Hormon rau thai
1. hCG—bài tiết từ màng đệm duy trì hoàng thể bài
tiếts estrogen and progesterone trong tháng đầu
của thai kì.Hoàng thể thì quá nhỏ để bài tiết đầy
đủ hormon giúp duy trì cả giai đoạn thai kì
2. Estrogen and progesterone bài tiết bắt đầu từ
tuần thứ 4-6vaf tiếp tục đến khi sinh với số lượng
rất lớnđủ để bền vững thai kì.
3. Estrogen and progesterone ức chế FSH and
LH bài tiết trong thời kì mang thai và chuẩn bị cho
tuyến vú tạo sữa.
4. Progesterone ức chế sự co cơ tử cung cho đến
trước sinh,khi mà progesterone bài tiết bắt đầu
giảm .
5. Relaxin ức chế sự co cơ tử cung và cho phép giãn
khớp mu .
Sự đẻ - đau đẻ
1. Giai đoạn mang thai khoảng từ 37-42 tuần,trung
bình là 40 tuần.
2. đau đẻ: giai đoạn 1—giãn cổ tử cung, co tử cung,
ép túi ối vào cổ tử cung ,túi ối vỡ và dịch thì trào
ra ngoài
3. đau đẻ: giai đoạn 2—đứa trẻ ra đời ; oxy-tocin gây
ra lực co cơ tử cung mạnh,nếu âm đạo không thể
giúp đứa trẻ ra đời thì cần phải mổ
4. đau đẻ: —giai đoạn 3 giải phóng nhau thai,tử cung
tiếp tục co và đẩy nhau thai ra ngoài,tiếp tục co
hơn,giảm về kích thước và cầm các mạch máu
nội mạc .
Đứa trẻ lúc sinh (see Box 21–6)
1. Dây rốn được kẹp chặt,tăng CO2 dẫn đến hơi thở
và phổi giãn ra
2. Lỗ van đóng,ống Đm co,ống TM co,thiết lập vòng
tuần hoàn bình thường
3. JBệnh vàng da có thể xuất hiện ở đứa trẻ sau
sinh vì gan chưa trường thành nên không hteer
bài tiết nhanh bilirubin
263 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Organization and general plan of the body (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chặ dù là một chỗ
viêm hỏ tý, sự viêm sẽ phá hủy bào thai.Khi sự cấy
phôi thành công, tế bào lá nuôi sẽ trở thành màng
đệm, màng phôi sẽ hình thành nên rau thai.Sau khi
cấy phôi, khối tế bào bên trong sẽ tiếp tục phát triển
trở thành phôi thai và các màng khác.
Những tế bào ở trong khối tế bào bên trong là
những tế bào cuống phôi. Trong những tế bào này,
tất cả ADN có khả năng thay đổi, tế bào này có khả
năng tổng hợp lên hơn 200 loại tế bào khác nhau
ở người
sau khi sinh. Những tế bào này tiếp tục phân chia to
hơn, một vài ADN như một “công tắc hóa học”trong
mỗi tế bào , genes trở lên bị động, khả năng đặc biệt
của mỗi tế bào sẽ bị hẹp xuống.
PHÔI VÀ MÀNG PHÔI
from the time of fertilization Một phôi sx phát triển
thành một cá thể người kể từ khi thụ tinh đến tuần
thứ 8 của thai kì. Một vài giai đoạn trong sự phát
triển phôi sớm được chỉ ra trong Hình 21-3
Box Figure 18–A Types of twins. (A) Fraternal twins. (B) Identical twins. (C) Conjoined twins.
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 524
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Khi được xấp xỉ 12 ngày, đĩa phôi (the potential person)
thì đơn giản là một cái đĩa của nhiều tế bào trong túi
phôi .Những tế bào duy trì sự phân chia, đĩa tế bào
gập lại. Ở ngày 14 thai đôi được cho là không còn
khả năng.
Ngay sau đó, 3 lá đâu tiên,hay những lá mầm, bắt
đầu phát triển: ngoại bì, trung bì , nội bì.Đây là một
bước chính trong sự biệt hóa của tế bào phôi bởi
vì sự khác nhau trong gen mã hóa của 3 lá nuôi
Human Development and Genetics 525
nội mạc
Lá nuôi phôi
màng ối
Phôi
Rauthai
màngđệm
20 days
ngày 14
ngày 12
4-5 tuần
Umbilical
cord
Chorionic
villi
đầu của
phôi
đầu của phôi
Limb buds
đĩa phôi
đĩa phôi
Túi noãn hoàng
Figure .sự phát triển của phôi vào ngày thứ 12 ( sau khi thụ tinh), ngày 14, ngày 20 và tuần
4-5. Từ tuần thứ 5, phôi có các phần riêng biệt nhưng vẫn chưa rõ người
QUESTION: At 14 days, what structures shown will become the fetal portion of the placenta?
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 525
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
for the layer remain switched on. Each cell is now
committed to a particular layer and can no longer “go
back,” that is, become a cell of either of the other two laye
; Mỗi một lá sẽ phát triển hơn,các tế bào trở
lên đặc biệt hơn, nhiều gen trng một tế bào sẽ tắt
(switched off).Với các gen hoạt động,chúng vẫn duy
trì bật(switched on),các tế bào trong mỗi lá được cam
kết phát triển thành một cơ quan đặc biệt hoặc một
phần của cơ quan. Ecto nghĩa là “outer”; biểu bì có
nguồn gốc từ ngoại bì, và trong một vài tế bào có gen
sản suất keratin thì hoạt động. Meso nghĩ là “middle,cơ
xương phát triển từ trung bì và trong những tế bào
có gen sản xuất myosin and actin thì hoạt động. Endo
có nghĩa là “inner”; dạ dày có nguồn gốc từ nội bì , và
trong tế bào những gen sản xuất pepsinogen thì hoạt
động. Table 21–1 danh sách các cấu trúc có nguồn gốc
từ các lá mầm.
ở ngày 20,màng phôi có thể phân biệt rõ ràng với
phôi.Túi noãn hoàng không chứa noãn hoàng dinh
dưỡng,như ở chim và phôi các loài bò sát.Tuy nhiên
nó là vị trí hình thành các tế bào đầu tiên và những
tế bào này sẽ trở thành nguyên bào sinh dục hoặc túi
noãn.Khi phôi trưởng thành,màng túi noãn hoàng
sẽ sát nhập với dây rốn và sự sản xuất tế bào máu
thì được đảm nhiệm đầu tiên bởi gan.
Màng ối là một màng mỏng bao quanh phôi thai
và chứa dịch ối.
Dịch này như một cái đệm để bào thai chống lại các
tổn thương cơ học khi mà người mẹ di chuyển.
Khi mà thận của bào thai bắt đầu hoạt động chức
năng,chúng sẽ bài tiết nước tiểu vào dịch ối. Trong
dịch này cũng có các tế bà loại bỏ của bào thai;đây là
một ứng dụng quan trọng trong lâm sàng được gọi
là quá trình chọc dò dịch ối (see Box 21–2: chẩn đoán
thai). Sự vỡ màng ối (thường được gọi là “túi nước”)
thì thường là dấu hiệu của sự đau đẻ bắt đầu
Màng đệm là cái tên được đặt cho lá nuôi phôi
khi nó phát triển hơn.Khi mà một phôi thai được cấy
vào tử cung, những chỗ nhô nhỏ được gọi là lông
màng đệm bắt đầu phát triển thành trung bì. Nó chứa
mạch máu bào thai và trở thành nhau thai.
Ở khoảng tuần thứ 4,5 của sự phát
triển,phôi thai chỉ ra hình xác định.Đầu thì đã rõ
ràng, tim thì bắt đầu đập,và mầm chân tay đã có
thể nhìn thấy.Giai đoạn phát triển của phôi thai tiếp
tục đến tuần 8.Ở thời điểm này, phôi thai khoảng 1.5
inches (3 cm)chiều dài, 1 gramcân nặng,và tất cả hệ
thồng cơ quan được thiết lập. Hệ thống này tiếp tục
phát triển và trưởng thành cho đến cuối thai kì.Sự
phát triển của bào thai trải rộng từ ngyaf thứ 9 đến
tuần thứ 40. Table 21–2 là danh sách các mặt chính
trong sự phát triển của bào thai- phôi thai.Bào thai
ở tuần thứ 16được mô tả ở hinhf21-4( bảng 21–3:sự
nhiễm trùng bào thai bẩm sinh and Box 21–4: hội
chứng bào thai Alcohol.).Sự thay đổi của mẹ trong
thời kì mang thai được tổng hợp ở bảng 21–3.
