BÀN LUẬN
Định lượng đồng thời FDP và MTP bằng
phương pháp phổ huỳnh quang SFS
Quy trình định lượng đồng thời FDP và
MTP bằng quang phổ huỳnh quang sử dụng
kỹ thuật SFS đạt yêu cầu quy trình ph}n tích,
có độ nhạy cao, thực hiện nhanh chóng, là cơ
sở cho việc định lượng đồng thời hai hoạt chất
phối hợp khác có quang phổ huỳnh quang sau
này.
Điều chế viên n n lớp PTKD chứa FDP 5
mg và MTP 50 mg
Vi n đối chiếu Plendil plus có cấu trúc
khung xốp chứa FDP và MTP (ở dạng vi tiểu
phân bao PTKD). Kết quả GPHC của vi n đối
chiếu không đạt tiêu chuẩn USP 39 (Test 1 –
gần với điều kiện thử TCCS) đối với từng
thành phần dược chất nhưng đạt TCCS. Do sự
kh{c biệt về độ tan MTP tan rất tốt trong nước,
trong khi FDP thì ít tan n n việc bao PTKD vi
tiểu phân MTP kết hợp khung matrix giúp
kiểm soát tốt GPHC MTP trong suốt 24 giờ,
đảm bảo yêu cầu ti u chuẩn đề ra. Đối với
viên nghiên cứu do hạn chế về phương tiện
thiết bị, nguy n vật liệu n n đã tiến hành dập
viên hai lớp với cấu tạo khung matrix nhằm
kiểm soát khả năng GPHC. Lớp MTP do dược
chất tan tốt và thời gian GPHC kéo dài nên
cần lượng t{ dược tạo khung nhiều hơn lớp
FDP. Ngoài ra việc phối hợp với c{c t{ dược
có khả năng trương nở và dính khác nhau với
t{ dược tạo khung matrix chính là HPMC
100000 giúp kiểm so{t độ GPHC trong giai
đoạn đầu (NaCMC) và giai đoạn sau (PVP)
đảm bảo GPHC đạt yêu cầu theo vi n đối
chiếu.Việc nghi n cứu trước từng lớp có độ
GPHC đạt y u cầu giúp sàng lọc nhanh công
thức tuy nhi n có hạn chế là khi dập vi n 2
lớp, diện tích bề mặt tiếp xúc của mỗi lớp bị
giảm, do đó việc GPHC cũng giảm theo, cần
có sự điều chỉnh th m công thức cho phù hợp.
10 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu bào chế viên nén hai lớp phóng thích kéo dài chứa Felodipin 5 mg mà Metoprolol 50 mg, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dƣợc 511
NGHIÊN CỨU CHẾ VIÊN N N H I ỚP PH NG TH CH
KÉO DÀI CHỨA FELODIPIN 5 MG VÀ METOPROLOL 50 MG
Trịnh Thị Phương Lan*, Thái Võ Ngọc Thảo*, Ngu ễn Đức Tuấn*, Lê uan Nghi m*,
Nguyễn Thi n Hải*
TÓM TẮT
Mục tiêu: Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nén phóng thích kéo d|i chứa felodipin 5 mg v|
metoprolol 50 mg có độ giải phóng hoạt chất tương đương viên đối chiếu Plendil Plus (Astra Zeneca).
Phương pháp nghiên cứu: Xây dựng và thẩm định phương ph{p định lượng đồng thời felodipin v|
metoprolol trong chế phẩm v| trong môi trường thử độ giải phóng hoạt chất (GPHC) bằng kỹ thuật huỳnh quang
đồng bộ. Nghiên cứu công thức bào chế viên nén 2 lớp chứa felodipin 5 mg (x{t hạt ướt) v| metoprolol 50 mg
(dập th ng) phóng thích kéo d|i có độ GPHC tương đương viên đối chiếu.
Kết quả: Đã x}y dựng được quy trình định lượng đồng thời felodipin v| metoprolol trong chế phẩm v|
trong môi trường thử độ GPHC bằng kỹ thuật huỳnh quang đồng bộ. Viên nén hai lớp PTKD với felodipin điều
chế bằng xát hạt ướt sử dụng HPMC v| metoprolol điều chế bằng dập th ng với t{ dược l| HPMC v| NaCMC
có độ GPHC tương đương viên đối chiếu.
Kết luận: Kết quả từ thực nghiệm cho thấy có thể điều chế viên nén 2 lớp phóng thích kéo dài phối hợp
felodipin 5 mg v| metoprolol 50 mg có độ GPHC tương đương viên đối chiếu.
Từ khóa: Felodipin, metoprolol, phóng thích kéo d|i, độ hòa tan, phổ huỳnh quang đồng bộ
ABSTRACT
FORMULATION OF SUSTAINED-RELEASE BI-LAYER TABLETS CONTANING
FELODIPINE 5 MG AND METOPROLOL 50 MG TABLETS
Trinh Thi Phuong Lan, Thai Vo Ngoc Thao, Nguyen Duc Tuan, Le Quan Nghiem, Nguyen Thien Hai
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 511 - 520
Objectives: Formulation sustained-release tablets containing felodipine 5 mg and metoprolol 50 mg which
are in vitro equivalent in dissolution profile to the reference drug.
