TÓM TẮT ĐỀ TÀI
 
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
 Trong năm 2008, tình hình kinh tế thế giới đầy biến động phức tạp đã làm cho giá các mặt hàng nông sản diễn biến khó lường cùng với sự biến động tỷ giá và lãi suất đã làm cho nông dân, doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng nông sản rơi vào tình cảnh khó khăn, điêu đứng. Mặc dù những nghiên cứu về quản trị rủi ro về phái sinh đã được quan tâm rất nhiều nhưng đến nay người nông dân cũng như những doanh nghiệp kinh doanh nông sản vẫn loay hoay trong những biến động bất thường của giá cả, lãi suất, và tỷ giá. Người nông dân được mùa thì giá rớt. Những khó khăn của người nông dân và doanh nghiệp trong thời gian qua đã là động lực thôi thúc để em nghiên cứu đề tài: “Quản trị rủi ro đối với mặt hàng nông sản ở Việt Nam”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
 - Tìm hiểu thực trạng quản trị rủi ro hàng nông sản ở một số nước như: Mỹ, Brazil, Tanzania. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. 
 - Phân tích những ảnh hưởng của rủi ro tài chính đối với người nông dân, doanh nghiệp kinh doanh hàng nông sản, và nền kinh tế. 
 - Phân tích thực trạng đối phó với rủi ro tài chính của nông dân, doanh nghiệp và Chính phủ trước những biến động bất thường trong thời gian qua. Tìm hiểu nguyên nhân tại sao quản trị rủi ro đối với mặt hàng nông sản vẫn chưa hiệu quả. 
 - Từ đó, đề ra những biện pháp nhằm giúp người nông dân và các doanh nghiệp kinh doanh nông sản có thể chủ động đối phó với rủi ro.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
 Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp suy luận logic, phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp phân tích mẫu thống kê để khái quát bản chất tổng thể, sử dụng thang đo khoảng cách và thang đo Likert trong quá trình điều tra, sử dụng phần mềm SPSS để xử lý dữ liệu điều tra thực tế.
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
 - Chương I: Rủi ro tài chính đối với hàng nông sản và các phương pháp ứng phó.
 Trong đó tìm hiểu về rủi ro tài chính đối với mặt hàng nông sản, các chính sách bảo hộ hàng nông sản, kinh nghiệm quản trị rủi ro ở một số nước và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. 
 - Chương II: Phân tích các yếu tố rủi ro tài chính tác động đến hàng nông sản Việt Nam. 
 Phân tích vai trò quan trọng của nông nghiệp trong nền kinh tế nước ta và những ảnh hưởng của rủi ro tài chính đối với nông sản. 
 - Chương III: Thực trạng đối phó với rủi ro tài chính trong thời gian qua. 
 Đề cập đến thực trạng đối phó với rủi ro tài chính của người sản xuất, doanh nghiệp và Chính phủ trong thời gian vừa qua. 
 - Chương IV: Quản trị rủi ro đối với mặt hàng nông sản ở Việt Nam. 
 Đưa ra các giải pháp nhằm quản trị rủi ro hàng nông sản ở Việt Nam.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
96 trang | 
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2539 | Lượt tải: 4
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị rủi ro đối với mặt hàng nông sản ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đại lý? 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong 
thanh cong 11 11.0 25.6 25.6
 thanh cong rat it 8 8.0 18.6 44.2
 tuong doi thanh cong 18 18.0 41.9 86.0
 thanh cong nhieu 6 6.0 14.0 100.0
 Total 43 43.0 100.0 
Missing System 57 57.0 
Total 100 100.0 
 57 
Câu 7: Trong mối liên kết này ai là người thường phá vỡ hợp đồng? 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid dai ly 25 25.0 58.1 58.1
 nong dan 18 18.0 41.9 100.0
 Total 43 43.0 100.0 
Missing System 57 57.0 
Total 100 100.0 
Câu 8: Bạn đã khi nào không tôn trọng hợp đồng không? 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid chua bao gio 31 31.0 72.1 72.1
 1 lan 2 2.0 4.7 76.7
 2-5 lan 8 8.0 18.6 95.3
 6-10 lan 2 2.0 4.7 100.0
 Total 43 43.0 100.0 
Missin
g 
System 57 57.0 
Total 100 100.0 
 Cronbach alpha = 0.554 là mức độ tương quan để đo lường mức độ chặt chẽ giữa 4 
mục hỏi (câu 5-8). 
Câu 9: Bạn có muốn ổn định mức giá nguyên liệu và giá bán hàng nông sản hay 
không? 
 Frequency Percent 
Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid rat muon 11 11.0 11.0 11.0
 rat rat muon 89 89.0 89.0 100.0
 Total 100 100.0 100.0 
Câu 10: Trường hợp giá nguyên liệu giảm hay giá bán nông sản tăng bạn có tiềc 
và muốn phá vỡ hợp đồng không? 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong muon 33 33.0 33.0 33.0
 hoi muon 13 13.0 13.0 46.0
 muon 38 38.0 38.0 84.0
 rat muon 9 9.0 9.0 93.0
 58 
 rat rat muon 7 7.0 7.0 100.0
 Total 100 100.0 100.0 
Câu 11: Nếu có một dịch vụ làm ổn định thu nhập , giảm bớt rủi ro về giá thì bạn 
có muốn tham gia không? 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid khong muon 4 4.0 4.0 4.0
 hoi muon 5 5.0 5.0 9.0
 muon 27 27.0 27.0 36.0
 rat muon 17 17.0 17.0 53.0
 rat rat muon 47 47.0 47.0 100.0
 Total 100 100.0 100.0 
Câu 12: Bạn có biết gì về các sản phẩm dưới đây? 
Hoán đổi 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
hoan toan khong biet 91 91.0 91.0 91.0 
co biet so 7 7.0 7.0 98.0 
biet vua phai 2 2.0 2.0 100.0 
Valid 
Total 100 100.0 100.0 
Quyền chọn 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong biet 79 79.0 79.0 79.0
 co biet so 16 16.0 16.0 95.0
 biet vua phai 5 5.0 5.0 100.0
 Total 100 100.0 100.0 
Giao sau 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong biet 77 77.0 77.0 77.0
 co biet so 16 16.0 16.0 93.0
 biet vua phai 7 7.0 7.0 100.0
 Total 100 100.0 100.0 
 59 
 Kỳ hạn 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
hoan toan khong 
biet 
17 17.0 17.0 17.0
co biet so 38 38.0 38.0 55.0
biet vua phai 41 41.0 41.0 96.0
hieu biet ro 4 4.0 4.0 100.0
Valid 
Total 100 100.0 100.0 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's 
Alpha Based on 
Standardized 
Items N of Items 
.6458 .7230 4
Câu 13: Mức độ sử dụng sản phẩm phái sinh của bạn? 
Hoán đổi 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
chua tung su 
dung 
99 99.0 99.0 99.0
su dung 1 lan 1 1.0 1.0 100.0
Valid 
Total 100 100.0 100.0 
Quyền chọn 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
chua tung su 
dung 
97 97.0 97.0 97.0
su dung 1 lan 2 2.0 2.0 99.0
su dung 2-5 lan 1 1.0 1.0 100.0
Valid 
Total 100 100.0 100.0 
 60 
Giao sau 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
chua tung su 
dung 
93 93.0 93.0 93.0
su dung 1 lan 3 3.0 3.0 96.0
su dung 2-5 lan 4 4.0 4.0 100.0
Valid 
Total 100 100.0 100.0 
Kỳ hạn 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
chua tung su 
dung 
63 63.0 63.0 63.0
su dung 1 lan 5 5.0 5.0 68.0
su dung 2-5 lan 13 13.0 13.0 81.0
su dung 6-10 lan 6 6.0 6.0 87.0
su dung nhieu lan 13 13.0 13.0 100.0
Valid 
Total 100 100.0 100.0 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's 
Alpha Based on 
Standardized 
Items N of Items 
.2229 .6088 4
Câu 14: Mức độ thành công của bạn trong việc sử dụng sản phẩm phái sinh? 
Hoán đổi 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid thanh cong rat 
it 
1 1.0 100.0 100.0
Missing System 99 99.0 
Total 100 100.0 
 61 
Quyền chọn 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid tuong doi thanh 
cong 
3 3.0 100.0 100.0
Missing System 97 97.0 
Total 100 100.0 
Giao sau 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
hoan toan khong thanh 
cong 
4 4.0 57.1 57.1
thanh cong rat it 2 2.0 28.6 85.7
tuong doi thanh cong 1 1.0 14.3 100.0
Valid 
Total 7 7.0 100.0 
Missing System 93 93.0 
Total 100 100.0 
Kỳ hạn 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
thanh cong rat it 6 6.0 16.2 16.2
tuong doi thanh 
cong 
22 22.0 59.5 75.7
thanh cong nhieu 8 8.0 21.6 97.3
hoan toan thanh 
cong 
1 1.0 2.7 100.0
Valid 
Total 37 37.0 100.0 
Missing System 63 63.0 
Total 100 100.0 
¾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP 
Câu 1: Hiện tại doanh nghiệp anh chị có bộ phận chuyên trách quản trị rủi ro 
không? 
