Thực hiện tính toán:
- Khoảng cách từ trục cánh trên của cốt cứng đến biên chịu nén của tiết diện a mm 56
50 400 / 2 250
r
a mm
- Khoảng cách từ trọng tâm cốt cứng đến biên chịu nén:
r mm 50 400 / 2 250
Bước 1: Xác định vị trí trục trung hòa
- Giả thiết trục trung hòa đi qua cánh của tiết diện dầm chữ T
Bước 2: Xác định chiều cao vùng bê tông chịu nén
- Do giả thiết trục trung hòa đi qua cánh của tiết diện chữ T nên dầm coi như dầm chữ nhật với chiều rộng
750
b b mm f , chiều cao vùng bê tông chịu nén được xác định theo công thức (11):
210 71,4 10 365 6,28 10 2 2
177
750 13
sr sr s s
f b
R A R A
x mm
b R
- Vì 177 50
x mm h mm f nên giả thiết là sai, trục trung hòa đi qua sườn của tiết diện dầm, tiết diện
được tính toán như với dầm tiết diện chữ T. Chiều cao vùng chịu bê tông chịu nén được xác định theo công
thức (14):
2
2
2
2 210 250 8 365 6,28 10 13 750 250 50
113 56
250 13 2 210 8
sr w s s sc s b f f
b sr w
R rt R A R A R b b h
x
bR R t
mm a mm
- Vì x mm a mm 113 56 nên trục trung hòa đi qua bản bụng của cốt cứng
10 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu áp dụng phương pháp tính toán dầm bê tông cốt cứng theo tiêu chuẩn nga vào tiêu chuẩn Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 53
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN DẦM BÊ TÔNG
CỐT CỨNG THEO TIÊU CHUẨN NGA VÀO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TS. LÊ MINH LONG
Viện KHCN Xây dựng
KS. QUÁCH THÀNH NAM
Công ty CP Tư vấn thiết kế và Dịch vụ đầu tư
Tóm tắt: Hiện nay, vẫn chưa có tài liệu hướng dẫn
tính toán dầm bê tông cốt cứng theo tiêu chuẩn Việt
Nam. Bài báo này giới thiệu phương pháp tính toán
dầm bê tông cốt cứng của Nga và có thể áp dụng vào
tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Từ khóa: cốt cứng, dầm bê tông cốt thép, độ bền.
1. Mở đầu
Kết cấu bê tông cốt cứng (ở đây phân biệt cốt
cứng là thép hình, còn cốt thép thường là thép thanh
thông thường) tận dụng được các ưu điểm riêng về
đặc trưng cơ lý của vật liệu thép và bê tông để tạo ra
kết cấu có khả năng chịu lực và độ tin cậy cao, đồng
thời giảm tiết diện khi yêu cầu vượt nhịp lớn hoặc yêu
cầu về công năng và thẩm mỹ của công trình, thời
gian thi công nhanh nâng cao hiệu quả về kinh tế khi
thi công các công trình xây dựng.
Kết cấu bê tông cốt cứng đã được sử dụng nhiều
ở các nước trên thế giới như Mỹ, Anh, Pháp, Đức,
Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Singapor, trong việc
xây dựng các công trình cao tầng và các công trình
khung nhịp lớn do đó đã có nhiều tài liệu và tiêu
chuẩn thiết kế cho kết cấu bê tông cốt cứng của các
nước khác nhau.
Ở Việt Nam loại kết cấu này cho đến nay vẫn
được sử dụng rất ít. Tuy nhiên, nhu cầu xây dựng nhà
cao tầng và siêu cao tầng đang bùng nổ mạnh mẽ,
với những ưu điểm của kết cấu bê tông cốt cứng,
trong tương lai loại kết cấu này sẽ được sử dụng rộng
rãi, và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng
phát triển chung của xây dựng thế giới. Việc tính toán
cấu kiện bê tông cốt cứng hiện đang còn gặp nhiều
khó khăn đối với các kỹ sư tư vấn thiết kế do chưa có
tài liệu hướng dẫn tính toán cấu kiện bê tông sử dụng
cốt cứng nói chung và cột bê tông sử dụng cốt cứng
nói riêng. Tuy nhiên nếu áp dụng nguyên tắc tính toán
theo tiêu chuẩn Nga thì hoàn toàn có thể tính toán
được theo hai tiêu chuẩn TCVN 5574: 2012 và TCVN
5575: 2012 bởi các lý do sau đây:
- Bản chất của tiêu chuẩn TCVN 5574: 2012 [1] và
TCVN 5575: 2012 [2] là các tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam TCXDVN 356:2005 và TCXDVN 338: 2005 đã
được chuyển ngang mà không thay đổi nội dụng và
chỉ đổi tên thành tiêu chuẩn quốc gia. Hai tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam đều được chuyển dịch từ các tiêu
chuẩn tương ứng của Nga là SNIP 2.03.01-84* [3] về
thiết kế kết cấu bê tông cốt thép và SNIP II-23-81* [4]
về thiết kế kết cấu thép;
- Trong hệ thống tiêu chuẩn Nga không có tiêu
chuẩn riêng để thiết kế dầm bê tông cốt cứng nhưng
cho đến thời điểm này có hướng dẫn [6] tính toán dựa
theo tiêu chuẩn [3] về thiết kế kết cấu bê tông cốt thép
và tiêu chuẩn [4] về thiết kế kết cấu thép.
