Người vận hành cung cấp sản phẩm đến băng chuyền và bật sáng đèn chỉ thị
(nguồn cung cấp cho phép). Nếu đèn chỉ thị luôn đươc bật sáng, người vận hành cung
cấp sản phẩm liên tục.
- Băng tải luôn di chuyển về phía trướctrong khi PLC ở trạng thái RUN.
- Khi nút nhấn X20 trên bảng điều khiển được nhấn, lệnh cung cấp sản phẩm
Y0 chuyển sang ON và đèn báo chỉ thị (nguồn cung cấp cho phép) bật sáng, Người vận
hành cung cấp sản phẩm. Sau khi thả nút nhấn X20, đèn báo chỉ thị tắt. Tuy nhiên lệnh
cung cấp sản phẩm Y0 sẽ không chuyển sang ON_đèn báo chỉ thị (nguồn cung cấp cho
phép) không bật sáng nếu vẫn còn 1 sản phẩm trên bàn
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
200 trang | 
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu PLC - Chương 2: Lập trình plc mitsubishi với các lệnh cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïi. Từ đó, cuộn K6 sẽ có điện. 
 Khi Y006 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R7 sẽ có điện nên tiếp điểm thường 
mở của R7 sẽ đóng lại. Từ đó, cuộn K7 sẽ có điện. 
 Khi Y007 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R8 sẽ có điện nên tiếp điểm thường 
mở của R8 sẽ đóng lại. Từ đó, cuộn K8 sẽ có điện. 
5. Chương trình Ladder mẫu: 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 160 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 161 
Bài 7. Tuyến phân loại và phân phối 
1. Bảng khai báo thiết bị: 
Dạng 
Địa chỉ 
thiết bị 
Tên thiết bị Sự hoạt động 
Ngõ vào 
X0 
Vị trí bắt đầu 
(nguồn cung cấp) 
ON khi robot cung cấp ở vị trí bắt đầu 
X1 Trên ON khi sản phẩm được phát hiện 
X2 Giữa ON khi sản phẩm được phát hiện 
X3 Dưới ON khi sản phẩm được phát hiện 
X4 Cảm biến 
ON khi phát hiện có sản phẩm ở cuối băng 
chuyền phải 
X5 Cảm biến 
ON khi phát hiện có sản phẩm ở cuối băng 
chuyền phải 
X6 Phát hiện sản phẩm 
ON khi phát hiện có sản phẩm trước cơ cấu 
đẩy 
X10 Vị trí bắt đầu (gắp hàng) ON khi robot gắp hàng ở vị trí đầu 
X11 Sản phẩm trên bàn ON khi sản phẩm nằm trên bàn 
X12 Hoạt động robot hoàn tất ON khi hoạt động robot hoàn tất 
Ngõ ra 
Y0 Lệnh cung cấp 
Khi Y0_ON,1 sản phẩm được cung cấp: 
xylanh kim loại được lập lại theo thứ tự Nhỏ-
Trung bình-Lớn-Nhỏ-Lớn_Trung bình 
Y1 
Băng tải chạy về phía 
trước 
Khi Y1-ON, băng tải di chuyển về phía 
trước 
Y2 
Băng tải chạy về phía 
trước 
Khi Y2-ON, băng tải di chuyển về phía 
trước 
Y3 Cần phân loại Di chuyển ra phía trước khi Y3 là ON 
Y4 
Băng tải chạy về phía 
trứơc 
 Khi Y4-ON, băng tải di chuyển về phía 
trước 
Y5 
Băng tải chạy về phìa 
trước 
Khi Y5-ON, băng tải di chuyển về phía 
trước 
Y6 Cơ cấu đẩy 
Duỗi ra khi Y6-ON và thu lại khi Y6-
OFF.Cơ cấu đẩy không thể bị dừng ở giữa 
hành trình 
Y7 Lệnh gắp sản phẩm 
Robot gắp sản phẩm đến khay đựng khi Y7-
ON.Một tiến trình bắt đầu 
2. Mục đích điều khiển: 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 162 
 Phân loại mỗi sản phẩm đến vị trí tương ứng tuỳ theo kích cỡ 
 Sản phẩn lớn : Khi cần phân loại Y3 của băng tải nhánh rẻ bật lên ON, 
sản phẩm lớn được dẫn tới băng tải phía sau và sau đó rơi xuống ở cuối băng tải bên 
phải. 
 Sản phẩm trung bình : Khi cần phân lọai Y3 của bănh tải nhánh rẻ 
chuyển xuống OFF, sản phẩm trung bình được dẫn tới băng tải phía trước và sau đó 
duy chuyển lên khay bởi robot 
 Sản phẩm nhỏ : Khi cần phân lọai Y3 của băng tải nhánh rẻ bật lên ON, 
Sản phẩm nhỏ được dẫn tới băng tải phía sau. Khi cảm biến phát hiện sản phẩm X6 
trong băng tải nhánh rẻ chuyển sang ON, băng tải ngừng và được duy chuyển lên 
khay. 
3. Những đặc tính điều khiển: 
a) Điều khiển chung : 
 Khi nút nhấn X13 được nhấn trên bảng điều khiển , Lệnh cung cấp Y0 cho phễu 
chuyển sang ON. Khi thả nút nhấn X13 Lệnh cung cấp Y0 chuyển sang OFF. Khi lệnh 
cung cấp Y0 chuyển sang ON, phễu cung cấp sản phẩm. 
 Khi công tắc X14 được bật sang ON trên bảng điều khiển, các băng tải di 
chuyển về phía trước . Khi công tắc X14 bật sang OFF các băng tải ngừng . 
 Sản phẩm lớn , trung bình , nhỏ trên các băng tải được phân lọai bằng các cảm 
biến ngõ vào Trên X1 , Giữa X2, Dưới X3 và được mang dến các khay định sẵn . 
 Khi cảm biến sản phẩm trên bàn X11 trong robot chuyển sang ON , lệnh gấp 
sản phẩm Y7 bật lên ON. Khi cảm biến họat động robot hàon tấc X12 chuyển sang ON 
( khi sản phẩm được đặt trên khay), lệnh gấp sản phẩm chuyển sang OFF, 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 163 
 Khi công tắc X15 được bật sang ON trên bàn vận hành, Một sản phẩm mới sẽ 
được cung cấp tự động tại thời điểm sau: 
- Khi robot bắt đầu mang sản phẩm trung bình. 
- Khi sản phẩm nhỏ được đặt vào khay hặoc khi sản phẩm lớn rơi từ cuối băng tải 
bên phải. 
 Các đèn nháy được bật như sau: 
- Đèn đỏ : Sáng trong khi robot đang cung cấp sản phẩm 
- Đèn xanh : Sáng trong khi băng tải đang di chuyển 
- Đèn vàng : Sáng trong khi băng tải dừng. 
b) Nguyên lí hoạt động : 
 Ban đầu khi công tắc X24 trên bảng điều khiển bật sang ON, các băng tải di 
chuyển về phía trước (Y1, Y2, Y4, Y5, Y11 ON) 
 Sau khi nhấn nút X13 trên bảng điều khiển, lệnh cung cấp sản phẩm Y6 cho 
phép chuyển sang ON (sản phẩm được cung cấp và lập lại theo thứ tự từ Nhỏ-Trung 
bình-Lớn-Nhỏ-Lớn-Trung bình): 
 Khi sản phẩm nhỏ qua cảm biến dưới (X3 ON) tác dụng vào Rơle M2. 
Rơle M2 bật sang ON lam cho cần phân loại di chuyển ra phía trước (Y3 ON). Sản 
phẩm nhỏ được dẫn đến băng tải phía sau, Khi gặp cảm biến phát hiện có sản phẩm 
trước cơ cấu đẩy, X6_ON kết hợp với Rơle M2_ON làm cơ cấu đẩy Y6 chuyển sang 
trạng thaí ON , đồng thời kích Rơle phụ M3 hoạt động và đèn vàng Y11 bật ON. Tiếp 
diểm rơle M3 có tác dụng khóa ngừng họat động các băng tải (Y1,Y2,Y4, Y5, Y11). 
Khi cơ cấu Y6 đẩy sản phẩm xuống khay đựng thì cảm ứng X6 chuyển sang OFF, các 
hoạt động trở lại ban đầu . 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 164 
 Sản phẩm lớn qua cảm biến trên , giữa, dưới (X1, X2, X3 bật ON ), tác 
dụng Rơle M0 bật ON , M0 tác dụng làm cần phân loại Y3_ON duy chuyển ra phía 
trước . Sản phẩm lớn được dẫn tới băng tải phía sau. Khi gặp cảm biến phát hiện sản 
phẩm X6_ON , nhưng tại đây không có tín hiệu phân loại sản phẩm nên cơ cấu đẩy 
Y6_OFF không họat động . Sản phẩm lớn được băng tải duy chuyển tiếp và rơi xuống 
