Câu 8:. Triệu chứng điển hình của thai trên 20 tuần chết lưu là :
A. Ra huyết đen đường âm đạo.
B. Vú tiết sữa non.
C. Không thấy thai máy.
D. Tử cung nhỏ hơn tuổi thai.
E. Không nghe thấy tim thai.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng nhất vào phiếu trả lời
Đáp án: E
Câu 9: Triệu chứng điển hình của thai trên 20 tuần chết lưu là :
1. Vú tiết sữa non. Đ/S
2. Không nghe thấy tim thai. Đ/S
3. Không ra huyết đen đường âm đạo. Đ/S
4. Có dấu hiệu thai máy. Đ/S
5. Tử cung nhỏ hơn tuổi thai, nắn phần thai không rõ hoặc thấy đầu ọp ẹp, lạo xạo Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả lời
25 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sức khỏe phụ nữ - Bài: Thai chết trong tử cung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài số: 27
Tên bài: Thai chết trong tử cung
Hướng dẫn sử dụng tập trắc nghiệm:
Tập trắc nghiệm này là là tổng hợp từ các đề thi, bộ câu hỏi Sản khoa từ nhiều trường đại học Y Dược trên cả nước với quá trình biên soạn cũng như chỉnh sửa để tạo sự tiện lợi cho các bạn sinh viên.
Những điểm mới trong tập trắc nghiệm này:
- 1 tập duy nhất, không có sự cắt xén. Ngoài ra mình cũng có chia ra thành nhiều file nhỏ theo từng bài.
- Các đáp án được đánh đầy đủ, không còn sự bất tiện cho người đọc.
- Để xóa đáp án các bạn bấm Replace trong word và thay thế toàn bộ @ với khoảng trắng.
Hy vọng các bạn sẽ có sự trải nghiệm tốt nhất.
Tài liệu này được tổng hợp miễn phí, để như một lời cảm ơn đối với người tổng hợp mong các bạn dành 5 phút để giúp tôi đăng ký 1 tài khoản hoàn chỉnh tại trang web Vinaresearch với link kèm theo: https://vinaresearch.net/public/register/register/refUserName/47219
Đây là trang web làm khảo sát kiếm tiền online, nó giúp tôi có thêm thu nhập trong cuộc sống. Nếu các bạn đăng ký tôi sẽ có thêm 1000d trong tài khoản. Nếu muốn các bạn có thể tiếp tục sử dụng trang web này để kiếm tiền cho chính bản thân.
Xin cám ơn các bạn rất nhiều, mong các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi.
Trường thứ nhất:
CâU HỏI TRắC NGHIệM. Chọn một câu trả lời cho các câu hỏi sau.
1. Thời gian tối thiểu từ lúc thai chết cho đến lúc được tống xuất tự nhiên ra ngoài là bao nhiêu?
24 giờ.
48 giờ.@
1 tuần.
12 giờ.
2 giờ.
2. Nguyên nhân nào sau đây thường gây thai chết lưu?
Thai già tháng.
Cao huyết áp trong thai kỳ.
Tiểu đường.
Bệnh giang mai.
Tất cả các câu trên đều đúng.@
3. Thai lưu không được tống xuất ra ngay là do?
Nhau còn tiết ra estrogen.
Cổ tử cung chưa được chín mùi do thiếu prostaglandin.
Do thiếu receptor tiếp nhận oxytocin.
Thai chết tiết ra chất làm giãn cơ trơn.
Nguyên nhân chưa rõ.@
4. Thai chết lưu trên 5 tháng thường dưới dạng nào?
Tiêu biến.
Teo đét.
úng mục.@
Thoái hóa nước.
Còn tươi.
5. Thai chết lưu dưới 12 tuần có hình ảnh siêu âm thường gặp nào?
Túi thai không chứa phôi hay có phôi nhưng không có tim phôi.@
Thai bị gập lại.
Gai nhau thoái hóa nước.
Dấu chồng sọ.
Chiều dài phôi nhỏ hơn tuổi thai.
6. Tất cả các đặc điểm của cuộc chuyển dạ trong thai chết như sau đây đều đúng ngoại trừ:
Cơn co tử cung thường yếu.
Hiện tượng mở cổ tử cung thường chậm do màng ối mất tính căng.
Dễ có ngôi bất thường.
Dễ gây chấn thương cho đường sinh dục cho sản phụ.@
Có thể bị băng huyết sau sanh do rối loạn đông máu.
7. Dấu hiệu nào sau đây không có giá trị giúp chẩn đoán thai chết lưu:
Nặn ngực thấy chảy sữa non.@
Soi ối thấy nước ối có màu đỏ nâu.
X quang thấy có dấu hiệu chồng sọ.
X quang thấy có bóng hơi dưới da đầu thai nhi.
Siêu âm không thấy cử động thai và hoạt động tim thai.
8. Rối loạn đông máu trong thai chết lưu chủ yếu là do:
Giảm thromboplastine.
Giảm fibrinogene.@
Giảm fibrinolysine.
Giảm yếu tố VIII.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án
1b 2e 3e 4c 5a 6d 7a 8b
Trường thứ hai:
Chọn lựa một câu trả lời đúng nhất.
