Cuốihọckỳ trước: Bộ phậnvăn phòng khoa (Khoa CNTT) chuẩnbị cho công
tác giảngdạy.Dựa vào thời khóa biểu môn chung và chương trình đàotạo để soạn
rakế hoạch giảngdạycụ thể cho khoa,gồm các công việc nhỏ sau:
- Giáovụ khoa soạnkế hoạch giảngdạy.
- Chuyển thời khóa biểu cho phòng quản l ý thiếtbị để xin phòng,nếu không
xếp được phòng theo yêucầu thì phải đổil ại thời khóa biểu.
- Ban chủ nhiệm khoa duyệt vàkếthợpvớibộ môn phân công giảngdạy.
- Thông báo cho giáo viên đăng ký giờdạy l ý thuyết.
135 trang |
Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệpvụ (bpml) trên môi trường web, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dự án.
- Hiển thị cây dự án.
- Thực hiện các công việc được giao trên cây tiến trình:
5.3.1. Sơ đồ lớp:
5.3.1.1. Sơ đồ lớp các đối tượng chính trong dự án (chủ yếu được tạo
lập từ tập tin mô hình hóa nghiệp vụ):
Project
MyObjects
Model
ActivityProcess
Task
Product
AtomicCondition
Expression
Gateway
GatewayAND
GatewayOR
GatewayXOR
Organization
ProcessTemplate
Role
RoleMap
SequenceFlow
Tool
TaskOnProduct
Timer
TaskTimer
ReadEvent
StartEvent
EndEvent
ActivityStatus
ProductStatus
ProductAttribute
UserDefinedType
UserDefinedTypeValue
IntermediateEvent
Hình 12 Sơ đồ lớp các đối tượng trong dự án
5.3.1.2. Sơ đồ lớp các đối tượng liên quan đến công việc:
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 76
MyObjects
Activity
Process Task
TaskTimerActivityStatus
TaskOnProduct
Hình 13 Sơ đồ lớp các đối tượng liên quan đến công việc
5.3.2. Một số mô hình chính:
Ø Sơ đồ các trạng thái của công việc:
InActive
Ready
Processing Finish
Abort
Waiting
Hình 14 Sơ đồ trạng thái công việc
Ø Bảng mô tả các trạng thái:
Stt Tên Mô tả
1 InActive Trạng thái công việc chưa được kích hoạt, hay
chưa có thể hiện
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 77
2 Ready Công việc đã được kích hoạt và sẳn sàng để thực
hiện
3 Waiting Trạng thái chờ, khi công việc trước nó được thực
hiện, nhưng chưa đến thời gian thực hiện công
việc. Khi đến thời gian thực hiện hoặc người
quản lý dự án tác động trực tiếp thì sẽ chuyển
qua trạng thái Ready
4 Processing Trạng thái đang thực hiện. Được thể hiện cụ thể
bằng các giá trị phần trăm.
5 Abort Trạng thái kết thúc thất bại. Khi người quản lý
dự án quyết định dừng công việc đang thực hiện.
Các công việc sau nó sẽ được kích hoạt.
6 Finish Trạng thái kết thúc thành công. Được thể hiện cụ
thể bằng “100%” hoặc “Finish”. Các công việc
sau nó sẽ được kích hoạt.
Bảng 2 Bảng mô tả các trạng thái công việc
Ø Quy trình hiển thị dự án dưới dạng cây tiến trình:
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 78
Ñoïc te ân caùc saûn
phaåm ñaàu vaøo/ ra
cuûa coâng vieäc
Ñoïc danh saùch coâng vie äc
trong qui trình chính
Kieåm tra loaïi
coâng vieäc
Ñoïc saûn phaåm ñaàu
vaøo/ ñaàu ra
Kieåm tra coù the å
hieän
Task
Khoâng
Ñoïc theå hieän
co âng vieäc
Ñoïc caùc theå hieän saûn
phaåm ñaàu vaøo/ ñaàu ra
Kieåm tra xem coâng vieäc
ñoù ñaõ ñöôïc kích hoaït chöa
Kieåm tra thôøi
gian thöïc hie än
Coù
Chöa ñeán ngaøy
Caäp nhaät traïng thaùi cho
theå hieän co âng vieäc
Ñeán ngaøy thöïc hieän
Ñoïc danh saùch caùc co âng
vieäc trong qui trình con
Subprocess
2 loaïi coâng
vieäc: Task,
Subprocess
Theâm coâng vieäc
vaøo caây tieán trìnhLaëp laïi qui trình "Ñoïc
danh saùch coâng vie äc" nhö
trong qui trình chính
Hình 15 Quy trình hiển thị cây dự án
Ø Quy trình tìm công việc tiếp theo khi một công việc trước đó
hoàn tất. Do là một quy trình hơi phức tạp nên chúng em chỉ
trình bày ở dạng sơ đồ tổng quan.
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 79
Hình 16 Quy trình tìm kích hoạt công việc tiếp theo
5.3.3. Một số luồng tuần tự chính trong ứng dụng:
5.3.3.1. Lược đồ tuần tự tạo mới dự án theo mẫu có sẳn:
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 80
: Project Manager
SetupProjectPage Project ProcessTemplate Engine
1:Caäp nhaät thoâng tin
2: Taïo môùi döï aùn
3: Kieåm tra loaïi döï aùn
4: Laáy file moâ hình hoaù (TemplateId)
6: Ñoïc vaø löu caùc ñoái töôïng (TemplateFile)
8: Löu döï aùn
5: Laáy file moâ hình hoaù
7: Löu caùc ñoái töôïng
9: Löu döï aùn
Traû veà ID cuûa
döï aùn
Hình 17 Lược đồ tuần tự tạo mới dự án theo mẫu
5.3.3.2. Lược đồ tuần tự kích hoạt 1 dự án:
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 81
Project StartEvent ActivityInstance Engine
1: Laáy qui trình chính cuûa döï aùn (ProjectId)
2: Tìm söï kieän baét ñaàu cuûa qui trình chính (MainProcessId)
3: Laáy söï kieän baét ñaàu qui trình
4: Tìm coâng vieäc tieáp theo trong qui trình (StartEventId)
Ñaây laø 1 luoàng
tuaàn töï khaùc
5: Taïo môùi 1 theå hieän coâng vieäc (ActivityId)
6: Löu theå hieän coâng vieäc
7: Caäp nhaät laïi traïng thaùi cuûa döï aùn
Chuyeån sang
traïng thaùi ñang
thöïc hieän
(Processing)
Hình 18 Lược đồ tuần tự kích hoạt dự án
5.3.3.3. Lược đồ tuần tự tạo mới 1 thể hiện công việc
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 82
AcitivtyInstance InputProductInstance Timer TaskTimer Engine
1: Taïo môùi ñoái töôïng
2: Löu theå hieän coâng vieäc
3: Taïo caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu vaøo
Löôïc ñoà tuaàn töï "Luaân
chuyeån saûn phaåm"
(Derived product)
4: Laáy thôøi gian thöïc hieän (TaskId)
5: Laáy thôøi gian thöïc hieän
Thôøi gian ñöôïc ñònh
nghóa trong moâ hình
6: Löu thôøi gian thöïc hieän cho theå hieän coâng vieäc
7: Löu thôøi gian thöïc hieän
Hình 19 Lược đồ tuần tự tạo mới thể hiện công việc
5.3.3.4. Lược đồ tuần tự tìm công việc tiếp theo trong dự án
Khi 1 công việc tiếp theo thì chương trình tự động tìm công việc tiếp theo
trong quy trình để kích hoạt. Quy trình tìm kiếm mang tính chất đệ quy nếu đối
tượng trả về là 1 quy trình con.