ở cuối băng tải bên phải . 
 Sản phẩm trung bình qua cảm biến dưới , giữa (X3, X4_ON) tác dụng 
vào Rơle M1(M1_ON ) . Các tiếp 9iểm Rơle M1 Có tác dụng Reset các ngõ vào cảm 
biến phân loại sản phẩm lớn nhỏ ( M0, M2 _ OFF), làm cho cần phân lọai rẽ nhánh 
chuyển ra phía sau (Y3_OFF) . Sản phẩm trung bình được dẫn tới băng tải phía trước . 
Khi cảm biến phát hiện sản phẩm ở trên bàn (X11_ON) lệnh cho cơ cấu gắp sản phẩm 
lên , Khay đựng hoạt động (Y7_ON) , đồng thời kích Rơle M6_ON làm băng tải ngừng 
hoạt động . Khi hoạt động của các robot hoàn tất X6_ON tác dụng vào Rơle M4_ON 
làm xóa lệnh gấp sản phẩm (Y7_OFF) . Các hoạt động trở lại bình thường . 
 Bật công tắc SW-2S , sản phẩm sẽ được cấp tự động trở lại khi kết thúc 
một hành trình. 
4. Sơ đồ nguyên lý: 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 165 
 Giải thích sơ đồ nguyên lý: 
Khi tác động vào S0 thì cuộn dây Rơle RL1 có điện ,thì nó sẽ tác động vào 
tiếp điểm thường mở RL1. Từ đó nó sẽ tác động vào địa chỉ X000 của PLC . 
Khi tác động vào S1 thì cuộn dây Rơle RL2 sẽ có điện nên tiếp điểm thường 
mở RL2 sẽ có điện. Từ đó ,địa chỉ X001 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
Khi tác động vào S2 thì cuộn dây Rơle RL3 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào 
tiếp điểm thường mở RL3. Từ đó ,địa chỉ X002 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
Khi tác động vào S3 thì cuộn dây Rơle RL4 sẽ có điện nên tiếp điểm thường 
mở RL4 sẽ có điện. Từ đó ,địa chỉ X003 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
Khi tác động vào S4 thì cuộn dây Rơle RL5 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào 
tiếp điểm thường mở RL5. Từ đó ,địa chỉ X004 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 166 
Khi tác động vào S5 thì cuộn dây Rơle RL6 sẽ có điện nên tiếp điểm thường 
mở RL6 sẽ có điện. Từ đó ,địa chỉ X005 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
Khi tác động vào S6 thì cuộn dây Rơle RL7 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào 
tiếp điểm thường mở RL7. Từ đó ,địa chỉ X006 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
Khi tác động vào S7 thì cuộn dây Rơle RL8 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào 
tiếp điểm thường mở RL8. Từ đó ,địa chỉ X007 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
Khi tác động vào S8 thì cuộn dây Rơle RL9 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào 
tiếp điểm thường mở RL9. Từ đó ,địa chỉ X010 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
Khi tác động vào S9 thì cuộn dây Rơle RL10 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động 
vào tiếp điểm thường mở RL10 . Từ đó ,địa chỉ X011 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
 Khi tác động vào S10 thì cuộn dây Rơle RL11 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động 
vào tiếp điểm thường mở RL11. Từ đó ,địa chỉ X012 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
 Khi tác động vào S11 thì cuộn dây Rơle RL12 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động 
vào tiếp điểm thường mở RL12. Từ đó ,địa chỉ X013 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
 Khi tác động vào S12 thì cuộn dây Rơle RL13 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động 
vào tiếp điểm thường mở RL13. Từ đó ,địa chỉ X014 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. 
 Khi Y000 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R1 sẽ có điện nên tiếp điểm 
thường mở của R1 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K1 sẽ có điện. 
 Khi Y001 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R2 sẽ có điện nên tiếp điểm 
thường mở của R2 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K2 sẽ có điện. 
 Khi Y002 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R3 sẽ có điện nên tiếp điểm 
thường mở của R3 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K3 sẽ có điện. 
 Khi Y003 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R4 sẽ có điện nên tiếp điểm 
thường mở của R4 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K4 sẽ có điện. 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 167 
 Khi Y004 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R5 sẽ có điện nên tiếp điểm 
thường mở của R5 sẽ đóng lại.Từ đó ,cuộn K5 sẽ có điện. 
 Khi Y005 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R6 sẽ có điện nên tiếp điểm 
thường mở của R6 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K6 sẽ có điện. 
 Khi Y006 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R7 sẽ có điện nên tiếp điểm 
thường mở của R7 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K7 sẽ có điện. 
 Khi Y007 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R8 sẽ có điện nên tiếp điểm 
thường mở của R8 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K8 sẽ có điện. 
 Khi Y010 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R9 sẽ có điện nên tiếp điểm 
thường mở của R9 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K9 sẽ có điện. 
 Khi Y011 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R10 sẽ có điện nên tiếp điểm 
thường mở của R10 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K10 sẽ có điện. 
5. Chương trình Ladder mẫu: 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 168 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 169 
IV. Các bài tập mở rộng: 
Bài 1. Phân loại sản phẩm theo màu sắt: 
1. Bảng khai báo thiết bị: 
Dạng Địa chỉ thiết bị Tên thiết bị Sự hoạt động 
Ngõ vào 
X0 Cảm biến ON khi phát hiện sản phẩm 
X1 Cảm biến màu sắc 
ON khi phát hiện sản phẩm 
màu vàng 
X2 Cảm biến màu sắc 
ON khi phát hiện sản phẩm 
màu xanh 
X3 Nút nhấn START ON – Quá trình hoạt động 
Ngõ ra 
Y0 
Băng tải chạy về 
trước 
Băng tải hoạt động khi Y0 ON 
Y1 Piston vàng Piston đẩy khi Y1 ON 
Y2 Piston xanh Piston đẩy khi Y2 ON 
Y3 Lệnh cung cấp 
ON – sản phẩm được cung 
cấp 
2. Mục đích điều khiển: 
Đưa sản phẩm cĩ cùng màu sắc đến cùng một vị trí 
3. Những đặc tính điều khiển: 
Khi nhấn nút START thì băng tải Y0 chạy về trước, sau 3s lệnh cung cấp Y3 
chuyển sang ON, mâm cấp phơi hoạt động, sản phẩm được cung cấp. 
Cảm biến X0 nằm đầu băng tải để đếm tổng sản phẩm đã được cung cấp. Khi X0 