Methods: A synchronous fluorescence spectrofluorimetric method was developed and validated for
simultaneous determination of felodipine and metoprolol in the combined pharmaceutical products and in
dissolution media. Formulation of sustained-release bi-layer tablets, in which felodipine 50 mg layer and
metoprolol 50 mg layer was respectively using wet granulation and direct compression method and the
dissolution profile of this product was equal to the reference product.
Results: A synchronous fluorescence spectrofluorimetric method for simultaneous determination of
felodipine and metoprolol in the combined pharmaceutical products in dissolution media was successfully
established. HPMC and the mixture of HPMC - NaCMC retardants were respectively formulated for the
felodipine layer (wet granulation method) and for the metoprolol layer (direct compression method) showed that
the dissolution profile was the same as the reference drug.
Conclusion: The present results provided evidence that sustained-release bi-layer tablets containing
felodipine 5 mg and metoprolol 50 mg with the dissolution profile was fitted to reference drug can be developed.
* Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: PGS.TS. Nguyễn Thiện Hải ĐT: 0905352679 Email: thienhai2002@yahoo.com
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Chuyên Đề Dƣợc 512
Keywords: Felodipin, metoprolol, sustain released, dissolution, a synchronous fluorescence spectrofluorimetric
(SFS).
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong các phác đồ điều trị bệnh tim mạch,
việc phối hợp thuốc với liều cố định (fixed – dose
combination) đang được đầu tư nghi n cứu và
chấp nhận rộng rãi, giúp tăng hiệu quả điều trị,
thuận lợi hơn trong sử dụng, tăng tính tu}n trị
trong điều trị dài hạn. Điển hình và phổ biến
trong phối hợp thuốc là sử dụng đồng thời một
thuốc ức chế kênh calci nhóm dihydropyridin và
một thuốc chẹn beta-adrenergic(1,2). Trong đó,
felodipin (FDP) và metoprolol (MTP) là sự kết
hợp có triển vọng dựa trên những nghiên cứu
lâm sàng và tiền lâm sàng có giá trị đã được thực
hiện(4). Sự kết hợp giữa FDP v| MTP trong dạng
thuốc phóng thích kéo d|i (PTKD) mang lại sự
tiện dụng, dễ tuân thủ trị liệu, nồng độ thuốc
hằng định trong máu, sinh khả dụng ổn định do
đó hiệu quả cao và hạn chế tác dụng không
mong muốn của mỗi loại thuốc, giúp kiểm soát
tốt huyết áp, các bệnh thiếu m{u cơ tim, cũng
như dự phòng đột quỵ trong bệnh cao huyết áp.
Đề tài thực hiện nhằm mục tiêu xây dựng công
thức v| qui trình b|o chế vi n nén PTKD chứa
FDP 5 mg v| MTP 50 mg có độ giải phóng hoạt
chất (GPHC) tương đương thuốc đối chiếu.
NGUYÊN VẬT LIỆU - PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Nguyên vật liệu
Felodipin (USP – Tây Ban nha), metoprolol
succinat (USP – Ba Lan), cetyl trimethyl
ammonium bromid (CTAB, tinh khiết – Đức),
HPMC 100000 (USP – Trung Quốc), NaCMC
(nhà sản xuất – India), c{c hóa chất cần thiết kh{c
đạt ti u chuẩn nh| sản xuất hoặc dược dụng.
Trang thiết bị
Cân phân tích (Kern ABS 220-4 – Đức), máy
dập viên tâm sai (TDP-6 – Trung Quốc), máy
quang phổ huỳnh quang (FL-7000 HITACHI –
Nhật), m{y đo độ hòa tan (L INDI DS14000
– Ấn độ), m{y đo pH (H NN HI2211 –
Roumani) và các thiết bị cần thiết khác.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xây dựng và thẩm định phương ph{p định
lượng đồng thời FDP và MTP bằng quang phổ
huỳnh quang sử dụng kỹ thuật quang phổ
huỳnh quang đồng bộ (Synchronous
fluorescence spectrofluorimetric - SFS)(3,6).
MTP v| FDP được pha trong methanol, sau
đó pha loãng bằng methanol đến nồng độ gần
khảo s{t v| cuối cùng pha loãng trong nước cất
hoặc trong môi trường thử độ hòa tan đến nồng
độ khảo s{t. Tiến h|nh quét phổ c{c dung dịch ở
nồng độ khảo s{t n|y.