526 Human Development and Genetics
Table 21–1 | CÁC CẤU TRÚC BẮT NGUỒN TỪ CÁC LÁ MẦM
LÁ
ngoại bì
trung bì
nội bì
*These are representative lists, not all-inclusive ones. Keep in mind also that most organs are combinations of tissues
from each of the three germ layers. Related structures are grouped together.
CẤU TRÚC BẮT NGUỒN
■ Da ,tóc , móng, tuyến mồ hôi; hệ thần kinh, tuyến
yên, tủy thận
■ Thủy tinh thể ,giác mạc, tai trong
■ Cơ của các khoang miệng mũi; tuyến nước bọt
■ Hạ bì; xương và sụn
■ Cơ vân ,cơ tim và hầu hết cơ trơn
■ Thận và vỏ thượng thận
■ Màng xương và máu; mô lympho; mạch máu
■ Cơ của thực quản,dạ dày, ruột
■ Phần dưới của hệ hô hấp bao gồm phổi
■ Gan , cơ bàng quang
■ Tuyến giáp, tụy
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 526
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Human Development and Genetics 527
một vaid quy trình có sẵn hiện nay để xác định chắc
chắn loại bất thường trong bào thai và giám sát sự
phát triển của thai
SIÊU ÂM
;Đây là một quy trình không xâm lấn, sống âm tần số
cao được truyền qua thành bụng vào tử cung. Sự
phản chiếu của sóng âm được chuyển thành hình ảnh
được gọi là siêu âm.Phương pháp này được sử dụng
để xác định giai đoạn thai phức tạp, để xác định vị trí
hoặc tuổi thai, hoặc tìm ra khiếm khuyết tim thai hoặc
các dị tật.
CHỌC ỐI
.Quy trình có thể được thực hiện vào tuần thứ 16-20
của thời kì mang thai.Một mũi kim dưới da sẽ được
chèn qua thành bụng và túi ối và khoảng 10-20ml dịch
ối được lấy ra.Trong dịch này có tế bào thai,chúng
có thể được cấy để xác định NST .Qua kiểm tra
sinh hóa,số lượng gen bệnh hoặc NST bất thường
sẽ được tìm ra.Bởi vì phụ nữ trên 35 tuổi được cho
rằng có khả năng cao hơn mang thai mắc hôi chứng
Down,chọc dò dịch ối thì thường được khuyên làm ở
nhóm tuổi này .Tiền sử gia đình mang gen bệnh cũng
là một lý do cho phụ nữ mang thai muốn thực hiện kỹ
thuật này
Box 21–2 | CHẨN ĐOÁN THAI
LẤY MẪU LÔNG NHUNG MÀNG ĐỆM(CVS)
,Trong quy trình này một ống nhựa sinh học sẽ được
chèn qua âm đạo và cổ tử cung đẻ mẫu một mẫu nhỏ
lông nhung màng đệm .Những tế bào này có nguồn
gốc từ bào thai nhưng không phải là một phần của
bào thai.Thông tin chứa trong mẫu đó cũng tương
tự như trong chọc dò dịch ối,nhưng CVS có thể thực
hiện ở thời kì sớm hơn,giữa tuần thứ 8 và 11.Mặc dù
quy trình này thì nguy hiểm có thể gây sảy thai,CVS
có thể so sánh được với chọc ối an toàn.Điều quan
trọng cần nhớ là quy trình không xâm lấn thì sẽ không
nguy hiểm
KkIỂM TRA MÁU MẸ
Alpha-fetoprotein (AFP) được sản xuất bởi bào
thai và tìm thấy trong vòng tuần hoàn mẹ.Nồng độ
đạt đỉnh giữa tuần 12-15 của thời kì thai và sau đó
giảm .Nếu AFP vẫn cao sau tuần 16-18 ,khoảng 95%
thai bị tách đôi tủy hoặc thiếu một phần,dị tật phần
TK trung ương.Nhớ lại chương 17 sự thiếu hụt folic
acid trong khoảng thời gian mang thai giảm mạnh
sẽ gây nguy hiểm bào thai
Những kiểm tra mới nhất đánh giá những mảnh
vỡ của ADN bào thai ( từ rau thai) chúng vào máu
mẹ và có thể được tiến hành vào cuối tháng thứ 3
.Test này cũng đánh giá nhiều rối loạn ở gen và NST
nhưng nó vẫn được xem là test nghiên cứu với kết
quả được xác nhận bởi chọc ối hoặc CVS
Table 21–2 | SỰ PHẤT TRIỂN CỦA BÀO THIA -PHÔI THAI
APPROXIMATE OVERALL
t h á n g c á c m ặ t p t SIZE IN INCHES
1
2
3
■ Tim bắt đầu đập; mầm chi hình thành; xương
sống hình thành; đặc điểm về mặt chưa phân biệt
■ Bắt đầu canxi hóa xương; ngón tay ngón chân
đã rõ ràng trên chi,; đặc điểm trên mặt đã phân
biệt rõ hơn; hệ cơ quan được thành lập
■ FĐặc điểm trên mặt đã phân biệt nhưng mắt vẫn
đóng,móng phát triển trên ngón chi ;sự hóa
xương tiếp tục,bào thai phân biệt được nam và
nữ
0.25
1.25–1.5
3
Continued
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 527
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
528 Human Development and Genetics
Table 21–2 | GROWTH OF THE EMBRYO-FETUS—cont’d
MONTH OF APPROXIMATE OVERALL
GESTATION (END) ASPECTS OF DEVELOPMENT SIZE IN INCHES
4
5
6
7
8
9
■ Đầu khá là rộng cân xứng trên cơ thể,nhưng cánh
tay chân dài ra,tóc xuất hiện trên đầu, hệ cơ quan
tiếp tục phát triển
■ Cơ xương trở lên hoạt động(“nhanh hơn” mẹ có
thể cảm nhận được)); cơ thể phát triển nhanh hơn
đầu; cơ thể bao phủ bởi lông tơ
■ Eyelashes and eyebrows form; eyelids open; skin
is quite wrinkled; pulmonary surfactant is first
produced
■ Đầu và cơ thể đạt đến độ cân xứng của đứa trẻ khi
chào đời; sự lắng đọng mỡ dưới da khiến cho da
có nếp gấp
■ Tinh hoàn của bào thai nam di chuyển xuống
bìu;có nhiều mỡ được lắng động dưới da hơn ; sự
sản xuất chất bề mặt phổi cho phép thở khi sinh ra
■ Lông tơ thì rụng.móng phát triển đầu đủ,xương sọ
thì cốt hóa với sự có mặt của vùng trán,phổi phát
triển hơn;
5–7
10–12
11–14
13–17
16–18
19–21
Table 21–3 |NHỮNG THAY ĐỔI CỦA MẸ THỜI KỲ MANG THAI
ASPECT
cân nặng
Tử cung
tuyến giáp
da
hệ tuần hoàn
Hệ tiêu hóa
Hệ bài tiết
hệ hô hấp
Skeletal system
CHANGE
■ Tăng 2–3 pounds mỗi tháng khi mang thai
■ Mở rộng đáng kể,các tạng bụng di chuyển lên trên
■ tăng bài tiết thyroxine,chúng tăng tốc độ chuyển hóa
■ Xuất hiện đường vằn vùng bụng
■ Nhịp tim tăng, cũng như thể tích bơm và cung lượng tim,thể ích máu tăng;
giãn Tm ở chân và hậu môn
■ NBuồn nôn có thể xảy ra ở giia đoạn sớm của thời kì thai(ốm nghén) ,chứng táo
bón có gặp ở giai đoạn sau
■ Thận tăng hoạt động, tần số bài tiết nước tiểu tăng (bàng quang bị đè
nén bởi tử cung
■ Tốc độ hô hấp tăng; khả năng haotj động của phổi giảm khi cơ hoành bị đẩy
lên trên bởi sức ép của các tạng cùng bụng ở thời kì sau
■ ;Ưỡn lưng xảy ra khi tăng cân ở phía trước vùng bụng ,khớp mu trở lên mềm
dẻo trước sinh
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 528
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
NHAU THAI VÀ DÂY RỐN
Nhau thai được tạo bởi cả từ mô của mẹ và bào
thai.Do màng đệm của bào thai và nội bì của tử cung
đóng góp.Dây rốn được hình thành vào tháng thứ
3 của thời kì mang thai,(12 tuần). Sự phát triển của
màng đệm là 1 cái đĩa phẳng 7 inches (17 to 18 cm)
trong đường kính.