đếm được 20 sản phẩm thì mâm cấp phơi dừng, tức Y3 chuyển sang OFF và băng tải 
dừng, kết thúc một quá trình. Muốn thực hiện quá trình mới thì nhấn nút START. 
Khi cảm biến màu vàng X1 phát hiện sản phẩm màu vàng thì sau 3s piston vàng 
Y1 chuyển sang ON, đẩy sản phẩm màu vàng vào khay đựng. 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 170 
Khi cảm biến màu xanh X2 phát hiện sản phẩm màu xanh thì sau 5s piston xanh 
Y2 chuyển sang ON, đẩy sản phẩm màu xanh vào khay đựng. 
Sản phẩm màu khác sẽ đi thẳng và đến cuối băng tải rơi vào khay đựng. 
4. Sơ đồ nguyên lý: 
5. Chương trình Ladder mẫu: 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 171 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 172 
Bài 2. Điều khiển thang máy bốn tầng: 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 173 
CHƯƠNG 4: 
PHỤ LỤC 
I. Ứng dụng PLC trong điều khiển cơng nghiệp: 
 PLC ngòai khả năng điều khiển thiết bị rất linh họat còn được sử dụng trong 
các ứng dụng cao cấp. Do đó chương này liệt kê môt số ứng dụngcủa PLC trong lĩnh 
vực sản xuất công nghiệp. Làm nổi bậc khả năng của PLC về điều khiển logic, điều 
khiển trình tự, điều khiển tác vụ chuyên dùng và truyền thông bao gồm: 
 Ứng dụng PLC trong lĩnh vực điều khiển robot 
 Ứng dụng PLC trong hệ thống sản xuất linh họat 
 Ứng dụng PLC trong điều khiển quá trình 
 Ứng dụng PLC trong mạng thu nhận dữ liệu 
 Ứng dụng điều khiển trình tự máy phân lọai 
 Ứng dụng PLC trong điều khiển giám sát 
Trong các ứng dụng ở mức điều khiển một thiết bị thông thường, các em chỉ nhắc 
lại một số đặc điểm khi lập trình. Trong trường hợp ứng dụng bộ điều khiển lập trình ở 
tầm mức cao hơn , bên cạnh những đặc điểm cần lưu ývề phần lập trình, nội dung của 
chương còn lưu ý giới thiệu các phần cứng có liên quan để thực hiện các tác vụ. 
1. Ứng dụng PLC trong lĩnh vực điều khiển robot 
 PLC có hai khả năng ứng dụng chính trong lĩnh vực điều khiển robot:bộ điều 
khiển robot, bộ điều khiển giám sát tòan bộ hệ thống sản xuất có nhiều robot 
Bộ điều khiển robot thường dùng máy vi tính. Trong thực tế, máy vi tính là sự lựa 
chọn hợp lí đối với việc điều khiển theo quỹ đạo liên tục và lưu trữ dữ liệu về đường đi 
hoặc đối với những chương trình điều khiển cần ngôn ngữ lập trình cấp cao và bộ nhớ 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 174 
lớn để xử lí dữ liệu cho những chương trình điều khiển phức tạp. Thông thường, máy vi 
tính 16 bit là đủ về tốc độ xử lí để điều khiển cơ cấu tác động trong công nghiệp 
Được thiết kế có nhiều ngõ ra/vào, PLC thực hiện những logic đơn giản trên ngõ 
vào và kích họat các ngõ ra tương ứng. Ở một số lớn trường hợp, họat động đó cho 
phép sử dụng PLC lọai nhỏ điều khiển chuyển động của robot theo một trình tự từ 
điểm này đến điểm khác (point to point) và thực hiện các họat động khóa lẫn giữa 
robot với cảm biến rất đơn giản . 
 Trong lọai ứng dụng này máy PLC thay thế cho những rơ-le và công tắc dạng 
điện cơ, thường dùng để điều khiển họat động của cơ cấu tác động theo tính hiệu từ 
các công tắc hành trình dưa về trong quá trình họat động trình tự. Hơn nữa PLC có thể 
thực hiện chương trình trình tự lên đến hàng trăm bước và khi cần thiết có thể được 
thay đổi nhanh chóng để robot họat động theo một trình tự khác. Công tắc logic trong 
chương trình ladder được đóng mở thông qua công tắc hành trình nối với ngõ vào tương 
ứng và rơ-le vật lý được kích trực tiếp từ PLC thông qua ngõ ra (hình 4.1) 
 Robot thường dùng để gắp và đặt sản phẩm (phôi hoặc bán thành phẩm) từ 
máy này đến máy khác trong sản xuất từng chiếc ; ví dụ: robot gắp phôi từ băng tảivà 
đặt vào bàn gia công của máy CNC. Đây là cách đơn giản để liên kết tất cả các máy 
thành phần trong hệ thống sản xuất, cho phép một máy truyền tín hiệu đến máy khác 
để thực hiện sự đồng bộ họat động của tòan hệ thống 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 175 
 Lấy ví dụ, một hệ thống gồm băng tải chuyển pit-tông đến robot gắp-đặt (hình 
4.2). Khi pit-tông ở vị trí xác định thì cảm biến phát một tín hiệu cho PLC kích dừng 
băng tải và robot gắp pit-tông đặt vào thùng chứa. Chương trình PLC có trình tự thay 
đổi tự động dựa trên thông tin nhận được từ những thiết bị trong hệ thống. Như vậy, khi 
phát hiện có pit-tông lớn trên băng tải thì PLC đáp ứng bằng cách cho phép đọan 
chương trình xử lý với pit- tông lớn, nghĩa là mở gắp lớn hơn và đặt pit-tông vào thùng 
khác. Nếu ta cần những thông tin khác như số lượng từng lọai pit-tông thì PLC dễ dàng 
được lập trình để phát ra một tín hiệu xung báo kết thúc tác vụ của từng lọai pit-tông 
cho máy tính hay PLC đang giám sát hệ thống 
Hình 4.1. Hệ thống điều khiển trình tự dùng PLC 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 176 
Chương trình con 
pit-tông nhỏ 
Chương trình con 
pit-tông lớn 
Cảm biến phát hện 
Cảm biến phát hiện 
pit- tông nhỏ 
pit-tông lớn 
2. Ứng dụng PLC trong hệ thống sản xuất linh họat 
 Hệ thống sản xuất linh họat, FMF - Flexible Manufacturing System, gồm 
nhiều máy họat động theo chương trình được kết hợp lại thành cụm sản xuất có khả 
năng sản xuất nhiều chủng lọai sản phẫm dưới sự điều khiển hòan tòan tự động.Một 
cụm sản xuất tiêu biểu có thể gồm : 
Máy tiện CNC và máy phay CNC có cơ cấu thay dao 
Hai robot; 
Hệ thống băng tải; 
Máy vi tính master và PLC 
Hình 4.2:Sự lựa chọn chương trình điều khiển trong PLC 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 177 
Trong hình 4.3 chương trình điều khiển cho máy CNC, robot và cơ cấu khác được 
tải xuống từ máy tính master. Khi có tín hiệu báo có sự thay đổi sản phẩm. PLC được 
sử dụng để tạo sự đồng bộ giữa tất cả các máy trong hệ thống. Như vây,FMS có tác 
dụng cải thiện đáng kể phần chuẩn bị và lập kế họach sản xuất trong nhà máy. Hơn 
nữa, PLC lọai lớn điềi khiển vào/ra ở xa(remote I/O) thường được dùng để giám sát và 
điều khiển một nhóm gồm nhiều cụm sản xuất theo cấu trúc điều khiển phân cấp. 
Ứng dụng trong tự động hóa nhà máy sản xuất khung xe 
Nhà máy gồm nhiêù công đoạn từ khâu cung cấp nguyên liệu cho đến thành 
phẩm,vận chuyển bàn thành phẩn qua từ công đoạn ,quan sát trực tiếp trên từng công 
đoạn kể cả giám sát chất lượng được thực hiện tự động. 
Hệ thống điều khiển phân cấp được sử dụng trong trường hợp này và được biểu 
