Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh công ty cổ phần bóng đèn phích nước rạng đông

TÓM TẮT Công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông là một trong những doanh nghiệp có tiềm lực mạnh trong số các công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp chiếu sáng. Những năm qua với sự cố gắng của ban lãnh đạo cũng như các bộ của các phòng ban, công ty đã đạt được nhiều thành tựu trong hoạt động sản xuất kinh doanh: - Xây dựng được thương hiệu vững mạnh trên thị trường tiêu thụ dặc biệt là miền Bắc - Lợi nhuận qua các năm có xu hướng gia tăng, các chỉ số tài chính của công ty khá tốt so với đối thủ cạnh tranh là công ty cổ phần bóng đèn Điện Quang. Có được những thành tựu đó là nhờ công ty đã có chiến lược phát triển đúng đắn: tập trung vào ngành kinh doanh cốt lõi, phát triển các sản phẩm mũi nhọn là các loại nguồn sáng tiết kiệm điện, thân thiện với môi trường, xem nội địa là thị trường mục tiêu của của mình Tuy nhiên, bên cạnh đó công ty cũng vẫn còn nhiều hạn chế trong khâu kiểm soát dòng tiền. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh âm liên tục, đây là dấu hiệu không tốt đối với các cổ đông cũng như các ngân hàng mà công ty đang có quan hệ giao dịch. Vấn đề mà doanh nghiệp đang mắc phải là lượng hàng tồn kho và các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản khiến cho vốn bị ứ đọng. Nguyên nhân: do hạn chế của bộ phận kinh doanh trong việc đàm phán các hợp đồng ngoại thương, của bộ phận sản xuất trong khâu dự báo mức tiêu thụ, dự trữ nguyên vật liệu tồn kho sử dụng trong sản xuất, của bộ phận marketing trong chiến lược quảng cáo và giới thiệu sản phẩm đến công chúng. Trên cơ sở nhận biết được ưu và nhược điểm của doanh nghiệp, nhóm đề ra một số các giải pháp để nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và độ tín nhiệm cho doanh nghiệp. Tuy nhiên do còn hạn chế về mặt kiến thức, cũng như kinh nghiệm nên những phân tích, nhận định và giải pháp mà nhóm đưa ra có thể chỉ mang ý kiến chủ quan. Cấu trúc báo cáo gồm 3 chương - Chương 1: Giới thiệu - Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 3: Kết luận chung và giải pháp Mục lục CHỮ VIẾT TẮT 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU 6 DANH MỤC HÌNH VẼ 7 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 8 1.1. Mục đích 8 1.2. Phương pháp nghiên cứu 8 1.3. Nguồn thông tin sử dụng 8 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 9 2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp 9 2.2. Môi trường kinh doanh 10 2.2.1. Môi trường vĩ mô 10 2.2.2. Môi trường vi mô 12 2.3. Đánh giá chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính: 16 2.4. Phân tích tình hình tài chính công ty 16 2.4.1. Phân tích khái quát cấu trúc tài sản và nguồn vốn 16 2.4.2. Phân tích nguồn hình thành vốn lưu động 20 2.4.3. Phân tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh 23 2.4.4. Phân tích các chỉ số tài chính 29 a. Chỉ số về khả năng thanh toán 29 b. Tỷ số hoạt động 32 c. Tỷ số đòn bẩy 35 d. Tỷ số sinh lời 36 e.Chỉ số giá trị thị trường 39 2.4.5. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 40 2.5. Phân tích dấu hiệu khủng hoảng tài chính và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 44 2.5.1. Phân tích dấu hiệu khủng hoảng 44 2.5.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 45  Chấm điểm qui mô doanh nghiệp 45  Chấm điểm đối với các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp 47  Chấm điểm dòng tiền 49  Chấm điểm chất lượng quản lý 50  Chấm điểm uy tín trong giao dịch 53  Chấm điểm các yếu tố bên ngoài 55  Chấm điểm các yếu tố khác 56  Tổng hợp điểm tín dụng 57 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP 58 3.1. Kết luận chung về tình hình công ty 58 3.2. Giải pháp đề xuất đối với công ty 59 PHỤ LỤC 63 CHỮ VIẾT TẮT DT Doanh thu KPT Khoản phải thu HTK Hàng tồn kho LN Lợi nhuận LNST Lợi nhuận sau thuế GVHB Giá vốn hàng bán BCTC Báo cáo tài chính BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ CCDV Cung cấp dịch vụ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.4.1.1 Bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty RAL Bảng 2.4.2.1 Bảng cấn đối kế toán rút gọn công ty RAL Bảng 2.4.2.2 Bảng vốn lưu động và vốn lưu đồng ròng của công ty Bảng 2.4.3.1 Phân tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh của công ty RAL Bảng 2.4.4.1 Chỉ số về khả năng thanh toán Bảng 2.4.4.2. Bảng tỷ số hoạt động Bảng 2.4.4.3 Bảng tỷ số đòn bẩy Bảng 2.4.4.4. Bảng tỷ số sinh lời Bảng 2.4.5.1 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm tắt của công ty RAL Bảng 2.4.5.2 Phân tích khả năng thanh toán từ LCTT ròng từ hoạt động kinh doanh Bảng 2.5.1 Bảng phân tích dấu hiệu khủng hoảng Bảng 2.5.2.1 Chấm điểm quy mô doanh nghiệp Bảng 2.5.2.2. Chấm điểm các tỷ số tài chính Bảng 2.5.2.3 Chấm điểm dòng tiền Bảng 2.5.2.4 Chấm điểm chất lượng quản lý Bảng 2.5.2.5. Chấm điểm uy tín trong giao dịch Bảng 2.5.2.6 Chấm điểm các yếu tố bên ngoài Bảng 2.5.2.7 Chấm điểm các yếu tố khác Bảng 2.5.2.8 Bảng tổng hợp điểm các yếu tố phi tài chính Bảng 2.5.2.9 Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.4.1.1 Cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp Hình 2.4.1.2 Cơ cấu nợ phải trả và vốn chủ sở hữu RAL Hình 2.4.2.1 Biểu diễn vốn lưu động ròng dương của công ty RAL Hình 2.4.2.2 Giá trị vốn lưu động và vốn lưu động ròng của công ty RAL Hình 2.4.3.1 Doanh thu của RAL và DQC qua 3 năm (2006-2008 Hình 2.4.3.2 Lợi nhuận trước thuế của RAL và DQC Hình 2.4.4.1. Hệ số khả năng thanh toán Hình 2.4.4.2 Hệ số vòng quay HTK, KPT Hình 2.4.4.3 Hệ số ROE Hình 2.4.4.4 Chỉ tiêu EPS CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Mục đích -Tìm hiểu chung về công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông. Trên cơ sở các thông tin thu thập được tiến hành phân tích để đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và xếp hạng tín nhiệm của công ty. - Củng cố và nâng cao việc vận dụng lý thuyết các môn học: tài chính doanh nghiệp, phân tích hoạt động kinh doanh . trong thực tế phân tích. 1.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích: Dựa trên số liệu thu thập được, tiến hành tính toán các chỉ số để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Phương pháp đối chiếu, so sánh: Dựa trên các số liệu đã tính toán tiến hành so sánh đối chiếu sự biến động qua các thời kỳ, cũng như so sánh với đối thủ cạnh tranh. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng văn bản: Dựa trên các thông tin từ BCTC, BCTN, thông tin kinh tế thu thập được để tiến hành phân tích - Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý số liệu từ BCTC công ty RAL trong 3 năm 1.3. Nguồn thông tin sử dụng Báo cáo sử dụng các nguồn thông tin sau: Bản cáo bạch, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính trong 3 năm từ 2006 đến 2008 ( bao gồm: BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT, thuyết minh BCTC) của công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông ( xem phần phụ lục) 1.4. Cấu trúc báo cáo Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 3: Kết luận chung và giải pháp 1.5. Hạn chế báo cáo - Báo cáo tài chính của doanh nghiệp tìm hiểu do công ty kiểm toán Việt Nam thực hiện nên độ tin cậy chưa cao. - Kiến thức và kinh nghiệm trong việc phân tích tài chính vẫn còn nhiều hạn chế. - Một số thông tin về công ty trong trường hợp không khai thác được nhóm đã đưa ra các giả định, tuy nhiên các giả định này có thể không đúng với thực tế.

