Tài liệu PLC - Chương 2: Lập trình plc mitsubishi với các lệnh cơ bản

Người vận hành cung cấp sản phẩm đến băng chuyền và bật sáng đèn chỉ thị (nguồn cung cấp cho phép). Nếu đèn chỉ thị luôn đươc bật sáng, người vận hành cung cấp sản phẩm liên tục. - Băng tải luôn di chuyển về phía trướctrong khi PLC ở trạng thái RUN. - Khi nút nhấn X20 trên bảng điều khiển được nhấn, lệnh cung cấp sản phẩm Y0 chuyển sang ON và đèn báo chỉ thị (nguồn cung cấp cho phép) bật sáng, Người vận hành cung cấp sản phẩm. Sau khi thả nút nhấn X20, đèn báo chỉ thị tắt. Tuy nhiên lệnh cung cấp sản phẩm Y0 sẽ không chuyển sang ON_đèn báo chỉ thị (nguồn cung cấp cho phép) không bật sáng nếu vẫn còn 1 sản phẩm trên bàn

pdf200 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu PLC - Chương 2: Lập trình plc mitsubishi với các lệnh cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïi. Từ đó, cuộn K6 sẽ có điện. Khi Y006 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R7 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R7 sẽ đóng lại. Từ đó, cuộn K7 sẽ có điện. Khi Y007 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R8 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R8 sẽ đóng lại. Từ đó, cuộn K8 sẽ có điện. 5. Chương trình Ladder mẫu: Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 160 Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 161 Bài 7. Tuyến phân loại và phân phối 1. Bảng khai báo thiết bị: Dạng Địa chỉ thiết bị Tên thiết bị Sự hoạt động Ngõ vào X0 Vị trí bắt đầu (nguồn cung cấp) ON khi robot cung cấp ở vị trí bắt đầu X1 Trên ON khi sản phẩm được phát hiện X2 Giữa ON khi sản phẩm được phát hiện X3 Dưới ON khi sản phẩm được phát hiện X4 Cảm biến ON khi phát hiện có sản phẩm ở cuối băng chuyền phải X5 Cảm biến ON khi phát hiện có sản phẩm ở cuối băng chuyền phải X6 Phát hiện sản phẩm ON khi phát hiện có sản phẩm trước cơ cấu đẩy X10 Vị trí bắt đầu (gắp hàng) ON khi robot gắp hàng ở vị trí đầu X11 Sản phẩm trên bàn ON khi sản phẩm nằm trên bàn X12 Hoạt động robot hoàn tất ON khi hoạt động robot hoàn tất Ngõ ra Y0 Lệnh cung cấp Khi Y0_ON,1 sản phẩm được cung cấp: xylanh kim loại được lập lại theo thứ tự Nhỏ- Trung bình-Lớn-Nhỏ-Lớn_Trung bình Y1 Băng tải chạy về phía trước Khi Y1-ON, băng tải di chuyển về phía trước Y2 Băng tải chạy về phía trước Khi Y2-ON, băng tải di chuyển về phía trước Y3 Cần phân loại Di chuyển ra phía trước khi Y3 là ON Y4 Băng tải chạy về phía trứơc Khi Y4-ON, băng tải di chuyển về phía trước Y5 Băng tải chạy về phìa trước Khi Y5-ON, băng tải di chuyển về phía trước Y6 Cơ cấu đẩy Duỗi ra khi Y6-ON và thu lại khi Y6- OFF.Cơ cấu đẩy không thể bị dừng ở giữa hành trình Y7 Lệnh gắp sản phẩm Robot gắp sản phẩm đến khay đựng khi Y7- ON.Một tiến trình bắt đầu 2. Mục đích điều khiển: Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 162 Phân loại mỗi sản phẩm đến vị trí tương ứng tuỳ theo kích cỡ  Sản phẩn lớn : Khi cần phân loại Y3 của băng tải nhánh rẻ bật lên ON, sản phẩm lớn được dẫn tới băng tải phía sau và sau đó rơi xuống ở cuối băng tải bên phải.  Sản phẩm trung bình : Khi cần phân lọai Y3 của bănh tải nhánh rẻ chuyển xuống OFF, sản phẩm trung bình được dẫn tới băng tải phía trước và sau đó duy chuyển lên khay bởi robot  Sản phẩm nhỏ : Khi cần phân lọai Y3 của băng tải nhánh rẻ bật lên ON, Sản phẩm nhỏ được dẫn tới băng tải phía sau. Khi cảm biến phát hiện sản phẩm X6 trong băng tải nhánh rẻ chuyển sang ON, băng tải ngừng và được duy chuyển lên khay. 3. Những đặc tính điều khiển: a) Điều khiển chung :  Khi nút nhấn X13 được nhấn trên bảng điều khiển , Lệnh cung cấp Y0 cho phễu chuyển sang ON. Khi thả nút nhấn X13 Lệnh cung cấp Y0 chuyển sang OFF. Khi lệnh cung cấp Y0 chuyển sang ON, phễu cung cấp sản phẩm.  Khi công tắc X14 được bật sang ON trên bảng điều khiển, các băng tải di chuyển về phía trước . Khi công tắc X14 bật sang OFF các băng tải ngừng .  Sản phẩm lớn , trung bình , nhỏ trên các băng tải được phân lọai bằng các cảm biến ngõ vào Trên X1 , Giữa X2, Dưới X3 và được mang dến các khay định sẵn .  