Vì vậy, vấn đề đặt ra là có thể nghiên cứu tài liệu
tiêu chuẩn và hướng dẫn của Nga để áp dụng tính
toán dầm bê tông cốt cứng theo tiêu chuẩn Nga vào
tiêu chuẩn Việt Nam.
2. Áp dụng tính toán dầm bê tông cốt cứng theo
tiêu chuẩn Nga vào TCVN
2.1 Các yêu cầu chung
Theo hướng dẫn của Nga [6] thì việc tính toán độ
bền dầm bê tông cốt cứng cần được thực hiện phù
hợp với các chỉ dẫn trong [3] (tương đương với [1]
của Việt Nam) và có kể đến các khuyến nghị bổ sung
dưới đây.
Về nguyên tắc, việc tính toán cấu kiện dầm bê
tông cốt cứng được thực hiện đối với các giai đoạn
làm việc của dầm như sau:
- Giai đoạn 1: Trước khi bê tông đạt đến cường
độ mẫu lập phương 10 N/mm2 - tính toán như dầm
thép thông thường, trong đó chỉ có cốt cứng làm việc
và chịu các tải trọng như tải trọng bản thân của cốt
cứng, trọng lượng bê tông, tải trọng vận chuyển và
lắp dựng và các tải trọng khác trong quá trình thi công
dầm;
- Giai đoạn 2: Sau khi bê tông đạt đến cường độ
mẫu lập phương 10 N/mm2 - cốt cứng làm việc đồng
thời với bê tông và việc tính toán được tiến hành như
đối với dầm bê tông cốt thép chịu toàn bộ tải trọng.
Đối với các tải trọng phát sinh trong quá trình lắp
dựng, khi cường độ mẫu lập phương của bê tông lớn
hơn cho phép tính toán dầm như dầm bê tông cốt
thép.
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 54
Để tiết kiệm thép, tiết diện cốt cứng nên chọn tối
thiểu để cốt cứng làm việc như kết cấu thép chỉ chịu
các lực phát sinh trong quá trình thi công, trừ các
trường hợp bị hạn chế bởi kích thước bao của dầm
bê tông cốt thép.
Sự làm việc của dầm bê tông cốt thép sử dụng
cốt cứng chịu toàn bộ tải trọng sử dụng được đảm
bảo bằng việc lựa chọn tiết diện bê tông cốt thép với
cốt cứng và cốt thép thường bổ sung.
Trong bài báo này chỉ giới thiệu cách tính toán
theo giai đoạn 2.
2.2 Các yêu cầu về vật liệu
Các yêu cầu về bê tông và cốt thép thường lấy
như trong [1] và cốt cứng lấy theo [2].
2.3 Phương pháp tính toán dầm bê tông cốt cứng
2.3.1 Các giả thiết tính toán
Theo quan điểm tính toán của Nga trong [6], việc
xác định nội lực giới hạn trong tiết diện được tiến
hành dựa trên các giả thiết sau:
- Cường độ chịu kéo của bê tông lấy bằng không
(tức là bỏ qua khả năng chịu kéo của bê tông);
- Cường độ chịu nén của bê tông quy ước lấy
bằng ứng suất (trong các trường hợp cần thiết được
nhân với các hệ số điều kiện làm việc, được phân bố
đều trong vùng chịu nén);
- Biến dạng (ứng suất) trong cốt thép được xác
định phụ thuộc vào chiều cao vùng chịu nén bê tông;
- Ứng suất kéo trong cốt cứng và cốt thép thường
không lớn hơn cường độ chịu kéo tính toán của cốt
cứng srR và cốt thép thường sR , trong các trường
hợp cần thiết được nhân với các hệ số điều kiện làm
việc si ;
- Ứng suất nén trong cốt cứng và cốt thép thường
không lớn hơn cường độ chịu nén tính toán của cốt
cứng srR và cốt thép thường scR , trong các trường hợp
cần thiết được nhân với các hệ số điều kiện làm việc
si ;
- Khi tính toán độ bền của cấu kiện bê tông cốt
thép, thì sự chất tải trước cho cốt cứng trước khi đổ
bê tông trong quá trình xây dựng nhà không làm giảm
độ bền của cấu kiện bê tông cốt thép.