- X{c định khoảng chênh lệch () thích hợp
giữa bước sóng phát xạ (PX) v| bước sóng kích
thích (KT): Quét phổ huỳnh quang đồng bộ của
dung dịch chuẩn MTP và FDP trong dung môi
nước cất ở = 20, 40, 60, 70, 80, 100, 120, 140,
160, 180, 200, 220 nm.
- X{c định KT có cường độ huỳnh quang
đồng bộ (Synchronous Fluorescence Intensity -
SFI) tương đối cực đại của từng chất MTP và
FDP: Quét phổ SFS riêng rẽ của hai chất chuẩn
MTP v| FDP trong môi trường nước cất.
- Khảo sát ảnh hưởng SFI ở KT của MTP
succinat được lựa chọn đối với FDP v| ngược lại:
Đo SFI ri ng rẽ của hai chất chuẩn MTP và FDP
trong nước cất.
- Khảo sát sự thay đổi SFI khi thay đổi tỷ lệ
phối hợp của MTP v| FDP: Đo SFI của các
dung dịch chứa đồng thời 2 chất theo các tỷ lệ
khác nhau.
- Thẩm định quy trình định lượng đồng thời
FDP v| MTP trong chế phẩm v| trong môi
trường thử hòa tan bằng phương ph{p quang
phổ huỳnh quang kỹ thuật SFS: khảo s{t tính đặc
hiệu, tính tuyến tính, độ đúng, độ chính x{c.
Thực hiện với môi trường dung môi nước cất
(cho chế phẩm) v| môi trường thử độ hòa tan.
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dƣợc 513
Điều chế viên n n lớp PT D chứ FDP g
và TP g c độ GPHC tƣơng đƣơng viên
đối chiếu
- Thu thập mẫu đối chiếu, đ{nh gi{ tính
chất cơ lý hóa, khảo s{t độ GPHC theo chuyên
luận viên MTP succinat PTKD, viên FDP
PTKD theo USP 39(5) v| ti u chuẩn cơ sở
(TCCS) của mẫu đối chiếu ( ảng 1). Thời điểm
lấy mẫu 1, 2, 4, 6, 8, 10, 20 giờ. Mỗi lần lấy 10
ml, bù lại 10 ml dịch môi trường tương ứng.
Mẫu được lọc qua m|ng lọc 0,45 µm đem định
lượng bằng quang phổ huỳnh quang sử dụng
kỹ thuật SFS. Pha loãng khi cần thiết.
- Điều chế vi n nén 2 lớp PTKD sử dụng t{
dược tạo khung matrix l| HPMC v| NaCMC với
lớp MTP theo phương ph{p dập trực tiếp v| lớp
FDP theo phương ph{p x{t hạt ướt. Dập vi n
ch|y tròn, đường kính 10 mm, độ cứng ≥ 40 N.
Đ{nh gi{ độ GPHC so với vi n đối chiếu. Sơ đồ
qui trình b|o chế được trình b|y trong hình 1.
H nh Sơ đồ qui trình b|o chế viên nén 2 lớp PTKD chứa FDP 5mg v| MTP 50 mg
MTP, HPMC, NaCMC,
PVP K30, lactose, MCC 102
Hỗn hợp bột
Cốm trộn hoàn tất
Magie stearat
Cân, Rây, Trộn
rộn o n tất
FDP, Lactose, MCC, HPMC
Hỗn hợp bột khô
Cốm khô
PVP K30
Nư tin iết
Isopropanol
Cân, Rây, Trộn
rộn o n tất
ấ
át t
Cốm ư t
Cốm trộn hoàn tất
a t
Cốm s a t
Aerosil,
Magie stearat
Dập vi n 2 p
i n n n 2 p ( p p )
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Chuyên Đề Dƣợc 514
ảng Điều kiện đ{nh gi{ độ GPHC theo chuyên luận USP 39 v| theo TCCS
Điều kiện
USP 39
TCCS (Viên đối chiếu)
Viên MTP PTKD (Test 1) Viên FDP PTKD (Test 1)
i trường 500 m dd ệm phosphat pH 6,8
500 m dd ệm p osp at pH 6,5 a 1
natri lauryl sulfat
500 m dd ệm p osp at pH 6,5
a 4
Nhiệt ộ 37,0 ± 0,5
0
C 37,0 ± 0,5
0
C 37,0 ± 0,5
0
C
Thiết bị Cánh khuấy Cánh khuấy v i giỏ treo* Cánh khuấy v i giỏ treo*
Tố ộ 50 vòng /phút 50 vòng /phút 50 vòng /phút
T i điểm MTP FLD
1 giờ ≤ 25
2 giờ 10 – 30% ≤ 20 10 – 30%
4 giờ 20 – 40%
6 giờ 42 – 68% 20 – 50% 40 – 70%
8 giờ 40 – 60%
10 giờ ≥ 75 40 – 75% ≥ 70
20 giờ ≥ 80 ≥ 80
KẾT QUẢ
Xây dựng và thẩ định phƣơng pháp định lƣợng đồng thời FDP và MTP bằng quang phổ huỳnh
quang sử dụng kỹ thuật SFS
Xác định thích hợp giữa PX và KT
Hình 1: SFS của MTP (trái) và FDP (phải) ở các khác nhau
( = 60 nm (A) và (C'), 70 nm (B) và (B'), 80 nm (C) và (A'))
Thay đổi trong khoảng 20 - 220 nm
(mỗi lần cách 20 nm), 2 chất có những vị trí
đỉnh và SFI khác nhau. Khoảng từ 60 –
80 nm, 2 chất λmax tách biệt rõ nên khảo sát
tiếp ở vùng n|y (thay đổi = 60, 70, 80 nm
– Hình 2).