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 83
Project SequenceFlow Engine
1: Tìm ñoái töôïng tieáp theo (ID cuûa coâng vieäc vöøa keát thuùc)
2: Laáy ñoái töôïng tieáp theo
3: Kieåm tra loaïi ñoái töôïng
5: Xöû lyù ñoái töôïng laø qui trình con
6: Xöû lyù ñoái töôïng laø EndEvent
Coù 3 loaïi ñoái
töôïng: Task,
Subprocess,
Event (chính laø
endevent tr...
Laëp laïi qui trình kích hoaït
döï aùn vôùi ID cuûa qui trình laø
ID cuûa ñoái töôïng traû veà
4: Xöû lyù ñoái töôïng laø Gateway
Hình 20 Lược đồ tuần tự tìm công việc tiếp theo trong dự án
Xử lý đối tượng trả về là 1 sự kiện kết thúc (EndEvent)
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 84
Project Process Engine
1: Kieåm tra loaïi qui trình (IDProcess maû endevent thuoäc veà)
2: Laáy thoâng tin qui trình
3: Ghi nhaän keát thuùc döï aùn neáu laø qui trình chính
4: Tìm coâng vieäc tieáp theo vôùi (ID cuûa qui trình maø endevent thuoäc veà)
Neáu laø keát thuùc qui trình con,
thì qui trình ñöôïc xem nhö laø
1 coâng vieäc vöøa keát thuùc, laëp
laïi luoàng tuaàn töï "cha"
Hình 21 Lược đồ tuần tự xử lý endevent
Xử lý đối tượng là Gateway
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 85
Project Gateway SequenceFlow Engine
1: Laáy thoâng tin Gateway (ID)
2: Laáy thoâng tin gateway
3: Kieåm tra ñieàu kieän vaøo cuûa Gateway
Döïavaøo loaïi Gateway vaø
ñieàu kieän treân caùc
SequenceFlow gaén vôùi
ñaàu vaøo cuûa Gateway
4: Laáy danh saùch caùc SequenceFlow ra khoûi Gateway
5: Tìm caùc ñoái töôïng tieáp theo trong SequenceFlow
7: Kieåm tra ñieàu kieän kích hoaït SequenceFlow
6: Laáy ñoái töôïng tieáp theo trong SequenceFlow
8: Danh saùch caùc ñoái töôïng traû veà
Laëp laïi qui trình kieåm
tra loaïi ñoái töôïng vaø
kích hoaït coâng vieäc
tieáp theo
Hình 22 Lược đồ tuần tự xử lý Gateway
5.3.3.5. Lược đồ tuần tự thay đổi thông tin công việc (Edit activity)
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 86
Danh saùch caùc user
tham gia, thôøi gian thöïc
hieän
: Project Manager
EditProjectPage Activity TaskTimer UserInRole Engine
1: Choïn coâng vieäc
2: Laáy thoâng tin cuûa coâng vieäc (ActivityId)
3: Laáy thoâng tin coâng vieäc
4: Caäp nhaät thôøi gian thöïc hieän
5: Caäp nhaät thôøi gian thöïc hieän (ActivityId)
6: Caäp nhaät thôøi gian thöïc hieän
7: Caäp nhaät phaân coâng user
8: Caäp nhaät phaân coâng user (ActivityId)
9: Caäp nhaät phaân coâng userBao goàm theâm user
vaø xoùa user, phaân laïi
quyeàn thöïc hieän cho
user (Edit,View)
Hình 23 Lược đồ tuần tự thay đổi thông tin công việc
5.3.3.6. Lược đồ tuần tự hiển thị cây tiến trình:
Cây tiến trình là hình thức trình bày dự án dưới dạng cây. Thuận tiện cho User
lúc thay đổi thông tin dự án hay thực hiện công việc.
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 87
Ñoïc caùc saûn phaåm
do User laøm ra
(Chuû yeáu laø caùc
file)
: User
ProjectTreeView Project Process Task TaskOnProduct InputProductInstance OutputProductInstance Engine
1: Nhaäp vaøo ID cuûa döï aùn
2: Kieåm tra ID
ID phaûi laø soá
nguyeân
3: Tìm döï aùn (ProjectId)
4: Ñoïc thoâng tin döï aùn
5: Kieåm tra döï aùn toàn taïi
6: Laáy caùc activity trong qui trình chính (MainProcessId)
9: Ñoïc thoâng tin cuûa coâng vieäc (TaskId)
7: Ñoïc caùc activity trong process
10: Ñoïc thoâng tin cuûa coâng vieäc
11: Ñoïc caùc saûn phaåm vaøo/ra cuûa coâng vieä (TaskId)
12: Ñoïc saûn phaåm vaùo ra cuûa coâng vieäc
17: Ñoïc caùc coâng vieäc trong subprocess (SubprocessId)
8: Kieåm tra loaïi acitivty
Task hoaëc Subprocess,
Neáu laø Task, thöïc hieän töû
9->16, neáu laø Subprocess
thöïc hieän 17
Laëp laïi caùc coâng
vieäc töø 7->16
18: Hieån thò döï aùn leân caây tieán trình
13: Laáy caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu vaøo (ProductId)
14: Laáy caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu vaøo
15: Laáy caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu ra (ProductId)
16: Laáy caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu ra
Hình 24 Lược đồ tuần tự hiển thị cây tiến trình
5.3.3.7. Lược đồ tuần tự upload sản phẩm:
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 88
: User
Home FileManagerPage OutputProductInstance File Engine
1: Choïn coâng vieäc
2: Choïn saûn phaåm ñaàu ra
3: Choïn chöùc naêng quaûn lyù file
4: Hieån thò page FileManagerPage
5: Upload file
8: Löu saûn phaåm ñaàu ra cho coâng vieäc (FileId)
6: Löu file, traû veà FileId
7: Löu file
9: Löu saûn phaåm ñaàu ra cho coâng vieäc
Hình 25 Lược đồ tuần tự upload sản phẩm
5.3.3.8. Lược đồ tuần tự download sản phẩm:
: User
Home FileManagerPage FileDoawnload InputProductInstacne File Engine
1: Choïn coâng vieäc
2: Choïn saûn phaåm ñaàu vaøo
3: Choïn chöùc naêng quaûn lyù file
4: Hieån thò page FileManagerPage
5: Hieån thò danh saùch file (ProductId)
6: Ñoïc danh saùch FileId
7: Hieån thò thoâng tin file (FileId)
8: Ñoïc thoâng tin file
9: Choïn file muoán download
10: Download file (Teân file)
Hình 26 Lược đồ tuần tự doawnload sản phẩm
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 89
5.3.3.9. Lược đồ tuần tự thêm mới 1 đối tượng:
Nếu khởi tạo một dự án không theo mẫu template, người quản lý dự án (Project
Manager) phải thêm các đối tượng sau: Activity (Process, Subprocess, Task),
Product, UserDefinedType, Gateway, SequenceFlow. Luồng tuần tự sau có tính
chất chung cho tất cả các đối tượng trên. Mỗi loại đối tượng sẽ cần các thông tin
riêng theo chuẩn XPDL.