1. Thai chết lưu trong tử cung là:
A. Thai bị chết trong quí I của thai kỳ
B. Thai bị chết ở bất kỳ tuổi thai nào
C. Thai bị chết khi có cân nặng trên 2500g
D. Thai bị chết và lưu lại trong tử cung trên 48 giờ@
E. Thai bị chết khi chuẩn bị có chuyển dạ
2. Thai chết lưu trong tử cung là:
A. Thai chết và lưu lại trong tử cung 24 giờ
B. Thai chết và lưu lại trong tử cung 48 giờ@
C. Thai chết và lưu lại trong tử cung 72 giờ
D. Thai chết và lưu lại trong tử cung trên 72 giờ
E. Thai chết và không có giới hạn thời gian lưu lại trong tử cung
3. Sau tuổi thai 5 tháng, thai chết lưu sẽ bị:
A. Tiêu đi
B. Teo đét
C. úng mục@
D. Thối rữa
4. Thai dưới 20 tuần bị chết lưu có biểu hiện:
A. Ra máu đỏ ở âm đạo
B. hCG trong nước tiểu dương tính
C. Tử cung nhỏ
D. Bệnh nhân thấy khỏe
E. Siêu âm thấy hình ảnh túi ối rỗng@
5. Rối loạn đông máu trong thai chết lưu
A. Luôn luôn có
B. Xuất hiện khi thai chết lưu lâu, thường là trên 1 tháng@
C. Chỉ xuất hiện khi có biểu hiện nhiễm khuẩn
D. Chỉ có khi thai trên 20 tuần bị chết lưu
E. Chỉ xuất hiện khi gây chuyển dạ
6. Nhiễm khuẩn trong thai chết lưu:
A. Không bao giờ gặp
B. Luôn luôn xảy ra trong mọi trường hợp
C. Chỉ gặp trong trường hợp thai non tháng
D. Gặp trong trường hợp ối vỡ lâu@
E. Chỉ gặp trong trường hợp thai già tháng
7. Thái độ xử trí đối với thai trên 20 tuần bị chết lưu (tử cung không có sẹo mổ cũ)
A. Hút thai bằng bơm hút 2 van
B. Nong cổ tử cung và nạo thai
C. Tiến hành cắt tử cung cả khối
D. Gây chuyển dạ bằng oxytocin hay prostaglandin@
E. Tiến hành mổ lấy thai
Hãy chọn câu trả lời đúng sai
Đ
S
8. Thai chết lưu trong tử cung luôn luôn bị nhiễm khuẩn
9. Thai chết lưu trong tử cung có thể gây rối loạn đông máu
10. Thai chết lưu là khi thai có cân nặng từ 1000g trở lên
11. Nhiều trường hợp thai chết lưu mà không tìm thấy nguyên nhân
12. Tử cung dị dạng không làm tăng nguy cơ thai chết lưu
13. Hầu hết các bệnh lý của người mẹ đều làm tăng nguy cơ thai bị chết lưu
14. Đặc điểm cơ bản của thai chết lưu là vô khuẩn, mặc dù thai chết và lưu lại trong tử cung nhưng được nút nhầy cổ tử cung bịt kín làm cho mầm bệnh không xâm nhập lên trên cao được.
15. Trong trường hợp thai dưới 20 tuần bị chết lưu, siêu âm không có giá trị cho chẩn đoán sớm và chính xác.
16. Phụ nữ trên 40 tuổi có thai thì nguy cơ bị thai chết lưu cao gấp 5 lần so với nhóm phụ nữ trẻ.
17. Tiền sản giật nặng hay nhẹ không làm tăng nguy cơ thai bị chết lưu.
18. Dinh dưỡng kém, lao động vất vả, đời sống khó khăn không phải là các yếu tố thuận lợi cho thai chết lưu.
19. Trong những tuần lễ đầu tiên của thai kỳ, nếu thai bị chết có thể tiêu đi hoàn toàn.
20. Thai chết vào tháng thứ 3 hay 4 thị bị úng mục.
21. Thai chết lưu bị nhiễm khuẩn sẽ dẫn đến thối rữa
22. Trong thai chết lưu, tử cung không bé hơn so với tuổi thai
23. Ra máu âm đạo tự nhiên, ít một, không đau bụng, máu đỏ xẫm hay nâu đen là dấu hiệu phổ biến của thai dưới 20 tuần bị chết lưu.
24. Siêu âm là một thăm dò không giúp cho chẩn đoán thai chết lưu
25. Hãy kể 2 nguy cơ lớn cho người phụ nữ khi bị thai chết lưu:
A:
B:
ĐÁP ÁN:
1 D 2B 3 C 4 E 5 B 6 D
7 D 8 S 9 Đ 10 S 11 Đ 12 S
13 Đ 14 S 15 S 16 Đ 17 S 18 Đ
19 Đ 20 S 21 Đ 22 S 23 Đ 24 S
A: Rối loạn đông máu dưới dạng chảy máu vì đông máu rải rác trong lòng mạch.
B: Nhiễm khuẩn nhanh và nặng khi ối vỡ lâu.
Trường thứ ba:
1. Thời gian từ lúc thai chết đến khi bị tống ra ngoài phải trên bao nhiêu lâu thì gọi là thai lưu?
24 giờ
48 giờ
1 tuần
2 tuần
1 tháng
Thử nghiệm thai chỉ âm tính sau khi thai chết một thời gian khoảng:
1 tuần
2 tuần
3 tuần
4 tuần
>4 tuần
Các nguyên nhân nào sau đây có thể gây thai chết lưu, ngoại trừ?
