu hỏi, ở câu 1 học sinh chọn 1 phương án đúng nhất
trong 4 lựa chọn cho trước, câu 2 học sinh chọn 1 phương án đúng nhất trong 3 lựa
chọn cho trước.
50
Liều học 5: Tìm hiểu về đường đi của tia sáng qua thấu kính.
Liều học 6: Tìm hiểu về tiêu cự, độ tụ thấu kính.
51
Liều học 6 kiểm tra: Gồm 2 câu hỏi, ở mỗi câu học sinh chọn 1 phương án đúng
nhất trong 4 lựa chọn cho trước.
Liều học 7: Tìm hiểu về sự tạo ảnh bởi thấu kính.
52
Liều học 8: Tìm hiểu về cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính.
53
Liều học 9: Tìm hiểu về các công thức của thấu kính.
Liều học 9 kiểm tra
54
Liều học 10: Tìm hiểu về các công dụng của thấu kính.
2. Phần bài tập củng cố gồm 8 liều học được thiết kế theo mô hình phân nhánh
đơn giản - sơ đồ 2.2.1.b.
Sơ đồ tổ chức các liều học: (Trên sơ đồ này các ký hiệu rẽ nhánh được
giản lược để đơn giản hóa việc trình bày. Hình biểu diễn 1 liều học)
Liều bổ
sung
Bắt
đầu
Kết
thúc
Liều
học 3
Q
ua
y
lại
1 2 7 3 4 5 6
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Liều
học 5
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
Liều
học 6
Liều
học 8
Liều
học 8
Liều
học 9
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
5_2
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
Q
ua
y
lại
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
T
rở
về
T
ra
ng
g
iới
th
iệu
8
Liều
học 9
Q
ua
y
lại
Sơ đồ 2.2.1.b Tổ chức thiết kế web phần bài tập củng cố – Bài “Thấu kính mỏng”
55
Nội dung các liều học trong Website dạy học
Liều 1 củng cố: Liều học này gồm 2 câu hỏi, ở mỗi câu học sinh chọn 1 phương án
đúng nhất trong 4 lựa chọn cho trước.
Nếu học sinh trả lời đúng cả 2 câu hỏi ở liều học này, khi xem kết quả sẽ nhận
được thông báo ở kết quả chung, sau đó chuyển đến liều học kế tiếp. Nếu học sinh
chỉ cần trả lời sai 1 trong 2 câu sẽ quay trở về liều học bổ sung, sau đó làm lại bài
kiểm tra.
56
Các liều sau cũng được tổ chức theo sơ đồ phân nhánh giống như thế. Xem chi tiết
ở Website dạy học.
Liều 2 củng cố. Liều học này gồm 2 câu hỏi.
Liều 3 củng cố. Liều học này gồm 3 câu hỏi.
57
Liều 3 củng cố (câu 3).
Liều 4 củng cố. Liều học này gồm 3 câu hỏi.
58
Liều 4 củng cố (câu 3).
Liều 5 củng cố. Liều học này gồm 4 câu hỏi.
59
Liều 6 củng cố.
Liều 7 củng cố.
60
Liều 8 củng cố: Gồm 4 câu hỏi
61
3. Phần bài tập nâng cao gồm 10 liều học được thiết kế theo mô hình phân
nhánh phức tạp - sơ đồ 2.2.1.c.
Sơ đồ tổ chức các liều học
Liều học
9 T Kính
Kết
thúc
Q
ua
y
lại
1 2 ... 3 4 5 6
Q
ua
y
lại
Q
ua
y
lại
10
T
rở
về
T
ra
ng
g
iới
th
iệu
Q
ua
y
lại
1
Quay lại
Làm lại bài
kiểm tra
Liều học
1 h.dẫn
2
Làm lại bài
kiểm tra
Quay lại Làm lại bài
kiểm tra
Q
ua
y
lại
Làm lại bài
kiểm tra
3
Làm lại bài
kiểm tra
4
Q
ua
y
lại
5
6
Q
ua
y
lại
Làm lại bài
kiểm tra
Quay lại Làm lại bài
kiểm tra
Làm lại bài
kiểm tra
Liều học
1 h.dẫn
Quay lại
10
Quay lại Làm lại bài
kiểm tra
Liều học
2 h.dẫn Liều học 1 h.dẫn
Liều học
2 h.dẫn
Liều học
9 T Kính
Liều học
9 T Kính
Liều học
9 T Kính
Liều học
9 T Kính
Liều học
9 T Kính
Liều học
9 T Kính
Liều học
2 h.dẫn
Liều học
1 h.dẫn
Bắt
đầu
Sơ đồ 2.2.1.c Tổ chức thiết kế web phần bài tập nâng cao – Bài “Thấu kính mỏng”
Nội dung các liều học trong Website dạy học (Trong phần bài tập nâng
cao dùng hình để việc biểu diễn các liều học cho đơn giản hơn). Các hình ảnh chỉ
mang tính minh hoạ, xem chi tiết ở Website dạy học)
62
Liều 1- Nâng cao.
Liều 1 hướng dẫn.
63
Liều 2 - Nâng cao.
Liều 2 nâng cao kết quả.
64
Liều 3 - Nâng cao.
Liều 2 hướng dẫn.
65
Liều 3 nâng cao kết quả
Liều 4 - Nâng cao.
66
Liều 5 - Nâng cao.
Liều 6 - Nâng cao.
67
Liều 6 nâng cao kết quả.
Liều 7 - Nâng cao.
68
Liều 8 - Nâng cao.
Liều 9 - Nâng cao.
69
Liều 10 - Nâng cao.
Liều 10 nâng cao kết quả.
70
2.2.2 Bài “Kính lúp”
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Trình bày được các khái niệm chung về tác dụng và số bội giác của các
dụng cụ quang bổ trợ cho mắt.
Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp.
Trình bày được sự tạo ảnh qua kính lúp.
Lập được công thức độ bội giác, và vận dụng cho trường hợp ngắm chừng ở
vô cực để giải bài tập.
Kĩ năng:
Nhận ra và biết cách sử dụng kính lúp.
Vẽ được ảnh của vật qua kính lúp.
Viết và vận dụng được công thức số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng
ở vô cực để giải các bài toán cơ bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:
Thiết kế Website dạy học bài “Kính lúp” theo phương pháp dạy học chương
trình hoá.
Chuẩn bị phòng máy với các trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy.
Học sinh: Ôn lại kiến thức về thấu kính.
III. NỘI DUNG BÀI HỌC THIẾT KẾ THEO DẠNG ĐƯỜNG THẲNG
VÀ PHÂN NHÁNH.
1. Phần bài học mới gồm 4 liều học được thiết kế theo mô hình đường thẳng -
sơ đồ 2.2.2.a.
Sơ đồ tổ chức các liều học:
71
K
iểm
tra không
đạt yêu cầu
Bắt
đầu
Liều học 9
Thấu kính
Sơ đồ 2.2.2.a Tổ chức thiết kế web phần bài học – Bài “Kính lúp”
Liều
học 2
Kiểm tra
đạt yêu cầu
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Kết
thúc
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Kiểm tra
đạt yêu cầu
T
rở về
T
rang giới thiệu
K
iểm
tra
đ ạt yêu cầu
Làm
lại bài
kiểm
tra
Liều
học 3
Liều
học 4
Nội dung các liều học trong Website dạy học (Các hình ảnh chỉ mang tính
minh hoạ, xem chi tiết ở Website dạy học)
Liều học thứ nhất - Phần kiểm tra bài cũ
72
Liều học 2: Tìm hiểu về các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt
Liều học 3: Tìm hiểu về sự tạo ảnh qua kính lúp
73
Liều học 3 kiểm tra
Liều học 4: Tìm hiểu về độ bội giác của kính lúp
74
Liều học 4 - Kiểm tra
75
2. Phần bài tập củng cố gồm 6 liều học được thiết kế theo mô hình phân nhánh
đơn giản - sơ đồ 2.2.2.b.