Kết quả từ hình 2 cho thấy MTP ghi
nhận được 2 đỉnh ở KT tại 221 và 265 nm.
Đỉnh 265 nm được chọn để ghi nhận SFI
(đỉnh 221 nm vượt thang đo). FDP ghi nhận
đỉnh cao nhất thay đổi theo được trình
bày trong bảng 1. Do nồng độ của FDP trong
chế phẩm thấp hơn MTP n n ưu ti n chọn
ghi nhận được SFI của FDP cao hơn. Vì
vậy chọn = 70 nm.
Xác định KT có SFI cực đại của MTP và
FDP
Quét phổ SFS với chế độ quét là
wavelength scan, chức năng synchronous.
Thông số c|i đặt EM = 270 nm ( = 70 nm),
EX từ 200 đến 450 nm, PMT = 400, Slit = 10 nm,
tốc độ quét 1200 nm/ phút. Định lượng MTP
v| FDP lấy SFI lần lượt ở 265 v| 367 nm.
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dƣợc 515
Khảo sát ảnh hưởng SFI ở KT của MTP được lựa chọn đối với FDP và ngược lại
Bảng 2: SFI của FDP tại các = 60, 70, 80 nm v| mức độ ảnh hưởng của MTP với FDP ở = 70 nm
SFI của FDP tại các = 60, 70, 80 nm Mức độ ản ưởng của MTP với FDP và ngược lại
(nm) λmax (nm) SFI KT SFI MTP SFI FDP Mức độ ản ưởng
60 371,6 90,88 265 1206 3,444 0,29%
70 367,4 92,58 367 1,046 92,45 1,13%
80 364,4 88,01
Kết quả được trình b|y trong bảng 2 cho thấy
cả 2 chất đều có mức độ ảnh hưởng nhỏ hơn 2%
nên ảnh hưởng l| không đ{ng kể.
Khảo sát sự tha đổi SFI khi tha đổi tỷ l phối
hợp của MTP và FDP
SFI của dung dịch chứa 2 hoạt chất khi thay
đổi tỷ lệ nồng độ (MTP - FDP) và vẫn giữ nguyên
nồng độ MTP hoặc FDP trình b|y ở bảng 3 cho
thấy tỷ lệ nồng độ (MTP - FDP) không ảnh hưởng
đến SFI.
Bảng 3: SFI của các dung dịch 2 hoạt chất khi thay đổi tỷ lệ MTP và FDP
Tỷ lệ MTP:FDP SFI FDP Tỷ lệ MTP:FDP SFI MTP
10:3 36,21 30:1 645,9
20:3 35,50 15:1 656,6
10:1 36,11 10:1 653,1
40:3 34,79 15:2 657,1
50:3 35,29 6:1 665,5
RSD 1,66% RSD 1,08%
Thẩ định quy trình định lƣợng đồng thời
FDP và TP trong i trƣờng nƣớc cất và
trong i trƣờng thử độ h t n bằng phƣơng
pháp quang phổ huỳnh qu ng với ỹ thuật SFS
Tính đặc hi u H nh
Phổ SFS của dung dịch thử v| dung dịch
chuẩn trong khoảng bước sóng 200 – 450 nm
tương tự nhau v| cho đỉnh hấp thu cực đại ở 265
nm v| 367 nm. Mẫu trắng không có đỉnh tại vị trí
của MTP v| FDP. Do đó, phương ph{p đạt y u
cầu về tính đặc hiệu.
Hình 3: SFS trong môi trường nước của mẫu chuẩn (A), mẫu thử (B), mẫu trắng (C) v| SFS trong môi trường
hòa tan của mẫu chuẩn (A), mẫu thử (B), mẫu placebo (C), mẫu trắng (D)
Giới hạn phát hi n và giới hạn định lượng
(LOD và LOQ)
Kết quả độ nhiễu ở vùng đỉnh 265 nm v|
vùng đỉnh 367 nm trong môi trường nước cho
SFI lần lượt l| 8,148 (MTP) v| 2,346 (FDP) v|
trong môi trường thử hòa tan cho SFI lần lượt l|
8,147 (MTP) v| 2,351 (FDP). Kết quả LOD và
LOQ trình bày trong bảng 4 cho thấy 2 môi
trường không ảnh hưởng đến cường độ huỳnh
quang tương đối của MTP v| FDP.