Thai già tháng
Dây rốn bị thắt nút
Thai ngoài tử cung
Bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con
Bệnh rối loạn cao huyết áp trong thai kỳ (tiền sản giật)
Một sản phụ sẩy thai lưu 7 tháng, khám thấy đa phần chi dưới của thai đã bị bong Xác định khoảng thời gian thai chết :
1 ngày
3 ngày
4 ngày
6 ngày
8 ngày
Ra máu âm đạo là triệu chứng khá thường xuyên của thai chết lưu, tính chất ra máu là, chọn câu đúng
Ra máu nhiều bầm loãng, không đông, kèm theo đau bụng nhiều
Ra máu tự nhiên vào 3 tháng đầu của thai kỳ, ra máu màu nâu đen, màu socholate, có khi lẫn màng, mỗi cơn đau lại ra ít huyết
Ra máu tự nhiên vào 3 tháng đầu của thai kỳ, ra ít một, đỏ tươi hoặc nâu đen, kéo dài làm bệnh nhân thiếu máu, nghén nặng
Ra máu âm đạo đỏ tươi, ít một, tái phát, lần sau nhiều hơn lần trước
Ra máu tự nhiên, ít một, màu đỏ sẫm hoặc nâu đen, thử nghiệm thai âm tính hoặc dương tính, tử cung nhỏ hơn tuổi thai
Tìm một câu sai khi nói về thai chết lưu trong các câu sau:
Thường nghĩ đến thai chết lưu khi thai phụ mất cảm giác thai máy
Thai chết lưu có thể gây biến chứng rối loạn đông máu
Siêu âm có thể giúp xác định được thời gian thai chết lâu hay mới
Nếu thai lưu để lâu, thai sẽ thối rữa làm hoại tử tử cung
Dù không được xử trí vẫn có thể sẩy hoặc đẻ tự nhiên sau một thời gian
Không thể chẩn đoán thai chết lưu dựa vào xét nghiệm CLS nào dưới đây :
Siêu âm
hCG
X quang
Chức năng đông chảy máu
Không nên dựa vào đơn thuần một triệu chứng CLS nào cả
Xét nghiệm cận lâm sàng nào là tốt nhất để chẩn đoán thai chết lưu:
Siêu âm
hCG
X Quang
CTG
Định lượng fỉbinogene máu
Trên siêu âm, dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất để khẳng định thai chết lưu:
Không có cử động của thai
Không thấy hoạt động của tim thai
Dấu hiệu trứng trống
Dấu hiệu hallo
Dấu Spalding
Dấu hiệu Spalding một là dấu hiệu:
Viền sáng quanh hộ sọ do bong da đầu
Viền sáng quanh thai do bong da toàn thân
Hình ảnh chồng sương sọ
Cột sống gấp khúc, các đốt sống chồng nhau
Không phải các dấu hiệu trên
Đối với các trường thai chết mà tuổi thai> 20 tuần thì triệu chứng lâm sàng nào là ít gặp nhất
Không có cử động của thai
Bụng nhỏ dần
Ra huyết âm đạo
Các bệnh lý kèm theo hoặc triệu chứng nghén giảm
Vú tiết sữa non
Các sản phẩm thoái hoá trong tổ chức thai chết ồ ạt tràn vào tuần hoàn người mẹ làm gây rối loạn quá trình đông máu cấp tính khi:
Ngay sau khi thai chết
Sau khi thai chết khoảng 4 tuần
Khi tử cung có cơn co hoặc khi có can thiệp vào buồng tử cung
Sau khi can thiệp vài giờ
Bất cứ thời điểm nào cũng đều xảy ra
Khi chẩn đoán thai chết lưu , triệu chứng nào sau đây là đáng chú ý nhất:
Triệu chứng nghén giảm hay không còn nữa
Tử cung chậm lớn so với tuổi thai
Khó xác định được phần thai
Tử cung nhỏ đi so với những lần khám trước
Mật độ tử cung mềm, tử cung không tương ứng với tuổi thai,
Ở những trường hợp tuổi thai nhỏ, khi chẩn đoán thai chết lưu cần chẩn đoán phân biệt với các trường hợp sau, chọn câu sai:
Thai ngoài tử cung
Động thai
Thai trứng thoái hoá
U xơ tử cung
Không cần chẩn đoán phân biệt nếu đã kết luận là thai chết lưu
Đầu ối nào sau đây đặc trưng cho thai lưu ?
Đầu ối phồng
Đầu ối dẹt
Đầu ối hình quả lê
Không hình thành đầu ối
A,B,C,D đúng
Tìm một câu sai trong đặc điểm chuyển dạ của thai chết lưu
Cơn co tử cung kém hiệu quả
Cổ tử cung mở chậm
Dễ gây sang chấn đường sinh dục của sản phụ vì đẻ nhanh
Dễ xảy ra ngôi bất thường
Dễ chảy máu sau sinh do rối loạn đông chảy máu
Chọn một câu đúng nhất trong tiến triển của thai chết lưu:
Nếu thai nhỏ, phôi sẽ tiêu đi
Khi vỡ ối, nguy cơ nhiễm trùng ối cao hơn so với thai sống
Nếu lưu lâu ngày, thai sẽ bị ủng mục
A,C đúng
A,B,C đúng
Chảy máu sau sẩy và sau đẻ thai lưu là do:
Giảm fibrinogen máu
Tăng fibrinogen máu
Giảm fibrinolysin
Giảm thromboplastin
Giảm các yếu tố chống đông máu
Về nguyên tắc biến chứng rối loạn đông máu xảy ra sau khi thai chết:
Ngay sau khi thai chết
Sau 1 tuần
Sau 2 tuần
Sau 4-6 tuần
Xảy ra sau nạo, sau sẩy
Trong khi phát khởi chuyển dạ các trường hợp thai lưu nên
Bấm ối để kết thúc chuyển dạ
Bấm ối, sau đó chuyền Oxytocin để kết thúc chuyển dạ nhanh
Duy trì màng ối và đầu ối để giúp cổ tử cung mở tốt
Duy trì màng ối, tránh gây vỡ ối để tránh sa dây rốn
Duy trì màng ối, tránh gây vỡ ối để tránh nhiễm khuẩn nặng sau khi ối vỡ
Thông thường sau khi chết trong tử cung, thai nhi sẽ:
Lưu lại trong buồng tử cung
Lưu lại trong buồng tử cung khoảng 1 tuần rồi sẩy tự nhiên
Lưu lại trong buồng tử cung khoảng 2-3 tuần rồi sẩy tự nhiên
Lưu lại trong buồng tử cung cho đến khi chuyển dạ
Lưu lại trong buồng tử cung và sẽ sẩy khi có tác nhân gây chuyển dạ
Trong trường hợp thai chết lưu có biến chứng chảy máu nặng do rối loạn đông máu cách điều trị tốt nhất là:
Truyền các dung dịch cao phân tử để tăng thể tích tuần hoàn và thuốc chống tiêu sinh sợi huyết Transamine ...