Sơ đồ tổ chức các liều học:
Kết
thúc
Liều
học 3
Q
ua
y
lại
1 3 3 4 5 6
Liều
học 4
Liều
học 4
Liều
học 4
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
Q
ua
y
lại
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
3_2
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
T
rở
về
Liều
học 2
Q
ua
y
lại
4_2
Q
ua
y
lại
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
Liều
học 4
Q
ua
y
lại
Q
ua
y
lại
5_2
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
6_2
Q
ua
y
lại
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Liều học
6 T.Kính
Liều học
9 T.Kính
Là
m
lại
bà
i k
iểm
tr
a
Liều học
9 T.Kính
T
ra
ng
g
iới
th
iệu
Bắt
đầu
Sơ đồ 2.2.2.b Tổ chức thiết kế web phần bài tập củng cố – Bài “Kính lúp”
Nội dung các liều học trong Website dạy học (Các hình ảnh chỉ mang tính
minh hoạ, xem chi tiết ở Website dạy học)
76
Liều 1 củng cố.
Liều 2 củng cố.
77
Liều 3 củng cố.
Liều 4 củng cố.
78
Liều 5 củng cố
Liều 6 củng cố
79
Liều 6 củng cố kết quả
80
3. Phần bài tập nâng cao gồm 5 liều học được thiết kế theo mô hình phân
nhánh phức tạp - sơ đồ 2.2.2.c.
Sơ đồ tổ chức các liều học: (Trong phần bài tập nâng cao dùng hình để
việc biểu diễn các liều học cho đơn giản hơn)
Kết
thúc
Q
ua
y
lại
1 2 3 4 5
Q
ua
y
lại
Q
ua
y
lại
T
rở
về
T
ra
ng
g
iới
th
iệu
Q
ua
y
lại
1
2
Làm lại bài
kiểm tra
Q
ua
y
lại
Q
ua
y
lại
3
Làm lại bài
kiểm tra
4
Q
ua
y
lại
5
Quay lại Làm lại bài
kiểm tra
Liều học 9
TK
Quay lại Làm lại bài kiểm tra
Làm lại bài
kiểm tra
Liều học 4
Liều học
2 h.dẫn
Liều học
4 h.dẫn
Kính lúp
Làm lại bài
kiểm tra
Quay lại
3
Làm lại bài
kiểm tra
Liều học
3 h.dẫn
Làm lại bài
kiểm tra
5
Liều học
5 h.dẫn
Liều học 9
TK
Liều học 9
TK
Liều học 9
TK
Liều học 4
Kính lúp
Liều học 4
Kính lúp
Liều học 4
Kính lúp
Liều học 9
TK
Bắt
đầu
Sơ đồ 2.2.2.c Tổ chức thiết kế web phần bài tập nâng cao – Bài “Kính lúp”
Nội dung các liều học trong Website dạy học (Các hình ảnh chỉ mang tính
minh hoạ, xem chi tiết ở Website dạy học)
81
Liều 1 - Nâng cao
Liều 2 - Nâng cao
82
Liều 2 hướng dẫn
Liều 3 - Nâng cao
83
Liều 3 hướng dẫn
Liều 3 nâng cao kết quả
84
Liều 4 - Nâng cao
Liều 4 hướng dẫn
85
Liều 5 - Nâng cao
Liều 5 hướng dẫn
86
Liều 5 nâng cao kết quả
2.2.3 Bài “Kính hiển vi”
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi.
Trình bày được sự tạo thành ảnh qua kính và vẽ được đường truyền của
chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiển vi.
Vẽ được ảnh tạo bởi hệ kính của kính hiển vi.
Thiết lập được hệ thức tính độ bội giác tổng quát và các trường hợp đặc
biệt.
87
Kĩ năng:
Nhận ra và biết cách sử dụng kính hiển vi quang học.
Vẽ ảnh qua kính.
Giải các bài tập liên quan đến kính hiển vi.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:
Thiết kế Website dạy học chứa bài “ Kính hiển vi” theo phương pháp dạy
học chương trình hoá.
Chuẩn bị phòng máy với các trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức về thấu kính và kính lúp đã học.
III. NỘI DUNG BÀI HỌC THIẾT KẾ THEO DẠNG ĐƯỜNG THẲNG
VÀ PHÂN NHÁNH.
1. Phần bài học mới gồm 4 liều học được thiết kế theo mô hình đường thẳng -
sơ đồ 2.2.3.a.
Sơ đồ tổ chức các liều học:
K
iểm
tra không
đạt yêu cầu
Bắt
đầu
Liều học 4
Sơ đồ 2.2.3.a Tổ chức thiết kế web phần bài học – Bài “Kính hiển vi”
Liều
học 2
Kiểm tra
đạt yêu cầu
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Kết
thúc
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Kiểm tra
đạt yêu cầu
T
rở về
T
rang giới thiệu
Làm
lại bài
kiểm
tra
Kiểm tra
đạt yêu cầu
Liều
học 3
Liều
học 4
Kính lúp
Nội dung các liều học trong Website dạy học. (Các hình ảnh chỉ mang tính
minh hoạ, xem chi tiết ở Website dạy học)
88
Liều học thứ nhất - Phần kiểm tra bài cũ
Liều học 2: Tìm hiểu về công dụng và cấu tạo của kính hiển vi
89
Liều học 2 kiểm tra
Liều học 3: Tìm hiểu về sự tạo ảnh bởi kính hiển vi
90
Liều học 3 - Kiểm tra
Liều học 4: Tìm hiểu về số bội giác của kính hiển vi
91
2. Phần bài tập củng cố gồm 4 liều học được thiết kế theo mô hình phân nhánh
đơn giản - sơ đồ 2.2.3.b.
Sơ đồ tổ chức các liều học:
Liều
học 2
Q
ua
y
lại
1 2 3 4
Q
ua
y
lại
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Trở về
Trang giới thiệu
Liều
học 3
Liều
học 4
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
Q
ua
y
lại
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Liều
học 2
3_2
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
Liều
học 4
Kết
thúc
Bắt
đầu
Sơ đồ 2.2.3.b Tổ chức thiết kế web phần bài tập củng cố – Bài “Kính hiển vi”
Nội dung các liều học trong Website dạy học. (Các hình ảnh chỉ mang tính
minh hoạ, xem chi tiết ở Website dạy học)
Liều 1 củng cố
92
Liều 2 củng cố
Liều 3_1 củng cố
93
Liều 3_2 củng cố
Liều 4 củng cố
94
3. Phần bài tập nâng cao gồm 4 liều học được thiết kế theo mô hình phân
nhánh phức tạp - sơ đồ 2.2.3.c
Sơ đồ tổ chức các liều học: (Trong phần bài tập nâng cao dùng hình để
việc biểu diễn các liều học cho đơn giản hơn)
Liều học 3
K.h. vi
Bắt
đầu
Kết
thúc
Q
ua
y
lại
1 2 3 4
Q
ua
y
lại
Trở về
Trang giới thiệu
Q
ua
y
lại
1
2
Làm lại bài
kiểm tra
Q
ua
y
lại
3
Làm lại bài
kiểm tra
4
Liều học 4
K.h. vi
T
rở
về
T
ra
ng
g
iới
th
iệu
Làm lại bài
kiểm tra
Liều học 9
T.kính
Quay lại
Liều học 9
T.kính
Quay lại Làm lại bài kiểm tra
Làm lại bài
kiểm tra
Quay lại
Quay lại
Liều học 9
T.kính
Liều học 3
K.h. vi
Làm lại bài
kiểm tra
Liều học 4
K.h. vi
Làm lại bài
kiểm tra
Liều học 9
T.kính
Sơ đồ 2.2.3.c Tổ chức thiết kế web phần bài tập nâng cao – Bài “Kính hiển vi”
Nội dung các liều học trong Website dạy học. (Các hình ảnh chỉ mang tính
minh hoạ, xem chi tiết ở Website dạy học)
95
Liều 1 - Nâng cao: Gồm 3 câu hỏi, ở mỗi câu học sinh chọn 1 phương án đúng nhất
trong 4 lựa chọn cho trước.
