Thực hiện tính toán:
- Khoảng cách từ trục cánh trên của cốt cứng đến biên chịu nén của tiết diện a mm  56
50 400 / 2 250
r
a mm   
- Khoảng cách từ trọng tâm cốt cứng đến biên chịu nén:
r mm    50 400 / 2 250
Bước 1: Xác định vị trí trục trung hòa
- Giả thiết trục trung hòa đi qua cánh của tiết diện dầm chữ T
Bước 2: Xác định chiều cao vùng bê tông chịu nén
- Do giả thiết trục trung hòa đi qua cánh của tiết diện chữ T nên dầm coi như dầm chữ nhật với chiều rộng
750
b b mm   f , chiều cao vùng bê tông chịu nén được xác định theo công thức (11):
210 71,4 10 365 6,28 10 2 2
177
750 13
sr sr s s
f b
R A R A
x mm
b R
     
  
 
- Vì 177 50
x mm h mm    f nên giả thiết là sai, trục trung hòa đi qua sườn của tiết diện dầm, tiết diện
được tính toán như với dầm tiết diện chữ T. Chiều cao vùng chịu bê tông chịu nén được xác định theo công
thức (14):
 
2  
2
2
2 210 250 8 365 6,28 10 13 750 250 50
113 56
250 13 2 210 8
sr w s s sc s b f f
b sr w
R rt R A R A R b b h
x
bR R t
mm a mm
      
         
   