2.3.2 Tính toán độ bền tiết diện thẳng góc với trục dọc
của dầm
a) Xác định chiều cao tương đối giới hạn vùng chịu
nén của bê tông
Khi ngoại lực tác dụng trong mặt phẳng đi qua
trục đối xứng của tiết diện và cốt thép đặt tập trung
theo cạnh vuông góc với mặt phẳng đó, việc tính toán
tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện cần được
tiến hành phụ thuộc vào sự tương quan giữa giá trị
chiều cao tương đối của vùng chịu nén của bê tông.
Chiều cao tương đối của vùng chịu nén của bê
tông được xác định bằng tỉ số giữa chiều cao vùng
chịu nén x và chiều cao làm việc h0 của tiết diện
(x/h0).
Chiều cao làm việc h0 của tiết diện được xác định
theo công thức: 0 1h h a (1)
Trong đó: h - chiều cao tiết diện; a1 - khoảng cách
từ điểm đặt hợp lực của nội lực trong cốt thép (cốt
cứng và cốt thép thường) chịu kéo đến biên chịu kéo
của tiết diện, được xác định theo công thức:
1 sr r s
sr s
A a A aa
A A
(2)
Trong đó: srA - diện tích tiết diện phần cốt cứng
nằm trong vùng chịu kéo; sA - diện tích tiết diện của
cốt thép thường chịu kéo; a - khoảng cách từ hợp lực
của cốt thép thường chịu kéo đến biên gần nhất của
tiết diện; ra - khoảng cách từ trọng tâm cốt cứng đến
biên chịu kéo của tiết diện.
Chiều cao tương đối giới hạn R của vùng chịu
nén của bê tông tại thời điểm khi trạng thái giới hạn
của dầm xảy ra đồng thời với việc ứng suất trong cốt
thép chịu kéo đạt tới cường độ tính toán có kể đến
các hệ số điều kiện làm việc tương ứng, được xác
định theo công thức kinh nghiệm:
,
,
1 1
1,1
R
s max
sc u
R
(3)
Trong đó: - đặc trưng vùng chịu nén của bê
tông, được xác định theo công thức: 0,008 bR (4)
0 , 85 - hệ số đối với bê tông nặng; bR - cường
độ chịu nén tính toán dọc trục của bê tông ứng với
trạng thái giới hạn thứ nhất, tính bằng N/mm2 (đã kể
đến các hệ số điều kiện làm việc); ,s maxR - giá trị lớn
hơn trong hai giá trị: cường độ chịu kéo tính toán của
cốt cứng srR và cường độ chịu kéo tính toán của cốt
thép thường sR đã kể đến các hệ số điều kiện làm việc
tương ứng si ; ,sc u - ứng suất giới hạn của cốt thép
ở vùng chịu nén, được lấy đối với cấu kiện làm từ bê
tông nặng, tùy thuộc vào yếu tố nêu trong Bảng 15
của tiêu chuẩn [3] (tương đương với [1]): bằng 500
MPa với loại tải trọng tác dụng như tại mục 2a và
bằng 500 MPa với loại tải trọng tác dụng như tại mục
2b.
Dễ dàng nhận thấy, công thức (3) nêu trên tương
tự công thức (25) của [1] nhưng đã thay ,maxs sR R .
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 55
b) Tính toán độ bền của dầm tiết diện chữ nhật
Theo [5, 6], việc tính toán độ bền tiết diện thẳng
góc của dầm tiết được tiến hành tùy theo vị trí của
trục trung ḥa đối với cốt cứng: Trục trung hòa không
đi qua cốt cứng; trục trung hòa đi qua bản bụng cốt
cứng; trục trung hòa đi qua bản cánh cốt cứng.
Trường hợp 1: Trục trung hoà không đi qua cốt cứng
(hình 1).
h
h
ax
b
0
Rsr
AsRs
Rb
A sRsc '
As'
a'
a
h'
trôc trung hßa
Asr As
Hình 1. Trục trung hòa không đi qua cốt cứng (dầm tiết diện chữ nhật)
Chiều cao vùng chịu nén x được xác định từ điều
kiện cân bằng 0x :
0b sc s s s sr srx R bx R A R A R A
Trục trung hòa không đi qua cốt cứng khi:
sr sr s s sc
b
sR A R A R Ax a
bR
(5)
Trong đó: srR - cường độ tính toán của cốt cứng;
srA - diện tích tiết diện cốt cứng nằm trong vùng chịu
kéo; sR - cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép
thường; sA - diện tích tiết diện cốt thép thường chịu
kéo; scR - cường độ chịu nén tính toán của cốt thép
thường; sA - diện tích cốt thép thường chịu nén; b -
chiều rộng tiết diện chữ nhật; bR - cường độ chịu nén
tính toán dọc trục của bê tông; a - khoảng cách từ
trục của cánh trên cốt cứng đến biên chịu nén của tiết
diện.