96
Liều 2 - Nâng cao
Liều 3 - Nâng cao
97
Liều 4 - Nâng cao
Liều 4 nâng cao kết quả
98
2.2.4 Bài “Kính thiên văn”
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nêu được công dụng và cấu tạo của kính thiên văn, chức năng từng bộ phận
của nó.
Mô tả được sự tạo thành ảnh của kính thiên văn.
Lập được công thức xác định độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Kĩ năng:
Nhận dạng kính thiên văn quang học.
Vẽ ảnh qua kính thiên văn.
Giải các bài tập liên quan đến kính thiên văn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:
Thiết kế Website dạy học chứa bài “ Kính thiên văn” theo phương pháp dạy
học chương trình hoá.
Chuẩn bị phòng máy với các trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức về thấu kính, kính lúp và kính hiển vi đã học.
1. Phần bài học mới gồm 4 liều học được thiết kế theo mô hình đường thẳng -
sơ đồ 2.2.4.a.
Sơ đồ tổ chức các liều học:
99
Liều học 2
Kính h.vi
Nội dung các liều học trong Website dạy học. (Các hình ảnh chỉ mang tính
minh hoạ, xem chi tiết ở Website dạy học)
Liều học 1- Kiểm tra bài cũ
K
iểm
tra không
đạt yêu cầu
Bắt
đầu
Sơ đồ 2.2.4.a Tổ chức thiết kế web phần bài học – Bài “Kính thiên văn”
Liều
học 2Kiểm tra
đạt yêu cầu
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Kiểm tra
đạt yêu cầu
Kết
thúc
T
rở về
ới th
T
rang gi
iệu
Làm
lại bài
kiểm
tra
Liều
học 3 Kiểm tra
đạt yêu cầu
Kiểm tra không
đạt yêu cầu
Liều
học 4
K
iểm
tra
đ ạt yêu cầu
100
Liều học 2: Tìm hiểu về công dụng và cấu tạo của kính thiên văn
Liều học 2 kiểm tra
101
Liều học 3: Tìm hiểu về sự tạo ảnh bởi kính thiên văn
Liều học 3 - Kiểm tra
102
Liều học 4: Tìm hiểu về độ bội giác của kính thiên văn
Liều học 4 - Kiểm tra
103
2. Phần bài tập củng cố gồm 4 liều học được thiết kế theo mô hình phân nhánh
đơn giản - sơ đồ 2.2.4.b.
Sơ đồ tổ chức các liều học:
Nội dung các liều học trong Website dạy học. (Các hình ảnh chỉ mang tính
minh hoạ, xem chi tiết ở Website dạy học)
Liều 1 củng cố
Sơ đồ 2.2.4.b Tổ chức thiết kế web phần bài tập củng cố – Bài “Kính thiên văn”
Bắt
đầu
Kết
thúc
Liều
học 3
Q
ua
y
lại
1 2 3 4
Liều
học 3
Liều
học 4
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Q
ua
y
lại
Q
ua
y
lại
Q
ua
y
lại
Trở về
Trang giới thiệu
Liều
học 2
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Là
m
lại
b
ài
ki
ểm
tr
a
Liều học 9
thấu kính
Làm lại bài
kiểm traQ
4
Làm lại bài
kiểm tra
uay lại
T
rở về
ới t
T
rang gi
hiệu
104
Liều 2 củng cố
Liều 3 củng cố
105
Liều 4 củng cố
3. Phần bài tập nâng cao gồm 4 liều học được thiết kế theo mô hình phân
nhánh đơn giản - sơ đồ 2.2.4.c.
Sơ đồ tổ chức các liều học: (Trong phần bài tập nâng cao dùng hình để
việc biểu diễn các liều học cho đơn giản hơn)
106
Liều học 3
K.th.văn
Kết
thúc
Q
ua
y
lại
1 2 3 4
Q
ua
y
lại
Trở về
Trang giới thiệu
Q
ua
y
lại
1
2
Làm lại bài
kiểm tra
Q
ua
y
lại
3
4
Liều học 9
T.kính
Quay lại Làm lại bài
kiểm tra Quay lại
Quay lại
Làm lại bài
kiểm tra
Liều học 9
T.kính
Quay lại
T
rở
về
Liều học 3
K.th.văn
Làm lại bài
kiểm tra
Làm lại bài
kiểm tra
Liều học 9
T.kính
Làm lại bài
kiểm tra
Làm lại bài
kiểm tra
Liều học 3
K.th.văn
Liều học 9
T.kính
Liều học 4
K.th.văn
T
ra
ng
g
iới
th
iệu
Bắt
đầu
Sơ đồ 2.2.4.c Tổ chức thiết kế web phần bài tập nâng cao – Bài “Kính thiên văn”
107
Nội dung các liều học trong Website dạy học. (Các hình ảnh chỉ mang tính
minh hoạ, xem chi tiết ở Website dạy học)
Liều 1 - Nâng cao
108
Liều 2 - Nâng cao
Liều 3 - Nâng cao
109
Liều 4 - Nâng cao
Liều 4 nâng cao kết quả
110
2.3 Kết luận của chương 2
Vận dụng lý luận dạy học hiện đại nhằm đổi mới phương pháp dạy học Vật lí
ở trường phổ thông hiện nay đang là vấn đề thật sự cần thiết. Nghiên cứu phương
pháp dạy học CTH trong thời điểm mà các phương tiện hiện đại đã trở thành nhu
cầu không thể tách rời quá trình dạy học đã giúp cá biệt hoá từng đối tượng người
học.
Xây dựng Website dạy một số bài học Vật lí 11 trên cơ sở vận dụng phương
pháp dạy học CTH bước đầu đã có hiệu quả đáng kể. Với mong muốn tích cực hoá
hoạt động nhận thức, nâng cao chất lượng học tập cho học sinh, Website dạy học
phần “Các dụng cụ quang học” lớp 11 – nâng cao đã đạt được phần nào mục tiêu
đặt ra:
Vận dụng các quan điểm dạy học tích cực, khai thác các tính năng của
phương pháp dạy học CTH, Website xây dựng được các bài học CTH nhằm đáp
ứng yêu cầu phân hoá từng đối tượng học sinh tuỳ theo khả năng và vốn kiến thức
sẵn có. Từ đó tạo điều kiện để học sinh tích cực, tự lực trong việc chiếm lĩnh tri
thức, nhằm góp phần đào sâu và mở rộng kiến thức.