   
- Vì x mm a mm    113 56 nên trục trung hòa đi qua bản bụng của cốt cứng
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 10 trang
10 trang | 
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu áp dụng phương pháp tính toán dầm bê tông cốt cứng theo tiêu chuẩn nga vào tiêu chuẩn Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 53
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN DẦM BÊ TÔNG 
CỐT CỨNG THEO TIÊU CHUẨN NGA VÀO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 
TS. LÊ MINH LONG 
Viện KHCN Xây dựng 
KS. QUÁCH THÀNH NAM 
Công ty CP Tư vấn thiết kế và Dịch vụ đầu tư 
Tóm tắt: Hiện nay, vẫn chưa có tài liệu hướng dẫn 
tính toán dầm bê tông cốt cứng theo tiêu chuẩn Việt 
Nam. Bài báo này giới thiệu phương pháp tính toán 
dầm bê tông cốt cứng của Nga và có thể áp dụng vào 
tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. 
Từ khóa: cốt cứng, dầm bê tông cốt thép, độ bền. 
1. Mở đầu 
Kết cấu bê tông cốt cứng (ở đây phân biệt cốt 
cứng là thép hình, còn cốt thép thường là thép thanh 
thông thường) tận dụng được các ưu điểm riêng về 
đặc trưng cơ lý của vật liệu thép và bê tông để tạo ra 
kết cấu có khả năng chịu lực và độ tin cậy cao, đồng 
thời giảm tiết diện khi yêu cầu vượt nhịp lớn hoặc yêu 
cầu về công năng và thẩm mỹ của công trình, thời 
gian thi công nhanh nâng cao hiệu quả về kinh tế khi 
thi công các công trình xây dựng. 
Kết cấu bê tông cốt cứng đã được sử dụng nhiều 
ở các nước trên thế giới như Mỹ, Anh, Pháp, Đức, 
Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Singapor, trong việc 
xây dựng các công trình cao tầng và các công trình 
khung nhịp lớn do đó đã có nhiều tài liệu và tiêu 
chuẩn thiết kế cho kết cấu bê tông cốt cứng của các 
nước khác nhau. 
Ở Việt Nam loại kết cấu này cho đến nay vẫn 
được sử dụng rất ít. Tuy nhiên, nhu cầu xây dựng nhà 
cao tầng và siêu cao tầng đang bùng nổ mạnh mẽ, 
với những ưu điểm của kết cấu bê tông cốt cứng, 
trong tương lai loại kết cấu này sẽ được sử dụng rộng 
rãi, và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng 
phát triển chung của xây dựng thế giới. Việc tính toán 
cấu kiện bê tông cốt cứng hiện đang còn gặp nhiều 
khó khăn đối với các kỹ sư tư vấn thiết kế do chưa có 
tài liệu hướng dẫn tính toán cấu kiện bê tông sử dụng 
cốt cứng nói chung và cột bê tông sử dụng cốt cứng 
nói riêng. Tuy nhiên nếu áp dụng nguyên tắc tính toán 
theo tiêu chuẩn Nga thì hoàn toàn có thể tính toán 
được theo hai tiêu chuẩn TCVN 5574: 2012 và TCVN 
5575: 2012 bởi các lý do sau đây: 
- Bản chất của tiêu chuẩn TCVN 5574: 2012 [1] và 
TCVN 5575: 2012 [2] là các tiêu chuẩn xây dựng Việt 
Nam TCXDVN 356:2005 và TCXDVN 338: 2005 đã 
được chuyển ngang mà không thay đổi nội dụng và 
chỉ đổi tên thành tiêu chuẩn quốc gia. Hai tiêu chuẩn 
xây dựng Việt Nam đều được chuyển dịch từ các tiêu 
chuẩn tương ứng của Nga là SNIP 2.03.01-84* [3] về 
thiết kế kết cấu bê tông cốt thép và SNIP II-23-81* [4] 
về thiết kế kết cấu thép; 
- Trong hệ thống tiêu chuẩn Nga không có tiêu 
chuẩn riêng để thiết kế dầm bê tông cốt cứng nhưng 
cho đến thời điểm này có hướng dẫn [6] tính toán dựa 
theo tiêu chuẩn [3] về thiết kế kết cấu bê tông cốt thép 
và tiêu chuẩn [4] về thiết kế kết cấu thép. 
Vì vậy, vấn đề đặt ra là có thể nghiên cứu tài liệu 
tiêu chuẩn và hướng dẫn của Nga để áp dụng tính 
toán dầm bê tông cốt cứng theo tiêu chuẩn Nga vào 
tiêu chuẩn Việt Nam. 
2. Áp dụng tính toán dầm bê tông cốt cứng theo 
tiêu chuẩn Nga vào TCVN 
2.1 Các yêu cầu chung 
Theo hướng dẫn của Nga [6] thì việc tính toán độ 
bền dầm bê tông cốt cứng cần được thực hiện phù 
hợp với các chỉ dẫn trong [3] (tương đương với [1] 
của Việt Nam) và có kể đến các khuyến nghị bổ sung 
dưới đây. 
Về nguyên tắc, việc tính toán cấu kiện dầm bê 
tông cốt cứng được thực hiện đối với các giai đoạn 
làm việc của dầm như sau: 
- Giai đoạn 1: Trước khi bê tông đạt đến cường 
độ mẫu lập phương 10 N/mm2 - tính toán như dầm 
thép thông thường, trong đó chỉ có cốt cứng làm việc 
và chịu các tải trọng như tải trọng bản thân của cốt 
cứng, trọng lượng bê tông, tải trọng vận chuyển và 
lắp dựng và các tải trọng khác trong quá trình thi công 
dầm; 
- Giai đoạn 2: Sau khi bê tông đạt đến cường độ 
mẫu lập phương 10 N/mm2 - cốt cứng làm việc đồng 
thời với bê tông và việc tính toán được tiến hành như 
đối với dầm bê tông cốt thép chịu toàn bộ tải trọng. 
Đối với các tải trọng phát sinh trong quá trình lắp 
dựng, khi cường độ mẫu lập phương của bê tông lớn 
hơn cho phép tính toán dầm như dầm bê tông cốt 
thép. 
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 54
Để tiết kiệm thép, tiết diện cốt cứng nên chọn tối 
thiểu để cốt cứng làm việc như kết cấu thép chỉ chịu 
các lực phát sinh trong quá trình thi công, trừ các 
trường hợp bị hạn chế bởi kích thước bao của dầm 
bê tông cốt thép. 
Sự làm việc của dầm bê tông cốt thép sử dụng 
cốt cứng chịu toàn bộ tải trọng sử dụng được đảm 
bảo bằng việc lựa chọn tiết diện bê tông cốt thép với 
cốt cứng và cốt thép thường bổ sung. 
Trong bài báo này chỉ giới thiệu cách tính toán 
theo giai đoạn 2. 
2.2 Các yêu cầu về vật liệu 
Các yêu cầu về bê tông và cốt thép thường lấy 
như trong [1] và cốt cứng lấy theo [2]. 
2.3 Phương pháp tính toán dầm bê tông cốt cứng 
2.3.1 Các giả thiết tính toán 
Theo quan điểm tính toán của Nga trong [6], việc 
xác định nội lực giới hạn trong tiết diện được tiến 
hành dựa trên các giả thiết sau: 
- Cường độ chịu kéo của bê tông lấy bằng không 
(tức là bỏ qua khả năng chịu kéo của bê tông); 
- Cường độ chịu nén của bê tông quy ước lấy 
bằng ứng suất (trong các trường hợp cần thiết được 
nhân với các hệ số điều kiện làm việc, được phân bố 
đều trong vùng chịu nén); 
- Biến dạng (ứng suất) trong cốt thép được xác 
định phụ thuộc vào chiều cao vùng chịu nén bê tông; 
- Ứng suất kéo trong cốt cứng và cốt thép thường 
không lớn hơn cường độ chịu kéo tính toán của cốt 
cứng srR và cốt thép thường sR , trong các trường 
hợp cần thiết được nhân với các hệ số điều kiện làm 
việc si ; 
- Ứng suất nén trong cốt cứng và cốt thép thường 
không lớn hơn cường độ chịu nén tính toán của cốt 
cứng srR và cốt thép thường scR , trong các trường hợp 
cần thiết được nhân với các hệ số điều kiện làm việc 
si ; 
- Khi tính toán độ bền của cấu kiện bê tông cốt 
thép, thì sự chất tải trước cho cốt cứng trước khi đổ 
bê tông trong quá trình xây dựng nhà không làm giảm 
độ bền của cấu kiện bê tông cốt thép. 
2.3.2 Tính toán độ bền tiết diện thẳng góc với trục dọc 
của dầm 
a) Xác định chiều cao tương đối giới hạn vùng chịu 
nén của bê tông 
Khi ngoại lực tác dụng trong mặt phẳng đi qua 
trục đối xứng của tiết diện và cốt thép đặt tập trung 
theo cạnh vuông góc với mặt phẳng đó, việc tính toán 
tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện cần được 
tiến hành phụ thuộc vào sự tương quan giữa giá trị 
chiều cao tương đối của vùng chịu nén của bê tông. 
Chiều cao tương đối  của vùng chịu nén của bê 
tông được xác định bằng tỉ số giữa chiều cao vùng 
chịu nén x và chiều cao làm việc h0 của tiết diện 
(x/h0). 
Chiều cao làm việc h0 của tiết diện được xác định 
theo công thức: 0 1h h a  (1) 
Trong đó: h - chiều cao tiết diện; a1 - khoảng cách 
từ điểm đặt hợp lực của nội lực trong cốt thép (cốt 
cứng và cốt thép thường) chịu kéo đến biên chịu kéo 
của tiết diện, được xác định theo công thức: 
 1 sr r s
sr s
A a A aa
A A
 (2)
 Trong đó: srA - diện tích tiết diện phần cốt cứng 
nằm trong vùng chịu kéo; sA - diện tích tiết diện của 
cốt thép thường chịu kéo; a - khoảng cách từ hợp lực 
của cốt thép thường chịu kéo đến biên gần nhất của 
tiết diện; ra - khoảng cách từ trọng tâm cốt cứng đến 
biên chịu kéo của tiết diện. 
Chiều cao tương đối giới hạn R của vùng chịu 
nén của bê tông tại thời điểm khi trạng thái giới hạn 
của dầm xảy ra đồng thời với việc ứng suất trong cốt 
thép chịu kéo đạt tới cường độ tính toán có kể đến 
các hệ số điều kiện làm việc tương ứng, được xác 
định theo công thức kinh nghiệm: 
,
,
1 1
1,1
R
s max
sc u
R
 