Khi cảm biến sản phẩm trên bàn X11 trong robot chuyển sang ON , lệnh gấp sản phẩm Y7 bật lên ON. Khi cảm biến họat động robot hàon tấc X12 chuyển sang ON ( khi sản phẩm được đặt trên khay), lệnh gấp sản phẩm chuyển sang OFF, Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 163  Khi công tắc X15 được bật sang ON trên bàn vận hành, Một sản phẩm mới sẽ được cung cấp tự động tại thời điểm sau: - Khi robot bắt đầu mang sản phẩm trung bình. - Khi sản phẩm nhỏ được đặt vào khay hặoc khi sản phẩm lớn rơi từ cuối băng tải bên phải.  Các đèn nháy được bật như sau: - Đèn đỏ : Sáng trong khi robot đang cung cấp sản phẩm - Đèn xanh : Sáng trong khi băng tải đang di chuyển - Đèn vàng : Sáng trong khi băng tải dừng. b) Nguyên lí hoạt động : Ban đầu khi công tắc X24 trên bảng điều khiển bật sang ON, các băng tải di chuyển về phía trước (Y1, Y2, Y4, Y5, Y11 ON) Sau khi nhấn nút X13 trên bảng điều khiển, lệnh cung cấp sản phẩm Y6 cho phép chuyển sang ON (sản phẩm được cung cấp và lập lại theo thứ tự từ Nhỏ-Trung bình-Lớn-Nhỏ-Lớn-Trung bình):  Khi sản phẩm nhỏ qua cảm biến dưới (X3 ON) tác dụng vào Rơle M2. Rơle M2 bật sang ON lam cho cần phân loại di chuyển ra phía trước (Y3 ON). Sản phẩm nhỏ được dẫn đến băng tải phía sau, Khi gặp cảm biến phát hiện có sản phẩm trước cơ cấu đẩy, X6_ON kết hợp với Rơle M2_ON làm cơ cấu đẩy Y6 chuyển sang trạng thaí ON , đồng thời kích Rơle phụ M3 hoạt động và đèn vàng Y11 bật ON. Tiếp diểm rơle M3 có tác dụng khóa ngừng họat động các băng tải (Y1,Y2,Y4, Y5, Y11). Khi cơ cấu Y6 đẩy sản phẩm xuống khay đựng thì cảm ứng X6 chuyển sang OFF, các hoạt động trở lại ban đầu . Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 164  Sản phẩm lớn qua cảm biến trên , giữa, dưới (X1, X2, X3 bật ON ), tác dụng Rơle M0 bật ON , M0 tác dụng làm cần phân loại Y3_ON duy chuyển ra phía trước . Sản phẩm lớn được dẫn tới băng tải phía sau. Khi gặp cảm biến phát hiện sản phẩm X6_ON , nhưng tại đây không có tín hiệu phân loại sản phẩm nên cơ cấu đẩy Y6_OFF không họat động . Sản phẩm lớn được băng tải duy chuyển tiếp và rơi xuống ở cuối băng tải bên phải .  Sản phẩm trung bình qua cảm biến dưới , giữa (X3, X4_ON) tác dụng vào Rơle M1(M1_ON ) . Các tiếp 9iểm Rơle M1 Có tác dụng Reset các ngõ vào cảm biến phân loại sản phẩm lớn nhỏ ( M0, M2 _ OFF), làm cho cần phân lọai rẽ nhánh chuyển ra phía sau (Y3_OFF) . Sản phẩm trung bình được dẫn tới băng tải phía trước . Khi cảm biến phát hiện sản phẩm ở trên bàn (X11_ON) lệnh cho cơ cấu gắp sản phẩm lên , Khay đựng hoạt động (Y7_ON) , đồng thời kích Rơle M6_ON làm băng tải ngừng hoạt động . Khi hoạt động của các robot hoàn tất X6_ON tác dụng vào Rơle M4_ON làm xóa lệnh gấp sản phẩm (Y7_OFF) . Các hoạt động trở lại bình thường .  Bật công tắc SW-2S , sản phẩm sẽ được cấp tự động trở lại khi kết thúc một hành trình. 4. Sơ đồ nguyên lý: Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 165  Giải thích sơ đồ nguyên lý: Khi tác động vào S0 thì cuộn dây Rơle RL1 có điện ,thì nó sẽ tác động vào tiếp điểm thường mở RL1. Từ đó nó sẽ tác động vào địa chỉ X000 của PLC . Khi tác động vào S1 thì cuộn dây Rơle RL2 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở RL2 sẽ có điện. Từ đó ,địa chỉ X001 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Khi tác động vào S2 thì cuộn dây Rơle RL3 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào tiếp điểm thường mở RL3. Từ đó ,địa chỉ X002 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Khi tác động vào S3 thì cuộn dây Rơle RL4 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở RL4 sẽ có điện. Từ đó ,địa chỉ X003 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Khi tác động vào S4 thì cuộn dây Rơle RL5 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào tiếp điểm thường mở RL5. Từ đó ,địa chỉ X004 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 166 Khi tác động vào S5 thì cuộn dây Rơle RL6 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở RL6 sẽ có điện. Từ đó ,địa