diễn theo cấu trúc hình tháp như sau 
Hình 4.3. Hệ thống sản xuất linh hoạt 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 178 
Cấp 1: cấp nhà máy – sử dụng máy tính lớn (nainframe comfuter), xử lý dữ liệu 
trong nhà máy nhủ lập lịch sản xuất, giao dịch với khách hàng và những chức năng 
quản lý khác. 
Cấp2: cấp giám sát hệ thống-cấp này trực tiếp nhận lịnh từ cấp 1 theo yêu cầu 
sản xuất và giám sát tất cả PLC ở cấp 3 thể thực hiện sự lắp rắp khung xe từ các bộ 
phận rời. Hệ thống mạng LAN được sử dụng thể truyền thông giữa cấp 2 và cấp3, cho 
phép việc truyền nhận dữ liệu giữa cấp 2, cấp 3 và PLC ngang cấp. 
Cấp3: cấp cụm sản xuất –sử dụng máy tính làm máy tính trung tâm của hệ thống 
phân cấp gồm nhiều trạm . 
Cấp 4: Cấp trạm – sử dụng PLC điều khiển trực tiếp các máy móc trong nhà máy. 
PLC đảm nhận toàn bộ việu điều khiển và giám sát thiết bị trong phân xưởng. PLC 
được lắp đặt ở cấp này gồm nhiều loại, từ loại nhỏ đến các PLC đa sử lý với nhiều 
mođun chuyên dùng. 
Cấp 5: Cấp máy móc - tòan bộ máy móc họat động theo quá trình riêng như 
robot, băng tải, băng tải chuyển dầu, máy hàn tự động  
1 
Plant 
2 
Centers 
3 
Cells 
4 
Stations 
5 
Machinery 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 179 
3. Ứng dụng PLC trong điều khiển quá trình 
Một ví dụ về điều khiển quá trình là một đơn vị sản xuất sử dụng dây chuyền mạ 
điện để xử lý một dãy chi tiết hợp kim có độ chính xác cao đòi hỏi qua nhiều chu trình 
xử lý khác nhau (hình 4.4). Các chi tiết thường đi từng lô, số lượng ít, với giá trị của 
từng chi tiết cao. Dây chuyền xử lý gồm nhiều bồn, mỗi bồn chứa một lọai hóa chất, 
để thực hiện khữ axit, mạ và làm sạch bề ngòai. Hệ thống cần trục phía trên dùng để 
chuyển những chi tiết từ bồn này qua bồn khác, nâng lên hoặc hạ xuống những móc 
truợt thông qua sự điều khiển của con người . 
Các cần móc được móc vào chi tiết và được dịch chuyển dọc theo dây chuyền sử 
lý. Có thể có nhiều móc cùng họat động đồng thời. Dây chuyền này được điều khiển 
bằng tay, trong đó người điều khiển phải thực hiện một số tác vụ như sau: 
 Di chuyển móc từ bồn này sang bồn khác theo yêu cầu sử lý cho chi tiết; 
 Đặt chi tiết vào mỗi bồn trong khõang thời gian xác định với độ chính xác 
nghiêm ngặt; 
 Dò đường và sử lý đúng cho nhiều chi tiết xử lý cùng lúc. 
Trình tự tiêu biểu bao gồm nâng thanh móc ra khỏi bồn; đưa nó vào bồn A trong n 
giây; chuyển đến bồn C trong m giây với dòng điện mạ 10A; chuyển tới bồn rửa 
B.một thanh khác sẽ được đưa vào sau thanh đầu tiên khi có thể. 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 180 
Dễ thấy rằng dây chuyền cần tự động hóa để nâng cao năng suất và chất lượng 
sản phẩm. Những yêu cầu cho dây chuyền gồm: 
 Cho phép 12 chu trình họat động khác nhau; 
 Sử lý đồng thời 3 chi tiết hay nhiều hơn; 
 Giao tiếp với ngừơi sử dụng dễ dàng và có chấ độ họat động tay; 
 Cho phép thêm vào chu trình mới trong tương lai. 
PLC được sử dụng không những cung cấp các chức năng điều khiển cần thiết mà 
còn thực hiện giao tiếp với người sử dụng. Để có thông tin cần thíết về chu trình, tình 
trạng của các bồn, đòi hỏi chu trình PLC tinh vi giải quyết các vấn đề bao gồm trình tự 
họat động, đình thì cho các chu trình rất khác nhau, cả vịec giải quyết sự ứ động do 
bồn bị chiếm bởi một thanh khác trong chu trình họat động . 
Hệ thống có hai chế độ hoạt động: chế độ tự động và chế dộ tay. Đặc diểm của 
hệ thống là chức năng điều khiển tay được nối cáp độc lập với PLC, không thông qua 
PLC. Điều có đảm bảo rằng khi có sự cố trên PLC thì hoạt động của hệ thống di 
Hình 4.4. Các bồn xử lý hóa học (tổng cộng 24 bồn) 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 181 
chuyển vẫn có thể được điều khiển bằng tay. Tương tự, hệ thống dừng khẩn cấp cũng 
được thiết kế không thông qua PLC. Vị trí của hệ thóng di chuyển được phát hiện bằng 
công tắc hành trình đặt trên cơ cấu di chuyển. 
Nếu hệ thống đang ở chế độ tự động, việc chuyển sang chế độ tay có thể thực 
hiện bằng công tắc xoay. Chế độ điều khiển tay sẽ có tác dụng ngay sau khi thực hiện 
xong quá trình di chuyển hiện hành của chế độ tự động. 
Lõi được thông báo bằng loa và đèn. Bộ hiển thị led 7 đọan dùng để hiện thị sự di 
chuyển của bộ phận chuyển tải, vị trí của bộ phận chuyển tải và những bình bị chiếm 
giữ. 
Nhiệm vụ điều khiển toàn hệ thống được chia thành nhiều modun chương trình để 
có thể thiết kế và phát triển độc lập. Sau đó, chúng được nối kết lại thành chương trình 
đầy đủ chức năng. Các modun được phân chia gồm: 
 1). Modun điêừ khiển thiết bị cho từng bồn, sử dụng bộ định thì và cờ để chỉ thị 
trình trạng bồn đang có thanh được nhúng hay không. Bồn cần có tín hiệu điện áp hở 
mạch xác định trước khi chi tiết được nhún vào hay một dòng điện xác định được 
truyền qua chất lỏng. 
 2). Modun điều khiển thiết bị cho từng móc. 
 3). Modun điều khiển truyền tải, điều khiển tốc độ di chuyển thanh móc và định 
vị ở bồn trên dây chuyền. Môdun cũng nhận yêu cầu phục vụ từ modun điều khiển 
thiết bị. 
 4). Một mạch khóa lẫn được sử dụng để ngăn chi tiết được đưa vào bồn đang bị 
chiếm bởi chi tiết khác, và tính hiệu báo động sẽ được phát ra. Mạch này được lập 
trình trong chế độ tự động. 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 182 
4. Ứng dụng PLC trong mạng thu nhận dữ liệu 
 Hình 4.5 trình bài dây chuyền đóng gói hạt polyethylen trong nhà máy sản xuất 
hóa chất bao gồm một số phiểu đóng mở bằng van cho phép các viên polyethylen rơi 
vào từng bao trên máy đóng gói. Máy náy cân từng gói 25Kg, thả từng lô vào một cái 
bao khác được lấy liên tục từ cuộn bao. Bao được vận chuyển trên băng tải để kiểm tra 
trọng lượng và đóng dấu lên từng bao . 
 Thiết bị đươc điều khiển độc lập như sau: 
Máy đóng gói PLC A 
Máy in mày vi tính 
Máy kiểm tra trọng lượng máy vi tính 
Băng tải 1 PLC B 
Băng tải 2 PLC C 
Máy rút bao Rơ-le 
Hình 4.5. Sơ đồ dây chuyền đóng bao 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 183 
Hệ thống có 1 số đặc điểm sau: 
 Họat động của hệ thống thu nhận dữ liệu không làm chậm dây chuyền đóng 
gói, đặt biệt là máy đóng gói, máy đóng một bao trong 3s 
 Trong tương lai có thể thêm yêu cầu cho dây chuyền một số chức năng điều 
