Những cơ hội (O) Những nguy cơ (T)
S1, S2, O1, O4, O5, O6, O7: Giải pháp rà soát,
điều chỉnh, bổ sung qui hoạch các khu, điểm du
lịch
S1, S2, S4, S5, O2, O3, O4, O5: Giải pháp khuyến
khích đầu tư cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ du lịch
S1, S2, S4, S5, O2, O3, O4, O5: Giải pháp thu hút
vốn đầu tư phát triển du lịch
S1, S2, T1: Giải pháp hoàn thiện chính
sách đầu tư phát triển du lịch
S1, S4, S5, T2: Giải pháp phối hợp liên kết
ngành, liên kết vùng và kết hợp với các đối
tác khác
S1, S4, S5, T4: Giải pháp tăng cường xúc
tiến, quảng bá du lịch và các sản phẩm du
lịch
S1, S2, T4: Giải pháp đa dạng hóa và nâng
cao chất lượng sản phẩm du lịch
W1, O2, O4, O5: Giải pháp thu hút vốn đầu tư phát
triển du lịch
W2, W12, O1, O4, O7: Giải pháp phối hợp liên kết
ngành, liên kết vùng và kết hợp với các đối tác
khác
W3, O1, O4, O5, O7: Giải pháp khai thác sử dụng
hợp lý, hiệu quả và bảo tồn những tài nguyên môi
trường du lịch
W4, W5, O2, O4, O5: Giải pháp khuyến khích đầu
tư cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
du lịch
W6, O1, O4, O5, O7: Giải pháp đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực du lịch
W7, O1, O4, O5, O7: Giải pháp đa dạng hóa và
nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch
W8, O1, O4, O7: Giải pháp bảo vệ tài nguyên môi
trường du lịch
W9, O1, O7: Giải pháp nâng cao tính trách nghiệm
và mức độ tham gia của cộng đồng cư dân địa
phương trong quá trình phát triển du lịch
W10, O1, O4, O5, O7: Giải pháp tăng cường xúc
tiến, quảng bá du lịch và các sản phẩm du lịch
W11, O1, O4, O5, O7: Giải pháp nâng cao năng
lực quản lý nhà nước về du lịch.
W1, W1, T1: Giải pháp hoàn thiện chính
sách đầu tư phát triển du lịch
W2, W12, T2: Giải pháp phối hợp liên kết
ngành, liên kết vùng và kết hợp với các đối
tác khác
W6, T2: Giải pháp đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực du lịch
W7, T4: Giải pháp đa dạng hóa và nâng
cao chất lượng sản phẩm du lịch
W10, T4: Giải pháp tăng cường xúc tiến,
quảng bá du lịch và các sản phẩm du lịch
W11, T2: Giải pháp nâng cao năng lực
quản lý nhà nước về du lịch.
13 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sử dụng phân tích thứ bậc xếp hạng các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Trà Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ
Website: - THÁNG 1/20191
Website: www.tapchicongthuong.vn
TỔNG BIÊN TẬP
ThS. Đặng Thị Ngọc Thu
ĐT: 024.62694445 - 0903231715
PHĨ TỔNG BIÊN TẬP
Ngơ Thị Diệu Thúy
ĐT: 024.22218228 - 0903223096
TỊA SOẠN
Tầng 8, số 655 Phạm Văn Đồng,
Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Ban Trị sự - ĐT: 024.22218238
Fax: 024.22218237
Ban Thư ký - Xuất bản
ĐT: 024.22218230
Ban Biên tập - ĐT: 024.62701436
Ban Phĩng viên - ĐT: 024.22218239
Ban Chuyên đề - ĐT: 024.22218229
Ban Tạp chí Cơng Thương Điện tử
ĐT: 024.22218232
Email: online@tapchicongthuong.vn
VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN PHÍA NAM
Số 12 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đa Kao,
Q. 1, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: (028) 38213488 - Fax: (028) 38213478
Email: vpddpntapchicongthuong@gmail.com
Giấy phép hoạt động báo chí số:
60/GP-BTTTT
Cấp ngày 05/3/2013
Trình bày: Tại Tịa soạn
In tại Cơng ty CP Đầu tư và
Hợp tác quốc tế
Giá 40.000 đồng
HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP
TS. Trần Tuấn Anh
GS.TS. Đinh Văn Sơn
GS.TS. Trần Thọ Đạt
GS.TS. Nguyễn Bách Khoa
GS.TSKH. Đặng Ứng Vận
GS.TSKH. Đỗ Ngọc Khuê
PGS.TS. Lê Văn Tán
GS.TSKH. Bành Tiến Long
GS.TS. Trần Văn Địch
GS.TS. Phạm Minh Tuấn
GS.TSKH. Nguyễn Xuân Quỳnh
GS.TS. Võ Khánh Vinh
CÁC KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ
Website: - THÁNG 1/20191
MỤC LỤC
CONTENTS
ISSN: 0866-7756 số 1 - Tháng 1/2019
LUẬT
ĐÀO THỊ CẤM
Chủ thể kinh doanh dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
Business subject of logistics services according to the current Vietnamese law ...............................................................8
TRẦN THỊ MỘNG
Thực trạng pháp luật Việt Nam hiện hành về các biện pháp bảo vệ quyền của lao động nữ
Current regulations of Vietnam of protecting female workerss rights ...........................................................................13
PHẠM VŨ PHƯƠNG
Thực trạng pháp luật về chuyển nhượng phần vốn gĩp trong cơng ty cổ phần theo
quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014
Current regulations of Enterprise Law 2014 on transferring contributed capital at joint stock companies...........................19
CAO THANH TÂM
Quyền về đời sống riêng tư theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành
The right to a private life under current Vietnamese civil law ......................................................................................25
PHAN THANH MỘNG QUYỀN
Bảo vệ quyền lợi người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vơ hiệu theo quy định pháp luật một số nước
Protecting rights to third people immediately when civil transactions are invalid under regulations of some countries.........30
KINH TẾ
ĐỖ PHÚ TRẦN TÌNH - NGUYỄN VĂN NÊN
Hồn thiện thể chế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Bài học từ các nước trên thế giới
Completing the institution of the Southern key economic region – Lessons from foreign countries ...................................36
NGUYỄN VĂN MĨM EM - LÊ LONG HẬU
Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long
Solutions to reduce poverty sustainably in Mang Thit District, Vinh Long Province..........................................................41
ĐỖ HUY HÀ - BÙI TIẾN PHÚC
Cơ cấu lại kinh tế nơng nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội: Những nội dung cần tập trung đột phá
Restructuring Hanoi Citys agricultural sector: Important contents to make breakthroughs ..............................................47
HÀ THỊ THU THỦY
Ngành Nơng nghiệp Việt Nam đứng trước những cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế
Vietnam agriculture industry before opportunities and new challenges of international economic integration....................51
PHẠM THỊ NGOAN
Mở cửa thu hút FDI và vấn đề mơi trường
Opening the door to receive FDI and environment problems ......................................................................................56
LƯU THẾ VINH - PHẠM THỊ THU HƯƠNG
Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
Phu Tho Provincial Party Committee leads the implementation of promoting the provincial tourism sector
to a key economic sector .......................................................................................................................................60
LÊ THỊ MAI ANH
Hồn thiện chính sách đầu tư phát triển ngành Thủy sản
Enhancing the effectiveness of the investment policies for the fisheries sector development ...........................................66
LÊ THỊ THU HIỀN - LÊ MINH PHƯƠNG - ĐINH THỊ MINH
Cơng tác giảm nghèo ở huyện Yên Mơ, tỉnh Ninh Bình - Thực trạng và giải pháp
Poverty reduction activities of Yen Mo district, Ninh Binh Province - Current situation and solutions .................................70
PHAN XUAN HOANG
The Situation of Viet Nam Public Investment in Infrastructure
Thực trạng việc đầu tư cơng vào cơ sở hạ tầng của Việt Nam......................................................................................75
QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ
LÊ VA XI - TRẦN VĂN NGỌC
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực logistics tại Việt Nam từ nay đến năm 2025
Training and developing human resources for logistics industry in Vietnam from now until 2025......................................82
VI TIẾN CƯỜNG
Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cơng chức ngành Nội vụ trong giai đoạn hiện nay
Training and forstering activities for civil servants in the Home Affairs in the current period.............................................88
ĐINH NHẬT ANH - ĐINH VĂN THÀNH
- ĐINH THỊ LAN ANH - ĐẶNG XUÂN HIẾU - TRẦN THANH HÀ
Nhà máy thơng minh - Những khái niệm cơ bản và lộ trình phát triển trong kỷ nguyên của nền cơng nghiệp 4.0
Smart factory - Basic concepts and the road map in the context of the Industry 4.0 .......................................................94
LƯƠNG HỒNG TÂM - LÊ LONG HẬU
Hồn thiện cơng tác quản lý phịng, chống sản xuất và buơn bán hàng giả tại Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang
Enhance the effectiveness of prevention and combat against the production and trading of counterfeit goods
at the Department of Market Surveillance - Tien Giang Province................................................................................100
HÀ NAM KHÁNH GIAO - HỒNG TRẦN DUNG HẠNH
Chất lượng mối quan hệ giữa khách hàng cá nhân và Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh Sài Gịn
The quality of relationship between individual customers and PVcomBank - Saigon Branch ..........................................106
PHAN QUAN VIỆT - LÊ ĐƠNG HẢI
Phát triển nguồn nhân lực tại Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh
Human resources development at the Customs Department of Ho Chi Minh City .........................................................114
PHẠM THỊ DIỆU ANH
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý của đội ngũ quản lý cấp trung - Bằng chứng thực nghiệm
tại các doanh nghiệp thuốc lá ở Việt Nam
Factors affectng the middle management capacity - Empirical evidence at Vietnamese tobacco enterprises ...................120
PHAN QUAN VIỆT - TRẦN THANH TÙNG
Đo lường sự hài lịng của doanh nghiệp xuất nhập khẩu đối với thủ tục hải quan điện tử
tại khu chế xuất Linh Trung, Thành phố Hồ Chí Minh
Assessing the satisfaction of enterprises with electronic customs services at Linh Trung Export Processing Zone.............130
NGUYỄN THỊ HƯƠNG
Định hướng phát triển sản phẩm du lịch tỉnh Bình Dương
Orientation of tourism product development in Binh Duong province .........................................................................136
PHAN QUAN VIỆT - ĐỖ SỸ TRUNG
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của cơng chức Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh
Factors affecting the working motivation of civil servants working for
Customs Department of Ho Chi Minh City...............................................................................................................144
NGUYỄN QUANG TẠO
Đổi mới chính sách đãi ngộ đối với cán bộ khoa học và cơng nghệ quân sự hiện nay
Reforming the remuneration policies for military scientific and technological specialists................................................152
CAO VIỆT HIẾU