chỉ X005 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Khi tác động vào S6 thì cuộn dây Rơle RL7 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào tiếp điểm thường mở RL7. Từ đó ,địa chỉ X006 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Khi tác động vào S7 thì cuộn dây Rơle RL8 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào tiếp điểm thường mở RL8. Từ đó ,địa chỉ X007 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Khi tác động vào S8 thì cuộn dây Rơle RL9 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào tiếp điểm thường mở RL9. Từ đó ,địa chỉ X010 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Khi tác động vào S9 thì cuộn dây Rơle RL10 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào tiếp điểm thường mở RL10 . Từ đó ,địa chỉ X011 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Khi tác động vào S10 thì cuộn dây Rơle RL11 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào tiếp điểm thường mở RL11. Từ đó ,địa chỉ X012 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Khi tác động vào S11 thì cuộn dây Rơle RL12 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào tiếp điểm thường mở RL12. Từ đó ,địa chỉ X013 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Khi tác động vào S12 thì cuộn dây Rơle RL13 sẽ có điện ,thì nó sẽ tác động vào tiếp điểm thường mở RL13. Từ đó ,địa chỉ X014 của PLC sẽ nhận được tín hiệu. Khi Y000 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R1 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R1 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K1 sẽ có điện. Khi Y001 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R2 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R2 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K2 sẽ có điện. Khi Y002 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R3 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R3 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K3 sẽ có điện. Khi Y003 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R4 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R4 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K4 sẽ có điện. Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 167 Khi Y004 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R5 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R5 sẽ đóng lại.Từ đó ,cuộn K5 sẽ có điện. Khi Y005 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R6 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R6 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K6 sẽ có điện. Khi Y006 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R7 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R7 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K7 sẽ có điện. Khi Y007 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R8 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R8 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K8 sẽ có điện. Khi Y010 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R9 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R9 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K9 sẽ có điện. Khi Y011 có tín hiệu thì cuộn dây của Rơle R10 sẽ có điện nên tiếp điểm thường mở của R10 sẽ đóng lại. Từ đó ,cuộn K10 sẽ có điện. 5. Chương trình Ladder mẫu: Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 168 Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 169 IV. Các bài tập mở rộng: Bài 1. Phân loại sản phẩm theo màu sắt: 1. Bảng khai báo thiết bị: Dạng Địa chỉ thiết bị Tên thiết bị Sự hoạt động Ngõ vào X0 Cảm biến ON khi phát hiện sản phẩm X1 Cảm biến màu sắc ON khi phát hiện sản phẩm màu vàng X2 Cảm biến màu sắc ON khi phát hiện sản phẩm màu xanh X3 Nút nhấn START ON – Quá trình hoạt động Ngõ ra Y0 Băng tải chạy về trước Băng tải hoạt động khi Y0 ON Y1 Piston vàng Piston đẩy khi Y1 ON Y2 Piston xanh Piston đẩy khi Y2 ON Y3 Lệnh cung cấp ON – sản phẩm được cung cấp 2. Mục đích điều khiển: Đưa sản phẩm cĩ cùng màu sắc đến cùng một vị trí 3. Những đặc tính điều khiển: Khi nhấn nút START thì băng tải Y0 chạy về trước, sau 3s lệnh cung cấp Y3 chuyển sang ON, mâm cấp phơi hoạt động, sản phẩm được cung cấp. Cảm biến X0 nằm đầu băng tải để đếm tổng sản phẩm đã được cung cấp. Khi X0 đếm được 20 sản phẩm thì mâm cấp phơi dừng, tức Y3 chuyển sang OFF và băng tải dừng, kết thúc một quá trình. Muốn thực hiện quá trình mới thì nhấn nút START. Khi cảm biến màu vàng X1 phát hiện sản phẩm màu vàng thì sau 3s piston vàng Y1 chuyển sang ON, đẩy sản phẩm màu vàng vào khay đựng. Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 170 Khi cảm biến màu xanh X2 phát hiện sản phẩm màu xanh thì sau 5s piston xanh Y2 chuyển sang ON, đẩy sản phẩm màu xanh vào khay đựng. Sản phẩm màu khác sẽ đi thẳng và đến cuối băng tải rơi vào khay đựng. 4. Sơ đồ nguyên lý: 5. Chương trình Ladder mẫu: Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 171 Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 172 Bài 2. Điều khiển thang máy bốn tầng: Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 173 CHƯƠNG 4: PHỤ LỤC I. Ứng dụng PLC trong điều khiển cơng nghiệp: PLC ngòai khả năng điều khiển thiết bị rất linh họat còn được sử dụng trong các ứng dụng cao cấp. Do đó chương này liệt kê môt số ứng dụngcủa PLC trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp. Làm nổi bậc khả năng của PLC về điều khiển logic, điều khiển trình tự, điều khiển tác vụ chuyên dùng và truyền thông bao gồm:  Ứng dụng PLC trong lĩnh vực điều khiển robot  Ứng dụng PLC trong hệ thống sản xuất linh họat  Ứng dụng PLC trong điều khiển quá trình  Ứng dụng PLC trong mạng thu nhận dữ liệu  Ứng dụng điều khiển trình tự máy phân lọai  Ứng dụng PLC trong điều khiển giám sát Trong các ứng dụng ở mức điều khiển một thiết bị thông thường, các em chỉ nhắc lại một số đặc điểm khi lập trình. Trong trường hợp ứng dụng bộ điều khiển lập trình ở tầm mức cao hơn , bên cạnh những đặc điểm cần lưu ývề phần lập trình, nội dung của chương còn lưu ý giới thiệu các phần cứng có liên quan để thực hiện các tác vụ. 1. Ứng dụng PLC trong lĩnh vực điều khiển robot PLC có hai khả năng ứng dụng chính trong lĩnh vực điều khiển robot:bộ điều khiển robot, bộ điều khiển giám sát tòan bộ hệ thống sản xuất có nhiều robot Bộ điều khiển robot thường dùng máy vi tính. Trong thực tế, máy vi tính là sự lựa chọn hợp lí đối với việc điều khiển theo quỹ đạo liên tục và lưu trữ dữ liệu về đường đi hoặc đối với những chương trình điều khiển cần ngôn ngữ lập trình cấp cao và bộ nhớ Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 174 lớn để xử lí dữ liệu cho những chương trình điều khiển phức tạp. Thông thường, máy vi tính 16 bit là đủ về tốc độ xử lí để điều khiển cơ cấu tác động trong công nghiệp Được thiết kế có nhiều ngõ ra/vào, PLC thực hiện những logic đơn giản trên ngõ vào và kích họat các ngõ ra tương ứng. Ở một số lớn trường hợp, họat động đó cho phép sử dụng PLC lọai nhỏ điều khiển chuyển động của robot theo một trình tự từ điểm này đến điểm khác (point to point) và thực hiện các họat động khóa lẫn giữa robot với cảm biến rất đơn giản . Trong lọai ứng dụng này máy PLC thay thế cho những rơ-le và công tắc dạng điện cơ, thường dùng để điều khiển họat động của cơ cấu tác động theo tính hiệu từ các công tắc hành trình dưa về trong quá trình họat động trình tự. Hơn nữa PLC có thể thực hiện chương trình trình tự lên đến hàng trăm bước và khi cần thiết có thể được thay đổi nhanh chóng để robot họat động theo một trình tự khác. Công tắc logic trong chương trình ladder được đóng mở thông qua công tắc hành trình nối với ngõ vào tương ứng và rơ-le vật lý được kích trực tiếp từ PLC thông qua ngõ ra (hình 4.1) Robot thường dùng để gắp và đặt sản phẩm (phôi hoặc bán thành phẩm) từ máy này đến máy khác trong sản xuất từng chiếc ; ví dụ: robot gắp phôi từ băng tảivà đặt vào bàn gia công của máy CNC. Đây là cách đơn giản để liên kết tất cả các máy thành phần trong hệ thống sản xuất, cho phép một máy truyền tín hiệu đến máy khác để