Tiến trình dạy học với Website đã giải phóng phần nào thời gian lao động
trên lớp cho giáo viên, để họ có thể quan sát và giúp đỡ các học sinh gặp khó khăn
trong quá trình tiếp thu kiến thức mới.
Hệ thống bài học CTH với mô hình phân nhánh đã mang lại hiệu quả đáng
kể trong quá trình nghiên cứu kiến thức mới cũng như hệ thống hoá những kiến
thức đã học. Khi đến được liều học cuối cùng với khoảng thời gian cho phép có
nghĩa là người học đã đạt được yêu cầu đặt ra, chắc chắn tiếp thu được đúng phần
kiến thức qui định. Điều này giúp cho việc đánh giá kết quả học tập nhanh chóng và
chính xác.
Website dạy các bài học CTH được đầu tư khá công phu trong quá trình xây
dựng nội dung bài học. Phần thiết kế giao diện thân thiện, dễ sử dụng không cầu kỳ,
không chứa nhiều màu sắc, âm thanh phức tạp. Tuy nhiên với khối lượng hình ảnh
minh hoạ sơ đồ tạo ảnh cũng như đường đi tia sáng qua quang cụ khá nhiều, đủ để
111
giúp người học trực quan hơn trong quá trình tiếp thu kiến thức mới cũng như củng
cố những kiến thức đã học.
Do khuôn khổ luận văn có hạn, nên trong phần trình bày không đi sâu vào
kỹ thuật lập trình JavaScript và ngôn ngữ HTML mà chỉ giới thiệu tổng quan giao
diện và cách sử dụng các bài học CTH.
Tuy vậy, với Website xây dựng đã tích hợp lượng kiến thức phong phú, sinh
động, đa dạng, qua đó phát huy được những điểm nổi bật của phương pháp dạy học
CTH.
112
CHƯƠNG 3
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục tiêu của thực nghiệm sư phạm.
Thực nghiệm (TN) sư phạm có đối chứng ở trường phổ thông được tiến hành
để kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài, cụ thể là đánh giá chất lượng và hiệu quả
của Website dạy học một số bài học của chương “Các dụng cụ quang học” lớp 11 –
nâng cao trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy học chương trình hoá.
3.2. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm.
TN sư phạm được tiến hành đối với học sinh khối 11 của trường THPT Mạc
Đĩnh Chi, Quận 6, TP.Hồ Chí Minh.
Đối tượng TN sư phạm được chia làm hai nhóm :
Nhóm TN (2 lớp) được tổ chức theo tiến trình dạy học CTH trong phòng
máy có nối mạng LAN và các thiết bị hiện đại khác.
Nhóm đối chứng (2 lớp) học bình thường tại lớp.
3.3. Nội dung của thực nghiệm sư phạm.
Tiến hành dạy một số bài học chương “Các dụng cụ quang học” lớp 11 –
nâng cao cho các lớp đối chứng và các lớp thực nghiệm theo đúng tiến độ phân phối
chương trình của sách giáo khoa.
Đối với các lớp thực nghiệm, giáo viên tổ chức học ở phòng chức năng với
Website dạy học đã xây dựng.
Đối với các lớp đối chứng, giáo viên sử dụng phương pháp dạy học truyền
thống có sử dụng thí nghiệm trực quan minh hoạ sơ đồ tạo ảnh qua các dụng cụ
quang học.
Tiến hành kiểm tra và đối chiếu hiệu quả học tập của học sinh ở các lớp
thực nghiệm và đối chứng để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của Website dạy học
một số bài học của chương “Các dụng cụ quang học” lớp 11 – nâng cao trên cơ sở
vận dụng phương pháp dạy học chương trình hoá. Qua đó có những sửa đổi, bổ
sung để hoàn thiện Website dạy học đã xây dựng.
113
3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
3.4.1 Chọn mẫu thực nghiệm.
Học sinh được khảo sát trong quá trình TN sư phạm gồm 181 em thuộc 4
lớp 11 của trường THPT Mạc Đĩnh Chi, Quận 6, TP.Hồ Chí Minh. Các lớp được
chọn:
Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng
11A1 (45 học sinh) 11A3 (45 học sinh)
11A2 (46 học sinh) 11A4 (45 học sinh)
91 học sinh 90 học sinh
Bảng 3.1 Mẫu thực nghiệm sư phạm
Khả năng học tập của 4 lớp được chọn gồm 2 lớp thực nghiệm và 2 lớp đối
chứng được đánh giá là tương đương nhau, dựa trên kết quả học tập ở học kỳ I.
Trong nghiên cứu khoa học giáo dục khó có thể lựa chọn được các mẫu
thực nghiệm hoàn toàn giống nhau, tuy nhiên với mức độ cho phép các mẫu được
lựa chọn như trên là phù hợp, thoả mãn yêu cầu đặt ra của thực nghiệm sư phạm.
3.4.2 Phương pháp tiến hành và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm.
Lớp thực nghiệm được tổ chức học ở phòng chức năng với Website dạy học
đã xây dựng. Còn lớp đối chứng sử dụng phương pháp dạy học truyền thống kết
hợp thí nghiệm minh hoạ cùng các hình vẽ sơ đồ tạo ảnh qua các dụng cụ quang
học.
Tất cả các giờ học thực nghiệm và đối chứng đều được quan sát, ghi chép
các hoạt động của giáo viên và học sinh theo các nội dung:
Tiến trình lên lớp của giáo viên và hoạt động của học sinh trong giờ học.
Tính cá nhân hoá hoạt động nhận thức (thông qua bài học CTH)
Tính tích cực tự lực của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức mới
cũng như vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập củng cố và nâng cao.
114
Mức độ tiếp nhận tri thức của học sinh (kết quả được quan sát trên máy
chủ Server).
Trao đổi rút kinh nghiệm sau mỗi tiết dạy để có những điều chỉnh kịp
thời cho các tiết dạy sau.
Cuối đợt thực nghiệm sư phạm, học sinh ở cả hai nhóm thực nghiệm và
đối chứng làm bài trắc nghiệm tổng hợp để đánh giá kết quả của việc chiếm lĩnh tri
thức.
Tiến hành thăm dò ý kiến của giáo viên và học sinh về tính khả thi của
Website dạy học một số bài học của chương “Các dụng cụ quang học” lớp 11 –
nâng cao trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy học chương trình hoá để có những
sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu.
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm.
3.5.1 Nhận xét về tiến trình dạy học.
Tiến trình dạy học theo Website dạy học về cơ bản vẫn được tiến hành như
những tiết học bình thường. Tuy nhiên, đòi hỏi sự đầu tư thực sự công phu của giáo
viên trong việc sắp xếp nội dung bài học CTH, phân chia mức độ tiếp thu kiến thức
với hệ thống câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phù hợp với từng đối tượng học
sinh. Bài học CTH theo mô hình đường thẳng dẫn dắt học sinh lần lượt đi qua từng
bước, xong bước trước mới sang bước sau, cho tới khi đi hết là chắc chắn hiểu được
nội dung bài học. Tài liệu của chương trình đường thẳng chủ yếu dưới dạng các bài
tập đơn giản. Còn chương trình phân nhánh trái lại đảm bảo tính cá biệt hoá quá
trình học tập, nội dung bài học bao hàm một lượng thông tin lớn hơn, do đó phân
hoá mức độ nhận thức theo khả năng từng học sinh cao hơn.