Cấu trúc mô phóng to của nhau thai ở hình. 21–
5.Chú ý các mạch máu thai thì nằm trong xoang máu
mẹ,nhưng không có sự kết nối trực tiếp giữa mạch
máu mẹ và thai. Qua một vài tế bào thai qua vòng
tuần hoàn mẹ,bình thường máu thai thì không pha
trộn với máu mẹ. Nhau thai có 2 chức năng:là vị trí
để trao đổi giữa máu mẹ và thai ,sản xuất hormon
duy trì thời kì mang thai.Chúng ta sẽ xem đến sự trao
đổi đầu tiên
Thai nhi thì phụ thuộc vào oxy và dinh dưỡng từ
mẹ và loại bỏ những chất thải bài tiết.Dây rốn sẽ kết
nối bào thai với nhau thai và phát triển dài khoảng
20 inches (50 cm).Trong dây này có 2 Đm rốn mang
máy từ bào thai tới nhau thai và 1 TM rốn mang
máu trở về từ nhau thai tới bào thai
Khu vức bề mặt trao đổi giữa bào thai và mẹ là
nhau thai được ước tính ít nhất 100square feet, nhau
thai cung cấp những chất cần thiết cho bào thai
Human Development and Genetics 529
16 weeks
nhau thai
tử cung
Dây rốn
cổ tử
cung
âm đạo
Figure 21–4 Fetal development at 16 weeks.
QUESTION: Name the fluid that surrounds the fetus, and state
its function.
Tác nhân quái thai là thứ gây ra sự phát triển bất
thường trong bào thai- phôi thai .Một vài sự nhiễm
vi sinh vật được biết đến như là tác nhân quái thai
.Chúng đi qua rau thai từ máu mẹ đến máu thai và
làm tổn thương bào thai
Hội chứng rubella bẩm sinh-virus rubella có lẽ
được biết đến như là một tác nhân gây nhiễm quái thai
the .Nếu một phụ nữ bị rubella trong thời kì mang thai
thì khoảng 20% bào thai bị ảnh hưởng .Dẫn đến bào
thai có thể bị chết,khiếm khuyết , bị điếc,chậm phát
triển trí tuệ.Ở Mỹ nếu sử dụng rubella vaccine thì các
hội chứng trên sẽ hiếm gặp hơn,nhưng nhiều nước
đang phát triển không có chương trình vaccin mở rộng
này.
Hội chứng thủy đậu bẩm sinh—bệnh thủy đậu
(herpes zoster) là một bệnh nghiêm trọng mà rất
nhiều người mắc khi còn nhỏ
.Nếu một phụ nữ đang mang thai mà mắc bệnh
thủy đậuthì virus này có thể qua nhau thai.Dẫn đến
bào thai có thể bị chân tay dị dạng,bị mù, chậm phát
triển trí tuệ .Đây không phải là bệnh bẩm sinh phổ
biến và sự thành công của vaccin thủy đậu đã khiến
nó trở lên hiếm hơn
Bệnh Giang mai bẩm sinh—giang mai là bệnh
lấy truyền tình ducjgaay ra bởi vi khuẩn (Tre-
ponema pallidum).Vi khuẩn này có thể qua nhau
thaisau tháng thứ tư của giai đoạn thai kì.Dẫn đến
nhiễm trùng sớm của thai gây ra chết dị dạng
xương, răng hoặc bệnh đục nhân mắt.Nếu nhiễm
trùng xảy ra ở cuối thai kì ,trẻ con có thể bị sinh ra
đã mắc giang mai bẩm sinh.Nó thường xuyên
song song với ban đỏ ở da và màng nhầy.Bệnh
giang mai ở người lớn có thể được chữa khỏi bởi
penicillin; sự ngăn chặn giang mai bẩm sinh
Box 21–3 | SỰ NHIỄM TRÙNG BÀO THAI BẨM SINH
Continued
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 529
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
530 Human Development and Genetics
phụ thuộc vào sự chăm sóc thai tốt của người
phụ nữ bị nhiễm
Congenital toxoplasmosis—gây ra bởi động vật
đơn bào kí sinhToxoplasma gondii.Đối với hầu hết
sức khỏe con người, toxoplasmosis thì không có triệu
chứng; nó là một nhiễm trùng vô hại. Bởi vì mèo và
một số động vật nuôi khác là vật chủ kí sinh, phụ
nữ mang thai có thể bị nhiễm bởi tiếp xúc với phân
mèo hoặc ăn phải thịt bò hoặc thịt cừu chứa nguồn
lây.Dẫn đến bào thai bị chết ,chậm phát triển trí tuệ
hoặc mù.Phòng ngừa bằng cách tuyên truyền cho bà
mẹ mang thai cách tránh nguồn lây nhiễm
Box 21–3 | CONGENITAL FETAL INFECTIONS (Continued)
Fetal alcohol syndrome là một nhóm các đặc điểm
xuất hiện ở trẻ con tiếp xúc với alcohol trong đời sống
bào thai . Alcohol thì là một chất độc đối với người
lớn thậm chí cả với các mô bào thai làm chậm phát
triển.Alcohol hoặc chất độc của nó(acetaldehyde)có
thể đi từ mẹ qu vòng tuần hoàn thai nhi và ảnh hưởng
đến sự phát triển của thai
Dẫn đến trẻ con sinh ra bị nhẹ cân,đầu nhỏ và
khuôn mặt bất thường
khiếm khuyết tim và dị dạng các tạng ,dễ kích động
và lo âu.Đứa trẻ thường xuyên phát triển chậm cả
về thể chất lẫn trí tuệ
Phòng chống bằng biện pháp giáo dục, phụ nữ
mang thai cần biết các hậu quả ảnh hưởng đến bào
thai
Box 21–4 | FETAL ALCOHOL SYNDROME
Khi mà máu mẹ từ Đm rốn vào bánh nhau,CO2 và
chất thải từ các mao mạch bào thai sẽ tràn vào máu
mẹ . Oxygen khuếch tán từ máu mẹ vào hệ mao
mạch bào thai,chất dinh dưỡng sẽ đi vào máu thai
bằng việc khuếch tán và cơ chế vận chuyển tích
cực.Máu giàu O2 và chất dinh dưỡng sẽ đi qua TM
rốn vào bào thai.Vòng tuần hoàn baò thai sẽ được
miêu tả ở chương 13
Khi mà đứa trẻ đẻ ra thì dây rốn sẽ bị cắtn,nhau
thai sẽ tách ra khỏi thành tử cung và được giải
phóng . Thỉnh thoảng trong giai đoạn mang thai, vì
một lý do nào đấy không xác định ,một phần nhau
thai tách ra sớm.Với sự tách nhỏ bánh nhau làm
giảm lượng O2 cung cấp và có thể gây tổn thương
não .Đối với mẹ,có thể mất máu nhỏ đầu tiên,nhưng
sau đó mạnh hơn và nhanh hơn và nó nguy hiểm
đến cả mẹ và bào thai
Dây rốn cũng là một phần sau sinh.Máu của thai
trong dây rốn còn lại chứa nhiều tế bào cuống, và
khả năng của chúng là có thể trở thành các loại tế
bào khác nhau,tế bào mầm phôi ( có thể trở thành
tế bào người )
và tế bào mầm người lớn ( chúng thì bị hạn chế
hơn).Tế bào cuống dây rốn có một vài lợi ích hơn
tế bào mầm phôi ,tế bào mầm dây rốn không có
khướng hình thành khối u,trong khi tế bào mầm phôi
thì có thể . Tế bào mầm dây rốn thì có thể sẵn sàng
sử dụng để xử lý bệnh Krabbe của trẻ con mới
sinh, rối loạn về thần kinh bào thai khi 2 tuổi .Chúng
được điều trị phụ thuộc vào kiểm tra gen và có tế
bào mầm dây rốn phù hợp lúc sinh .Ngân hàng máu
dây rốn thì được thành lập ở rất nhiều trung tâm y
tế ( bởi vì rất nhiều máu hiến tặng có thể được dự
trữ và tươi mới) ,và sử dụng những tế bào mầm
dây rốn để thay thế trong cấy xương
Hormon rau thai
Hormon đầu tiên được bài tiết từ rau thai là
human chorionic gonadotropin (hCG), nó được sản
xuất ở màng đệm của phôi sớm.Chức năng của
hCG là kích thích nang trứng bài tiết estrogen and
progesterone.Sự bài tiết progesterone thì đặc biệt
quan trọng giúp ngăn ngừa co cơ tử cung,
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 530
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
tránh xảy thai. Khi hCG vào vòng tuần hoàn mẹ,nó
được bài tiết trong tử cung,nó là cơ sở cho rất
nhiều kiểm tra thai kì. Kiểm tra hCG trong máu mẹ
thì chính xác hơn và xác định liệu rằng có thai hay
không khi kinh nguyệt bị nhỡ.