 62 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong co 15 48.4 48.4 48.4
 do 1 bo phan khac 
trong dn dam nhan 13 41.9 41.9 90.3
 co rieng 1 bo phan 
chuyen trach 3 9.7 9.7 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
Câu 2: Bạn cho biết mức độ tác động của các rủi ro tài chính sau đến hoạt động 
kinh doanh của doanh nghiệp? 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
gia nguyen lieu, 
gia hang hoa 31 1.00 5.00 4.2581 1.09446
lai suat 31 1.00 5.00 3.4516 1.02758
ty gia 31 1.00 24.00 4.1935 3.85936
Valid N (listwise) 31 
Theo kết quả của phầm mềm SPSS, giá nguyên liệu, giá hàng hóa được đa số các 
doanh nghiệp khảo sát đánh giá là có mức tác động tương đối nhiều và nghiêm trọng 
(với mean = 4.2581) 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's 
Alpha Based on 
Standardized 
Items N of Items 
.2111 .3521 3
Câu 3: Doanh nghiệp anh chị đã từng làm gì để giảm các tác động về giá hàng 
hóa đầu vào? 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
lien ket voi nong dan 
de bao tieu nong san 31 1.00 5.00 3.0323 1.40200
du bao gia tang giam 
de mua truoc 31 1.00 5.00 3.2258 1.45395
tu dau tu vung trong 
nguyen lieu 31 1.00 5.00 2.2581 1.45986
su dung cong cu 
phai sinh 31 1.00 5.00 2.6452 1.33037
 63 
giam nhan cong,tiet 
kiem chi phi 1 5.00 5.00 5.0000 .
Valid N (listwise) 1 
Câu 4: Mức độ thành công cho các biện pháp mà doanh nghiệp anh chị áp dụng 
lien ket voi nong dan de bao tieu nong san 
 Frequency Percent 
Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid thanh cong rat it 5 16.1 18.5 18.5
 tuong doi thanh 
cong 18 58.1 66.7 85.2
 thanh cong nhieu 4 12.9 14.8 100.0
 Total 27 87.1 100.0 
Missing System 4 12.9 
Total 31 100.0 
du bao gia tang giam de mua truoc 
 Frequency Percent 
Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid thanh cong rat it 8 25.8 29.6 29.6
 tuong doi thanh 
cong 15 48.4 55.6 85.2
 thanh cong nhieu 4 12.9 14.8 100.0
 Total 27 87.1 100.0 
Missing System 4 12.9 
Total 31 100.0 
tu dau tu vung trong nguyen lieu 
 Frequency Percent 
Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong 
thanh cong 1 3.2 6.3 6.3
 thanh cong rat it 2 6.5 12.5 18.8
 tuong doi thanh 
cong 7 22.6 43.8 62.5
 thanh cong nhieu 6 19.4 37.5 100.0
 Total 16 51.6 100.0 
Missing System 15 48.4 
Total 31 100.0 
 64 
su dung cong cu phai sinh 
 Frequency Percent 
Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid thanh cong rat it 6 19.4 27.3 27.3
 tuong doi thanh 
cong 15 48.4 68.2 95.5
 thanh cong nhieu 1 3.2 4.5 100.0
 Total 22 71.0 100.0 
Missing System 9 29.0 
Total 31 100.0 
Câu 5: Doanh nghiệp anh chị thường gặp những rủi ro gì khi liên kết với nông 
dân? 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
khi gia tang thi ho khong 
ban cho DN 
30 1.00 5.00 3.1000 1.06188
khong co kha nang tra 
no cho DN khi san xuat 
gap kho khan 
30 1.00 4.00 2.6667 .71116
y thuc ton trong hop 
dong kem 
30 1.00 4.00 2.6000 .89443
hang khong du so 
luong,chat luong nhu da 
cam ket 
30 2.00 5.00 3.4333 1.10433
vong quay von cham 1 4.00 4.00 4.0000 
Valid N (listwise) 1 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's 
Alpha Based on 
Standardized 
Items N of Items 
.2855 .2943 4
Câu 6: Mức độ am hiểu của doanh nghiệp anh chị đối với các sản phẩm phái sinh 
Hoán đổi 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong biet 12 38.7 38.7 38.7
 65 
 co biet so 10 32.3 32.3 71.0
 biet vua phai 2 6.5 6.5 77.4
 hieu biet ro 4 12.9 12.9 90.3
 rat am hieu 3 9.7 9.7 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
Quyền chọn 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong biet 9 29.0 29.0 29.0
 co biet so 10 32.3 32.3 61.3
 biet vua phai 10 32.3 32.3 93.5
 hieu biet ro 2 6.5 6.5 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
Giao sau 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong biet 7 22.6 22.6 22.6
 co biet so 11 35.5 35.5 58.1
 biet vua phai 7 22.6 22.6 80.6
 hieu biet ro 5 16.1 16.1 96.8
 rat am hieu 1 3.2 3.2 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
Kỳ hạn 
 Frequency Percent 
Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong biet 1 3.2 3.2 3.2
 co biet so 3 9.7 9.7 12.9
 biet vua phai 9 29.0 29.0 41.9
 hieu biet ro 12 38.7 38.7 80.6
 rat am hieu 6 19.4 19.4 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
 66 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's 
Alpha Based on 
Standardized 
Items N of Items 
.8480 .8634 4
Câu 7: Mức độ sử dụng các sản phẩm phái sinh của doanh nghiệp anh chị 
Hoán đổi 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid chua tung su dung 19 61.3 61.3 61.3
 1 lan 2 6.5 6.5 67.7
 2-5 lan 2 6.5 6.5 74.2
 6-10 lan 3 9.7 9.7 83.9
 nhieu lan 5 16.1 16.1 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
Quyền chọn 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid chua tung su dung 24 77.4 77.4 77.4
 1 lan 3 9.7 9.7 87.1
 2-5 lan 3 9.7 9.7 96.8
 6-10 lan 1 3.2 3.2 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
Giao sau 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid chua tung su dung 24 77.4 77.4 77.4
 1 lan 3 9.7 9.7 87.1
 2-5 lan 2 6.5 6.5 93.5
 6-10 lan 1 3.2 3.2 96.8
 nhieu lan 1 3.2 3.2 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
 67 
Kỳ hạn 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid chua tung su dung 3 9.7 9.7 9.7
 1 lan 2 6.5 6.5 16.1
 2-5 lan 7 22.6 22.6 38.7
 6-10 lan 6 19.4 19.4 58.1
 nhieu lan 13 41.9 41.9 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's 
Alpha Based on 
Standardized 
Items N of Items 
.6741 .6938 4
Câu 8: Mức độ thành công của doanh nghiệp trong việc sử dụng sản phẩm phái 
sinh 
Hoán đổi 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong 
thanh cong 2 6.5 16.7 16.7
 thanh cong rat it 1 3.2 8.3 25.0
 tuong doi thanh cong 8 25.8 66.7 91.7
 thanh cong nhieu 1 3.2 8.3 100.0
 Total 12 38.7 100.0 
Missing System 19 61.3 
Total 31 100.0 
Quyền chọn 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong 
thanh cong 1 3.2 14.3 14.3
 thanh cong rat it 3 9.7 42.9 57.1
 tuong doi thanh cong 2 6.5 28.6 85.7
 68 
 thanh cong nhieu 1 3.2 14.3 100.0
 Total 7 22.6 100.0 
Missing System 24 77.4 
Total 31 100.0 
Giao sau 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid thanh cong rat it 4 12.9 57.1 57.1
 tuong doi thanh cong 1 3.2 14.3 71.4
 thanh cong nhieu 1 3.2 14.3 85.7
 hoan toan thanh cong 1 3.2 14.3 100.0
 Total 7 22.6 100.0 
Missing System 24 77.4 
Total 31 100.0 
Kỳ hạn 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid thanh cong rat it 5 16.1 17.9 17.9
 tuong doi thanh cong 20 64.5 71.4 89.3