: Project Manager
EditNoneTemplateProjectPage Object Engine
1: Choïn loaïi object muoán theâm vaøo project
2: Taïo môùi ñoái töôïng
3: Löu thoâng tin object
Phaùt sinh ra soá ID cho
object
Hình 27 Lược đồ tuần tự thêm mới đối tượng
5.3.3.10. Lược đồ luân chuyển sản phẩm
Nếu sản phẩm đầu vào của công việc này là sản phẩm đầu ra của công việc
trước đó, thì tất cả các thể hiện của sản phẩm đầu vào sẽ được lấy từ các sản phẩm
đầu ra của các công việc trước đó. Việc luân chuyển tự động được bắt đầu khi 1
công việc được kích hoạt.
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 90
Traû veà danh saùch caùc
ID cuûa saûn phaåm
ActivityInstance TaskOnProduct OutputProductInstance InputProductInstance Engine
1: Laáy danh saùch caùc saûn phaåm ñaàu vaøo (ActivityId)
2: Laáy danh saùch caùc saûn phaåm ñaàu vaøo
3: Laáy danh saùch caùc theå hieän cuûa saûn phaåm (ProductId)
Caùc saûn phaåm ñaàu ra
cuûa caùc coâng vieäc
tröôùc ñoù, caùc saûn
phaåm naøy ñaõ coù theå
hieän
4: Laáy danh saùch caùc theå hieän cuûa saûn phaåm
5: Löu thoâng tin caùc saøn phaåm ñaàu ra (Thoâng tin theå hieän saûn phaåm)
6: Löu thoâng tin saûn phaåm
Hình 28 Lược đồ tuần tự luân chuyển sản phẩm
5.3.3.11. Lược đồ tuần tự cho việc truy xuất CSDL
Khi cần truy xuất cơ sở dữ liệu, thì tham số truyền vào là câu truy vấn. Nếu là
truy vấn dữ liệu thì kết quả trả về ở dạng bảng, hoặc đối tượng đơn giản (tương
ứng kiểu dữ liệu Object trong .NET).
Object Engine
1: Môû keát noái
2: Truy vaán döõ lieäu (Caâu truy vaán SQL)
4: Ñoùng keát noái
3: Caäp nhaät döõ lieäu (Caâu leänh caäp nhaät)
Hình 29 Lược đồ tuần tự truy xuất cơ sở dữ liệu
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 91
5.4. Thiết kế giao diện:
Các chức năng của hệ thống được tổ chức đưới hình thức thực đơn (menu)
Hình 30 Menu chức năng hệ thống
Giao diện của chương trình tập trung thể hiện cây tiến trình dự án. Trên cây
tiến trình tập trung thể hiện lại quy trình nghiệp vụ: Quy trình chính, quy trình con,
các công việc trong từng quy trình, các sản phẩm vào/ra của từng công việc. Khi
người dùng đăng nhập vào hệ thống chương trình tự động hiển thị danh sách các
công việc người đó phải thực hiện trong từng dự án. Người dùng chỉ việc chọn
công việc muốn thực hiện. Người dùng nhấp chuột phải để thực hiện các chức
năng khác như: Cập nhật trạng thái mở rộng cho công việc, sản phẩm, quản lý sản
phẩm.
Hình 31 Cây tiến trình dự án
Menu chính Menu
con
Tên dự
án
Tên qui
trình
Tên công
việc
Popup
menu
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 92
Màn hình chính thực hiện công việc:
Hình 32 Màn hình vận hành dự án
Các màn hình báo cáo được trình bày dưới dạng bảng, có thể xem thông tin các
đối tượng trong màn hành báo cáo bằng cách chọn ID của đối tượng. Ví dụ khi
người dùng nhấp vào ID của công việc trên màn hình báo cáo dự án thì hệ thống
sẽ xuất ra các thông tin liên quan đến công việc đó.
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 93
Hình 33 Màn hình báo cáo
Chương 6. Thử nghiệm và đánh giá
6.1. Một số quy trình mẫu:
6.1.1. Quy trình đăng ký học phần:
Quy trình đăng ký học phần của trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Mỗi đầu
học kỳ các sinh viên phải đăng ký môn học qua mạng của trường. Việc đăng ký
học phần chủ yếu do văn phòng khoa thực hiện. Tuy nhiên, trong quá trình thực
hiện, văn phòng khoa phải liên hệ với một số bộ phận sau: Phòng đào tạo, Ban
chủ nhiệm khoa, Bộ môn, phòng quản lý thiết bị, tổ kỹ thuật. Trong mô hình hóa,
mỗi bộ phận trên được phân công thành một “vai trò”. Chi tiết quy trình đăng ký
học phần được mô tả ở phần phụ lục.
Một số điểm lưu ý trong quy trình đăng ký học phần
- Có sử dụng một số quy trình con: Chuẩn bị kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị
đăng ký học phần lý thuyết, Đăng ký học phần lý thuyết, Chuẩn bị đăng ký
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 94
học phần thực hành (Chuẩn bị ĐKHPTH), Đăng ký thực hành, Hiệu chỉnh
đăng ký học phần, Mở lớp trả nợ các môn tin học, Tính toán và nộp học
phí.
- Một số luồng tuần tự có sử dụng điều kiện dựa trên trạng thái mở rộng của
sản phẩm, của công việc.
- Sử dụng hai loại cổng điều khiển: AND, Xor_DATABASE.
- Sử dụng phân quyền trên sản phẩm, ví dụ: công việc “lấy số lượng phòng
máy từ tổ kỹ thuật” bao gồm hai vai trò tham gia thực hiện là “Phòng đào
tạo” và “tổ kỹ thuật’ cùng làm việc trên một sản phẩm là “số lượng phòng
máy”. Khi đó nhân viên phòng kỹ thuật có quyền “upload” sản phẩm, còn
nhân viên phòng đào tạo chỉ có quyền “download” sản phẩm.
6.1.2. Quy trình chuẩn bị thi thực hành:
Quy trình chuẩn bị công tác thi thực hành. Quy trình đơn giản chỉ sử dụng
cổng điều khiển AND.
Hình 34 Quy trình thi thực hành
6.1.3. Quy trình xét tốt nghiệp cuối khóa
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 95
Quy trình chỉ sử dụng cổng điều khiển AND. Công việc trước hoàn thành thì
công việc sau được kích hoạt. Quy trình này được sử dụng để minh hoạ cho “dự án
không theo mẫu mô hình hóa”.
Hình 35 Quy trình xét tốt nghiệp cuối khóa
6.2. Cài đặt và triển khai hệ thống:
Hệ thống được xây dựng và chạy thử nghiệm trên máy cục bộ. Các tập tin sản
phẩm được lưu trữ trong “c:\iPMSFiles”.