khiển từ máy tính giám sát (sử dụng phương thức điều khiển giám sát-SCADA). 
 Tấc cả PLC đều có môdun tuyền thông chop phép truyền dữ liệu qua cổng nối 
tiếp.Các thiết bị dùng bộ xử lý có chức năng truyền thông đều có thể kết nối với hệ 
thống qua cổng nối tiếp . 
Cần thiết thu nhận dử liệu từ tấc cả PLC trên dây chuyền để tạo hệ thống thông 
tin quản lý dựa trên máy vi tính . Những thông tin này được dùng để : 
 Giám sát/phân tích quá trình sản xuất 
 Chuẩn đóan lỗi 
 Giám sát lỗi và độ tin cậy trong họat động của các thiết bị 
 Quản lý kho nguyên liệu 
 Nhập vào hệ thống kế họach sản xuất nhà máy 
Mục cuối cùng cần những tập tin dữ liệu xử lý trên máy tính lớn (mainframe)của 
nhà máy và sự tương thích đó tạo khả năng liên kết các máy tính trong nhà máy với 
nhau. Ngòai ra, trong tương lai nhà máy cần tích hợp hai dây chuyền đóng gói nữa vào 
hệ thốn g . 
Để xát định và lắp đặt hệ thống truyền thông có khả năng đáp ứng những nhu 
cầuhiện tại và trong tương lai (có thể bao gồm điều khiển tòan nhà máy từ các cấp 
quản lý ). 
Máy móc trong nhà máy được điều khiển bởi các PLC khác nhau và máy vi tính 
có thủ tục truyền thông khác nhau ,dù tấc cả chúng đều hổ trợ chức năng truyền thông 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 184 
RS232C hay current loop.Máy vi tính (lưu dữ liệu )được đặt cách hơn 150m với dây 
chuyền sản xuất ,trong một khu vựt khác 
Sử dụng hệ thống mạng PLC chuyên dùng:2 trong số 5 thiết bị dùng bộ vi xử lý là 
cùng hảng sản xuất; không có trạm nào có khả năng đáp ứng đầy đủ được những yêu 
cầu truyền thông. Tất cả giải pháp đều dựa trên mạng PLC chuẩn nên cần có thêm 
PLC giám sát. PLC này sẻ truyền với từng thiết bị trong nhà máy thông qua các nút 
trên mạng. Tuy nhiên, nhu cầu của PLC giám sát có công suất cao làm cho nó có giá 
thành cao . 
Kết nối tập trung :hệ thống sử dụng bộ phân phối kênh hổ trợ truyền thông 
RS232C. Tiêu biểu, 6 hoặc 8 nguồn dử liệu cùng chia sẻ một kênh nối tiếp để trao đồi 
dữ liệu với một trạm trung tâm (hình 4.6). 
Phương pháp này là giải pháp đấy đủ cho nhu cầu hiện tại, nhưng không dể dàng 
mở rộng thêm nhiều nguồn, mà điều này thật sự rất cần thiết . Tương tự, việc chuyển 
điều khiển xuống thiết bị ở phân xưởng có thể phức tạp do đa hợp các tín hiệu 
handsaking.Cuối cùng, nhiệm vụ của máy tính giám sát là giải đa hợp dòng dữ liệu tập 
trung .Hơn nữa, việc quản lý dữ liệu trên trạm giám sát phải thực hiện việc điều phối 
tín hiệu tập trung , tạo Ram cho từng kênh truyền dữ liệu ,lưu dữ liệu trên kênh vào tập 
tin trên đĩa và chạy những ứng dụng tương ứng .Vì những lý do trên mà cấu trúc “kênh 
tập trung” bị thay thế bằng cấu trúc mạng cục bộ. 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 185 
Mạng cục bộ (LAN): mạng cục bộ công nghiệp được sử dụng để kết nối các trạm 
với nhau, hệ thống như vậy dể dàng mở rộng và tiết kiệm chi phí (hình 4.7) và khắc 
phục được nhược điểm trong hệ thống trước :đa hợp nhiều cổng nối tiếp. Với mạng 
LAN mỗi máy được kết nối vào đường dây cáp chung dạng vòng. Khi một kúc được 
kết nối vào hệ thống ,núc đó có thể được đặt ở bấc kỳ vị trí nào trên đường cáp chung. 
Cáp có thể được kéo dài, lên đến vài km giữa các nút để nối kết được nhiều nút hơn . 
Các thiết bị truyền thông qua cổng nối tiếp 
Cân 
Máy đóng gói 
Máy kiểm tra 
trọng lượng 
Máy in 
Máy chất gói 
Kho lưu trữ 
Băng tải 
Bộ đa hợp 
8 vào 1 ra  
Các thiết bị dùng 
cổng nối tiếp RS232 
Cáp RS232 
Máy vi tính 
Hình 4.6. Kết nối tập trung qua cổng nối tiếp 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 186 
Mỗi thiết trong nhà máy được nối với một nút trên mạng thông qua cáp 
RS232N24. Mối nút được cấu hình để đáp ứng yêu cầu thủ tục truyền thông cụ thể cho 
từng thiết bị. Các nút đều có bộ vi xử lý thực hiện dều khiển và phần cứng tương 
ứngbộ dệm RAM ,cho phép lưu trữ tạm thời đến 255 byte dữ liệu sẽ dược gởi đến trạm 
server, giảm bớt thời gianđiều khiển phân phối truyền thông.số lượng nút có thể nối 
vào hệ thống mạng là 125. 
Mạng LAN dùng cáp xoắn dôi, hoạt dộng ở tốc độ truyền 19.2kbps cho 12 kênh 
giả lập, truyền tín hiệu dến 3km. Môi trường truyền thông không có nhiểm điện cảm 
và không đòi hỏi phải che chắn để dùng trong môi trường công nghiệp. Dùng mạng 
LAN loại này giảm bớt gánh nặng trên máy tính giám sát về phần mềm dều khiển 
kênh và nghi thức truyền thông, hầu hết được thực hiện tại các nút. Hơn nữa mạng 
Hình 4.7. Mạng LAN công nghiệp 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 187 
LAN rất lý tưởng dể thay dổi quá trình hoạt độngtừ máy tính. Phần mềm vẫn cần thiết 
dể cấu hình mạng, cùng với các chương trình con xử lý tập tin như đã đề cập. 
Hệ thống này nâng cao khả năng mở rộng cho những thủ tục truyền thông khác và 
dạng dữ liệu truyền thông của nhiều loại máy móc. 
5. Điều khiển trình tự máy phân loại bi màu 
Một phểu chứa bi có hai màu khác nhau. Yêu cầu tách hỗn hợp này ra và dưa vao 
hai thùng qua một máng phân phối bị chắn bằng hai solenoid và hai sensor (hình 4.8) 
solenoid 4 cản bi ngay dưới phiểu cho phép cảm biến màu phát hiện màu viên bi đang 
nằm tại đó, bằng cách đo độ phản xạ ánh sáng trên bề mặt. Một cảm biến thứ hai được 
đặt phía dưới để phát hiện viên bi đi qua. Cuối cùng solenoid 3 được đặt ngay máng rẻ 
phân loại bi. Nếu solenoid 3 không hoạt dộng thì bi sẽ rơi xuống bình hai; nếu 
solenoid 3 hoạt động thì bi sẽ rơi xuống bình một. Tất cả cảm biến phải được đặt lại 
trạng thái 0 sao mõi lần hoạt động. Ngoài ra, có thể có thêm chuông báo thùng đầy hay 
phểu rổng. 
Đây là ứng dụng thuộc bài toán dều khiển trình tự. Trong khi viết chương trình 
PLC, điều cần thiết là thử các giá trị định thì khác nhau để tìm ra một giá trị thích hợp 
nhất. 
 Trước khi cài đặt cho ứng dụng thực tế, ngoài đoạn chương trình chính thì chúng 
cần phải được thêm vào các đoạn chương trình an toàn, điều khiển tay ,và các chỉ thị 
trạng thái. Tương tự, các mạch đếm có thể dể dàng được lập trình thêm để đếm số 
lượng bi ở hai thùng. 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 188 
II. Danh sách các lệnh ứng dụng: 
Tên lệnh 
Số 
chức 
năng 
Ký 
hiệu 
lệnh 
Chức năng 
Lệnh 
32 bit 
Phép thi 
hành 
lệnh PLS 
Điều khiển 
lưu trình 
00 CJ 
Nhảy đến 1 vị trí con trỏ đích 
đã định 
  