 thanh cong nhieu 2 6.5 7.1 96.4
 hoan toan thanh cong 1 3.2 3.6 100.0
 Total 28 90.3 100.0 
Missing System 3 9.7 
Total 31 100.0 
Câu 9: Mức độ quan tâm đến sản phẩm phái sinh của doanh nghiệp anh chị trong 
tương lai để phòng ngừa rủi ro 
Hoán đổi 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong 
quan tam 8 25.8 25.8 25.8
 se tim hieu 12 38.7 38.7 64.5
 se su dung vai lan 3 9.7 9.7 74.2
 chac chan tiep tuc 
su dung nhieu lan 8 25.8 25.8 100.0
 69 
 Total 31 100.0 100.0 
Quyền chọn 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong 
quan tam 6 19.4 19.4 19.4
 se tim hieu 17 54.8 54.8 74.2
 se su dung thu 1 lan 2 6.5 6.5 80.6
 se su dung vai lan 4 12.9 12.9 93.5
 chac chan tiep tuc su 
dung nhieu lan 2 6.5 6.5 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
Giao sau 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid hoan toan khong 
quan tam 10 32.3 32.3 32.3
 se tim hieu 15 48.4 48.4 80.6
 se su dung thu 1 lan 1 3.2 3.2 83.9
 chac chan tiep tuc su 
dung nhieu lan 5 16.1 16.1 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
Kỳ hạn 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid se tim hieu 2 6.5 6.5 6.5
 se su dung thu 1 lan 2 6.5 6.5 12.9
 se su dung vai lan 10 32.3 32.3 45.2
 chac chan tiep tuc su 
dung nhieu lan 17 54.8 54.8 100.0
 Total 31 100.0 100.0 
 70 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha 
Cronbach's Alpha 
Based on 
Standardized Items N of Items 
.6212 .6730 4 
Câu 10: Nguyên nhân doanh nghiệp không sử dụng sản phẩm phái sinh hoặc khó 
khăn trong việc sử dụng 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DN chua am hieu 31 1.00 5.00 3.9355 1.34004
bien dong lai suat, ty 
gia khong du lon 31 1.00 5.00 2.3548 .98483
tam ly ngai trach nhiem 31 1.00 5.00 3.5161 1.23480
san pham khong dap 
ung nhu cau 31 1.00 3.00 1.6774 .74776
qui dinh hach toan thue 
bat loi 31 1.00 4.00 1.5161 .81121
qui dinh phap ly chua 
ro rang 31 1.00 5.00 2.8387 1.39276
chi phi 19 1.00 5.00 3.5263 1.02026
da su dung ki han, 
hoan doi nen ko quan 
tam cai khac 
2 2.00 5.00 3.5000 2.12132
Valid N (listwise) 2 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's 
Alpha Based on 
Standardized 
Items N of Items 
.4500 .7500 6
Câu 11: Theo doanh nghiệp anh chị, giải pháp nào dưới đây để sản phẩm phái 
sinh được sử dụng rộng rãi 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
khuon kho phap ly 31 1.00 5.00 3.3548 1.25295
qui dinh hach toan co loi 31 1.00 5.00 2.4516 1.20661
 71 
nang cao nhan thuc, 
trinh do cua DN trong 
viec su dung spps 
31 3.00 5.00 4.7419 .57548
nang cao nang luc tu 
van cua he thong ngan 
hang trong kinh doanh 
spps 
31 3.00 5.00 4.1613 .73470
Valid N (listwise) 31 
Câu 12: Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (chi phi cho việc sử dụng các sản 
phẩm phái sinh đôi khi cao hơn tổn thất doanh nghiệp chịu nếu xảy ra rủi ro). 
Doanh nghiệp thường sử dụng các biện pháp 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
tim kiem va tan dung cac 
khoan vay dai han voi lai 
suat uu dai 31 1.00 5.00 1.8065 1.24952
thue mua tai chinh, tim 
kiem nguon tai tro tu quy 
dau tu mao hiem 31 1.00 4.00 1.2581 .68155
hop tac, quan he ho tro 
giua cac DN vua va nho 31 1.00 5.00 1.8710 1.17592
tin dung thuong mai 12 2.00 4.00 2.7500 .86603
Valid N (listwise) 12 
I. BẢN CÂU HỎI KHẢO SÁT 
1. Dành cho người sản xuất: 
Họ tên :.............................................................................................................. 
Địa chỉ: ............................................................................................................. 
Câu 1: Nhân tố tác động đến rủi ro tài chính của anh chị trong quá trình sản xuất và 
tiêu thụ? 
 1.Hoàn 
toàn không 
tác động 
2.Có tác 
động nhưng 
ít 
3.Tác động 
vừa phải 
4.Tác động 
nhiều 
5.Rất 
nghiêm 
trọng 
Giá nguyên 
liệu đầu 
vào (phân 
bón, thuốc 
trừ sâu) 
Giá nông 
sản 
 72 
Lãi suất 
Tỷ giá 
Yếu tố khác 
-…………. 
-…………. 
Câu 2: Anh chị biết được là giá sẽ tăng hay giảm từ nguồn nào ? 
 1. Không 
có 
2. Rất ít 3. Ít 4. Tương 
đối thường 
xuyên 
5. Nghe 
thường 
xuyên 
Báo, đài, ti vi… 
Thương lái 
Hợp tác xã 
Truyền miệng 
giữa những người 
nông dân 
Khác 
Câu 3: Anh chị đã từng làm gì để giảm bớt thiệt hại khi mua nguyên liệu đầu vào? 
 1. Chưa sử 
dụng 
2. Sử dụng 
rất ít 
3. Sử dụng 
ít 
4. Sử dụng 
nhiều 
5. Luôn 
luôn sử 
dụng 
Chờ khi 
nào cần thì 
mua 
Mua tích 
trữ trước 
Liên kết 
với nhà 
máy để 
mua theo 
giá ổn định 
Sử dụng 
công cụ 
phái sinh 
Khác 
…………. 
Câu 4: Anh chị thường làm gì để đối phó đối với rủi ro giá bán nông sản. (cho điểm từ 
1 đến 5) 
 1. Chưa 
sử dụng 
2. Sử 
dụng rất 
ít 
3. Sử dụng 
ít 
4. Sử 
dụng khá 
nhiều 
5. Sử 
dụng rất 
nhiều 
Không có hành động 
nào để đối phó. 
 73 
Bán cho nhà máy. 
Tham gia chợ trung 
tâm nông sản. 
Thường xuyên theo 
dõi thông tin trên báo 
đài. 
 Ký gửi đại lý, chờ 
được giá thì bán. 
Sử dụng các công cụ 
phái sinh. 
Biện pháp khác. 
-…………………… 
Câu 5: Anh chị đã từng liên kết với đại lý để nhận vật tư và bán sản phẩm cho đại lý 
chưa? 
 Chưa bao giờ 1 lần 2-5 lần 6-10 lần Nhiều lần 
Câu 6: Anh chị đánh giá thế nào về hiệu quả của cách liên kết nông dân với đại lý? 
 Hoàn toàn 
không thành 
công 
 Thành công 
rất ít 
 Tương đối 
thành công 
 Thành công 
nhiều 
 Hoàn toàn 
thành công 
Câu 7: Trong mối liên kết này ai là người thường phá vỡ hợp đồng ? 
 Đại lý Nông dân 
Câu 8: Anh chị đã khi nào không tôn trọng hợp đồng hay không? 
 Chưa bao giờ 1 lần 2-5 lần 6-10 lần Nhiều lần 
Câu 9, 10, 11: cho điểm từ 1 đến 5 theo mức độ tăng dần, với 1 là không muốn, 5 là 
rất muốn. 
 1. 2. 3. 4. 5. 
Câu 9: Anh chị có 
muốn ổn định mức giá 
nguyên liệu và giá bán 
hàng nông sản hay 
không? 
Câu 10: Trong trường 
hợp giá nguyên liệu 
giảm hay giá bán nông 
sản trên thị trường 
tăng lên anh chị có tiếc 
và muốn phá vỡ hợp 
đồng hay không? 
 74 
Câu 11: Nếu có một 
loại dịch vụ làm ổn 
định thu nhập, giảm 
bớt rủi ro về giá thì 
anh chị có muốn tham 
gia không? 
Câu 12: Anh chị có biết gì về các sản phẩm dưới đây chưa? 
 1. Hoàn 
toàn không 
biết 
2. Có biết 
sơ. 
3. Biết vừa 
phải 
4. Hiểu biết 
rõ 
5. Rất am 
hiểu 
a. Hoán đổi 
(swap) 
b. Quyền 
chọn 
(option) 
c. Giao sau 
(future) 
d. Kỳ hạn 
(forward) 
Câu 13: Mức độ sử dụng sản phẩm phái sinh của anh chị (người sản xuất) 
 1. Chưa 
từng sử 
dụng 
2. Có sử 
dụng 1 lần 
3. Sử dụng 
2-5 lần 
4. Sử dụng 
5-10 lần 
5. Sử dụng 
nhiều lần. 
a. Hoán đổi 
(swap). 
b. Quyền 
chọn 
(option) 
c. Giao sau 
(future) 
d. Kỳ hạn 
(forward) 
Câu 14: Mức độ thành công của anh chị (người sản xuất) trong việc sử dụng sản phẩm 
phái sinh. 