Nư ất
i trường a tan
A
B
C
D
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Chuyên Đề Dƣợc 516
Bảng 4: Kết quả giới hạn ph{t hiện v| giới hạn định lượng
i trư ng nước i trư ng t t n
Nồng độ MTP (g/ml) SFI Nồng độ FDP (g/ml) SFI Nồng độ MTP (g/ml) SFI Nồng độ FDP (g/ml) SFI
LOQ 0,6 77,30 0,3 19,67 0,6 77,26 0,3 19,69
LOD 0,2 27,00 0,06 7,40 0,2 27,10 0,06 7,42
Khoảng tuyến tính
Kết quả khảo s{t tuyến tính phương
pháp quang phổ huỳnh quang với kỹ thuật
SFS cho thấy trong môi trường nước cất v|
trong môi trường thử hòa tan có sự tương
quan tuyến tính tại từng bước sóng riêng
biệt giữa SFI và nồng độ của FDP theo thứ
tự lần lượt l| 0,3 – 0,9 g/ml v| 0,2 – 1,0
g/ml trong khi của MTP l| 3 – 9 g/ml v| 2
– 10 g/ml.
Hình 4: Đồ thị tương quan độ hấp thu - nồng độ trong môi trường nước (A) v| trong môi trường thử hòa
tan (B) của MTP (tr{i) v| FDP (phải)
Độ lặp lại
Kết quả khảo s{t độ lặp lại của phương
ph{p được trình bày trong bảng 5 cho thấy
RSD của MTP v| FLD trong cả hai môi
trường đều < 2%. Quy trình ph}n tích đạt
yêu cầu về độ lặp lại.
Độ chính xác trung gian
Kết quả độ chính xác trung gian của
phương ph{p được trình bày trong bảng 6
cho thấy RSD của MTP v| FDP đều < 2%.
Quy trình ph}n tích đạt yêu cầu về độ chính
xác trung gian.
Độ đúng
Tỷ lệ phục hồi của phương ph{p được
trình bày trong bảng 7 cho thấy c{c RSD đều
< 2%; tỷ lệ phục hồi trung bình nằm trong
khoảng 98,0 – 102,0%. Quy trình định lượng
đồng thời MTP v| FDP trong môi trường
nước cất v| trong môi trường thử hòa tan
bằng phương ph{p quang phổ huỳnh quang
sử dụng kỹ thuật SFS đạt độ đúng.
Bảng 5: Độ lặp lại của phương ph{p quang phổ huỳnh quang kỹ thuật SFS
STT Lượng cân mẫu th (mg) SFI tại 265 nm SFI tại 367 nm Hàm lượng MTP (%) Hàm lượng FDP (%)
ước cất T t n
ước
cất
T
t n
ước
cất
T
tan
ước cất
T
tan
ước cất
T
tan
1 383,8 383,0 484,9 535,4 40,27 40,74 99,67 100,26 99,59 100,06
2 383,6 383,5 493,0 544,4 41,04 41,73 101,39 98,80 101,55 99,99
3 383,6 383,5 482,5 544,3 40,54 42,17 99,23 99,00 100,31 98,22
4 383,3 383,6 485,7 548,3 39,79 42,29 99,97 100,21 98,53 99,22
5 383,4 383,7 476,8 546,5 39,97 42,11 98,11 98,66 98,95 98,47
6 383,6 383,8 479,3 551,5 40,09 42,38 98,57 99,67 99,20 99,67
TB 99,49 99,43 99,69 99,27
RSD (%) 1,16 0,71 1,10 0,78
Nồng ộ (g/ml)
Nồng ộ (g/ml)
S
F
I
S
F
I
Nồng ộ (g/ml)
Nồng ộ (g/ml)
S
F
I
S
F
I
B
A
A
B
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dƣợc 517
Bảng 6: Độ chính xác trung gian của phương ph{p huỳnh quang kỹ thuật SFS
Ngày Hàm lượng MTP (%) Hàm lượng FDP (%) Ngày Hàm lượng MTP (%) Hàm lượng FDP (%)
1
99,67 99,59
2
98,98 98,98
101,39 101,55 98,49 100,40
99,23 100,31 99,01 100,82
99,97 98,53 99,20 99,23
98,11 98,95 100,53 101,49
98,57 99,20 98,89 98,64
TB 99,34 99,81 RSD (%) 0,93 1,07
Bảng 7: Tỷ lệ phục hồi đối với MTP và FDP
Tỷ lệ thêm vào
Tỷ lệ phục hồi MTP (%) Tỷ lệ phục hồi FDP (%)
ước cất T t n ước cất T tan
80%
98,50 99,90 101,25 100,75
99,68 98,92 98,50 99,50
