Sức khỏe phụ nữ - Bài: Rau bong non

2. Nhau bong non có thể là biến chứng của một tình trạng bệnh lý ở mẹ, đó là: a) Thiếu máu do thiếu sắt. b) Tiền sản giật nặng.@ c) Suy tim. d) Sốt rét. e) Nhiễm trùng tiểu. 3. Nhau bong non có thể xảy ra sau khi: a) Bị chấn thương vùng bụng. b) Sau thủ thuật chọc dò ối. c) Làm thủ thuật ngoại xoay thai. d) Đặt kovac.@ e) Tất cả đúng. 4. Trong nhau bong non, chọn câu SAI: a) Thai có nguy cơ tử vong. b) Cơn gò cường tính. c) Ra máu âm đạo bầm đen không đông. d) Một biến chứng có thể có là vô niệu. e) Có thể dựa vào lượng máu chảy ra ngoài để quyết định mức độ hồi sức.@

doc20 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sức khỏe phụ nữ - Bài: Rau bong non, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài số: 29 Tên bài: Rau bong non Hướng dẫn sử dụng tập trắc nghiệm: Tập trắc nghiệm này là là tổng hợp từ các đề thi, bộ câu hỏi Sản khoa từ nhiều trường đại học Y Dược trên cả nước với quá trình biên soạn cũng như chỉnh sửa để tạo sự tiện lợi cho các bạn sinh viên. Những điểm mới trong tập trắc nghiệm này: - 1 tập duy nhất, không có sự cắt xén. Ngoài ra mình cũng có chia ra thành nhiều file nhỏ theo từng bài. - Các đáp án được đánh đầy đủ, không còn sự bất tiện cho người đọc. - Để xóa đáp án các bạn bấm Replace trong word và thay thế toàn bộ @ với khoảng trắng. Hy vọng các bạn sẽ có sự trải nghiệm tốt nhất. Tài liệu này được tổng hợp miễn phí, để như một lời cảm ơn đối với người tổng hợp mong các bạn dành 5 phút để giúp tôi đăng ký 1 tài khoản hoàn chỉnh tại trang web Vinaresearch với link kèm theo: https://vinaresearch.net/public/register/register/refUserName/47219 Đây là trang web làm khảo sát kiếm tiền online, nó giúp tôi có thêm thu nhập trong cuộc sống. Nếu các bạn đăng ký tôi sẽ có thêm 1000d trong tài khoản. Nếu muốn các bạn có thể tiếp tục sử dụng trang web này để kiếm tiền cho chính bản thân. Xin cám ơn các bạn rất nhiều, mong các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi. Trường thứ nhất: CâU HỏI KIểM TRA. Chọn một câu trả lời cho các câu hỏi sau. 1. Trong trường hợp nghi ngờ nhau bong non, khám âm đạo, chọn câu SAI: Chỉ thực hiện khám tại phòng mổ sau khi hồi sức.@ Để bấm ối. Cho phép đánh giá độ căng siết của cổ tử cung. Để xem có nhau tiền đạo kết hợp với nhau bong non không. Xác định ngôi thai, độ mở cổ tử cung. 2. Nhau bong non có thể là biến chứng của một tình trạng bệnh lý ở mẹ, đó là: Thiếu máu do thiếu sắt. Tiền sản giật nặng.@ Suy tim. Sốt rét. Nhiễm trùng tiểu. 3. Nhau bong non có thể xảy ra sau khi: Bị chấn thương vùng bụng. Sau thủ thuật chọc dò ối. Làm thủ thuật ngoại xoay thai. Đặt kovac.@ Tất cả đúng. 4. Trong nhau bong non, chọn câu SAI: Thai có nguy cơ tử vong. Cơn gò cường tính. Ra máu âm đạo bầm đen không đông. Một biến chứng có thể có là vô niệu. Có thể dựa vào lượng máu chảy ra ngoài để quyết định mức độ hồi sức.@ 5. Chọn một câu đúng về nhau bong non: Tình trạng choáng chỉ gặp trong thể phong huyết tử cung nhau. Là chống chỉ định tuyệt đối của tăng co với oxytocin. Trong thể phong huyết tử cung nhau, máu có thể thâm nhập vào cơ tử cung, thanh mạc vòi trứng, mô buồng trứng...