thực hiện sự đồng bộ họat động của tòan hệ thống Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 175 Lấy ví dụ, một hệ thống gồm băng tải chuyển pit-tông đến robot gắp-đặt (hình 4.2). Khi pit-tông ở vị trí xác định thì cảm biến phát một tín hiệu cho PLC kích dừng băng tải và robot gắp pit-tông đặt vào thùng chứa. Chương trình PLC có trình tự thay đổi tự động dựa trên thông tin nhận được từ những thiết bị trong hệ thống. Như vậy, khi phát hiện có pit-tông lớn trên băng tải thì PLC đáp ứng bằng cách cho phép đọan chương trình xử lý với pit- tông lớn, nghĩa là mở gắp lớn hơn và đặt pit-tông vào thùng khác. Nếu ta cần những thông tin khác như số lượng từng lọai pit-tông thì PLC dễ dàng được lập trình để phát ra một tín hiệu xung báo kết thúc tác vụ của từng lọai pit-tông cho máy tính hay PLC đang giám sát hệ thống Hình 4.1. Hệ thống điều khiển trình tự dùng PLC Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 176 Chương trình con pit-tông nhỏ Chương trình con pit-tông lớn Cảm biến phát hện Cảm biến phát hiện pit- tông nhỏ pit-tông lớn 2. Ứng dụng PLC trong hệ thống sản xuất linh họat Hệ thống sản xuất linh họat, FMF - Flexible Manufacturing System, gồm nhiều máy họat động theo chương trình được kết hợp lại thành cụm sản xuất có khả năng sản xuất nhiều chủng lọai sản phẫm dưới sự điều khiển hòan tòan tự động.Một cụm sản xuất tiêu biểu có thể gồm : Máy tiện CNC và máy phay CNC có cơ cấu thay dao Hai robot; Hệ thống băng tải; Máy vi tính master và PLC Hình 4.2:Sự lựa chọn chương trình điều khiển trong PLC Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 177 Trong hình 4.3 chương trình điều khiển cho máy CNC, robot và cơ cấu khác được tải xuống từ máy tính master. Khi có tín hiệu báo có sự thay đổi sản phẩm. PLC được sử dụng để tạo sự đồng bộ giữa tất cả các máy trong hệ thống. Như vây,FMS có tác dụng cải thiện đáng kể phần chuẩn bị và lập kế họach sản xuất trong nhà máy. Hơn nữa, PLC lọai lớn điềi khiển vào/ra ở xa(remote I/O) thường được dùng để giám sát và điều khiển một nhóm gồm nhiều cụm sản xuất theo cấu trúc điều khiển phân cấp. Ứng dụng trong tự động hóa nhà máy sản xuất khung xe Nhà máy gồm nhiêù công đoạn từ khâu cung cấp nguyên liệu cho đến thành phẩm,vận chuyển bàn thành phẩn qua từ công đoạn ,quan sát trực tiếp trên từng công đoạn kể cả giám sát chất lượng được thực hiện tự động. Hệ thống điều khiển phân cấp được sử dụng trong trường hợp này và được biểu diễn theo cấu trúc hình tháp như sau Hình 4.3. Hệ thống sản xuất linh hoạt Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 178 Cấp 1: cấp nhà máy – sử dụng máy tính lớn (nainframe comfuter), xử lý dữ liệu trong nhà máy nhủ lập lịch sản xuất, giao dịch với khách hàng và những chức năng quản lý khác. Cấp2: cấp giám sát hệ thống-cấp này trực tiếp nhận lịnh từ cấp 1 theo yêu cầu sản xuất và giám sát tất cả PLC ở cấp 3 thể thực hiện sự lắp rắp khung xe từ các bộ phận rời. Hệ thống mạng LAN được sử dụng thể truyền thông giữa cấp 2 và cấp3, cho phép việc truyền nhận dữ liệu giữa cấp 2, cấp 3 và PLC ngang cấp. Cấp3: cấp cụm sản xuất –sử dụng máy tính làm máy tính trung tâm của hệ thống phân cấp gồm nhiều trạm . Cấp 4: Cấp trạm – sử dụng PLC điều khiển trực tiếp các máy móc trong nhà máy. PLC đảm nhận toàn bộ việu điều khiển và giám sát thiết bị trong phân xưởng. PLC được lắp đặt ở cấp này gồm nhiều loại, từ loại nhỏ đến các PLC đa sử lý với nhiều mođun chuyên dùng. Cấp 5: Cấp máy móc - tòan bộ máy móc họat động theo quá trình riêng như robot, băng tải, băng tải chuyển dầu, máy hàn tự động 1 Plant 2 Centers 3 Cells 4 Stations 5 Machinery Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 179 3. Ứng dụng PLC trong điều khiển quá trình Một ví dụ về điều khiển quá trình là một đơn vị sản xuất sử dụng dây chuyền mạ điện để xử lý một dãy chi tiết hợp kim có độ chính xác cao đòi hỏi qua nhiều chu trình xử lý khác nhau (hình 4.4). Các chi tiết thường đi từng lô, số lượng ít, với giá trị của từng chi tiết cao. Dây chuyền xử lý gồm nhiều bồn, mỗi bồn chứa