Việc khai thác triệt để Website dạy học trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy
học chương trình hoá mang lại những hiệu quả khả quan hơn so với các điều kiện
dạy học khác hiện nay.
Những nội dung kiến thức cơ bản và mở rộng đã tích hợp trên Website dạy
học được đưa vào tiến trình dạy học thực nghiệm là phù hợp. Sự phong phú về nội
dung và hình thức được sử dụng trong tiến trình dạy học đã thực sự đem lại không
115
khí học tập sôi nổi, hào hứng có sức thuyết phục cao trong hoạt động nhận thức cho
từng học sinh.
Đội ngũ giáo viên ở các trường phổ thông hiện nay rất quan tâm tới việc đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại hoá phương tiện dạy học. Do đó, tôi
đã nhận được sự hưởng ứng và giúp đỡ nhiệt tình của tổ Vật lí khi trao đổi về việc
tổ chức và triển khai ý đồ thực nghiệm sư phạm.
3.5.2 Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Nội dung kiểm tra bao gồm những kiến thức cơ bản của một số bài học trong
chương “Các dụng cụ quang học”, yêu cầu học sinh hiểu rõ sự tạo ảnh qua các
quang cụ để giải bài tập và giải thích được ứng dụng của các quang cụ trong đời
sống hàng ngày.
Sau khi tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra, chúng tôi nhận được ngay kết
quả ở các lớp thực nghiệm thông qua mức độ hoàn thành các liều kiểm tra, còn ở
lớp đối chứng chúng tôi tiến hành chấm bài. Sau đó xử lý kết quả thu được theo các
phương pháp thống kê toán học để so sánh và đánh giá chất lượng tiếp thu và vận
dụng kiến thức của học sinh ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
Kết quả điểm của bài kiểm tra đánh giá ở các lớp thực nghiệm và đối chứng
cho bởi bảng sau: (Xem bài kiểm tra đánh giá ở phần phụ lục)
Số học sinh đạt điểm xi
Nhóm Tổng số HS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm 91 0 0 0 4 11 12 24 20 15 5
Đối chứng 90 0 0 4 5 20 18 19 12 10 2
Bảng 3.2 Thống kê điểm số
Các thông số thống kê:
Giá trị trung bình của các bài kiểm tra ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
được tính bằng công thức:
116
10
1
1
1
1X = n xi i10 911X = n x (3.1)i i 10n 1X = n xi i90
TN
i
i
ĐC
i
Trong đó: n là tổng số phần tử (số học sinh) đang nghiên cứu, ni là tần số của
xi (số học sinh có bài kiểm tra đạt điểm xi) ứng với từng nhóm lớp thực nghiệm và
đối chứng. Thay số từ bảng thống kê điểm số vào công thức (3.1) ta được:
TNX = 7.21 và CĐX = 6.43
Độ lệch chuẩn được tính theo công thức phương sai mẫu:
10
2
i i TN10
2 2 i=1
i i TN
2 i=1
10
2
i i ĐC
2 i=1
ĐC
n (x - X )
n (x - X) S =
90S =
n -1
n (x - X )
S =
89
(3.2)
Thay các số liệu thống kê vào công thức (3.2) ta có: = 2.37 ; = 2.73 TNS C§S
Hệ số biến thiên được xác định bởi công thức:
TN
TN
TN
C
C
C
SV = .100%
XSV = .100%
SX V = .100%
X
Đ
Đ
Đ
(3.3)
Thay số liệu đã tính toán ở trên vào công thức (3.3) ta có:
VTN = 32.84% ; VĐC = 42.37%
Nhóm Điểm trung bình ( X ) Độ lệch chuẩn(S) Hệ số biến thiên(V)
Thực nghiệm 7.21 2.37 32.84%
Đối chứng 6.43 2.73 42.37%
Bảng 3.3 Các tham số thống kê điểm số
117
Bảng phân phối tần suất sẽ thể hiện rõ tỷ lệ phần trăm các bài kiểm tra của học
sinh đạt điểm xi của nhóm lớp thực nghiệm và đối chứng.
Số % học sinh đạt điểm xi
Nhóm Tổng
số HS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm 91 0 0 0 4.4 12.1 13.2 26.4 22.0 16.5 5.5
Đối chứng 90 0 0 4.4 5.6 22.2 20.0 21.1 13.3 11.1 2.2
Bảng 3.4 Bảng phân phối tần suất
0
5
10
15
20
25
30
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số
%
Điểm số
ĐỒ THỊ PHÂN PHỐI TẦN SUẤT
Thực nghiệm
Đối chứng
Biểu đồ 3.1 Đồ thị phân phối tần suất
Bảng phân phối tần suất luỹ tích sẽ thể hiện rõ tỷ lệ phần trăm các bài kiểm
tra của học sinh đạt điểm dưới xi của nhóm lớp thực nghiệm và đối chứng.
Số % học sinh đạt điểm xi trở xuống
Nhóm Tổng số HS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm 91 0 0 0 4.4 16.5 29.7 56 78 94.5 100
Đối chứng 90 0 0 4.4 10 32.2 52.2 73.3 86.7 97.8 100
Bảng 3.5: Bảng phân phối tần suất luỹ tích
118
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số
%
Điểm số
ĐỒ THỊ PHÂN PHỐI TẦN SỐ TÍCH LUỸ
Thực nghiệm
Đố i chứng
Biểu đồ 3.2 Đồ thị phân phối tần suất tích luỹ
Số học sinh đạt xếp loại
Nhóm Tổng số HS
Kém Yếu TB Khá Giỏi
Thực nghiệm 91 0 4 23 24 40
Đối chứng 90 4 5 38 19 24
Bảng 3.6: Bảng phân loại học lực
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Kém Yếu TB Khá Giỏi
Số
h
ọc
s
in
h
Xếp loại
BIỂU ĐỒ PHÂN LOẠI HỌC LỰC
Thực nghiệm
Đối chứng
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ phân loại học lực
119
3.6. Kết luận của chương 3
Kết quả thực nghiệm sư phạm của Website dạy học một số bài học của chương
“Các dụng cụ quang học” lớp 11 – nâng cao trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy
học chương trình hoá đã khẳng định giả thuyết khoa học của đề tài nghiên cứu là
đúng. Điều đó thể hiện ở những điểm sau:
Các bước của tiến trình dạy học ở phòng chức năng với Website dạy học là
phù hợp và khả thi.
Việc sử dụng Website trong dạy học Vật lí đã tạo cho học sinh động cơ hoạt
động tích cực, gây hứng thú cho các em ở mức độ cao, kích thích tính tò mò, óc
sáng tạo và lòng ham hiểu biết. Từ đó rèn luyện cho học sinh khả năng độc lập, chủ
động trong hoạt động nhận thức.
Tiến trình dạy các bài học CTH giúp học sinh hiểu được nội dung của các
bài học chắc chắn hơn, khắc sâu kiến thức cao hơn, vận dụng tri thức vào giải quyết
các tình huống cụ thể linh hoạt và hiệu quả hơn. Kết quả bài kiểm tra tổng hợp cho
phép khẳng định rằng: việc sử dụng Website dạy học được thiết kế trên cơ sở vận
dụng phương pháp dạy học CTH đã nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học.