@ Trong thể phong huyết tử cung-nhau, nếu thai đã chết có thể dùng thuốc làm mềm cổ tử cung và chờ sanh ngả âm đạo. Lượng máu truyền phải căn cứ vào lượng máu chảy ra ngoài âm đạo. 6. Triệu chứng nào sau đây KHôNG gặp trong nhau bong non: Protein niệu. Mất tim thai. Cao huyết áp. Cổ tử cung siết chặt. Không đau bụng.@ 7. Về nhau bong non, chọn một câu ĐúNG: Luôn luôn có triệu chứng albumin niệu đi kèm. Có thể đánh giá mức độ nặng nhẹ dựa vào lượng máu ra ngoài âm đạo. Một biến chứng có thể có là vô niệu.@ Trong thể phong huyết tử cung nhau, bắt buộc phải mổ cắt tử cung. Tất cả các câu trên đều đúng. 8. Chọn câu đúng nhất sau đây về việc phải làm trong phong huyết tử cung nhau: Hồi sức tích cực cho mẹ, phá ối, cho thai ra càng sớm càng tốt kể cả mổ lấy thai nếu cần, dù thai đã chết. Hồi sức tích cực cho mẹ, hồi sức cho thai, truyền tĩnh mạch oxytocin để kích thích chuyển dạ nhanh. Phá ối, cho fibrinogen để ngừa rối loại đông máu, theo dõi thêm 2 giờ nếu chưa sanh được phải mổ lấy thai. Hồi sức cho mẹ, mổ lấy thai ngay, cắt tử cung luôn nếu sản phụ đã lớn tuổi đủ con.@ Cho thuốc giảm co, cho fibrinogen, giục sanh bằng oxytocin. 9. Khi mổ lấy thai vì nhau bong non nếu thấy tử cung tím đen có khi lan ra tới dây chằng rộng do phong huyết tử cung nhau, tử cung thu hồi tốt, hướng xử trí tiếp là: Khâu cơ tử cung, đóng bụng.@ Thắt động mạch hạ vị ngay. Nên cắt tử cung vì nguy cơ băng huyết. Thắt động mạch tử cung. Chèn gạc vào lòng tử cung. 10. Trong các biến chứng sau đây, biến chứng nào không liên quan tới nhau bong non? Choáng. Hội chứng Asherman .@ Rối loạn đông máu. Băng huyết sau sanh. Hoại tử tuyến yên. 11. Tình trạng nào sau đây thường kết hợp với nhau bong non: Thai phụ làm việc quá sức. Cao huyết áp.@ Dây rốn ngắn. Suy thai trường diễn trong tử cung. Thiếu acid folic. 12. Chất nào dưới đây có trách nhiệm phóng thích fibrin: Thromboblastin. Prostacyclin. Yếu tố đông máu III. Yếu tố đông máu VIII. Plasmin.@ 13. Biến chứng suy thận cấp do nhau bong non có thể phòng ngừa bằng cách: Mổ lấy thai. Cho thuốc hạ áp.@ Cho thuốc giảm co. Bồi hoàn thể tích máu. Cho thuốc tăng co. 14. Câu nào sau đây đúng với tình trạng phong huyết tử cung nhau: Luôn luôn cần được cắt tử cung. Có thể co hồi sau khi được kích thích bằng thuốc.@ Cần được điều trị bằng fibrinogen. Cần được điều trị bằng máu tươi. Cần được điều trị bằng thuốc chống đông máu. 15. Trong nhau bong non thể nặng, áp lực trong buồng ối là: a) 0mmHg. b) 5-10mmHg. c) 15-50mmHg.@ d) > 80mmHg. e) > 100mmHg. Đáp án 1a 2b 3d 4e 5c 6e 7c 8d 9a 10b 11b 12e 13b 14b 15c Trường thứ hai: 1. RBN là rau bong A. Sau khi sổ thai 5 phút. C. Trước khi sổ thai.@ B. Ngay sau khi sổ thai. D. Sau khi sổ thai 30 phút. 2. RBN thường gây ra máu A.Trong 3 tháng cuối thời kỳ thai nghén B. Máu loãng, không đông.@ C. Máu tươi và máu cục. D. Ra máu tái phát. 3. Triệu chứng thường gặp trong RBN A. Cơn co mau mạnh. D. Cơn co kéo dài. B. Đoạn dưới kéo dài. E. Tử cung có hình quả bầu nậm. C. Tử cung cứng như gỗ.