doc72 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2340 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh công ty cổ phần bóng đèn phích nước rạng đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các năm là điều hiển nhiên, nguyên nhân là do trong năm 2008, tình hình kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn, do đó cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Mặt khác việc hủy đơn hàng của Cuba vào cuối năm 2007 đã đẩy cho hàng tồn kho của công ty lên rất lớn. Tuy nhiên trong thời gian tới với hi vọng có thể bán được một phần hoặc toàn bộ lô hàng cho Venezuela, lúc đó có thể cải thiện được dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trên cơ sở đó có có thể đáp ứng được nhu cầu thanh toán các khoản nợ vay và chi trả cổ tức. Ngoài ra, dòng tiền còn nằm trong khoản mục khoản phải thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu của RAL được cải thiện qua các năm. Cụ thể trong năm 2008, khoản phải thu đã giảm từ 251,1 tỷ xuống còn 188,5 tỷ, tương ứng với giảm 24,9%. Như vậy, nhờ việc giảm các khoản phải thu trong năm 2008, do công ty đã thu hồi được 6,9 triệu USD tương đương khoảng 103,5 tỷ đồng, phần còn lại chưa thu hồi được là 4,8 triệu USD tương đương với 72 tỷ đồng. Trong tương lai khi thu hồi được khoản tiền này cùng với lãi suất trả chậm 6% sẽ góp phần làm cho dòng tiền ở trạng thái dương. Đối với khoản nợ này công ty chắc chắn sẽ thu hồi lại được nên không trích lập dự phòng. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư của RAL trong các năm đều ở mức âm, như vậy chứng tỏ công ty đã đầu tư mở rộng sản suất kinh doanh. Trong đó công ty đã đầu tư vào dự án tại Quế Võ, Bắc Ninh với tổng vốn đầu tư khoảng 200 tỷ đồng và chia làm 3 giai đoạn rải đều từ năm 2006-2008 khiến cho dòng tiền này âm. Tuy nhiên, đây là một điểm mạnh của RAL. Khi đã có cơ sở dây chuyền sản suất hiện đại, trong những năm tiếp theo, công ty sẽ không phải đầu tư mới cho sản xuất, lúc đó hoạt động của công ty sẽ có hiệu quả hơn, góp phần làm cho dòng tiền hoạt động đầu tư không còn âm, gián tiếp làm cho dòng tiền thuần tăng lên qua đó có thể đáp ứng được khả năng thanh toán các khoản nợ cũ, đồng thời giảm vay các khoản nợ mới. Dòng tiền từ hoạt động tài chính của công ty dương, đặc biệt trong năm 2007 ở mức cao đó là do trong năm 2006 khi thực hiện dự án xây dựng nhà máy cũng như hàng tồn kho tăng nên công ty đã đi vay ngắn hạn và dài hạn để tài trợ cho các hoạt động đó, góp phần làm cho dòng tiền từ hoạt động tài chính dương ở mức cao. Tuy nhiên, công ty cũng đã hạn chế được việc tài trợ từ bên ngoài bằng cách phát hành thêm cổ phiếu trong tháng 12/2007. Việc huy động thêm vốn này đã bổ sung thêm vốn lưu động, tăng cường vốn chủ sở hữu và giảm thiểu nợ vay. Do đó, mặc dù trong năm 2007, công ty phải chi trả một phần nợ gốc vay nhưng dòng tiền từ hoạt động tài chính vẫn dương. Điều đáng chú ý là mặc dù dòng tiền từ HĐKD âm nhưng RAL vẫn có tiền thanh toán các khoản nợ (2007, 2008) và và thực hiện chi trả cổ tức trong năm 2007, theo đánh giá của nhóm có thể RAL đã thực hiện vay một phần để đầu tư và một phần để tài trợ cho các hoạt động này. Việc RAL tiến hành trả cổ tức năm 2007 là xây dựng lòng tin cho các cổ đông, và ngăn cho giá cổ phiếu của công ty có thể rớt giá khi mà thị trường chứng khoán đang có xu hướng đi xuống. Chỉ tiêu 2007 2008 Khả năng chia lợi nhuận -2,64 -1,34 Khả năng thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả -22,95 -2722,20 Khả năng tự chủ tài chính -0,87 -0,21 Bảng 2.4.5.2 Phân tích khả năng thanh toán từ LCTT ròng từ hoạt động kinh doanh Khả năng chia lợi nhuận qua các năm đều ở mức âm, điều này cho thấy rằng RAL không đủ khả năng chia lợi nhuận từ tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên, trong năm 2007, công ty vẫn thực hiện chi trả cổ tức và lợi nhuận cho các cổ đông, trong đó bao gồm 2 phần là trả cho các cổ đông năm 2006 là 6,332 tỷ và năm 2007 là 7,1235 tỷ. Có thể nói trong năm này mặc dù dòng tiền từ hoạt động kinh doanh âm nhưng công ty vẫn chi trả cổ tức và lợi nhuận cho các cổ đông đầy đủ cho thấy rằng RAL đã đi vay và thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để thực hiện hoạt động này. Việc chia cổ tức và lợi nhuận cho các cổ đông có thể là chiến lược của công ty để nhằm giữ cho giá cổ phiếu ở mức ổn định. Mặt khác, đối thủ cạnh tranh là DQC trong năm 2007 cũng thực hiện chi trả cổ tức, để có thể khẳng định vị thế cũng như tạo lòng tin ở cổ đông nên RAL quyết định chi trả cổ tức mặc dù phải thực hiện huy động thêm từ nguồn tiền vay ngân hàng cũng như phát hành thêm cổ phiếu mới. Khả năng chia lợi nhuận của RAL ở mức âm nhưng tình hình trên có thể cải thiện trong các năm tới do dự án đi vào hoạt động có thể làm giảm được chi phí nguyên vật liệu, cũng như tiết kiệm được vật liệu do tỷ lệ phế phẩm giảm, điều này sẽ giúp cho sản phẩm bán ra có chất lượng cao hơn, đồng thời giá thành cạnh tranh hơn, trên cơ sở đó có thể tăng doanh thu và gián tiếp tăng lợi nhuận. Mặt khác, trong tương lai công ty có thể thu hồi được các khoản nợ góp phần làm tăng dòng tiền ròng từ HĐKD điều này cũng sẽ làm cho khả năng chia lợi nhuận của công ty được cải thiện. Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng máy móc thiết bị của RAL đã hoàn thiện, công ty không phải thực hiên đầu tư mới, nên nguồn tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh có thể sử dụng để chi trả lợi nhuận cho cổ đông. Một yếu tố khác là tình hình kinh tế thế giới đã được khôi phục, có thể các đơn hàng xuất khẩu sẽ tiếp tục được kí kết, cùng với sự phát triển trở lại của kinh tế trong nước thì lượng hàng tồn kho có thể được tiêu thụ, góp phần gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Khả năng năng thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả ở mức rất thấp cho thấy doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ dài hạn đến hạn trong kỳ. Tuy nhiên, trên thực tế từ năm 2006, công ty mới có dự án xây dựng nhà máy mới, và các khoản vay dài hạn từ năm này trở đi hầu hết được sử dụng để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh nâng cao năng lực sản xuất và trong thời gian tới nguồn thu từ việc đầu tư này có thể chi trả được các khoản nợ dài hạn đến hạn trả. Khả năng tự chủ tài chính của công ty ở mức thấp cũng được giải thích là do trong giai đoạn đầu tư mở rộng dự án để phát triển sản xuất kinh doanh, công ty cần lượng vốn lớn và nguồn vốn này chủ yếu là từ vay dài hạn và ngắn hạn ngân hàng. Việc công ty vay ngắn hạn nhiều để quay vòng vốn trên thực tế vẫn chưa để quá hạn, và công ty cũng có thể vay tín chấp của một số ngân hàng trong đó có ngân hàng ngoại thương. Điều này cho thấy rằng, dù phải vay ngắn hạn nhiều ngân hàng nhưng vẫn đảm bảo khả năng thanh toán. Tuy nhiên, mức độ phụ thuộc nợ ngắn hạn rất lớn do đó công ty vẫn phải đối mặt với rủi ro thanh toán cao. 2.5. Phân tích dấu hiệu khủng hoảng tài chính và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 2.5.1. Phân tích dấu hiệu khủng hoảng Hệ số Z (đối với công ty sản xuất-niêm yết) 2,006 2,007 2008 X1=VLĐ ròng /Tổng TS 23.89% 36.48% 28.51% X2=Ln giữ lại luỹ kế /Tổng TS 12.93% 11.36% 12.87% X3= Ebit/Tổng TS 6.93% 3.02% 0.78% X4=VCSH/Nợ phải trả 46.24% 94.00% 87.28% X5 =Doanh thu/Tổng TS 130.86% 98.06% 93.55% Z = 1.2X1 +1.4X2 + 3.3X3 + 0.6X4 + 1.0X5 2.28 2.24 2.01 Bảng 2.5.1 Bảng phân tích dấu hiệu khủng hoảng Ta thấy hệ số 1.81 < Z < 2.99 nằm trong vùng khó kết luận. Nên chúng ta khó dự đoán tình hình tài chính của công ty trong thời gian tới như thế nào 2.5.