Nồng độ nội độc tố trong bụi và tỉ lệ mắc bệnh hô hấp mạn tính ở các kiểu nhà điển hình tại thành phố Hồ Chí Minh

So sánh nguy cơ mắc CRD, HCTN giữa chung cư (căn hộ) so với các loại nhà khác Nhóm so sánh Hội chứng tắc nghẽn Bệnh hô hấp mãn tính OR hiệu chỉnh (KTC 95%) p OR hiệu chỉnh (KTC 95%) p Loại nhà Nhà ống vs. CC Nhà trọ vs. CC Nhà nông thôn vs CC 5,44 (1,76-15,82) 10,41 (3,26-33,26) 6,58 (2,25-19,28) 0,002 0,000 0,001 1,01 (0,76-1,60) 3,04 (1,78-5,21) 1,68 (1,11-2,52) 0,615 0,000 0,013 28Kết luận • Tỉ lệ mắc CRD nói chung và COPD, hen nói riêng còn khá cao trong cộng đồng. • Cần có chương trình tầm soát phát hiện sớm. • Vai trò của loại nhà (kiểu nhà) đã được xác định. • Người dân sống trong loại nhà trọ và nhà nông thôn cần được ưu tiên giảm thiểu yếu tố nguy cơ môi trường. • Can thiệp song song: kiến thức – thái độ - hành vi cùng với sự cải thiện thông khí nhà ở. • Các biện pháp cải thiện thông khí nhà với mức can thiệp tối thiểu và chi phí tối thiểu cần được tính đến. • Ô nhiễm không khí ngoài trời cũng cần được cải thiện.

pdf30 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nồng độ nội độc tố trong bụi và tỉ lệ mắc bệnh hô hấp mạn tính ở các kiểu nhà điển hình tại thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỒNG ĐỘ NỘI ĐỘC TỐ TRONG BỤI VÀ TỈ LỆ MẮC BỆNH HÔ HẤP MẠN TÍNH Ở CÁC KIỂU NHÀ ĐIỂN HÌNH TẠI TPHCM Trần Ngọc Thanh – Trần Bảo Ngọc và cộng sự 1 Khái niệm • Bệnh hô hấp mãn tính (CRD)*: các bệnh mãn tính của đường dẫn khí và các cấu trúc bên trong phổi • Các bệnh hô hấp mãn tính*: thường nhất là hen phế quản, COPD, dị ứng đường hô hấp, bệnh phổi nghề nghiệp và một số bệnh ít gặp hơn như tăng áp phổi, giãn phế quản • COPD & Hen phế quản**: bệnh lý được xác định bằng hô hấp ký. – COPD với đặc trưng có sự tắc nghẽn mãn tính đường dẫn khí làm ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp bình thường và không có hồi phục hoàn toàn. – Hen phế quản là tình trạng viêm mãn tính đường dẫn khí và co thắt cơ trơn tiểu phế quản có hồi phục. * WHO (2007) Global surveillance, prevention and control of chronic respiratory diseases: a comprehensive approach. 2007. book 2007.pdf ** 2 Những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu 3 Tỉ lệ mắc COPD ước đoán ở các nước Châu Á – Thái Bình Dương Mô hình dự đoán tỉ lệ mắc COPD từ vừa đến nặng ở những người ≥30 tuổi ở 12 nước trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, dựa trên một bài tổng quan hệ thống các tài liệu đã công bố về việc xác định và định lượng các yếu tố nguy cơ chính của COPD Regional COPD Working Group. Respirology 2003 4.7 6.5 3.5 5.6 6.1 4.7 6.3 3.5 5.9 5.4 5.0 6.7 0 2 4 6 8 10 T ỉ lệ m ắ c C O P D ( % ) 4 Tần suất COPD trong dân số chung > 40 tuổi của Việt Nam * 4.2 7.1 1.9 4.7 3.6 0 2 4 6 8 10 Chung Nam Nữ Nông thôn Thành thị T ỉ lệ m ắ c C O P D ( % ) * Trần Ngọc Sỹ và cs (2011) 5 Tần suất mắc bệnh tại Việt Nam 6 Yếu tố nguy cơ bệnh hô hấp mạn tính Thuốc lá là nguyên nhân chính?? 