01 CALL 
Gọi chương trình con hoạt 
động 
  
02 SRET 
Trở về từ chưong trình con 
hoạt động 
  
06 FEND 
Dùng để chỉ cuối khối 
chương trình chính 
  
08 FOR 
Xác định vị trí bắt đầu và số 
lần lặp của vịng lặp 
  
09 NEXT Xác định vị trí cuối vịng lặp   
Dịch 
chuyển/So 
10 CMP 
So sánh 2 giá trị dữ liệu cho 
kết quả <, = và lớn 
  
Hình 4.8. Cơ cấu phân loại bi màu 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 189 
sánh 
11 ZCP 
So sánh 1 dãy dữ liệu với 1 
giá trị dữ liệu cho kết quả <, 
= và > 
  
12 MOV 
Di chuyển dữ liệu từ vùng 
nhớ này đến vùng nhớ khác 
  
13 SMOV 
Lấy các phần tử của số thập 
phân 4 chữ số và chèn vào vị 
trí mới cĩ 4 chữ số 
  
14 CML 
Sao chép và nghịch đảo chuỗi 
bit nguồn sang đích 
  
15 BMOV 
Sao chép 1 khối nhiều phần 
tử dữ liệu đến đích mới 
  
16 FMOV 
Sao chép 1 dữ liệu đơn đến 
dãy đích mới 
  
17 XCH 
Hốn đổi dữ liệu trong thiết 
bị xác định 
  
18 BCD 
Chưyển đổi số nhị phân sang 
BCD hay chuyển đổi dữ liệu 
dấu chấm động sang dạng 
khoa học 
  
19 BIN 
Chuyển đổi các số sang nhị 
phân tương ứng hay chuyển 
đổi dữ liệu khoa học sang 
dạng thập phân 
  
Xử lý số học 
và logic 
20 ADD 
Cộng 2 dữ liệu nguồn, kết 
quả lưu ở thiết bị đích 
  
21 SUB 
Trừ 2 dữ liệu nguồn, kết quả 
lưu ở thiết bị đích 
  
22 MUL 
Nhân 2 dữ liệu nguồn, kết 
quả lưu ở thiết bị đích 
  
23 DIV 
Chia dữ liệu nguồn cho dữ 
liệu nguồn khác, kết quả lưu 
ở thiết bị đích 
  
24 INC 
Thiết bị đích được tăng lên 1 
mỗi khi dùng lệnh này 
  
25 DEC 
Thiết bị đích được giảm 
xuống 1 mỗi khi dùng lệnh 
này 
  
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 190 
26 WAND 
Thực hiện logic AND trên 2 
thiết bị nguồn, kết quả lưu ở 
thiết bị đích 
  
27 WOR 
Thực hiện logic OR trên 2 
thiết bị nguồn, kết quả lưu ở 
thiết bị đích 
  
28 WXOR 
Thực hiện logic XOR trên 2 
thiết bị nguồn, kết quả lưu ở 
thiết bị đích 
  
29 NEG 
Thực hiện đổi dấu nội dung 
thiết bị đích 
  
Lệnh quay và 
dịch chuyển 
chuỗi bit 
30 ROR 
Chuỗi bit của thiết bị đích 
đựơc quay phải ‘n’ vị trí mỗi 
khi thi hành lệnh này 
  
31 ROL 
Chuỗi bit của thiết bị đích 
đựơc quay trái ‘n’ vị trí mỗi 
khi thi hành lệnh này 
  
32 RCR 
Nội dung của thiết bị đích 
đựơc quay phải ‘n’ vị trí mỗi 
khi thi hành lệnh này 
  
33 RCL 
Nội dung của thiết bị đích 
đựơc quay trái ‘n’ vị trí mỗi 
khi thi hành lệnh này 
  
34 SFTR 
Trạng thái của thiết bị nguồn 
được sao chép vào ngăn xếp 
bit và di chuyển qua phải 
  
35 SFLT 
Trạng thái của thiết bị nguồn 
được sao chép vào ngăn xếp 
bit và di chuyển qua trái 
  
36 WSFR 
Trạng thái của thiết bị nguồn 
được sao chép vào ngăn xếp 
word và di chuyển qua phải 
  
37 WSFL 
Trạng thái của thiết bị nguồn 
được sao chép vào ngăn xếp 
word và di chuyển qua trái 
  
38 SFWR 
Lệnh này tạo 1 ngăn xếp 
FIFO cĩ độ dài n – phải dùng 
kèm với lệnh SFRD FNC 39 
  
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 191 
39 SFRD 
Đọc và loại bỏ ngăn xếp 
FIFO cĩ độ dài n – phải dùng 
kèm với lệnh SFRD FNC 38 
  
Xử lý dữ liệu 
40 ZRST Thực hiện Reset dãy thiết bị   
41 DECO 
Giá trị dữ liệu nguồn Q sẽ 
SET bit thứ Q của thiết bị 
đích 
  
42 ENCO 
Vị trí bit hoạt động của thiết 
bị nguồn xác định giá trị của 
thiết bị đích 
  
43 SUM 
Số lượng các bit bằng 1 rong 
dãy chỉ định được lưu trong 
thiết bị đích 
  
44 BON 
Trạng thái của bit xác định 
được biểu thị bằng cách kích 
hoạt bit cờ được chọn 
  
45 MEAN 
Tính giá trị trung bình 
(nguyên) dãy thiết bị 
  
46 ANS 
Lệnh này khởi động 1 bộ 
định thì. Khi vượt quá thời 
gian định thì sẽ kích hoạt cờ 
trạng thái tương ứng 
  
47 ANR 
RESET cờ trạng thái mức 
thấp nhất 
  
48 SQR Thực hiện phép tốn căn số   
49 FLT 
Dùng chuyển đổi dữu liệu 
sang dạng dấu chấm động và 
ngược lại 
  
Lệnh khác 
60 IST 
Thiết lập hệ thống điều khiển 
đa chế độ dùng STL 
  
61 SER 
Tạo 1 danh sách thống kê về 
các giá trị được tìm thấy 
trong 1 (stack) dữ liệu 
  
62 ABSD 
Kích hoạt nhiều ngõ ra tùy 
thuộc giá trị bộ đếm 
  
63 INCD 
Kích tuần tự từng ngõ ra tùy 
thuộc giá trị bộ đếm 
  
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 192 
64 TTMR 
Giám sát khoảng thời gian 
của tín hiệu và đặt dữ liệu của 
thời gian đĩ vào thanh ghi dữ 
liệu 
  