100,37 98,61 99,50 99,25
100%
98,15 98,36 101,00 100,20
98,08 100,69 99,80 99,00
101,71 99,51 99,80 99,20
120%
99,37 98,38 99,50 98,17
99,77 99,88 101,50 99,00
99,03 99,28 98,17 98,50
TB 99,41 99,28 99,89 99,29
RSD (%) 1,16 0,80 1,17 0,80
Điều chế viên n n lớp PT D chứ FDP g
và TP g c độ GPHC tƣơng đƣơng viên
đối chiếu
Thu thập khảo sát mẫu đối chiếu làm cơ sở cho
viên nghiên cứu
Kết quả khảo s{t mẫu đối chiếu Plendil Plus
PTKD chứa 5 mg FDP và 47,5 MTP succinat
( straZeneca , Thụy Điển) cho thấy vi n nén
có m|u mơ, hình tròn, 2 mặt lồi, một mặt có khắc
chữ /FG, đường kính 10mm. Vi n được đóng
trong chai kín màu trắng, hộp 1 chai 30 vi n. Vi n
có khối lượng trung bình (mg) 382,78 7,62 (n =
20), độ cứng (N) 58,62 10,62, h|m lượng FDP
99,82% v| h|m lượng MTP l| 99, 93%. Kết quả
khảo s{t độ GPHC vi n đối chiếu được trình b|y
trong bảng 8 v| bảng 9 cho thấy độ GPHC của
vi n đối chiếu tiến h|nh theo USP 39 không đạt
theo chuyên luận d|nh cho felodipin PTKD v|
metoprolol PTKD trong khi đạt theo ti u chuẩn cơ
sở của nh| sản xuất. Kết quả cũng cho thấy không
có sự kh{c biệt khi định lượng đồng thời MTP v|
FLD trong môi trường thử hòa tan bằng phương
ph{p SFS v| phương ph{p HPLC. Do đó chọn
phương ph{p SFS để định lượng đồng thời 2
th|nh phần MTP v| FLD trong chế phẩm v| trong
môi trường thử hòa tan theo TCCS.
ảng Kết quả GPHC viên đối chiếu Plendil Plus thử theo USP 39
Th i gian (gi )
Trung n PHC viên PT D Pl n il Plus t o USP – Test 1 (n = 6)
Viên PTKD MTP Viên PTKD FDP Tiêu c uẩn (
MTP FDP MTP FDP MTP FLD
1 1,97 0,04 0,93 7,96 25
2 4,40 4,67 4,24 10,51 10 - 30
4 14,26 13,25 14,17 34,24 20 - 40
6 21,61 21,89 33,29 69,22 42 - 68
8 31,67 25,78 56,04 71,22 40 - 60
10 39,08 24,40 69,20 80,06 ≥ 75
12 48,28 26,86 82,41 85,72
20 - - - - ≥ 80
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Chuyên Đề Dƣợc 518
Bảng 9: Kết quả độ GPHC viên đối chiếu tiến hành theo TCCS.
Th i gian (gi )
Trung n PHC viên PTKD Plendil Plus (n = 6) theo TCCS
Ghi chú MTP FDP TCCS
SFS
(*)
HPLC
(*)
SFS
(*)
HPLC
(*)
(%) MTP (%) FLD
1 0,65 6,31
2 4,02 4,49 15,98 17,05 20 10 - 30 Đ t
4 13,99 37,81
6 26,14 26,19 60,15 55,07 20 - 50 40 - 70 Đ t
8 38,75 77,32
10 55,71 51,70 85,54 85,95 40 - 75 70 Đ t
12 69,83 95,35
16 88,40
20 94,56 92,41 80 Đ t
(*): Định lượng bằng phương ph{p SFS v| phương ph{p HPLC (so s{nh)
Điều chế viên lớp PT D chứa FDP 5 mg và
TP g và đánh giá độ hòa tan theo tiêu
chuẩn khảo sát
Lớp chứa MTP
Kết quả khảo s{t th|nh phần công thức
v| đ{nh gi{ khả năng GPHC của lớp MTP
trình b|y trong bảng 10 cho thấy do MTP dễ
tan trong nước, thời gian thử nghiệm d|i
hơn 20 giờ vì vậy việc kiểm so{t khả năng
GPHC rất khó khăn. Ngo|i việc sử dụng
HPMC 100000 l|m t{ dược tạo khung chính,
còn phối hợp với NaCMC để kiểm so{t giai
đoạn đầu v| PVP K30 kiểm so{t giai đoạn
sau để GPHC đạt theo TCCS. CT 5 đạt theo
TCCS v| có đường biểu diễn gần với viên
đối chiếu với hệ số tương đồng f2 = 63,80
n n được chọn cho dập vi n 2 lớp.