  
 
 (3) 
Trong đó:  - đặc trưng vùng chịu nén của bê 
tông, được xác định theo công thức: 0,008 bR   (4) 
0 , 85  - hệ số đối với bê tông nặng; bR - cường 
độ chịu nén tính toán dọc trục của bê tông ứng với 
trạng thái giới hạn thứ nhất, tính bằng N/mm2 (đã kể 
đến các hệ số điều kiện làm việc); ,s maxR - giá trị lớn 
hơn trong hai giá trị: cường độ chịu kéo tính toán của 
cốt cứng srR và cường độ chịu kéo tính toán của cốt 
thép thường sR đã kể đến các hệ số điều kiện làm việc 
tương ứng si ; ,sc u - ứng suất giới hạn của cốt thép 
ở vùng chịu nén, được lấy đối với cấu kiện làm từ bê 
tông nặng, tùy thuộc vào yếu tố nêu trong Bảng 15 
của tiêu chuẩn [3] (tương đương với [1]): bằng 500 
MPa với loại tải trọng tác dụng như tại mục 2a và 
bằng 500 MPa với loại tải trọng tác dụng như tại mục 
2b. 
Dễ dàng nhận thấy, công thức (3) nêu trên tương 
tự công thức (25) của [1] nhưng đã thay ,maxs sR R . 
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 55
b) Tính toán độ bền của dầm tiết diện chữ nhật 
Theo [5, 6], việc tính toán độ bền tiết diện thẳng 
góc của dầm tiết được tiến hành tùy theo vị trí của 
trục trung ḥa đối với cốt cứng: Trục trung hòa không 
đi qua cốt cứng; trục trung hòa đi qua bản bụng cốt 
cứng; trục trung hòa đi qua bản cánh cốt cứng. 
Trường hợp 1: Trục trung hoà không đi qua cốt cứng 
(hình 1). 
h
h
ax
b
0
Rsr
AsRs
Rb
A sRsc '
As'
a'
a
h'
trôc trung hßa
Asr As 
Hình 1. Trục trung hòa không đi qua cốt cứng (dầm tiết diện chữ nhật) 
Chiều cao vùng chịu nén x được xác định từ điều 
kiện cân bằng 0x  : 
0b sc s s s sr srx R bx R A R A R A      
Trục trung hòa không đi qua cốt cứng khi: 
 sr sr s s sc
b
sR A R A R Ax a
bR
 