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Chấm điểm tín dụng doanh nghiệp theo mô hình của ngân hàng VCB Chấm điểm qui mô doanh nghiệp Bảng 2.5.2.1 Chấm điểm quy mô doanh nghiệp 1 Quy mô Điểm Lớn 70-100 Vừa 30-69 Nhỏ <30 STT Tiêu chí Nội dung Điểm Điểm đạt được 1 Vốn Hơn 50 tỷ đồng 30 30 Từ 40 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng 25 Từ 30 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng 20 Từ 20 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng 15 Từ 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng 10 Dưới 10 tỷ đồng 5 2 Lao động Hơn 1.500 người 15 15 Từ 1.000 đến 1.500 người 12 Từ 500 đến 1.000 người 9 Từ 100 đến 500 người 6 Từ 50 đến 100 người 3 Ít hơn 50 người 1 3 Doanh thu thuần Hơn 200 tỷ đồng 40 40 Từ 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng 30 Từ 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 20 Từ 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng 10 Từ 5 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng 5 Dưới 5 tỷ đồng 2 4 Nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước Hơn 10 tỷ đồng 15 Từ 7 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 12 Từ 5 tỷ đồng đến 7 tỷ đồng 9 9 Từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 6 Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 3 Dưới 1 tỷ đồng 1 Tổng - 94 Vốn điều lệ: 115.000.000.000VNĐ Lao động: hơn 2000 người Doanh thu thuần: 837.444.994.058 VNĐ Nghĩa vụ đối với NSNN: thuế và các khỏan phải nộp nhà nước 2008: 5.839.584.636VNĐ Kết luận: Công ty RAL có quy mô lớn Chấm điểm đối với các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp Bảng 2.5.2.2. Chấm điểm các tỷ số tài chính Điểm Tỷ trọng Phân loại các chỉ số tài chính cho các doanh nghiệp Điểm ban đầu Điểm theo trọng số Chỉ tiêu thanh khoản 100 80 60 40 20 1. Khả năng thanh khoản 1.59 8% 2 1.4 1 0 .5 <0.5 86.33 6.91 2. Khả năng thanh toán nhanh 0.55 8% 1.1 0.8 0.4 0 .2 <0.2 67.5 5.4 Chỉ tiêu hoạt động 3. Vòng quay hàng tồn kho 1.81 10 % 5 4 3 2 .5 <2.5 20 2 4. Kỳ thu tiền bình quân 72.91 10 % 45 55 60 65 >65 20 2 5. Doanh thu trên tổng tài sản 0.94 10 % 2.3 2 1.7 1 .5 <1.5 20 2 Chỉ tiêu cân nợ 6. N ợ phải trả/tổng tài sản 0.53 10 % 45 50 60 70 >70 68 6.8 7. Nợ phải trả/nguồn vốn chủ sở hữu 115 10 % 122 150 185 233 >233 100 10 8. Nợ quá hạn/tổng dư nợ ngân hàng 0 10 % 0 1 1.5 2 > 2 100 10 Chi tiêu thu nhập 9. T ổng thu nhập trước thuế/doanh thu 5.83 8% 5.5 5 4 3 <3 100 8 10. T ổng thu nhập trước thuế/Tổng tài sản 5,46 8% 6 5.5 5 4 <4 78.4 6.27 11. Tổng thu nhập trước thuế/ nguồn VCSH 11.72 8% 14.2 13.7 13.3 13 <13 20 1.6 TOTA L 100% - 60.98 1. Khả năng thanh khoản = = = 1.59 2. Khả năng thanh toán nhanh = == 0.55 3. Vòng quay hàng tồn kho == = 1.81 4. Kỳ thu tiền bình quân = = = 72.91 5. Doanh thu trên tổng tài sản = = 0.94 6. N ợ phải trả/tổng tài sản = =0.53 7. Nợ phải trả/nguồn vốn chủ sở hữu = = 1.15 8. Nợ quá hạn/tổng dư nợ ngân hàng = 0 . Giả định công ty chưa nợ quá hạn đối với ngân hàng. Vì trong các năm gần đây công ty vẫn có thể vay tín chấp từ ngân hàng VCB ( theo bảng thuyết minh BCTC của công ty RAL) 9. T ổng thu nhập trước thuế/doanh thu = = 5.83% 10. T ổng thu nhập trước thuế/Tổng tài sản = = 5.46% 11. Tổng thu nhập trước thuế/ nguồn VCSH = = 11.72% Chấm điểm dòng tiền Bảng 2.5.2.3 Chấm điểm dòng tiền Điểm chuẩn 20 16 12 8 4 Điểm 1 Hệ số khả năng trả lãi ( từ thu nhập thuần) 0.17 > 4 lần > 3 lần > 2 lần > 1 time < 1 lần hoặc âm 4 2 Hệ số khả năng trả nợ gốc (từ thu nhập thuần) 0.015 > 2 lần > 1,5 lần > 1time < 1time Âm 8 3 Xu hướng của lưu chuyển tiền tệ thuần trong quá khứ âm Tăng nhanh Tăng On định Giảm âm 4 4 Trạng thái lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động <0 > Lợi nhuận thuần Bằng lợi nhuận thuần < Lợi nhuận thuần Gần điểm hoà vốn âm 4 5 Tiền và các khoản tương đương tiền/ Vốn chủ sở hữu 0.12 >2,0 >1,5 >1,0 >0,5 Gần bằng 0 5 Tổng 25 1 Hệ số khả năng trả lãi = = = 0.17 2 Hệ số khả năng trả nợ gốc=== 0.015 3 Xu hướng của lưu chuyển tiền tệ thuần trong quá khứ âm 4 Trạng thái lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động âm qua 3 năm 5 Tiền và tương đương tiền/ Vốn chủ sở hữu == 0.12 Chấm điểm chất lượng quản lý Bảng 2.5.2.4 Chấm điểm chất lượng quản lý Điểm chuẩn 20 16 12 8 4 Điểm đạt được 1 Kinh nghiệm trong ngành của Ban quản lý liên quan trực tiếp đến dự án đề xuất > 20 năm > 10 năm > 5 năm > 1 năm Mới thành lập 20 2 Kinh nghiệm của Ban quản lý > 10 năm > 5 năm > 2 năm > 1 năm Mới được bổ nhiệm 20 3 Môi trường kiểm soát nội bộ Được xây dựng, ghi chép và kiểm tra thường xuyên Được thiết lập Tồn tại nhưng không được chính thức hoá hay đươc ghi chép Kiểm soát nội bộ hạn chế Kiểm soát nội bộ đã thất bại 8 4 Các thành tựu đạt được và các bằng chứng về những lần thất bại trước của Ban quản lý Đã có uy tín/thành tựu cụ thể trong lĩnh vực liên quan đến dự án Đang xây dựng uy tín/thành tựu trong lĩnh vực dự án hoặc ngành liên quan Rất ít hoặc không có kinh nghiệm/thành tựu Rõ ràng có thất bại trong lĩnh vực liên quan đến dự án trong Rõ ràng ban quản lý có thất bại trong công tác quản lý 16 5 Tính khả thi của Phương án kinh doanh và dự toán tài chính Rất cụ thể và rõ ràng với các dự toán tài chính cẩn trọng Phương án kinh doanh và dự toán tài chính tương đối cụ thể và rõ ràng Có phương án kinh doanh và dự toán tài chính nhưng không cụ thể rõ ràng Chỉ có 1 trong 2: Phương án kinh doanh hoặc Dự toán tài chính Không có cả Phương án kinh doanh và Dự toán tài chính 16 Tổng điểm 80 * Kinh nghiệm của BGĐ công ty RAL trên 20 năm kinh nghiệm trong ngành Các thành viên hội đồng quản trị: (Bổ nhiệm tháng 5/2007) Bà Ngô Ngọc Thanh : Chủ tịch Trình độ: cử nhân kinh tế, cử nhân luật 1/1980-11/1985: cán bộ tổ chức lao động công ty RAL 12/1985-3/1989: Phó phòng tổ chức lao động công ty RAL 4/1989-11/1995: Chánh văn phòng giám đốc, trưởng phòng tổ chức điều hành sản xuất công ty RAL 12/1995-6/2004: phó giám đốc công ty RAL 7/2004- nay: chủ tịch HĐQT, Phó TGĐ công ty RAL Ông Nguyễn Đoàn Thăng: Phó chủ tịch Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện chân không, cử nhân luật 9/1964-10/1967: kỹ sư nhóm thiết kế công ty RAL 10/1967-12/1970: tổ trưởng tổ thực tập ngành sản xuất bóng đèn