Cài đặt FlyTreeView của 9Rays.Net. Sau đó chép thư mục “ipmsimages” vào
“C:\Inetpub\wwwroot\aspnet_client\ninerays_web_ui_webcontrols_flytreeview_3
_4_4_0\images”.
Bảng mô tả một số user dùng cho việc đăng nhập hệ thống.
Stt User name Password Vai trò
1 anhduc anhduc Project manager
2 vtphong vtphong Member
3 vuql vuql Project manager
4 admin admin Admin
5 nttthuy nttthuy Member
6 nttran nttran Member
6.3. Đánh giá:
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 96
Sau khi chạy thử nghiệm với hai quy trình "Quy trình đăng ký học phần" và
"Quy trình xét tốt nghiệp cuối khóa". Chương trình đáp ứng tốt mục tiêu đề ra ban
đầu là khởi tạo và vận hành dự án.
Ø Ưu điểm:
o Vận hành tốt dự án theo các quy trình đã được định nghĩa (đối với cả
hai loại dự án).
o Thực hiện phân công thực hiện công việc cho nhân viên và qui định thời
gian thực hiện công việc tương đối dễ dàng.
o Màn hình báo cáo tiến độ thực hiện dự án, chi tiết thực hiện từng công
việc rõ ràng, dễ theo dõi.
o Các màn hình liên kết tốt với nhau.
o Forum thảo luận được tổ chức rõ ràng.
o Khi một user đăng nhập vào hệ thống thực hiện công việc của mình thì
người khác chỉ được xem thông tin công việc mà không được phép thực
hiện công việc đó.
Ø Khuyết điểm:
o Đối với dự án không theo quy trình mẫu định sẳn, việc thêm các đối
tượng vào dự án gặp một số khó khăn do không được thực hiện trực
quan, và người dùng phải đảm bảo tính đúng đắn của qui trình mà mình
tự định nghĩa.
o Mỗi lần cập nhật thông tin thì cây tiến trình được tạo lại, do đó gây ra sự
chậm trễ và cảm giác khó chịu cho người dùng.
o Giao diện chưa tốt.
Chương 7. Tổng kết và hướng phát triển
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng em gặp một số khó khăn trong việc tìm
kiếm tài liệu. Vì đây là chủ đề tương đối mới nên hầu hết các tài liệu đều viết bằng
tiếng anh dưới dạng các bài nghiên cứu, các bài báo nên việc tìm tài liệu chính
thức gặp một số khó khăn. Ngoài ra, việc xây dựng các quy trình thử nghiệm cũng
gặp nhiều khó khăn do chúng em chưa có kiến thức về các nghiệp vụ trong thực
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 97
thế. Sau đây là một số kết quả mà chúng em đạt được sau quá trình thực hiện đề
tài.
7.1. Những kết quả đạt được:
7.1.1. Về mặt lý thuyết:
· Kiến thức về vấn đề mô hình hóa và vận hành quy trình nghiệp vụ
hiện nay. Thực hiện so sánh đặc điểm của các ngôn ngữ mô hình
hóa.
· Nguyên lý vận hành quy trình nghiệp vụ.
· Tài liệu tổng quan về ngôn ngữ mô hình hóa BPML.
· Tài liệu tổng quan về ngôn ngữ mô hình hóa XPDL.
· Kết quả nghiên cứu về ngôn ngữ mô hình hóa eXPDL và công cụ
mô hình hóa MyXPDL.
7.1.2. Về mặt ứng dụng:
· Xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ được đặc tả
theo ngôn ngữ eXPDL trên môi trường WEB. Ứng dụng đã đáp ứng
được các chức năng sau:
o Lưu trữ các quy trình mẫu.
o Khởi tạo dự án theo quy trình mẫu.
o Khởi tạo dự án không theo quy trình mẫu.
o Vận hành dự án theo các luồng điều khiển và theo các ràng
buộc về thời gian.
o Quản lý dự án: Quản lý thông tin User tham gia dự án, quản
lý các sản phẩm trong dự án, quản lý các công việc về thời
gian và nhân sự, điều chỉnh dự án cho kịp tiến độ.
o Hỗ trợ người dùng làm việc trên môi trường phân tán.
· Ứng dụng hỗ trợ thiết kế và vận hành trực tiếp các quy trình đơn
giản.
7.2. Ưu và khuyết điểm của hệ thống:
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 98
Hệ thống đáp ứng tốt mục tiêu đề ra ban đầu. Sau đây là một số ưu điểm và
khuyết điểm của hệ thống.
Ø Ưu điểm:
o Hệ thống vận hành tốt quy trình nghiệp vụ theo ngôn ngữ eXPDL.
o Hệ thống hỗ trợ chức năng tự định nghĩa và vận hành dự án trực tiếp
trong hệ thống (không phải sử dụng công cụ mô hình hóa để định nghĩa
quy trình nghiệp vụ).
o Hệ thống trợ giúp một phần làm việc nhóm trong cùng một công việc
thông qua forum thảo luận.
Ø Khuyết điểm:
o Hệ thống chưa hỗ trợ hết các đối tượng được định nghĩa trong mô hình
hóa.
o Giao diện chưa tiện dụng đối với người dùng.
o Vấn đề phân quyền cho người dùng chưa được quản lý tốt.
o Đối với dự án lớn thì vấn đề hiển thị cây tiến trình dự án sẽ thực hiện
chậm.
o Hệ thống không kiểm tra tính đúng đắn của mô hình (ví dụ trong mô
hình có vòng lặp vô hạn…). Mặc định hệ thống xem như người dùng
định nghĩa đúng quy trình nghiệp vụ.
7.3. Hướng phát triển:
Một số hướng phát triển trong tương lai:
· Hỗ trợ vận hành tiến trình có kết hợp với các biến cố.
· Hỗ trợ chức năng kiểm tra tính đúng đắn của mô hình.
· Hỗ trợ hết các kiểu đối tượng được định nghĩa trong mô hình: Sản phẩm
dạng đối tượng, các cơ chế lặp, cơ chế đền bù, các loại biến cố…
· Tích hợp quy trình khác vào dự án hiện tại.
· Cơ chế truyền thông giữa các tiến trình.
· Cung cấp thêm các tiện ích quản lý cho người dùng, tăng tính tiện dụng.
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 99
· Hỗ trợ người dùng theo dõi tiến độ thực hiện công việc, dự án dưới
dạng các biểu đồ.
· Hỗ trợ người dùng làm việc nhóm: tạo không gian làm việc riêng của
từng nhóm.
7.4. Lời kết:
Vì thời gian thực hiện có hạn, trong khuôn khổ luận văn, những phần nghiên
cứu mà chúng em đạt được không tránh khỏi những sai sót. Trong phần trình bày
của mình , chúng em đã cố gắng đưa ra các kiến thức tổng quan về vấn đề mô hình
hóa và quản lý quy trình nghiệp vụ hiện nay. Bên cạnh đó chúng em cũng xây
dựng được ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ. Với mong muốn xây
dựng một ứng dụng hoàn chỉnh về quản lý quy trình nghiệp vụ, chúng em sẽ cố
gắng nhiều hơn để nghiên cứu và xây dựng ứng dụng dựa trên kết quả chúng em
đã đạt được. Chúng em rất mong nhận được sự hướng dẫn của quí thầy cô, sự ủng
hộ và đóng góp của các bạn quan tâm đến vấn đề này.