Bảng 10: Thành phần c{c công thức lớp chứa MTP v| kết quả GPHC theo TCCS
STT Thành phần CT 1 (mg) CT 2 (mg) CT 3 (mg) CT 4 (mg) CT 5 (mg) CT 6 (mg) CT 7 (mg) Đối c iếu
1 MTP succinat
(a)
47,5 47,5 47,5 47,5 47,5 47,5 47,5
2 HPMC 100000 72,5 57,5 32,5 62,5 77,5 82,5 82,5
3 Na CMC - 60 45 30 45 50 45
4 PVP K30 45 - 45 30 30 30 45
5 Magie stearat 2 2 2 2 2 2 2
6 Lactose.H2O 33 33 33 33 33 33 33
7 MCC 102 17 17 17 17 17 17 17
ối ượng vi n 217 217 222 222 252 262 272
T i điểm - tiêu c uẩn (n =12) (n = 12)
1h 7,66 3,92 11,24 4,09 2,11 1,23 1,29 0,65
2h 20 (%) 20,04 12,48 23,90 12,33 8,53 5,40 5,76 4,02
4h 36,00 30,28 40,50 29,20 18,39 12,26 12,52 13,99
6h 20 – 50 (%) 48,60 49,67 58,08 46,65 28,88 17,71 18,70 26,14
8h 63,28 67,36 66,68 59,19 39,65 24,60 27,31 38,75
10h 40 – 75 (%) 73,02 80,47 73,15 70,47 48,63 30,81 32,46 55,71
12h 78,88 85,33 77,60 74,78 59,59 36,68 38,30 69,83
16h 83,15 88,40
20h > 80 (%) 91,27 94,56
f2 63,80
(a): 47,5 mg metoprolol succinat tương đương 50 mg metoprolol
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Dƣợc 519
Lớp chứa FDP
Bảng 11: Thành phần c{c công thức lớp chứa FDP v| kết quả GPHC theo TCCS
STT Thành phần CT 1 (mg) CT 2 (mg) CT 3 (mg) CT 4 (mg) CT 5 (mg) CT 6 (mg) Đối c iếu
1 FDP 5 5 5 5 5 5
2 Lactose.H2O 91,50 91,50 91,50 91,50 91,50 91,50
3 MCC 61,00 61,00 61,00 61,00 61,00 61,00
4 HPMC E6 38,30 48,30 38,30 38,30 38,30 38,30
5 HPMC 100000 - - 7,00 20,00 14,00 12,00
6 Povidon 5,53 5,53 5,53 5,53 5,53 5,53
7 Magie stearat 3,14 3,14 3,14 3,14 3,14 3,14
8 Aerosil 200 0,49 0,49 0,49 0,49 0,49 0,49
9 Isopropyl alcohol v v v v v v
ối ượng vi n 204,96 214,96 211,96 224,96 218,96 216,96
T i điểm - tiêu c uẩn (n = 12) (n = 12)
1h 9,74 9,86 8,05 5,07 3,59 3,66 6,31
2h 10 - 30 (%) 24,33 27,96 22,78 11,69 10,75 12,20 15,98
4h 57,83 61,56 49,32 27,28 29,18 33,78 37,81
6h 40 – 70 (%) 83,52 87,58 73,69 44,50 49,13 54,85 60,15
8h 101,43 109,17 99,72 57,25 65,78 70,16 77,32
10h ≥ 70 ( ) - - - 74,12 74,05 80,58 85,54
12h 86,81 80,08 88,36 95,35
f2 63,75
Bảng 12: Kết quả độ GPHC của viên 2 lơ p PTKD chư a MTP 50 mg v| FDP 5 mg theo TCCS
Th i gian
(gi )
Trung n PHC t o TCCS (n
Viên đối c iếu
i c
MTP FDP
Tiêu chuẩn
MTP FDP MTP FDP
1 2,47 3,74 0,65 6,31
2 6,71 12,41 20 10 - 30 4,02 15,98 Đ t
4 17,18 32,83 13,99 37,81
6 25,30 51,82 20 - 50 40 - 70 26,14 60,15 Đ t
8 36,57 61,15 38,75 77,32
10 47,35 80,22 40 - 75 70 55,71 85,54 Đ t
12 55,21 90,37 69,83 95,35
16 71,24 97,82 88,40
20 88,22 99,25 > 80 94,56 Đ t
f2 53,48 55,16
Lớp chứa FDP
Kết quả khảo s{t th|nh phần công thức
v| đ{nh gi{ khả năng GPHC của lớp FDP
trình b|y trong bảng 11 cho thấy lượng
HPMC dùng ít hơn so với lớp MTP vì
Felodipin ít tan trong nước. CT4, CT5 v|
CT6 cho kết quả GPHC chậm hơn vi n đối
chiếu nhưng vẫn nằm trong khoảng giới hạn
chấp nhận của TCCS. CT6 cho kết quả gần
với vi n đối chiếu nhất, có gi{ trị f2 = 63,75
n n được lựa chọn cho dập vi n 2 lớp.