Hoàng thể là một cấu trúc nhỏ,tuy nhiên nó không
thể bài tiết đủ lượng estrogen and progesterone để
duy trì suốt thời kỳ có thai. Rau thai thì bắt đầu
bài tiết estrogen and progesterone trong một vài tuần
đầu,và lượng hormon bài tiết giảm đi trước khi sinh
.Khi mà rau thai đảm nhiệm ,sự bài tiết hCG giảm
và hoàng thể trở lên không có chức năng .Trong
thời kì mang thai , estrogen and progesterone ức
chế thùy trước tuyến yên bài tiết FSH and LH, nên
không có nang trứng phát triển
Hormon rau thai cũng chuẩn bị cho tuyến vú sản
sinh ra sữa
Rau thai bài tiết relaxin,nó giúp ức chế sự co
cơ tử cung.Relaxin cũng cho phép làm giãn dây
chằng khớp mu trong khi sinh
QUÁ TRÌNH SINH ĐẺ VÀ SỰ ĐAU ĐẺ
PQuá trình sinh đẻ là khoảng thời gian thông
thường của sự sinh đẻ,đau đẻ là một chuỗi các sự
kiện xảy ra trong quá trình sinh.Giai đoạn mang thai
trung bình dài 40 tuần (280 ngày),có thể thay đổi từ
37-42 tuần (see Box 21–5: Premature Birth).Đến cuối
thời kì,rau thai bài tiết progesterone giảm trong khi
nồng độ estrogen vẫn giữ ở mức cao và cơ tử cung
bắt đầu co yếu ở các khoảng thời gian không
đều.Cùng khoảng thời gian đó, bào thi bắt đầu xoay
đầu
Human Development and Genetics 531
Maternal
arteriole
Maternal
venule
Chorionic
villus
Maternal blood
sinus
Fetal arteriole
and venule
Umbilical vein
Umbilical cord
Umbilical
arteries
Chorion
(fetal part of
placenta)
(maternal
part of
placenta)
Myometrium
Endometrium
Figure 21–5 Placenta and umbilical cord. The fetal capillaries in chorionic villi are within the
maternal blood sinuses. Arrows indicate the direction of blood flow in maternal and fetal vessels.
QUESTION: What substances move from maternal blood to fetal blood?
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 531
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
xuống tử cung (Fig. 21–6).Quá trình đau đẻ có thể
chia làm 3 giai đoạn :
Giai đoạn 1—giãn cổ tử cung.Khi mà tử cung co,túi
ối ép xuống cổ tử cung,làm giãn mở cổ tử cung.Ở
cuối giai đoạn này ,túi ối vỡ ra và dịch rời qua âm
đạo, và bây giờ được gọi là ống sinh . Giai đoạn
này kéo dài từ 8-12 giờ
Giai đoạn 2—sự sinh thai nhi. Sự co mạnh hơn của tử
cung được tạo ra bởi oxytocin do thùy sau tuyến
yên tiết ra và có thể cả bánh rau.Giai đoạn này có
thể kéo dài bởi mooth vài tác nhân .Nếu bào thai
có vị trí đầu thấp hơn,sinh đẻ sẽ khó hơn.Và đây
được gọi là sinh “khóa nòng”( a breech birth) và
cần phải mổ để lấy thai ra qua phẫu thuật trong
thành bụng và tử cung .Ở một vài phụ nữ sự mở
trung tâm khớp mu quá nhỏ so với sự cho phép
sinh ra của đứa trẻ.Sự giảm sút bào thai bằng
việc xác định bởi việc kiểm soát nhịp tim là một ví
dụ , cũng có thể yêu cầu sinh mổ
Giai đoạn 3—giải phóng rau (sau sinh).Tiếp tục co tử
cung làm đẩy rau thai và màng, thường khoảng
10 phút sau khi sinh đứa trẻ ra đời .Một ít máu
chảy ra lúc đón,nhưng tử cung nhanh chóng
giảm kích cỡ
và sự co ép lên nội mạc tử cung thì dừng lại và
đóng các mạch máu tại các vị trí hình thành lên
bánh rau.Đây là điều rất quan trọng làm ngăn
ngừa mất máu mẹ sau sinh
ĐỨA TRẺ LÚC SINH
Ngay lập tức sau sinh, dậy rốn bị cắt ,mũi và
miệng đứa trẻ bật hơi làm đẩy một ít dịch ra và
thở (see Box 21–6: APGAR Score). Bây giới đứa trẻ
thì đọc lập với mẹ, sự thay đổi nhanh chóng xảy
ra trong hệ hô hấp và tuần hoàn.
Khi mà nồng độ CO2 trong máu đứa trẻ tăng,trung
tâm hô hấp ở hành não kích thích thở vào làm thổi
phồng phổi .Sự nở rộng hoàn toàn phổi đến khoảng
7 ngày sau sinh,tốc độ hô hấp của trẻ rất nhanh ở
khoảng thời gian này, khoảng 40 nhịp trên phút
Nhịp thở điều khiển vòng tuần hoàn phổi tốt hơn
và làm tăng lượng máu trở về tâm nhĩ đóng các lá
van.Ống ĐM bắt đầu khép lại,song song với nó là
sự tăng nồng độ 02 máu.Sự đóng kín ống ĐM mất
khoảng 3 tháng
Ống TM không còn nhận máu từ TM rốn và bắt
đầu co lại sau vài phút
532 Human Development and Genetics
Sinh non là quá trình tự nhiên của đứa trẻ ra đời trước
khi kết thúc thai kì hoặc sinh ra có chủ ý vì một lý do
nào đó liên quan đến sức khỏe người mẹ hoặc của
bào thai.Sinh non cũng được dùng để chỉ đứa trẻ có
cân nặng nhỏ hơn 2500g(5,5 pounds),mặc dù khoảng
thời gian mang thai thì quan trọng hơn cân nặng .
The March of Dimes ước tính có khoảng 13
triệu ca sinh non xảy ra mỗi năm trên thế giới .Hầu
hết xảy ra ở Châu Phi và Châu Á.Trong 13 triệu trẻ
sinh non có khoảng 1 triệu chết sau sinh
Trong các khoảng thời gian thai kì,một trẻ sơ sinh
ở tháng thứ 8 có cơ hội sống rất tốt nếu được chăm
sóc y tế tốt .Một trẻ sơ sinh ở tháng thứ 7 của thai kì
hoặc nhỏ hơn thường xuyên trong tình trạng suy
kiệt hô hấp bởi vì phổi thì không sản xuất đủ chất
surfactant bề mặt làm nở các phế nang
Một trẻ sơ sinh khi được 23 tuần ( hoặc 22 tuần
của thai kì có thể được điều trị thành công và gửi
về nhà sớm với bố mẹ .Liệu rằng có sự ảnh hưởng
căn bản kéo dài đến đứa trẻ trong thời gian này.Hệ
thần kinh của đứa trẻ mới sinh rất nhạy cảm với sự
thiếu hụt O2
Các nhà nghiên cứu y học đã đạt đến khả năng
cao nhất trong lĩnh vực này .Một bào thai ở tuần 20
,các tế bào phế nang và tế bào mao mạch phổi
không đóng đủ lẫn nhau cho phép trao đổi khí.Hiện
tại không có một phát minh y khoa mà có thể vượt
qua được thực tế giải phẫu này
Cân nặng sơ sinh thấp nhất có thể sống sót được
là 244 grams (8.6 oz) vào tháng 10 2004.Một cô
bé có tuổi thai 26 tuần
Box 21–5 | SINH NON
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 532
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Human Development and Genetics 533
Amniotic sac
Amniotic fluid
Placenta
Umbilical cord
Urinary bladder
Symphysis pubis
Vagina
Mucus plug
Cervix
Anus
Rectum
Spine
Figure 21–6 Full-term fetus positioned head down within the uterus.
