Quản trị rủi ro đối với mặt hàng nông sản ở Việt Nam

TÓM TẮT ĐỀ TÀI 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong năm 2008, tình hình kinh tế thế giới đầy biến động phức tạp đã làm cho giá các mặt hàng nông sản diễn biến khó lường cùng với sự biến động tỷ giá và lãi suất đã làm cho nông dân, doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng nông sản rơi vào tình cảnh khó khăn, điêu đứng. Mặc dù những nghiên cứu về quản trị rủi ro về phái sinh đã được quan tâm rất nhiều nhưng đến nay người nông dân cũng như những doanh nghiệp kinh doanh nông sản vẫn loay hoay trong những biến động bất thường của giá cả, lãi suất, và tỷ giá. Người nông dân được mùa thì giá rớt. Những khó khăn của người nông dân và doanh nghiệp trong thời gian qua đã là động lực thôi thúc để em nghiên cứu đề tài: “Quản trị rủi ro đối với mặt hàng nông sản ở Việt Nam”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: - Tìm hiểu thực trạng quản trị rủi ro hàng nông sản ở một số nước như: Mỹ, Brazil, Tanzania. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Phân tích những ảnh hưởng của rủi ro tài chính đối với người nông dân, doanh nghiệp kinh doanh hàng nông sản, và nền kinh tế. - Phân tích thực trạng đối phó với rủi ro tài chính của nông dân, doanh nghiệp và Chính phủ trước những biến động bất thường trong thời gian qua. Tìm hiểu nguyên nhân tại sao quản trị rủi ro đối với mặt hàng nông sản vẫn chưa hiệu quả. - Từ đó, đề ra những biện pháp nhằm giúp người nông dân và các doanh nghiệp kinh doanh nông sản có thể chủ động đối phó với rủi ro. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp suy luận logic, phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp phân tích mẫu thống kê để khái quát bản chất tổng thể, sử dụng thang đo khoảng cách và thang đo Likert trong quá trình điều tra, sử dụng phần mềm SPSS để xử lý dữ liệu điều tra thực tế. 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: - Chương I: Rủi ro tài chính đối với hàng nông sản và các phương pháp ứng phó. Trong đó tìm hiểu về rủi ro tài chính đối với mặt hàng nông sản, các chính sách bảo hộ hàng nông sản, kinh nghiệm quản trị rủi ro ở một số nước và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Chương II: Phân tích các yếu tố rủi ro tài chính tác động đến hàng nông sản Việt Nam. Phân tích vai trò quan trọng của nông nghiệp trong nền kinh tế nước ta và những ảnh hưởng của rủi ro tài chính đối với nông sản. - Chương III: Thực trạng đối phó với rủi ro tài chính trong thời gian qua. Đề cập đến thực trạng đối phó với rủi ro tài chính của người sản xuất, doanh nghiệp và Chính phủ trong thời gian vừa qua. - Chương IV: Quản trị rủi ro đối với mặt hàng nông sản ở Việt Nam. Đưa ra các giải pháp nhằm quản trị rủi ro hàng nông sản ở Việt Nam.

pdf96 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2231 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị rủi ro đối với mặt hàng nông sản ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đại lý? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong thanh cong 11 11.0 25.6 25.6 thanh cong rat it 8 8.0 18.6 44.2 tuong doi thanh cong 18 18.0 41.9 86.0 thanh cong nhieu 6 6.0 14.0 100.0 Total 43 43.0 100.0 Missing System 57 57.0 Total 100 100.0 57 Câu 7: Trong mối liên kết này ai là người thường phá vỡ hợp đồng? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dai ly 25 25.0 58.1 58.1 nong dan 18 18.0 41.9 100.0 Total 43 43.0 100.0 Missing System 57 57.0 Total 100 100.0 Câu 8: Bạn đã khi nào không tôn trọng hợp đồng không? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chua bao gio 31 31.0 72.1 72.1 1 lan 2 2.0 4.7 76.7 2-5 lan 8 8.0 18.6 95.3 6-10 lan 2 2.0 4.7 100.0 Total 43 43.0 100.0 Missin g System 57 57.0 Total 100 100.0 Cronbach alpha = 0.554 là mức độ tương quan để đo lường mức độ chặt chẽ giữa 4 mục hỏi (câu 5-8). Câu 9: Bạn có muốn ổn định mức giá nguyên liệu và giá bán hàng nông sản hay không? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat muon 11 11.0 11.0 11.0 rat rat muon 89 89.0 89.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Câu 10: Trường hợp giá nguyên liệu giảm hay giá bán nông sản tăng bạn có tiềc và muốn phá vỡ hợp đồng không? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong muon 33 33.0 33.0 33.0 hoi muon 13 13.0 13.0 46.0 muon 38 38.0 38.0 84.0 rat muon 9 9.0 9.0 93.0 58 rat rat muon 7 7.0 7.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Câu 11: Nếu có một dịch vụ làm ổn định thu nhập , giảm bớt rủi ro về giá thì bạn có muốn tham gia không? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong muon 4 4.0 4.0 4.0 hoi muon 5 5.0 5.0 9.0 muon 27 27.0 27.0 36.0 rat muon 17 17.0 17.0 53.0 rat rat muon 47 47.0 47.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Câu 12: Bạn có biết gì về các sản phẩm dưới đây? Hoán đổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent hoan toan khong biet 91 91.0 91.0 91.0 co biet so 7 7.0 7.0 98.0 biet vua phai 2 2.0 2.0 100.0 Valid Total 100 100.0 100.0 Quyền chọn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong biet 79 79.0 79.0 79.0 co biet so 16 16.0 16.0 95.0 biet vua phai 5 5.0 5.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Giao sau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong biet 77 77.0 77.0 77.0 co biet so 16 16.0 16.0 93.0 biet vua phai 7 7.0 7.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 59 Kỳ hạn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent hoan toan khong biet 17 17.0 17.0 17.0 co biet so 38 38.0 38.0 55.0 biet vua phai 41 41.0 41.0 96.0 hieu biet ro 4 4.0 4.0 100.0 Valid Total 100 100.0 100.0 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .6458 .7230 4 Câu 13: Mức độ sử dụng sản phẩm phái sinh của bạn? Hoán đổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent chua tung su dung 99 99.0 99.0 99.0 su dung 1 lan 1 1.0 1.0 100.0 Valid Total 100 100.0 100.0 Quyền chọn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent chua tung su dung 97 97.0 97.0 97.0 su dung 1 lan 2 2.0 2.0 99.0 su dung 2-5 lan 1 1.0 1.0 100.0 Valid Total 100 100.0 100.0 60 Giao sau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent chua tung su dung 93 93.0 93.0 93.0 su dung 1 lan 3 3.0 3.0 96.0 su dung 2-5 lan 4 4.0 4.0 100.0 Valid Total 100 100.0 100.0 Kỳ hạn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent chua tung su dung 63 63.0 63.0 63.0 su dung 1 lan 5 5.0 5.0 68.0 su dung 2-5 lan 13 13.0 13.0 81.0 su dung 6-10 lan 6 6.0 6.0 87.0 su dung nhieu lan 13 13.0 13.0 100.0 Valid Total 100 100.0 100.0 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .2229 .6088 4 Câu 14: Mức độ thành công của bạn trong việc sử dụng sản phẩm phái sinh? Hoán đổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thanh cong rat it 1 1.0 100.0 100.0 Missing System 99 99.0 Total 100 100.0 61 Quyền chọn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tuong doi thanh cong 3 3.0 100.0 100.0 Missing System 97 97.0 Total 100 100.0 Giao sau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent hoan toan khong thanh cong 4 4.0 57.1 57.1 thanh cong rat it 2 2.0 28.6 85.7 tuong doi thanh cong 1 1.0 14.3 100.0 Valid Total 7 7.0 100.0 Missing System 93 93.0 Total 100 100.0 Kỳ hạn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent thanh cong rat it 6 6.0 16.2 16.2 tuong doi thanh cong 22 22.0 59.5 75.7 thanh cong nhieu 8 8.0 21.6 97.3 hoan toan thanh cong 1 1.0 2.7 100.0 Valid Total 37 37.0 100.0 Missing System 63 63.0 Total 100 100.0 ¾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP Câu 1: Hiện tại doanh nghiệp anh chị có bộ phận chuyên trách quản trị rủi ro không? 62 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong co 15 48.4 48.4 48.4 do 1 bo phan khac trong dn dam nhan 13 41.9 41.9 90.3 co rieng 1 bo phan chuyen trach 3 9.7 9.7 100.0 Total 31 100.0 100.0 Câu 2: Bạn cho biết mức độ tác động của các rủi ro tài chính sau đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp? Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation gia nguyen lieu, gia hang hoa 31 1.00 5.00 4.2581 1.09446 lai suat 31 1.00 5.00 3.4516 1.02758 ty gia 31 1.00 24.00 4.1935 3.85936 Valid N (listwise) 31 Theo kết quả của phầm mềm SPSS, giá nguyên liệu, giá hàng hóa được đa số các doanh nghiệp khảo sát đánh giá là có mức tác động tương đối nhiều và nghiêm trọng (với mean = 4.2581) Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .2111 .3521 3 Câu 3: Doanh nghiệp anh chị đã từng làm gì để giảm các tác động về giá hàng hóa đầu vào? Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation lien ket voi nong dan de bao tieu nong san 31 1.00 5.00 3.0323 1.40200 du bao gia tang giam de mua truoc 31 1.00 5.00 3.2258 1.45395 tu dau tu vung trong nguyen lieu 31 1.00 5.00 2.2581 1.45986 su dung cong cu phai sinh 31 1.00 5.00 2.6452 1.33037 63 giam nhan cong,tiet kiem chi phi 1 5.00 5.00 5.0000 . Valid N (listwise) 1 Câu 4: Mức độ thành công cho các biện pháp mà doanh nghiệp anh chị áp dụng lien ket voi nong dan de bao tieu nong san Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thanh cong rat it 5 16.1 18.5 18.5 tuong doi thanh cong 18 58.1 66.7 85.2 thanh cong nhieu 4 12.9 14.8 100.0 Total 27 87.1 100.0 Missing System 4 12.9 Total 31 100.0 du bao gia tang giam de mua truoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thanh cong rat it 8 25.8 29.6 29.6 tuong doi thanh cong 15 48.4 55.6 85.2 thanh cong nhieu 4 12.9 14.8 100.0 Total 27 87.1 100.0 Missing System 4 12.9 Total 31 100.0 tu dau tu vung trong nguyen lieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong thanh cong 1 3.2 6.3 6.3 thanh cong rat it 2 6.5 12.5 18.8 tuong doi thanh cong 7 22.6 43.8 62.5 thanh cong nhieu 6 19.4 37.5 100.0 Total 16 51.6 100.0 Missing System 15 48.4 Total 31 100.0 64 su dung cong cu phai sinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thanh cong rat it 6 19.4 27.3 27.3 tuong doi thanh cong 15 48.4 68.2 95.5 thanh cong nhieu 1 3.2 4.5 100.0 Total 22 71.0 100.0 Missing System 9 29.0 Total 31 100.0 Câu 5: Doanh nghiệp anh chị thường gặp những rủi ro gì khi liên kết với nông dân? Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation khi gia tang thi ho khong ban cho DN 30 1.00 5.00 3.1000 1.06188 khong co kha nang tra no cho DN khi san xuat gap kho khan 30 1.00 4.00 2.6667 .71116 y thuc ton trong hop dong kem 30 1.00 4.00 2.6000 .89443 hang khong du so luong,chat luong nhu da cam ket 30 2.00 5.00 3.4333 1.10433 vong quay von cham 1 4.00 4.00 4.0000 Valid N (listwise) 1 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .2855 .2943 4 Câu 6: Mức độ am hiểu của doanh nghiệp anh chị đối với các sản phẩm phái sinh Hoán đổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong biet 12 38.7 38.7 38.7 65 co biet so 10 32.3 32.3 71.0 biet vua phai 2 6.5 6.5 77.4 hieu biet ro 4 12.9 12.9 90.3 rat am hieu 3 9.7 9.7 100.0 Total 31 100.0 100.0 Quyền chọn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong biet 9 29.0 29.0 29.0 co biet so 10 32.3 32.3 61.3 biet vua phai 10 32.3 32.3 93.5 hieu biet ro 2 6.5 6.5 100.0 Total 31 100.0 100.0 Giao sau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong biet 7 22.6 22.6 22.6 co biet so 11 35.5 35.5 58.1 biet vua phai 7 22.6 22.6 80.6 hieu biet ro 5 16.1 16.1 96.8 rat am hieu 1 3.2 3.2 100.0 Total 31 100.0 100.0 Kỳ hạn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong biet 1 3.2 3.2 3.2 co biet so 3 9.7 9.7 12.9 biet vua phai 9 29.0 29.0 41.9 hieu biet ro 12 38.7 38.7 80.6 rat am hieu 6 19.4 19.4 100.0 Total 31 100.0 100.0 66 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .8480 .8634 4 Câu 7: Mức độ sử dụng các sản phẩm phái sinh của doanh nghiệp anh chị Hoán đổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chua tung su dung 19 61.3 61.3 61.3 1 lan 2 6.5 6.5 67.7 2-5 lan 2 6.5 6.5 74.2 6-10 lan 3 9.7 9.7 83.9 nhieu lan 5 16.1 16.1 100.0 Total 31 100.0 100.0 Quyền chọn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chua tung su dung 24 77.4 77.4 77.4 1 lan 3 9.7 9.7 87.1 2-5 lan 3 9.7 9.7 96.8 6-10 lan 1 3.2 3.2 100.0 Total 31 100.0 100.0 Giao sau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chua tung su dung 24 77.4 77.4 77.4 1 lan 3 9.7 9.7 87.1 2-5 lan 2 6.5 6.5 93.5 6-10 lan 1 3.2 3.2 96.8 nhieu lan 1 3.2 3.2 100.0 Total 31 100.0 100.0 67 Kỳ hạn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chua tung su dung 3 9.7 9.7 9.7 1 lan 2 6.5 6.5 16.1 2-5 lan 7 22.6 22.6 38.7 6-10 lan 6 19.4 19.4 58.1 nhieu lan 13 41.9 41.9 100.0 Total 31 100.0 100.0 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .6741 .6938 4 Câu 8: Mức độ thành