Lý thuyết và bài tập môn Di truyền học
CHƯƠNG 1: Di truyền học Mendel
CHƯƠNG 2: Nhiễm sắc thể & Sự phân bào
CHƯƠNG 3: Di truyền liên kết giới tính - Phân tích phả hệ
CHƯƠNG 4: Di truyền liên kết - Bản đồ gen
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2199 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lý thuyết và bài tập môn Di truyền học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 1
Di truyền học Mendel
Bui Tan Anh – College of Natural Sciences
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
LAI MỘT TÍNH – ĐỊNH LUẬT PHÂN LY
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Đối tượng nghiên cứu: Đậu Hà lan (Pisum sativum)
Dễ trồng, chu kỳ
sống ngắn, số cá thể
con nhiều.
Các thứ hoàn toàn
khác biệt, không có
các dạng trung gian.
Tự thụ phấn trong
tự nhiên, dễ giao
phấn nhân tạo.
2Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Phương pháp thí nghiệm
1. Chọn các dòng thuần
2. Theo dõi sự di truyền của từng cặp
tính trạng
3. Dùng toán thống kê xử lý kết quả
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Thí nghiệm: lai thuận nghịch (reciprocal cross)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Cấu tạo hoa đậu Khử nhị
3Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
7 thí nghiệm của Mendel trên đậu Hà Lan
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Bảng 1. Kết quả thí nghiệm
Tính trạng P F1 (100%) F2 Tỉ lệ F2
Dạng hạt Trơn
Nhăn
Trơn 5474 Trơn
1850 Nhăn
2.96 : 1
Màu hạt Vàng
Lục
Vàng 6022 Vàng
2001 Lục
3.01 : 1
Màu hoa Tím
Trắng
Tím 705 Tím
224 Trắng
3.15 : 1
Dạng quả Thẳng
Eo
Thẳng 882 Thẳng
299 Eo
2.95 : 1
Màu quả Xanh
Vàng
Xanh 428 Xanh
152 Vàng
2.82 : 1
Vị trí hoa Nách
Ngọn
Nách 651 Nách
207 Ngọn
3.14 : 1
Chiều cao
cây
Cao
Thấp
Cao 787 Cao
277 Thấp
2.84 : 1
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Định luật phân ly
Mỗi cá thể có hai nhân tố di truyền cho mỗi
tính trạng, trong quá trình thành lập giao tử
hai nhân tố nầy phân ly về hai giao tử khác
nhau nên mỗi giao tử chỉ có một nhân tố. Khi
các giao tử phối hợp nhau trong thụ tinh, cặp
nhân tố được khôi phục lại trong hợp tử.
4Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Sơ đồ lai
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Câu hỏi 1
• Khi lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 toàn cây
hoa đỏ. Ta có thể kết luận gì nếu biết rằng mỗi gen
qui định một tính trạng?
A. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn.
B. P thuần chủng
C. F1 có kiểu gen dị hợp
D. Tất cả các kết luận trên
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Câu hỏi 2
• Cho lai giữa hai dòng đậu thuần chủng hạt vàng và
hạt xanh thu được F1 đồng loạt có hạt vàng. Cho F1
tự thụ phấn, thế hệ F2 có:
A. 100% hạt vàng
B. 100% hạt xanh
C. 50% hạt vàng : 50% hạt xanh
D. 75% hạt vàng : 25% hạt xanh
5Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Các khái niệm cần lưu ý
• Tính trạng, tính trạng trội, lặn, tương ứng, tương
phản.
• Locus, gene, allele
• Kiểu gene, kiểu hình
• Đồng hợp tử, dị hợp tử
• P, F1, F2...
• x
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Kiểm tra định luật phân ly
1. Kiểm tra qua thế hệ sau (progeny testing)
Hoa tím Hoa trắng
F2 (ttp) AA x AA Aa x Aa aa x aa
F3 100% hoa tím 3 hoa tím : 1 hoa trắng 100% hoa trắng
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Kiểm tra định luật phân ly
2. Lai phân tích (testcross)
P Hoa tím x Hoa trắng
TH1. P AA x aa
Gt A a
Fb Aa (100% Hoa tím)
TH2. P Aa x aa
Gt A , a a
Fb 1 AA : 1 aa
1 Hoa tím : 1 hoa trắng
6Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
LAI HAI TÍNH & NHIỀU TÍNH
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Lai hai tính - Thí nghiệm
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Giải thích
• Mỗi cặp tính trạng trong phép lai hai tính đều tác
động giống hệt như trong một phép lai một tính.