 1. Hoàn 
toàn không 
thành công 
2. Thành 
công rất ít 
3. Tương 
đối thành 
công 
4. Thành 
công nhiều 
5. Hoàn 
toàn thành 
công 
a. Hoán đổi 
(swap). 
b. Quyền 
chọn 
(option) 
 75 
c. Giao sau 
(future) 
d. Kỳ hạn 
(forward) 
2. Dành cho doanh nghiệp kinh doanh hàng nông sản 
Câu 1: Hiện tại trong doanh nghiệp anh chị có bộ phận chuyên trách quản trị rủi ro 
không? 
1. Hoàn toàn không có 2. Do 1 bộ phận khác 
trong DN đảm nhận (kế 
toán…) 
3. Có riêng 1 bộ phận 
chuyên trách 
Câu 2: Theo anh chị nhân tố nào dưới đây tác động đến rủi ro tài chính của doanh 
nghiệp? 
 1.Hoàn 
toàn không 
tác động 
2.Có tác 
động nhưng 
ít 
3.Tác động 
vừa phải 
4.Tác động 
nhiều 
5.Rất 
nghiêm 
trọng 
Nguyên 
liệu (giá 
hàng hóa) 
Lãi suất 
Tỷ giá 
Câu 3: Doanh nghiệp anh chị đã từng làm gì để giảm các tác động về giá hàng hóa 
đầu vào? 
 1. Chưa 
từng thực 
hiện 
2. Thực 
hiện ít 
3. Thực 
hiện khá 
thường 
xuyên 
4. Thực 
hiện thường 
xuyên 
5. Thực 
hiện rất 
thường 
xuyên 
Liên kết với 
nông dân để 
bao tiêu nông 
sản 
Dự báo giá 
tăng giảm để 
mua trước 
Tự đầu tư 
vùng trồng 
nguyên liệu 
Sử dụng công 
cụ phái sinh 
Các biện pháp 
khác 
 76 
-…………… 
……………. 
-…………… 
……………. 
Câu 4: Anh chị hãy đánh giá mức độ thành công cho các biện pháp mà doanh nghiệp 
của anh chị đã từng áp dụng 
 1. Hoàn 
toàn không 
thành công 
2. Thành 
công rất 
ít 
3. Tương 
đối thành 
công 
4. Thành 
công 
nhiều 
5. Hoàn 
toàn 
thành 
công 
Liên kết với nông dân 
để bao tiêu nông sản 
Dự báo giá tăng giảm để 
mua trước 
Tự đầu tư vùng trồng 
nguyên liệu 
Sử dụng công cụ phái 
sinh 
Các biện pháp khác 
 - ................................ 
 ..................................
 - ................................ 
 .................................. 
Câu 5: Doanh nghiệp của anh chị thường gặp những rủi ro gì khi liên kết với nông 
dân? 
 1. Hoàn 
toàn không 
gặp 
2. Rất ít 
gặp 
3.Gặp 
nhưng 
không 
nhiều 
4.Gặp khá 
nhiều 
5. Gặp 
rất nhiều 
lần 
Khi giá tăng thì họ 
không bán cho doanh 
nghiệp 
Không có khả năng trả 
nợ cho doanh nghiệp 
khi sản xuất khó khăn 
Ý thức tôn trọng hợp 
đồng rất kém 
Hàng không đủ số 
lượng, chất lượng như 
đã cam kết 
Rủi ro khác 
- ……………….. 
…………………… 
 77 
- ……………….. 
…………………… 
Câu 6: Mức độ am hiểu của doanh nghiệp anh chị đối với các sản phẩm phái sinh. 
 1. Hoàn 
toàn không 
biết 
2. Có biết 
sơ. 
3. Biết vừa 
phải 
4. Hiểu biết 
rõ 
5. Rất am 
hiểu 
Hoán đổi 
(swap) 
Quyền 
chọn 
(option) 
Giao sau 
(future) 
Kỳ hạn 
(forward) 
Câu 7: Mức độ sử dụng của doanh nghiệp anh chị đối với các sản phẩm phái sinh. 
 1. Chưa 
từng sử 
dụng 
2. Có sử 
dụng 1 lần 
3. Sử dụng 
2-5 lần 
4. Sử dụng 
6-10 lần 
5. Sử dụng 
nhiều lần. 
Hoán đổi 
(swap) 
Quyền 
chọn 
(option) 
Giao sau 
(future) 
 Kỳ hạn 
(forward) 
Câu 8: Mức độ thành công của doanh nghiệp trong việc sử dụng sản phẩm phái sinh. 
 1. Hoàn 
toàn không 
thành công 
2. Thành 
công rất ít 
3. Tương 
đối thành 
công 
4. Thành 
công nhiều 
5. Hoàn 
toàn thành 
công 
Hoán đổi 
(swap) 
Quyền 
chọn 
(option) 
Giao sau 
(future) 
Kỳ hạn 
(forward) 
 78 
Câu 9: Mức độ quan tâm đến sản phẩm phái sinh của doanh nghiệp trong tương lai để 
phòng ngừa rủi ro. 
 1. Hoàn 
toàn không 
quan tâm 
2. Sẽ tìm 
hiểu 
3. Sẽ sử 
dụng thử 1 
lần 
4. Sẽ sử 
dụng vài 
lần. 
5. Chắc 
chắn tiếp 
tục sử dụng 
nhiều lần 
Hoán đổi 
(swap) 
Quyền 
chọn 
(option) 
Giao sau 
(future) 
Kỳ hạn 
(forward) 
Câu 10: Nguyên nhân doanh nghiệp không sử dụng sản phẩm phái sinh hoặc gặp khó 
khăn trong việc sử dụng. (cho điểm từ 1 đến 5, với 5 là quan trọng nhất) 
 1. 2. 3. 4. 5. 
Doanh nghiệp chưa am 
hiểu. 
Biến động lãi suất, tỷ giá 
không đủ lớn. 
Tâm lý ngại trách nhiệm. 
Sản phẩm không đáp ứng 
nhu cầu. 
Quy định hạch toán thuế bất 
lợi. 
Qui định pháp lý chưa rõ 
ràng. 
Lý do khác (Chi phí…) 
………………………. 
Câu 11: Theo doanh nghiệp anh chị giải pháp nào dưới đây để sản phẩm phái sinh 
được sử dụng rộng rãi. (cho điểm từ 1 đến 5, với 5 là quan trọng nhất) 
 1. 2. 3. 4. 5. 
Khuôn khổ pháp lý. 
Quy định hạch toán có lợi. 
Nâng cao nhận thức và trình 
độ của doanh nghiệp trong 
việc sử dụng sản phẩm phái 
sinh. 
Nâng cao năng lực tư vấn 
của hệ thống ngân hàng 
 79 
trong kinh doanh sản phẩm 
phái sinh. 
Khác 
-…………………………. 
…………………………... 
Câu 12: Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (chi phí cho việc sử dụng các sản phẩm 
phái sinh đôi khi cao hơn tổn thất doanh nghiệp chịu nếu xảy ra rủi ro). Doanh nghiệp 
thường sử dụng những biện pháp sau : 
 Rủi ro lãi suất 
 1. Chưa 
từng sử 
dụng 
2. Sử dụng 
rất ít 
3. Sử 
dụng ít 
4. Sử dụng 
thường 
xuyên 
5.Sử dụng 
rất thường 
xuyên 
Tìm kiếm và tận 
dụng các khoản vay 
dài hạn với lãi suất 
ưu đãi 
Thuê mua tài chính 
từ các công ty tài 
chính 
Tìm kiếm nguồn tài 
trợ từ các quỹ đầu tư 
mạo hiểm trong giai 
đoạn khởi sự 
Huy động vốn bằng 
cách hợp tác, hợp 
vốn, quan hệ hỗ trợ 
cho nhau vay vốn 
nhàn rỗi giữa các 
doanh nghiệp vừa và 
nhỏ 
Sử dụng biện pháp 
khác 
-…………………… 
……………………. 
-…………………… 
……………………. 
Xin chân thành cảm ơn sự tham gia đóng góp ý kiến của quý đơn vị! 
Đơn vị được khảo sát: ........................................................................................ 
Địa chỉ: ............................................................................................................. 