một lọai hóa chất, để thực hiện khữ axit, mạ và làm sạch bề ngòai. Hệ thống cần trục phía trên dùng để chuyển những chi tiết từ bồn này qua bồn khác, nâng lên hoặc hạ xuống những móc truợt thông qua sự điều khiển của con người . Các cần móc được móc vào chi tiết và được dịch chuyển dọc theo dây chuyền sử lý. Có thể có nhiều móc cùng họat động đồng thời. Dây chuyền này được điều khiển bằng tay, trong đó người điều khiển phải thực hiện một số tác vụ như sau:  Di chuyển móc từ bồn này sang bồn khác theo yêu cầu sử lý cho chi tiết;  Đặt chi tiết vào mỗi bồn trong khõang thời gian xác định với độ chính xác nghiêm ngặt;  Dò đường và sử lý đúng cho nhiều chi tiết xử lý cùng lúc. Trình tự tiêu biểu bao gồm nâng thanh móc ra khỏi bồn; đưa nó vào bồn A trong n giây; chuyển đến bồn C trong m giây với dòng điện mạ 10A; chuyển tới bồn rửa B.một thanh khác sẽ được đưa vào sau thanh đầu tiên khi có thể. Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 180 Dễ thấy rằng dây chuyền cần tự động hóa để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Những yêu cầu cho dây chuyền gồm:  Cho phép 12 chu trình họat động khác nhau;  Sử lý đồng thời 3 chi tiết hay nhiều hơn;  Giao tiếp với ngừơi sử dụng dễ dàng và có chấ độ họat động tay;  Cho phép thêm vào chu trình mới trong tương lai. PLC được sử dụng không những cung cấp các chức năng điều khiển cần thiết mà còn thực hiện giao tiếp với người sử dụng. Để có thông tin cần thíết về chu trình, tình trạng của các bồn, đòi hỏi chu trình PLC tinh vi giải quyết các vấn đề bao gồm trình tự họat động, đình thì cho các chu trình rất khác nhau, cả vịec giải quyết sự ứ động do bồn bị chiếm bởi một thanh khác trong chu trình họat động . Hệ thống có hai chế độ hoạt động: chế độ tự động và chế dộ tay. Đặc diểm của hệ thống là chức năng điều khiển tay được nối cáp độc lập với PLC, không thông qua PLC. Điều có đảm bảo rằng khi có sự cố trên PLC thì hoạt động của hệ thống di Hình 4.4. Các bồn xử lý hóa học (tổng cộng 24 bồn) Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 181 chuyển vẫn có thể được điều khiển bằng tay. Tương tự, hệ thống dừng khẩn cấp cũng được thiết kế không thông qua PLC. Vị trí của hệ thóng di chuyển được phát hiện bằng công tắc hành trình đặt trên cơ cấu di chuyển. Nếu hệ thống đang ở chế độ tự động, việc chuyển sang chế độ tay có thể thực hiện bằng công tắc xoay. Chế độ điều khiển tay sẽ có tác dụng ngay sau khi thực hiện xong quá trình di chuyển hiện hành của chế độ tự động. Lõi được thông báo bằng loa và đèn. Bộ hiển thị led 7 đọan dùng để hiện thị sự di chuyển của bộ phận chuyển tải, vị trí của bộ phận chuyển tải và những bình bị chiếm giữ. Nhiệm vụ điều khiển toàn hệ thống được chia thành nhiều modun chương trình để có thể thiết kế và phát triển độc lập. Sau đó, chúng được nối kết lại thành chương trình đầy đủ chức năng. Các modun được phân chia gồm: 1). Modun điêừ khiển thiết bị cho từng bồn, sử dụng bộ định thì và cờ để chỉ thị trình trạng bồn đang có thanh được nhúng hay không. Bồn cần có tín hiệu điện áp hở mạch xác định trước khi chi tiết được nhún vào hay một dòng điện xác định được truyền qua chất lỏng. 2). Modun điều khiển thiết bị cho từng móc. 3). Modun điều khiển truyền tải, điều khiển tốc độ di chuyển thanh móc và định vị ở bồn trên dây chuyền. Môdun cũng nhận yêu cầu phục vụ từ modun điều khiển thiết bị. 4). Một mạch khóa lẫn được sử dụng để ngăn chi tiết được đưa vào bồn đang bị chiếm bởi chi tiết khác, và tính hiệu báo động sẽ được phát ra. Mạch này được lập trình trong chế độ tự động. Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 182 4. Ứng dụng PLC trong mạng thu nhận dữ liệu Hình 4.5 trình bài dây chuyền đóng gói hạt polyethylen trong nhà máy sản xuất hóa chất bao gồm một số phiểu đóng mở bằng van cho phép các viên polyethylen rơi vào từng bao trên máy đóng gói. Máy náy cân từng gói 25Kg, thả từng lô vào một cái bao khác được lấy liên tục từ cuộn bao. Bao được vận chuyển trên băng tải để kiểm tra trọng lượng và đóng dấu lên từng bao . Thiết bị đươc điều khiển độc lập như sau: Máy đóng gói PLC A Máy in mày vi tính Máy kiểm tra trọng lượng máy vi tính Băng tải 1 PLC B Băng tải 2 PLC C Máy rút bao Rơ-le Hình 4.5. Sơ đồ dây chuyền đóng bao Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 183 Hệ thống có 1 số đặc điểm sau:  Họat động của hệ thống thu nhận dữ liệu không làm chậm dây chuyền đóng gói, đặt biệt là máy đóng gói, máy đóng một bao trong 3s  Trong tương lai có thể thêm yêu cầu cho dây chuyền một số chức năng điều khiển từ máy tính giám sát (sử dụng phương thức điều khiển giám sát-SCADA).  Tấc cả PLC đều có môdun tuyền thông chop phép truyền dữ liệu qua cổng nối tiếp.Các thiết bị dùng bộ xử lý có chức năng truyền thông đều có thể kết nối với hệ thống qua cổng nối tiếp . Cần thiết thu nhận dử liệu từ tấc cả PLC trên dây chuyền để tạo hệ thống thông tin quản lý dựa trên máy vi tính . Những thông tin này được dùng để :  Giám sát/phân tích quá trình sản xuất  Chuẩn đóan lỗi  Giám sát lỗi và độ tin cậy trong họat động của các thiết bị  Quản lý kho nguyên liệu  Nhập vào hệ thống kế họach sản xuất nhà máy Mục cuối cùng cần những tập tin dữ liệu xử lý trên máy tính lớn (mainframe)của nhà máy và sự tương thích đó tạo khả năng liên kết các máy tính trong nhà máy với nhau. Ngòai ra, trong tương lai nhà máy cần tích hợp hai dây chuyền đóng gói nữa vào hệ thốn g . Để xát định và lắp đặt hệ thống truyền thông có khả năng đáp ứng những nhu cầuhiện tại và trong tương lai (có thể bao gồm điều khiển tòan nhà máy từ các cấp quản lý ). Máy móc trong nhà máy được điều khiển bởi các PLC khác nhau và máy vi tính có thủ tục truyền thông khác nhau ,dù tấc cả chúng đều hổ trợ chức năng truyền thông Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 184 RS232C hay current loop.Máy vi tính (lưu dữ liệu )được đặt cách hơn 150m với dây chuyền sản xuất ,trong một khu vựt khác Sử dụng hệ thống mạng PLC chuyên dùng:2 trong số 5 thiết bị dùng bộ vi xử lý là cùng hảng sản xuất; không có trạm nào có khả năng đáp ứng đầy đủ được những yêu cầu truyền thông. Tất cả giải pháp đều dựa trên mạng PLC chuẩn nên cần có thêm PLC giám sát. PLC này sẻ truyền với từng thiết bị trong nhà máy thông qua các nút trên mạng. Tuy nhiên, nhu cầu của PLC giám sát có công suất cao làm cho nó có giá thành cao . Kết nối tập trung :hệ thống sử dụng bộ phân phối kênh hổ trợ truyền thông RS232C. Tiêu biểu, 6 hoặc 8 nguồn dử liệu cùng chia sẻ một kênh nối tiếp để trao đồi dữ liệu với một trạm trung tâm (hình 4.6). Phương pháp này là giải pháp đấy đủ cho nhu cầu hiện tại, nhưng không dể dàng mở rộng thêm nhiều nguồn, mà điều này thật sự rất cần thiết . Tương tự, việc chuyển điều khiển xuống thiết bị ở phân xưởng có thể phức tạp do đa hợp các tín hiệu handsaking.Cuối cùng, nhiệm vụ của máy tính giám sát là giải đa hợp dòng dữ liệu tập trung .Hơn nữa, việc quản lý dữ liệu trên trạm giám sát phải thực hiện việc điều phối tín hiệu tập trung , tạo Ram cho từng kênh truyền dữ liệu ,lưu dữ liệu trên kênh vào tập tin trên đĩa và chạy những ứng dụng tương ứng .Vì những lý do trên mà cấu trúc “kênh tập trung” bị thay thế bằng cấu trúc mạng cục bộ. Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 185 Mạng cục bộ (LAN): mạng cục bộ công nghiệp được sử dụng để kết nối các trạm với nhau, hệ thống như vậy dể dàng mở rộng và tiết kiệm chi phí (hình 4.7) và khắc phục được nhược điểm trong hệ thống trước :đa hợp nhiều cổng nối tiếp. Với mạng LAN mỗi máy được kết nối vào đường dây cáp chung dạng vòng. Khi một kúc được kết nối vào hệ thống ,núc đó có thể được đặt ở bấc kỳ vị trí nào trên đường cáp chung. Cáp có thể được kéo dài, lên đến vài km giữa các nút để nối kết được nhiều nút hơn . Các thiết bị truyền thông qua cổng nối tiếp Cân Máy đóng gói Máy kiểm tra trọng lượng Máy in Máy chất gói Kho lưu trữ Băng tải Bộ đa hợp 8 vào 1 ra  Các thiết bị dùng cổng nối tiếp RS232 Cáp RS232 Máy vi tính Hình 4.6. Kết nối tập trung qua cổng nối tiếp Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 186 Mỗi thiết trong