Truyền Fibrinogen
Truyền máu lưu sẵn trong ngân hàng máu
Truyền máu tươi toàn phần
Truyền Plasma tươi
Các thuốc an toàn và thường được sử dụng để chống rối loạn đông máu trong thai lưu là, ngoại trừ:
Fibrinogen
Máu tươi toàn phần
E.A.C
Transamine
Heparin
CIVD là tình trạng:
Tiêu sợi huyết nguyên phát
Tiêu sợi huyết thứ phát
Đông máu rải rác tại các cơ quan
Đông máu rải rác trong lòng mạch
Đông máu rải rác trong lòng mạch và tiêu sợi huyết
Chỉ định nong cổ tử cung, nạo thai lưu được áp dụng cho trường hợp, chọn câu đúng nhất:
Thể tích tử cung bé hơn tử cung có thai dưới 2 tháng
Thể tích tử cung bé hơn tử cung có thai dưới 3 tháng
Thai dưới 3 tháng
Thai 12-18 tháng
Không nong nạo, chỉ dùng thuốc tống thai
Các trường hợp tiến triển không thuận lợi sẽ phải:
Nạo buồng tử cung để đưa thai ra ngay
Khởi phát chuyển dạ để đưa thai ra ngay
Sử dụng Prostaglandin gây sẩy thai ngay
Tiếp tục chờ đợi chờ chín muồi cổ tử cung, gây sẩy thai
Khởi phát chuyển dạ sau khi đã chuẩn bị đầy đủ
Trong các trường hợp thai chết lưu, hiện nay người ta thường hay sử dụng nhóm các thuốc nào để khởi phát chuyển dạ
Ethinyl estradiol
Prostaglandin E1
Mifépriston
Prostaglandin E2
Oxytocin
Chỉ định cắt tử cung bán phần khi có biến chứng:
Chảy máu do rối loạn đông máu
Chảy máu do sót nhau nhiều
Chảy máu do đờ tử cung
Chảy máu nhiều do các nguy cơ trên, điều trị nội khoa có đáp ứng
Chảy máu nhiều do các nguy cơ trên, điều trị nội khoa không đáp ứng
Phân biệt đúng sai ở các câu sau
Do biến chứng nhiễm khuẩn diễn tiến rất nhanh nên cần tống thai ngay sau khi đã chẩn đoán là thai chết
Đúng
Sai Đúng sai Đu
Khi xét nghiệm chức năng đông máu bình thường thì sẽ không xảy ra biến chứng chảy máu do RLĐM nữa.
Đúng
Sai
Để tống thai, tất cả các trường hợp thai chết lưu đều được đặt túi cùng sau Misoprostol 200mcg 4 giờ/ lần
A.Đúng
B. Sai
Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Hiện nay, loại thuốc thường được dùng để tống thai trong thai chết lưu là ........................
Khoảng..................... là chuyển dạ tự nhiên, thai sẽ bị tống ra sau khi chết 2-3 tuần
Ngừng đặt misoprostol nếu trương lực cơ tử cung tăng, cơn co tử cung ...........................(1). Sau khi thai và nhau ra hết cần dùng ..........................(2) để đề phòng chảy máu
Đáp án:
1B 2B 3C 4C 5E 6D 7D 8A 9B 10C 11C 12C 13D 14E 15C 16C 17E 18A 19D 20E 21B 22D 23E 24D 25B 26E 27D 28E 29 B 30B 31B 32 Misoprostol 33. 90% 34 Cường tính (1), Thuốc tăng co tử cung (2)
Trường thứ tư:
Chọn một câu trả lời đúng nhất cho những câu hỏi sau
1. Thai chết lưu thường gặp trong những trường hợp:
a. Mẹ mắc các bệnh lý mạn tính
b. Mẹ bị nhiễm khuẩn cấp tính
c. Mẹ có tiền sử đẻ nhiều lần
d. @Cả câu a và b đúng
2. Những nguyên nhân sau đây có thể gây thai chết lưu, ngoại trừ ?
a. Thai già tháng
b. Dây rốn thắt nút
c. @Ngôi thai bất thường
d. Tiền sản giật
3. Đối với thai chết lưu dưới 8 tuần, tất cả các triệu chứng sau đều đúng, ngoại trừ
a. Ra máu âm đạo đỏ thẫm, dai dẳng, liên tục
b. Khối lượng tử cung có thể bình thường
c. Siêu âm chưa có âm vang thai
d. @Định lượng b.hCG sau 48 giờ tăng gấp hai lần
4. Thai chết lưu trên 8 tuần, không có triệu chứng sau:
a. Ra máu âm đạo đỏ thẫm, không đông
b. Thỉnh thoảng thấy đau bụng
c. @Không thấy thai máy
d. Bụng không to lên hoặc bé đi
5. Chẩn đoán xác định thai chết lưu trên 20 tuần dựa vào các dấu hiệu sau:
a. Không thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần thai và to hơn tuổi thai
b. Không thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần thai và nhỏ hơn tuổi thai
c. Không thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần thai, không nghe được tim thai bằng ống nghe thường
d. @Không thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần thai không nghe được tim thai bằng ống nghe thường, siêu âm không thấy tim thai
6. Hình ảnh thai chết lưu trên 20 tuần ở trên phim Xquang có:
a. Dấu hiệu Piszkacsek
b. Dấu hiệu Noble
c. @Dấu hiệu Spanding
d. Dấu hiệu Bandl- Frommel
7. Chuyển dạ đẻ đối với thai chết lưu thường có đặc điểm
a. Đầu ối dẹt
b. Ngối thai bình chỉnh tốt
c. @Chuyển dạ kéo dài
d. Có nguy cơ gây vỡ tử cung
8. Các câu sau đối với thai chết lưu đều đúng, ngoại trừ:
a. Có thể gây rối loạn đông máu
b. Gây tâm lý hoang mang lo lắng cho bà mẹ
c. @Cuộc đẻ thường tiến triển nhanh vì thai dễ sổ
d.Thường phải chủ động kiểm soát tử cung sau đẻ vì dễ sót rau
9. Xử trí thai chết lưu
a. Hút thai bằng bơm Karman hoặc máy hút chân không đối với thai trên 2 tháng
b. Những tai biến và biến chứng sau thủ thuật cũng giống như sau hút thai thường
c. Thủ thuật nạo thai chết lưu thường dễ hơn nạo thai sống vì tổ chức thai đã mủn nát.