- Khi 0Rx h , ứng suất trong cốt thép chịu kéo
(cốt cứng và cốt thép thường) đạt đến cường độ tính
toán, trạng thái giới hạn đạt đến khi xuất hiện sự phá
hoại dẻo. Khi đó độ bền của tiết diện được kiểm tra
theo điều kiện cân bằng đối với trọng tâm cốt thép
(cốt cứng và cốt thép thường) chịu kéo 0M :
0 00,5 sscbM R bx h x R A h a (6)
- Khi 0Rx h thì cốt thép (cốt cứng và cốt thép
thường) chịu kéo mà ứng suất trong cốt thép còn nhỏ,
chưa đạt đến cường độ tính toán. Bê tông vùng nén
bị phá hoại khi ứng suất còn nhỏ hơn cường độ tính
toán. Khi đó độ bền của tiết diện được kiểm tra theo
điều kiện (6) nhưng thay 0Rx h và được viết dưới
dạng:
20 01 0,5b R R sc sM R bh R A h a (7)
Trường hợp 2 - Trục trung hòa đi qua bản bụng
của cốt cứng (hình 2).
:
xa
r
a
h'
sr
AsRsc '
R
tw
Rsr
AsRs
Rb
trôc trung hßa
Asr As
h
h 0
a'
b As'
Hình 2. Trục trung hòa đi qua bản bụng của cốt cứng (dầm tiết diện chữ nhật)
Chiều cao vùng chịu nén x được xác định từ điều kiện cân bằng 0x :
0b sc s sr sr s s sr srx R bx R A R A R A R A
Trục trung hòa đi qua bản bụng cốt cứng khi: 2
2
sr w s s sc s
b sr w
R rt R A R Ax a
bR R t
(8)
Trong đó: r - khoảng cách từ biên chịu nén của bê tông đến trọng tâm cốt cứng; wt - chiều dày bản bụng
của cốt cứng.
Khi 0Rx h , độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện cân bằng đối với trục trung hòa 0M :
2 20,5 ( )ssc sr p w s sb bxM R R A x a R W r x t R A h x (9)
Trục trung hòa
Trục
trung
hòa
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 56
Khi thiết kế nên chọn sao cho chiều cao vùng chịu nén của bê tông thỏa mãn điều kiện 0Rx h .
Trường hợp 3 – Trục trung hòa đi qua bản cánh của cốt cứng (hình 3).
Asr,f
a
b
a
h'h wh
a'
tw
A s' Rb
A sRsc '
Rsr
AsRs
As
trôc trung hßa
Hình 3. Trục trung hòa đi qua bản cánh của cốt cứng (dầm tiết diện chữ nhật)
Nếu chiều cao vùng chịu nén của bê tông xác định theo (5) không thỏa mãn tức là trục trung hòa đi qua cốt
cứng, thì chiều cao vùng chịu nén của bê tông tính theo (8). Nếu kết quả tính được theo (8) cũng không thỏa
mãn thì giả thiết rằng trục trung hòa đi qua cánh cốt cứng.
Khi 0Rx h , độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện cân bằng mô men đối với trục trung hòa
0M : 2 ,0,5 0,5 ( )b sc s sr sr f w w w s sM R ba R A a a R A t h h R A h a (10)
Khi 0Rx h độ bền của tiết diện được kiểm tra theo công thức (7).
Việc kiểm tra độ bền tiết diện thẳng góc của dầm bê tông cốt cứng tiết diện chữ nhật có thể thực hiện theo
sơ đồ khối trên hình 4.