@ 4. Xử trí trong RBN thể nặng A. Bấm ối rồi sau đó mổ lấy thai. B. Mổ lấy thai ngay. C. Hồi sức chờ bệnh nhân ổn rồi mổ lấy thai. D. Vừa hồi sức vừa mổ lấy thai.@ 5. Trong RBN thể nhẹ A. Tử cung co cứng liên tục. B. Tử cung tăng trương lực.@ C. Cơn co tử cung thưa nhẹ. D. Tử cung cứng như gỗ. 6. RBN thể nặng, tim thai A. Bình thường. C. Chậm. B. Âm tính. @ D. Nhanh 7. Nêu 3 nguyên nhân gây chảy máu trong 3 tháng cuối thời kỳ thai nghén: A B C 8. Kể tên 4 thể lâm sàng của RBN A C B D 9. Nêu 6 triệu chứng chính của RBN ( lâm sàng và cận lâm sàng ) A D B E C F 10. RBN là rau bong ..A..thai B ngoài. 11. Khi xử trí RBN thểAcần phải vừaBvừaC...lấy thai Đánh dấu vào ô đúng ( Đ ) hay sai ( S ) Nguyên nhân gây RBN thường gặp Đ S 12. Đẻ nhiều lần 13. Chấn thương 14. Đẻ nhiều lần 15. Có bệnh về máu 16. Sẹo mổ cũ ở tử cung 17. Tiền sử viêm niêm mạc tử cung 18. Hút thuốc lá nhiều RBN có các triệu chứng 19. Cơn co mau mạnh 20. Đoạn dưới kéo dài 21. Huyết áp cao 22. Protein niệu 23. Ra máu tươi, máu cục 24. Tử cung tăng trương lực 25. Sờ thấy dây chằng tròn 26. Sinh sợi huyết giảm 27. Tử cung cứng như gỗ 28. Ra máu loãng không đông Đáp án 1. C 2. B 3. C 4. D 5. B 6. B 7. A: RBN B: Vỡ tử cung C. RTĐ 8. A: thể ẩn B: thể nhẹ C. thể trung bình D. thể nặng 9. A: choáng D: tim thai nhanh, chậm , B: dấu hiệu tiền sản giật hoặc âm tính C: tử cung tăng trương lực E: SA: máu tụ sau rau hoặc cứng như gỗ F: SSH giảm hoặc @ 0 10. A : trước khi B : sổ ra 11. A: nặng B: hồi sức C: mổ Đúng: 13, 15, 18, 21, 22, 24, 26, 27, 28. Sai : 12, 14, 16, 17, 19, 20, 23, 25. Trường thứ ba: 1. Bệnh lý nào sau đây liên quan nhiều nhất đến tỷ lệ nhau bong non: Chấn thương. Dây rốn ngắn. Chế độ ăn thiếu acid folic. Cao huyết áp. Vở ối 2. Nhau bong non có thể xảy ra sau khi: Sang chấn. Thủ thuật chọc ối. Thủ thuật ngoại xoay thai. A, B, C đúng. A, B, C sai. 3. Triệu chứng nào sau đây về nhau bong non là đúng nhất: Thai luôn luôn chết. Tử cung tăng trương lực hay co cứng là triệu chứng thường có. Ra máu âm đạo bầm đen không đông. Luôn có các triệu chứng tiền sản giật- sản giật. Nước ối có màu hồng. 4. Khám âm đạo trong nhau bong non: Có nguy cơ làm chảy máu nặng thêm. Cho phép đánh giá tính cường cơ của tử cung. Đánh giá độ viền chắc của cổ tử cung và tình trạng đầu ối căng phồng. Cho phép đánh giá bề cao tử cung tăng lên hay không. Xác định mức độ chảy máu. 5. Nhau bong non thường đi kèm nhất với bệnh lý: Nhiểm trùng đường tiểu. Sốt rét. Cao huyết áp. Suy tim. Giang mai. 6. Triệu chứng nào sau đây không gặp trong nhau bong non: Protein niệu. Tim thai mất. Cao huyết áp. Cổ tử cung chắc cứng. Ra máu đỏ tươi. 7. Trong nhau bong non, triệu chứng nào sau dây là không đúng: Chảy máu âm đạo bầm không đông. Tử cung co cứng tăng trương lực. Tim thai có thể suy hoặc thai chết. Có đau bụng vùng bụng dưới. Chảy máu âm đạo tươi có cục. 8. Ra máu âm đạo trong nhau bong non có đặc điểm nào: Luôn xảy ra dù ở thể nhẹ hoặc nặng. Lượng máu ra ở âm đạo tương ứng với độ trầm trọng của bệnh. Ra máu âm đao luôn kèm với tăng trương lực cơ tử cung Có thể không có triệu chứng ra máu âm đaọ tuy