• Về màu hạt: F2=
hạt vàng
hạt lục
=
315+101
108+32 =
416
140≈
3
1
• Về dạng hạt: F2=
hạt trơn
hạt nhăn
=
315+108
101+32 =
432
132≈
3
1
• Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3 : 1) (3 : 1)
7Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Nội dung ĐỊNH LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
Khi có hai hoặc nhiều gen trong một phép
lai thì trong quá trình thành lập giao tử,
các allele của một gen nầy sẽ di truyền độc
lập với các allele của những gen khác.
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Sơ đồ lai
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Lai nhiều tính – Công thức phân tính chung
n = 1 n = 2 n = 3 n
Số kiểu giao tử của F1
Số kiểu tổ hợp ở F2
Số kiểu gen ở F2
Số kiểu hình ở F2
Tỉ lệ kiểu gen ở F2
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
2
4
3
2
1:2:1
3:1
4
16
9
4
(1:2:1)2
(3:1)2
8
64
27
8
(1:2:1)3
(3:1)3
2n
4n
3n
2n
(1:2:1)n
(3:1)n
8Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Ứng dụng toán thống kê vào các định luật Mendel
• Định nghĩa xác suất: P = a/n
• Qui tắc cộng (OR rule): hai sự kiện xung khắc
• Qui tắc nhân (AND rule): hai sự kiện độc lập
• Phân phối nhị thức = QT cộng + QT nhân
P (A hoặc B) = P(A) + P(B)
P (A và B) = P(A) x P(B)
=
!
! ( − )!
( − )( )
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Thí dụ
• Xác suất để một cặp vợ chồng sinh 4 người con:
1. gồm một trai, ba gái?
2. gồm một trai, ba gái, nhưng đầu lòng là trai?
T G G G = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)4
hoặc G T G G = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)4
hoặc G G T G = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)4
hoặc G G G T = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)4
P = (1/2)4 + (1/2)4 + (1/2)4 + (1/2)4 = 4 . (1/2)4
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Kiểm định “Khi bình phương” c2
• Công thức:
• Trong đó: O là số liệu thực nghiệm
E là số liệu dự kiến
∑ là tổng
c =
( − )
9Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Thí dụ
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Câu hỏi 1
• Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan
thân thấp hạt nhăn thu được F1 toàn đậu thân cao,
hạt trơn. Cho F1 lai phân tích thu được đời sau có tỷ
lệ phân ly kiểu hình là
A. 3:1.
B. 9:3:3:1.
C. 1:1:1:1.
D. 3:3:1:1.
10
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Câu hỏi 2
• Một người phụ nữ mắt xanh (bố mẹ đều có mắt nâu)
kết hôn với một người đàn ông mắt nâu. Đứa con
đầu có mắt nâu. Xác suất để sinh đứa thứ hai là con
trai có mắt nâu là bao nhiêu?
A. 0%
B. 37.5%
C. 50%
D. 75%
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Câu hỏi 3
• Bệnh bạch tạng do một gen lặn trên nhiễm sắc thể
thường qui định. Khả năng để một cặp vợ chồng
bình thường sinh ra một con trai bạch tạng là bao
nhiêu? Biết rằng vợ có em bệnh, chồng có chị bệnh,
những người khác trong gia đình vợ và chồng đều
bình thường.
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/9
D. 1/18
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Câu hỏi 4
• Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình
thường, mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội
hoàn toàn, phép lai : P AaBbDdEe x AaBbDdEe sẽ
cho ra kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính
trạng lặn ở F1 là bao nhiêu ?
A. 9/64
B. 27/64
C. 27/256
D. 81/256
11
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
DI TRUYỀN HỌC MENDEL MỞ RỘNG
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Trội không hoàn toàn (Incomplete dominance)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
TD 1: Hoa phấn (Mirabilis jalapa)
12
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Trội không hoàn toàn
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
TD2: Ở ngựa
Chestnut x Cremello
Palomino
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
TD 2: Ở ngựa
Palomino
13
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Chestnut
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Cremello
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
• Trong một quần thể mỗi gene có thể có nhiều allele:
gene qui định nhóm máu ABO, gene qui định Hb ở
người, gene qui định màu mắt ở ruồi giấm.
• Thí dụ: Nhóm máu ABO do các kháng nguyên
(antigen) trên bề mặt của hồng cầu (RBC)
– Kháng nguyên A, được kiểm soát bởi allele IA
– Kháng nguyên B, được kiểm soát bởi allele IB
– Kháng nguyên O, được kiểm soát bởi allele i
Đồng trội (Co-dominance)
14
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Đồng trội (Co-dominance)
• Alleles IA and IB là đồng trội (codominant)
• Cả hai cùng mã hóa cho các enzymes chức năng và
biểu hiện đồng thời trong cơ thể dị hợp
• Allele i là lặn đối với cả IA and IB
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Chức năng của IA, IB và IO
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
15
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Nguyên tắc truyền máu
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Độ thâm nhập
• Đối với một số tính
trạng, không phải
lúc nào kiểu gen
cũng biểu hiện
thành một kiểu hình
mong đợi.