0
,max
, , , , , , , , ,
, , , , ,
r
s s sr sr b s
M b h h a a a a r
R A R A R R
'
sr sr s s sc s
b
R A R A R Ax
bR
0,008 bR
'2
2
sr w s s sc s
b sr w
R rt R A R Ax
bR R t
x ax a
,
,
1 1
1,1
R
s max
sc u
R
x a
R ox h R ox h
0
'
0
0,5
'
b
sc s
M R bx h x
R A h a
2
' '
2 '
2
( )
sc sb
sr p w s s
bxM R R A x a
R W r x t R A h x
1
s sr
s sr
A a Aa
A A
R ox h
2
' '
' '
,
2
( )
2
b sc s
w w
sr sr f w s s
baM R R A a a
t hR A h R A h a
2
0
' '
0
1 0,5R Rb
sc s
M R bh
R A h a
2 2
0
0
0 0
' '
2 '
2
( )
R
R
R R
sc sb
sr p w s s
h h
h h
bM R R A a
R W r t R A h
2
0
' '
0
1 0,5R Rb
sc s
M R bh
R A h a
0 1h h a
Hình 4. Sơ đồ khối kiểm tra độ bền tiết diện thẳng góc của dầm bê tông cốt cứng tiết diện chữ nhật
Trục trung
hòa
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 57
Ví dụ 1: Kiểm tra độ bền tiết diện của dầm bê tông
chữ nhật sử dụng cốt cứng (hình 5) với các số liệu
đầu vào cho trước như sau: Bê tông cấp độ bền
B22,5 (M300) có bR 13 N/mm
2; 1 1b ; cốt cứng
dùng thép chữ I30 cán nóng có: srR 210 N/mm
2
( srA 46,5 cm
2); cốt thép thường C-III có
s scR R 365 N/mm
2 ( sA 1,57 cm
2); mô men uốn
tác dụng M 190 kNm.
b=250
h=
50
0
50
15
0
h
=
46
5
'
a=
35
30
0
a=
15
5
wh
=
29
0t =6,5w
Asr As
Hình 5. Tiết diện dầm bê tông chữ nhật sử dụng cốt cứng
Thực hiện tính toán:
- Khoảng cách từ trục cánh trên của cốt cứng đến biên chịu nén của tiết diện 155a mm .
- Khoảng cách từ trọng tâm cốt cứng đến biên chịu kéo của tiết diện:
5 0 30 0 / 2 2 0 0ra m m
- Khoảng cách từ trọng tâm cốt cứng đến biên chịu nén:
50 300 / 2 200r mm
Bước 1: Xác định vị trí trục trung hòa
Giả thiết tính toán theo điều kiện trục trung hoà không đi qua cốt cứng
Bước 2: Xác định chiều cao vùng chịu nén của bê tông
- Do giả thiết tính toán theo điều kiện trục trung hòa không đi qua cốt cứng nên chiều cao vùng bê tông chịu
nén được xác định theo công thức (5):
2 2210 46,5 10 365 1,57 10 318
250 13
sr sr s s
b
R A R Ax mm
bR
- Vì 318 155x mm a mm nên giả thiết tính theo trường hợp trục trung hòa không đi qua cốt cứng là
không đúng, xảy tra trường hợp trục trung hòa đi qua cốt cứng. Chiều cao vùng bê tông chịu nén được xác
định theo công thức (8):
22 2 210 300 6,5 385 1,57 10 144
2 2 210 6,5 250 13
sr w s s
sr w b
R rt R Ax mm
R t bR
Vì 144 155x mm a mm nên trục trung hòa đi qua cánh cốt cứng.
Bước 3: Xác định khoảng cách a1
- Khoảng cách từ hợp lực của nội lực trong cốt thép (cốt cứng và cốt thép thường) chịu kéo đến biên chịu
kéo tiết diện được xác định theo công thức (2):
2 2
1 2 2
46,5 10 200 1,57 10 35 198
46,5 10 1,57 10
sr r s
sr s
A a A aa mm
A A
Bước 4: Xác định chiều cao làm việc của tiết diện:
- Chiều cao làm việc của tiết diện được tính toán theo công thức (1):
0 1 500 198 302h h a mm
Bước 5: Xác định đặc trưng vùng chịu nén của bê tông
- Đặc trưng vùng chịu nén của bê tông được xác định theo công thức (4):
0,008 0,85 0, 008 13 0,746bR
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 58
Bước 6: Xác định chiều cao tương đối giới hạn vùng chịu nén R của bê tông
- Chiều cao tương đối giới hạn vùng chịu nén của bê tông được tính theo công thức (3):
,
,
0, 746 0, 58
365 0, 7461 1 1 1
1,1 400 1,1
R
s max
sc u
R
Trong đó: 2,max max ;R max 365;210 365 /s s srR R N mm ; 2, 400 /sc u N mm (mục 2b, bảng
15 trong [1].