65 STMR 
Cung cấp bộ đình thì loại off-
delay, one shot và bộ định thì 
nhấp nháy 
  
66 ALT 
Thiết bị đích tuần tự thay đổi 
trạng thái mỗi khi lệnh này 
hoạt động 
  
67 RAMP 
Tạo 1 giá trị trên đường dốc 
giữa 2 giá trị dữ liệu cố định 
  
69 SORT 
Sắp thứ tự dữ liệu trong 1 
bảng theo vùng được chọn 
trong khi vẫn duy trì tồn vẹn 
mẫu tin 
  
76 ASC 
1 chuỗi chữ số được chuyển 
thành mã ASC II 
  
78 FROM 
Dữ liệu được đọc từ bộ nhớ 
đệm của các khối chức năng 
chuyên dùng gắn vào 
  
79 TO 
Dữ liệu được ghi từ bộ nhớ 
đệm của các khối chức năng 
chuyên dùng gắn vào 
  
82 ASCI 
Chuyển đổi giá trị dữ liệu 
thập lục phân sang ASC II 
  
83 HEX 
Chuyển đổi giá trị dữ liệu từ 
ASC II thành dạng thập lục 
phân 
  
Float Decimal 
Point 
110 ECMP Float Compare   
111 EZCP Float Zone Compare   
118 EBCD Float to Scientific   
119 EBIN Scientific to Float   
120 EADD Float add   
121 ESUB Float subtract   
122 EMUL Float Multiplication   
123 EDIV Float division   
127 ESQR Flloat Square root   
129 INT Float to integer   
130 SIN Sine   
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 193 
131 COS Cosine   
132 TAN Tangent   
147 SWAP Float to Scientific   
Vận hành 
Clock 
160 TCMP Time Compare   
161 TZCP Time Zone Compare   
162 TADD Time Add   
163 TSUB Time Subtract   
166 TRD Read RTC data   
Lệnh khác 
170 GRY Decimal to Gray Code   
171 GBIN Gray code to Decimal   
Lệnh so sánh 
cơng tắc 
224 LD= So sánh LoaD   
225 LD> So sánh LoaD   
226 LD< So sánh LoaD   
228 LD So sánh LoaD   
229 LD<= So sánh LoaD   
230 LD>= So sánh LoaD   
232 AND= So sánh AND   
233 AND> So sánh AND   
234 AND< So sánh AND   
236 AND So sánh AND   
237 AND<= So sánh AND   
238 AND>= So sánh AND   
240 OR= So sánh OR   
241 OR> So sánh OR   
242 OR< So sánh OR   
244 OR So sánh OR   
245 OR<= So sánh OR   
246 OR>=C So sánh OR   
III. Danh sách các Rơle phụ trợ đặc biệt: 
Thiết bị 
chẩn đốn 
Tên Hoạt động 
M8000 
Dùng với cơng tắc NO báo PC 
đang RUN 
OFF: STOP 
ON: RUN 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 194 
M8001 
Dùng với cơng tắc NC báo PC 
dang Run 
OFF: STOP 
ON: RUN 
M8002 
Dùng với cơng tắc NO, báo PC 
chuyển từ OFF sang ON 
Chu kì quét 1 ON sau khi RUN 
M8003 
Dùng với cơng tắc NC, báo PC 
chuyển từ OFF sang ON 
Chu kì quét 1 OFF sau khi RUN 
M8004 Báo cĩ lỗi 
M8011 Xung clock 10 mili giây 
M8012 Xung clock 100 mili giây 
M8013 Xung clock 1 giây 
M8014 Xung clock 1 phút 
M8018 Cĩ RTC 
Khi đồng hồ thời gian thực On 
được cài đặt 
M8020 Zê rơ 
Set khi kết quả của phép ADD 
hay SUB là ‘0’ 
M8021 Cĩ mượn 
Set khi kết quả của phép ADD ít 
hơn số âm min 
M8022 Cờ Carry 
Set khi ‘cĩ nhớ’ xuất hiện trong 
suốt phép ADD (FNC 20) hay khi 
quá tại xuất hiện như kết quả của 
phép chuyển dịch dữ liệu 
M8024 Hoạt động ở chế độ đảo BMOV 
OFF: đọc 
ON: viết 
M8026 Hoạt động ở chế độ giữ RAMP 
OFF: giá trị ngõ ra RESET 
ON: giá trị ngõ ra được giữ 
M8029 Hồn tất việc xử lý 
OFF: đang thi hành 
ON: Việc thi hành hồn tất 
M8031 Xĩa tất cả vùng nhớ khơng chốt 
OFF: giữ 
ON: xĩa 
M8033 
Bảo lưu bộ nhớ khi PC ở chế độ 
STOP 
OFF: giữ 
ON: xĩa 
M8034 Vơ hiệu hĩa mọi ngõ ra 
OFF: ngõ ra 
ON: ngõ ra vơ hiệu 
M8040 Vơ hiệu hĩa trạng thái STL 
OFF: chuyển đổi cĩ thể 
ON: chuyển đổi vơ hiệu 
M8041 Bắt đầu chuyển trạng thái OFF: chuyển đổi vơ hiệu 
5ms 5ms 
50ms 50ms 
0,5s 0,5s 
30s 30s 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 195 
ON: stop 
M8042 Xung bắt đầu ON: lệnh bắt đầu IST 
M8045 
Vơ hiệu hĩa việc RESET tất cả 
ngõ ra 
OFF: reset cĩ thể 
ON: reset vơ hiệu 
M8046 Báo trạng thái STL là ON ON: tình trạng STL kích hoạt 
M8047 Cho phép giám sát STL 
ON: D8040 đến D8047 giám sát 
bước STL hoạt động 
M8048 
ON cho phép hiển thị cờ hiệu 
màn (M8049) và cĩ 1 cờ hiệu 
đang hoạt động 
ON: cờ hiệu được hiển thị M8049 
M8049 Cho phép hiển thị cờ hiệu 
OFF: D8049 khơng thể 
ON: D8049 cĩ thể 
M8067 Lỗi tác vụ 
OFF: khơng cĩ lỗi 
ON: lỗi tác vụ 
M8068 Chốt lỗi tác vụ Sự xuất hiện của M8067 được giữ 
M8160 
Chọn tác vụ XCH để hốn đổi 2 
byte trong 1 word dữ liệu 
OFF: bit thường 
ON: sự chuyển đổi 8 bit 
M8161 
Chọn các tác vụ 8 bit cho các 
lệnh ASC, RS, ASCI, HEX, 
CCD 
Sự lựa chọn phép vận hành 8 bit 
cho các lệnh ứng dụng ASC, 
RS,ASCI, HEX, CCD 
M8164 
Khi ON, giá trị trong D8164 
được sử dụng như 1 số của điểm 
trao đổi FROM/TO 
Lệnh chuyển đổi 
M8168 
Chọn chế độ BCD dùng với 
lệnh SMOV 
Chuyển đổi số với đơn vị 4 bit 
M8200 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C200_ bộ đếm xuống 
OFF: C200_ bộ đếm lên 
M8201 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C201_ bộ đếm xuống 
OFF: C201_ bộ đếm lên 
M8202 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C202_ bộ đếm xuống 
OFF: C202_ bộ đếm lên 
M8203 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C203_ bộ đếm xuống 
OFF: C203_ bộ đếm lên 
M8204 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C204_ bộ đếm xuống 
OFF: C204_ bộ đếm lên 
M8205 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C205_ bộ đếm xuống 
OFF: C205_ bộ đếm lên 
M8206 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C206_ bộ đếm xuống 
OFF: C206_ bộ đếm lên 
M8207 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C207_ bộ đếm xuống 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 196 
OFF: C207_ bộ đếm lên 
M8208 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C208_ bộ đếm xuống 
OFF: C208_ bộ đếm lên 
M8209 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C209_ bộ đếm xuống 
OFF: C209_ bộ đếm lên 
M8210 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C210_ bộ đếm xuống 
OFF: C210_ bộ đếm lên 
M8211 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C211_ bộ đếm xuống 
OFF: C211_ bộ đếm lên 
M8212 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C212_ bộ đếm xuống 
OFF: C212_ bộ đếm lên 
M8213 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C213_ bộ đếm xuống 
OFF: C213_ bộ đếm lên 
M8214 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C214_ bộ đếm xuống 
OFF: C214_ bộ đếm lên 
M8215 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C215_ bộ đếm xuống 
OFF: C215_ bộ đếm lên 
M8216 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C216_ bộ đếm xuống 
OFF: C216_ bộ đếm lên 
M8217 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C217_ bộ đếm xuống 
OFF: C217_ bộ đếm lên 