công của doanh nghiệp trong việc sử dụng sản phẩm phái sinh Hoán đổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong thanh cong 2 6.5 16.7 16.7 thanh cong rat it 1 3.2 8.3 25.0 tuong doi thanh cong 8 25.8 66.7 91.7 thanh cong nhieu 1 3.2 8.3 100.0 Total 12 38.7 100.0 Missing System 19 61.3 Total 31 100.0 Quyền chọn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong thanh cong 1 3.2 14.3 14.3 thanh cong rat it 3 9.7 42.9 57.1 tuong doi thanh cong 2 6.5 28.6 85.7 68 thanh cong nhieu 1 3.2 14.3 100.0 Total 7 22.6 100.0 Missing System 24 77.4 Total 31 100.0 Giao sau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thanh cong rat it 4 12.9 57.1 57.1 tuong doi thanh cong 1 3.2 14.3 71.4 thanh cong nhieu 1 3.2 14.3 85.7 hoan toan thanh cong 1 3.2 14.3 100.0 Total 7 22.6 100.0 Missing System 24 77.4 Total 31 100.0 Kỳ hạn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thanh cong rat it 5 16.1 17.9 17.9 tuong doi thanh cong 20 64.5 71.4 89.3 thanh cong nhieu 2 6.5 7.1 96.4 hoan toan thanh cong 1 3.2 3.6 100.0 Total 28 90.3 100.0 Missing System 3 9.7 Total 31 100.0 Câu 9: Mức độ quan tâm đến sản phẩm phái sinh của doanh nghiệp anh chị trong tương lai để phòng ngừa rủi ro Hoán đổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong quan tam 8 25.8 25.8 25.8 se tim hieu 12 38.7 38.7 64.5 se su dung vai lan 3 9.7 9.7 74.2 chac chan tiep tuc su dung nhieu lan 8 25.8 25.8 100.0 69 Total 31 100.0 100.0 Quyền chọn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong quan tam 6 19.4 19.4 19.4 se tim hieu 17 54.8 54.8 74.2 se su dung thu 1 lan 2 6.5 6.5 80.6 se su dung vai lan 4 12.9 12.9 93.5 chac chan tiep tuc su dung nhieu lan 2 6.5 6.5 100.0 Total 31 100.0 100.0 Giao sau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong quan tam 10 32.3 32.3 32.3 se tim hieu 15 48.4 48.4 80.6 se su dung thu 1 lan 1 3.2 3.2 83.9 chac chan tiep tuc su dung nhieu lan 5 16.1 16.1 100.0 Total 31 100.0 100.0 Kỳ hạn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid se tim hieu 2 6.5 6.5 6.5 se su dung thu 1 lan 2 6.5 6.5 12.9 se su dung vai lan 10 32.3 32.3 45.2 chac chan tiep tuc su dung nhieu lan 17 54.8 54.8 100.0 Total 31 100.0 100.0 70 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .6212 .6730 4 Câu 10: Nguyên nhân doanh nghiệp không sử dụng sản phẩm phái sinh hoặc khó khăn trong việc sử dụng Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation DN chua am hieu 31 1.00 5.00 3.9355 1.34004 bien dong lai suat, ty gia khong du lon 31 1.00 5.00 2.3548 .98483 tam ly ngai trach nhiem 31 1.00 5.00 3.5161 1.23480 san pham khong dap ung nhu cau 31 1.00 3.00 1.6774 .74776 qui dinh hach toan thue bat loi 31 1.00 4.00 1.5161 .81121 qui dinh phap ly chua ro rang 31 1.00 5.00 2.8387 1.39276 chi phi 19 1.00 5.00 3.5263 1.02026 da su dung ki han, hoan doi nen ko quan tam cai khac 2 2.00 5.00 3.5000 2.12132 Valid N (listwise) 2 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .4500 .7500 6 Câu 11: Theo doanh nghiệp anh chị, giải pháp nào dưới đây để sản phẩm phái sinh được sử dụng rộng rãi Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation khuon kho phap ly 31 1.00 5.00 3.3548 1.25295 qui dinh hach toan co loi 31 1.00 5.00 2.4516 1.20661 71 nang cao nhan thuc, trinh do cua DN trong viec su dung spps 31 3.00 5.00 4.7419 .57548 nang cao nang luc tu van cua he thong ngan hang trong kinh doanh spps 31 3.00 5.00 4.1613 .73470 Valid N (listwise) 31 Câu 12: Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (chi phi cho việc sử dụng các sản phẩm phái sinh đôi khi cao hơn tổn thất doanh nghiệp chịu nếu xảy ra rủi ro). Doanh nghiệp thường sử dụng các biện pháp Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation tim kiem va tan dung cac khoan vay dai han voi lai suat uu dai 31 1.00 5.00 1.8065 1.24952 thue mua tai chinh, tim kiem nguon tai tro tu quy dau tu mao hiem 31 1.00 4.00 1.2581 .68155 hop tac, quan he ho tro giua cac DN vua va nho 31 1.00 5.00 1.8710 1.17592 tin dung thuong mai 12 2.00 4.00 2.7500 .86603 Valid N (listwise) 12 I. BẢN CÂU HỎI KHẢO SÁT 1. Dành cho người sản xuất: Họ tên :.............................................................................................................. Địa chỉ: ............................................................................................................. Câu 1: Nhân tố tác động đến rủi ro tài chính của anh chị trong quá trình sản xuất và tiêu thụ? 1.Hoàn toàn không tác động 2.Có tác động nhưng ít 3.Tác động vừa phải 4.Tác động nhiều 5.Rất nghiêm trọng Giá nguyên liệu đầu vào (phân bón, thuốc trừ sâu) Giá nông sản 72 Lãi suất Tỷ giá Yếu tố khác -…………. -…………. Câu 2: Anh chị biết được là giá sẽ tăng hay giảm từ nguồn nào ? 1. Không có 2. Rất ít 3. Ít 4. Tương đối thường xuyên 5. Nghe thường xuyên Báo, đài, ti vi… Thương lái Hợp tác xã Truyền miệng giữa những người nông dân Khác Câu 3: Anh chị đã từng làm gì để giảm bớt thiệt hại khi mua nguyên liệu đầu vào? 1. Chưa sử dụng 2. Sử dụng rất ít 3. Sử dụng ít 4. Sử dụng nhiều 5. Luôn luôn sử dụng Chờ khi nào cần thì mua Mua tích trữ trước Liên kết với nhà máy để mua theo giá ổn định Sử dụng công cụ phái sinh Khác …………. Câu 4: Anh chị thường làm gì để đối phó đối với rủi ro giá bán nông sản. (cho điểm từ 1 đến 5) 1. Chưa sử dụng 2. Sử dụng rất ít 3. Sử dụng ít 4. Sử dụng khá nhiều 5. Sử dụng rất nhiều Không có hành động nào để đối phó. 73 Bán cho nhà máy. Tham gia chợ trung tâm nông sản. Thường xuyên theo dõi thông tin trên báo đài. Ký gửi đại lý, chờ được giá thì bán. Sử dụng các công cụ phái sinh. Biện pháp khác. -…………………… Câu 5: Anh chị đã từng liên kết với đại lý để nhận vật tư và bán sản phẩm cho đại lý chưa? Chưa bao giờ 1 lần 2-5 lần 6-10 lần Nhiều lần Câu 6: Anh chị đánh giá thế nào về hiệu quả của cách liên kết nông dân với đại lý? Hoàn toàn không thành công Thành công rất ít Tương đối thành công Thành công nhiều Hoàn toàn thành công Câu 7: Trong mối liên kết này ai là người thường phá vỡ hợp đồng ? Đại lý Nông dân Câu 8: Anh chị đã khi nào không tôn trọng hợp đồng hay không? Chưa bao giờ 1 lần 2-5 lần 6-10 lần Nhiều lần Câu 9, 10, 11: cho điểm từ 1 đến 5 theo mức độ tăng dần, với 1 là không muốn, 5 là rất muốn. 1. 2. 3. 4. 