Khảo sát sơ bộ đồng thời độ GPHC củ viên
n n PT D lớp chứ TP và FDP đã đƣợc
lựa chọn
Tiến h|nh dập vi n hai lớp tr n m{y t}m
sai (bằng c{ch cho v|o từng th|nh phần mỗi
lớp, quay tay từng vi n) từ hai công thức được
chọn cho mỗi lớp. Kết quả khảo s{t đồng thời
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Chuyên Đề Dƣợc 520
độ GPHC của vi n 2 lớp PTKD chứa MTP 50
mg v| FDP 5 mg được trình bày trong bảng 12
cho thấy khả năng cả hai hoạt chất đều đạt
yêu cầu theo TCCS nhưng khả năng GPHC
hơi giảm, có thể l| do bề mặt mỗi lớp trong
viên bị giảm diện tích tiếp xúc với môi trường.
Cần có nghi n cứu cải thiện th m.
BÀN LUẬN
Định lƣợng đồng thời FDP và MTP bằng
phƣơng pháp phổ huỳnh quang SFS
Quy trình định lượng đồng thời FDP và
MTP bằng quang phổ huỳnh quang sử dụng
kỹ thuật SFS đạt yêu cầu quy trình ph}n tích,
có độ nhạy cao, thực hiện nhanh chóng, l| cơ
sở cho việc định lượng đồng thời hai hoạt chất
phối hợp khác có quang phổ huỳnh quang sau
này.
Điều chế viên n n lớp PTKD chứa FDP 5
mg và MTP 50 mg
Vi n đối chiếu Plendil plus có cấu trúc
khung xốp chứa FDP v| MTP (ở dạng vi tiểu
phân bao PTKD). Kết quả GPHC của vi n đối
chiếu không đạt tiêu chuẩn USP 39 (Test 1 –
gần với điều kiện thử TCCS) đối với từng
thành phần dược chất nhưng đạt TCCS. Do sự
kh{c biệt về độ tan MTP tan rất tốt trong nước,
trong khi FDP thì ít tan n n việc bao PTKD vi
tiểu phân MTP kết hợp khung matrix giúp
kiểm soát tốt GPHC MTP trong suốt 24 giờ,
đảm bảo yêu cầu ti u chuẩn đề ra. Đối với
viên nghiên cứu do hạn chế về phương tiện
thiết bị, nguy n vật liệu n n đã tiến hành dập
viên hai lớp với cấu tạo khung matrix nhằm
kiểm soát khả năng GPHC. Lớp MTP do dược
chất tan tốt và thời gian GPHC kéo dài nên
cần lượng t{ dược tạo khung nhiều hơn lớp
FDP. Ngoài ra việc phối hợp với c{c t{ dược
có khả năng trương nở và dính khác nhau với
t{ dược tạo khung matrix chính là HPMC
100000 giúp kiểm so{t độ GPHC trong giai
đoạn đầu (NaCMC) v| giai đoạn sau (PVP)
đảm bảo GPHC đạt yêu cầu theo vi n đối
chiếu.Việc nghi n cứu trước từng lớp có độ
GPHC đạt y u cầu giúp s|ng lọc nhanh công
thức tuy nhi n có hạn chế l| khi dập vi n 2
lớp, diện tích bề mặt tiếp xúc của mỗi lớp bị
giảm, do đó việc GPHC cũng giảm theo, cần
có sự điều chỉnh th m công thức cho phù hợp.
KẾT LUẬN
Đã x}y dựng và thẩm định quy trình định
lượng đồng thời FDP và MTP trong viên nén
PTKD v| trong môi trường thử độ hòa tan
bằng phương ph{p huỳnh quang sử dụng kỹ
thuật SFS.
ước đầu xây dựng công thức vi n nén 2
lớp PTKD chứa MTP 50 mg v| FDP 5 mg có độ
GPHC đạt yêu cầu theo TCCS và tương đương
hòa tan với vi n đối chiếu Plendil Plus.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Anderson KLV (2012), "Combination Therapy in
Hypertension Management", US Pharm, 37(6), pp.46-50.
2. Chobanian AV, Bakris GL, Black HR et al (2003), "Seventh
Report of the Joint National Committee on Prevention,
Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood
Pressure", Hypertension, 42(6), pp.1206-1252.
3. Digambara P, Mishra AK (2002), "Recent development in
multi-component synchronous fluorescence scan analysis",
Trends in analytical chemistry, 21(12), pp.787-798.
4. Kumar RSP (2008), "Review topic: Fixed dose combination",
Rational Drugs, 32, pp.1-3
5. The United States Pharmacopeia (USP 39), pp.3860-3863,4853-
4854.
6. Yao-Qun L et al (2011), " Synchronous Fluorescence
Spectroscopy and Its Applications in Clinical Analysis and
Food Safety Evaluation", Reviews in Fluorescence 2010, pp.95-
117.
Ngày nhận bài báo: 18/10/2017
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2017
Ng|y b|i b{o được đăng: 15/03/2018
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_bao_che_vien_nen_hai_lop_phong_thich_keo_dai_chua.pdf