M8218 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C218_ bộ đếm xuống 
OFF: C218_ bộ đếm lên 
M8219 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C219_ bộ đếm xuống 
OFF: C219_ bộ đếm lên 
M8220 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C220_ bộ đếm xuống 
OFF: C220_ bộ đếm lên 
M8221 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C221_ bộ đếm xuống 
OFF: C221_ bộ đếm lên 
M8222 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C222_ bộ đếm xuống 
OFF: C222_ bộ đếm lên 
M8223 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C223_ bộ đếm xuống 
OFF: C223_ bộ đếm lên 
M8224 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C224_ bộ đếm xuống 
OFF: C224_ bộ đếm lên 
M8225 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C225_ bộ đếm xuống 
OFF: C225_ bộ đếm lên 
M8226 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C226_ bộ đếm xuống 
OFF: C226_ bộ đếm lên 
M8227 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C227_ bộ đếm xuống 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 197 
OFF: C227_ bộ đếm lên 
M8228 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C228_ bộ đếm xuống 
OFF: C228_ bộ đếm lên 
M8229 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C229_ bộ đếm xuống 
OFF: C229_ bộ đếm lên 
M8230 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C230_ bộ đếm xuống 
OFF: C230_ bộ đếm lên 
M8231 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C231_ bộ đếm xuống 
OFF: C231_ bộ đếm lên 
M8232 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C232_ bộ đếm xuống 
OFF: C232_ bộ đếm lên 
M8233 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C233_ bộ đếm xuống 
OFF: C233_ bộ đếm lên 
M8234 Điều khiển bộ đếm lên/xuống 
ON: C234_ bộ đếm xuống 
OFF: C234_ bộ đếm lên 
IV. Danh sách các thanh ghi dữ liệu đặc biệt: 
Thiết bị 
chẩn đốn 
Tên Hoạt động 
D8000 Bộ định thì Watchdog 200ms (*1) 
D8001 Loại PLC 24000 
D8002 Dung lượng bộ nhớ 8000 
D8004 Chứa số ký hiệu cờ lỗi M**** 
Nội dung của thanh ghi này là **** 
xác định cờ lỗi hiện hoạt động. Vd: 
**** = 8060 thì là M8060 
D8006 Phát hiện thấp áp 
Là mức điện áp thấp nhất đựơc phát 
hiện 
D8010 Thời gian quét hiện hành 
Chu kỳ tác vụ hiện hành/ thời gian 
quét tính bằng đơn vị 0,1ms 
D8011 Thời gian quét nhỏ nhất 
Chu kỳ tác vụ nhỏ nhất/ thời gian 
quét tình bằng đơn vị 0,1ms 
D8012 Thời gian quét lớn nhất 
Chu kỳ tác vụ lớn nhất/ thời gian 
quét tính bằng đơn vị 0,1ms 
D8013 Dữ liệu giây Dữ liệu giây của hộp RTC (0-59) 
D8014 Dữ liệu phút Dữ liệu phút của hộp RTC (0-59) (*2) 
D8015 Dữ liệu giờ Dữ liệu giờ của hộp RTC (0-23) (*2) 
D8016 Dữ liệu ngày Dữ liệu ngày của hộp RTC (1-31) 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 198 
(*2) 
D8017 Dữ liệu tháng 
Dữ liệu tháng của hộp RTC (1-12) 
(*2) 
D8018 Dữ liệu năm 
Dữ liệu năm của hộp RTC (00-99 
hay 1980-2079, cĩ thể được chọn) 
(*2) 
D8019 Dữ liệu ngày trong tuần 
D8028 
Giá trị hiện hành của thanh ghi chỉ 
mục Z0 
Giá trị hiện hành của thanh ghi chỉ 
mục Z0 
D8029 
Giá trị hiện hành của thanh ghi chỉ 
mục V0 
Giá trị hiện hành của thanh ghi chỉ 
mục V0 
D8040 Bước STL hoạt động thấp nhất Bước STL hoạt động thấp nhất 
D8041 Trạng thái STL hoạt động thứ 2 Trạng thái STL hoạt động thứ 2 
D8042 Trạng thái STL hoạt động thứ 3 Trạng thái STL hoạt động thứ 3 
D8043 Trạng thái STL hoạt động thứ 4 Trạng thái STL hoạt động thứ 4 
D8044 Trạng thái STL hoạt động thứ 5 Trạng thái STL hoạt động thứ 5 
D8045 Trạng thái STL hoạt động thứ 6 Trạng thái STL hoạt động thứ 6 
D8046 Trạng thái STL hoạt động thứ 7 Trạng thái STL hoạt động thứ 7 
D8047 Trạng thái STL hoạt động thứ 8 Trạng thái STL hoạt động thứ 8 
D8049 Báo hiệu của trạng thái thấp nhất Báo hiệu của trạng thái thấp nhất 
D8067 Mã lỗi về tác vụ Mã lỗi về tác vụ 
D8068 Số thứ tự của bước cĩ lỗi tác vụ Số thứ tự của bước cĩ lỗi tác vụ 
D8069 
Số thứ tự của bước tìm thấy lỗi tương 
ứng với các cờ M8065 đến M8067 
Số thứ tự của bước tìm thấy lỗi tương 
ứng với các cờ M8065 đến M8067 
D8102 Dung lượng bộ nhớ 8000 
D8164 Số của điểm trao đổi FROM/TO Số của điểm trao đổi FROM/TO 
D8182 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z1 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z1 
D8183 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V1 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V1 
D8184 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z2 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z2 
D8185 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V2 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V2 
D8186 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z3 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z3 
D8187 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V3 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V3 
D8188 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z4 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z4 
D8189 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V4 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V4 
D8190 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z5 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z5 
D8191 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V5 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V5 
D8192 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z6 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z6 
D8193 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V6 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V6 
D8194 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z7 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z7 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 199 
D8195 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V7 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V7 
(*1): Giá trị khởi tạo là 200ms. Cĩ thể viết lại nhưng lệnh kiểm tra WDT khơng được thực hiện. 
(*2): Đồng hồ thời gian trong máy tính được hiển thị trên màn hình. 
Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại:  
 Trang 200 
Tài liệu PLC Mitsubishi và các tập lệnh cơ bản 
Tài liệu PLC Mitsubishi tiếng Việt 
Tìm hiểu PLC Mitsubishi. 
Website:  
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
tai_lieu_plc_mitsubishi_va_cac_lenh_co_ban_unlockplc_com_0693.pdf