d. @Nếu Fibrinogen bị giảm thấp, chúng ta cần điều chỉnh lại trước khi can thiệp lấy thai ra
10. Đối với thai chết lưu trên 4 tháng, có thể gây sảy thai bằng viên Cytotex đặt âm đạo
a. Ở tất cả các nhà hộ sinh
b. Ở những cơ sở có bác sỹ chuyên khoa sản
c. @Ở những tuyến chuyên khoa có cơ sở phẫu thuật
d. Ở những nơi có chuyên khoa sản
11. Đối với thai chết lưu >4 tháng:
a. Tỷ lệ thành công của các phương pháp xử trí cho thai ra không phụ thuộc vào tuổi thai
b. Đứng trước một trường hợp khó khăn, người thầy thuốc phải hết sức khẩn trương, cho thai ra càng nhanh càng tốt
c. Tất cả mọi trường hợp đều phải gây chuyển dạ
d. @Những trường hợp gặp khó khăn khi gây chuyển dạ, chúng ta có thể chờ đợi thêm một vài tuần nếu các xét nghiệm về máu bình thường và không có nhiễm khuẩn
12. Đối với thai chết lưu tại y tế tuyến cơ sở, những việc sau đây là cần thiết, ngoại trừ:
a. @Cần làm thủ thuật cho thai ra càng sớm càng tốt
b. Nếu có biến chứng băng huyết cần hồi sức tích cực, gọi cấp cứu tuyến chuyên khoa, nếu thai nhỏ dưới 20 tuần phải nạo gắp thai càng nhanh càng tốt, sau nạo dùng Oxytocin để co hồi tử cung
c. Nếu có nhiễm khuẩn phải chuyển tuyến chuyên khoa càng nhanh càng tốt
d. Giải thích cho người nhà bệnh nhân về tình trạng nặng của bệnh nhân nếu có biến chứng
Trường thứ năm:
Câu 1: Gọi là thai chết lưu trong tử cung khi:
A. Thai chết trong khi đẻ.
B. Thai chết và lưu lại trong buồng tử cung
C. Thai chết và lưu lại trong buồng tử cung dưới 48h.
D. Thai chết sau khi đẻ.
E. Thai chết và lưu lại trong buồng tử cung trên 48h.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: E.
Câu 2: Nguyên nhân của thai chết lưu về phía mẹ có thể do:
1. Mắc các bệnh mãn tính hoặc nhiễm trùng cấp tính. Đ/S
2. Mắc bệnh nội tiết. Đ/S
3. Nhiễm độc thai nghén nặng, tiền sản giật, sản giật. Đ/S
4. Lao động và sinh hoạt bình thường. Đ/S
5. Chế độ dinh dưỡng đầy đủ. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả lời
Đáp án: ĐĐĐSS
Câu 3: Nguyên nhân của thai chết lưu về phía thai có thể do:
1. Ngôi thế bất thường. Đ/S
2. Phù gai rau. Đ/S
3. Thai dị dạng. Đ/S
4. Không có sự bất đồng nhóm máu giữa mẹ và thai. Đ/S
5. Thai già tháng. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả lời
Đáp án: SĐĐSĐ
Câu 4: Nguyên nhân của thai chết lưu về phía phần phụ của thai có thể do:
1. Dây rau thắt nút. Đ/S
2. Rau bám đáy tử cung Đ/S
3. Bánh rau thoái hoá, xơ hoá. Đ/S
4. Ôí bình thường. Đ/S
5. Rau bong non. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả lời
Đáp án: Đ S Đ S Đ
Câu 5: Triệu chứng điển hình của thai dưới 20 tuần chết lưu là :
1. Hết dấu hiệu thai nghén. Đ/S
2. Không ra huyết đen đường âm đạo. Đ/S
3.Tử cung nhỏ hơn tuổi thai. Đ/S
4. Phản ứng sinh vật dương tính. Đ/S
5. Sinh sợi huyết giảm. Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả lời
Đáp án: ĐSĐSĐ
Câu 6: Triệu chứng điển hình của thai dưới 20 tuần chết lưu là :
1. Tiền sử không có dấu hiệu thai nghén. Đ/S
2. Ra huyết đen đường âm đạo. Đ/S
3. Vú tiết sữa non. Đ/S
4.Tử cung nhỏ hơn tuổi thai. Đ/S
5. HCG(+). Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả lời
Đáp án: SĐĐĐS
Câu 7: Triệu chứng điển hình của thai trên 20 tuần chết lưu là :
1. Ra huyết đen đường âm đạo. Đ/S
2. Không thấy thai máy. Đ/S
3. Tử cung nhỏ hơn tuổi thai. Đ/S
4. Sờ nắn phần thai bình thường. Đ/S
5. XQ: dấu hiệu Spalding (-). Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả lời
Đáp án: ĐĐĐSS
Câu 8:. Triệu chứng điển hình của thai trên 20 tuần chết lưu là :