tại Hungary 1/1971-3/1981: phó phòng KTCN, trợ lý giám đốc công ty RAL 4/1981-9/1987: Phó giám đốc kỹ thuật công ty RAL 9/1987-2/2004: giám đốc côngn ty RAL 7/2004-nay: phó chủ tịch HĐQT, tổng giám đốc công ty RAL ÔNg Vương Bích Sơn: Thành viên Trình độ chuyên môn: kỹ sư silicat 1/1980-1995: kỹ thuật viên, trưởng ca sản xuất, phó quản đốc phân xưởng thủy tinh công ty RAL 1995-4/2003: quản đốc phân xưởng thủy tinh công ty RAL 5/2003-6/2004: phó giám đốc công ty RAL 7/2004-nay: ủy viên HĐQT phó tổng giám đốc công ty RAL Ông Lê Quốc Khánh: Thành viên Trình độc chuyên môn: Kỹ sư silicat 12/1981-2/1984: kỹ thuật viên, trưởng ca sản xuất phân xưởng thủy tinh công ty RAL 3/1984-4/1988: phó quản đốc phân xưởng thủy tinh công ty RAL 5/1988-11/1992: Cán bộ kỹ thuật Liên hiệp xí nghiệp sành sứ thủy tinh I 12/1992-4/1996: trưởng phòng, trợ lý giám đốc về kỹ thuật công ty RAL 7/1996-6/2004: phó giám đốc công ty RAL 7/2004-nay: ủy viên HĐQT, phó tổng giám đốc công ty RAL Ông Lê Đăng Doanh: Thành viên Các thành viên Ban giám đốc: (Bổ nhiệm tháng 7/2004) Ông Nguyễn Đoàn Thăng: Tổng giám đốc Bà Ngô Ngọc Thanh : Phó tổng giám đốc ÔNg Vương Bích Sơn: Phó tổng giám đốc Ông Lê Quốc Khánh: Phó tổng giám đốc Các thành viên Ban kiểm soát gồm:Bổ nhiệm tháng 5/2007) Bà Đỗ Thị Hồng Liên: Trưởng ban Bà Đỗ Thị Huệ: Thành viên Ông Bùi Xuân Hĩnh: Thành viên * Môi trường kiểm soát nội bộ giả định rằng ở mức hạn chế để tránh rủi ro * Các thành tựu đạt được: công ty đã đạt được nhiều giải thưởng do nhà nước và người tiêu dùng trao tặng (xem thêm ở BCTN của công ty) * Tính khả thi của phương án sản xuất: mở rộng đầu tư nhà máy Quế Võ-BắcNinh góp phần tăng năng lực sản xuất và đồng thời đổi mới công nghệ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm hao phí nguyên vật liệu. Dự án chia làm 2 giai đoạn: GĐ1: di dời các xưởng sản xuất thủy tinh, bình phích, sản xúat phích nước GĐ2: di dời các xưởng sản xuất kéo ống và sản xuất vỏ bóng Dự kiến tổng mức đầu tư 75-80 tỷ Trên cơ sở dự án di dời, tiến hành thực hiện công nghệ sản xuất kỹ thuật cao khác. Chấm điểm uy tín trong giao dịch Bảng 2.5.2.5. Chấm điểm uy tín trong giao dịch a. Quan hệ tín dụng Điểm chuẩn 20 16 12 8 4 Điểm 1 Trả nợ đúng hạn Luôn đúng trong 3 năm qua 20 2 Số lần giãn nợ hoặc gia hạn nợ Không có 20 3 Nợ quá hạn trong quá khứ Không có 20 4 Số lần các cam kết mất khả năng thanh toán Chưa từng có 20 5 Cung cấp thông tin đầy đủ và đúng hẹn theo yêu cầu Có, trong thời gian trên 3 năm qua 20 Tổng (a) 100 Giả định rằng công ty luôn thực hiện đúng cam kết trả nợ. Theo thuyết minh báo cáo tài chính năm 2007, công ty RAL được vay tín chấp ngân hàng VCB, chứng tỏ rằng công ty đã có độ tín nhiệm cao. b. Quan hệ phi tín dụng Điểm chuẩn 20 16 12 8 4 Điểm 1 Thời gian duy trì tài khoản với VCB  >5năm 20 2 Số lượng ngân hàng khác mà KH duy trì tài khoản  2-3 12 3 Số lượng giao dịch trung bình hàng tháng với TK tại NH VCB  >100 20 4 Số lượng các loại giao dịch với VCB >6 20 5 Số dư tiền gửi trung bình tháng tại NH <10 tỷ 4 Tổng (b) 76 * Các ngân hàng mà Công ty giao dịch là: ngân hàng đầu tư phát triển, ngân hàng công thương đống đa, ngân hàng HSBC * Giả định số lượng giao dịch với ngân hàng >100. Trên thực tế, công ty thường xuyên vay vốn ngân hàng VCB do đó giao dịch giữa VCB và công ty rất lớn. Ở đây theo đánh giá của nhóm, không chỉ là giao dịch cho vay mà còn có thanh toán qua ngân hàng cho các đối tác, chi trả lương cho nhân viên, chi trả tiền mua nguyên vật liệu, tiền gửi của công ty tại VCB. * Không có thông tin về số dư tiền gửi của công ty tại ngân hàng VCB nên cho mức điểm tháp nhất Chấm điểm các yếu tố bên ngoài Bảng 2.5.2.6 Chấm điểm các yếu tố bên ngoài Nội dung 20 16 12 8 4 Điểm Triển vọng ngành Thuận lợi 20 Được biết đến Trên toàn cầu Có, trong cả nước 18 Vị thế cạnh tranh Cao, chiếm ưu thế 20 Số lượng đối thủ cạnh tranh Nhiều 8 Thu nhập của người đi vay chịu ảnh hưởng của quá trình đổi mới, cải cách các doanh nghiệp nhà nước không 20 Tổng 86 Triển vọng ngành: * Đối với thị trường trong nước: - Nhu cầu cả nước hơn 90 triệu sản phẩm chiếu sáng/năm, trong đó đèn huỳnh quang là 40 triệu, đèn tròn 30 triệu, đèn compact và các sản phẩm chiếu sáng khác là 20 triệu. - Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm được dự báo tăng trung bình 20%/năm theo tốc độ đô thị hóa, nhất là xu hướng tiêu dùng các sản phẩm chiếu sáng, thiết bị tiết kiệm điện năng→ Sự dịch chuyển nhu cầu này không chỉ ở Việt Nam mà trên thế giới. - Mức tiệu thụ bình quân tại Việt Nam là 2 bóng/người, vẫn còn thấp xa so với các nước trong khu vực. Vì vậy, nhu cầu sẽ tăng cao cùng với mức sống gia tăng. * Đối với thị trường quốc tế: - Sau khi Việt Nam gia nhập AFTA và WTO thì nhu cầu tăng đột biến trong những năm qua. Thị trường xuất khẩu được mở rộng cả về số lượng lẫn giá trị xuất khẩu. - Các đơn hàng xuất khẩu trên thế giới đang hướng về các nước đang phát triển – các quốc gia có lợi thế về nguyên liệu, nguồn lao động giá rẻ và tay nghề khéo léo…trong đó có Việt Nam là một hiện tượng đầu tư mới. - Vị thế: Công ty có bề dày lịch sử hoạt động trong ngành sản xuất bóng đèn, thiết bị chiếu sáng và phích nước do đó rất am hiểu thị trường và dẫn đầu trong ngành. - Số lượng đối thủ cạnh tranh: nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước như : Điện Quang,GE, National, Philip, Toshiba... - Do công ty đã chuyển sang cổ phần hóa từ năm 2004 nên không phụ thuộc vào nhà nước. Vốn góp của nhà nước cũng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn chủ sở hữu ( khoảng 20%) Chấm điểm các yếu tố khác Bảng 2.5.2.7 Chấm điểm các yếu tố khác Nội dung 20 16 12 8 4 Điểm Đa dạng hoá các hoạt động theo 1) ngành 2) thị trường 3) vị trí đa dạng hóa cao độ 20 Thu nhập từ hoạt động xuất khẩu Có, chiếm dưới 20% thu nhập 8 Sự phụ thuộc vào các đối tác Phụ thuộc nhiều vào các đối tác đang phát triển 12 LNST của công ty trong những năm gần đây ổn định 14 Vị thế của công ty (các chủ thể khác) Lớn, niêm yết 20 Tổng 74 - Công ty chú trọng thực hiện đa dạng hóa theo cả ngành, thị trường và vị trí Trong đó công ty thực hiện đa dạng hóa các sản phẩm tiết kiệm điện và bảo vệ môi trường, chú trọng thị trường nội địa đồng thời cũng tìm kiếm khách hàng nước ngoài. Bên cạnh đó, công ty cũng có nhiều chính sách marketing như ủng hộ đồng bào lũ lụt, tổ chức các buổi giao lưu bán hàng hàng, giới thiệu sản phẩm để nâng cao vị trí của mình. - Thu nhập từ hoạt động xuất khẩu không lớn, nhỏ hơn 20% là do chính sách của công ty là định hướng thị trường nội địa. - Do các nguyên vật liệu nhập khẩu từ đối tác nước ngoài, chỉ có một số nguyên vật liệu tự sản xuất nên công ty phụ thuộc vào đối tác. - Công ty có qui mô lớn và được niêm yết trên thị trường chứng khóan lần đầu vào năm 2006 Tổng hợp điểm tín dụng Bảng 2.5.2.8 Bảng tổng hợp điểm các yếu tố phi tài chính Yếu tố phi tài chính DN VVN & DN khác Tỷ trọng Điểm đạt được Điểm theo trọng số 1 Lưu chuyển tiền tệ 20% 25 5.0 2 Trình độ quản lí 33% 80 26.4 3 a) Quan hệ tín dụng 20% 100 20 b) Quan hệ phi tín dụng 13% 76 9.88 4 Các yếu tố bên ngoài 7% 86 6.02 5 Các