5. Câu 9: Anh chị có muốn ổn định mức giá nguyên liệu và giá bán hàng nông sản hay không? Câu 10: Trong trường hợp giá nguyên liệu giảm hay giá bán nông sản trên thị trường tăng lên anh chị có tiếc và muốn phá vỡ hợp đồng hay không? 74 Câu 11: Nếu có một loại dịch vụ làm ổn định thu nhập, giảm bớt rủi ro về giá thì anh chị có muốn tham gia không? Câu 12: Anh chị có biết gì về các sản phẩm dưới đây chưa? 1. Hoàn toàn không biết 2. Có biết sơ. 3. Biết vừa phải 4. Hiểu biết rõ 5. Rất am hiểu a. Hoán đổi (swap) b. Quyền chọn (option) c. Giao sau (future) d. Kỳ hạn (forward) Câu 13: Mức độ sử dụng sản phẩm phái sinh của anh chị (người sản xuất) 1. Chưa từng sử dụng 2. Có sử dụng 1 lần 3. Sử dụng 2-5 lần 4. Sử dụng 5-10 lần 5. Sử dụng nhiều lần. a. Hoán đổi (swap). b. Quyền chọn (option) c. Giao sau (future) d. Kỳ hạn (forward) Câu 14: Mức độ thành công của anh chị (người sản xuất) trong việc sử dụng sản phẩm phái sinh. 1. Hoàn toàn không thành công 2. Thành công rất ít 3. Tương đối thành công 4. Thành công nhiều 5. Hoàn toàn thành công a. Hoán đổi (swap). b. Quyền chọn (option) 75 c. Giao sau (future) d. Kỳ hạn (forward) 2. Dành cho doanh nghiệp kinh doanh hàng nông sản Câu 1: Hiện tại trong doanh nghiệp anh chị có bộ phận chuyên trách quản trị rủi ro không? 1. Hoàn toàn không có 2. Do 1 bộ phận khác trong DN đảm nhận (kế toán…) 3. Có riêng 1 bộ phận chuyên trách Câu 2: Theo anh chị nhân tố nào dưới đây tác động đến rủi ro tài chính của doanh nghiệp? 1.Hoàn toàn không tác động 2.Có tác động nhưng ít 3.Tác động vừa phải 4.Tác động nhiều 5.Rất nghiêm trọng Nguyên liệu (giá hàng hóa) Lãi suất Tỷ giá Câu 3: Doanh nghiệp anh chị đã từng làm gì để giảm các tác động về giá hàng hóa đầu vào? 1. Chưa từng thực hiện 2. Thực hiện ít 3. Thực hiện khá thường xuyên 4. Thực hiện thường xuyên 5. Thực hiện rất thường xuyên Liên kết với nông dân để bao tiêu nông sản Dự báo giá tăng giảm để mua trước Tự đầu tư vùng trồng nguyên liệu Sử dụng công cụ phái sinh Các biện pháp khác 76 -…………… ……………. -…………… ……………. Câu 4: Anh chị hãy đánh giá mức độ thành công cho các biện pháp mà doanh nghiệp của anh chị đã từng áp dụng 1. Hoàn toàn không thành công 2. Thành công rất ít 3. Tương đối thành công 4. Thành công nhiều 5. Hoàn toàn thành công Liên kết với nông dân để bao tiêu nông sản Dự báo giá tăng giảm để mua trước Tự đầu tư vùng trồng nguyên liệu Sử dụng công cụ phái sinh Các biện pháp khác - ................................ .................................. - ................................ .................................. Câu 5: Doanh nghiệp của anh chị thường gặp những rủi ro gì khi liên kết với nông dân? 1. Hoàn toàn không gặp 2. Rất ít gặp 3.Gặp nhưng không nhiều 4.Gặp khá nhiều 5. Gặp rất nhiều lần Khi giá tăng thì họ không bán cho doanh nghiệp Không có khả năng trả nợ cho doanh nghiệp khi sản xuất khó khăn Ý thức tôn trọng hợp đồng rất kém Hàng không đủ số lượng, chất lượng như đã cam kết Rủi ro khác - ……………….. …………………… 77 - ……………….. …………………… Câu 6: Mức độ am hiểu của doanh nghiệp anh chị đối với các sản phẩm phái sinh. 1. Hoàn toàn không biết 2. Có biết sơ. 3. Biết vừa phải 4. Hiểu biết rõ 5. Rất am hiểu Hoán đổi (swap) Quyền chọn (option) Giao sau (future) Kỳ hạn (forward) Câu 7: Mức độ sử dụng của doanh nghiệp anh chị đối với các sản phẩm phái sinh. 1. Chưa từng sử dụng 2. Có sử dụng 1 lần 3. Sử dụng 2-5 lần 4. Sử dụng 6-10 lần 5. Sử dụng nhiều lần. Hoán đổi (swap) Quyền chọn (option) Giao sau (future) Kỳ hạn (forward) Câu 8: Mức độ thành công của doanh nghiệp trong việc sử dụng sản phẩm phái sinh. 1. Hoàn toàn không thành công 2. Thành công rất ít 3. Tương đối thành công 4. Thành công nhiều 5. Hoàn toàn thành công Hoán đổi (swap) Quyền chọn (option) Giao sau (future) Kỳ hạn (forward) 78 Câu 9: Mức độ quan tâm đến sản phẩm phái sinh của doanh nghiệp trong tương lai để phòng ngừa rủi ro. 1. Hoàn toàn không quan tâm 2. Sẽ tìm hiểu 3. Sẽ sử dụng thử 1 lần 4. Sẽ sử dụng vài lần. 5. Chắc chắn tiếp tục sử dụng nhiều lần Hoán đổi (swap) Quyền chọn (option) Giao sau (future) Kỳ hạn (forward) Câu 10: Nguyên nhân doanh nghiệp không sử dụng sản phẩm phái sinh hoặc gặp khó khăn trong việc sử dụng. (cho điểm từ 1 đến 5, với 5 là quan trọng nhất) 1. 2. 3. 4. 5. Doanh nghiệp chưa am hiểu. Biến động lãi suất, tỷ giá không đủ lớn. Tâm lý ngại trách nhiệm. Sản phẩm không đáp ứng nhu cầu. Quy định hạch toán thuế bất lợi. Qui định pháp lý chưa rõ ràng. Lý do khác (Chi phí…) ………………………. Câu 11: Theo doanh nghiệp anh chị giải pháp nào dưới đây để sản phẩm phái sinh được sử dụng rộng rãi. (cho điểm từ 1 đến 5, với 5 là quan trọng nhất) 1. 2. 3. 4. 5. Khuôn khổ pháp lý. Quy định hạch toán có lợi. Nâng cao nhận thức và trình độ của doanh nghiệp trong việc sử dụng sản phẩm phái sinh. Nâng cao năng lực tư vấn của hệ thống ngân hàng 79 trong kinh doanh sản phẩm phái sinh. Khác -…………………………. …………………………... Câu 12: Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (chi phí cho việc sử dụng các sản phẩm phái sinh đôi khi cao hơn tổn thất doanh nghiệp chịu nếu xảy ra rủi ro). Doanh nghiệp thường sử dụng những biện pháp sau : ƒ Rủi ro lãi suất 1. Chưa từng sử dụng 2. Sử dụng rất ít 3. Sử dụng ít 4. Sử dụng thường xuyên 5.Sử dụng rất thường xuyên Tìm kiếm và tận dụng các khoản vay dài hạn với lãi suất ưu đãi Thuê mua tài chính từ các công ty tài chính Tìm kiếm nguồn tài trợ từ các quỹ đầu tư mạo hiểm trong giai đoạn khởi sự Huy động vốn bằng cách hợp tác, hợp vốn, quan hệ hỗ trợ cho nhau vay vốn nhàn rỗi giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ Sử dụng biện pháp khác -…………………… ……………………. -…………………… ……………………. Xin chân thành cảm ơn sự tham gia đóng góp ý kiến của quý đơn vị! Đơn vị được khảo sát: ........................................................................................ Địa chỉ: ............................................................................................................. 