Bước 7: Xác định mô men giới hạn của tiết diện
- Tính diện tích cốt cứng trong vùng chịu nén
2
, 13,5 1,02 13,8sr f f fA b t cm với 300 10, 2 288wh mm
- Vì 0155 0,58 302 175Ra mm h mm nên mô men giới hạn của tiết diện được kiểm tra theo công thức
(10):
2
,
2
2 2
6
2 2
250.155 6,5 28813 365 1,57 10 465 155 210 13,8 10 288
2 2
197.10 197 190
w w
b s s sr sr f w
t hbaM R R A h a R A h
Nm kNm M kNm
Kết luận: Độ bền của tiết diện dầm được đảm bảo.
c) Tính toán độ bền của dầm tiết diện chữ T
Khi trục trung hòa đi qua cánh của tiết diện dầm
chữ T, thì tiết diện sẽ được tính như tiết diện dầm chữ
nhật có chiều rộng cánh là fb .
Khi trục trung hòa đi qua sườn tiết diện chữ T thì
việc tính toán độ bền tiết diện thẳng góc của dầm tiết
diện chữ T được tiến hành tùy theo vị trí của trục
trung hòa đối với cốt cứng: Trục trung hòa không đi
qua cốt cứng; Trục trung hòa đi qua bản bụng cốt
cứng; Trục trung hòa đi qua bản cánh cốt cứng.
Trường hợp 1 – Trục trung hoà không đi qua cốt
cứng (hình 6).
b
bf'
h
ax
h f' a
'
a
h'
trôc trung hßah 0
Asr As Rsr
AsRs
Rb
AsRsc '
As'
Hình 6. Trục trung hòa không đi qua cốt cứng (dầm tiết diện chữ T)
Chiều cao vùng chịu nén x được xác định từ điều kiện cân bằng 0x .
0b b f f sc s s s sr srx R bx R b b h R A R A R A
Trục trung hòa không đi qua cốt cứng khi:
sr sr s s sc s b f f
b
R A R A R A R b b h
x a
bR
(11)
Trong đó: srA - diện tích tiết diện cốt cứng nằm trong vùng chịu kéo; fb - chiều rộng cánh của dầm tiết diện
chữ T; b- chiều rộng tiết diện chữ nhật; fh - chiều dày cánh của dầm tiết diện chữ T.
- Khi 0Rx h , ứng suất trong cốt thép chịu kéo (cốt cứng và cốt thép thường) đạt đến cường độ tính toán,
trạng thái giới hạn đạt đến bằng sự phá hoại dẻo. Khi đó độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện cân
bằng đối với trọng tâm cốt thép (cốt cứng và cốt thép thường) chiụ kéo 0M :
Trục trung
hòa
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 59
0 0 00, 5 0, 5b b f f f sc sM R bx h x R b b h h h R A h a (12)
- Khi 0Rx h , độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện (12) nhưng thay 0Rx h và được viết
dưới dạng:
20 0 01 0, 5 0, 5b R R b f f f sc sM R b h R b b h h h R A h a (13)
Trường hợp 2 – Trục trung hòa đi qua bản bụng của cốt cứng (hình 7).
r
x
a
h
a
As'
' trôc trung hßa
h
h f'
h 0
a '
tw
b
sr AsA
Rb
AsRsc '
bf'
Rsr
AsRs
Hình 7. Trục trung hòa đi qua bản bụng của cốt cứng (dầm tiết diện chữ T)
Chiều cao vùng chịu nén x được xác định từ điều kiện cân bằng 0x :
0b b f f sc s sr sr s s sr srx R bx R b b h R A R A R A R A
Trục trung hòa đi qua bản bụng cốt cứng khi:
2
2
sr w s s sc s b f f
b sr w
R rt R A R A R b b h
x a
bR R t
(14)
Trong đó: r - khoảng cách từ biên chịu nén của bê tông đến trọng tâm cốt cứng; wt - chiều dày bản bụng
của cốt cứng.
- Khi 0Rx h , độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện cân bằng mô men đối với trục trung ḥa
0M :
220,5 0,5f f f b sr s sr p w s sM b b h x h bx R R A x a R W r x t R A h x
(15)
Trường hợp 3 – Trục trung hòa đi qua bản cánh của cốt cứng (hình 8).
a
a
h
h w
' trôc trung hßa
h
h f'
h 0
As'
a '
bf'
tw
sr AsA
b
Rsr
AsRs
Rb
AsRsc '
Hình 8. Trục trung hòa đi qua bản cánh của cốt cứng (dầm tiết diện chữ T)
Nếu chiều cao vùng chịu nén của bê tông xác định theo (11) không thỏa mãn, tức là trục trung hòa đi qua
cốt cứng, thì chiều cao vùng chịu nén của bê tông tính theo (14). Nếu kết quả tính được theo (14) cũng không
thỏa mãn thì giả thiết rằng trục trung hòa đi qua cánh cốt cứng.