bệnh ở thể nặng. Diện nhau bong càng rộng thì ra máu âm đạo càng nhiều 9. Trong nhau bong non, triệu chứng nào sau: Tử cung tăng trương lực và ấn đau. Tim thai khó nghe được bằng ống nghe gỗ. Có thể có biến chứng tiêu sợi huyết. Chỉ chẩn đoán được nhau bong non sau sinh khi có khối máu tụ sau nhau. Trong thể ẩn, các triệu chứng lâm sàng thường không rõ rệt. 10. Chảy máu trong 3 tháng cuối thai kỳ thường do các nguyên nhân: Nhau bong non. Rau tiền đạo. Vở tử cung. Sinh non. A, B, C đúng. 11. Trong nhau bong non, chọn câu đúng nhất: Luôn có albumin niệu. Dựa vào chảy máu âm đạo để đánh giá mức độ bệnh. Thường bị biến chứng vô niệu. Phong huyết tử cung nhau là một gợi ý chỉ định cắt tử cung. Tất cả các câu trên đều đúng. 12. Nếu bị phong huyết tử cung nhau thì cách xử trí nào sau đây là đúng nhất: Hồi sức cho mẹ, cho thai ra càng sớm càng tốt. Hồi sức cho mẹ và thai, truyền tĩnh mạch oxytocin kết thúc nhanh chuyển dạ. Phá ối, cho fibrinogen để ngừa rối loạn đông máu. Theo dõi thêm 6 giờ, nếu không sinh được thì mổ lấy thai. Hồi sức mẹ, mổ lấy thai, cắt bỏ tử cung nếu mẹ lớn tuổi và đủ con. Cho thuốc giảm co, fibrinogen, truyền oxytocin kết thúc nhanh chuyển dạ 13. Biến chứng nào sau dây không liên quan đến nhau bong non: Choáng. Giảm fibrinogen máu. Suy thận cấp. Hoại tử tuyến yên. Hội chứng Asherman. 14. Trong hội chứng Couvelaire, câu nào sau đây đúng nhất: Luôn có chỉ định cắt tử cung. Tử cung thường co hồi tốt khi kích thích. Do bởi dùng oxytocin quá mức. Luôn phải điều trị bằng fibrinogen. Có thể có tổn thương nhồi máu các cơ quan khác 15. Tỷ lệ tử vong con cao nhất trong trường hợp bệnh lý nào sau đây: Rau tiền đạo. Nhau bong non. Dây rốn bám màng. Ối vở non. Tiền sản giật. 16. Câu nào sau đây là đúng trong nhau bong non. Chóang chỉ gặp trong thể nặng. Chống chỉ định tuyệt đối oxytocin. Ngoài tử cung, hiện tượng nhồi máu có thể xảy ra ở các cơ quan khác như buồng trứng, bàng quang, thận... Trong thể nặng, nếu thai đã chết có thể dùng thuốc làm mềm cổ tử cung và cho sinh đường âm đạo. Hồi sức truyền máu chủ yếu dựa vào lượng máu chảy ra ngoài âm đạo. 17. Tỷ lệ bệûnh của nhau bong non là < 0,6% 0,6 - 1% 1 - 2% 2 - 3%. 3 - 4% 18. Các triệu chứng nhiểm độc thai nghén xuất hiện trong nhau bong non chiếm tỷ lệ 40-50% 50-60% 60-70% 70-80% 80-90% 19. trong nhau bong non thể nhẹ, lượng máu mất có thể là: Ít hoặc không đáng kể >100m >200ml >300ml >400ml 20. Trong nhau bong non, thể nào sau đây thường xảy ra nhất Thê ẩn Thể nhẹ Thể trung bình Thể nặng Không có sự khác biệt 21. Chảy máu trong bệnh lý rau bong non là do: Giảm hẳn hoặc mất fibrinogen máu. Hội chứng đông máu nội mạch rãi rác. Tiêu sợi huyết thứ phát. Do tử cung không co hồi được sau đẻ. Tất cả các câu trên đều đúng. 22. Trong nhau bong non, tổn thương giải phẩu bệnh ở tử cung và các cơ quan nội tạng khác có đặc điểm: Luôn phù hợp với mức độ trầm trọng của lâm sàng. Tuỳ thuộc và mức độ chảy máu. Do bệnh lý rối loạn đông chảy máu Chỉ xảy ra sau khi sổ thai Đôi khi tổn thương giải phẩu bệnh nặng nề nhưng trên lâm sàng các triệu chứng không nặng nề lăm. 23. Triệu chứng chảy máu âm đạo không phải là một tiêu chuẩn giá trị để chẩn đoán thể bệnh. A. Đúng B. Sai S 24. Trong nhau bong non, thai nhi bị thiếu dưỡng khí nhanh chóng là do: 1........................................... 