 80 
II. MÀN HÌNH DỮ LIỆU (Data View) 
1. Dành cho người sản xuất 
 Với ql1 : tên của người được khảo sát 
 ql2 : tỉnh, thành phố nơi người được khảo sát sinh sống 
 x11, x12, x13…: các mục hỏi trong bản câu hỏi khảo sát 
2. Dành cho doanh nghiệp kinh doanh hàng nông sản 
 81 
 Với dn : tên doanh nghiệp được khảo sát 
 dc : tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở 
 x1, x21, x22…: các mục hỏi trong bản câu hỏi khảo sát 
III. MÀN HÌNH ĐỊNH BIẾN (Variable View) 
1. Dành cho người sản xuất 
 82 
2. Dành cho doanh nghiệp kinh doanh hàng nông sản 
 83 
IV. BẢNG SỐ LIỆU 
Bảng 2.1: Sản lượng một số loại cây trồng qua các năm (1000 tấn) 
 2000 2004 2005 2006 2007 
Lúa 32529 36148,9 35832,9 35849,5 35867,5 
Chè 314,7 513,8 570 648,9 704,9 
Cà phê 802,5 836 752,1 985,3 961,2 
Cao su 290,8 419 481,6 555,4 601,7 
Mía đường 15044,3 15649,3 14948,7 16719,5 17378,5 
Hạt điều 67,6 204,7 240,2 273,1 301,9 
 84 
Lạc 355,3 469 489,3 462,5 505 
Hồ tiêu 39,2 73,4 80,3 78,9 90,3 
Nguồn: Tổng cục thống kê. 
Bảng 2.2: Khối lượng xuất khẩu một số mặt hàng nông sản (nghìn tấn) 
 2000 2004 2006 2007 2008 
Gạo 3476,7 4063,1 4642 4557,5 4650 
Cà phê 733,9 976,2 980,9 1229,2 1060 
Cao su 273,4 513,4 704 714,9 645 
Chè 55,7 104,3 110,4 112 104 
Điều 34,2 104,6 128 152,5 167 
Hồ tiêu 36,4 110,5 114,8 82,9 89,7 
Nguồn: Tổng cục thống kê. 
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng nông sản (triệu USD) 
 2000 2004 2006 2007 2008 
Gạo 672 947 1262,2 1453 2900 
Cà phê 501 616 960 1632 2110 
Cao su 166 565 1174 1392 1597 
Chè 69,61 92 99,85 130 147 
Điều 167,32 425 461 650,6 920 
Hồ tiêu 145,93 148 183 268 309 
Nguồn: Vụ Kế hoạch, Bộ Nông nghiệp & PTNT. 
 85 
Bảng 3.1: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hàng nông sản 
Nhóm nông sản Thuế suất thuế nhập 
khẩu (%) 
Thịt lợn 30 
Thịt gia cầm 20 
Sữa và các sản phẩm từ sữa 15-30 
Trứng 40 
Gạo 40 
Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được 15-30 
Quả và quả hạch ăn được, vỏ quả thuộc chi cam quít 
hoặc các loại dưa 
40 
Cà phê đã rang 50 
Chè 50 
Hạt tiêu 30 
Ngô đã rang nở 50 
Gạo 40 
Đường 30-40 
Hạt điều 50 
Nguồn: Bộ Tài chính (2006) 
V. BIỂU ĐỒ 
Hình 2.4:Tỷ trọng trong GDP của ngành nông nghiệp
20
.9
0%
24
.5
0%
27
.2
0%
20
.4
0%
20
.2
5%
21
.9
9%
38
.1
0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1990 1995 2000 2005 2006 2007 2008
Năm Khác
Nông nghiệp 
Nguồn: Tổng hợp từ cafef.vn 
 86 
Hình 2.6: Chi phí sản xuất lúa ở đồng bằng sông 
Hồng
74%
26%
Chi phí lao động
Chi phí vật chất
Nguồn: www.dddn.com.vn 
Hình 2.7: Cơ cấu chi phí vật chất
8%
11%
10%
11%
11% 17%
32% Phân hóa học
Cơ giới
Phân chuồng
Thuốc bảo vệ thực vật
Giống
Thủy lợi
Chi phí khác
Nguồn: www.dddn.com.vn 
Phụ lục 1: Các chính sách bảo hộ hàng nông sản. 
a) Trợ giá đầu ra 
Để áp dụng chính sách này Chính phủ mua một số lượng nhất định của loại 
nông sản nào đó để làm cho cầu của nông sản này tăng. Tùy vào số lượng mà Chính 
phủ mua vào nhiều hay ít, đường cầu sẽ dịch chuyển sang bên phải đường cầu cũ 
nhiều hay ít, giá sẽ tăng lên nhiều hay ít so với giá hiện hành trên thị trường. Để thực 
hiện chính sách này Chính phủ một số nước lập ra Quỹ bình ổn giá cả để mua nông 
sản vào dự trữ khi giá trên thị trường xuống thấp và bán nông sản dự trữ ra khi giá 
tăng cao. Đây là chính sách nhằm trợ giúp cho người sản xuất nên người tiêu dùng 
phải mua nông sản với giá cao. 
b) Trợ cấp đầu ra 
Thay vì áp dụng chính sách trợ giá, Nhà nước có thể chi một khoản trợ cấp cho 
nông dân dựa trên số lượng nông sản được tiêu thụ. Khi nông dân được nhận tiền trợ 
cấp này của Chính phủ, họ sẽ muốn bán ra lượng nông sản nhiều hơn ứng với những 
mức giá như trước vì thu nhập của họ tính trên 1 đơn vị sản phẩm bây giờ ngoài giá 
bán còn có thêm phần trợ cấp nữa. Trợ cấp hay trợ giá thực chất cũng là cho không 
 87 
nông dân một số tiền nhưng với chính sách trợ giá người mua phải chịu giá cao trong 
khi với chính sách trợ cấp thì người mua cũng được mua với giá thấp. Tuy nhiên trợ 
giá là một cách cho ít lộ liễu hơn trợ cấp nên thường được Chính phủ các nước áp 
dụng hơn. 
c) Trợ cấp đầu vào 
Với chính sách này nhà nông được miễn hoặc giảm thuế sử dụng tài nguyên 
hoặc được mua phân bón, giống mới với giá thấp, được chuyển giao công nghệ miễn 
phí v.v… nên chi phí sản xuất của họ sẽ thấp. Chính sách này trong ngắn hạn không 
làm ảnh hưởng đến giá nông sản trên thị trường nội địa, người sản xuất chủ động đầu 
tư cho sản xuất, còn về lâu dài có tác dụng làm đường cung thị trường sẽ dịch chuyển 
sang bên phải, giá thị trường giảm. Do đó người tiêu dùng cũng có lợi do được mua 
với giá thấp hơn và số lượng nhiều hơn trước. Về phần nông dân, mặc dù giá giảm họ 
vẫn có thể đạt được mức lợi nhuận như trước hoặc nhiều hơn trước tùy vào mức độ 
giảm phí và giảm giá cũng như số lượng bán được tăng lên như thế nào. 
d) Hạn chế diện tích và chuyển đổi cây trồng 
Chính sách này nhằm giảm cung khi cung vượt quá cầu nên làm cho đường 
cung dịch chuyển sang bên trái đường cung cũ, giá cân bằng mới sẽ cao hơn giá cũ. Để 
áp dụng chính sách hạn chế diện tích, Chính phủ có thể công bố mức tiền đền bù cho 1 
đơn vị diện tích giảm canh tác. Tùy vào mức đền bù này mà nông dân sẽ tính toán để 
giảm bao nhiêu đơn vị diện tích. Mức đền bù càng cao, diện tích canh tác giảm càng 
nhiều, đường cung càng dịch chuyển xa hơn về bên trái đường cung cũ, giá tăng càng 
cao. Đối với các nước nông nghiệp kém phát triển, thay vì hạn chế diện tích, Chính 
phủ sẽ áp dụng chính sách khuyến khích chuyển đổi cây trồng. Phần diện tích chuyển 
đổi sẽ được Chính phủ đền bù nếu thu nhập giảm sút so với loại cây trồng cũ. Chính 
sách này cho phép tiết kiệm ngân sách và không làm giảm tổng sản lượng của ngành 
nông nghiệp. 
e) Giá tối thiểu hay giá sàn 
Giá sàn là giá được quy định cao hơn giá cân bằng cung cầu trên thị trường. 