yếu tố khác 7% 74 5.18 Tổng 72.48 Bảng 2.5.2.9 Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp Các yếu tố DNVVN & DN khác Tỷ trọng Điểm đạt được Điểm theo trọng số 1 Chấm điểm tài chính 55% 60.98 33.54 2 Chấm điểm phi tài chính 45% 72.48 32.62 Tổng 66.16 Xếp hạng BB Kết luận Mức độ rủi ro: Hoạt động hiệu quả nhưng thấp, tiềm lực tài chính và năng lực quản lý ở mức trung bình, triển vọng ngành ổn định. Rủi ro ở mức trung bình. Công ty có thể tồn tại tốt trong điều kiện chu kì kinh doanh bình thường, nhưng có thể gặp khó khăn khi các điều kiện kinh tế trở nên khó khăn và kéo dài. Khả năng cấp tín dụng: Hạn chế mở rộng tín dụng, chỉ tập trung vào các khỏan tín dụng ngắn hạn với các biện pháp bảo đảm tiền vay hiệu quả. Chú trọng kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tình hình tài sảm bảo đảm. CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP 3.1. Kết luận chung về tình hình công ty Qua quá trinh tìm hiểu và phân tích về công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông giai đoạn 2006-2008, nhóm chúng tôi có những nhận định sau : Về hiệu quả hoạt động, mặc dù tình hình nền kinh tế có nhiều biến động bất lợi nhưng doanh nghiệp vẫn duy trì được sự tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận. Có được kết quả này là nhờ công ty đã có chiến lược phát triển đúng đắn, tập trung vào phát triển ngành kinh doanh cốt lõi, không đầu tư vào các ngành lợi nhuận cao nhưng rủi ro lớn: đầu tư chứng khoán, BĐS như các doanh nghiệp khác. Điều này thể hiện qua việc công ty tích cực gia tăng đầu tư vào các dây chuyền máy móc thiết bị công nghệ cao, giúp tiết kiệm chi phí và tạo lợi thế so với các doanh nghiệp cùng ngành khác.. Việc công ty xây dựng cơ cấu vốn tương đối đồng đều giữa nợ và VCSH đã giúp tiết kiệm chi phí, linh hoạt trong sử dụng vốn. Bên cạnh đó, việc xây dựng môi trường doanh nghiệp mang bản sắc riêng Rạng Đông, cùng với đội ngũ ban quản lý và công nhân có kinh nghiệm, cũng như chính sách khuyến khích và đãi ngộ đối với nhân viên tốt là điểm nổi bật giúp cho RAL vượt qua được giai đoạn khó khăn này. Tuy nhiên, công ty cũng còn một số hạn chế nhất định trong công tác quản lý HTK và các KPT, cũng như chưa có kinh nghiệm trong việc ký kết các hợp đồng ngoại thương, đã khiến cho các khoản mục này tăng lên, do đó RAL rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Về tình hình tài chính, phần lớn các khoản vay của RAL là khoản vay ngắn hạn. Tuy nhiên do khâu quản lý về đầu ra chưa tốt do đó việc thanh toán các khoản nợ đến hạn gặp khó khăn. Theo BCLCTT, ta thấy mặc dù dòng tiền từ họat động kinh doanh âm nhưng công ty vẫn chi trả nợ gốc vay cũng như thực hiện chi trả cổ tức cho cổ đông cho thấy công ty đã thực hiện vay để tài trợ cho các hoạt động này. Đây là một biện pháp tạm thời để giúp RAL có thể duy trì được lòng tin ở các cổ đông cũng như đảm bảo độ tín nhiệm của ngân hàng. Điều này có thể cải thiện trong thời gian tới nếu nền kinh tế tăng trưởng trở lại và công ty có những biện pháp hiệu quả trong công tác quản lý HTK và KPT. Về hạng tín dụng, công ty có độ tín dụng thấp chỉ đạt ở mức BB có thể cho thấy rủi ro của DN chỉ ở mức trung bình, công ty có thể sẽ gặp khó khăn khi có sự biến động của nền kinh tế vì vậy các ngân hàng sẽ hạn chế và cẩn thận hơn trong việc cấp tín dụng trong thời gian tới nếu công ty không khôi phục khả năng thanh toán. . 3.2. Giải pháp đề xuất đối với công ty Qua quá trình phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty RAL, nhóm chúng tôi nhận thấy rằng công ty còn tồn tại những hạn chế sau: * Lượng hàng tồn kho lớn (điều này thể hiện qua vòng quay HTK thấp). Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng trên là do cuối năm 2007, phía Cuba đơn phương hủy ngang hợp đồng dẫn đến công ty RAL không xuất khẩu được hàng hoá mà phải tồn trữ trong kho, tiêu thụ dần ở thị trường trong nước. Mặt khác trong thời gian vừa qua, tình hình kinh tế suy giảm đồng thời áp lực cạnh tranh về giá của các đối thủ cạnh tranh gia tăng khiến cho các mặt hàng của công ty tiêu thụ chậm. Ngoài ra do công tác dự báo của công ty còn kém dẫn đến việc tồn trữ nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất vượt quá nhu cầu thực tế của công ty. * Các khoản phải thu khách hàng lớn. Nguyên nhân chính là do tình hình kinh tế trong năm 2008 suy giảm dẫn đến sức cầu yếu khiến cho khả năng tiêu thụ các mặt hàng của RAL ở các đại lý, cửa hàng thương mại kém đi.Mặt khác do phía khách hàng là các đại lý, cơ sở thương mại muốn chiếm dụng vốn của công ty nên việc giảm các khoản phải thu của công ty hết sức khó khăn. Bên cạnh đó, công nợ đối với Cuba chưa thu hồi được cũng là một trong những yếu tố khiến cho KPT ở mức cao * Công tác quảng bá: Qua tìm hiểu, chúng tôi nhận thấy rằng việc xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp có điểm nổi bật là khẳng định được uy tín về việc đảm bảo các sản phẩm có chất lượng tốt. Tuy nhiên, công tác quảng cáo, đưa sản phẩm đến với khách hàng còn hạn chế. Hiện nay, nhận thấy việc quảng cáo các sản phẩm chiếu sáng chưa được quan tâm, trong lúc đó,nguồn sáng rất quan trọng với sức khỏe của con người. Khi mà thu nhập của người dân càng tăng, việc sử dụng các sản phẩm đảm bảo cho sức khỏe sẽ được sự ủng hộ của công chúng. Do đó, nếu có chiến lược quảng cáo, tiếp thị đúng cách sẽ có thể giúp cho RAL tiếp tục giữ chân khách hàng cũ và lôi kéo thêm khách hàng mới * Hệ thống phân phối: RAL có 300 đầu mối tiêu thụ và 5000 cửa hàng tiêu thụ, hệ thống phân phối rải khắp như giúp RAL có thể tiêu thụ được sản phẩm trên thị trường rộng lớn. Tuy nhiên, điều này khiến cho việc chi phí quản lý trong việc thu hồi tiền bán trở nên tốn kém. Do đó cần tinh giản và xây dựng hệ thống phân phối hợp lý Từ những hạn chế cũng như khó khăn hiện tại của công ty, nhóm chúng tôi xin đề xuất một số giải pháp khắc phục mà tập trung chủ yếu vào việc lành mạnh hóa tài chính nhằm khôi phục dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. * Giảm các khoản phải thu khách hàng - Công ty cần thắt chặt chính sách bán chịu, cụ thể là giảm kỳ thu tiền bình quân. - Đưa ra chính sách chiết khấu hấp dẫn đối với các khách hàng thanh toán sớm các khoản thanh toán. - Đối với các khoản phải thu khó đòi, công ty cần áp dụng nhiều biện pháp tín dụng như tăng lãi phạt trả chậm, không cung cấp hang hoá cho các khách hàng có lịch sử thanh toán xấu; mạnh hơn nữa công ty nên đề nghị sự giúp đỡ của các cơ quan có thẩm quyền nhằm giải quyết các khoản nợ xấu khó đòi. - Công ty cần đào tạo cho bộ phận kinh doanh về các qui định và các biện pháp bảo hiểm trong giao dịch thanh toán quốc tế, tránh tình trạng các đơn hàng xuất khẩu đã ký kết nhưng đối tác vẫn có thể hủy ngang. - Hiện nay công ty vẫn còn khoản phải thu từ đơn hàng Cuba chưa thu hồi, phía đối tác cam kết thanh toán từ 1/2009-6/2010, trong khi nhu cầu về tiền để tiến hành sản xuất kinh doanh và thanh toán các khoản nợ đến hạn rất lớn do đó công ty có thể chấp nhận thực hiện BTT với chi phí cao hơn nhưng đảm bảo giải quyết được nhu cầu trước mắt. Chi tiêu 2006 2007 2008 Doanh