2....................................... 25. Trong nhau bong non, mẹ có thể bị: 1......................................... 2. ................................................ 26. Triệu chứng nào sau đây là không đúng khi chẩn đoán phân biệt giữa nhau bong non và nhau tiền đạo: Tử cung tăng trương lực hay không. Đau bụng. Ngôi thai bất thường Số lượng máu chảy. Chấn thương. 27. Nếu thai chưa đủ tháng (<35 tuần), tình trạng huyết động ổn định và chưa có dấu chuyển dạ rõ thì có thể điều trị bảo tồn theo dõi với các thuốc giảm co, sinh tố và nghỉ ngơi tại chỗ A. Đúng B. Sai Đáp án: 1D 2D 3B 4C 5C 6E 7E 8D 9D 10E 11D 12D 13E 14E 15B 16C 17B 18C 19A 20C 21E 22E 23Đ 26D 27Đ 24: Bong nhau Giảm lưu lương máu tưới tử cung do tử cung co cứng và hạ huyét áp 25: Choáng do chảy máu Rối loạn đông chảy máu Trường thứ tư: I. Câu hỏi MCQ: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu bạn cho là đúng với những câu hỏi sau 1. RBN có thể xảy ra trên một tình trạng bệnh lý có sẵn ở thai phụ @Bệnh tim Nhiễm độc thai nghén nặng Thiếu máu Nhiễm khuẩn cấp 2. Chọn câu trả lời đúng nhất cho một biến chứng của RBN thể nặng Thai luôn tử vong Tử cung luôn co cứng như gỗ Ra máu âm đạo đen loãng, không đông @Có thể vô niệu 3. Nguy cơ tử vong thai cao nhất trong những trường hợp nào sau đây Rau tiền đạo @Rau bong non ối vỡ non Dây rau ngắn 4. Hãy chọn câu đúng trong những câu sau về rau bong non Tình trạng choáng chỉ gặp trong rau bong non thể nặng @Ngoài hiện tượng nhồi huyết tại tử cung còn có thể gặp nhồi huyết ở buồng trứng, bàng quang và một số tạng khác Lượng máu cần truyền phải dựa vào lượng máu chảy ra ngoài âm đạo Trong rau bong non thể nặng thai đã chết có thể dùng thuốc làm giảm trương lực cơ tử cung chờ để đẻ đường âm đạo 5. RBN thường đi kèm với những bệnh lý nào sau đây Suy tim Nhiễm khuẩn cấp @Cao huyết áp U xơ tủ cung Trong RBN không bao gìơ gặp triệu chứng nào sau đây Protein niệu Mất tim thai Tử cung tăng trương lực cơ bản @Ra máu đỏ tươi lẫn máu cục qua âm đạo Hãy chọn một câu đúng cho RBN Luôn đi kèm với các triệu chứng của NĐTN Chẩn đoán thể nặng hay nhẹ cần dựa vào lượng máu chảy qua âm đạo @Có thẻ có Shock mất máu cấp do chảy máu tiến triển Với tất cả các thể lâm sàng đều có biểu hiện suy thai Chọn câu đúng cho các xét nghiệm cận lâm sàng về RBN Sinh sợi huyết luôn giảm Hồng cầu, huyết sắc tố luôn giảm Siêu âm cho giá trị chẩn đoán xác định thể bệnh @Các XN cận lâm sàng cho giá trị tiên lượng hơn là giá trị chẩn đoán Nghi ngờ RBN khám âm đạo có thể: Làm tình trạng chảy máu nặng hơn Cho phép chẩn đoán xác định thể lâm sàng Xác định được lượng máu thực đã mất @Xác định được độ mở và mức độ căng chắc của cổ TC Trong phong huyết TC-rau, xử trí nào sau đây là đúng nhất: Chỉ định mổ lấy thai ngay và bắt buộc phải cắt TC luôn Hồi sức tích cực cho mẹ (truyền dịch-truyền máu)- Bấm ối rút ngắn