Nếu giá sàn được quy định là cao hơn giá cân bằng thì tại mức giá sàn có một mức dư 
cung. Thay vì bán được số lượng tương ứng với giá cân bằng, nông dân chỉ bán được 
với số lượng ít hơn cho những người mua. Nếu Nhà nước không tham gia vào thị 
trường bằng cách mua phần dư này thì nông dân sẽ thất vọng với chính sách giá sàn vì 
mặc dù giá cao hơn nhưng số lượng bán được quá ít, thu nhập của họ sẽ không được 
cải thiện đáng kể. 
f) Thắt chặt nhập khẩu 
 88 
Chính sách này thể hiện qua thuế suất hàng nông sản nhập khẩu được quy định 
ở mức cao và quy định hạn ngạch nhập khẩu. Thuế suất hàng nông sản nhập khẩu 
được quy định ở mức cao sẽ bảo hộ hữu hiệu cho các ngành sản xuất trong nước 
nhưng người mua sẽ bị thiệt vì mất đi cơ hội được mua hàng với giá rẻ. Hạn ngạch 
cũng có tác dụng hạn chế nhập khẩu như thuế nhập khẩu. Với xu hướng ngày càng tự 
do hóa thương mại, chính sách thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu này sẽ không 
còn được áp dụng rộng rãi như thời kỳ trước đây nữa. 
Phụ lục 2: Ưu nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn. 
Ưu điểm của hợp đồng kỳ hạn là có thể được thiết kế một cách linh hoạt tùy 
thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên. 
Tuy nhiên, hợp đồng kỳ hạn có 2 nhược điểm, đó là: 
- Thiếu tính lỏng, bên bán rất khó tìm được đối tác có cùng sở thích với mình, 
nếu có tìm được thì hợp đồng kỳ hạn rất dễ bị đối tác ép giá do khả năng tìm kiếm 
thêm một đối tác trên thị trường đòi hỏi chi phí cao. 
- Rủi ro vỡ nợ, khi giá sản phẩm nông nghiệp trên thị trường quốc tế tại thời 
điểm trao đổi trong tương lai thấp hơn rất nhiều giá đã thoả thuận, bên đối tác có thể từ 
chối hợp đồng và rủi ro vỡ nợ xảy ra. Trong trường hợp này, bên bán có thể kiện bên 
đối tác ra toà; tuy nhiên, thời gian giải quyết có thể kéo dài và chi phí rất lớn. Hơn nữa, 
trong trường hợp của Việt Nam, việc theo kiện có lẽ là một khó khăn do hạn chế về 
trình độ hiểu biết luật pháp quốc tế, đặc biệt trên thị trường tài chính quốc tế và chi 
phí. Đây là một bức tường làm nản lòng những người đại diện cho người nông dân 
trong việc làm giảm hay xóa bỏ hoàn toàn rủi ro. Việc thực hiện được một hợp đồng 
kỳ hạn lúc này có lẽ là uy tín của bên đối tác, ngoài ra không một tổ chức nào đứng ra 
đảm bảo quyền thực hiện hợp đồng. 
Phụ lục 3: Đặc điềm và mục tiêu của hợp đồng giao sau. 
Đặc điểm: 
- Luôn có 2 vị thế: vị thế mua (long position) và vị thế bán (short position). 
- Ngày thực hiện hợp đồng là 1 ngày chỉ định trước trong tương lai. 
- Tại ngày này cả hai bên đều có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng. 
- Để đảm bảo nghĩa vụ này cả hai bên đều phải kí quỹ một khoản tiền cược tại 
ngân hàng trung gian. 
Mục tiêu: 
¾ Bảo hộ giá cả cho người sản xuất hay người sở hữu (các loại hàng hóa như 
nông sản, ngoại tệ, quý kim, dầu hoả). 
¾ Tìm kiếm lợi nhuận do chênh lệch giá dựa trên những dự đoán trái ngược nhau 
về diễn biến của giá cả. 
 89 
Phụ lục 4: Đặc điểm và các dạng hợp đồng quyền chọn. 
Đặc điểm: 
- Vị thế mua là người mua quyền có quyền thực hiện hoặc không thực hiện 
quyền, còn vị thế bán phải có nghĩa vụ thực hiện quyền khi bên mua yêu cầu. 
- Ngày thực hiện quyền do người mua quyền quyết định ở trong kỳ hạn. 
- Người mua quyền phải trả cho người bán quyền một khoản tiền được xem 
như là giá của quyền chọn. 
Các dạng hợp đồng quyền chọn: 
- Quyền chọn mua (call options): người mua được chọn mua hàng hóa với số lượng và 
giá cả định trước. Họ là người tiên đoán giá thị trường sẽ tăng và họ được mua với giá 
ghi trong hợp đồng rẻ hơn giá thị trường và kiếm được lợi nhuận do chênh lệch giá. 
- Quyền chọn bán (put options): người mua quyền chọn bán được quyền bán chứng 
khoán với giá cả và số lượng định trước. Họ mong muốn giá chứng khoán sẽ giảm đi 
trong tương lai và họ được bán với giá hời (cao hơn giá thị trường). 
Phí của quyền chọn hợp đồng khoản 2% giá trị hợp đồng. 
- Quyền chọn 2 chiều/ quyền chọn kép (call & put options): cho phép người nắm giữ 
nó được quyền mua hay bán chứng khoán tuỳ theo hướng chuyển động của giá cả 
chứng khoán trên thị trường -> hạn chế tối đa rủi ro cho nhà đầu tư nhưng lợi nhuận 
rất thấp do mất 4% giá trị hợp đồng của phí quyền chọn. 
Trong trường hợp hàng hóa nông nghiệp của Việt Nam, quyền chọn bán theo 
kiểu Mỹ có lẽ là phù hợp trong việc phòng ngừa rủi ro hơn là quyền chọn bán kiểu 
châu Âu. Bởi vì, thu hoạch nông sản thường có mùa vụ và giá cả thường thay đổi 
nhanh chóng trong giai đoạn từ khi sản xuất cho đến khi bán, biên độ dao động có thể 
lớn, do đó quyền chọn bán kiểu Mỹ có thể tạo thuận lợi cho Việt Nam khi thực hiện 
quyền tại thời điểm phù hợp với quy trình sản xuất và chế biến hàng nông sản. 
Phụ lục 5: Bảng so sánh tổng quát 3 dạng hợp đồng kỳ hạn, giao sau, quyền chọn. 
Nội dung HĐ kỳ hạn HĐ giao sau HĐ quyền chọn 
Thị trường 
giao dịch 
Phi chính thức. Chính thức. Phi chính thức. 
Loại hợp 
đồng 
Thỏa thuận giữa hai 
bên tham gia. Điều 
khoản hợp đồng linh 
hoạt. 
Được sàn giao dịch 
tiêu chuẩn hóa các 
điều khoản hợp đồng. 
Tương tự 2 thị trường 
kia, tùy thuộc vào thị 
trường giao dịch. 
Tính thanh 
khoản 
Thấp, các bên không 
thể bán hợp đồng khi 
có lợi và hủy khi bất 
lợi. 
Cao, vì có thể đóng 
hợp đồng bằng 1 lệnh 
ngược lại. 
Tính thanh khoản ở thị 
trường chính thức cao 
hơn thị trường phi 
chính thức vì thị 
trường chính thức là 
 90 
trung gian để kết nối 
cung cầu. 
Phí Chủ thể hợp đồng có 
thể bị yêu cầu duy trì 
số dư ở tài khoản 
ngân hàng để bảo 
đảm thực hiện hợp 
đồng. 
Phí môi giới, phí giao 
dịch và yêu cầu ký 
quỹ. 
Phí mua. 
Thanh toán Khi đáo hạn. Thanh toán hàng 
ngày bằng cách trích 
tài khoản bên thua và 
ghi vào tài khoản bên 
được. 
Thanh toán phí mua 
quyền ngay khi mua 
hoặc thanh toán hàng 
ngày giống hợp đồng 
giao sau . 
Lợi ích Cố định giá mua bán. Cố định giá mua bán. Chống lại sự biến động 
giá bất lợi, không đánh 
mất cơ hội kinh doanh 
khi biến động giá có 
lợi. 
Rủi ro Đánh mất lợi ích nếu 
giá thị trường biến 
động theo hướng có 
lợi. 
Đánh mất lợi ích nếu 
giá thị trường biến 
động theo hướng có 
lợi. 
Mất phí mua quyền. 
Phụ lục 6: Chức năng và các loại hợp đồng hoán đổi. 
Sử dụng hoán đổi như một công cụ ngừa rủi ro. Thông qua hợp đồng hoán đổi, 
các bên tham gia có được hàng hóa hoặc mức giá mình mong muốn mà không cần 
phải thông qua nhiều giao dịch trung gian nên tránh được sự biến động giá và chênh 
lệch giữa giá bán và giá mua. 
Sử dụng hợp đồng hoán đổi để hạ thấp chi phí vốn thông qua phòng ngừa rủi ro, 
do tận dụng những ưu thế tương đối, chênh lệch thuế khóa, việc phát triển thị trường 
mới. 