A. Ra huyết đen đường âm đạo.
B. Vú tiết sữa non.
C. Không thấy thai máy.
D. Tử cung nhỏ hơn tuổi thai.
E. Không nghe thấy tim thai.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng nhất vào phiếu trả lời
Đáp án: E
Câu 9: Triệu chứng điển hình của thai trên 20 tuần chết lưu là :
1. Vú tiết sữa non. Đ/S
2. Không nghe thấy tim thai. Đ/S
3. Không ra huyết đen đường âm đạo. Đ/S
4. Có dấu hiệu thai máy. Đ/S
5. Tử cung nhỏ hơn tuổi thai, nắn phần thai không rõ hoặc thấy đầu ọp ẹp, lạo xạo Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý ( câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả lời
Đáp án: ĐĐSSĐ
Câu 10: Triệu chứng của thai trên 20 tuần chết lưu là :
1.Tiền sử có dấu hiệu thai sống. Đ/S
2. Ra huyết đen đường âm đạo. Đ/S
3.Thai nghén bình thường. Đ/S
4. Tử cung tương xứng với tuổi thai. Đ/S
5. Siêu âm: TT(-), cử động thai (-). Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai vào phiếu trả lời
Đáp án: ĐĐSSĐ
Câu 11:
Cột 1
Là do
Cột 2
Trong thai chết lưu có hiện tượng giảm Fibrin huyết.
Tổ chức rau thai chết tiết ra chất hoạt hoá Plasminogen thành Plasmin và làm tiêu sinh sợi huyết
A. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1.
B. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1.
C. Cột 1 đúng, cột 2 sai.
D. Cột 1 sai, cột 2 đúng.
E. Cột 1 sai, cột 2 sai.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời.
Đáp án : A.
Câu 12:
Cột 1
Là do
Cột 2
Trong thai chết lưu có hiện tượng vú tiết sữa non
Oestrogen và Progesteron giảm kích thích tuyến yên sản xuất Prolactin làm cho vú tiết sữa.
A. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1.
B. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1.
C. Cột 1 đúng, cột 2 sai.
D. Cột 1 sai, cột 2 đúng.
E. Cột 1 sai, cột 2 sai.
Hãy khoanhvào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời.
Đáp án : A.
Câu 13:
Cột 1
Vì
Cột 2
Đầu ối hình quả lê gặp trong thai chết lưu.
Màng ối chết mất tính chất chun giãn
A. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1.
B. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1.
C. Cột 1 đúng, cột 2 sai.
D. Cột 1 sai, cột 2 đúng.
E. Cột 1 sai, cột 2 sai.
Hãy khoanhvào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời.
Đáp án : A.
Câu 14: Hướng xử trí thai chết lưu trong tử cung là :
A. Cho thai ra ngay, càng sớm càng tốt.
B. Dùng Ostrogen.
C. Nong nạo như thai bình thường.
D. Truyền Oxytocin.
E. Căn cứ vào kết quả sinh sợi huyết và chiều cao tử cung để có thái độ xử trí đúng.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng nhất vào phiếu trả lời
Đáp án: E.
Câu 15:
Cột 1
Để cho
Cột 2
Trong phương pháp Stein người ta dùng Oestrogen trước 3 ngày.
Cơ tử cung tăng sự nhạy cảm với Oxytocin khi truyền cho thai ra
A. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1.
B. Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1.
C. Cột 1 đúng, cột 2 sai.
D. Cột 1 sai, cột 2 đúng.
E. Cột 1 sai, cột 2 sai.
Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời.
Đáp án : A.
Trường thứ sáu:
//Thai chết lưu//
//--------------------------------//
Thai chết lưu là thời gian từ khi thai chết đến khi bị tống ra khỏi buồng tử cung ít nhất là:{
12 giờ.
24 giờ.
36 giờ.
@ 48 giờ.}
Thai chết lưu cần chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau, Ngoại trừ:{
@ Đa thai.
Sảy thai.
Chửa ngoài tử cung.
Chửa trứng.}
Dấu hiệu không có giá trị chẩn đoán thai chết lưu trên 20 tuần là:{
@ Tiết sữa non.
Soi ối thấy nước ối đỏ nâu.
Chụp X quang thấy có dấu hiệu chồng khớp sọ.
Siêu âm không thấy cử động thai và hoạt động tim thai.}
Tất cả các đặc điểm của cuộc chuyển dạ thai chết lưu đều đúng, Ngoại trừ:{
Hiện tượng xoá mở cổ tử cung chậm.
Dễ gây ngôi bất thường.
@ Dễ gây chấn thương đường sinh dục.
Có thể bị chảy máu sau đẻ.}
Thai chết lưu có thể gây biến chứng:{
Sản giật.
Rau bong non.
Rau tiền đạo.
@ Rối loạn đông máu.}
Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán thai chết lưu dưới 20 tuần là:{
Ra huyết âm đạo.
Hết nghén.
Bụng bé dần.
@ Siêu âm.}
Thái độ xử trí thai chết lưu tại cộng đồng là:{
Nếu không chảy máu thì nạo thai lưu.
Chỉ chuyển tuyến nếu chảy máu nhiều.
@ Chuyển tuyến.
Nạo thai lưu.}
Đặc điểm giải phẫu bệnh của thai chết lưu phụ thuộc vào:{
Nguyên nhân thai chết.
Thời gian và nguyên nhân thai chết.
@ Tuổi thai và thời gian thai chết.
Tuổi thai và nguyên nhân thai chết.}
Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán thai chết lưu trên 20 tuần là:{
Thai không đạp.
Ra huyết đen âm đạo.
Đo chiều cao tử cung nhỏ hơn tuổi thai.
@ Không nghe thấy tim thai.}
Các câu sau đây đều đúng về nguy cơ nạo thai lưu, ngoại trừ:{
Chảy máu.
Nhiễm khuẩn.
Sang chấn đường sing dục.
@ Tử cung co kém.}
Trong chuyển dạ đẻ thai chết lưu loại đầu ối thường gặp là:{
ối phồng.
ối dẹt.
@ ối quả lê.
ối sát da đầu.}
Thuốc không có tác dụng cầm máu trong điều trị nội khoa đối với thai chết lưu là:{
Transamin.
EAC.
Fibrinogen.
@ Oxytoxin.}
Những nguyên nhân sau đây có thể gây thai chết lưu, ngoại trừ:{
Thai già tháng.