chuyển dạ, theo dõi nếu nặng lên mới chỉ định mổ lấy thai kể cả thai đã chết. Cho thuốc giảm co, cho Fibrinogen, bấm ối sau đó truyền đẻ chỉ huy bằng Oxytocin cho đẻ nhanh trong trường hợp thai đã chết. @Hồi sức cho mẹ - Mổ lấy thai ngay và cắt bỏ TC luôn nếu sản phụ đã đủ con. Trong RBN thể nhẹ, xử trí nào sau đây là không đúng: Tại tuyến chuyên khoa: điều trị giảm co, bấm ối để rút ngắn chuyển dạ, nếu tiến triển chậm vẵn phải chỉ định mổ lấy thai sớm Tại tuyến cơ sở: cho giảm co, giảm đau rồi chuyển bệnh nhân lên tuyến chuyên khoa ngay @Chỉ định mổ lấy thai chỉ được đặt ra khi theo dõi thấy diễn biến lâm sàng nặng lên Mổ lấy thai xong vẫn có thể phải cắt bỏ TC nếu thương tổn tại TC là nặng (không tương xứng với thể lâm sàng này) Xử trí nào sau đây là không đúng với RBN thể trung bình Tuyến cơ sở: giảm co, giảm đau và lập đường truyền tĩnh mạch sau đó chuyển ngay bệnh nhân lên tuyến trên có nhân viên y tế đi kèm @Tuyến chuyên khoa: chỉ định mổ lấy thai phải được đặt ra ngay cho mọi trường hợp ở thể này Sau khi đã hồi sức tốt cho mẹ và thai có thể theo dõi cho đẻ đường âm đạo khi CTC đã mở rộng (pha tích cực) ngôi xuống tốt. Trong mổ, chỉ định cắt tử cung hay để lại tử cung ở thể này, hoàn toàn tuỳ thuộc vào thương tổn thực thể tại TC. Trường thứ năm: Rau bong non có các triệu chứng sau, ngoại trừ:{ @ Tình trạng toàn thân luôn đi đôi với số lượng máu chảy ra ngoài âm đạo. Choáng có thể xuất hiện nhanh, nặng nhưng máu ra âm đạo ít. Giai đoạn mới choáng mạch hơi chậm huyết áp bình thường hoặc hơi thấp. Tình trạng toàn thân không đi đôi với số lượng máu ra ngoài âm đạo.} Các triệu chứng sau về rau bong non đều đúng, ngoại trừ:{ Đau bụng dưới xuất hiện đột ngột. Đau từ tử cung lan xuống đùi, đau vật vã lăn lộn hốt hoảng. @ Ra máu âm đạo số lượng nhiều, máu đỏ tươi lẫn máu cục. Ra máu âm đạo số lượng ít, màu sẫm, loãng, không đông.} Rau bong non có các triệu trứng thực thể sau, ngoại trừ:{ Đo chiều cao tử cung tăng sau 2 lần thăm khám. Sờ nắn thấy tử cung cứng như gỗ. @ Nắn bụng thấy rõ các phần của thai. Nắn bụng khó thấy các phần của thai nhi.} Trong rau bong non khi thăm khám âm đạo thấy các triệu chứng sau, ngoại trừ:{ Đoạn dưới tử cung căng cứng. Đầu ối căng phồng. @ Cổ tử cung xoá mở nhanh. Bấm ối, nước ối có lẫn máu.} Các xét nghiệm cận lâm sàng của rau bong non thay đổi như sau, ngoại trừ:{ Công thức máu không thay đổi hoặc thay đổi ít. Protein niệu tăng cao. @ Sinh sợi huyết luôn bình thường. Siêu âm thấy khối huyết tụ sau rau.} Các triệu chứng sau đều đúng với rau bong non thể ẩn, ngoại trừ:{ Chảy máu (-). Sốc (-). @ Tử cung co cứng như gỗ. Sinh sợi huyết bình thường.} Rau bong non thể nhẹ có các triệu chứng sau, ngoại trừ:{ Chảy máu (+). @ Sốc (++). Tử cung cường tính. Sinh sợi huyết giảm ít hoặc bình thường.} Bệnh nhân rau bong non có biểu hiện chảy máu vừa, tử cung co cứng, được xếp vào thể lâm sàng:{ Thể ẩn. Thể nhẹ. @ Thể vừa. Thể nặng.} Bệnh nhân rau bong non có triệu chứng chảy máu nặng, tử cung co cứng như gỗ, được xếp vào thể lâm sàng:{ Thể ẩn. Thể nhẹ. Thể vừa. @ Thể nặng.