80 II. MÀN HÌNH DỮ LIỆU (Data View) 1. Dành cho người sản xuất Với ql1 : tên của người được khảo sát ql2 : tỉnh, thành phố nơi người được khảo sát sinh sống x11, x12, x13…: các mục hỏi trong bản câu hỏi khảo sát 2. Dành cho doanh nghiệp kinh doanh hàng nông sản 81 Với dn : tên doanh nghiệp được khảo sát dc : tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở x1, x21, x22…: các mục hỏi trong bản câu hỏi khảo sát III. MÀN HÌNH ĐỊNH BIẾN (Variable View) 1. Dành cho người sản xuất 82 2. Dành cho doanh nghiệp kinh doanh hàng nông sản 83 IV. BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1: Sản lượng một số loại cây trồng qua các năm (1000 tấn) 2000 2004 2005 2006 2007 Lúa 32529 36148,9 35832,9 35849,5 35867,5 Chè 314,7 513,8 570 648,9 704,9 Cà phê 802,5 836 752,1 985,3 961,2 Cao su 290,8 419 481,6 555,4 601,7 Mía đường 15044,3 15649,3 14948,7 16719,5 17378,5 Hạt điều 67,6 204,7 240,2 273,1 301,9 84 Lạc 355,3 469 489,3 462,5 505 Hồ tiêu 39,2 73,4 80,3 78,9 90,3 Nguồn: Tổng cục thống kê. Bảng 2.2: Khối lượng xuất khẩu một số mặt hàng nông sản (nghìn tấn) 2000 2004 2006 2007 2008 Gạo 3476,7 4063,1 4642 4557,5 4650 Cà phê 733,9 976,2 980,9 1229,2 1060 Cao su 273,4 513,4 704 714,9 645 Chè 55,7 104,3 110,4 112 104 Điều 34,2 104,6 128 152,5 167 Hồ tiêu 36,4 110,5 114,8 82,9 89,7 Nguồn: Tổng cục thống kê. Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng nông sản (triệu USD) 2000 2004 2006 2007 2008 Gạo 672 947 1262,2 1453 2900 Cà phê 501 616 960 1632 2110 Cao su 166 565 1174 1392 1597 Chè 69,61 92 99,85 130 147 Điều 167,32 425 461 650,6 920 Hồ tiêu 145,93 148 183 268 309 Nguồn: Vụ Kế hoạch, Bộ Nông nghiệp & PTNT. 85 Bảng 3.1: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hàng nông sản Nhóm nông sản Thuế suất thuế nhập khẩu (%) Thịt lợn 30 Thịt gia cầm 20 Sữa và các sản phẩm từ sữa 15-30 Trứng 40 Gạo 40 Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được 15-30 Quả và quả hạch ăn được, vỏ quả thuộc chi cam quít hoặc các loại dưa 40 Cà phê đã rang 50 Chè 50 Hạt tiêu 30 Ngô đã rang nở 50 Gạo 40 Đường 30-40 Hạt điều 50 Nguồn: Bộ Tài chính (2006) V. BIỂU ĐỒ Hình 2.4:Tỷ trọng trong GDP của ngành nông nghiệp 20 .9 0% 24 .5 0% 27 .2 0% 20 .4 0% 20 .2 5% 21 .9 9% 38 .1 0% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 1990 1995 2000 2005 2006 2007 2008 Năm Khác Nông nghiệp Nguồn: Tổng hợp từ cafef.vn 86 Hình 2.6: Chi phí sản xuất lúa ở đồng bằng sông Hồng 74% 26% Chi phí lao động Chi phí vật chất Nguồn: www.dddn.com.vn Hình 2.7: Cơ cấu chi phí vật chất 8% 11% 10% 11% 11% 17% 32% Phân hóa học Cơ giới Phân chuồng Thuốc bảo vệ thực vật Giống Thủy lợi Chi phí khác Nguồn: www.dddn.com.vn Phụ lục 1: Các chính sách bảo hộ hàng nông sản. a) Trợ giá đầu ra Để áp dụng chính sách này Chính phủ mua một số lượng nhất định của loại nông sản nào đó để làm cho cầu của nông sản này tăng. Tùy vào số lượng mà Chính phủ mua vào nhiều hay ít, đường cầu sẽ dịch chuyển sang bên phải đường cầu cũ nhiều hay ít, giá sẽ tăng lên nhiều hay ít so với giá hiện hành trên thị trường. Để thực hiện chính sách này Chính phủ một số nước lập ra Quỹ bình ổn giá cả để mua nông sản vào dự trữ khi giá trên thị trường xuống thấp và bán nông sản dự trữ ra khi giá tăng cao. Đây là chính sách nhằm trợ giúp cho người sản xuất nên người tiêu dùng phải mua nông sản với giá cao. b) Trợ cấp đầu ra Thay vì áp dụng chính sách trợ giá, Nhà nước có thể chi một khoản trợ cấp cho nông dân dựa trên số lượng nông sản được tiêu thụ. Khi nông dân được nhận tiền trợ cấp này của Chính phủ, họ sẽ muốn bán ra lượng nông sản nhiều hơn ứng với những mức giá như trước vì thu nhập của họ tính trên 1 đơn vị sản phẩm bây giờ ngoài giá bán còn có thêm phần trợ cấp nữa. Trợ cấp hay trợ giá thực chất cũng là cho không 87 nông dân một số tiền nhưng với chính sách trợ giá người mua phải chịu giá cao trong khi với chính sách trợ cấp thì người mua cũng được mua với giá thấp. Tuy nhiên trợ giá là một cách cho ít lộ liễu hơn trợ cấp nên thường được Chính phủ các nước áp dụng hơn. c) Trợ cấp đầu vào Với chính sách này nhà nông được miễn hoặc giảm thuế sử dụng tài nguyên hoặc được mua phân bón, giống mới với giá thấp, được chuyển giao công nghệ miễn phí v.v… nên chi phí sản xuất của họ sẽ thấp. Chính sách này trong ngắn hạn không làm ảnh hưởng đến giá nông sản trên thị trường nội địa, người sản xuất chủ động đầu tư cho sản xuất, còn về lâu dài có tác dụng làm đường cung thị trường sẽ dịch chuyển sang bên phải, giá thị trường giảm. Do đó người tiêu dùng cũng có lợi do được mua với giá thấp hơn và số lượng nhiều hơn trước. Về phần nông dân, mặc dù giá giảm họ vẫn có thể đạt được mức lợi nhuận như trước hoặc nhiều hơn trước tùy vào mức độ giảm phí và giảm giá cũng như số lượng bán được tăng lên như thế nào. d) Hạn chế diện tích và chuyển đổi cây trồng Chính sách này nhằm giảm cung khi cung vượt quá cầu nên làm cho đường cung dịch chuyển sang bên trái đường cung cũ, giá cân bằng mới sẽ cao hơn giá cũ. Để áp dụng chính sách hạn chế diện tích, Chính phủ có thể công bố mức tiền đền bù cho 1 đơn vị diện tích giảm canh tác. Tùy vào mức đền bù này mà nông dân sẽ tính toán để giảm bao nhiêu đơn vị diện tích. Mức đền bù càng cao, diện tích canh tác giảm càng nhiều, đường cung càng dịch chuyển xa hơn về bên trái đường cung cũ, giá tăng càng cao. Đối với các nước nông nghiệp kém phát triển, thay vì hạn chế diện tích, Chính phủ sẽ áp dụng chính sách khuyến khích chuyển đổi cây trồng. Phần diện tích chuyển đổi sẽ được Chính phủ đền bù nếu thu nhập giảm sút so với loại cây trồng cũ. Chính sách này cho phép tiết kiệm ngân sách và không làm giảm tổng sản lượng của ngành nông nghiệp. e) Giá tối thiểu hay giá sàn Giá sàn là giá được quy định cao hơn giá cân bằng cung cầu trên thị trường. Nếu giá sàn được quy định là cao hơn giá cân bằng thì tại mức giá sàn có một mức dư cung. Thay vì bán được số lượng tương ứng với giá cân bằng, nông dân chỉ bán được với số lượng ít hơn cho những người mua. Nếu Nhà nước không tham gia vào thị trường bằng cách mua phần dư này thì nông dân sẽ thất vọng với chính sách giá sàn vì mặc dù giá cao hơn nhưng số lượng bán được quá ít, thu nhập của họ sẽ không được cải thiện đáng kể. f) Thắt chặt nhập khẩu 88 Chính sách này thể hiện qua thuế suất hàng nông sản nhập khẩu được quy định ở mức cao và quy định hạn ngạch nhập khẩu. Thuế suất hàng nông sản nhập khẩu được quy định ở mức cao sẽ bảo hộ hữu hiệu cho các ngành sản xuất trong nước nhưng người mua sẽ bị thiệt vì mất đi cơ hội được mua hàng với giá rẻ. Hạn ngạch cũng có tác dụng hạn chế nhập khẩu như thuế nhập khẩu. Với xu hướng ngày càng tự do hóa thương mại, chính sách thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu này sẽ không còn được áp dụng rộng rãi như thời kỳ trước đây nữa. Phụ lục 2: Ưu nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn. Ưu điểm của hợp đồng kỳ hạn là có thể được thiết kế một cách linh hoạt tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên. Tuy nhiên, hợp đồng kỳ hạn có 2 nhược điểm, đó là: - Thiếu tính lỏng, bên bán rất khó tìm được đối tác có cùng sở thích với mình, nếu có tìm được thì hợp đồng kỳ hạn rất dễ bị đối tác ép giá do khả năng tìm kiếm thêm một đối tác trên thị trường đòi hỏi chi phí cao. - Rủi ro vỡ nợ, khi giá sản phẩm nông nghiệp trên thị trường quốc tế tại thời điểm trao đổi trong tương lai thấp hơn rất nhiều giá đã thoả thuận, bên đối tác có thể từ chối hợp đồng và rủi ro vỡ nợ xảy ra. Trong trường hợp này, bên bán có thể kiện bên đối tác ra toà; tuy nhiên, thời gian giải quyết có thể kéo dài và chi phí rất lớn. Hơn nữa, trong trường hợp của Việt Nam, việc theo kiện có lẽ là một khó khăn do hạn chế về trình độ hiểu biết luật pháp quốc tế, đặc biệt trên thị trường tài chính quốc tế và chi phí. Đây là một bức tường làm nản lòng những người đại diện cho người nông dân trong việc làm giảm hay xóa bỏ hoàn toàn rủi ro. Việc thực hiện được một hợp đồng kỳ hạn lúc này có lẽ là uy tín của bên đối tác, ngoài ra không một tổ chức nào đứng ra đảm bảo quyền thực hiện hợp đồng. Phụ lục 3: Đặc điềm và mục tiêu của hợp đồng giao sau. Đặc điểm: - Luôn có 2 vị thế: vị thế mua (long position) và vị thế bán (short position). - Ngày thực hiện hợp đồng là 1 ngày chỉ định trước trong tương lai. - Tại ngày này cả hai bên đều có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng. - Để đảm bảo nghĩa vụ này cả hai bên đều phải kí quỹ một khoản tiền cược tại ngân hàng trung gian. Mục tiêu: ¾ Bảo hộ giá cả cho người sản xuất hay người sở hữu (các loại hàng hóa như nông sản, ngoại tệ, quý kim, dầu hoả). ¾ Tìm kiếm lợi nhuận do chênh lệch giá dựa trên những dự đoán trái ngược nhau về diễn biến của giá cả. 89 Phụ lục 4: Đặc điểm và các dạng hợp đồng quyền chọn. Đặc điểm: - Vị thế mua là người mua quyền có quyền thực hiện hoặc không thực hiện quyền, còn vị thế bán phải có nghĩa vụ thực hiện quyền khi bên mua yêu cầu. - Ngày thực hiện quyền do người mua quyền quyết định ở trong kỳ hạn. - Người mua quyền phải trả cho người bán quyền một khoản tiền được xem như là giá của quyền chọn. Các dạng hợp đồng quyền chọn: - Quyền chọn mua (call options): người mua được chọn mua hàng hóa với số lượng và giá cả định trước. Họ là người tiên đoán giá thị trường sẽ tăng và họ được mua với giá ghi trong hợp đồng rẻ hơn giá thị trường và kiếm được lợi nhuận do chênh lệch giá. - Quyền chọn bán (put options): người mua quyền chọn bán được quyền bán chứng khoán với giá cả và số lượng định trước. Họ mong muốn giá chứng khoán sẽ giảm đi trong tương lai và họ được bán với giá hời (cao hơn giá thị trường). Phí của quyền chọn hợp đồng khoản 2% giá trị hợp đồng. - Quyền chọn 2 chiều/ quyền chọn kép (call & put options): cho phép người nắm giữ nó được quyền mua hay bán chứng khoán tuỳ theo hướng chuyển động của giá cả chứng khoán trên thị trường -> hạn chế tối đa rủi ro cho nhà đầu tư nhưng lợi nhuận rất thấp do mất 4% giá trị hợp đồng của phí quyền chọn. Trong trường hợp hàng hóa nông nghiệp của Việt Nam, quyền chọn bán theo kiểu Mỹ có lẽ là phù hợp trong việc phòng ngừa rủi ro hơn là quyền chọn bán kiểu châu Âu. Bởi vì, thu hoạch nông sản thường có mùa vụ và giá cả thường thay đổi nhanh chóng trong giai đoạn từ khi sản xuất cho đến khi bán, biên độ dao động có thể lớn, do đó quyền chọn bán kiểu Mỹ có thể tạo thuận lợi cho Việt Nam khi thực hiện quyền tại thời điểm phù hợp với quy trình sản xuất và chế biến hàng nông sản. Phụ lục 5: Bảng so sánh tổng quát 3 dạng hợp đồng kỳ hạn, giao sau, quyền chọn. Nội dung HĐ kỳ hạn HĐ giao sau HĐ quyền chọn Thị trường giao dịch Phi chính thức. Chính thức. Phi chính thức. Loại hợp đồng Thỏa thuận giữa hai bên tham gia. Điều khoản hợp đồng linh hoạt. Được sàn giao dịch tiêu chuẩn hóa các điều khoản hợp đồng. Tương tự 2 thị trường kia, tùy thuộc vào thị trường giao dịch. Tính thanh khoản Thấp, các bên không thể bán hợp đồng khi có lợi và hủy khi bất lợi. Cao, vì có thể đóng hợp đồng bằng 1 lệnh ngược lại. Tính thanh khoản ở thị trường chính thức cao hơn thị trường phi chính thức vì thị trường chính thức là 90 trung gian để kết nối cung cầu. Phí Chủ thể hợp đồng có thể bị yêu cầu duy trì số dư ở tài khoản ngân hàng để bảo đảm thực hiện hợp đồng. Phí môi giới, phí giao dịch và yêu cầu ký quỹ. Phí mua. Thanh toán Khi đáo hạn. Thanh toán hàng ngày bằng cách trích tài khoản bên thua và ghi vào tài khoản bên được. Thanh toán phí mua quyền ngay khi mua hoặc thanh toán hàng ngày giống hợp đồng giao sau . Lợi ích Cố định giá mua bán. Cố định giá mua bán. Chống lại sự biến động giá bất lợi, không đánh mất cơ hội kinh doanh khi biến động giá có lợi. Rủi ro Đánh mất lợi ích nếu giá thị trường biến động theo hướng có lợi. Đánh mất lợi ích nếu giá thị trường biến động theo hướng có lợi. Mất phí mua quyền. Phụ lục 6: Chức năng và các loại hợp đồng hoán đổi. Sử dụng hoán đổi như một công cụ ngừa rủi ro. Thông qua hợp đồng hoán đổi, các bên tham gia có được hàng hóa hoặc mức giá mình mong muốn mà không cần phải thông qua nhiều giao dịch trung gian nên tránh được sự biến động giá và chênh lệch giữa giá bán và giá mua. Sử dụng hợp đồng hoán đổi để hạ thấp chi phí vốn thông qua phòng ngừa rủi ro, do tận dụng những ưu thế tương đối, chênh lệch thuế khóa, việc phát triển thị trường mới. Hoán đổi có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tài trợ và phòng ngừa rủi ro, nó cho phép các công ty đột phá vào thị trường mới và tận dụng những ưu thế của nó để gia tăng kinh doanh mà không phải gia tăng rủi ro kèm theo. Thông qua hoán đổi, có thể chuyển rủi ro ở một thị trường hay ở một loại hàng hóa nào đó sang thị trường khác, ở quốc gia khác mà hoạt động của chúng có liên quan đến thị trường hàng hóa quốc tế. Cũng tương tự như dạng options, theo cách thức giao dịch của swaps, có nhiều dạng giao dịch tương tự phát sinh như dạng giao dịch hoán đổi theo giá trần (caps), theo giá sàn (floors) hoặc vòng đai (collar). Các loại hoán đổi: 91 • Hoán đổi tiền tệ: trong một hoán đổi tiền tệ, các bên giao dịch thực hiện trên những đồng tiền khác nhau. Có thể có hoặc không có việc