QUESTION: Why is it beneficial for the fetus to be positioned head down?
sau sinh.Trong vài tuần ống TM trở lên không còn
chức năng .
Gan của đứa trẻ thì phát triển chưa đầy đủ khi
sinh và có thể không có khả năng bài tiết bilirubin
hiệu quả.Điều này gây ra bệnh vàng da,nó xảy ra ở
rất nhiều đứa trẻ sua sinh.Bệnh vàng da được xem là
bệnh không nghiêm trọng, trừ khi nó do một nguyên
nhân khác ví dụ sự không tương hợp Rh (see Chapter
11).
SỰ DI TRUYỀNSự di truyền là học về sự kế thừa.Hầu hết,nếu không
phải là tất cả,các đặc điểm của con người được
điều chỉnh ít nhất một phần bởi gen.Đầu tiên chúng
ta sẽ nhìn xem gen là cái gì và sau đó miêu tả về
sự di truyền
NST VÀ GEN
EMỗi một tế bào trong mỗi cơ thể ( ngoại trừ tế
bào máu, trứng và tinh trùng) chứa 46NST
lưỡng bội .NST bao gồm 23 cặp gọi là cặp NST
tương đồng.Một thành viên trong cặp có nguồn
gốc từ trứng được gọi là của mẹ và một thành
viên khác đến từ tinh trùng được gọi là của bố
.NST thường bao gồm các cặp NST từ 1-22
.Cặp NST giới tính nếu ở nữ là XX và ở nam là
XY.
NST được tạo lên bởi DNA and protein;
DNAđược kế thừa từ mẹ .Xem lại Chapter 3 các
kiến thức cơ bản về DNA xủa NSTthat the sequence
of bases in the DNA of chromosomes is the
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 533
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
534 Human Development and Genetics
Tỉ lệ APGAR là sự đánh giá chung của một đứa trẻ
sau khi sinh 1 phút ( lặp lại 5 phút nếu chỉ số đầu
tiên
thấp). Tỉ lệ cao nhất là 10.Một đứa trẻ có tủ leej
thấp hơn 5 thì cần được yêu cầu chăm sóc y tế
Box 21–6 |TỈ LỆ APGAR
Characteristic Description Score
Nhịp tim
Hô hấp
Muscle tone
Phản ứng đáp lại kích thích của
bàn chân
Màu sắc
• Trên 100 bpm
• Below 100 bpm
• Không có nhịp
• Khỏe,hô hấp mạnh
• Khóc yếu
• Không cố gắng thở
• Tự ý, chuyển động tích cực
• chuyển động một chút
• không chuyển động
• Khóc
• Nhăn nhó
• Đáp lại
• màu sắc khỏe mạnh
• chi xanh tím
• chi,thân xanh tím
2
1
0
2
1
0
2
1
0
2
1
0
2
1
0
mã gen cho protein ,cấu trúc protein cũng như
enzym. mã DNA cho 1 protein được gọi là gen. Genes
của chúng ta có một bản đồ,chúng ta biết vị trí chính
xác của mỗi gentreen mỗi NST .Ví dụ một vùng đặc
biệt của ADN trên NST 11 thì mã hóa cho chuỗi
beta của hemoglobin.Bởi vì mỗi cá thể có 2 NST 11
Because an individual has two of chromosome 11, cô
ấy hoặc anh ấy sẽ có 2 gen cho protein này ,một
gen thừa hưởng từ mẹ, 1 gen từ bố .Ước tính có
khoảng 20000gen được tìm thấy trên NST.Trong
hệ gen của chúng ta ,một protein đều có 2 gen
KIỂU GEN VÀ KIỂU HÌNH
Mỗi gen của 1 cặp ,có thể có 2 hoặc hơn dạng
khác,có khả năng biểu lộ ,nó sẽ xuất hiện và ảnh
hưởng thế nào đến mỗi cá nhân.Đó được gọi là
allens.Một người có thể có 2 alen cho một protein
hoặc đặc điểm nào đó,allen có thể giống hoặc khác
nhau
Nếu có 2 alen giống nhau ,1 người nào đó được
gọi là tương đồng về đặc điểm.Nếu có 2 alen khác
nhau một người đó có thể gọi là dị hợp về đặc
điểmI
Kiểu gen do di truyền tạo lên,là sự có mặt của
alen.Kiểu hình là ngoại hình ,do alen biểu lộ ra. Khi
mà gen có 2 hoặc nhiều hơn 2 alen, một alen nào
đó có thể nổi bật hơn những alen còn lại,chúng
được gọi là alen trội.Một người có kiểu gen dị hợp
thì gen trội sẽ sẽ quyết dịnh kiểu hình .Alen lặn thì
ẩn đi nhưng không mất mà nó truyền lại cho đời
sau.Đặc điểm lặn sẽ được biểu lộ ra ngoài thành
kiểu hình khi một người có 2 alen lặn.
Một ví dụ hữu ích được minh họa ởFig. 21–7. Khi
làm về vấn đề di truyền, a Punnett square đã chỉ ra
sự kết hợp gen giữa tinh trùng và trứng .Nhớ rằng
trứng và tinh trùng có duy nhất 23 NST nên có duy
nhất mọt gen cho mỗi đặc điểmi
Ví dụ,sự di truyền về màu sắc mắt rất đơn
giản.Mặc dù màu sắc được quyết định bởi rất
nhiều cặp gen,với rất nhiều kiểu hình có thể ,một
cặp được xem là chính, mắt nâu thì nổi trội hơn mắt
xanh.Gen trội thì thường xuất hiện hơn
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 534
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Human Development and Genetics 535
Gene for brown
eye color
Gene for blue
eye color
Ova
Sperm
BB Genotype: homozygous brown (2 dominant genes)
Phenotype: brown
Bb Genotype: heterozygous (1 dominant and 1 recessive gene)
Phenotype: brown (since brown is dominant)
bb Genotype: homozygous blue (2 recessive genes)
Phenotype: blue
Key
Figure 21–7 Inheritance of eye color. Both mother and father are heterozygous for brown eyes.
The Punnett square shows the possible combinations of genes for eye color for each child of
these parents. See text for further description.
QUESTION: If Dad is heterozygous for brown eyes and Mom has blue eyes, what will be the four possible
combinations?