  (5) 
Trong đó: srR - cường độ tính toán của cốt cứng; 
srA - diện tích tiết diện cốt cứng nằm trong vùng chịu 
kéo; sR - cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép 
thường; sA - diện tích tiết diện cốt thép thường chịu 
kéo; scR - cường độ chịu nén tính toán của cốt thép 
thường; sA - diện tích cốt thép thường chịu nén; b - 
chiều rộng tiết diện chữ nhật; bR - cường độ chịu nén 
tính toán dọc trục của bê tông; a - khoảng cách từ 
trục của cánh trên cốt cứng đến biên chịu nén của tiết 
diện. 
- Khi 0Rx h , ứng suất trong cốt thép chịu kéo 
(cốt cứng và cốt thép thường) đạt đến cường độ tính 
toán, trạng thái giới hạn đạt đến khi xuất hiện sự phá 
hoại dẻo. Khi đó độ bền của tiết diện được kiểm tra 
theo điều kiện cân bằng đối với trọng tâm cốt thép 
(cốt cứng và cốt thép thường) chịu kéo 0M  : 
    0 00,5 sscbM R bx h x R A h a     (6) 
- Khi 0Rx h thì cốt thép (cốt cứng và cốt thép 
thường) chịu kéo mà ứng suất trong cốt thép còn nhỏ, 
chưa đạt đến cường độ tính toán. Bê tông vùng nén 
bị phá hoại khi ứng suất còn nhỏ hơn cường độ tính 
toán. Khi đó độ bền của tiết diện được kiểm tra theo 
điều kiện (6) nhưng thay 0Rx h và được viết dưới 
dạng: 
   20 01 0,5b R R sc sM R bh R A h a       (7) 
 Trường hợp 2 - Trục trung hòa đi qua bản bụng 
của cốt cứng (hình 2). 
:
xa
r
a
h'
sr
AsRsc '
R
tw
Rsr
AsRs
Rb
trôc trung hßa
Asr As
h
h 0
a'
b As'
Hình 2. Trục trung hòa đi qua bản bụng của cốt cứng (dầm tiết diện chữ nhật) 
Chiều cao vùng chịu nén x được xác định từ điều kiện cân bằng 0x  : 
0b sc s sr sr s s sr srx R bx R A R A R A R A        
Trục trung hòa đi qua bản bụng cốt cứng khi: 2
2
sr w s s sc s
b sr w
R rt R A R Ax a
bR R t
 
 
 (8) 
Trong đó: r - khoảng cách từ biên chịu nén của bê tông đến trọng tâm cốt cứng; wt - chiều dày bản bụng 
của cốt cứng. 
Khi 0Rx h , độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện cân bằng đối với trục trung hòa 0M  : 
    2 20,5 ( )ssc sr p w s sb bxM R R A x a R W r x t R A h x             (9) 
Trục trung hòa 
Trục 
trung 
hòa 
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 56
Khi thiết kế nên chọn sao cho chiều cao vùng chịu nén của bê tông thỏa mãn điều kiện 0Rx h . 
Trường hợp 3 – Trục trung hòa đi qua bản cánh của cốt cứng (hình 3). 
Asr,f
a
b
a
h'h wh
a'
tw
A s' Rb
A sRsc '
Rsr
AsRs
As
trôc trung hßa
Hình 3. Trục trung hòa đi qua bản cánh của cốt cứng (dầm tiết diện chữ nhật) 
Nếu chiều cao vùng chịu nén của bê tông xác định theo (5) không thỏa mãn tức là trục trung hòa đi qua cốt 
cứng, thì chiều cao vùng chịu nén của bê tông tính theo (8). Nếu kết quả tính được theo (8) cũng không thỏa 
mãn thì giả thiết rằng trục trung hòa đi qua cánh cốt cứng. 
Khi 0Rx h , độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện cân bằng mô men đối với trục trung hòa 
0M  :    2 ,0,5 0,5 ( )b sc s sr sr f w w w s sM R ba R A a a R A t h h R A h a          (10) 
Khi 0Rx h độ bền của tiết diện được kiểm tra theo công thức (7). 
Việc kiểm tra độ bền tiết diện thẳng góc của dầm bê tông cốt cứng tiết diện chữ nhật có thể thực hiện theo 
sơ đồ khối trên hình 4. 
0
,max
, , , , , , , , ,
, , , , ,
r
s s sr sr b s
M b h h a a a a r
R A R A R R
'
sr sr s s sc s
b
R A R A R Ax
bR
 
0,008  bR 
'2
2
sr w s s sc s
b sr w
R rt R A R Ax
bR R t
 
x ax a
,
,
1 1
1,1
R
s max
sc u
R
 
  
 
x a
R ox h R ox h
 
 
0
'
0
0,5
'
b
sc s
M R bx h x
R A h a
 
 
 
2
' '
2 '
2
( )
sc sb
sr p w s s
bxM R R A x a
R W r x t R A h x   
   
    
1
s sr
s sr
A a Aa
A A
R ox h
 
2
' '
' '
,
2
( )
2
b sc s
w w
sr sr f w s s
baM R R A a a
t hR A h R A h a
   
 
    
 
 
 
2
0
' '
0
1 0,5R Rb
sc s
M R bh
R A h a
   
 
 
 
2 2
0
0
0 0
' '
2 '
2
( )
R
R
R R
sc sb
sr p w s s
h h
h h
bM R R A a
R W r t R A h 
 
   
   
    
 
 
2
0
' '
0
1 0,5R Rb
sc s
M R bh
R A h a
   
 
0 1h h a 
Hình 4. Sơ đồ khối kiểm tra độ bền tiết diện thẳng góc của dầm bê tông cốt cứng tiết diện chữ nhật 
Trục trung 
hòa 
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 57
Ví dụ 1: Kiểm tra độ bền tiết diện của dầm bê tông 
chữ nhật sử dụng cốt cứng (hình 5) với các số liệu 
đầu vào cho trước như sau: Bê tông cấp độ bền 
B22,5 (M300) có bR  13 N/mm
2; 1 1b  ; cốt cứng 
dùng thép chữ I30 cán nóng có: srR  210 N/mm
2 
( srA  46,5 cm
2); cốt thép thường C-III có 
s scR R  365 N/mm
2 ( sA  1,57 cm
2); mô men uốn 
tác dụng M  190 kNm. 
b=250
h=
50
0
50
15
0
h 
=
46
5
'
a=
35
30
0
a=
15
5
wh 
 =
29
0t =6,5w
Asr As
Hình 5. Tiết diện dầm bê tông chữ nhật sử dụng cốt cứng 
Thực hiện tính toán: 
- Khoảng cách từ trục cánh trên của cốt cứng đến biên chịu nén của tiết diện 155a mm . 
- Khoảng cách từ trọng tâm cốt cứng đến biên chịu kéo của tiết diện: 
5 0 30 0 / 2 2 0 0ra m m   
- Khoảng cách từ trọng tâm cốt cứng đến biên chịu nén: 
50 300 / 2 200r mm  
 Bước 1: Xác định vị trí trục trung hòa 
Giả thiết tính toán theo điều kiện trục trung hoà không đi qua cốt cứng 
Bước 2: Xác định chiều cao vùng chịu nén của bê tông 
 - Do giả thiết tính toán theo điều kiện trục trung hòa không đi qua cốt cứng nên chiều cao vùng bê tông chịu 
nén được xác định theo công thức (5): 
2 2210 46,5 10 365 1,57 10 318
250 13
sr sr s s
b
R A R Ax mm
bR
     
  
 
 - Vì 318 155x mm a mm   nên giả thiết tính theo trường hợp trục trung hòa không đi qua cốt cứng là 
không đúng, xảy tra trường hợp trục trung hòa đi qua cốt cứng. Chiều cao vùng bê tông chịu nén được xác 
định theo công thức (8): 
22 2 210 300 6,5 385 1,57 10 144
2 2 210 6,5 250 13
sr w s s
sr w b
R rt R Ax mm
R t bR
      
  
    
Vì 144 155x mm a mm   nên trục trung hòa đi qua cánh cốt cứng. 
Bước 3: Xác định khoảng cách a1 
 - Khoảng cách từ hợp lực của nội lực trong cốt thép (cốt cứng và cốt thép thường) chịu kéo đến biên chịu 
kéo tiết diện được xác định theo công thức (2): 
2 2
1 2 2
46,5 10 200 1,57 10 35 198
46,5 10 1,57 10
sr r s
sr s
A a A aa mm
A A
     
  
   
Bước 4: Xác định chiều cao làm việc của tiết diện: 
- Chiều cao làm việc của tiết diện được tính toán theo công thức (1): 
 0 1 500 198 302h h a mm     
Bước 5: Xác định đặc trưng vùng chịu nén  của bê tông 
- Đặc trưng vùng chịu nén của bê tông được xác định theo công thức (4): 
0,008 0,85 0, 008 13 0,746bR      
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 58
Bước 6: Xác định chiều cao tương đối giới hạn vùng chịu nén R của bê tông 
- Chiều cao tương đối giới hạn vùng chịu nén của bê tông được tính theo công thức (3): 
,
,
0, 746 0, 58
365 0, 7461 1 1 1
1,1 400 1,1
R
s max
sc u
R
  
   
      
   
Trong đó:     2,max max ;R max 365;210 365 /s s srR R N mm   ; 2, 400 /sc u N mm  (mục 2b, bảng 
15 trong [1]. 
Bước 7: Xác định mô men giới hạn của tiết diện 
- Tính diện tích cốt cứng trong vùng chịu nén 
2
, 13,5 1,02 13,8sr f f fA b t cm    với 300 10, 2 288wh mm   
- Vì 0155 0,58 302 175Ra mm h mm    nên mô men giới hạn của tiết diện được kiểm tra theo công thức 
(10): 
 