thanh toán tiền gốc. • Hoán đổi lãi suất: hai bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán tiền lãi cho bên còn lại, cả hai khoản thanh toán đều trên một đồng tiền. Một bên thanh toán theo lãi suất thả nổi, bên còn lại thanh toán theo lãi suất thả nổi hoặc cố định. Số tiền gốc làm cơ sở cho việc thanh toán sẽ không được hoán đổi. • Hoán đổi chứng khoán: trong một hoán đổi chứng khoán, tối thiểu một trong hai phía thực hiện thanh toán dựa trên giá của chứng khoán, giá trị của danh mục chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. Phía còn lại thanh toán dựa trên một chứng khoán, danh mục chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán khác, hoặc là một lãi suất nào đó hoặc là một kết quả thanh toán được cố định. • Hoán đổi hàng hóa: một bên (gọi là bên thứ nhất) thực hiện công việc thanh toán định kỳ cho bên đối tác (gọi là bên thứ hai) tại giá cố định cho mỗi đơn vị khối lượng ước định hàng hóa nào đấy. Bên đối tác phải trả cho bên thứ nhất giá thả nổi hay giá thay đổi cho khối lượng ước định của hàng hóa đó. Những hàng hóa thường giống nhau và giá thả nổi thường được định nghĩa như giá trung bình. Giá trung bình được tính dựa trên giá tại chỗ qua một thời gian định trước. Phụ lục 7: Vai trò của các công cụ tài chính phái sinh. a) Quản trị rủi ro Thị trường sản phẩm phái sinh cho phép những người muốn làm giảm rủi ro của mình chuyển giao rủi ro cho những người sẵn sàng chấp nhận nó, đó là những nhà đầu cơ. Vì vậy, thị trường này rất có hiệu quả trong việc phân phối lại rủi ro giữa các nhà đầu tư, không có ai cần phải chấp nhận một mức rủi ro không phù hợp với bản thân mình. Và cũng vì thế mà họ sẵn sàng cung cấp nhiều vốn hơn cho thị trường tài chính, điều này tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển, phát huy khả năng huy động vốn và giảm chi phí sử dụng vốn. Bên cạnh đó, thị trường các sản phẩm phái sinh cũng là một công cụ hiệu quả cho hoạt động đầu cơ. Bởi người muốn phòng ngừa rủi ro phải tìm được một người khác có nhu cầu đối lập hoàn toàn với mình, tức là rủi ro của người muốn phòng ngừa rủi ro phải được hấp thụ bởi các nhà đầu cơ. Và cũng không giống như người ta thường nghĩ, thị trường phái sinh không dẫn vốn trong nền kinh tế vào những âm mưu đầu cơ khủng khiếp. Những nhà đầu cơ không phải là những tay cờ bạc. Chỉ đơn giản là thay vì giao dịch cổ phiếu, họ giao dịch các sản phẩm phái sinh và chính việc đầu tư vào công cụ tài chính phái sinh lại tạo điều kiện cho việc phòng ngừa các rủi ro ít tốn kém hơn và hiệu quả hơn. Bởi cần khẳng định chắc chắn rằng, thị trường phái sinh không hề tạo ra mà cũng chẳng thể phá hủy được tài sản, chúng chỉ là những phương tiện chuyển giao rủi ro trên thị 92 trường, những rủi ro sẵn có của thị trường tài sản, chuyển những khoản rủi ro đó từ những người không đủ khả năng chấp nhận nó sang những người sẵn sàng tiếp nhận nó, chính là những nhà đầu cơ. Không có thêm bất kỳ một rủi ro nào được sinh ra trên thị trường này. Và lợi ích từ thị trường không chỉ bó hẹp trong lợi ích của những nhà đầu cơ mà nó lan tỏa ra toàn xã hội. b) Thông tin hiệu quả hình thành giá Các thị trường kỳ hạn và giao sau là nguồn thông tin quan trọng đối với giá cả. Đặc biệt, thị trường giao sau được xem là một công cụ chủ yếu để xác định giá giao ngay của tài sản. Điều này không hề bất bình thường, bởi có rất nhiều hàng hóa được giao dịch trên thị trường giao sau nhưng thị trường giao ngay của nó rất rộng lớn và phân tán nên rất khó có thể xác định được giá giao ngay của chúng. Ở đây, thường giá giao sau của những giao dịch sớm nhất sẽ được xác định là giá giao ngay. Thêm nữa, thị trường giao sau, trên thế giới thường nhộn nhịp hơn nên các thông tin do nó cung cấp có tính tin cậy cao hơn. Những thông tin được cung cấp trên thị trường phái sinh dù trực tiếp hay gián tiếp đều góp phần hình thành giá giao ngay trong tương lai một cách có hiệu quả mà những người tham gia thị trường có thể chốt lại trong giới hạn chấp nhận của mình. c) Các lợi thế về hoạt động và tính hiệu quả Thứ nhất, chi phí giao dịch thấp hơn. Điều này làm cho việc chuyển hướng từ các giao dịch giao ngay sang phái sinh ngày càng dễ dàng và hấp dẫn hơn. Thứ hai, tính thanh khoản cao hơn hẳn so với thị trường giao ngay. Trước hết đó là yêu cầu một mức vốn để tham gia thị trường là tương đối thấp. Thêm nữa, tỷ suất sinh lời và rủi ro có thể được điều chỉnh ở bất cứ mức độ nào như mong muốn. Thứ ba, các giao dịch bán khống được thực hiện dễ dàng hơn. Ngoài ra, các nhà đầu tư có thể tìm kiếm được những khoản lợi nhuận đáng kể từ chênh lệch giá, chênh lệch lãi suất. Tất cả các chủ thể tham gia thị trường đều có thể tìm thấy lợi nhuận. Thị trường phái sinh giúp các tín hiệu thị trường khó bị bóp méo. Vì thế, các nhà đầu cơ với ý định thao túng thị trường cũng có những khó khăn nhất định. Chính vì thế, đặt bên cạnh thị trường giao ngay, sự hiệu quả của thị trường phái sinh giúp nâng cao tính lành mạnh cho thị trường đó. Phụ lục 8: Bối cảnh ngành cà phê ở Tanzania. Ngành cà phê ở Tanzania được tự do hóa từ năm 1993, tạo ra tình trạng cạnh tranh mua cà phê giữa người buôn bán tư nhân và hợp tác xã. Tự do hóa khiến cho nông dân và các tổ chức marketing bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi biến động giá. Năm 2001 – 2002, giá cà phê thế giới xuống thấp nhất trong vòng 4 thập kỷ. Cà phê chiếm 93 20% tổng giá trị xuất khẩu của Tanzania và mức giá xuống thấp có ảnh hưởng tới 400.000 hộ nông dân trồng cà phê có thu nhập thấp. Liên minh hợp tác xã sử dụng hệ thống định giá, trả cho nông hộ hai lần một năm. Thành viên hợp tác xã thỏa thuận một mức giá tối thiểu đầu vụ và sau đó, tùy thuộc vào sản lượng bán ra và tình hình thị trường, nông dân nhận khoản tiền còn lại khi bán sản phẩm. Mức giá tối thiểu đồng loạt trong lần trả thứ nhất được xác định nhiều tháng trước khi mùa thu hoạch và được thống nhất trong cuộc họp chung của những người sản xuất. Nếu hợp tác xã đưa ra mức giá ban đầu thấp, giá thị trường có nguy cơ tăng và nông dân không bán sản phẩm cho hợp tác xã (vì người buôn bán địa phương trả đúng giá thị trường vào thời điểm giao hàng). Nếu trả mức giá cao đầu mùa, giá có thể xuống thấp và hợp tác xã sẽ phải chịu lỗ so với giá thị trường. Do mức giá trả lần đầu được đưa ra trước mùa thu