7 Yếu tố nguy cơ bệnh hô hấp mạn tính Thuốc lá là nguyên nhân chính? 8 Ô nhiễm không khí trong nhà là một yếu tố nguy cơ quan trọng đứng sau hút thuốc lá * - Hút thuốc lá thụ động - Các chất đốt sinh học như củi, than đá - Các hợp chất bay hơi - Khí cacbonic - Nội độc tố trong không khí CẤU TRÚC CĂN NHÀ !? 9 * Global Strategy for the Diagnosis, Management, and prevention of COPD, 2018 Các giai đoạn nghiên cứu • Giai đoạn 1: Xác định phân bố nội độc tố trong các loại nhà • Giai đoạn 2: Xác định tỉ lệ mắc bệnh hô hấp mạn tính của người sống trong các loại nhà 10 APARTMENT SLUM RENTAL HOUSE RURAL HOUSE TUBE HOUSE 11 Giai đoạn 1 Nội độc tố bụi Nồng độ nội độc tố bụi trong từng loại phòng ở từng loại nhà APA: chung cư, TUB: nhà ống, REN: nhà trọ, SLU: nhà ổ chuột, RUR: nhà nông thôn. Mỗi phòng có 20 mẫu bụi được lấy và đo đạc. 12 Nội độc tố bụi 13 Đặc điểm các loại nhà 14 Đặc điểm các yếu tố nguy cơ môi trường trong nhà 15 Đặc điểm các yếu tố nguy cơ môi trường trong nhà 16 Đặc điểm các yếu tố nguy cơ môi trường trong nhà 17 Nội độc tố bụi • Nội độc tố bụi trong nhà của TP.HCM 126.0 (52.5-328.5) EU/mg bụi nhà • Có sự khác biệt về nồng độ nội độc tố bụi giữa các loại nhà • Mô hình: RUR, SLU, REN >> TUB, APA • Các yếu tố liên quan: vật nuôi, nấu củi, không dùng máy lạnh, vị trí nhà, số người trong nhà, nhiệt độ và độ ẩm của căn phòng 18 Tóm tắt Chỉ số Thứ tự giá trị giảm dần Khác biệt Endo LR SLU > RUR > REN > TUB > APA Yes Endo BR RUR > SLU > REN > APA > TUB Yes Endo KR RUR > SLU > REN > TUB > APA Yes 19 Giai đoạn 2 Microloops FEV1/FVC < 0,7 (obstructive syndrome) Obstructive CRD (COPD / Asthma) FEV1/FVC ≥ 0,7 CRD symptoms Non-obstructive CRD No symptoms CRD people Non-CRD people FEV1 < 0,8 FEV1 ≥ 0,8 N = 1561 người Số nhà : 506 20 Tần suất mắc CRD và HCTN (Hen + COPD) trong cộng đồng n/N (%) Tần suất mắc bệnh hô hấp mãn tính - Có HCTN (COPD + Hen) (FEV1/FVC <0,7) - Không có HCTN nhưng có triệu chứng hô hấp mãn tính và/hoặc có hội chứng hạn chế hoặc FEV1/FVC = 0,7-0,75 - Tổng (CRD) 82/1561 (5,3) 572/1561 (36,6) 654/1561 (41,9) Có HCTN nhưng chưa được chẩn đoán trước đó 61/82 (74,4) Tỉ lệ hộ gia đình có tối thiểu 01 người có HCTN (FEV1/FVC <0,7) 92/506 (14,2) 21 Tần suất CRD trong các loại nhà ở khác nhau tại TPHCM* 41.9 33.5 36.4 50.1 