thu thuần 576.406.932.227 787039768.530 837.444.994.058 6,40% Phải thu của khách hàng 107.059.053.863 210.575.552.397 128.632.044.271 -38,91% Tốc độ tăng doanh thu lớn trong khi đó các KPT khách hàng giảm cho thấy việc thu hồi nợ của RAL tốt. Tuy nhiên điều đáng chú ý là KPT từ đơn hàng CuBa vẫn chưa thực hiện xong, chính lượng vốn bị chiếm dụng này đã làm cho RAL rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Nếu trong năm 2008, công ty thực hiện BTT khoản phải thu trị giá khoảng 72 tỷ đồng này thì có thể đáp ứng nhu cầu thanh khoản của mình. Giả định: + Ngân hàng Ngoại thương đồng ý BTT cho KPT này với lý do đây là KPT chắc chắn thực hiện được trong tương lai do có giấy bão lãnh của Bộ tài chính và giá cả Cuba đã ký kết văn bản cam kết thanh toán cả gốc và lãi với lãi suất 6% năm) Nguồn BCTN 2008 của RAL . + Tỷ lệ ứng trước là 80% KPT, chi phí lãi cho vay ứng trước là 16%/năm Do lãi suất cho vay doanh nghiệp trên thị trường vào cuối năm 2008 vào khoảng 15-16% Nguồn , với biên độ 1% + chi phí BTT 0,2% doanh số Nếu thực hiện BTT: - Lãi BTT: 72000* 80%*(16%+1%)/30=326,4 triệu - Phí BTT: 0,2% * 72000 = 144 triệu Số tiền BTT nhận được = 72.000 – 326,4 – 144 = 71.529,6 triệu Như vậy nếu thực hiện BTT thì trong năm 2008 công ty có thể thu về được khoảng 71,5 tỷ góp phần làm cho dòng tiền từ hoạt động kinh doanh từ âm 65,3 tỷ trở thành dương 6,2 tý, đáp ứng một phần nhu cầu thanh toán. Tuy nhiên, đó chỉ là giải pháp tạm thời, do công ty gặp khó khăn trong khả năng thanh toán. Trong tương lai, nếu để xảy ra các khoản phải thu do không xem xét kỹ các hợp đồng ngoại thương thì việc thực hiện BTT làm mất đi nguồn thu của daonh nghiệp * Giảm lượng HTK: Để giảm lượng HTK thứ nhất công ty cần xem xét lại quá trình dự báo mức tiêu thụ hàng hóa, sự tăng giảm giá nguyên vật liệu, trên cơ sở đó có kế hoạch tồn trữ NVL và sản xuất sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Bên cạnh đó, công ty cần tập trung tăng khả năng tiêu thụ bằng các chính sách giá cạnh tranh, tinh giản hệ thống quản lý để tiết kiệm chi phí góp phần làm giảm giá bán, khuyến khích người tiêu dùng, tích cực đưa các sản phẩm hàng hoá xuống tiêu thụ ở các vùng nông thôn. Tiếp tục đầu tư cho công tác nghiên cứu cải tiến mẫu mã cũng như chất lượng, tính năng của sản phẩm nhằm tạo ra sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh, điều này sẽ giúp cho sản phẩm của công ty tiêu tụ tốt hơn. Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Thời gian tồn kho 4,2 tháng 3,8 tháng 6,6 tháng Kỳ thu tiền bình quân 1,6 tháng 2,4 tháng 2,4 tháng chu kì sản xuất kinh doanh 5,8 tháng 6,2 tháng 9tháng vòng quay khoản phải trả 21,13 vòng 29,69 vòng 26,63 vòng Kỳ trả tiền 17 ngày 12 ngày 14 ngày Trong 2006, 2007 nhận thấy chu kì sản xuất kinh doanh của RAL trung bình 6 tháng, như vậy trong một năm vòng quay vốn diễn ra 2 lần. Tuy nhiên trong năm 2008, thời gian tồn kho tăng lên đáng kể, kì thu tiền bình quân ít biến động đã làm cho chu kì sản xuất kinh doanh tăng lên 9 tháng, vòng quay vốn chỉ có thực hiện một lần trong năm, nên việc thanh toán các khoản vay tài trợ cho hoạt động sản xuất gặp khó khăn. Nếu công ty thực hiện những giải pháp trên mang lại kết quả thì việc giảm thời gian tồn kho từ 6,6 tháng xuống 4 tháng, và kỳ thu tiền bình quân còn lại khoảng 2 tháng dẫn đến chu kì sản xuất kinh doanh là 6tháng. Giả định: - Doanh nghiệp bắt đầu một chu kì sản xuất kinh doanh diễn ra đầu năm - Việc tăng chu kì sản xuất lên 2 lần làm lợi nhuận tăng lên gâp đôi - Trong chu kì sản xuất, các yếu tố khác không đổi - Xem như trong năm 2008 tất cả số liệu là của một chu kì sản xuất Ta có, thời gian tồn kho= Trong một kỳ, muốn thời gian TK giảm xuống còn 4 tháng thì phải giảm HTK từ 444,5 tỷ xuống còn 111,7 tỷ ( 4* 837,5 /30= 111,7 tỷ). Như vậy, tồn kho dự tính dựa trên việc thay đổi thời gian tồn kho và kỳ thu tiền bình quân là 223,4 tỷ (111,7 * 2 = 223,4 tỷ). Bằng việc thực hiện các giải pháp trên, công ty đã có thể giúp giảm lượng HTK. Góp phần làm tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh từ âm 65,3 tỷ lên 140,8 tỷ cho doanh nghiệp nhờ việc tăng nguồn tiền thu về từ việc giảm lượng hàng tồn kho xuống. Ngoài ra công ty có thể tìm đối tác để tiêu thụ lượng hàng tồn kho mà công ty dự trữ trogn năm 2007 để tiến hành xuất khẩu cho Cuba trong năm 2008 Ở đây, trong điều kiện nền kinh tế trong năm 2008 có xu hướng được khắc phục. Giả sử, đơn hàng xuất sang Cuba tìm được đối tác để tiêu thụ lô hàng này Lượng hàng xuất sang Cuba theo kí kết có giá trị 19.18 triệu USD ( theo nguồn BCB của RAL), tương đương với 287,7 tỷ đồng. . Nhóm giả định rằng RAL đã sản xuất hàng tồn trữ 1/3 lượng hàng phải xuất khẩu đó trong năm 2007 để sang năm 2008 xuất cho CuBa ( tương đương với 95,9 tỷ. Tuy nhiên RAL chỉ tìm được đối tác tiêu thụ khoảng 70 tỷ hàng hòa tồn đọng này. Lúc đó ta sẽ đi tính xem việc thực hiện giải pháp này tác động thế nào đến doanh nghiệp. Hàng tồn kho thực tế 444.48 tỷ Hàng tồn kho sau khi giả quyết 444,48 – 70 = 374,48 tỷ KPT giảm 70 tỷ Tăng HTK 07/08 374,48 – 226,28 = 148,2 tỷ Dòng tiền từ HĐKD khôi phục 13,78 tỷ Lúc đó lượng HTK trong năm 2008 sẽ giảm từ 444, 48 tỷ xuống còn 374,48 tỷ, điều này sẽ giúp cho công ty khôi phục dòng tiền từ họat động kinh doanh ở mức dương 13,78 tỷ để đáp ứng khả năng chi trả. 2007 2008 Doanh thu 837.444.994.058 HTK 226.287.660.039 156.788.850.400 Vòng quay KPT 2,19 Thời gian tồn kho 165 Trong trường hợp này, công ty đã giảm thời gian tồn kho từ mức 198 ngày xuống còn 165 ngày . * Chiến lược quảng cáo, tiếp thị, : Nhóm nhận thấy công ty vẫn chưa có slogan cho thương hiệu của mình, do đó nên đưa ra slogan để qua đó có thể dễ dàng định vị hình ảnh của công ty trong lòng khách hàng. Trong khi đó với đối thủ cạnh tranh là DQC với khẩu hiệu “ Ở đâu có điện ở đó có Điện Quang” đã thực sự khẳng định được chiến lược của mình, giúp người tiêu dùng có ấn tượng ban đầu về công ty khi được nghe đến khẩu hiệu này. Việc lựa chonk khẩu hiệu phải ngắn gọn và phù hợp với mục tiêu, chiến lược của công ty. Ngoài ra bộ phận kinh doanh cũng cần phải phân khúc thị trường để có kế hoạch xây dựng cơ cấu sản phẩm cho phù hợp. Với thế mạnh về sản xuất thuỷ tinh và nguồn sáng, Rạng Đông nên tập trung vào sản xuất các nguồn sáng và thiết bị chiếu sáng chất lượng cao như bóng huỳnh quang T8 Deluxe, T8 Galaxy, bóng compact cos cao, Balat tổn hao thấp, Balát dùng IC, bộ đèn hoàn chỉnh cao cấp... để cung cấp cho khách hàng. Do đặc điểm là hàng gia dụng, việc chi tiêu cho mặt hàng này không chiếm tỷ trọng lớn trong thu nhập của người dân, nên tâm lý của mọi người tiêu chí về chất lượng và an toàn là trên hết. Đánh vào điểm này, dựa vào công nghệ sẵn có, RAL có lợi thế hơn hẳn các doanh nghiệp khác. PHỤ LỤC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY RAL QUA CÁC NĂM Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 273.244.792.565 330.936.735.758 652.306.381.516 689.078.102.822 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 56.704.593.340 34.411.705.703 170.171.427.788 49.712.156.890 1. Tiền 56.704.593.340 