Qua thực nghiệm sư phạm cho thấy việc khai thác thế mạnh của Website dạy
học theo hướng tích cực hoá và cá nhân hoá hoạt động nhận thức của học sinh cũng
đặt ra những yêu cầu cao hơn đối với giáo viên Vật lí:
Khả năng sử dụng các thiết bị,
Sự đầu tư công phu về kịch bản của tiến trình dạy học và các giải pháp sư
phạm đề ra,
Sự khéo léo, linh hoạt trong triển khai, điều khiển tiến trình dạy học,
Tổ chức, điều hướng và giám sát chặt chẽ mọi hoạt động nhận thức của học
sinh,...
120
KẾT LUẬN CHUNG CỦA LUẬN VĂN
Đối chiếu mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu và những kết quả thực hiện đề tài:
“Xây dựng Website dạy một số bài học của chương “Các dụng cụ quang học” lớp
11 – nâng cao trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy học chương trình hoá nhằm
phát huy tính tích cực, tự lực học tập của học sinh”, chúng tôi đã đạt được một số
kết quả sau:
1. Góp phần khẳng định cơ sở khoa học của việc xây dựng Website dạy học
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của quá trình dạy học nói chung và dạy học
Vật lí nói riêng.
2. Website dạy học trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy học CTH đã đạt
được mục tiêu đề ra là cá biệt hoá quá trình học của từng cá nhân học sinh. Đây là
điểm rất đáng được quan tâm để phát triển khả năng hoạt động độc lập, tích cực của
người học.
3. Website dạy học trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy học CTH rất thuận
lợi để tạo các tài liệu tự học hỗ trợ đúng lúc, kịp thời cho từng người học, với từng
tình huống khác nhau.
4. Vận dụng thành công phương pháp dạy học CTH để thiết kế Website dạy
học đã phát huy được tính tích cực, tự lực học tập của học sinh, từ đó phân loại kết
quả học sinh thông qua tương tác hai chiều.
5. Website dạy học một số bài học của chương “Các dụng cụ quang học” lớp
11 – nâng cao trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy học CTH đã được tiến hành
thực nghiệm sư phạm trên hai lớp thực nghiệm và có đối chứng từ đó kiểm định sự
đúng đắn của giả thuyết khoa học đã đề ra.
6. Tính mới của đề tài “Xây dựng Website dạy học trên cơ sở vận dụng
phương pháp dạy học chương trình hoá” thể hiện ở chỗ hỗ trợ hệ thống bài giảng,
bài tập củng cố và nâng cao tùy thuộc vào sức học của từng nhóm học sinh, phù hợp
với mục tiêu đề ra.
121
7. Đối với học sinh, đề tài mang tính giáo dục cao, hỗ trợ các em theo dõi quá
trình học tập, giúp các em học tập có định hướng, có các bài giảng và bài tập vừa
sức, dần dần nâng cao năng lực tự học tập.
8. Đối với nhà trường sẽ giúp cải thiện kết quả giáo dục, nâng cao chất lượng
giảng dạy.
9. Website dạy học một số bài học của chương “Các dụng cụ quang học” lớp
11 – nâng cao trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy học CTH đã gópphần hiện thực
hóa phương pháp dạy học tích cực lấy người học làm trung tâm.
Kết quả thực nghiệm sư phạm mà chúng tôi đã tiến hành cho phép rút ra
được kết luận bước đầu về tính khả thi và tính hiệu quả của phương pháp dạy học
CTH có sự trợ giúp của các phương tiện dạy học hiện đại theo hướng tích cực hoá
và cá nhân hoá hoạt động nhận thức của học sinh. Xây dựng Website dạy một số bài
học của chương “Các dụng cụ quang học” lớp 11 – nâng cao trên cơ sở vận dụng
phương pháp dạy học chương trình hoá đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của
quá trình dạy học, tạo ra một môi trường dạy học khá lý tưởng với đặc tính tương
tác mạnh, gây hứng thú, kích thích tính tự lực, năng động, sáng tạo nhằm phát triển
tư duy của học sinh và nâng cao hiệu quả dạy học Vật lí trong nhà trường phổ
thông.
Với những kết quả trên, đề tài nghiên cứu đã đạt được mục đích và nhiệm vụ
đặt ra. Tuy nhiên, do thời gian có hạn, chúng tôi chỉ mới tiến hành triển khai thực
nghiệm sư phạm của Website dạy học một số bài học của chương “Các dụng cụ
quang học” lớp 11 – nâng cao trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy học CTH ở
trường trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi, Quận 6, TP.Hồ Chí Minh. Để những kết
luận của đề tài có độ tin cậy cao hơn, sau này chúng tôi sẽ tiếp tục triển khai thực
nghiệm sư phạm trên phạm vi rộng hơn với nhiều đối tượng học sinh có mức độ
phân hoá cao hơn trên nhiều phần của chương trình Vật lí phổ thông. Đồng thời
chúng tôi hy vọng động viên được những người quan tâm đến đổi mới phương pháp
giảng dạy sẽ nghiên cứu sâu hơn cũng như mở rộng thêm các cơ chế để tổ chức các
hoạt động dạy người học tự học theo hướng này.
122
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP CỦA ĐỀ TÀI
Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện cơ sở khoa học của việc xây dựng Website dạy
học trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy học CTH làm phương tiện dạy học hiện
đại, góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học nói chung và dạy học Vật lí
nói riêng.
Khắc phục những hạn chế về mặt hình thức cũng như nội dung của Website
dạy học trên cơ sở vận dụng phương pháp dạy học CTH đã xây dựng, hoàn thiện
hơn nữa kỹ thuật lập trình để Website thực sự đạt đến tính chuyên nghiệp, có thể
triển khai ứng dụng trong phạm vi rộng hơn.
Hoàn thiện hệ thống bài học chương trình hoá theo hướng thiết kế và thi
công các liều học ở mức độ chuyên nghiệp hơn và có sự gia công hơn nữa về các
giải pháp sư phạm.
Mở rộng việc xây dựng Website dạy học trên cơ sở vận dụng phương pháp
dạy học CTH cho các phần còn lại của chương trình Vật lí trung học phổ thông ở tất
cả các khối lớp.
Phát triển việc xây dựng Website dạy học trên cơ sở vận dụng phương pháp
dạy học CTH ra các môn học khác như: Toán, Hoá, Sinh…
123
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dương Trọng Bái – Nguyễn Thượng Chung – Đào Văn Phúc (2002), SGK
Vật lý 12, Nxb Giáo dục.
2. Nguyễn Hải Châu – Nguyễn Trọng Sửu (2007), Những vấn đề chung về đổi
mới giáo dục Trung học phổ thông môn Vật lý, Nxb Giáo dục.
3. Nguyễn Hải Châu – Quách Tất Kiên (2007), Những vấn đề chung về đổi mới
giáo dục Trung học phổ thông môn Tin học, Nxb Giáo dục.
4. Nguyễn Hữu Châu (2001), Một số xu thế của giáo dục ở thế kỷ XXI, Tạp chí
Thông tin khoa học giáo dục số 85, Viện Khoa học giáo dục.
5. Vũ Đình Cự (chủ biên) (1998), Giáo dục hướng tới thế kỷ 21, Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội.
6. Đỗ Mạnh Cường (2008), Tổ chức thông tin khi thiết kế Multimedia theo mô
hình đối thoại, Viện Nghiên Cứu Phát Triển GDCN.