Các yếu tố giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển bền vững
Factors supporting small and medium business to develop sustainably ......................................................................157
VŨ NGỌC TÚ
Chính phủ kiến tạo ở Việt Nam: Thành cơng và hạn chế
Establishing a tectonic government in Vietnam: Success and limitation ......................................................................165
LÊ VĂN TỐN - TRƯƠNG THỊ DIỄM
Nâng cao chất lượng ngành Sư phạm Tin học Trường Đại học An Giang trong thời kỳ cơng nghiệp 4.0
Improving the quality of informatics teacher education at An Giang University in the context of the industry 4.0..............172
ĐỒNG THỊ THU HUYỀN - ĐÀO KHÁNH CHÂU
Nghiên cứu khả năng cải thiện điều kiện vi khí hậu bằng mơ hình mái xanh cho các cơng trình mái tole và dốc
Studying the potential of using green roof model to improve the microclimate of buildings with slope and tole roofs ........177
TẠ THỊ THANH THÚY
Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngồi
Improving the quality and efficiency of enterprises which send workers for overseas employment.................................181
HỒNG MẠNH DŨNG - NGUYỄN MINH PHỤNG
Cải thiện hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Đạ Tẻh theo sự hài lịng của người dân
Improving the land use right certificate issuance in Da Teh District, Lam Dong Province
to increase the satisfaction of people .....................................................................................................................187
NGUYỄN TẤN DANH
Sự hiệu quả trong tiếp cận ngữ pháp tiếng Anh
The effectiveness of approaching English grammar.................................................................................................193
NGUYỄN TRỌNG TẤN
Đánh giá thực hiện các nguyên tắc quản trị chất lượng trong doanh nghiệp Việt Nam
Assesing the implementation of quality management principles at Vietnamese corporations.........................................197
VŨ ANH HỮU - CẢNH CHÍ HỒNG
Nghiên cứu ảnh hưởng của các phong cách lãnh đạo tác động lên sự tận tâm của nhân viên
Tổng cơng ty Dầu Việt Nam khu vực Vũng Tàu
Studying the impact of different leadership styles on the commitment of employees at Vietnam Oil Corporation
in Vung Tau area.................................................................................................................................................205
TRẦN VĂN DŨNG
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của cán bộ đồn với tổ chức trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Factors affecting the cohesion of staff with Ho Chi Minh Communist Youth Union in Lam Dong Province .........................212
HUỲNH TẤN HỘI
Truyền đạt những nét tinh túy của ca dao Việt Nam trong các lớp kỹ năng mềm
Educate the beauties of Vietnamese folk songs in solf skill classes .............................................................................218
NGUYEN THANH HOANG
Gender differences on employees expectation of local head in multinational enterprise
Sự khác biệt về giới tính của nhân viên đối với kỳ vọng người lãnh đạo là người bản địa tại các cơng ty đa quốc gia..........222
NGUYỄN NHẬT HÙNG - NGUYỄN NGỌC KHÁNH
Hồn thiện cơng tác quản lý các dự án xây dựng tại Bệnh viện Quân y 175 - Bộ Quốc phịng
Enhancing the construction project management at175 Military Hospital - Ministry of Defense......................................229
MAI QUỐC VƯƠNG
Thực trạng quản lý nhà nước về kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách bằng taxi trên địa bàn các đơ thị lớn ở nước ta
Current situation of the state management in the passenger transportation by taxi services at big cities of Vietnam.........237
HỒNG MẠNH DŨNG - NGUYỄN THỊ VÂN
Nâng cao chất lượng quản lý tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Buơn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Enhancing the management quality at the Buon Ma Thuot City General Hospital, Dak Lak Province ...............................244
KINH DOANH
HÀ NAM KHÁNH GIAO - TRẦN THỊ KIM DUNG
Sự hài lịng của khách hàng doanh nghiệp sử dụng điện tại Cơng ty Điện lực Bình Phú
Satisfaction of business customers using electricity at Binh Phu Power Company.........................................................250
PHẠM HÙNG CƯỜNG
Sự hài lịng của khách hàng mua sắm online trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
The customer satisfaction in online shopping in Ho Chi Minh City...............................................................................258
HÀ VĂN DŨNG
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua trà sữa Đài Loan của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh
Factors influencing consumers in Ho Chi Minh City to choose brands of Taiwanese milk tea...........................................269
PHẠM HÙNG CƯỜNG - PHẠM VÕ KHẮC BẢO
Quyết định mua hàng điện tử trực tuyến của người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Decisions of consumers to purchase online electronics in Ho Chi Minh City .................................................................276
PHẠM THANH THẢO
Ứng dụng marketing trực tiếp tại các doanh nghiệp Việt
The implementation of direct marketing at Vietnamese enterprises ...........................................................................285
NGUYỄN THỊ XUÂN HỊA