Tài liệu tham khảo
[1.] Workflow and Process Management, Carol Prior, Maestro BPE Pty
Limited, Australia.
[2.] Workflow classification Embeded & Autonomus Workflow Management
System, Michael zur Muehlen, 10-3-2000, WfMC.
[3.] Business Process Modeling Language, Assaf Arkin and Intalio, 13-11-
2002.
[4.] BPMN and Business Process Management , Introduction to the new
Business Process Modeling Standard, Martin Owen and Jog Raj, Popkin
Software.
[5.]
[6.]
[7.]
[8.]
[9.]
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 100
[10.]
[11.]
Phụ lục
Phụ lục 1: Mô tả các bảng cơ sở dữ liệu
Ø Cấp độ tổ chức:
Tbl_User
Primary key:ID
Ghi chú: lưu trữ thông tin các user trong tổ chức
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên Do SQL phát sinh
2 Firstname Chuỗi
3 Lastname Chuỗi
4 Username Chuỗi Tên đăng nhập
5 Password Chuỗi
6 Address Chuỗi
7 Email Chuỗi “Ready”, “Finish”
8 Telephone Chuỗi
9 Fax Chuỗi
10 CreatedDate Ngày Ngày đăng ký thành viên
11 LastLogin Ngày Ngày login cuối cùng
12 Status Chuỗi Cho biết trạng thái hiện tại
của User: Online, Offline
Bảng 3 CSDL mô tả người dùng
Tbl_AppRole
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu các vai trò trong tổ chức, ví dụ: Project Manager,
Member, Admin
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên Do SQL phát sinh
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 101
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 AutoAssignment Boolean
Bảng 4 CSDL mô tả quyền trong hệ thống
Tbl_AppRoleMap
Primary key:UserID,AppRoleID
Ghi chú: Lưu trữ việc phân vai trò cho các thành viên trong tổ
chức.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 UserID Số nguyên
2 AppRoleID Số nguyên
Bảng 5 CSDL mô tả sự phân quyền trong hệ thống
Tbl_ProcessTemplate
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu trữ các quy trình mẫu trong tổ chức.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên Do SQL phát sinh
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 TemplateFile Chuỗi Tên file mô hình hóa
5 CreatedDate Ngày Ngày tạo template
Bảng 6 CSDL lưu trữ các mẫu mô hình hóa
Tbl_File
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu trữ các file trong tổ chức, thường là file của các sản
phẩm vào ra trong các dự án.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên Do SQL phát sinh
2 Name Chuỗi Tên file
3 Path Chuỗi Tên file đầy đủ(gồm đường
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 102
dẫn) trên server.
4 Description Chuỗi
5 UploadDate Ngày Ngày upload file lên Server
Bảng 7 CSDL lưu trữ các tập tin
Ø Cấp độ dự án:
Tbl_Project
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu trữ thông tin các dự án (Project) trong tổ chức.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 Name Chuỗi Tên project
3 Description Chuỗi
4 TemplateID Số nguyên ID của template, tham chiếu
bảng tbl_ProcessTemplate.
= 0: không sử dụng template
5 IDMainProcess Chuỗi ID process chính
6 CreatedDate Ngày Ngày tạo project
7 FinishDate Ngày Ngày kết thúc project
8 State Chuỗi Trạng thái: Ready,
Processing, Finish, Abort
9 AuthorID Số nguyên ID của User setup
10 IsUseTemplate Chuỗi True: Sử dụng template
False: Không sử dụng
temlate, mang tính tiện dụng
có thể xác định thông qua
TemplateID
Bảng 8 CSDL lưu trữ dự án
Tbl_Model
Primary key: ID
Ghi chú: thông tin các Model được định nghĩa trong template.
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 103
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 Author Chuỗi
Bảng 9 CSDL lưu trữ mô hình
Tbl_Role
Primary key:ID
Ghi chú: thông tin các role tham gia trong dự án.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 Organization Số nguyên
Bảng 10 CSDL lưu trữ vai trò
Tbl_Process
Primary key:ID
Ghi chú: Lưu trữ các process trong các dự án.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 Document Chuỗi
5 IsAdHoc Chuỗi “TRUE”, “FALSE”
6 IsTransaction Chuỗi Chỉ có ý nghĩa khi là
subprocess
7 IDParent Số nguyên ID cha của process, nếu là
subprocess thì 0, ngược
lại = 0.//Không sử dụng
8 ModelID Chuỗi ID model
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 104
Bảng 11 CSDL lưu trữ tiến trình
Tbl_Activity
Primary key:ID
Ghi chú: lưu trữ các activity (task,subprocess).
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 IDProcess Số nguyên Process chứa Task, có thể là
process hoặc subprocess
5 LoopType Chuỗi Mang 3 giá trị: None,
Standard, MultiInstance
7 GenerateInstance Số nguyên Mang 2 giá trị 0(Serial),
1(Parallel), có ý nghĩa khi
LoopType là MultiInsatnce
8 Maximum Số nguyên Khi LoopType là
MultiInstance
9 Moderator Số nguyên Cho biết Agent nào làm
Moderator, Không có =0
10 IsTransaction Chuỗi TRUE,FALSE
11 IDIntermediateEvent Chuỗi
12 Type Chuỗi 2 giá trị: Task, SubProcess
Bảng 12 CSDL lưu trữ công việc
Tbl_ActivityStatus
Primary key:ID (Chính là ID của Activity)
Ghi chú: Lưu trạng thái mở rộng của các activity
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi ID của activity
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 105
4 Type Chuỗi Kiểu của status
5 UserDefinedTypeId Chuỗi Tham chiếu đến
tbl_UserDefinedType
6 CurrentExtStatusId Số nguyên Giá trị hiện tại của
activitystatus, tham chiếu
đến
tbl_UserDefinedTypeValues
Bảng 13 CSDL lưu trữ trạng thái mở rộng của công việc
Tbl_Product
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu các sản phẩm của dự án.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 Type Chuỗi
5 Document Chuỗi
6 ToolID Số nguyên Tham chiếu đến tbl_Tool
7 TemplateFile Chuỗi
8 ModelID Số nguyên Sử dụng đối với template
project
9 ProjectID Số nguyên Sử dụng đối với none
template project
Bảng 14 CSDL lưu trữ sản phẩm
Tbl_ProductStatus
Primary key:ID (Chính là ID của product)
Ghi chú: Lưu các trạng thái mở rộng của product
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Name Chuỗi
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 106
3 Description Chuỗi
4 Type Chuỗi Kiểu của status
5 UserDefinedTypeId Chuỗi Tham chiếu đến
tbl_UserDefinedType
6 CurrentExtStatusId Số nguyên Giá trị hiện tại của product
status, tham chiếu đến
tbl_UserDefinedTypeValues
Bảng 15 CSDL lưu trữ trạng thái mỡ rộng của sản phẩm
Tbl_ProductAttribute
Primary key:ID (ID của product)
Ghi chú: Lưu trữ các thuộc tính của sản phẩm nếu loại sản phẩm là
Object
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 Name Chuỗi
3 Type Chuỗi Có 3 loại cơ bản: Integer,
Chuỗi, Boolean.