• Trong trường hợp
này ta nói gen có độ
thâm nhập không
hoàn toàn
Thí dụ: Chi 6 ngón ở người
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Độ thâm nhập
• Độ thâm nhập (Penetrance): là % cá thể có kiểu gen
được biểu hiện thành kiểu hình mong đợi.
• Thí dụ:
– Chi nhiều ngón (polydactyly) do một allele trội qui
định.
– Khảo sát 42 người mang allele này, chỉ có 38 người
biểu hiện kiểu hình chi nhiều ngón.
– Độ thâm nhập = 38/42 = 0.9 (90%)
16
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Độ biểu hiện
• Độ biểu hiện (expressivity): là mức độ biểu hiện
của một tính trạng.
• Thí dụ: trong trường hợp chi nhiều ngón.
– Một số người có thêm ngón tay hoặc ngón chân thứ 6
với đầy đủ chức năng.
– Một số người chỉ có thêm một khối thịt nhỏ
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Thí dụ
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
• Trội không hoàn toàn (TKHT) khác với độ thâm
nhập không hoàn toàn (TN) như thế nào?
– A) TKHT liên quan đến các allele cùng locus, TN
liên quan đến các allele khác locus.
– B) TKHT có giới hạn 0 – 50%, TN từ 51 – 100%
– C) TKHT: thể dị hợp có KH trung gian, TN: thể dị
hợp có KH trội.
– D) TKHT: thể dị hợp có KH trung gian, TN: một số
cá thể không biểu hiện kiểu hình mong đợi.
17
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Gen gây chết (Lethal alleles)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Gen gây chết (Lethal alleles)
• Nhiều sản phẩm của gen rất cần cho sự sống của
sinh vật.
• Đột biến các gen này các alleles làm sinh vật bị
chết gen gây chết.
• Gen gây chết thường tác động như một allele lặn.
• Nhiều allele gây chết ngăn cản sự phân bào sinh
vật bị chết sớm.
• Một số allele biểu hiện muộn hơn hoặc chỉ biểu
hiện trong những điều kiện xác định.
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Gen gây chết (Lethal alleles)
• Bệnh Huntington là một bệnh di truyền ở người do
allele trội qui định hệ thần kinh thoái hóa, mất trí
nhớ, gây chết (30 – 50 tuổi).
• Một số allele chỉ có tác động gây chết ở một số cá
thể. Chúng được gọi là các gen nửa gây chết
(semilethal alleles).
• Gen gây chết làm biến đổi tỉ lệ phân ly trong các
định luật Mendel: 3 : 1 2 : 1.
18
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Thí dụ: Ở chuột
Lông vàng x Lông vàng
AAY AAY
2/3 Lông vàng 1/3 Lông xám (agouti)
AAY AA
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Đa allele (Multiple Alleles)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
• Màu lông thỏ
– C :Sắc tố đầy đủ
– cch (chinchilla) : Ít sắc tố, lông màu nhạt
– ch (himalayan): Sắc tố chỉ có ở một số bộ phận
– c (albino): Không có sắc tố
Thí dụ
19
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
TƯƠNG TÁC GEN (Gene Interaction)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Các dạng tương tác gen
Sinh
vật
Đặc
điểm
Kiểu hình F2 Tỉ lệ
biến
đổi9/16 3/16 3/16 1/16
Ớt Màu quả Đỏ Nâu Vàng Lục 9:3:3:1
Bí Dạng quả Dẹt Tròn Dài 9:6:1
Đậu Màu hoa Đỏ Trắng 9:7
Bí Màu Trắng Vàng Xanh 12:3:1
Gà Màu lông Trắng Màu 13:3
Chuột Màu lông Xám Đen Trắng 9:3:4
Rau Tề Dạng hạt Hình tim Dài 15:1
Chuột Màu lông Đốm Trắng Đen Đốm 10:3:3
Bọ Màu thân 6 Đen mun
3 Đỏ
Đen Đen
huyền
Đen 6:3:3:4
20
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Tương tác bổ trợ (Complementary Interaction)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Bốn kiểu hình – Tỉ lệ 9:3:3:1
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
TD 1. Màu da ở rắn (Elaphe guttata)
• Màu cam (carotenoid) do allele A qui định. Allele
đột biến a mã hóa cho một enzyme không có chức
năng hình thành sắc tố.
• Màu đen/nâu (melanin) được mã hóa bởi allele B.