Bố mẹ ở Fig. 21–7cả hai cùng dị hợp.Kiểu gen thì
bao gồm cả gen mắt nâu và gen mắt xanh,nhưng
kiểu hình thì chỉ là mắt nâu
Mỗi trứng sản xuất bởi mẹ có khoảng 50% mắt
nâu và 50 % mắt xanh, tương tự đối với tinh trùng
đưuọc sản xuất bởi bố có 50% mắt nâu và 50 %
mắt xanh
Bây giờ hãy nhìn vào bảng ô vuông,khả năng
hiện diện của gen tạo lên mỗi đứa trẻ
Về màu mắt có 3 khả năng khoảng 25% đồng hợp
tử mắt nâu,50% dị hợp tử mắt nâu,25% đồng hợp
hợp tử mắt xanh. CHú ý rằng BB and Bb có kiểu hình
giống nhau mặc dù kiểu gen khác nhau ,nhưng kiểu
hình mắt xanh chỉ có duy nhất một kiểu gen bb .Bố
mẹ đều mắt nâu có thể có con mắt xanh ? Có thể
nếu cả hai cùng dị hợp mắt nâu,mỗi đứa trẻ có tỉ lệ
25 % mắt xanh? Một vài câu hỏi được tìm thấy trong
bảng Box 21–7: Gaiir pháp và câu hỏi di truyền
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 535
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
536 Human Development and Genetics
IDI TRUYỀN : TRỘI -LẶN
Sự di truyền của màu mắt là một ví dụ miêu tả
đặc điểm thì được xác định bởi cặp alen,1 alen
trội hơn alen còn lại.Một ví dụ khác về bệnh thiếu
hồng cầu hình liềm máu được mô tả trong
chương 11.Gen của chuỗi beta hemoglobin nằm
trên NST 11,alen của chuỗi hemoglobin bình
thường là alen trội còn alen của chuỗi hemoglobin
bệnh là alen lặn .Một người nào đó có kiểu gen dị
hợp mang gen bệnh ,mooth người nào đó có
kiểu gen đồng hợp lặn sẽ bị bệnh thiếu máu
hồng cầu hình liềm . Bảng ô vuông T. 21–8 chỉ ra
cả hai bố mẹ dị hợp thì mỗi đứa trẻ có 25 % khả
năng thừa hưởng cả 2 gen lặn . Table 21–4 liệt kê
một vài bệnh di truyền ở người
Điều quan trọng cần nhớ trong thuật ngữ di
truyền ,trội không có nghĩa là thường xuyên mà là
chung.Nó là một gen mang đầy đủ các đặc điểm
của kiểu hình.Quay trở lại về nhóm máu ABO.Vậy
loại nào phổ biến nhất trong cộng động? Nhóm
máu O thì phổ biến nhất, sau đó đến A ,tiếp theo là
B.NHóm AB thì có tỉ thể thấp nhất .Ở đây là do đặc
điểm di truyền lặn,thường xuất hiện trong con
người.Tại sao AB lại chiếm ít nhất mặc dù alen A,
B thì phổ biến hơn O ,bởi vì có rất ít alen đượct ìm
thấy trong cộng đồng
không nhiều người có alen.
ISỰ KẾ THỪA : ALEN
Một ví dụ điển hình trong nhóm này là sự kế thừa
trong nhóm máu ABO.Mỗi gen trong nhóm amus
này có thể có 3 alen khác nhau: A,B,O.Một người
có duy nhất2 alen ,chúng có thể giống hoặc khác
nhau.O là alen lặn,A và B là 2 alen đồng trội,nghĩa
là chuungs trội hơn alen O nhưng giữa 2 alen này
trội ngang nhau
bạn cũng biết về nhóm máu, có 4 nhom cơ bản:
A,B,AB,O. Bảng 21–5 chỉ ra sự kết hợp alen mỗi
loại.Chú ý nhóm máu O và AB có duy nhất một kiểu
gen.Đối với loại A và B thì có 2 kiểu gen thì alen A,B
trội hơn alen O .
Hãy để chúng tôi sử dụng một vấn đề để minh
họa cho một nhóm máu.Bảng ô vuông Fig. 21–9 chỉ ra
mẹ có nhóm máu O và bố có nhóm máu AB.Bẳng chỉ
ra các nhóm máu có thể ở đứa trẻ .Mỗi đứa trẻ có
50% khả năng nhóm máu A và 50% nhóm máu B .Tuy
nhiên kiểu gen thì luôn dị hợp .Chú ý trong ví dụ mỗi
nhóm máu đứa trẻ thì không giống bố mẹ
H h
H HH Hh
h Hh hh
H h
H
h
Mom
Has sickle-cell trait
Key: H
h
Gene for normal hemoglobin
Gene for sickle-cell hemoglobin
Dad
Has sickle-cell
trait Figure 21–8 Inheritance of sickle-cell anemia
(dominant–recessive pattern). See text for
description.
QUESTION: If Dad has sickle-cell trait and Mom is
homozygous for normal hemoglobin, can a child of
theirs have sickle-cell anemia?
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 536
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Human Development and Genetics 537
Table 21–4 | BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
BỆNH
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm(R)
U xơ (R)
Tay-Sachs bệnh (R)
Phenylketonuria or PKU (R)
Huntington’s disease(D)
Bệnh máu khó đông (X-linked)
Duchenne’s bệnh loạn dưỡng cơ
(X-linked)
R = lặn; D = trội.
MÔ TẢ
Đây là bệnh di truyền phổ biến trong người tổ tiên châu
Phi.Tế bào máu thì méo mó và lộn xộn RBCs;khả
năng mang O2 của máu bị giảm.
Đây là bệnh di truyền phổ biến trong người tổ tiên châu
Âu.Sự sản xuất nước nhày dày làm đông các nhành và
ống tụy.Ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là viêm phổi
mãn tính và suy phổi
Đây là bệnh di truyền phổ biến của tổ tiên người do Thái
.Sự suy thoái về hệ thống thần kinh và tế bào nơron
dẫn đến cái chết khi 2 tuổi results in death by the age
of 2 years.
Thiếu hụt enzym chuyển hóa amino acid phen -
ylalanine dẫn đến sự chậm phát triển trí tuệ và sinh lý .
Để ngăn ngừa điều này cần hạn chế phenylalanine
trong các bữa ăn
Không kiểm soát được cơ co bắt đầu từ năm 30-50
tuổi,tiếp theo là mất trí nhớ và bản tính cách.Không có
phương pháp điều trị mà có thể giúp ngăn lại sự hủy
hoại trí nhớ
Thiếu hụt cặp nhân tố làm đông máu số 8,có thể kiểm
soát bằng việc bổ sung thêm nhân tố 8
Sự thay thế mô cơ thành tế bào mỡ và mô sẹo với sự tiến
triển lamd mất chức năng của cơ,nó thường gây,nó
thường gây chết người ở tuổi 20 do liên quan đến tế bào
cơ tim
(Nhân tố Rh di truyền độc lập với nhóm máu ABO và
là nhóm di truyền trội lặn.Rh dương thì trội còn Rh
dương thì lặn)
Table 21–6 liệt kê một số đặc điểm di truyền ở
người với kiểu hình trội lặn mỗi loại
SỰ KẾ THỪA: ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT VỚI
GIỚI TÍNH
Sđặc điểm liên kết với giới tính cũng có thể gọi là di
truyền liên kết với X .Bởi vì gen quy định thì có vị trí
trên NST X .Y thì không có gen mà đa số chúng
nằm trên NST X.NSt Y rất nhỏ và duy nhất có 20
gen.Có một vài gen chủ động duy nhất trong tinh
hoàn và đóng góp trong nguồn gốc của tinh trùng
.Có một vài gen chủ động khác trong rất nhiều tế
bào cơ thể nhưng chưa được biết rõ chức năng
gen liên kết với giới tính là gen lặn,bởi vì nó không
có gen trên Y che đi,một người đàn ông có duy nhất
có duy nhất 1 gen bộc lộ kiểu hình.Một người phụ nữ
có gen lặn trên một NSt X và gen trội trên một NST X
khác thì vẫn có kiểu hình bình thường .Cô ấy được
gọi là người mang gen vì có thể di truyền lại cho đời
sau.
CHúng tôi sẽ sử dụng một ví dụ về tật mù màu
xanh đỏ.Bảng ô vuông Fig. 21–10 chỉ ra mẹ mang đặc
điểm gen này nhưng bố nhìn màu bình thường Ở
bảng di truyền liên kết với giới tính ở phần dưới chỉ ra
sự di truyền liên kết với gen lặn.
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 537
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
538 Human Development and Genetics
Table 21–5 | ABO NHÓM MÁU:
KIỂU GEN
NHÓM MÁU
O
AB
A
B
KIỂU GEN CÓ THỂ
OO
AB
AA or OA
BB or OB
O O
O O
A AO AO
B BO BO
A
B
Dad
Type AB
Mom
Type O
Key: O
A
B
Gene for neither A nor B antigens
Gene for A antigen
Gene for B antigen
Figure 21–9 Inheritance of blood type (multiple alleles
pattern). See text for description.
QUESTION: If Dad has type AB blood and Mom is heterozy-
gous for type A, can a child of theirs have a blood type that is
different from that of both parents?