hoạch khi mức giá thị trường chưa được thiết lập, nên liên minh hợp tác xã sẽ phải chờ cho tới tận 10 tháng mới kết thúc được việc mua bán cà phê. Để duy trì mức giá phát ra lần đầu tiên (nếu giá thị trường giảm), liên minh hợp tác xã sẽ phải dựa vào khoản thưởng mà họ nhận được nhờ bán cà phê chất lượng cao. Tuy nhiên, phương thức này không hiệu quả do khoản thưởng không ổn định và do hệ thống này không tạo ra động lực cho nông dân sản xuất cà phê chất lượng cao (do chính sách của liên minh là chỉ trả một mức giá đồng nhất cho tất cả các nông dân trong lần đầu tiên). Bất cứ khoản thưởng nào mà liên minh hợp tác xã nhận được nhờ bán sản phẩm có chất lượng sẽ bị chia đều cho các thành viên để giúp đảm bảo cho lần trả đầu tiên và bất cứ lần trả sau nào. Phụ lục 9: Cơ cấu chính sách hỗ trợ trong nước cho ngành nông nghiệp (giai đoạn 1999 – 2001). − Nhóm chính sách hộp xanh: là những chính sách không hoặc rất ít bóp méo giá trị thương mại hàng hoá nông sản. Tất cả các nước được tự do áp dụng để hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp, không phải cam kết cắt giảm. Các chính sách hỗ trợ trong nhóm này do Việt Nam áp dụng chiếm 84,5% tổng nhóm hỗ trợ trong nước, tập trung chủ yếu trong xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp, dịch vụ khuyến nông, các chương trình hỗ trợ vùng, hỗ trợ khắc phục thiên tai, dự trữ công vì mục đích đảm bảo an ninh lương thực. Các chính sách hỗ trợ đào tạo, nghiên cứu khoa học, dịch vụ kiểm tra giám sát dịch bệnh và sâu bệnh, hỗ trợ điều chỉnh cơ cấu còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng số chi hỗ trợ trong nhóm hộp xanh, mới chiếm tỷ lệ khoảng 1-3%. − Nhóm chương trình phát triển: là những chính sách các nước đang phát triển được phép áp dụng, miễn trừ cam kết. Các chính sách hỗ trợ trong nhóm chương trình phát triển đang áp dụng chiếm 10,7% tổng nhóm hỗ trợ trong nước. Chủ yếu dưới các 94 hình thức hỗ trợ cho 1 số chương trình hỗ trợ sau đầu tư, hỗ trợ lãi suất cho mía đường, sản xuất sữa, chăn nuôi; hỗ trợ lãi suất thấp cho người nghèo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế (bỏ trồng cây thuốc phiện). − Nhóm chính sách hộp đỏ: là những chính sách phải cam kết cắt giảm nếu vượt quá mức tối thiểu (% giá trị sản lượng của sản phẩm được hỗ trợ: đối với các nước phát triển là 5%, các nước đang phát triển là 10%). Các chính sách trong nhóm hộp đỏ chiếm 4,9% tổng nhóm hỗ trợ trong nước. Việt Nam mới sử dụng những năm giá nông sản xuống quá thấp (gạo, đường, bông, thịt lợn), Nhà nước hỗ trợ lãi suất mua tạm trữ lương thực cho nông dân đỡ thiệt hại. Tổng mức hỗ trợ gộp đối với các gạo, bông và thịt lợn của Việt Nam thấp hơn so với mức tối thiểu mà các nước đang phát triển được phép áp dụng (10% giá trị sản lượng), nhưng cao hơn mức tối thiểu đối với mặt hàng đường. Khi gia nhập WTO, Việt Nam sẽ phải giảm mạnh hỗ trợ trong nước đối với mặt hàng đường. Phụ lục 10: Ba nhóm chính sách trợ cấp xuất khẩu. − Nhóm chính sách tín dụng ưu đãi khuyến khích xuất khẩu: Năm 2001, Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 133/2001/QĐ-TTg ngày 10/9/2001 về quy chế tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. Quá trình triển khai Quyết định 133 nảy sinh nhiều vướng mắc, nhu cầu vay rất lớn, nhưng nguồn quỹ cho vay thì hạn chế nên chỉ một số ít doanh nghiệp, ngành hàng được vay. Những ngành cần hỗ trợ để nâng năng lực xuất khẩu như chế biến nông sản (rau quả, thịt lợn), để nâng cao giá trị gia tăng cho ngành thì thường không đủ điều kiện vay. Do quy mô sản xuất nhỏ, không đảm bảo nguồn nguyên liệu, nên ước tính hiệu quả kinh tế của dự án thường thấp, khả năng thu hồi vốn chậm. Các trang trại, doanh nghiệp vừa và nhỏ nông nghiệp do không có khả năng thế chấp, phương án kinh doanh không thuyết phục nên rất khó tiếp cận khoản vay này. − Nhóm chính sách trợ cấp trong các trường hợp cụ thể: Năm 2002, Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 110/2002/QĐ-TTg cho phép lập Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng. Theo quyết định này, các hiệp hội được phép thành lập Quỹ bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc không vì mục tiêu lợi nhuận, hỗ trợ lẫn nhau giữa các hội viên trong Hiệp hội. Mục đích là để hỗ trợ tài chính cho các hội viên trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu lần đầu tiên bị lỗ do huy động đầu tư mới, xuất khẩu vào thị trường mới, giá thế giới bị giảm đột ngột, biến động tỷ giá, hỗ trợ một phần lãi suất vay vốn để tạm trữ chờ xuất khẩu, hỗ trợ một phần chi phí cho Hiệp hội trong các hoạt động mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại. 95 Thực hiện QĐ 195/1999/QĐ-TTg, giai đoạn 2001-2002, Chính phủ thưởng xuất khẩu cho các nông sản gặp khó khăn về thị trường, giá cả thị trường xuống quá thấp. Năm 2001, Nhà nước thưởng xuất khẩu cho 4 mặt hàng: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả đóng hộp. Đến năm 2002, tiếp tục thưởng xuất khẩu và mở rộng cho 10 nhóm nông sản: gạo, cà phê, thịt, rau, quả, chè, lạc nhân, hạt tiêu, hạt điều, mây tre lá. Mức thưởng khác nhau tuỳ theo từng mặt hàng và tuỳ theo từng năm. Trong giai đoạn 2003 – 2004, thị trường nông sản thế giới tương đối ổn định, tình hình xuất khẩu nông sản bớt khó khăn. Bộ Thương mại ban hành quyết định số 1116/2003/QĐ-BTM về quy chế thưởng xuất khẩu đối với phần kim ngạch xuất khẩu năm 2003 vượt so với năm 2002. Các mặt hàng nông sản thuộc diện được thưởng gồm thịt, rau, chè, gạo, cà phê, lạc nhân, hạt tiêu, hạt điều, mây tre lá. − Nhóm chính sách xúc tiến thương mại: Năm 2002, Bộ Tài chính ban thành Thông tư 86/2002/TT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại theo chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia và bắt đầu triển khai từ năm 2003. Một số tổng công ty, hiệp hội ngành hàng nông nghiệp được hỗ trợ là gạo, chè, cà phê, rau quả và tiêu. Năm 2004, có 15 Hiệp hội và Tổng công ty trong ngành nông nghiệp được phê duyệt chương trình với tổng kinh phí là 86 tỷ đồng, trong đó nguồn ngân sách hỗ trợ là 56 tỷ đồng. Tuy nhiên, do các thủ tục tài chính khá chặt chẽ nên tỷ lệ giải ngân chậm, chỉ thực hiện được từ 30%-50% số kinh phí được duyệt.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBai hoan chinh.pdf
  • pdfTom tat.pdf
  • docTRANG BIA 1.doc
Tài liệu liên quan