 
2
,
2
2 2
6
2 2
250.155 6,5 28813 365 1,57 10 465 155 210 13,8 10 288
2 2
197.10 197 190
w w
b s s sr sr f w
t hbaM R R A h a R A h
Nm kNm M kNm
       
 
             
 
   
Kết luận: Độ bền của tiết diện dầm được đảm bảo. 
c) Tính toán độ bền của dầm tiết diện chữ T 
Khi trục trung hòa đi qua cánh của tiết diện dầm 
chữ T, thì tiết diện sẽ được tính như tiết diện dầm chữ 
nhật có chiều rộng cánh là fb . 
Khi trục trung hòa đi qua sườn tiết diện chữ T thì 
việc tính toán độ bền tiết diện thẳng góc của dầm tiết 
diện chữ T được tiến hành tùy theo vị trí của trục 
trung hòa đối với cốt cứng: Trục trung hòa không đi 
qua cốt cứng; Trục trung hòa đi qua bản bụng cốt 
cứng; Trục trung hòa đi qua bản cánh cốt cứng. 
Trường hợp 1 – Trục trung hoà không đi qua cốt 
cứng (hình 6). 
b
bf'
h
ax
h f' a
'
a
h'
trôc trung hßah 0
Asr As Rsr
AsRs
Rb
AsRsc '
As'
Hình 6. Trục trung hòa không đi qua cốt cứng (dầm tiết diện chữ T) 
Chiều cao vùng chịu nén x được xác định từ điều kiện cân bằng 0x  . 
  0b b f f sc s s s sr srx R bx R b b h R A R A R A          
Trục trung hòa không đi qua cốt cứng khi: 
 sr sr s s sc s b f f
b
R A R A R A R b b h
x a
bR
     
  (11) 
Trong đó: srA - diện tích tiết diện cốt cứng nằm trong vùng chịu kéo; fb - chiều rộng cánh của dầm tiết diện 
chữ T; b- chiều rộng tiết diện chữ nhật; fh - chiều dày cánh của dầm tiết diện chữ T. 
- Khi 0Rx h , ứng suất trong cốt thép chịu kéo (cốt cứng và cốt thép thường) đạt đến cường độ tính toán, 
trạng thái giới hạn đạt đến bằng sự phá hoại dẻo. Khi đó độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện cân 
bằng đối với trọng tâm cốt thép (cốt cứng và cốt thép thường) chiụ kéo 0M  : 
Trục trung
hòa 
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 59
        0 0 00, 5 0, 5b b f f f sc sM R bx h x R b b h h h R A h a           (12) 
- Khi 0Rx h , độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện (12) nhưng thay 0Rx h và được viết 
dưới dạng: 
        20 0 01 0, 5 0, 5b R R b f f f sc sM R b h R b b h h h R A h a             (13) 
Trường hợp 2 – Trục trung hòa đi qua bản bụng của cốt cứng (hình 7). 
r
x
a
h
a
As'
' trôc trung hßa
h
h f'
h 0
a '
tw
b
sr AsA
Rb
AsRsc '
bf'
Rsr
AsRs
Hình 7. Trục trung hòa đi qua bản bụng của cốt cứng (dầm tiết diện chữ T) 
Chiều cao vùng chịu nén x được xác định từ điều kiện cân bằng 0x  : 
   0b b f f sc s sr sr s s sr srx R bx R b b h R A R A R A R A            
Trục trung hòa đi qua bản bụng cốt cứng khi: 
 2
2
sr w s s sc s b f f
b sr w
R rt R A R A R b b h
x a
bR R t
     
 
 (14) 
Trong đó: r - khoảng cách từ biên chịu nén của bê tông đến trọng tâm cốt cứng; wt - chiều dày bản bụng 
của cốt cứng. 
- Khi 0Rx h , độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện cân bằng mô men đối với trục trung ḥa 
0M  : 
         220,5 0,5f f f b sr s sr p w s sM b b h x h bx R R A x a R W r x t R A h x                     
 (15) 
Trường hợp 3 – Trục trung hòa đi qua bản cánh của cốt cứng (hình 8). 
a
a
h
h w
' trôc trung hßa
h
h f'
h 0
As'
a '
bf'
tw
sr AsA
b
Rsr
AsRs
Rb
AsRsc '
Hình 8. Trục trung hòa đi qua bản cánh của cốt cứng (dầm tiết diện chữ T) 
Nếu chiều cao vùng chịu nén của bê tông xác định theo (11) không thỏa mãn, tức là trục trung hòa đi qua 
cốt cứng, thì chiều cao vùng chịu nén của bê tông tính theo (14). Nếu kết quả tính được theo (14) cũng không 
thỏa mãn thì giả thiết rằng trục trung hòa đi qua cánh cốt cứng. 
Khi đó, độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện cân bằng mô men đối với trục trung hòa 0M  . 
         2 w0, 5 0, 5 0, 5f f f b sr s sr f w w s sM b b h a h ba R R A a a R A t h h R A h a                  (16) 
Khi 0Rx h , độ bền của tiết diện được kiểm tra theo công thức (13). 
Trục trung 
hòa 
Trục trung 
hòa 
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 60
Việc kiểm tra độ bền tiết diện thẳng góc của dầm bê tông cốt cứng tiết diện chữ nhật có thể thực hiện theo 
sơ đồ khối trên hình 9. 
Bắt đầu
Kết thúc
Trục trung hòa đi 
qua sườn dầm
0
,max
, , , , , , , , ,
, , , , ,
r
s s sr sr b s
M b h h a a a a r
R A R A R R
 ' ' 'sr sr s s sc s b f f
b
R A R A R A R b b h
x
bR
   