4 Value Chuỗi Giá trị của Attribute tùy
thuộc vào Type
5 Description Chuỗi Thông tin mô tả them
Bảng 16 CSDL lưu trữ thuộc tính sản phẩm
Tbl_TaskOnProduct
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu trữ các product tham gia trong các Activity(task)
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên Do SQL phát sinh
2 IDTask Chuỗi Tham chiếu tbl_Activity
3 IDProduct Chuỗi Tham chiếu tbl_Product
4 Direction Chuỗi 2 giá trị : in, out
Bảng 17 CSDL lưu trữ các sản phẩm vào/ra của công việc
Tbl_RoleMap
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 107
Primary key: IDRole, IDTask
Ghi chú: Lưu trữ phân role thực hiện các Activity( task), nếu là
template project
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 IDTask Chuỗi Tham chiếu tbl_Activity
2 IDRole Chuỗi Tham chiếu tbl_Role
Bảng 18 CSDL lưu trữ phân vai trò thực hiện công việc
Tbl_UserDefinedType
Primary key:ID
Ghi chú: Lưu các kiểu dữ liệu mở rộng do người dùng tự định
nghĩa.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 OrganizationID Số nguyên Sử dụng khi là template
project
5 ProjectID Số nguyên Sử dụng khi là none
template project
Bảng 19 CSDL lưu trữ kiểu dữ liệu tự định nghĩa
Tbl_UserDefinedTypeValues
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu trữ các giá trị tương ứng với các UserDefinedType
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 UserDefinedTypeId Chuỗi Tham chiếu đến
tbl_UserDefinedType
3 Content Chuỗi Giá trị tương ứng
Bảng 20 CSDL lưu trữ giá trị các kiểu dữ liệu tự định nghĩa
Tbl_SequenceFlow
Primary key:ID
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 108
Ghi chú: Danh sách các luồng điều khiển.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Description Chuỗi
3 Alternative Boolean
4 IDRef Chuỗi ID của Activity start: Event,
task, Gateway
5 RefType Chuỗi Loại đối tượng start: Task,
Process, Gateway, Event
6 Target Chuỗi ID của Activity end.
7 TargetType Chuỗi Tương tự RefType
8 IDProcess Chuỗi ID của Process
Bảng 21 CSDL lưu trữ luồng tuần tự
Tbl_Expression
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu các biểu thức điều kiện, Mỗi SequenceFlow chỉ có 1 Expression, do
đó lấy IDSequence làm ID của tbl_Expression, tương tự với Subprocess và Task
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi Chính là ID của object chứa
Expression
2 Type Chuỗi Hai giá trị: Manual, Auto
3 ManualCondition Chuỗi Type=Manual
4 ParentType Chuỗi Kiểu đối tượng mà Exp
thuộc về: PROCESS, TASK,
SEQUENCE
Bảng 22 CSDL lưu trữ điều kiện
Tbl_AtomicCondition
Primary key: ID ( Phát sinh tự động trong SQL)
Ghi chú: Tập các điều kiện nguyên tố.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 109
1 ID Số nguyên
2 Type Chuỗi Hai giá trị: Activity(gồm
Task và Process), Product
3 IDActivity Chuỗi
4 IDProduct Chuỗi
5 StatusName Chuỗi Tên trạng thái mở rộng của
Act or Pro
7 Value Chuỗi Giá trị đánh giá
8 IDExpression Chuỗi Tham chiếu đến
tbl_Expression
Bảng 23 CSDL lưu trữ biểu thức điều kiện nguyên tố
Tbl_Gateway
Primary key:ID
Ghi chú: Danh sách các gateway.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Type Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 IsDiscriminator Boolean Chi dùng XOR way
5 IDProcess Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Process
6 DefaultGateway Chuỗi Tham chiếu đến
tbl_SequenceFlow. Luồng
mặc định ra gateway
Bảng 24 CSDL lưu trữ cổng điều khiển
Tbl_StartEvent
Primarykey: ID
Ghi chú: Lưu trữ các start event trong process và các subprocess
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 110
1 ID Chuỗi
2 Description Chuỗi
3 Document Chuỗi File name
4 Type Chuỗi Có 4 loại: None, Message,
Rule, Timer, Link
5 Message Chuỗi Thông điệp chuyển đến cho
start event.
6 Link Số nguyên Id của EndEvent khác đóng
vai trò kích hoạt cho tiến
trình này
7 IDExpression Số nguyên Khi Type là Rule, chứa ID
của biểu thức điều kiện để
kích hoạt StartEvent.
8 IDTimer Số nguyên Khi Type là Timer, chức ID
của bộ Timer.
9 IDProcess Số nguyên ID của Process trực tiếp mà
Event thuộc về.
Bảng 25 CSDL lưu trữ biến cố bắt đầu
Tbl_IntermediateEvent
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu các biến cố trung gian
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Description Chuỗi
3 Document Chuỗi File name
4 Type Chuỗi Có 4 loại: None, Message,
Compensation, Exception,
Timer, Link
5 Message Chuỗi Thông điệp chuyển đến cho
start event.
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 111
6 Link Chuỗi
7 Exception Chuỗi Khi Type là Rule, chứa ID
của biểu thức điều kiện để
kích hoạt StartEvent.
8 Compensation Chuỗi
9 IDProcess Số nguyên ID của Process trực tiếp mà
Event thuộc về.
Bảng 26 CSDL lưu trữ biến cố trung gian
Tbl_EndEvent
Primary: ID
Ghi chú: Lưu trữ các end event trong Process và các subprocess
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Description Chuỗi
3 Document Chuỗi File name
4 Type Chuỗi Có 7 loại: None, Message,
Exception, Timer, Cancel,
Terminate, Compensation.
5 Message Chuỗi Thông điệp chuyển đến cho
start event.
6 Link Số nguyên Id của EndEvent khác đóng
vai trò kích hoạt cho tiến
trình này
7 Exception Chuỗi Chứa lỗi ngoại lệ khi kết
thúc. Để đơn giản chỉ là câu
thong báo.
8 IDTimer Số nguyên Khi Type là Timer, chức ID
của bộ Timer.
9 IDCompensation Số nguyên ID chỉ tới 1 Activity giải
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 112
quyết đền bù, Nếu không có
= 0.
10 IDProcess Số nguyên ID của Process trực tiếp mà
Event thuộc về.
Bảng 27 CSDL lưu trữ biến cố kết thúc
Tbl_Timer
Primary key: ID
Ghi chú:
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi ID của object có gắn Timer
2 Type Chuỗi Loại Timer
3 Description Chuỗi
5 Document Chuỗi
6 Month Chuỗi
7 Year Chuỗi
Chỉ dung khi Type là
“TIMEDATE”
8 TimeCycle Chuỗi
Bảng 28 CSDL lưu trữ bộ định giờ
Ø Cấp độ thực thi:
Tbl_ActivityInstance
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu thể hiện của các activity
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 IDActivity Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Activity
3 Type Chuỗi Loại Activity: Task,
Subprocess, mang tính chất
tiện dụng, vì có thể suy ra từ
IDActivity
4 State Chuỗi Trạng thái: Ready,
Processing(theo %), finish,
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 113
abort.