Áp dụng hợp đồng chuỗi cung ứng trong việc nâng cao hợp tác trong chuỗi ngành hàng cơng nghệ cao
Applying supply chain contracts to improve the coordination among parties in supply chains for high-tech goods ............290
NGUYỄN CHÂU HÙNG TÍNH - HUỲNH QUANG LINH
Sử dụng phân tích thứ bậc xếp hạng các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Trà Vinh
Applying the ranking analysis to rank solutions of developing Tra Vinh Provinces toursim sector ....................................298
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NGỌC
Tổng quan mơ hình lý thuyết và thực tiễn nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến dự định
khởi sự kinh doanh của sinh viên
Overview about theoretical and practical models of factors influencing the intention
of starting a business of students ..........................................................................................................................304
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - BẢO HIỂM
TƠ THỊ LIỄU CHÂU - LÊ LONG HẬU
Hồn thiện cơng tác quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Enhancing the effectiveness of the state expenditures management in Long Ho District, Vinh Long Province ..................310
NGUYỄN THỊ THANH HOA
Kinh nghiệm quản trị tài chính của một số cơng ty đa quốc gia điển hình trên thế giới và bài học cho Việt Nam
Experience of financial management of a number of domestic multiple companies in the world and lessons for Vietnam ......316
HÀ NAM KHÁNH GIAO - LÊ ĐĂNG HỒNH
Động lực làm việc của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Đơng Sài Gịn
The working motivation of staff at BIDV - East Saigon Branch...................................................................................321
NGUYỄN THỊ THU TRANG
Vấn đề quản trị tài chính trong các cơng ty đa quốc gia
The financial management at multinational companies............................................................................................328
NGUYỄN NGỌC HẢI
Đánh giá phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
trên địa bàn tỉnh Lai Châu qua các tiêu chí
Assessing the allocation of state budget for capital construction investment projects in Lai Chau Province
by implemening indicators ...................................................................................................................................333
NGUYỄN THỊ THÙY LINH - NGUYỄN TRẦN THÁI HÀ
Tác động của cấu trúc vốn đến giá trị doanh nghiệp:
Trường hợp doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh
The impact of capital structure on enterprise value: Case study of listed companies on Ho Chi Minh City Stock Exchange .....338
LÊ TRÚC THUẬN
Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam sau hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A)
Enhancing the financial capacity of Vietnamese commercial banks after the merger and acquisition ..............................345
TRẦN THỊ THÙY DUNG
Thực trạng khả năng tiếp cận tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam
The current financial accessibility of Vietnamese enterprises ....................................................................................351
PHẠM THỊ THANH HÀ
Mơ hình nghiên cứu trả cơng lao động tại ngân hàng thương mại Việt Nam
The research model on the labor remuneration at Vietnamese commercial banks
Phát triển hình thức cho vay ngang hàng nhằm hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ...................357
TĂNG MỸ SANG
Phát triển hình thức cho vay ngang hàng nhằm hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
Developing peer to peer lending to provide financial support for Vietnamese small and medium-sized enterprises ...........365
KẾ TỐN - KIỂM TỐN
NGUYỄN VĂN NGOAN
Kế tốn mơi trường tại các doanh nghiệp chế biến thủy sản tỉnh Bạc Liêu - Thực trạng và giải pháp
Environmental accounting at seafood processing enterprises in Bac Lieu Province - Situation and solutions ....................370
ĐỖ THỊ THANH TÂM
Áp dụng chuẩn mực kế tốn hiện hành cho hoạt động nhập khẩu hàng hĩa tại các doanh nghiệp
Applying current accounting standards for import of goods in enterprises...................................................................376
MAI THANH HẰNG
Sự hịa hợp giữa chuẩn mực kế tốn Việt Nam và chuẩn mực kế tốn quốc tế
trong điều kiện hội nhập kinh tế tồn cầu
Combination between Vietnamese accounting standards and international
accounting standards in global economic conditions................................................................................................381
PHẠM THỊ THÙY VÂN
Đánh giá về hoạt động của kiểm tốn nội bộ trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
Evaluating current internal audit activities in Vietnamese enterprises .........................................................................386
LƯU THỊ HOAN
Bàn về hoạt động kiểm tốn hợp tác xã
Discussing auditing the operation of cooperatives ...................................................................................................390
TRẦN THỊ HỒNG VÂN
Hồn thiện kế tốn nhập khẩu hàng hĩa tại các doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Improving the accounting work for importing goods at trading enterprises .................................................................394
LÊ THỊ THU HƯƠNG