Trong ví dụ con gái có 50% khả năng là người mang
gen ,50% khả năng là người không mang gen.Đối
với con trai, 50% khả năng bị mù màu,50% bình
thường.Người con trai thì không mang gen bệnh mà
chỉ có thể bị bệnh hoặc là không
Cân nặng là một ví dụ,có rất nhiều cặp gen cùng
góp phần vào đặc điểm này.Có rất nhiều cặp gen
dẫn đến sự kết hợp được rất nhiều kiểu gen và kiểu
hình.Ngoài ra cân nặng cũng là một đặc điểm chịu
tác dụng từ yếu tố môi trường như dinh dưỡng .
Mặc dù hệ gen của con người được mã hóa,rất
nhiều công việc duy trì cần được làm.Sự tập chung
bây giờ cần học mỗi gen của chúng ta ,loại protein
mà gen mã hóa và chức năng của protein.
Công việc lâm sàng thì tiếp tục được nỗ lực để
cứu chữa bệnh di truyền bằng việc chèn bản sao
đúng của các gen chức năng.Thiếu hụt miễn dịch(
trước đây xem là tai họa) được xem là bảo vệ một vài
đứa trẻ và những tổn thương về rối loạn nghiêm trọng
ở mắt thì đã dừng lại ở một số đứa trẻ, .Sự thành
công phải là tái tạo,kết quả của sự tái tạo thì là một
phần quan trọng của các phương thức khoa học. Và
khi kết quả dưới sự mong đợi ,các nhà nghiên cứu
và các nhà lâm sàng phải đánh giá lại các nguyên
tắc cơ bản của công việc mà họ đã chọn, quyết định
cái cần thay đổi là cần thiết và cố gắng lại.Bởi vì
chủ đề con người bây giờ là liệu pháp gen,các nhà
nghiên cứu phải làm chậm lại và cân nhắc các rủi
ro cũng như làm giảm
Một vài bệnh được cứu chữa cũng như được kiểm
soát bởi liệu pháp gen bao gồm u xơ ,bệnh máu khó
đông,bệnh Parkinson,bệnh đái tháo đường,bệnh loạn
dưỡng cơ,bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.Càng
nhiều các nghiên cứu và các thí nghiệm cẩn thận
được tiến hànhtrước khi liệu pháp thay thế gen trở
thành tiêu chuẩn điều trị sẵn sàng cho các bệnh về
gen.
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 538
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Human Development and Genetics 539
XcXX
Y
X
Y XcY
XX
XY
Xc X
Xc X
Mom
Carrier of color blndness
Key: XX
Y
Xc
Dad
Normal color vision
X chromosome with gene for normal color vision
Y chromosome (has no gene for color vision)
X chromosome with gene for red-green color blindness
Figure 21–10 Inheritance of red-green color
blindness (sex-linked pattern). See text for
description.
QUESTION: If Dad is color blind and Mom is not a
carrier, what are the possible outcomes for daugh-
ters and for sons?
Table 21-1ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
ĐẶC ĐIỂM KKIỂU HÌNH TRỘI KIỂU HÌNH LẶN
Nhóm máu ABO
Nhóm máu Rh
Màu tóc
Sự thay đổi trng màu sắc
Sợi tóc
dòng tóc
màu mắt
nhìn màu
độ nhạy về tầm nhìn
Màu da
tàn nhan
lúm đồng tiền
Cằm chẽ
Thùy tai
Số ngón tay,chân
Mid-digital hair
Gấp đôi khớp ngón tay cái
Xu hướng ngón tay nhỏ
có khả năng đảo lưỡi mặt bên
AB, A, B
Rh +
tối
màu xám trước sinh
xoăn
Widow’s peak
tối
bình thường
nhìn gần hoặc nhìn xa
tối
nhiều
xuất hiện
xuất hiện
không gắn
Polydactyly ( hơn 5 ngón)
Present
Present
Present
có khả năng
O
Rh -
Sáng(blond or red)
màu xám đến sai trong cuộc sống
thẳng
thẳng
sáng
mù màu
bình thường
sáng
một ít
không xuất hiện
không xuất hiện
gắn
5 ngón trên một bàn
Absent
Absent
Absent
không có khả năng
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 539
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
540 Human Development and Genetics
Box 21–7 | GIẢI QUYẾT CÁC CÂU HỎI VỀ DI TRUYỀN
Câu hỏi:
Trả lời:
Cả 2 bố mẹ đều dị hợp tử mắt nâu thì có thể có 4 đứa trẻ mắt xanh được không?Khả năng
có thể hoặc cơ hội nào có thể xảy ra?
Đúng ,với mỗi đứa trẻ cơ hội để có mắt xa.Tính toán khả năng có thể cả 4 đứa đều mắt xanh
được ghi ở bảng dưới
1st child 2nd child 3rd child 4th child
1/4 × 1/4 × 1/4 × 1/4 = 1/256
Xác suất là 1/ 256 (or 0.4%).
Sự phát triển của con người- từ trứng đã thụ
tinh thành cá thể người
SỰ thụ tinh-sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng
,thường xuyên xảy ra ở vòi trứng
1. Tinh trùng trải qua sự trưởng thành cuối cùnở
đường sinh dục nữ,túi cực đầu chứa enzym tiêu hóa
màng trứng
2. TCó 23 NST của tinh trùng kết hợp với 23 NSt của
trứng tạo thành hợp tử có 46NSTh
3. A Hợp tử có 22 cặp NSt thường và 1 cặp NST giới
tính,XX ở nữ và XY ở nam(see Fig. 21–1).
Sự làm tổ (see Fig. 21–2)—5-8 ngày sau khi
thụ tinh
1. Trong ống dẫn trứng ,hợp tử bắt đầu phân
chiadduwocj gọi là sự phân cắt hình thành lên giai
đoạn 2 tế bào,4 tế bào,8 tế bào và tiếp tục
2. Phôi dâu là một khối cầu đặc những tế bào và xa
hơn nữa thì nó phân chia để hình thành lên khoang
rỗng được gọi là phôi nang .
3. Phôi nang bao gồm lá ngoài được gọi là ngoại bì
và khối tế bào chứa bên trong là bào thai tiềm
năng,những tế bào này là những tế bào gốc chứ
không phải đặc biệt.Ngoại bì thì bài tiết enzym để
hình thành lên hố ở nội mạc tử cungđể phôi nang
vào làm tổ.Progesteron giúp ngăn ngừa viêm ở vị
trí này và cần thiết cho sự làm tổ thành công .
DÀN BÀI
Phôi thai—từ hợp tử qua 8 tuần của giai
đoạn thai kì (see Fig. 21–3)
1. Ở trong đĩa phôi,3 lá mầm phát triển thành: nội bì,
trung bì, ngoại bì(see Table 21–1).
2. Kể từ tuần thứ 8 của giai đoạn thai kì(kết thúc tháng
thứ 2),tất cả hệ thống tạng đều được hình thành(see
Table 21–2).
Màng phôi (see Fig. 21–3)
1. Túi noãn hoàng hình thành nên tế bào máu đầu
tiên và tế bào trở thành tế bào sinh tinh hoặc tế
bào noãn
2. Màng ối xung quanh bào thai và chứa dịch ối,dịch
này tránh sự va chạm xung quanh bào thai
3. Màng đệm thì phát triển thành lông nhung, chúng
sẽ chứa các mạch máu, hình thành phần bào thai
với nhau thai
Bào thai—tuần thứ 9-40 của giai đoạn thai
kì (see Table 21–2)
1. Hệ thống các tạng thì phát triển
2. TSự phát triển của bào thai gây ra sự thay đổi của
nhiều cấu trúc cũng như chức năng của mẹ (see
Table 21–3).
Nhau thai và dây rốn
1. Nhau thai được hình thành bởi màng đệm của phôi
và nội mạc tử cung,tử cung;dây rốn gắn kết bào thai
với rau thai
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 540
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Human Development and Genetics 541
2. Máu thai không bị trộn với máu mẹetal blood does
not mix with maternal blood; mao mạch máu
thai thì thuộc xoang máu mẹf(see Fig. 21–5); đây
là vị trí trao đổi giữa máu mẹ và máu thai
3. Có 2 Đm rốn mang máu từ bào thai đến nhau
thai,các sản phẩm thải của bào thai sẽ được đưa ra
ngoài qua máu mẹ;và O2, dinh dưỡng sẽ vào máu
thai .