5 Version Số nguyên Nếu activity được lặp lại,
tăng Version lên 1
6 ActiveDate Ngày Ngày bắt đầu thực hiện
7 LastModifyDate Ngày Ngày cập nhật cuối cùng
8 FinishDate Ngày Ngày hoàn thành
9 Deadline Số nguyên thời gian thực hiện
10 UserID Số nguyên Nguời thực hiện cuối cùng
11 ProjectID Số nguyên Mang tính tiện dụng, thuận
tiện cho việc tổng kết báo
cáo
12 IsLock Boolean Trạng thái instance, khi 1
User đăng nhập thực hiện
công việc thì instance bị
khóa.
13 FirstEditedDate Ngày Ngày thực hiện công việc
đầu tiên.
Bảng 29 CSDL lưu trữ thể hiện công việc
Tbl_ActInstanceHistory
Primary key:ID
Ghi chú: Lưu lại quá trình thực hiện 1 công việc của các user
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 IDInstance Số nguyên Tham chiếu đến
tbl_ActivityInstance
3 ModifyDate Ngày Ngày thực hiện
4 UserID Số nguyên Người thực hiện, tham chiếu
tbl_User
5 State Chuỗi Trạng thái sau khi thực hiện
Bảng 30 CSDL lưu vết quá trình thực hiện công việc
Tbl_ProductInstance
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 114
Primary key:ProductID
Ghi chú: Lưu thể hiện của 1 Product nói chung
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ProductID Chuỗi
2 ExtStatusID Số nguyên Tham chiếu đến
tbl_UserDefinedTypeValues
Bảng 31 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm
Tbl_InputProductInstance
Primary key:ID
Ghi chú: thông tin thể hiện sản phẩm đầu vào của các activity
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 ProductID Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Product
3 TaskID Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Activity
4 FileId Số nguyên Tham chiếu đến tbl_Files
5 InputMethod Chuỗi Hai giá trị: Upload, Derived
6 OutputProductId Số nguyên Quản lý tự động các
product. Inputproduct chính
là OutputProduct của các
activity trước đó.
Bảng 32 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu vào của công việc
Tbl_OutputProductInstance
Primary key:ID
Ghi chú: thông tin thể hiện sản phẩm đầu ra của các activity
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 ProductID Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Product
3 TaskID Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Activity
4 FileId Số nguyên Tham chiếu đến tbl_Files
Bảng 33 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu ra của công việc
Tbl_TaskTimer
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 115
Primary key:TaskID, chính là ID của công việc.
Ghi chú: lưu các timer do PM thiết lập lại(hoặc tạo mới) cho các
activity (Task).
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 TaskID Chuỗi
2 Start Ngày Ngày bắt đầu
3 Finish Ngày Ngày kết thúc
4 Duration Số nguyên Thời gian thực hiện
5 Unit Chuỗi Đơn vị tính: Days, Months,
Years
Bảng 34 CSDL lưu trữ thời gian thực hiện công việc
Tbl_UserInRoles
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu lại việc phân chia các user tham gia vào trong các
Activity (Task) cụ thể .
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 UserID Số nguyên Tham chiếu đến tbl_User
3 RoleID Số nguyên Tham chiếu đến tbl_Role,
có thể rỗng nếu là none
template project.
4 TaskID Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Activity
5 EditRight Chuỗi quyền thực hiện: Edit, View
6 Notification Boolean True: Gửi thông báo cho các
User nếu Task được kích
hoạt.
7 ProjectID Số nguyên Mang tính tiện dụng,thuận
tiện cho báo cáo.
Bảng 35 CSDL lưu trữ phân công vai trò cho người dùng trong dự án
Tbl_Question
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 116
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu các câu hỏi trong forum thảo luận
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 ObjectID Chuỗi ID của đối tượng liên quan
đến câu hỏi (ID của sản
phẩm hoặc công việc)
3 CreatedByUser Số nguyên ID của user đã post câu hỏi
4 CreatedDate Ngày Ngày post câu hỏi lên forum
5 Title Chuỗi Tiêu đề
6 Content Chuỗi Nội dung
Bảng 36 CSDL lưu trữ câu hỏi
Tbl_Reply
Primary key:ID
Ghi chú: Lưu các câu trả lời các câu hỏi trên forum
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 QuestID Số nguyên ID của câu hỏi, khác “0”
nếu SelfReply là “false”
3 CreatedByUser Số nguyên ID của user đã trả lời câu
hỏi
4 CreatedDate Ngày Ngày trả lời câu hỏi lên
forum
5 Title Chuỗi Tiêu đề
6 Content Chuỗi Nội dung
7 SelfReply Boolean True: Trả lời cho câu trả lời
False: Trả lời cho câu hỏi
8 ParentID Số nguyên Khác “0” nếu SelfReply là
“true”
Bảng 37 CSDL lưu trữ câu trả lời
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 117
Phụ lục 2: Các màn hình giao diện chính
Ø Màn hình thực hiện công việc
Đây là màn hình chính khi 1 User đăng nhập vào hệ thống
Hình 36 Màn hình thực hiện công việc
Ø Màn hình tạo mới 1 dự án
Tên dự án
Công việc
hiện tại
Cây tiến
trình
Trạng thái
công việc
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 118
Hình 37 Màn hình tạo mới dự án
Ø Màn hình phân công thực hiện công việc trong dự án:
Người quản lý dự án có thể thay đổi thời gian thực hiện của dự án.
Màn hình quy định thời gian thực hiện công việc:
Menu
chính
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 119
Hình 38 Màn hình quy định thời gian thực hiện công việc
Màn hình phân công user thực hiện công việc:
Công việc đã hoàn
thành
Công việc chưa
thực hiện
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 120
Hình 39 Màn hình phân công user thực hiện công việc
Ø Màn hình thêm mới các đối tượng vào dự án (dự án không theo mẫu)
Màn hình thêm các đối tượng: Quy trình, công việc, sản phẩm, cổng điều khiển
vào dự án hoặc quy trình. Người dùng có thể phân công User thực hiện dự án,
thêm các sản phẩm vào ra của từng công việc.