} Rau bong non thể nặng có các triệu chứng sau, ngoại trừ:{ Sốc (+++).. Chảy máu (+++). @ Mật độ tử cung bình thường. Sinh sợi huyết giảm nhiều hoặc @ 0.} Bệnh nhân rau bong non có biểu hiện chảy máu ít, cơn co tử cung cường tính, được xếp vào thể lâm sàng:{ Thể ẩn. @ Thể nhẹ. Thể vừa. Thể nặng.} Những câu sau về rau bong non là đúng hay sai:{ @ Triệu chứng tim thai trong rau bong non thể ẩn là tim thai suy nhanh: -> Sai. @ Trong rau bong non tình trạng toàn thân không đi đôi với lượng máu mất qua âm đạo -> Đúng. @ Tình trạng tử cung trong rau bong non thể nhẹ không thay đổi -> Đúng. @ Trong rau bong non thể nặng tử cung co cứng như gỗ -> Đúng.} Nguy cơ tử vong thai cao nhất trong những trường hợp nào sau đây:{ Rau tiền đạo. @ Rau bong non. ối vỡ non. Dây rau ngắn.} Hãy chọn câu đúng trong những câu sau về rau bong non:{ Tình trạng choáng chỉ gặp trong rau bong non thể nặng. @ Ngoài hiện tượng nhồi huyết tại tử cung còn có thể gặp nhồi huyết ở buồng trứng, bàng quang và một số tạng khác. Lượng máu cần truyền phải dựa vào lượng máu chảy ra ngoài âm đạo. Trong rau bong non thể nặng thai đã chết có thể dùng thuốc làm giảm trương lực cơ tử cung chờ để đẻ đường âm đạo.} Rau bong non thường đi kèm với những bệnh lý nào sau đây :{ Suy tim. Nhiễm khuẩn cấp. @ Cao huyết áp. U xơ tủ cung.} Trong rau bong non không bao giờ gặp triệu chứng nào sau đây:{ Protein niệu. Mất tim thai. Tử cung tăng trương lực cơ bản. @ Ra máu đỏ tươi lẫn máu cục qua âm đạo.} Hãy chọn một câu đúng cho rau bong non:{ Luôn đi kèm với các triệu chứng của nhiễm độc thai nghén. Chẩn đoán thể nặng hay nhẹ cần dựa vào lượng máu chảy qua âm đạo. @ Có thể có shock mất máu cấp do chảy máu tiến triển. Với tất cả các thể lâm sàng đều có biểu hiện suy thai.} Chọn câu đúng cho các xét nghiệm cận lâm sàng về rau bong non:{ Sinh sợi huyết luôn giảm. Hồng cầu, huyết sắc tố luôn giảm. Siêu âm cho giá trị chẩn đoán xác định thể bệnh. @ Các xét nghiệm cận lâm sàng cho giá trị tiên lượng hơn là giá trị chẩn đoán.} Nghi ngờ rau bong non khám âm đạo có thể:{ Làm tình trạng chảy máu nặng hơn. Cho phép chẩn đoán xác định thể lâm sàng. Xác định được lượng máu thực đã mất. @ Xác định được độ mở và mức độ căng cứng của cổ tử cung.} Trong phong huyết tử cung - rau, xử trí nào sau đây là đúng nhất:{ Chỉ định mổ lấy thai ngay và bắt buộc phải cắt tử cung luôn. Hồi sức tích cực cho mẹ (truyền dịch-truyền máu)- Bấm ối rút ngắn chuyển dạ, theo dõi nếu nặng lên mới chỉ định mổ lấy thai kể cả thai đã chết. Cho thuốc giảm co, cho Fibrinogen, bấm ối sau đó truyền đẻ chỉ huy bằng Oxytocin cho đẻ nhanh trong trường hợp thai đã chết. @ Hồi sức cho mẹ - mổ lấy thai ngay và cắt bỏ tử cung nếu sản phụ đã đủ con.