Đi qua bản bụng
0,008  bR 
 ' ' '2
2
sr w s s sc s b f f
b sr w
R rt R A R A R b b h
x
bR R t
   
x a
x a
Đi qua bản cánh
,
,
1 1
1,1
R
s max
sc u
R
 
  
 
x a
(1)R ox h
R ox h
 
   
 
0
' ' '
0
' '
0
0,5
0,5
b
b f f f
sc s
M R bx h x
R b b h h h
R A h a
  
  
 
 
   
 
' 2
' '
2' '
'
2 2
f
f f b
sr s sr p w
s s
h bxM b b h x R
R A x a R W r x t
R A h x
  
          
      
 
 
1
s sr r
s sr
A a A aa
A A
R ox h
 
 
 
' 2
' '
' ' '
w
'
2 2
2
f
f f b
w w
sr s sr f
s s
h baM b b h a R
t hR A a a R A h
R A h a
  
          
 
     
 
 
'
sr sr s s
f b
R A R Ax
b R
 Trục trung hòa đi 
qua cánh dầm
'
fx h
Trục trung hòa 
không qua cốt cứng
Trục trung hòa đi 
qua cốt cứng
(1)
(3)
(2)
 
   
 
2
0
' ' '
0
' '
0
1 0,5
0,5
b R R
b f f f
sc s
M R b h
R b b h h h
R A h a
   
   
 
 
   
 
' 2 2
' ' 0
0
2' '
0 0
'
0
2 2
f R
f f R b
sr s R sr p R w
s s R
h b hM b b h h R
R A h a R W r h t
R A h h
 
  
          
      
 
 
(2)
(3)
 0 0,5bM R bx h x 
 
   
 
2
0
' ' '
0
' '
0
1 0,5
0,5
b R R
b f f f
sc s
M R b h
R b b h h h
R A h a
   
   
 
0 1h h a 
Ghi chú:
(1) Trục trung hòa không đi qua cốt cứng
(2) Trục trung hòa đi qua bản bụng cốt cứng
(3) Trục trung hòa đi qua bản cánh cốt cứng
đúngXác định vị trí trục 
trung hòa
sai
sai
đúng
đúngsai đúng đúngsai
sai
đúng sai
Hình 9. Sơ đồ khối kiểm tra độ bền tiết diện thẳng góc của dầm bê tông cốt cứng tiết diện chữ T 
Ví dụ 2: Kiểm tra độ bền tiết diện của dầm bê tông tiết diện chữ T sử dụng cốt cứng (hình 10) với các số 
liệu đầu vào như sau: Bê tông cấp độ bền B22,5 (M300) có bR  13 N/mm
2; 1b  1; cốt cứng dùng thép chữ 
I40 cán nóng có srR  210 N/mm
2 ( srA  71,4 cm
2, W  947 cm3); cốt thép thường C-III có s scR R  365 
N/mm2 ( sA  6,28 mm
2,  2 20 ); mô men uốn tác dụng M  350 kNm. 
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 61
50
40
0
50
h 
 =
50
a=
56
h 
=
46
0
'
r=
25
0
x=
17
5
b =750f'
f'
h=
50
0
b=250
Asr As
Hình 10. Dầm tiết diện chữ T 
Thực hiện tính toán: 
- Khoảng cách từ trục cánh trên của cốt cứng đến biên chịu nén của tiết diện 56a mm 
50 400 / 2 250ra mm   
- Khoảng cách từ trọng tâm cốt cứng đến biên chịu nén: 
50 400 / 2 250r mm  
 Bước 1: Xác định vị trí trục trung hòa 
- Giả thiết trục trung hòa đi qua cánh của tiết diện dầm chữ T 
Bước 2: Xác định chiều cao vùng bê tông chịu nén 
- Do giả thiết trục trung hòa đi qua cánh của tiết diện chữ T nên dầm coi như dầm chữ nhật với chiều rộng 
750fb b mm  , chiều cao vùng bê tông chịu nén được xác định theo công thức (11): 
2 2210 71,4 10 365 6,28 10 177
750 13
sr sr s s
f b
R A R Ax mm
b R
     
  
  