49.5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 Chung (n=1561) Chung cư (n=382) Nhà ống (n=461) Nhà trọ (n=415) Nhà nông thôn (n=303) T ỉ lệ m ắ c b ệ n h h ô h ấ p m ã n t ín h ( % ) * Chi square test, p < 0.001 22 Tần suất CRD trong các loại nhà ở khác nhau tại TPHCM* 39.3 28.6 33.7 59.6 49.1 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 Chung (n=988) Chung cư (n=245) Nhà ống (n=365) Nhà trọ (n=89) Nhà nông thôn (n=289) T ỉ lệ m ắ c F E V 1 /F V C < 0 ,7 ( % ) * Chi square test, p < 0.001 DÂN SỐ NGHIÊN CỨU: NGƯỜI DÂN CHỈ SỐNG TRONG CÙNG 1 LOẠI NHÀ 23 Tần suất COPD & Hen trong các loại nhà ở khác nhau tại TPHCM* 5.3 2.4 3.3 6.7 9.9 0 2 4 6 8 10 Chung (n=1561) Chung cư (n=382) Nhà ống (n=461) Nhà trọ (n=415) Nhà nông thôn (n=303) T ỉ lệ m ắ c F E V 1 /F V C < 0 ,7 ( % ) * Chi square test, p < 0.001 24 Tần suất COPD & Hen trong các loại nhà ở khác nhau tại TP.HCM* 5.1 0.8 3.1 12.4 10.4 0 2 4 6 8 10 12 14 Chung (n=988) Chung cư (n=245) Nhà ống (n=365) Nhà trọ (n=89) Nhà nông thôn (n=289) T ỉ lệ m ắ c F E V 1 /F V C < 0 ,7 ( % ) * Chi square test, p < 0.001 DÂN SỐ NGHIÊN CỨU: NGƯỜI DÂN CHỈ SỐNG TRONG CÙNG 1 LOẠI NHÀ 25 Đặc điểm môi trường và cư dân sống trong các loại nhà có khác nhau ? Tuổi: 41 ± 18 Nữ: 41 ± 18 Vật nuôi: 64,7% Dùng chất đốt sinh khối: 63,7% Nhà bị ngập / tường ẩm ướt (6 tháng trở lại): 78,2 % 26 Đặc điểm môi trường và cư dân sống trong các loại nhà có khác nhau ? Không có máy lạnh: 83,1% Nhà bị ngập / tường ẩm ướt (6 tháng trở lại): 60,7% Nguy cơ nghề nghiệp*: 87,6% * Theo khái niệm mở rộng 27 So sánh nguy cơ mắc CRD, HCTN giữa chung cư (căn hộ) so với các loại nhà khác Nhóm so sánh Hội chứng tắc nghẽn Bệnh hô hấp mãn tính OR hiệu chỉnh (KTC 95%) p OR hiệu chỉnh (KTC 95%) p Loại nhà Nhà ống vs. CC Nhà trọ vs. CC Nhà nông thôn vs CC 5,44 (1,76-15,82) 10,41 (3,26-33,26) 6,58 (2,25-19,28) 0,002 0,000 0,001 1,01 (0,76-1,60) 3,04 (1,78-5,21) 1,68 (1,11-2,52) 0,615 0,000 0,013 28 Kết luận • Tỉ lệ mắc CRD nói chung và COPD, hen nói riêng còn khá cao trong cộng đồng. • Cần có chương trình tầm soát phát hiện sớm. • Vai trò của loại nhà (kiểu nhà) đã được xác định. • Người dân sống trong loại nhà trọ và nhà nông thôn cần được ưu tiên giảm thiểu yếu tố nguy cơ môi trường. • Can thiệp song song: kiến thức – thái độ - hành vi cùng với sự cải thiện thông khí nhà ở. • Các biện pháp cải thiện thông khí nhà với mức can thiệp tối thiểu và chi phí tối thiểu cần được tính đến. • Ô nhiễm không khí ngoài trời cũng cần được cải thiện. 29 30

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnong_do_noi_doc_to_trong_bui_va_ti_le_mac_benh_ho_hap_man_ti.pdf
Tài liệu liên quan