Nghiên cứu mối liên quan giữa Tuôit, BMI, loại vô sinh, FSH, HCG trong thụ tinh ống nghiệm dụng phác độ GNRH antagonist
Bàng 3: Liên quan giũ-a BMI và nồng độ progesteron ngày hCG. BMI Nồng độ rogesteron Trung bình ± SD p < 18,5 1,19(1,0-1,39) 18,5-22,9 1,14(1,04-1,24) 0,7051 *23 1,03 (0,78-1,29) Kiểm định Fisher cho thấy không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa BMI của BN và nồng độ progesteron ngày tiêm hCG với p > 0,05. Bàng 4: Liên quan giữa nồng độ FSH ngày 3 và nồng độ progesteron ngày hCG. Nòng độ FSH ngày 3 chu kỳ kinh Nồng độ progesterón Trung bình ± SD p < 10 (IU/L) 1,22(1,09-1,34) 0,7567 * 10 (IU/L) 1,14(1,05-1,22) T-test student cho thấy không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ FSH ngày 3 chu kỳ kinh cùa BN và nồng độ progesteron ngày tiêm hCG với p > 0,05. Bàng 5: Liên quan giữa nồng độ LH ngày 3 chu kỳ kinh và nồng độ progesteron ngày hCG. Nồng độ ngày 3 chu kỳ kinh Nồng độ progesterõn Trung bình ± SD p < 5 (IU/L) * 5 (IU/L) 1,0 (0,82-1,17) 1,17(1,07-1,27) 0,1183 T-test student cho thấy không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ LH ngày 3 chu kỳ kinh của đối tượng nghiên cứu và nồng độ progesteron ngày tiêm hCG với p > 0,05. Bàng 6: Liên quan giũ-a nồng độ E2 ngày 3 chu kỳ kinh và nồng độ progesteron ngày hCG. Nồng độ E2 ngày 3 chu kỷ kinh Ổ 20 (pg/ml)(1) Nồng độ progesteron Trung bình ± SD 0,9(0,65-1,15) p 21 - 80 (pg/ml) (2) > 80 (pg/ml) (3) 1,11 (1,02-1,20) 1,45(1,17-1,73) P1-2Í P1-3; P2-3 < 0,05 Kiếm định Fisher cho thấy liên quan có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ E2 ngày 3 chu kỳ kinh của BN và nồng độ progesteron ngày tiêm hCG với p < 0,05.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
nghien_cuu_moi_lien_quan_giua_tuoit_bmi_loai_vo_sinh_fsh_hcg.pdf