Khi đó, độ bền của tiết diện được kiểm tra theo điều kiện cân bằng mô men đối với trục trung hòa 0M .
2 w0, 5 0, 5 0, 5f f f b sr s sr f w w s sM b b h a h ba R R A a a R A t h h R A h a (16)
Khi 0Rx h , độ bền của tiết diện được kiểm tra theo công thức (13).
Trục trung
hòa
Trục trung
hòa
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 60
Việc kiểm tra độ bền tiết diện thẳng góc của dầm bê tông cốt cứng tiết diện chữ nhật có thể thực hiện theo
sơ đồ khối trên hình 9.
Bắt đầu
Kết thúc
Trục trung hòa đi
qua sườn dầm
0
,max
, , , , , , , , ,
, , , , ,
r
s s sr sr b s
M b h h a a a a r
R A R A R R
' ' 'sr sr s s sc s b f f
b
R A R A R A R b b h
x
bR
Đi qua bản bụng
0,008 bR
' ' '2
2
sr w s s sc s b f f
b sr w
R rt R A R A R b b h
x
bR R t
x a
x a
Đi qua bản cánh
,
,
1 1
1,1
R
s max
sc u
R
x a
(1)R ox h
R ox h
0
' ' '
0
' '
0
0,5
0,5
b
b f f f
sc s
M R bx h x
R b b h h h
R A h a
' 2
' '
2' '
'
2 2
f
f f b
sr s sr p w
s s
h bxM b b h x R
R A x a R W r x t
R A h x
1
s sr r
s sr
A a A aa
A A
R ox h
' 2
' '
' ' '
w
'
2 2
2
f
f f b
w w
sr s sr f
s s
h baM b b h a R
t hR A a a R A h
R A h a
'
sr sr s s
f b
R A R Ax
b R
Trục trung hòa đi
qua cánh dầm
'
fx h
Trục trung hòa
không qua cốt cứng
Trục trung hòa đi
qua cốt cứng
(1)
(3)
(2)
2
0
' ' '
0
' '
0
1 0,5
0,5
b R R
b f f f
sc s
M R b h
R b b h h h
R A h a
' 2 2
' ' 0
0
2' '
0 0
'
0
2 2
f R
f f R b
sr s R sr p R w
s s R
h b hM b b h h R
R A h a R W r h t
R A h h
(2)
(3)
0 0,5bM R bx h x
2
0
' ' '
0
' '
0
1 0,5
0,5
b R R
b f f f
sc s
M R b h
R b b h h h
R A h a
0 1h h a
Ghi chú:
(1) Trục trung hòa không đi qua cốt cứng
(2) Trục trung hòa đi qua bản bụng cốt cứng
(3) Trục trung hòa đi qua bản cánh cốt cứng
đúngXác định vị trí trục
trung hòa
sai
sai
đúng
đúngsai đúng đúngsai
sai
đúng sai
Hình 9. Sơ đồ khối kiểm tra độ bền tiết diện thẳng góc của dầm bê tông cốt cứng tiết diện chữ T
Ví dụ 2: Kiểm tra độ bền tiết diện của dầm bê tông tiết diện chữ T sử dụng cốt cứng (hình 10) với các số
liệu đầu vào như sau: Bê tông cấp độ bền B22,5 (M300) có bR 13 N/mm
2; 1b 1; cốt cứng dùng thép chữ
I40 cán nóng có srR 210 N/mm
2 ( srA 71,4 cm
2, W 947 cm3); cốt thép thường C-III có s scR R 365
N/mm2 ( sA 6,28 mm
2, 2 20 ); mô men uốn tác dụng M 350 kNm.
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 61
50
40
0
50
h
=
50
a=
56
h
=
46
0
'
r=
25
0
x=
17
5
b =750f'
f'
h=
50
0
b=250
Asr As
Hình 10. Dầm tiết diện chữ T
Thực hiện tính toán:
- Khoảng cách từ trục cánh trên của cốt cứng đến biên chịu nén của tiết diện 56a mm
50 400 / 2 250ra mm
- Khoảng cách từ trọng tâm cốt cứng đến biên chịu nén:
50 400 / 2 250r mm
Bước 1: Xác định vị trí trục trung hòa
- Giả thiết trục trung hòa đi qua cánh của tiết diện dầm chữ T
Bước 2: Xác định chiều cao vùng bê tông chịu nén
- Do giả thiết trục trung hòa đi qua cánh của tiết diện chữ T nên dầm coi như dầm chữ nhật với chiều rộng
750fb b mm , chiều cao vùng bê tông chịu nén được xác định theo công thức (11):
2 2210 71,4 10 365 6,28 10 177
750 13
sr sr s s
f b
R A R Ax mm
b R
- Vì 177 50fx mm h mm nên giả thiết là sai, trục trung hòa đi qua sườn của tiết diện dầm, tiết diện
được tính toán như với dầm tiết diện chữ T. Chiều cao vùng chịu bê tông chịu nén được xác định theo công
thức (14):
2
2
2
2 210 250 8 365 6,28 10 13 750 250 50
113 56
250 13 2 210 8
sr w s s sc s b f f
b sr w
R rt R A R A R b b h
x
bR R t
mm a mm
- Vì 113 56x mm a mm nên trục trung hòa đi qua bản bụng của cốt cứng.