4. TM rốn thì đưa máu từ rau thai đến bào thai
5. Rau thai thì được giải phóng khi đứa trẻ ra đời
Hormon rau thai
1. hCG—bài tiết từ màng đệm duy trì hoàng thể bài
tiếts estrogen and progesterone trong tháng đầu
của thai kì.Hoàng thể thì quá nhỏ để bài tiết đầy
đủ hormon giúp duy trì cả giai đoạn thai kì
2. Estrogen and progesterone bài tiết bắt đầu từ
tuần thứ 4-6vaf tiếp tục đến khi sinh với số lượng
rất lớnđủ để bền vững thai kì.
3. Estrogen and progesterone ức chế FSH and
LH bài tiết trong thời kì mang thai và chuẩn bị cho
tuyến vú tạo sữa.
4. Progesterone ức chế sự co cơ tử cung cho đến
trước sinh,khi mà progesterone bài tiết bắt đầu
giảm .
5. Relaxin ức chế sự co cơ tử cung và cho phép giãn
khớp mu .
Sự đẻ - đau đẻ
1. Giai đoạn mang thai khoảng từ 37-42 tuần,trung
bình là 40 tuần.
2. đau đẻ: giai đoạn 1—giãn cổ tử cung, co tử cung,
ép túi ối vào cổ tử cung ,túi ối vỡ và dịch thì trào
ra ngoài
3. đau đẻ: giai đoạn 2—đứa trẻ ra đời ; oxy-tocin gây
ra lực co cơ tử cung mạnh,nếu âm đạo không thể
giúp đứa trẻ ra đời thì cần phải mổ
4. đau đẻ: —giai đoạn 3 giải phóng nhau thai,tử cung
tiếp tục co và đẩy nhau thai ra ngoài,tiếp tục co
hơn,giảm về kích thước và cầm các mạch máu
nội mạc .
Đứa trẻ lúc sinh (see Box 21–6)
1. Dây rốn được kẹp chặt,tăng CO2 dẫn đến hơi thở
và phổi giãn ra
2. Lỗ van đóng,ống Đm co,ống TM co,thiết lập vòng
tuần hoàn bình thường
3. JBệnh vàng da có thể xuất hiện ở đứa trẻ sau
sinh vì gan chưa trường thành nên không hteer
bài tiết nhanh bilirubin
Sự di truyền—học về sự kế thừa
NSt-46 NST và 23 cặp NSt tương
đồng
1. Cặp NST tương đồng bao gồm NST từ bố và mẹ
2. Có 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính(XX
or XY).
3. DNA—kế thừa NSt từ mẹ
4. Gene—di truyền mã hóa protein;một cá thể có 2
gen cho mỗi protein hoặc đặc điểm,1 từ mẹvà 1 từ
bố
5. Alleles—phiên bản của gene,có thể gen biểu lộ
6. Kiểu gen - alen hiện diện tạo lên di truyền
a. Trội—có 2 alen tương đồng
b. lặn—có 2 alen khác nhau
7. Kiểu hình—bên ngoài hoặc bộc lộ ra do sự hiện
diện của alen
a. Phụ thuộc vào alen trội lặn và nhóm di truyền
liên quan
Di truyền—trội–lặn
1. Gen trội sẽ biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình của cá
thể dị hợp( có 1 gen trội).Gen lặn sẽ biểu hiện ra
bên ngoài duy nhất ở cá thể đồng hợp( có 2 gen
lặn)
2. See Figs. 21–7 and 21–8 for Punnett squares.
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 541
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
542 Human Development and Genetics
Di truyền -nhiều alen
1. có thể có hơn 2 alen trên mỗi gen:nhóm máu
ABO .
2. Một cá thể có duy nhất 2 alen(giống hoặc khác
nhau Table 21–5 and Fig. 21–9.
Di truyền liên kết với giới tính
1. Genes lặn được tìm duy nhất trên NST X không
xuất hiện trên Y
2. Phụ nữ với 1 gene (và 1 gen với chức năng bình
thường )được gọi là người mang gen are called
carriers of the trait.
3. Người đàn ông không thể mang gen,họ thì bị bệnh
hoặc không See Fig. 21–10.
1. Where does fertilization usually take place? How
many chromosomes are present in a human
zygote? Explain what happens during cleavage,
and describe the blastocyst stage. (pp. 522–523)
2. Describe the process of implantation, and state
where this takes place. (pp. 522–523)
3. How long is the period of embryonic growth?
How long is the period of fetal growth? (p. 526)
4. Name two body structures derived from ecto-
derm, mesoderm, and endoderm. (p. 526)
5. Name the embryonic membrane with each of
these functions: (p. 526)
a. Forms the fetal portion of the placenta
b. Contains fluid to cushion the embryo
c. Forms the first blood cells for the embryo
6. Explain the function of: placenta, umbilical arter-
ies, and umbilical vein. (pp. 529–530)
7. Explain the functions of the placental hormones:
hCG, progesterone, and estrogen and proges-
terone (together). (pp. 530–531)
8. Describe the three stages of labor, and name the
important hormone. (p. 532)
9. Describe the major pulmonary and circulatory
changes that occur in the infant after birth.
(pp. 532–533)
REVIEW QUESTIONS
10. What is the genetic material of chromo-
somes? Explain what a gene is. Explain why
a person has two genes for each protein or
trait. (p. 533)
11. Define homologous pairs, autosomes, and sex
chromosomes. (p. 533)
12. Define allele, homozygous, heterozygous,
genotype, and phenotype. (p. 534)
13. Genetics Problem: Mom is heterozygous for
brown eyes, and Dad has blue eyes. What is the
percent chance that a child will have blue eyes?
Brown eyes? (p. 535)
14. Genetics Problem: Mom is homozygous for
type A blood, and Dad is heterozygous for type
B blood. What is the percent chance that a
child will have type AB blood? Type A? Type B?
Type O? (pp. 537–538)
15. Genetics Problem: Mom is red-green color
blind, and Dad has normal color vision. What
is the percent chance that a son will be color
blind? That a daughter will be color blind? That
a daughter will be a carrier? (p. 538)
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 542
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Human Development and Genetics 543
1. Women who smoke cigarettes should make the
effort to stop if they want to have children, in
part because nicotine causes vasoconstriction.
Describe how maternal smoking would affect
a fetus.
2. The use of fertility drugs may lead to multiple
fertilizations and embryos. With six embryos,
or even five, what problems will there be in the
maternal uterus?
3. Mr. and Mrs. Brown want to have children, but
Mr. Brown is hesitant. He had an older brother
who died of Duchenne’s muscular dystrophy,
and he is worried that he may have a gene that
can be passed on. “It’s recessive,” he tells you,
“and doesn’t always show up; it can skip a gen-
eration.” What can you tell the Browns?
4. Mr. and Mrs. Gray have six children: three have
type A blood and three have type B blood. Can
we say with certainty what the two blood types
FOR FURTHER THOUGHT
of the parents are? Can we list possible pairs?
Can we say with certainty what the parents’
blood types are not? (For example, Mr. and
Mrs. Gray cannot both be type O.) Make a list
of possible pairs and a list of pairs that are not
possible.
5. Your friends, the Kalliomaa family, are of Finnish
descent, and they are having a family reunion.
Another friend asks you how all of these people
in three generations can have blond hair and
blue eyes, because these are recessive traits,
and dark hair and eyes are dominant. What can
you tell your friend to explain this?
6. Question Figure 21–A is a graph that depicts
the relative levels of the three most important
placental hormones in maternal blood through-
out the 40 weeks of gestation. Name these
hormones and match each with its line on
the graph.
Relative
hormone
levels in
maternal
blood
Implantation
0 4 8 12 16 20
Weeks of gestation
24 28 32 36 40
Birth
Hormone levels in maternal blood
QUESTION FIGURE 21-A: Hormone levels in maternal blood.
3957_Ch21_520-543 06/10/14 5:43 PM Page 543
Các file đính kèm theo tài liệu này:
tai_lieu_organization_and_general_plan_of_the_body_phan_2.pdf