Đột biến lặn b mã hóa cho enzyme không chức
năng trong lộ trình tổng hợp melanin.
• 9 A – B –: kiểu dại
3 A – bb : màu cam
3 aa B – : màu xám
1 aa bb : bạch tạng
21
Bùi Tấn Anh – Bộ môn Sinh Học – Khoa Khoa Hoc Tự Nhiên
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
TD2. Màu quả ớt chuông (Capsicum annuum)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Ba kiểu hình – Tỉ lệ 9:6:1
AB Ab aB ab
AB
AAB
B
AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
22
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
TD. Hình dạng quả bí (Cucurbita pepo)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
• P: AAbb (tròn) x aaBB (tròn) → F1 AaBb (dẹt)
F1 x F1 → F2 9 A – B – 9 quả dẹt
3 A – bb
3 aaB –
1 aabb 1 quả dài
6 quả tròn
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Hai kiểu hình – Tỉ lệ 9:7
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
23
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
TD. Đậu thơm (Lathyrus odoratus)
• P: AAbb (trắng) x aaBB (trắng) → F1 AaBb (đỏ)
F1 x F1 → F2 9 A – B – = 9 đỏ
3 A – bb : 3 aaB – : 1 aabb = 7 trắng
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Cơ chế
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Tương tác át chế trội (Dominant Epistatsis)
24
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Ba kiểu hình – Tỉ lệ 12:3:1
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
TD. Màu sắc quả bí (Cucurbita pepo)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Cơ chế
25
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Hai kiểu hình – Tỉ lệ 13:3
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Thí dụ: Ở gà
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
White Leghorn
26
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Plymouth Rock
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Tương tác át chế lặn (Recessive Epistasis)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Tỉ lệ phân ly 9:3:4
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
27
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
TD1. Ở chuột
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Cơ chế
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
TD2. blue-eyed Mary (Collinsia parviflora)
28
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Cơ chế
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Tương tác cộng gộp
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Shepherd's Purse (Capsella bursa-pastoris)
29
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Di truyền học hoá sinh
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Giả thuyết một gene - một enzyme
George W. Beadle Edward L. Tatum
(1903-1989) (1909-1975)
Bùi Tấn Anh – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Cần Thơ
Giả thuyết một gene - một enzyme
Serine
Mutan AAcid
Anthranilic
? TryptophanIndole
Mutan B
Kynurenine Niacin
Acid
3-Hydroxy-
anthranilic
? ?
Lộ trình tổng hợp niacin ở Neurospora
30
1. Màu lông của vịt trời (mallard ducks) được
xác định bởi 3 allele trên cùng một locus:
MR: restricted plumage
M : mallard plumage
m : dusky plumage.
(MR > M > m).
• Hãy xác định tỉ lệ phân ly ở đời con trong
những phép lai sau:
(a) MRM mm (b)MRm Mm
(c) MRm MRM (d) MRM Mm
2. Ở bắp, khi cho lai giữa hai dòng thuần có hạt
vàng và hạt tím với nhau, sau đó cho F1 tự thụ
thì kết quả thu được ở F2 là 119 hạt tím, 89 hạt
vàng.
Hãy giải thích kết quả thu được.
3. Galactosemia một bệnh di truyền ở người do
một allele lặn trên NST thường qui định.
Một cặp vợ chồng muốn sinh con nhưng lo
ngại vì người vợ có mẹ bệnh, người chồng có
cha bệnh. Ngoài ra không có trường hợp bệnh
của những người khác trong gia đình cặp vợ
chồng này.
Bạn hãy cho họ biết xác suất để đứa con trai
đầu của họ có bệnh là bao nhiêu?
31
4. Bảng dưới đây trình bày sự mọc (+) hoặc không mọc
(-) của bốn chủng đột biến Neurospora trong MT có
bổ sung các chất trong lộ trình tổng hợp niacin.
Vẽ sơ đồ của lộ trình.Sản phẩm do mỗi chủng đột
biến tích tụ?
ĐB
Chất bổ sung
Không Niacin Tryp Kynur
enine
3HAA Indole
1
2
3
4
-
-
-
-
+
+
+
+
+
+
-
-
+
+
-
-
+
+
+
-
-
+
-
-
5. Giả sử tỉ lệ giới tính là 1 : 1, hãy tính xác suất để
5 đứa bé sinh ra từ cùng một cặp bố mẹ gồm:
a) ba gái và hai trai
b) xen kẻ giới tính, bé đầu lòng là trai
c) xen kẻ giới tính
d) tất cả đều là gái
e) tất cả đều có cùng giới tính
f) có ít nhất là 4 bé gái
g) một gái đầu lòng và một trai út.