Dây rau thắt nút.
@ Ngôi thai bất thường.
Tiền sản giật.}
Đối với thai chết lưu dưới 8 tuần, tất cả các triệu chứng sau đều đúng, ngoại trừ:{
Ra máu âm đạo đỏ thẫm, dai dẳng, liên tục.
Khối lượng tử cung có thể bình thường.
Siêu âm chưa có âm vang thai.
@ Định lượng b.hCG sau 48 giờ tăng gấp hai lần.}
Thai chết lưu trên 8 tuần, không có triệu chứng sau:{
Ra máu âm đạo đỏ thẫm, không đông.
Thỉnh thoảng thấy đau bụng.
@ Không thấy thai máy.
Bụng không to lên hoặc bé đi.}
Chẩn đoán xác định thai chết lưu trên 20 tuần dựa vào các dấu hiệu sau:{
Không thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần thai và to hơn tuổi thai.
Không thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần thai và nhỏ hơn tuổi thai.
Không thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần thai, không nghe được tim thai bằng ống nghe thường.
@ Không thấy thai cử động, hai vú tiết sữa non, tử cung mềm, không thấy rõ các phần thai không nghe được tim thai bằng ống nghe thường, siêu âm không thấy tim thai.}
Hình ảnh thai chết lưu trên 20 tuần ở trên phim Xquang có:{
Dấu hiệu Piszkacsek.
Dấu hiệu Noble.
@ Dấu hiệu Spanding.
Dấu hiệu Bandl- Frommel.}
Chuyển dạ đẻ đối với thai chết lưu thường có đặc điểm:{
Đầu ối dẹt.
Ngối thai bình chỉnh tốt.
@ Chuyển dạ kéo dài.
Có nguy cơ gây vỡ tử cung.}
Các câu sau đối với thai chết lưu đều đúng, ngoại trừ:{
Có thể gây rối loạn đông máu.
Gây tâm lý hoang mang lo lắng cho bà mẹ.
@ Cuộc đẻ thường tiến triển nhanh vì thai dễ sổ.
Thường phải chủ động kiểm soát tử cung sau đẻ vì dễ sót rau.}
Xử trí thai chết lưu:{
Hút thai bằng bơm Karman hoặc máy hút chân không đối với thai trên 2 tháng.
Những tai biến và biến chứng sau thủ thuật cũng giống như sau hút thai thường.
Thủ thuật nạo thai chết lưu thường dễ hơn nạo thai sống vì tổ chức thai đã mủn nát.
@ Nếu Fibrinogen bị giảm thấp, chúng ta cần điều chỉnh lại trước khi can thiệp lấy thai ra.}
Đối với thai chết lưu trên 4 tháng, có thể gây sảy thai bằng viên cytotex đặt âm đạo:{
ở tất cả các nhà hộ sinh.
ở những cơ sở có bác sỹ chuyên khoa sản.
@ ở những tuyến chuyên khoa có cơ sở phẫu thuật.
ở những nơi có chuyên khoa sản.}
Đối với thai chết lưu >4 tháng:{
Tỷ lệ thành công của các phương pháp xử trí cho thai ra không phụ thuộc vào tuổi thai.
Đứng trước một trường hợp khó khăn, người thầy thuốc phải hết sức khẩn trương, cho thai ra càng nhanh càng tốt.
Tất cả mọi trường hợp đều phải gây chuyển dạ.
@ Những trường hợp gặp khó khăn khi gây chuyển dạ, chúng ta có thể chờ đợi thêm một vài tuần nếu các xét nghiệm về máu bình thường và không có nhiễm khuẩn.}
Đối với thai chết lưu tại y tế tuyến cơ sở, những việc sau đây là cần thiết, ngoại trừ:{
@Cần làm thủ thuật cho thai ra càng sớm càng tốt.
Nếu có biến chứng băng huyết cần hồi sức tích cực, gọi cấp cứu tuyến chuyên khoa, nếu thai nhỏ dưới 20 tuần phải nạo gắp thai càng nhanh càng tốt, sau nạo dùng Oxytocin để co hồi tử cung .
Nếu có nhiễm khuẩn phải chuyển tuyến chuyên khoa càng nhanh càng tốt.
Giải thích cho người nhà bệnh nhân về tình trạng nặng của bệnh nhân nếu có biến chứng.}
13.Dấu hiệu Spanding trong chụp X quang chẩn đoán thai chết lưu là:
@ (Chồng khớp sọ.)
@ .(Cột sống gấp khúc)
Viền sáng da đầu.
14. Bốn hình thái giải phẫu bệnh của thai chết lưu là:
Thai bị tiêu.
@ .(Thai teo đét.)
@ ..(Thai ủng mục)
@ ..(Thai thối rữa)
Những câu sau về thai chết lưu là đúng hay sai:{
@ Khi ối còn, thai chết lưu là vô khuẩn -> Đúng.
@ Thai chết lưu thường diễn ra từ từ không có dấu hiệu báo trước -> Đúng.
@ Mọi trường hợp thai chết lưu đều phải điều trị nội khoa trước khi đình chỉ thai nghén -> Sai.