Bước 3: Xác định khoảng cách 1a
- Khoảng cách từ hợp lực của nội lực trong cốt thép (cốt cứng và cốt thép thường) chịu kéo đến biên chịu kéo
tiết diện được xác định theo công thức (2):
2 2
1 2 2
71, 4 10 200 6, 28 10 35 232
71,4 10 6,28 10
sr r s
sr s
A a A aa mm
A A
Bước 4: Xác định chiều cao làm việc của tiết diện:
- Chiều cao làm việc của tiết diện được xác định theo công thức (1):
0 1 500 232 268h h a mm
QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2014 62
Bước 6: Xác định chiều cao tương đối giới hạn vùng chịu nén R của bê tông
- Chiều cao tương đối giới hạn vùng chịu nén của bê tông được tính theo công thức (3):
,
,
0,746 0,58
365 0,7461 1 1 1
1,1 400 1,1
R
s max
sc u
R
Trong đó: 2, ax max( ; ) max(365; 210) 365 /s m s srR R R N mm ;
2
, 400 /sc u N mm (mục 2b, bảng 15 của
[1]).
Bước 7: Xác định mô men giới hạn của tiết diện
- Xác định mô men kháng uốn của cốt cứng tiết diện chữ I:
31,17 1,17.947 1100pW W cm với
3W 947cm .
- Vì 0113 0,58 268 155Rx mm h mm nên mô men giới hạn của tiết diện được xác định theo
công thức (15):
2
2
2
23 2
6
2 2
250 11313 750 250 50 113 0,5 50
2
210 1110 10 250 113 8 365 6, 28 10 460 113
394 10 194 350
f
b f f sr s sr p w s s
h bxM R b b h x R A x a R W r x t R A h x
Nm kNm M kNm
Kết luận: Độ bền của tiết diện dầm được đảm bảo.
3. Kết luận
Bài báo đã giới thiệu phương pháp tính toán dầm
bê tông sử dụng cốt cứng dựa theo tiêu chuẩn thiết
kế của Nga về kết cấu bê tông cốt thép [3], kết cấu
thép [4] và áp dụng vào tiêu chuẩn Việt Nam tương
ứng [1] và [2].
- Phương pháp tính toán dầm bê tông sử dụng cốt
cứng theo tiêu chuẩn Nga tương tự như phương
pháp tính toán dầm bê tông cốt thép thông thường.
Các quy định chung về tính toán dầm bê tông sử
dụng cốt thép thường có thể được áp dụng cho dầm
bê tông sử dụng cốt cứng. Khi tính toán dầm bê tông
sử dụng cốt cứng thì diện tích vùng chịu kéo của tiết
diện được kể thêm phần cốt cứng cùng tham gia chịu
lực;
- Trong bài báo đã đưa ra được quy trình để kiểm
tra độ bền dầm bê tông tiết diện chữ nhật hoặc chữ T
sử dụng cốt cứng là thép hình tiết diện chữ I và một
số ví dụ tính toán minh họa. Quy trình này có thể sử
dụng trong thực tế thiết kế ở Việt Nam và hoàn toàn
đồng bộ với hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam;
- Trong bài báo mới chỉ đề cập tới tính toán độ
bền theo tiết diện thẳng góc. Việc tính toán với tiết
diện nghiêng sẽ được trình bày trong số báo tiếp
theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 5574:2012, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
Tiêu chuẩn thiết kế, 2012.
2. TCVN 5575:2012, Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế,
2012.
3. SNIP 2.03.01-84*, Бетонные и железобетонные
конструкции. Нормы проектирования, Москва, 1989.
4. SNIP II.23-81*, Стальные конструкции. Нормы
проектирования, Москва, 1982.
5. БОНДАРЕНКО В.М., СУВОРКИН Д.Г.,
Железобетонные и каменные конструкции, Москва,
Высшая школа, 1987.
6. Руководство по проектированию железобетонных
конструкций с сжесткой армарурой., Москва,
Стройиздат, 1978.
Ngày nhận bài sửa: 5/9/2014.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- leminhlong_3_2014_3333.pdf