Cập nhật lại
quyền cho user
Thêm user
thực hiện
Xóa phân
công cho user
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 121
Hình 40 Màn hình chính thêm công việc vào dự án
Thêm sản phẩm
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 122
Hình 41 Màn hình thêm sản phẩm
Thêm cổng điều kiển
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 123
Hình 42 Màn hình thêm cổng điều khiển
Thêm kiểu dữ liệu tự định nghĩa
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 124
Hình 43 Màn hình thêm kiểu dữ liệu tự định nghĩa
Thêm các luồng điều khiển vào quy trình
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 125
Hình 44 Màn hình thêm luồng điều khiển vào quy trình
Màn hình quản lý sản phẩm
Các đối tượng
trong qui trình
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 126
Hình 45 Màn hình quản lý sản phẩm
Ø Màn hình xem thông tin công việc trong 1 dự án
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 127
Hình 46 Màn hình xem thông tin công việc
Ø Màn hình báo cáo dự án
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 128
Hình 47 Màn hình báo cáo dự án
Phụ lục 3: Quy trình đăng ký học phần
Quy trình đăng ký học phần áp dụng tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên, áp
dụng cho khoa Công nghệ thông tin. Quy trình được phân chia thực hiện theo thời
gian. Chi tiết quy trình như sau:
Quy trình tổng quan:
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 129
Hình 48 Quy trình đăng ký học phần
Cuối học kỳ trước: Bộ phận văn phòng khoa (Khoa CNTT) chuẩn bị cho công
tác giảng dạy. Dựa vào thời khóa biểu môn chung và chương trình đào tạo để soạn
ra kế hoạch giảng dạy cụ thể cho khoa, gồm các công việc nhỏ sau:
- Giáo vụ khoa soạn kế hoạch giảng dạy.
- Chuyển thời khóa biểu cho phòng quản lý thiết bị để xin phòng, nếu không
xếp được phòng theo yêu cầu thì phải đổi lại thời khóa biểu.
- Ban chủ nhiệm khoa duyệt và kết hợp với bộ môn phân công giảng dạy.
- Thông báo cho giáo viên đăng ký giờ dạy lý thuyết.
Quy trình mô hình hóa:
Hình 49 Quy trình chuẩn bị công tác giảng dạy
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 130
Đầu học kỳ: Chuẩn bị đăng ký học phần lý thuyết. Dựa vào kế hoạch giảng
dạy và điều kiện phòng máy để lập lịch đăng ký học phần cụ thể cho sinh viên.
Bao gồm các công việc cụ thể sau:
- Nhập thời khóa biểu chính thức vào hệ thống SMS cho sinh viên tham
khảo.
- Soạn lịch đăng ký học phần cụ thể cho từng lớp.
- Thông báo cho sinh viên lịch đăng ký học phần.
- Nhắc tổ kỹ thuật chuẩn bị phòng máy.
Hai công việc cuối có thể thực hiện song song.
Quy trình mô hình hóa:
Hình 50 Quy trình chuẩn bị đăng ký học phần lý thuyết
Đăng ký học phần lý thuyết: sinh viên đăng nhập vào hệ thống SMS để đăng
ký học phần lý thuyết theo thời khóa biểu. Bao gồm các công việc cụ thể sau:
- Bộ phận văn phòng khoa theo dõi và hiệu chỉnh các thông số SMS để sinh
viên đăng ký học phần lý thuyết.
- Đăng ký học phần lý thuyết.
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 131
- Văn phòng khoa thực hiện hiệu chỉnh thông tin cá nhân sinh viên nếu có
yêu cầu. Công việc này có thể được thực hiện song song với “sinh viên thực
hiện đăng ký học phần lý thuyết”.
- Sau khi sinh viên đăng ký xong, văn phòng khoa thực hiện thống kê số
lượng sinh viên đăng ký, xuất kết quả đăng ký học phần cụ thể của sinh
viên.
Quy trình mô hình hóa
Hình 51 Quy trình đăng ký học phần lý thuyết
Tuần 1: Chuẩn bị đăng ký học phần thực hành.Dựa vào kế hoạch giảng dạy và
điều kiện phòng máy để soạn lịch đăng ký học phần thực hành cụ thể. Bao gồm
các công việc cụ thể sau:
- Văn phòng khoa (VPK) lấy số lượng máy từ tổ kỹ thuật.
- VPK lấy thông tin đăng ký phòng máy của các lớp cao học.
- VPK lấy yêu cầu phòng máy của từng môn học cụ thể, nếu có.
Ba công việc trên có thể được thực hiện song song.
- VPK sắp thời khóa biểu thực hành cho các lớp.
- VPK sắp lịch đăng ký học phần thực hành cho sinh viên các khóa.
- VPK thông báo cho sinh viên lịch đăng ký học phần thực hành.
Quy trình mô hình hóa:
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 132
Hình 52 Quy trình chuẩn bị đăng ký thực hành
Tuần 2: Đăng ký học phần thực hành. Sinh viên đăng nhập vào hệ thống SMS
để đăng ký học phần thực hành. VPK xuất kết quả đăng ký học phần thực hành.
VPK hiệu chỉnh các thông tin cần thiết cho việc đăng ký. Bao gồm các công việc
cụ thể sau:
- VPK theo dõi và hiệu chỉnh thông số SMS để sinh viên thực hiện đăng ký
học phần thực hành.
- VPK hiệu chỉnh đăng ký học phần lý thuyết đối với các môn chuyên ngành
cho sinh viên.
- Sinh viên thực hiện đăng ký học phần thực hành.
- VPK xuất kết quả đăng ký học phần thực hành.
Quy trình mô hình hóa:
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 133
Hình 53 Quy trình đăng ký thực hành
Tuần 3: Hiệu chỉnh đăng ký học phần. Bao gồm các công việc cụ thể sau:
- VPK lên lịch hiệu chỉnh đăng ký học phần cho sinh viên các khóa.
- VPK thông báo lịch hiệu chỉnh đăng ký học phần.
- VPK theo dõi và hiệu chỉnh các thông số SMS để sinh viên đăng ký hiệu
chỉnh (có thể thực hiện song song với thông báo lịch hiệu chỉnh đăng ký
học phần).
- VPK xuất kết quả đăng ký học phần cuối cùng.
Quy trình mô hình hóa:
Hình 54 Quy trình hiệu chỉnh học phần
Tuần 5, 7: Mở lớp trả nợ các môn tin học. Dựa vào yêu cầu của sinh viên,
PĐT và BCN khoa xét duyệt mở lớp trả nợ cho sinh viên. Bao gồm các công việc
cụ thể sau:
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 134
- VPK nhận đơn mở lớp trả nợ của sinh viên, nếu có.
- BCN khoa và PĐT xét duyệt.
- Nếu BCN khoa và PĐT đồng ý Khoa bố trí giáo viên dạy.
- VPK liên hệ phòng quản lý thiết bị để xin phòng.
- Thông báo cho sinh viên các môn trả nợ và thời gian đăng ký, đóng học phí
tại PĐT.
Quy trình mô hình hóa:
Hình 55 Quy trình đăng ký trả nợ
Tuần 8: Tính toán và nộp học phí. Dựa vào kết quả đăng ký học phần để tính
học phí cho sinh viên. Bao gồm hai công việc thực hiện song song như sau:
- VPK nhận từ phòng đào tạo (PĐT) kết quả đăng ký học phần - học phí để
phát cho sinh viên các khóa.
- VPK thông báo thời hạn nộp học phí cho từng khóa (nhận từ PĐT)
Quy trình mô hình hóa:
Hình 56 Quy trình tính toán và đóng học phí
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 135
Danh sách các vai trò trong mô hình hóa:
Hình 57 Các vai trò trong quy trình đăng ký học phần
Danh sách các sản phẩm trong mô hình hóa:
Hình 58 Các sản phẩm trong quy trình đăng ký học phần
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CNTT1029.pdf