7. Phạm Đức Cường, Lại Tấn Nghề, 1000 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12,Nxb
Đà Nẵng (2003)
8. Phạm Thế Dân (2006), Phân tích chương trình vật lý trung học phổ thông –
Bài giảng dành cho học viên cao học ngành phương pháp giảng dạy Vật lý, Đại học
Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
9. Phạm Thế Dân (2007), Lý luận dạy học hiện đại ở trường phổ thông – Bài
giảng dành cho học viên cao học ngành phương pháp giảng dạy Vật lý, Đại học Sư
phạm TP. Hồ Chí Minh.
10. Tín Dũng, Quang Huy (2004), Hướng dẫn học Microsoft FrontPage 2003,
Nxb Thống kê.
11. Nguyễn Việt Dũng – Hoàng Đức Hải – Nguyễn Trường Sinh (2000), Thực
hành thiết kế trang Web với Microsoft FrontPage 2000, Nxb Giáo dục.
12. Đỗ Ngọc Đạt (1997), Tiếp cận hiện đại hoạt động dạy học, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội.
124
13. Đổi mới cách dạy phải đi đôi với đổi mới cách học, www.edu.net.vn ngày
25/02/2003.
14. Hà Viết Hải (2004), Từ phương pháp dạy học CTH đến phương pháp học
CTH – Tạp chí khoa học và Giáo dục số 22 – 2004, Đại học Sư phạm Huế.
15. Trần Bá Hoành – Lý luận dạy học – Tạp chí giáo dục số 32 tháng 6/2002.
16. Mai Văn Hưng (2002), Yếu tố người học và vấn đề đổi mới phương pháp dạy
học – Tạp chí Giáo dục số 30 – 2002, Đại học Sư phạm Hà Nội.
17. Nguyễn Ngọc Hưng – Nguyễn Đức Thâm (2002), Giáo trình tổ chức hoạt
động nhận thức của học sinh trong dạy học Vật lý ở trường phổ thông, Đại học Sư
phạm – Đại học quốc gia Hà Nội, Nxb Giáo dục.
18. Đặng Thành Hưng (2001), Bản chất của dạy học hiện đại – Tạp chí Thông
tin khoa học Giáo dục, tháng 3-4/2001.
19. Hoàng Kiếm (2006), Công nghệ thông tin và việc đổi mới phương pháp giáo
dục đào tạo, Trung Tâm Phát triển CNTT, ĐHQG TP.HCM.
20. Trần Kiều – Nguyễn Lan Phương (1997), Tích cực hóa hoạt động học tập
của học sinh – Tạp chí Thông tin khoa học Giáo dục, tháng 6-7/1997.
21. Nguyễn Quang Lạc (1995), Lý luận dạy học hiện đại, ĐHSP Vinh.
22. Đào Thái Lai, Ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THPT Việt Nam,
Viện CT & CT giáo dục.
23. Lưu Lâm, Công nghệ thông tin với việc dạy và học trong nhà trường Việt
Nam, Trung tâm CNTT – Bộ Giáo dục và Đào tạo.
24. Lấp lửng cái mệnh đề “Lấy người học làm trung tâm”, www.edu.net.vn ngày
25/02/2003.
25. Lê Văn Lộc, So sánh PPDH “Lấy GV làm trung tâm”, với PPDH “Lấy HS
làm trung tâm” – Đề tài khoa học, Đại học Cần Thơ.
26. Lưu Xuân Mới (2000), Lý luận dạy học đại học, NXB Giáo dục.
27. Phá bỏ việc dạy học theo kiểu truyền thụ một chiều, www.edu.net.vnn ngày
25/02/2003.
125
28. Phạm Thị Phú (2002), Phối hợp các phương pháp nhận thức Vật lý thực hiện
dạy học giải quyết vấn đề trong bộ môn Vật lý ở THPT, Đề tài NCKH cấp bộ,
ĐHSP Vinh.
29. Võ Minh Phụng, Phương pháp dạy học lấy người học làm trung tâm, Đại
học An Giang.
30. Phạm Xuân Quế - Phạm Kim Chung – ĐHSP Hà Nội, Xây dựng trang Web
hỗ trợ dạy và học Vật Lý ở trường THPT, Tạp chí Giáo dục số 22 tháng 2/2002.
31. Phạm Xuân Quế – Phạm Hữu Tòng – Nguyễn Đức Thâm (2004), Tài liệu bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên THPT chu kỳ III (2004 - 2007), Bộ giáo dục và đào
tạo, Viện nghiên cứu Sư phạm Hà Nội.
32. Phạm Xuân Quế (2007), Sử dụng phần mềm “Quang hình học – Mô phỏng
và thiết kế” và phương tiện dạy học truyền thống hỗ trợ dạy học bài “ Kính thiên
văn” (Vật lý 11 nâng cao) nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, Tạp
chí Giáo dục số 173 ( Quý 3/2007)
33. C.Rogers (2001) – Cao Đình Quát dịch, Phương pháp dạy và học có hiệu
quả, Nxb Trẻ.
34. Nguyễn Trường Sinh (2003), Thiết kế Web bằng Macromedia Dreamweaver
MX, NXB Lao động – xã hội.
35. Nguyễn Trường Sinh (2003), Thực hành JavaScript cho Web, NXB TKê.
36. Tạp chí Tin học và đời sống số 1, 3 – Hội Tin học Việt Nam (2007).
37. Nguyễn Đức Thâm – Nguyễn Ngọc Hưng – Phạm Xuân Quế (2002), Phương
pháp dạy học Vật lý ở trường phổ thông, NXB Đại học Sư phạm.
38. Trao đổi về lựa chọn phương pháp dạy học, www.edu.net.vn ngày
22/4/2003.
39. Vương Đình Thắng (2007), Phương pháp dạy học CTH – Bài giảng dành
cho sinh viên khoa Tin học, Đại học Sư phạm Huế.
40. Nguyễn Tương Tri (2008), Xây dựng bài học chương trình hóa bằng các
trang web sử dụng HTML và JavaScript – Tạp chí Khoa học và Giáo dục số 02 –
2008, Đại học Sư phạm Huế.
126
41. Mai Văn Trinh (2001), Nâng cao hiệu quả dạy học vật lý ở trường trung học
phổ thông nhờ việc sử dụng máy vi tính và các phương tiện dạy học hiện đại, Luận
án tiến sĩ giáo dục, Đại học Vinh.
42. Mai Văn Trinh (2007), Thiết kế Website hỗ trợ dạy học Vật lý, - bài giảng
dành cho học viên cao học ngành phương pháp giảng dạy Vật lý, Đại học Vinh.
43. Nguyễn Như Ý, Đổi mới phương pháp dạy và học là một chìa khóa quan
trọng của cải cách giáo dục – Báo Nhân dân ngày 10/7/1998.
44. Một số địa chỉ Internet:
Ellington Henrry, How to Design Programmed Learning Materials,
www.eric.ed.gov/ERICDocs/data/ericdocs2sql/content_storage_01/0000019
b/80/1c/36/44.pdf
Steven O. Kimbrough, Whatever Happened to Programmed Learning?
www.upenn.edu/pennnews/features/1997/090297/Kimbrough.html
Wikipedia, Programmed_learning definition
Alexandra Rutherford, B. F. Skinner from laboratory to life, Department of
Psychology – York University, CANADA, April 24, 2007
www.lse.ac.uk/collections/CPNSS/events/Abstracts/HistoryofPoswarScience
/Rutherford.pdf
(Tin học & tuổi thơ)
htm
127
PHỤ LỤC
BÀI KIỂM TRA
1. Câu hỏi 1: (1đ) Chọn các phát biểu đúng. Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ
cùng có chung một số tính chất sau đây:
A. Vật ở cùng bên với tia tới.
B. Ảnh và vật luôn cùng chiều nếu tính chất giống nhau (vật và ảnh cùng
thật hay cùng ảo).