Nhận diện tiêu chuẩn đánh giá chất lượng thơng tin Báo cáo tài chính theo quy định
của Ủy ban chuẩn mực kế tốn tài chính
Identifying standards for assessing the quality of financial statements information in accordance
with the Financial Accounting Standards Board ......................................................................................................399
LÊ THỊ THANH XUÂN
Các yếu tố quyết định chất lượng hoạt động kiểm tốn: Theo nhận thức của kiểm tốn viên
Factors affecting the quality of auditing based on the perception of auditors ...............................................................405
HĨA HỌC - CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
TRƯƠNG THỊ THỦY
Chế tạo ván dăm từ vụn gỗ bằng chất kết dính protein đậu nành thay thế keo UF
Manufacturing particle board from wood chips with the protein extracted
from soybean residue instead the UF adhesive .......................................................................................................412
DƯƠNG CHÍ TRUNG - NGUYỄN PHÚC HỒNG
- NGUYỄN HỒNG THƯ - LÊ ĐỨC TÂM - NGUYỄN THỊ ĐÀI TRANG
Nghiên cứu giải pháp tận dụng nhiệt lạnh từ quá trình tái hĩa khí LNG kho cảng Thị Vải
Studying the solution to utilize the cold energy from LNG regasification process at Thi Vai terminal................................417
298
1. Đặt vấn đề
Hoạt động du lịch hiện nay phát triển mạnh mẽ,
trở thành một ngành công nghiệp không khói đóng
góp rất lớn cho nền kinh tế thế giới. Hoạt động du
lịch càng phát triển tạo ra tiến bộ xã hội, tình hữu
nghị, sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau giữa các
dân tộc. Phát triển du lịch không chỉ tạo nguồn thu
ngoại tệ quan trọng cho đất nước, đóng góp tích
cực vào hoạt động xuất khẩu tại chỗ mà còn góp
phần quan trọng tạo cơ hội việc làm và thu nhập
cho cộng đồng ở những vùng còn khó khăn nhưng
có tiềm năng du lịch, tạo sức lan tỏa, động lực và
kéo theo nhiều ngành kinh tế có liên quan cùng
phát triển [4]. Du lịch không còn là một hiện tượng
nhất thời, mà đã trở thành một xu thế tất yếu của
thời đại ngày nay, là mục tiêu đặt ra cho sự phát
triển và có ý nghĩa quan trọng đối với nhiều quốc
gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam nói chung
và tỉnh Trà Vinh nói riêng [2]. Song, giống với rất
nhiều hình thức phát triển khác, du lịch cũng gây
ra những vấn đề riêng, ví dụ như phá vỡ trật tự xã
hội, đánh mất di sản văn hóa, phụ thuộc kinh tế và
làm suy thoái hệ sinh thái [1].
Trà Vinh là vùng đất phong phú về tiềm năng
du lịch và cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật
đang được tỉnh từng bước đầu tư. Điểm nhấn của
du lịch của tỉnh là du lịch văn hóa của các dân tộc
ở địa phương với hàng trăm ngôi chùa Khmer cổ
kính, cùng các lễ hội truyền thống đặc trưng và rất
riêng biệt thu hút đông đảo du khách, như lễ hội
Nghinh Ông của người Kinh, lễ hội Ok - Om - Bok
của đồng bào Khmer, Vu Lan thắng hội của người
Hoa [1]. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh du lịch ở
tỉnh Trà Vinh cũng gây ra những vấn đề bất ổn,
không bền vững [2]; vì vậy, để khắc phục vấn đề
trên, cần có những nghiên cứu liên quan đến sự
phát triển du lịch tại Trà Vinh; Công trình nghiên
cứu này sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc để
lựa chọn giải pháp thích hợp, nhằm phát triển
ngành Du lịch tại tỉnh Trà Vinh.
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
Số 1 - Tháng 1/2019
SỬ DỤNG PHÂN TÍCH
THỨ BẬC XẾP HẠNG CÁC GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH TRÀ VINH
l NGUYỄN CHÂU HÙNG TÍNH - HUỲNH QUANG LINH
TÓM TẮT:
Du lịch được xem là một nhu cầu cấp thiết của con người và ngày càng nhiều hoạt động du
lịch được diễn ra. Với những tiềm năng về thiên nhiên và con người, tỉnh Trà Vinh đang được
nhiều du khách chọn là điểm đến thăm quan, du lịch. Bài viết nghiên cứu và chỉ ra thứ bậc xếp
hạng các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Trà Vinh nhằm giúp chính quyền địa phương đưa ra
hướng phát triển tốt nhất cho ngành Du lịch của tỉnh trong thời gian tới.
Từ khóa: Du lịch tỉnh Trà Vinh, nguồn thu ngoại tệ, tiến bộ xã hội.
299
2. Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào kỹ thuật phân tích các yếu tố môi
trường bên trong và kỹ thuật phân tích các yếu tố
môi trường bên ngoài, công trình nghiên cứu này
đã xác định các cơ hội, thách thức, điểm mạnh
cũng như điểm yếu của ngành Du lịch tỉnh Trà
Vinh. Phân tích môi trường bên trong là một công
cụ phân tích quan trọng trong quản trị chiến lược
kinh doanh. Phân tích các yếu tố môi trường bên
trong giúp nhà quản lý sẽ nhận diện được đúng
những điểm mạnh, điểm yếu của ngành kinh
doanh; từ đó giúp họ tận dụng tối đa điểm mạnh
để khai thác và chuẩn bị nội lực đối đầu với
những điểm yếu và tìm ra những phương thức cải
tiến các yếu điểm này. Phân tích môi trường bên
ngoài là một kỹ thuật phân tích quan trọng, không
thể thiếu của quản trị chiến lược. Phân tích các
yếu tố môi trường bên ngoài giúp nhà quản lý
nhận diện được đúng những cơ hội, thách thức
của ngành kinh doanh; từ đó giúp họ đánh giá
được mức độ phản ứng của doanh nghiệp với
những cơ hội, nguy cơ và đưa ra những nhận định
về các yếu tố tác động bên ngoài là thuận lợi hay
khó khăn cho ngành kinh doanh. Từ kết quả này,
nghiên cứu đã xây dựng ma trận kết hợp điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức- SWOT.