34.411.705.703 170.171.427.788 49.712.156.890 2. Các khoản tương đương tiền 0 0 0 0 80 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0 0 1. Đầu tư ngắn hạn 0 0 0 0 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán 0 0 0 0 đầu tư ngắn hạn (*) III. Các khoản phải thu 70.667.243.979 111.755.494.739 251.146.195.214 188.716.653.815 1. Phải thu của khách hàng 50.902.836.138 107.059.053.863 210.575.552.397 128.632.044.271 2. Trả trước cho người bán 13.573.251.597 3.399.327.992 38.848.674.349 58.184.939.031 3. Phải thu nội bộ 4.444.131.993 0 0 0 4. Phải thu theo tiến độ HĐXD 0 0 0 0 5. Các khoản phải thu khác 2.173.285.792 1.723.374.425 2.090.883.422 2.268.585.467 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) (426.261.541) (426.261.541) (368.914.954) (368.914.954) IV. Hàng tồn kho 142.169.404.069 179.094.071.654 226.287.660.039 444.488.850.405 1. Hàng tồn kho 142.169.404.069 179.094.071.654 226.287.660.039 444.488.850.405 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 0 0 0 0 V. Tài sản ngắn hạn khác 3.703.551.177 5.675.463.662 4.701.098.475 6.160.441.712 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 0 0 84.000.000 0 2. Thuế GTGT được khấu trừ 0 0 0 0 3. Thuế và các khoản khác phải thu 107.397.636 1.046.636 1.046.636 1.046.636 Nhà nước 4. Tài sản ngắn hạn khác 3.596.153.541 5.674.417.026 4.616.051.839 6.159.395.076 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 54.255.544.022 109.539.798.790 150.340.720.513 206.081.875.348 I. Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 0 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 0 0 0 0 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 0 0 0 0 3. Phải thu dài hạn nội bộ 0 0 0 0 3. Phải thu dài hạn khác 0 0 0 0 4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 0 0 0 0 II. Tài sản cố định 51.918.649.026 108.384.456.192 149.353.630.779 205.202.759.097 1. Tài sản cố định hữu hình 47.939.333.062 79.905.504.712 79.967.889.491 176.661.896.999 - Nguyên giá 187.315.750.390 236.487.153.852 237.046.663.669 354.124.191.668 - Giá trị hao mòn lũy kế (139.376.417.328) (156.581.649.140) (157.078.774.178) (171.642.294.669) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 0 0 0 0 - Nguyên giá 0 0 0 0 - Giá trị hao mòn lũy kế 0 0 0 0 3. Tài sản cố định vô hình 0 0 12.889.524 4.627.183.217 - Nguyên giá 0 0 14.968.479 4.826.944.479 - Giá trị hao mòn lũy kế 0 0 (2.078.955) (199.761.262) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 3.979.315.964 28.478.951.480 69.372.851.764 23.913.678.881 III. Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 - Nguyên giá 0 0 0 0 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 0 0 0 0 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0 0 0 1. Đầu tư vào công ty con 0 0 0 0 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 0 0 0 0 3. Đầu tư dài hạn khác 0 0 0 0 4. Dự phòng giảm giá chứng khoán 0 0 0 0 đầu tư dài hạn (*) V. Tài sản dài hạn khác 2.336.894.996 1.155.342.598 987.089.734 879.116.251 1. Chi phí trả trước dài hạn 2.336.894.996 1.155.342.598 987.089.734 879.116.251 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0 0 0 0 3. Tài sản dài hạn khác 0 0 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 327.500.336.587 440.476.534.548 802.647.102.029 895.159.978.170 2 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 208.829.877.059 301.199.351.844 413.743.980.949 477.978.589.861 I. Nợ ngắn hạn 177.922.111.218 225.691.421.902 359.492.148.883 433.825.773.289 1. Vay và nợ ngắn hạn 89.843.772.954 176.195.679.037 309.790.398.807 365.167.749.314 2. Phải trả người bán 17.247.077.522 26.043.010.844 16.593.754.051 29.118.459.067 3. Người mua trả tiền trước 1.038.637.270 392.424.985 646.500.147 318.033.571 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1.651.449.525 4.957.545.522 12.660.580.189 5.839.584.636 5. Phải trả công nhân viên 6.023.944.955 2.686.551.852 6.621.195.583 19.679.624.190 6. Chi phí phải trả 0 2.728.237.394 4.366.080.935 5.176.858.714 7. Phải trả nội bộ 3.691.745.022 0 0 0 8. Phải trả theo kế hoạch tiến độ HĐXD 0 0 0 0 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 58.425.483.970 12.687.972.268 8.813.639.171 8.525.463.797 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 0 0 0 0 II. Nợ dài hạn 30.907.765.841 75.507.929.942 54.251.832.066 44.152.816.572 1. Phải trả dài hạn người bán 0 0 0 0 2. Phải trả dài hạn nội bộ 0 0 0 0 3. Phải trả dài hạn khác 32.660.880 0 0 0 4. Vay và nợ dài hạn 30.561.599.236 74.863.265.861 54.251.832.066 44.152.816.572 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 0 0 0 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 313.505.725 644.664.081 0 7. Dự phòng phải trả dài hạn 0 0 0 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 118.670.459.528 139.277.182.704 388.903.121.080 417.181.388.309 I. Vốn chủ sở hữu 109.314.808.574 136.123.465.195 381.205.357.737 405.279.089.809 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 79.150.000.000 79.150.000.000 115.000.000.000 115.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 0 0 175.056.500.000 175.056.500.000 3. Vốn khác của chủ sở hữu 0 0 0 0 4. Cổ phiếu ngân quỹ (*) 0 0 0 0 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0 0 0 0 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0 0 0 0 7. Quỹ đầu tư phát triển 11.289.747.064 24.250.718.858 38.997.574.564 52.691.122.748 8. Quỹ dự phòng tài chính 1.855.180.089 3.521.590.748 5.417.615.053 7.178.214.105 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0 0 0 0 10. Lợi nhuận chưa phân phối 17.019.881.421 29.201.155.589 46.733.668.119 55.353.252.956 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 0 0 0 II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 9.355.650.954 3.153.717.509 7.697.763.343 11.902.298.500 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 9.355.650.954 3.153.717.509 7.697.763.343 11.902.298.500 2. Nguồn kinh phí 0 0 0 0 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 0 0 0 0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 327.500.336.587 440.476.534.548 802.647.102.029 895.159.978.170 Nguồn: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY RAL QUA CÁC NĂM Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 442.252.761.500 578.985.876.911 788.421.267.156 838.087.765.276 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.035.994.339 2.578.944.684 1.381.498.626 642.771.218 - Hàng bán bị trả lại 0 0 6.723.816 - Giảm giá hàng bán 1.035.994.339 2.578.944.684 1.374.774.810 3. Doanh thu thuần bán hàng 441.216.767.161 576.406.932.227 787.039.768.530 837.444.994.058 và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 343.346.576.626 457.346.109.106 632.870.983.888 608.610.422.290 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 97.870.190.535 119.060.823.121 154.168.784.642 228.834.571.768 và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 302.132.575 951.257.070 2.144.934.679 3.686.355.540 7. Chi phí tài chính 11.395.640.336 16.212.792.145 29.727.317.111 55.597.581.356 - Trong đó: Chi phí lãi vay 