- Vì 177 50fx mm h mm   nên giả thiết là sai, trục trung hòa đi qua sườn của tiết diện dầm, tiết diện 
được tính toán như với dầm tiết diện chữ T. Chiều cao vùng chịu bê tông chịu nén được xác định theo công 
thức (14): 
 
 2
2
2
2 210 250 8 365 6,28 10 13 750 250 50
113 56
250 13 2 210 8
sr w s s sc s b f f
b sr w
R rt R A R A R b b h
x
bR R t
mm a mm
     
         
   
   
- Vì 113 56x mm a mm   nên trục trung hòa đi qua bản bụng của cốt cứng. 
Bước 3: Xác định khoảng cách 1a 
- Khoảng cách từ hợp lực của nội lực trong cốt thép (cốt cứng và cốt thép thường) chịu kéo đến biên chịu kéo 
tiết diện được xác định theo công thức (2): 
2 2
1 2 2
71, 4 10 200 6, 28 10 35 232
71,4 10 6,28 10
sr r s
sr s
A a A aa mm
A A
     
  
   
Bước 4: Xác định chiều cao làm việc của tiết diện: 
- Chiều cao làm việc của tiết diện được xác định theo công thức (1): 
0 1 500 232 268h h a mm     
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 62
Bước 6: Xác định chiều cao tương đối giới hạn vùng chịu nén R của bê tông 
- Chiều cao tương đối giới hạn vùng chịu nén của bê tông được tính theo công thức (3): 
,
,
0,746 0,58
365 0,7461 1 1 1
1,1 400 1,1
R
s max
sc u
R
  
   
      
   
Trong đó: 2, ax max( ; ) max(365; 210) 365 /s m s srR R R N mm   ;
2
, 400 /sc u N mm  (mục 2b, bảng 15 của 
[1]). 
Bước 7: Xác định mô men giới hạn của tiết diện 
- Xác định mô men kháng uốn của cốt cứng tiết diện chữ I: 
31,17 1,17.947 1100pW W cm   với 
3W 947cm . 
- Vì 0113 0,58 268 155Rx mm h mm     nên mô men giới hạn của tiết diện được xác định theo 
công thức (15): 
       
   
   
2
2
2
23 2
6
2 2
250 11313 750 250 50 113 0,5 50
2
210 1110 10 250 113 8 365 6, 28 10 460 113
394 10 194 350
f
b f f sr s sr p w s s
h bxM R b b h x R A x a R W r x t R A h x
Nm kNm M kNm
                        
 
         
 
            
    
Kết luận: Độ bền của tiết diện dầm được đảm bảo. 
3. Kết luận 
Bài báo đã giới thiệu phương pháp tính toán dầm 
bê tông sử dụng cốt cứng dựa theo tiêu chuẩn thiết 
kế của Nga về kết cấu bê tông cốt thép [3], kết cấu 
thép [4] và áp dụng vào tiêu chuẩn Việt Nam tương 
ứng [1] và [2]. 
- Phương pháp tính toán dầm bê tông sử dụng cốt 
cứng theo tiêu chuẩn Nga tương tự như phương 
pháp tính toán dầm bê tông cốt thép thông thường. 
Các quy định chung về tính toán dầm bê tông sử 
dụng cốt thép thường có thể được áp dụng cho dầm 
bê tông sử dụng cốt cứng. Khi tính toán dầm bê tông 
sử dụng cốt cứng thì diện tích vùng chịu kéo của tiết 
diện được kể thêm phần cốt cứng cùng tham gia chịu 
lực; 
- Trong bài báo đã đưa ra được quy trình để kiểm 
tra độ bền dầm bê tông tiết diện chữ nhật hoặc chữ T 
sử dụng cốt cứng là thép hình tiết diện chữ I và một 
số ví dụ tính toán minh họa. Quy trình này có thể sử 
dụng trong thực tế thiết kế ở Việt Nam và hoàn toàn 
đồng bộ với hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam; 
- Trong bài báo mới chỉ đề cập tới tính toán độ 
bền theo tiết diện thẳng góc. Việc tính toán với tiết 
diện nghiêng sẽ được trình bày trong số báo tiếp 
theo. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. TCVN 5574:2012, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. 
Tiêu chuẩn thiết kế, 2012. 
2. TCVN 5575:2012, Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế, 
2012. 
3. SNIP 2.03.01-84*, Бетонные и железобетонные 
конструкции. Нормы проектирования, Москва, 1989. 
4. SNIP II.23-81*, Стальные конструкции. Нормы 
проектирования, Москва, 1982. 
5. БОНДАРЕНКО В.М., СУВОРКИН Д.Г., 
Железобетонные и каменные конструкции, Москва, 
Высшая школа, 1987. 
6. Руководство по проектированию железобетонных 
конструкций с сжесткой армарурой., Москва, 
Стройиздат, 1978. 
Ngày nhận bài sửa: 5/9/2014. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 leminhlong_3_2014_3333.pdf leminhlong_3_2014_3333.pdf