Kết quả từ ma trận SWOT giúp nhóm nghiên cứu
đề xuất được một số giải pháp phát triển du lịch
ở tỉnh Trà Vinh. Đồng thời kết hợp với phương
pháp phân tích thứ bậc, nhóm nghiên cứu xếp
hạng được thứ tự ưu tiên của các giải pháp hữu
ích, nhằm giúp lãnh đạo tỉnh Trà Vinh có những
quyết sách ưu tiên đúng đắn liên quan đến việc
thúc đẩy phát triển ngành Du lịch tại tỉnh
Trà Vinh.
3. Kết quả nghiên cứu
Phân tích môi trường kinh doanh bên trong là
một kỹ thuật phân tích quan trọng trong quản trị
kinh doanh. Nếu không phân tích tốt môi trường
kinh doanh bên trong, không nhận diện được đúng
những điểm mạnh, điểm yếu của ngành kinh doanh
thì sẽ không thể thiết lập được chiến lược hoàn
hảo. Sau khi phân tích những yếu tố môi trường
bên trong, nhóm nghiên cứu nhận dạng được
những điểm mạnh cũng như những điểm yếu của
ngành Du lịch tỉnh Trà Vinh như sau:
Các điểm mạnh:
1. Tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn tại
địa phương đa dạng phong phú.
2. Chính quyền địa phương quan tâm ủng hộ
phát triển du lịch tại địa phương.
3. Chi phí sinh hoạt tại địa phương phải chăng.
4. Môi trường tự nhiên tại địa phương thuận lợi
đối với phát triển du lịch.
5. Môi trường văn hóa xã hội tại địa phương an
toàn và thân thiện.
Các điểm yếu:
1. Nguồn vốn/ công nghệ đầu tư phát triển du
lịch tại địa phương còn khiêm tốn.
2. Kinh nghiệm phát triển du lịch thời gian qua
của địa phương chưa tốt.
3. Công tác quản lý khai thác tài nguyên du lịch
tại địa phương chưa tốt.
4. Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch tại địa phương
chưa tốt.
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch tại
địa phương chưa tốt.
6. Nguồn nhân lực phục vụ du lịch tại địa
phương chưa tốt.
7. Sản phẩm du lịch tại địa phương chưa đa
dạng, phong phú.
8. Tình trạng ô nhiểm môi trường tại địa phương
ngày càng trầm trọng.
9. Dân địa phương và doanh nghiệp du lịch chưa
quan tâm nhiều đến du khách.
10. Công tác tuyên truyền, quảng bá xúc tiến
du lịch chưa hiệu quả.
11. Năng lực quản lý hoạt động du lịch của
chính quyền địa phương chưa tốt.
12. Chưa liên kết chặt chẽ với các địa phương
khác để phát triển du lịch.
Phân tích môi trường bên ngoài cũng là một kỹ
thuật phân tích quan trọng trọng quản trị kinh
doanh. Nếu không phân tích tốt môi trường kinh
doanh bên ngoài, không nhận diện được đúng
những cơ hội, thách thức của ngành kinh doanh, thì
sẽ không thể thiết lập được chiến lược hoàn hảo.
Kỹ thuật phân tích môi trường kinh doanh bên
ngoài giúp nhóm nghiên cứu xác định được các cơ
hội cũng như các thách thức của ngành Du lịch Trà
Vinh như sau:
KINH DOANH
Số 1 - Tháng 1/2019
300
Các cơ hội:
1. Nhu cầu du lịch của du khách đến địa phương
ngày càng tăng.
2. Tình hình chính trị trong nuớc ổn định.
3. Hạ tầng giao thông đến địa phương ngày
càng nâng cấp.
4. Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển du
lịch cho địa phương.
5. Chính sách sách hội nhập của nước ta với thế
giới ngày càng sâu rộng.
6. Chính phủ đã và đang xoá bỏ thị thực nhập
cảnh cho công dân của nhiều nước.
7. Du khách quốc tế ngày càng chọn nuớc ta
làm điểm đến.
Các nguy cơ:
1. Thủ tục quản lý du lịch của Nhà nước chưa
tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch tại
địa phương.
2. Mức độ cạnh tranh của các đối thủ trong
ngành Du lịch khá gay gắt.
3. Biến đổi khí hậu có ảnh hưởng nhiều đến
ngành Du lịch tại địa phương.
4. Sự quan tâm của du khách về các sản phẩm
du lịch tại địa phương còn thấp.
5. Tình hình kinh tế và chính trị của khu vực và
trên thế giới gần đây không ổn định.
Từ các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức, nhóm nghiên cứu xây dựng được ma trận
SWOT, dựa vào ma trận này để đề xuất được một
số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển ngành Du
lịch tỉnh Trà Vinh như trong Bảng 1.
4. Giải pháp phát triển du lịch ở tỉnh Trà
Vinh
Từ kết quả nghiên cứu ở Bảng 1, nhóm nghiên
cứu đã tổng hợp và đề xuất một số giải pháp để
phát triển du lịch tỉnh Trà Vinh như sau: 1. Chính
sách đầu tư phát triển du lịch; 2. Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung qui hoạch du lịch; 3. Khuyến khích
đầu tư cơ sở hạ tầng/ vật chất kỹ thuật phục vụ du
lịch; 4. Thu hút vốn đầu tư phát triển du lịch; 5. Đa
dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch;
6. Tăng cường xúc tiến, quảng bá du lịch và các
sản phẩm du lịch; 7. Đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực du lịch; 8. Phối hợp liên kết ngành,
liên kết vùng và kết hợp với các đối tác khác; 9.
Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về du lịch;
10. Nâng cao tính trách nghiệm và mức độ tham
gia của cộng đồng cư dân địa phương trong quá
trình phát triển du lịch; 11. Bảo tồn và phát huy
giá trị văn hóa truyền thống; 12l. Kiểm soát giá cả
dịch vụ du lịch; 13. Nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường; 14. Tăng cường năng lực quản lý môi
trường tại các khu du lịch; 15. Khai thác sử dụng
hợp lý, hiệu quả tài nguyên môi trường du lịch.
Sau đó sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc
để xếp hạng thứ tự ưu tiên của các giải pháp hữu
ích nhằm giúp lãnh đạo tỉnh Trà Vinh có những
quyết sách đúng đắn liên quan đến sự phát triển
du lịch tại tỉnh Trà Vinh. Để đánh giá mức độ ưu
tiên của các giải pháp, nhóm nghiên cứu đề tài sử
dụng phương pháp phân tích thứ bậc. Phương
pháp phân tích thứ bậc do Saaty nghiên cứu từ
những năm 1980 (Saaty 1980), là phương pháp
đưa ra quyết định theo thứ tự sắp xếp của những
chỉ tiêu và nhờ vào đó người quyết định có thể
đưa ra quyết định cuối cùng hợp lý nhất. Sau khi
đánh giá thứ tự ưu tiên nội bộ của các giải pháp,
chúng ta bắt đầu tính toán và đánh giá thứ tự ưu
tiên của các giải pháp ở mức tổng thể, tức là so
sánh tất cả các giải pháp được đề xuất trong đề
tài với nhau, kết quả đánh giá được trình bày ở
Bảng 2. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, giải
pháp KT1 đứng vị trí ưu tiên thứ 1, giải pháp KT2
đứng vị trí ưu tiên thứ 2, giải pháp MT1 đứng vị
trí ưu tiên thứ 3, giải pháp KT4 đứng vị trí ưu tiên
thứ 4, giải pháp KT3 đứng vị trí ưu tiên thứ 5, giải
pháp VHXH1 đứng vị trí ưu tiên thứ 6, giải pháp
KT5 đứng vị trí ưu tiên thứ 7, giải pháp VHXH2
đứng vị trí ưu tiên thứ 8, giải pháp KT6 đứng vị trí
ưu tiên thứ 9, giải pháp KT7 đứng vị trí ưu tiên
thứ 10, giải pháp MT2 đứng vị trí ưu tiên thứ 11,
giải pháp KT9 đứng vị trí ưu tiên thứ 12, giải
pháp KT8 đứng vị trí ưu tiên thứ 13, giải pháp
VHXH3 đứng vị trí ưu tiên thứ 14, và cuối giải
pháp MT3 đứng vị trí ưu tiên thứ 15. Kết quả
nghiên cứu từ Bảng 2, được sắp xếp lại thứ tự ưu
tiên thực hiện các giải pháp được đề xuất trong
đề tài như sau:
1. Chính sách đầu tư phát triển du lịch (KT1)
2. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung qui hoạch du lịch
(KT2)
3. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường (MT1)
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
Số 1 - Tháng 1/2019
301
KINH DOANH
Số 1 - Tháng 1/2019
Những cơ hội (O) Những nguy cơ (T)
S1, S2, O1, O4, O5, O6, O7: Giải pháp rà soát,
điều chỉnh, bổ sung qui hoạch các khu, điểm du
lịch
S1, S2, S4, S5, O2, O3, O4, O5: Giải pháp khuyến
khích đầu tư cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ du lịch
S1, S2, S4, S5, O2, O3, O4, O5: Giải pháp thu hút
vốn đầu tư phát triển du lịch
S1, S2, T1: Giải pháp hoàn thiện chính
sách đầu tư phát triển du lịch
S1, S4, S5, T2: Giải pháp phối hợp liên kết
ngành, liên kết vùng và kết hợp với các đối
tác khác
S1, S4, S5, T4: Giải pháp tăng cường xúc
tiến, quảng bá du lịch và các sản phẩm du
lịch
S1, S2, T4: Giải pháp đa dạng hóa và nâng
cao chất lượng sản phẩm du lịch
W1, O2, O4, O5: Giải pháp thu hút vốn đầu tư phát
triển du lịch
W2, W12, O1, O4, O7: Giải pháp phối hợp liên kết
ngành, liên kết vùng và kết hợp với các đối tác
khác
W3, O1, O4, O5, O7: Giải pháp khai thác sử dụng
hợp lý, hiệu quả và bảo tồn những tài nguyên môi
trường du lịch
W4, W5, O2, O4, O5: Giải pháp khuyến khích đầu
tư cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
du lịch
W6, O1, O4, O5, O7: Giải pháp đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực du lịch
W7, O1, O4, O5, O7: Giải pháp đa dạng hóa và
nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch
W8, O1, O4, O7: Giải pháp bảo vệ tài nguyên môi
trường du lịch
W9, O1, O7: Giải pháp nâng cao tính trách nghiệm
và mức độ tham gia của cộng đồng cư dân địa
phương trong quá trình phát triển du lịch
W10, O1, O4, O5, O7: Giải pháp tăng cường xúc
tiến, quảng bá du lịch và các sản phẩm du lịch
W11, O1, O4, O5, O7: Giải pháp nâng cao năng
lực quản lý nhà nước về du lịch.