Hoán đổi có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tài trợ và phòng ngừa rủi ro, nó cho 
phép các công ty đột phá vào thị trường mới và tận dụng những ưu thế của nó để gia 
tăng kinh doanh mà không phải gia tăng rủi ro kèm theo. Thông qua hoán đổi, có thể 
chuyển rủi ro ở một thị trường hay ở một loại hàng hóa nào đó sang thị trường khác, ở 
quốc gia khác mà hoạt động của chúng có liên quan đến thị trường hàng hóa quốc tế. 
Cũng tương tự như dạng options, theo cách thức giao dịch của swaps, có nhiều 
dạng giao dịch tương tự phát sinh như dạng giao dịch hoán đổi theo giá trần (caps), 
theo giá sàn (floors) hoặc vòng đai (collar). 
Các loại hoán đổi: 
 91 
• Hoán đổi tiền tệ: trong một hoán đổi tiền tệ, các bên giao dịch thực hiện trên 
những đồng tiền khác nhau. Có thể có hoặc không có việc thanh toán tiền gốc. 
• Hoán đổi lãi suất: hai bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán tiền 
lãi cho bên còn lại, cả hai khoản thanh toán đều trên một đồng tiền. Một bên thanh 
toán theo lãi suất thả nổi, bên còn lại thanh toán theo lãi suất thả nổi hoặc cố định. Số 
tiền gốc làm cơ sở cho việc thanh toán sẽ không được hoán đổi. 
• Hoán đổi chứng khoán: trong một hoán đổi chứng khoán, tối thiểu một trong 
hai phía thực hiện thanh toán dựa trên giá của chứng khoán, giá trị của danh mục 
chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. Phía còn lại thanh toán dựa trên một chứng 
khoán, danh mục chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán khác, hoặc là một lãi suất nào 
đó hoặc là một kết quả thanh toán được cố định. 
• Hoán đổi hàng hóa: một bên (gọi là bên thứ nhất) thực hiện công việc thanh 
toán định kỳ cho bên đối tác (gọi là bên thứ hai) tại giá cố định cho mỗi đơn vị khối 
lượng ước định hàng hóa nào đấy. Bên đối tác phải trả cho bên thứ nhất giá thả nổi hay 
giá thay đổi cho khối lượng ước định của hàng hóa đó. Những hàng hóa thường giống 
nhau và giá thả nổi thường được định nghĩa như giá trung bình. Giá trung bình được 
tính dựa trên giá tại chỗ qua một thời gian định trước. 
Phụ lục 7: Vai trò của các công cụ tài chính phái sinh. 
a) Quản trị rủi ro 
Thị trường sản phẩm phái sinh cho phép những người muốn làm giảm rủi ro 
của mình chuyển giao rủi ro cho những người sẵn sàng chấp nhận nó, đó là những nhà 
đầu cơ. Vì vậy, thị trường này rất có hiệu quả trong việc phân phối lại rủi ro giữa các 
nhà đầu tư, không có ai cần phải chấp nhận một mức rủi ro không phù hợp với bản 
thân mình. Và cũng vì thế mà họ sẵn sàng cung cấp nhiều vốn hơn cho thị trường tài 
chính, điều này tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển, phát huy khả năng huy động 
vốn và giảm chi phí sử dụng vốn. Bên cạnh đó, thị trường các sản phẩm phái sinh cũng 
là một công cụ hiệu quả cho hoạt động đầu cơ. Bởi người muốn phòng ngừa rủi ro 
phải tìm được một người khác có nhu cầu đối lập hoàn toàn với mình, tức là rủi ro của 
người muốn phòng ngừa rủi ro phải được hấp thụ bởi các nhà đầu cơ. 
Và cũng không giống như người ta thường nghĩ, thị trường phái sinh không dẫn 
vốn trong nền kinh tế vào những âm mưu đầu cơ khủng khiếp. Những nhà đầu cơ 
không phải là những tay cờ bạc. Chỉ đơn giản là thay vì giao dịch cổ phiếu, họ giao 
dịch các sản phẩm phái sinh và chính việc đầu tư vào công cụ tài chính phái sinh lại 
tạo điều kiện cho việc phòng ngừa các rủi ro ít tốn kém hơn và hiệu quả hơn. Bởi cần 
khẳng định chắc chắn rằng, thị trường phái sinh không hề tạo ra mà cũng chẳng thể 
phá hủy được tài sản, chúng chỉ là những phương tiện chuyển giao rủi ro trên thị 
 92 
trường, những rủi ro sẵn có của thị trường tài sản, chuyển những khoản rủi ro đó từ 
những người không đủ khả năng chấp nhận nó sang những người sẵn sàng tiếp nhận 
nó, chính là những nhà đầu cơ. Không có thêm bất kỳ một rủi ro nào được sinh ra trên 
thị trường này. Và lợi ích từ thị trường không chỉ bó hẹp trong lợi ích của những nhà 
đầu cơ mà nó lan tỏa ra toàn xã hội. 
b) Thông tin hiệu quả hình thành giá 
Các thị trường kỳ hạn và giao sau là nguồn thông tin quan trọng đối với giá cả. 
Đặc biệt, thị trường giao sau được xem là một công cụ chủ yếu để xác định giá giao 
ngay của tài sản. Điều này không hề bất bình thường, bởi có rất nhiều hàng hóa được 
giao dịch trên thị trường giao sau nhưng thị trường giao ngay của nó rất rộng lớn và 
phân tán nên rất khó có thể xác định được giá giao ngay của chúng. Ở đây, thường giá 
giao sau của những giao dịch sớm nhất sẽ được xác định là giá giao ngay. Thêm nữa, 
thị trường giao sau, trên thế giới thường nhộn nhịp hơn nên các thông tin do nó cung 
cấp có tính tin cậy cao hơn. Những thông tin được cung cấp trên thị trường phái sinh 
dù trực tiếp hay gián tiếp đều góp phần hình thành giá giao ngay trong tương lai một 
cách có hiệu quả mà những người tham gia thị trường có thể chốt lại trong giới hạn 
chấp nhận của mình. 
c) Các lợi thế về hoạt động và tính hiệu quả 
Thứ nhất, chi phí giao dịch thấp hơn. Điều này làm cho việc chuyển hướng từ 
các giao dịch giao ngay sang phái sinh ngày càng dễ dàng và hấp dẫn hơn. 
Thứ hai, tính thanh khoản cao hơn hẳn so với thị trường giao ngay. Trước hết 
đó là yêu cầu một mức vốn để tham gia thị trường là tương đối thấp. Thêm nữa, tỷ suất 
sinh lời và rủi ro có thể được điều chỉnh ở bất cứ mức độ nào như mong muốn. 
Thứ ba, các giao dịch bán khống được thực hiện dễ dàng hơn. Ngoài ra, các nhà 
đầu tư có thể tìm kiếm được những khoản lợi nhuận đáng kể từ chênh lệch giá, chênh 
lệch lãi suất. Tất cả các chủ thể tham gia thị trường đều có thể tìm thấy lợi nhuận. 
Thị trường phái sinh giúp các tín hiệu thị trường khó bị bóp méo. Vì thế, các 
nhà đầu cơ với ý định thao túng thị trường cũng có những khó khăn nhất định. Chính 
vì thế, đặt bên cạnh thị trường giao ngay, sự hiệu quả của thị trường phái sinh giúp 
nâng cao tính lành mạnh cho thị trường đó. 
Phụ lục 8: Bối cảnh ngành cà phê ở Tanzania. 
Ngành cà phê ở Tanzania được tự do hóa từ năm 1993, tạo ra tình trạng cạnh 
tranh mua cà phê giữa người buôn bán tư nhân và hợp tác xã. Tự do hóa khiến cho 
nông dân và các tổ chức marketing bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi biến động giá. Năm 
2001 – 2002, giá cà phê thế giới xuống thấp nhất trong vòng 4 thập kỷ. Cà phê chiếm 
 93 
20% tổng giá trị xuất khẩu của Tanzania và mức giá xuống thấp có ảnh hưởng tới 
400.000 hộ nông dân trồng cà phê có thu nhập thấp. 
Liên minh hợp tác xã sử dụng hệ thống định giá, trả cho nông hộ hai lần một 
năm. Thành viên hợp tác xã thỏa thuận một mức giá tối thiểu đầu vụ và sau đó, tùy 
thuộc vào sản lượng bán ra và tình hình thị trường, nông dân nhận khoản tiền còn lại 
khi bán sản phẩm. Mức giá tối thiểu đồng loạt trong lần trả thứ nhất được xác định 
nhiều tháng trước khi mùa thu hoạch và được thống nhất trong cuộc họp chung của 
những người sản xuất. Nếu hợp tác xã đưa ra mức giá ban đầu thấp, giá thị trường có 
nguy cơ tăng và nông dân không bán sản phẩm cho hợp tác xã (vì người buôn bán địa 
phương trả đúng giá thị trường vào thời điểm giao hàng). Nếu trả mức giá cao đầu 
mùa, giá có thể xuống thấp và hợp tác xã sẽ phải chịu lỗ so với giá thị trường. Do mức 
giá trả lần đầu được đưa ra trước mùa thu hoạch khi mức giá thị trường chưa được 
thiết lập, nên liên minh hợp tác xã sẽ phải chờ cho tới tận 10 tháng mới kết thúc được 
việc mua bán cà phê. 