} Trường thứ sáu: 1.Trong rau trong non tính chất ra máu là : A) Đỏ loãng không đông B) Đỏ tươi dễ đông cục C) Đen loãng không đông D) Đen loãng dễ đông 2. Chọn câu SAI trong nhau bong non thể nặng: A) tử cung co cứng như gỗ B) thường gây thai chết trong tử cung C) gây rối loạn đông máu D) không bao giờ gây tái phát trong lần sau 3. Nhau bong non thể trung bình: tình trạng của mẹ sẽ nguy hiểm hơn, nếu: A) ra máu âm đạo kéo dài B) diễn tiến chuyển dạ nhanh C) ngôi thai lọt trung bình D) cơn co cường tính 4. Nhau bong non thường hay đi kèm với bệnh lý nào sau đây nhất: A) suy tim B) sốt rét ác tính C) cao huyết áp mãn D) nhiễm trùng tiểu 5. Triệu chứng nào sau đây không gặp trong nhau bong non A) Cao huyết áp B) Mất tim thai C) Cổ tử cung siết chặt D) Ra máu âm đạo đỏ tươi đông cục 6. Chỉ định nào sau đây đúng nhất trong trường hợp phong huyết tử cung rau: A) Hồi sức tích cực cho mẹ, phá ối, cho thai ra sớm kể cả mổ lấy thai B) Hồi sức mẹ, hồi sức thai, truyền tĩnh mạch oxytocin C) Cho thuốc giảm co, cho Fibrinogen D) Phá ối theo dõi thêm sáu giờ nếu chưa sinh được phải mổ 7. Trong các biến chứng sau đây, biến chứng nào không liên quan đến rau bong non A) Choáng mất máu B) Vô niệu, suy thận C) Hội chứng Shehan D) Hội chứng Asherman 8. Tỷ lệ tử vong thai nhi cao nhất trong trường hợp nào sau đây A) Rau tiền đạo B) Rau bong non C) Tiền sản giật D) Ối vỡ sớm 9. Rau bong non có thể biến chứng của một tình trạng bệnh lý của mẹ A) Suy tim B) Sốt rét C) Tiền sản giật nặng D) Nhiễm trùng tiểu 10. Trong rau bong non thường dẫn đến: A) Luôn mất tim thai B) Tử cung co cứng C) Một biến chứng có thể là vô niệu D) Luôn ra máu đen không đông 11. Trong rau trong non tính chất cơ co tử cung là : A) Đều đặn B) Thưa nhẹ C) Tăng dần lên D) Cường tính 12. Nguyên nhân làm cho tỷ lệ tử vong chu sinh cao nhất là: A) ối vỡ non B) nhau bong non C) nhau tiền đạo D) ối vỡ sớm 13. Triệu chứng thực thể của rau bong non: A) Bề cao tử cung tăng B) Đau bụng đột ngột C) Ra máu âm đạo đen loãng D) Thai đạp ít 14. Yếu tố thuận lợi dẫn đến rau bong non nào sau đây SAI: A) Mẹ nhiễm độc thai nghén B) Chấn thương bụng C) Mẹ béo phì D) Ngoại xoay thai 15. Đặc điểm của cổ tử cung trong trường hợp rau bong non: A) Xóa và mở B) Cứng xiết chặt C) Đóng kín D) Xóa mỏng xiết cứng 16. Mục đích chính của việc bấm ối trong rau bong non: A) Giảm áp lực buồng ối B) Cầm máu C) Xem màu sắc D) Chẩn đoán xác định 17. Chẩn đoán phân biệt với rau bong non. NGOẠI TRỪ: A) Rau tiền đạo B) Vỡ tử cung C) Các bệnh lý cổ tử cung D) Thai trứng 18. Các thể lâm sàng của rau bong non từ nhẹ đến nặng: A) Tiềm ẩn - nhẹ - trung bình - nặng B) Nhẹ - tiềm ẩn - trung bình - nặng C) Tiềm ẩn - trung bình - nhẹ - nặng D) Nhẹ - trung bình - tiềm ẩn - nặng 19. Rau bong non là trường hợp: A) Rau bong trước khi thai sổ B) Rau bám đúng vị trí bong trước khi thai sổ C) Rau bám đúng vị trí bong khi cổ tử cung chưa mở hết D) Rau bong ngay sau khi sổ thai 20. Điều trị dự phòng tốt nhất đối với rau bong non: A) Quản lý thai nghén, phát hiện các trường hợp nguy cơ cao B) Trường hợp nguy cơ cao nên đẻ nơi có trung tâm phẩu thuật C) Xử trí kịp thời các trường hợp rau bong non D) Phát hiện sớm các trường hợp nguy cơ cao ĐÁP ÁN: 1:C, 2:D, 3:D, 4:C, 5:D, 6:A, 7:D, 8:B, 9:C, 10:C, 11:D, 12:B, 13:A, 14:C, 15:D, 16:D, 17:D, 18:A, 19:B, 20:A Trường thứ bảy: Trường thứ tám:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docrau_bong_non_trac_nghiem_san_edited_by_dl_417.doc
Tài liệu liên quan