W1, W1, T1: Giải pháp hoàn thiện chính
sách đầu tư phát triển du lịch
W2, W12, T2: Giải pháp phối hợp liên kết
ngành, liên kết vùng và kết hợp với các đối
tác khác
W6, T2: Giải pháp đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực du lịch
W7, T4: Giải pháp đa dạng hóa và nâng
cao chất lượng sản phẩm du lịch
W10, T4: Giải pháp tăng cường xúc tiến,
quảng bá du lịch và các sản phẩm du lịch
W11, T2: Giải pháp nâng cao năng lực
quản lý nhà nước về du lịch.
N
hư
õng
đ
ie
åm
m
ạn
h
(S
)
N
hư
õng
đ
ie
åm
y
ếu
(W
)
Nguồn: Số liệu thu thập và xử lý năm 2017
Bảng 1. Ma trận SWOT
302
4. Thu hút vốn đầu tư phát triển du lịch
(KT4)
5. Khuyến khích đầu tư cơ sở hạ tầng/vật chất
kỹ thuật phục vụ du lịch (KT3)
6. Nâng cao tính trách nghiệm và mức độ tham
gia của cộng đồng cư dân địa phương trong quá
trình phát triển du lịch (VHXH1)
7. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản
phẩm du lịch (KT5)
8. Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền
thống (VHXH2)
9. Tăng cường xúc tiến, quảng bá du lịch và
các sản phẩm du lịch (KT6)
10. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực du lịch (KT7)
11. Tăng cường năng lực quản lý môi trường
tại các khu du lịch (MT2)
12. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về du
lịch (KT9)
13. Phối hợp liên kết ngành, liên kết vùng và
kết hợp với các đối tác khác (KT8)
14. Kiểm soát giá cả dịch vụ du lịch (VHXH3)
15. Khai thác sử dụng hợp lý, hiệu quả tài
nguyên môi trường du lịch (MT3) n
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
Số 1 - Tháng 1/2019
Bảng 2. Ma trận so sánh tổng hợp
Nhân
tố
Trọng số
nhân tố
Xếp hạng
nhân tố
Thành phần
của nhân tố
Trọng số thành
phần trong nhóm
Xếp hạng
thành phần
Trọng số
chung cuộc
Xếp hạng
chung cuộc
KT 0,391 1
KT1 0,191 1 0,075 1
KT2 0,168 2 0,066 2
KT3 0,121 4 0,047 5
KT4 0,125 3 0,049 4
KT5 0,100 5 0,039 7
KT6 0,081 6 0,032 9
KT7 0,078 7 0,030 10
KT8 0,066 9 0,026 13
KT9 0,070 8 0,027 12
VHXH 0,298 2
VHXH1 0,449 1 0,045 6
VHXH2 0,352 2 0,035 8
VHXH3 0,199 3 0,020 14
MT 0,311 3
MT1 0,545 1 0,056 3
MT2 0,273 2 0,028 11
MT3 0,182 3 0,019 15
Nguồn: Số liệu thu thập và xử lý năm 2017
303
KINH DOANH
Số 1 - Tháng 1/2019
APPLYING THE RANKING ANALYSIS
TO RANK SOLUTIONS OF DEVELOPING
TRA VINH PROVINCE’S TOURSIM SECTOR
lNGUYEN CHAU HUNG TINH
lHUYNH QUANG LINH
Tra Vinh University
ABSTRACT:
Tourism is considered as an urgent need of people and there are more and more tourism
activities. Thanks to the provincial potential of nature and humans, Tra Vinh Province has been
choosen as a toursit destination by many tourists. The paper is to analyze and present the ranking
of solution for Tra Vinh Province’s tourism development in order to help the provincial authorities
choose the best tourism development direction for the province in the future.
Keywords: Toursim of Tra Vinh Province, foreign currency revenue, social progress.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Cục Thống kê tỉnh Trà Vinh (2016) Niên giám thống kê 2016, Nhà Xuất bản Thanh niên.
2. Nguyễn Đình Hòe và Vũ Văn Hiếu (2011) Du lịch bền vững, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Groth A. (2000) Sustainable tourism and the environment, Connect, 25(1): 1 - 2.
4. Huynh Q.L. (2018) Resident’s satisfaction and support to sustainable tourism development: Evidence from Tra
Vinh province, Vietnam, Asian Journal of Empirical Research, 8(2): 38 - 50.
5. Saaty T.L. (1980) Analytic Hierarchy Process. New York, McGraw-Hill, USA.
Ngày nhận bài: 13/12/2018
Ngày phản biện đánh giá và sửa chữa: 23/12/2018
Ngày chấp nhận đăng bài: 3/1/2019
Thông tin tác giả:
NGUYỄN CHÂU HÙNG TÍNH
HUỲNH QUANG LINH
Trường Đại học Trà Vinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- su_dung_phan_tich_thu_bac_xep_hang_cac_giai_phap_phat_trien.pdf