Để duy trì mức giá phát ra lần đầu tiên (nếu giá thị trường giảm), liên minh hợp 
tác xã sẽ phải dựa vào khoản thưởng mà họ nhận được nhờ bán cà phê chất lượng cao. 
Tuy nhiên, phương thức này không hiệu quả do khoản thưởng không ổn định và do hệ 
thống này không tạo ra động lực cho nông dân sản xuất cà phê chất lượng cao (do 
chính sách của liên minh là chỉ trả một mức giá đồng nhất cho tất cả các nông dân 
trong lần đầu tiên). Bất cứ khoản thưởng nào mà liên minh hợp tác xã nhận được nhờ 
bán sản phẩm có chất lượng sẽ bị chia đều cho các thành viên để giúp đảm bảo cho lần 
trả đầu tiên và bất cứ lần trả sau nào. 
Phụ lục 9: Cơ cấu chính sách hỗ trợ trong nước cho ngành nông nghiệp (giai 
đoạn 1999 – 2001). 
− Nhóm chính sách hộp xanh: là những chính sách không hoặc rất ít bóp méo 
giá trị thương mại hàng hoá nông sản. Tất cả các nước được tự do áp dụng để hỗ trợ 
cho sản xuất nông nghiệp, không phải cam kết cắt giảm. Các chính sách hỗ trợ trong 
nhóm này do Việt Nam áp dụng chiếm 84,5% tổng nhóm hỗ trợ trong nước, tập trung 
chủ yếu trong xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp, dịch vụ khuyến nông, các 
chương trình hỗ trợ vùng, hỗ trợ khắc phục thiên tai, dự trữ công vì mục đích đảm bảo 
an ninh lương thực. Các chính sách hỗ trợ đào tạo, nghiên cứu khoa học, dịch vụ kiểm 
tra giám sát dịch bệnh và sâu bệnh, hỗ trợ điều chỉnh cơ cấu còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ 
trong tổng số chi hỗ trợ trong nhóm hộp xanh, mới chiếm tỷ lệ khoảng 1-3%. 
− Nhóm chương trình phát triển: là những chính sách các nước đang phát triển 
được phép áp dụng, miễn trừ cam kết. Các chính sách hỗ trợ trong nhóm chương trình 
phát triển đang áp dụng chiếm 10,7% tổng nhóm hỗ trợ trong nước. Chủ yếu dưới các 
 94 
hình thức hỗ trợ cho 1 số chương trình hỗ trợ sau đầu tư, hỗ trợ lãi suất cho mía 
đường, sản xuất sữa, chăn nuôi; hỗ trợ lãi suất thấp cho người nghèo, chuyển dịch cơ 
cấu kinh tế (bỏ trồng cây thuốc phiện). 
− Nhóm chính sách hộp đỏ: là những chính sách phải cam kết cắt giảm nếu 
vượt quá mức tối thiểu (% giá trị sản lượng của sản phẩm được hỗ trợ: đối với các 
nước phát triển là 5%, các nước đang phát triển là 10%). Các chính sách trong nhóm 
hộp đỏ chiếm 4,9% tổng nhóm hỗ trợ trong nước. Việt Nam mới sử dụng những năm 
giá nông sản xuống quá thấp (gạo, đường, bông, thịt lợn), Nhà nước hỗ trợ lãi suất 
mua tạm trữ lương thực cho nông dân đỡ thiệt hại. Tổng mức hỗ trợ gộp đối với các 
gạo, bông và thịt lợn của Việt Nam thấp hơn so với mức tối thiểu mà các nước đang 
phát triển được phép áp dụng (10% giá trị sản lượng), nhưng cao hơn mức tối thiểu đối 
với mặt hàng đường. Khi gia nhập WTO, Việt Nam sẽ phải giảm mạnh hỗ trợ trong 
nước đối với mặt hàng đường. 
Phụ lục 10: Ba nhóm chính sách trợ cấp xuất khẩu. 
− Nhóm chính sách tín dụng ưu đãi khuyến khích xuất khẩu: Năm 2001, Thủ 
tướng Chính phủ ban hành quyết định số 133/2001/QĐ-TTg ngày 10/9/2001 về quy 
chế tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. Quá trình triển khai Quyết định 133 nảy sinh nhiều 
vướng mắc, nhu cầu vay rất lớn, nhưng nguồn quỹ cho vay thì hạn chế nên chỉ một số 
ít doanh nghiệp, ngành hàng được vay. Những ngành cần hỗ trợ để nâng năng lực xuất 
khẩu như chế biến nông sản (rau quả, thịt lợn), để nâng cao giá trị gia tăng cho ngành 
thì thường không đủ điều kiện vay. Do quy mô sản xuất nhỏ, không đảm bảo nguồn 
nguyên liệu, nên ước tính hiệu quả kinh tế của dự án thường thấp, khả năng thu hồi 
vốn chậm. Các trang trại, doanh nghiệp vừa và nhỏ nông nghiệp do không có khả năng 
thế chấp, phương án kinh doanh không thuyết phục nên rất khó tiếp cận khoản vay 
này. 
− Nhóm chính sách trợ cấp trong các trường hợp cụ thể: Năm 2002, Thủ 
tướng Chính phủ ban hành quyết định số 110/2002/QĐ-TTg cho phép lập Quỹ bảo 
hiểm xuất khẩu ngành hàng. Theo quyết định này, các hiệp hội được phép thành lập 
Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc không vì mục 
tiêu lợi nhuận, hỗ trợ lẫn nhau giữa các hội viên trong Hiệp hội. Mục đích là để hỗ trợ 
tài chính cho các hội viên trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu lần đầu tiên bị lỗ do 
huy động đầu tư mới, xuất khẩu vào thị trường mới, giá thế giới bị giảm đột ngột, biến 
động tỷ giá, hỗ trợ một phần lãi suất vay vốn để tạm trữ chờ xuất khẩu, hỗ trợ một 
phần chi phí cho Hiệp hội trong các hoạt động mở rộng thị trường, xúc tiến thương 
mại. 
 95 
Thực hiện QĐ 195/1999/QĐ-TTg, giai đoạn 2001-2002, Chính phủ thưởng xuất 
khẩu cho các nông sản gặp khó khăn về thị trường, giá cả thị trường xuống quá thấp. 
Năm 2001, Nhà nước thưởng xuất khẩu cho 4 mặt hàng: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả 
đóng hộp. Đến năm 2002, tiếp tục thưởng xuất khẩu và mở rộng cho 10 nhóm nông 
sản: gạo, cà phê, thịt, rau, quả, chè, lạc nhân, hạt tiêu, hạt điều, mây tre lá. Mức thưởng 
khác nhau tuỳ theo từng mặt hàng và tuỳ theo từng năm. 
Trong giai đoạn 2003 – 2004, thị trường nông sản thế giới tương đối ổn định, 
tình hình xuất khẩu nông sản bớt khó khăn. Bộ Thương mại ban hành quyết định số 
1116/2003/QĐ-BTM về quy chế thưởng xuất khẩu đối với phần kim ngạch xuất khẩu 
năm 2003 vượt so với năm 2002. Các mặt hàng nông sản thuộc diện được thưởng gồm 
thịt, rau, chè, gạo, cà phê, lạc nhân, hạt tiêu, hạt điều, mây tre lá. 
− Nhóm chính sách xúc tiến thương mại: Năm 2002, Bộ Tài chính ban thành 
Thông tư 86/2002/TT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại theo 
chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia và bắt đầu triển khai từ năm 
2003. Một số tổng công ty, hiệp hội ngành hàng nông nghiệp được hỗ trợ là gạo, chè, 
cà phê, rau quả và tiêu. Năm 2004, có 15 Hiệp hội và Tổng công ty trong ngành nông 
nghiệp được phê duyệt chương trình với tổng kinh phí là 86 tỷ đồng, trong đó nguồn 
ngân sách hỗ trợ là 56 tỷ đồng. Tuy nhiên, do các thủ tục tài chính khá chặt chẽ nên tỷ 
lệ giải ngân chậm, chỉ thực hiện được từ 30%-50% số kinh phí được duyệt.