@ Xét nghiệm sinh sợi huyết có giá trị chẩn đoán thai chết lưu -> Sai.}
Trường thứ bảy:
THAI CHẾT LƯU TRONG TỬ CUNG
1. Đặc điểm của đầu ối trong chuyển dạ thai lưu là:
A) đầu ối phồng B) đầu ối dẹt
C) đầu ối quả lê D) đầu ối đã vỡ
2. Trong trường hợp nào sau đây, thai chết lưu vẫn phải mổ lấy thai :
A) Não úng thủy B) nhau tiền đạo trung tâm
C) ngôi ngang D) thai già tháng con to
3. Dấu hiệu Spalding trong thai chết lưu chỉ có giá trị khi :
A) Ngôi thai đã lọt B) Ngôi thai chưa lọt
C) Trong giai đoạn sổ thai D) Chỉ phát hiện sau sinh
4. Dấu hiệu cận lâm sàng nào sau đây không phải của thai chết lưu:
A) dấu hiệu Spalding
B) dấu hiệu chồng sọ
C) dấu hiệu vòng sáng quanh xương sọ thai nhi
D) lượng fibrinogen tăng trong máu
5. Trong những tháng cuối thai kỳ, dấu hiệu sớm nhất của thai chết lưu
A) sản phụ thấy tiết sữa non B) sản phụ không thấy thai máy
C) định lượng HCG âm tính D) X quang thấy dấu hiệu Spalding
6. Triệu chứng nào sau đây luôn luôn có trong thai chết lưu
A) ra máu âm đạo bầm đen, kéo dài, có rối loạn đông máu
B) TC nhỏ hơn tuổi thai
C) không thấy thai máy
D) không chắc chắn dấu hiệu nào
7. Dấu hiệu cận lâm sàng nào không phải của thai chết lưu
A) dấu hiệu bóng hơi ở các mạch máu lớn của thai
B) dấu hiệu Spalding
C) dấu hiệu vòng sáng quanh xương sọ thai trên X quang
D) có dấu hiệu hình tổ ong trong buồng tử cung
8. Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để tìm tình trạng rối loạn đông máu trong thai chết lưu
A) số lượng hồng cầu và Hct
B) thời gian máu chảy và máu đông
C) số lượng và độ tập trung tiểu cầu
D) Fibrinogen
9. Nguyên nhân thai chết lưu từ phía thai. NGOẠI TRỪ:
A) rối loạn nhiễm sắc thể B) thai dị dạng
C) đa thai hoặc thai già tháng D) thai non tháng
10. Một số yếu tố thuận lợi từ người mẹ làm cho thai chết lưu là, NGOẠI TRỪ:
A) tuổi sản phụ quá trẻ hoặc lớn tuổi
B) dinh dưỡng kém, lao động vất vả
C) sản phụ có tiền sử thai lưu
D) sản phụ có chiều cao hạn chế
11. Sau khi sanh thai lưu bao giờ cũng phải kiểm soát tử cung một cách hệ thống vì:
A) bao giờ cũng bị sót nhau B) để vét sạch máu trong tử cung
C) loại trừ rách cổ tử cung D) làm hạn chế đờ tử cung sau sanh
12. Thời gian từ lúc thai chết cho đến lúc được tống xuất tự nhiên ra ngoài phải trên bao lâu mới được gọi là thai chết lưu:
a) 24 giờ b) 48 giờ
c) 1 tuần d) 1 tháng
13. Các nguyên nhân sau đây có thể gây thai chết lưu, NGOẠI TRỪ:
a) Nhiễm Toxoplasma
b) Thai già tháng
c) Dây rốn thắt nút
d) Nhau có vôi hóa
14. Lý do tại sao thai chết mà không bị tống xuất ra ngay là do:
a) Nhau còn tiết ra progesterone một thời gian sau khi thai chết
b) Thai chết ở thời điểm mà cơ tử cung chưa tiếp nhận Oxytocin nội sinh
c)Thai chết tiết ra một yếu tố làm cơ tử cung không đối với Prostaglandine
d) Do tình trạng bệnh lý của mẹ khiến cơ tử cung co không đủ mạnh
15. Tất cả các câu sau đây về thai chết lưu đều đúng, NGOẠI TRỪ:
a) Thường chỉ được nghĩ đến khi sản phụ khai mất cảm giác thai máy
b) Có thể dẫn đến biến chứng rối loạn đông máu
c) Nếu thai chết trên 6 tuần, thai sẽ bị thối rữa, dẫn đến hoại thư tử cung
d) Siêu âm có thể giúp chuẩn đoán chính xác
16. Khi nói về tiến triển của thai chết lưu, điều nào sau đây SAI:
a) Nếu thai nhỏ, phôi sẽ tiêu đi
b) Nếu vỡ ối, nguy cơ nhiễm trùng ối sẽ cao hơn so với thai còn sống
c) Nếu thai lưu lâu ngày thai sẽ bị úng mục, da bong, não thoái hóa nước
d) Luôn bị băng huyết sau sanh do rối loạn đông máu
17. Tất cả các đặc điểm của cuộc chuyển dạ trong thai chết lưu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
a) Cơn co tử cung thường yếu
b) Hiện tượng mở cổ tử cung thường chậm do màng ối mất tính căng
c) Dễ gây chấn thương đường sinh dục cho sản phụ
d) Có thể bị băng huyết sau sanh do rối loạn đông máu
18. Dấu hiệu nào sau đây không có giá trị chẩn đoán thai chết lưu:
a) Nặn vú thấy chảy sữa non
b) Soi ối thấy nước ối có màu đỏ nâu
c) X quang thấy có dấu hiệu chồng sọ
d) Siêu âm không thấy cử động và hoạt động tim thai.
19. Rối loạn đông máu trong thai chết lưu là do:
a) Giảm Thromboplastine
b) Giảm Fibrinogene
c) Giảm Fibinolysine
d) Tăng Fibrinogene
20. Cách xử trí trường hợp sản phụ bị thai chết lưu là.NGOẠI TRỪ
a) Truyền máu trước khi xử trí thai chết lưu
b) Nếu ối vỡ phải cho kháng sinh ngừa nhiễm trùng
c) Nếu thai nhỏ thì nong nạo
d) Thai trên 4 tháng thì truyền Oxytocine hoặc dùng Prostagladin
ĐÁP ÁN: 1:C, 2:B, 3:B, 4:D, 5:B, 6:D, 7:D, 8:D, 9:D, 10:D, 11:A, 12:B, 13:D, 14:A, 15:C, 16:D, 17:C, 18:A, 19:B, 20:A
Trường thứ tám:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thai_chet_luu_trac_nghiem_san_edited_by_dl_3824.doc