11.395.640.336 15.742.335.829 29.537.970.118 41.904.843.321 8. Chi phí bán hàng 31.755.511.937 37.963.969.101 50.982.277.306 83.528.612.395 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 15.436.798.113 17.668.664.909 22.747.892.191 44.887.261.195 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 39.584.372.724 48.166.654.036 52.856.232.713 48.507.472.362 11. Thu nhập khác 736.152.506 362.612.766 2.674.154.160 430.568.024 12. Chi phí khác 0 2.240.081.824 1.758.490.718 32.511.157 13. Lợi nhuận khác 736.152.506 (1.877.469.058) 915.663.442 398.056.867 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 40.320.525.230 46.289.184.978 53.771.896.155 48.905.529.229 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0 0 0 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 40.320.525.230 46.289.184.978 53.771.896.155 48.905.529.299 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 5.094 5.848 6.476 4.253 Nguồn: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CỦA CÔNG TY RAL LẬP THEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP QUA CÁC NĂM Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 72.265.728.058 (79.286.991.943) (142.019.751.609) (65.332.800.933) 1. Lợi nhuận trước thuế 40.320.525.230 46.289.184.978 53.771.896.155 48.905.529.229 2. Điều chỉnh cho các khoản 33.190.793.939 32.935.997.065 42.864.514.577 59.187.583.583 + Khấu hao tài sản cố định 21.419.245.273 17.205.231.812 15.266.442.145 20.581.202.798 + Các khoản dự phòng 426.261.541 0 0 0 - (Lãi)/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (50.353.211) (11.570.576) (1.104.554.347) - (Lãi)/lỗ từ hoạt động đầu tư 0 (835.343.339) (3.298.462.536) + Chi phí lãi vay 11.395.640.336 15.742.335.829 29.537.970.118 41.904.843.321 3. Lợi nhuận/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 73.511.319.169 79.225.182.043 96.636.410.732 108.093.112.812 (Tăng)/giảm các khoản phải thu 1.662.384.041 (42.644.256.668) (138.274.988.701) 60.886.198.162 (Tăng)/giảm hàng tồn kho (29.184.586.556) (36.924.667.585) (47.193.588.385) (218.201.190.336) Tăng/(giảm) các khoản phải trả 45.595.893.565 (38.782.064.152) 1.276.916.682 18.299.309.087 (không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp) 0 0 0 (Tăng)/giảm chi phí trả trước 1.082.410.709 1.181.552.398 168.252.864 191.973.483 Tiền lãi vay đã trả (11.395.640.336) (14.665.738.263) (27.235.483.631) (35.103.990.846) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (3.205.133.822) (472.280.337) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 564.137.667 27.408.882.515 2.887.867.728 1.426.730.457 Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (6.365.056.379) (53.613.601.894) (30.285.138.898) (924.943.722) II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (7.450.433.453) (73.671.038.978) (40.654.557.640) (120.031.640.128) Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (7.511.928.596) (73.671.038.978) (41.453.410.101) (123.330.102.664) Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 61.495.143 0 0 0 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 0 0 0 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 0 0 0 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 0 0 0 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 0 0 0 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 0 798.852.461 3.298.462.536 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính (19.779.259.980) 130.653.572.708 318.432.597.826 64.828.335.013 Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 0 212.926.500.000 0 Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, 0 0 0 mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 0 0 0 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 125.664.844.943 288.405.688.509 572.962.436.030 512.019.118.180 Tiền chi trả nợ gốc vay (136.009.424.923) (157.752.115.801) (454.000.838.204) (466.740.783.167) Tiền chi trả nợ thuê tài chính 0 0 0 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (9.434.680.000) 0 (13.455.500.000) 19.550.000.000 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 45.036.034.625 (22.304.458.213) 135.758.288.577 (120.536.106.048) Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 11.648.256.668 56.704.593.340 34.411.705.703 170.171.427.788 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 20.302.047 11.570.576 1.433.508 76.835.150 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 56.704.593.340 34.411.705.703 170.171.427.788 49.712.156.890 Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2006 trích từ BCTN công ty năm 2006 Nguồn Số :280/2008/BC.TC-AASC.KT3 BÁO CÁO KIỂM TOÁN Về Báo cáo Tài chính năm 2007 của Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông Kính gửi: Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông được lập ngày 9 tháng 4 năm 2008 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 được trình bày từ trang 6 đến trang 27 kèm theo. Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi. Cơ sở ý kiến Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi. Ý kiến của kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi,Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Hà Nội ngày 10 tháng 04 năm 2008 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN Phó Tổng Giám đốc Kiểm toán viên NGUYỄN THANH TÙNG HOÀNG THU HƯƠNG Chứng chỉ kiểm toán viên số: D0063 /KTV Chứng chỉ kiểm toán viên số: 0899/KTV Báo cáo kiểm toán năm 2007 trích từ BCTN công ty năm 2007 Nguồn Báo cáo kiểm toán năm 2008 trích từ BCTN công ty năm 2008 Nguồn CÔNG THỨC TÍNH CÁC CHỈ SỐ ÁP DỤNG TRONG PHẦN PHÂN TÍCH TRÊN a.Chỉ số về khả năng thanh toán: - Hệ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – HTK)/ Nợ ngắn hạn - Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền = tiền và các khoản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn - Khả năng thanh toán lãi vay =EBIT/I - Tỷ số lưu chuyển tiền từ HĐKD/NNH = Lưu chuyển tiền từ HĐKD/ nợ ngắn hạn b.Chỉ số hoạt động: - Vòng quay TTS = Doanh thu thuần bán hàng và CCDV/ Tổng tài sản BQ - Vòng quay TSCĐ = Doanh thu thuần bán hàng và CCDV/ TS cố định hữu hình BQ - Vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán/ HTK bình quân - Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần bán hàng và CCDV/ phải thu của khách hàng BQ - Kỳ thu tiền bình quân = 360/ phải thu của KH c.Chỉ số đòn bẩy: - Nợ/ Tổng NV = Nợ phải trả/ Tổng tài sản - Nợ /VCSH = Nợ phải trả/ VCSH - TTS/VCSH = Tổng TS/ VCSH d.Chỉ số về khả năng sinh lời: - ROS = (Lợi nhuận sau thuế/ DT thuần bán hàng và CCDV)*100% - ROA = (Lợi nhuận sau thuế/ Tổng TSBQ)*100% - ROE = (Lợi nhuận sau thuế/ VCSHBQ)*100% d.Phân tích dupont: ROE= LNST/VCSH = (lợi nhuận sau thuế/ DT thuần)*( doanh thu thuần/ Tổng TSBQ)* (Tổng TSBQ/ VCSHBQ) e. Hệ số Z (đối với công ty sản xuất và niêm yết) Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 +0.6X4 + 1.0X5 Trong đó: X1 = Vốn lưu động ròng/ Tổng TS X2 = LN giữ lại luỹ kế/ Tổng TS X3 = Ebit/ Tổng TS X4 = VCSH/ Nợ phải trả X5 = Doanh thu/ Tổng TS

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dockilo35 .doc