C. Ảnh thật ở cùng bên với tia ló, ảnh ảo ở cùng bên với tia tới.
D. Vật ở vô cực thì ảnh ở tiêu điểm ảnh chính F’ (hay ở trên tiêu diện ảnh).
E. Ảnh và vật luôn ngược chiều nếu tính chất khác nhau (vật thật, ảnh ảo
hay ngược lại).
F. Vật ở tiêu điểm vật chính F (hay ở trên tiêu diện vật) thì ảnh ở vô cực.
2. Câu hỏi 2: (1đ) Đặt vật AB trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự 24cm, ta thu được
ảnh A’B’ cách AB là 12cm. Xác định vị trí của vật và của ảnh qua thấu kính.
A. AB cách thấu kính là 24cm, A’B’cách thấu kính là -12cm.
B. AB cách thấu kính là 24cm, A’B’cách thấu kính là 12cm.
C. AB cách thấu kính là 36cm, A’B’cách thấu kính là 24cm.
D. AB cách thấu kính là 24cm, A’B’cách thấu kính là 36cm.
Hướng dẫn giải 1:
B
B’
A’
O A
128
'
' 12 ' 12
24'
24
24 12
24
2 24 24 12 288
2 12 288 0 ,
d d d d
df dd
d f d
dd
d
d d d d
d d d d
Bài giải 1
' 12 ' 12
24'
24
24 12
24
2 24 24 12 288
6 182 12 288 0
1
24 ; 12
24
' 12 12 24 12
d d d d
df dd
d f d
dd
d
d d d d
d d d
d cm d cm
d cm
d d cm
3. Câu hỏi 3: (1đ) Xác định công thức quan hệ giữa vị trí vật, vị trí ảnh và tiêu cự
của thấu kính?
A. Công thức xác định vị trí ảnh: '1 1 1f d d
B. Công thức xác định vị trí ảnh: '11 1d d f
C. Công thức xác định vị trí ảnh: '1 1 1f d d
D. Công thức xác định vị trí ảnh: '1 1 1f d d
129
4. Câu hỏi 4: (1đ) Một kính lúp có tiêu cự f = 10cm. Vật nhỏ AB cách kính là d.
Một mắt tốt quan sát AB qua kính lúp ấy, điểm cực viễn ở vô cực, điểm cực cận
cách mắt 25cm. Phép ngắm chừng ở cực cận. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính.
Xác định d và độ bội giác của kính.
A. d = 6cm; G =5
B. d = 4cm; G =4
C. d = 6cm; G =2,5
D. d = 6cm; G =4
Hướng dẫn giải 2:
B’
0
'
15
( )
25 10 15
'
'
'
d
tg IO Đ Đ IO AB
tg f AB f
cm
d
d fd
d f
G
Bài giải 2
0
'
15
15 10 150
15 10 25
( )
25 2,5.
10
25 10 15
'
' 6
'
d
tg IO Đ Đ IO AB
tg f AB f
G
cm
d
d fd c
d f
G
m
O F
'F
A
B I
A’
Đ
130
5. Câu hỏi 5: (1đ) Nêu công dụng của kính hiển vi.
A. Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật rất
nhỏ bằng cách tạo ảnh có góc trông nhỏ
B. Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật rất
gần bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn
C. Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật rất
nhỏ bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn
D. Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật ở
xa bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn
6. Câu hỏi 6: (1đ) Điều nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp?
A. là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ;
B. là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có độ tụ dương;
C. tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật.
D. có tiêu cự lớn;
7. Câu hỏi 7: (1đ) Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự f1 = 4mm và thị kính
có tiêu cự f2 = 2cm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 18cm. Một người mắt
tốt có điểm cực cận cách mắt 25cm và điểm cực viễn ở vô cực. Dùng kính hiển vi
này để quan sát vật nhỏ AB, mắt ở tiêu điểm ảnh của thị kính. Xác định vị trí của
vật trong phép ngắm chừng ở vô cực.
A. Vật ở trước vật kính là 0,412cm
B. Vật ở trước vật kính là 0,42cm
C. Vật ở trước vật kính là 0,41025cm
D. Vật ở trước vật kính là 0,42423cm
Hướng dẫn giải 3:
Ảnh ảo A2B2 ở vô cực,
131
1 1 1 22 2'
2 2 2
'
1 2
'
1 1
1 '
1 1
d f c
f d d
d a d
d f
d
d f
m
Bài giải 3
Ảnh ảo A2B2 ở vô cực,
1 1 1 22 2'
2 2 2
' 18 2 161 2
'
16 0,41 1 0,410251 ' 16 0,4
1 1
d f cm
f d d
d a d cm
d f
d c
d f
m
Vậy AB ở trước vật kính là 0,41025cm.
8. Câu hỏi 8: (1đ) Khi quan sát, độ bội giác của kính thiên văn là 19, khoảng cách
giữa vật kính và thị kính là 120cm. Tính tiêu cự của vật kính và thị kính.
A. f1 = 6cm, f2 = 114cm
B. f1 = 10cm, f2 = 110cm
C. f1 = 114cm, f2 = 6cm
D. f1 = 110cm, f2 = 10cm
Hướng dẫn giải 4:
1
1 2
2
1 2
2 1
19 19
120
,
fG f
f
f f cm
f f
f
Bài giải 4
132
1
1 2
2
1 2 2 2
2
1
19 19
120 19 120
6
114
fG f f
f
f f cm f f c
f cm
f cm
m
9.Câu hỏi 9: (1đ) Vật AB cách màn E là 90cm, trong khoảng AB và (E) có 2 vị trí
đặt thấu kính để ảnh của AB in rõ trên (E), khoảng cách 2 vị trí này là 30cm. Các
ảnh của AB trên màn cao h1= 2mm và h2 = 8mm. Tính chiều cao AB.
A. AB = 4mm
B. AB = 5mm
C. AB = 6mm
D. AB = 16mm
Hướng dẫn giải:
(E)
B
'
' 2( )
'
2 2 0
2 4
d d
dd d d d df
d dd d
f d d d d f
f
a
A
d’
l
133
'
' 1;1 1 1
1
'
' 2;2 2 2
2
1 2.1 2 1 2
d
d d k
d
d
d d k
d
h h
k k h h h
h h
Bài giải 5
'
' 2( )
'
2 2 0
d d
dd d d d df
d dd d
f d d d d f
2 4
';1 1 12 2
'
2 ( )1
1 21
';2 2 22 2
'
2 ( )2
2 22
f
d d d
d
k
d
d d d
d
k
d
2
2
( ) ( ) 11 2
1 2. 1 2 8 41 2
4 .
k k
h h
h h h mm
h h
h mm
134
10. Câu 10: (1đ) Một thấu kính thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 giới hạn bởi mặt cong
lồi có bán kính cong là 12cm và mặt cong lõm có bán kính là 24cm. Tính độ tụ và
tiêu cự của thấu kính.
A. D = 2,5dp, f = 50cm
B. D = 2,5dp, f = 48cm
C. D = 25/12dp, f = 48cm
D. D = 25/9dp, f = 36cm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doko.vnXaydungwebsitedaymotsoba.pdf