nhà máy được nối với một nút trên mạng thông qua cáp RS232N24. Mối nút được cấu hình để đáp ứng yêu cầu thủ tục truyền thông cụ thể cho từng thiết bị. Các nút đều có bộ vi xử lý thực hiện dều khiển và phần cứng tương ứngbộ dệm RAM ,cho phép lưu trữ tạm thời đến 255 byte dữ liệu sẽ dược gởi đến trạm server, giảm bớt thời gianđiều khiển phân phối truyền thông.số lượng nút có thể nối vào hệ thống mạng là 125. Mạng LAN dùng cáp xoắn dôi, hoạt dộng ở tốc độ truyền 19.2kbps cho 12 kênh giả lập, truyền tín hiệu dến 3km. Môi trường truyền thông không có nhiểm điện cảm và không đòi hỏi phải che chắn để dùng trong môi trường công nghiệp. Dùng mạng LAN loại này giảm bớt gánh nặng trên máy tính giám sát về phần mềm dều khiển kênh và nghi thức truyền thông, hầu hết được thực hiện tại các nút. Hơn nữa mạng Hình 4.7. Mạng LAN công nghiệp Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 187 LAN rất lý tưởng dể thay dổi quá trình hoạt độngtừ máy tính. Phần mềm vẫn cần thiết dể cấu hình mạng, cùng với các chương trình con xử lý tập tin như đã đề cập. Hệ thống này nâng cao khả năng mở rộng cho những thủ tục truyền thông khác và dạng dữ liệu truyền thông của nhiều loại máy móc. 5. Điều khiển trình tự máy phân loại bi màu Một phểu chứa bi có hai màu khác nhau. Yêu cầu tách hỗn hợp này ra và dưa vao hai thùng qua một máng phân phối bị chắn bằng hai solenoid và hai sensor (hình 4.8) solenoid 4 cản bi ngay dưới phiểu cho phép cảm biến màu phát hiện màu viên bi đang nằm tại đó, bằng cách đo độ phản xạ ánh sáng trên bề mặt. Một cảm biến thứ hai được đặt phía dưới để phát hiện viên bi đi qua. Cuối cùng solenoid 3 được đặt ngay máng rẻ phân loại bi. Nếu solenoid 3 không hoạt dộng thì bi sẽ rơi xuống bình hai; nếu solenoid 3 hoạt động thì bi sẽ rơi xuống bình một. Tất cả cảm biến phải được đặt lại trạng thái 0 sao mõi lần hoạt động. Ngoài ra, có thể có thêm chuông báo thùng đầy hay phểu rổng. Đây là ứng dụng thuộc bài toán dều khiển trình tự. Trong khi viết chương trình PLC, điều cần thiết là thử các giá trị định thì khác nhau để tìm ra một giá trị thích hợp nhất. Trước khi cài đặt cho ứng dụng thực tế, ngoài đoạn chương trình chính thì chúng cần phải được thêm vào các đoạn chương trình an toàn, điều khiển tay ,và các chỉ thị trạng thái. Tương tự, các mạch đếm có thể dể dàng được lập trình thêm để đếm số lượng bi ở hai thùng. Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 188 II. Danh sách các lệnh ứng dụng: Tên lệnh Số chức năng Ký hiệu lệnh Chức năng Lệnh 32 bit Phép thi hành lệnh PLS Điều khiển lưu trình 00 CJ Nhảy đến 1 vị trí con trỏ đích đã định   01 CALL Gọi chương trình con hoạt động   02 SRET Trở về từ chưong trình con hoạt động   06 FEND Dùng để chỉ cuối khối chương trình chính   08 FOR Xác định vị trí bắt đầu và số lần lặp của vịng lặp   09 NEXT Xác định vị trí cuối vịng lặp   Dịch chuyển/So 10 CMP So sánh 2 giá trị dữ liệu cho kết quả <, = và lớn   Hình 4.8. Cơ cấu phân loại bi màu Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 189 sánh 11 ZCP So sánh 1 dãy dữ liệu với 1 giá trị dữ liệu cho kết quả <, = và >   12 MOV Di chuyển dữ liệu từ vùng nhớ này đến vùng nhớ khác   13 SMOV Lấy các phần tử của số thập phân 4 chữ số và chèn vào vị trí mới cĩ 4 chữ số   14 CML Sao chép và nghịch đảo chuỗi bit nguồn sang đích   15 BMOV Sao chép 1 khối nhiều phần tử dữ liệu đến đích mới   16 FMOV Sao chép 1 dữ liệu đơn đến dãy đích mới   17 XCH Hốn đổi dữ liệu trong thiết bị xác định   18 BCD Chưyển đổi số nhị phân sang BCD hay chuyển đổi dữ liệu dấu chấm động sang dạng khoa học   19 BIN Chuyển đổi các số sang nhị phân tương ứng hay chuyển đổi dữ liệu khoa học sang dạng thập phân   Xử lý số học và logic 20 ADD Cộng 2 dữ liệu nguồn, kết quả lưu ở thiết bị đích   21 SUB Trừ 2 dữ liệu nguồn, kết quả lưu ở thiết bị đích   22 MUL Nhân 2 dữ liệu nguồn, kết quả lưu ở thiết bị đích   23 DIV Chia dữ liệu nguồn cho dữ liệu nguồn khác, kết quả lưu ở thiết bị đích   24 INC Thiết bị đích được tăng lên 1 mỗi khi dùng lệnh này   25 DEC Thiết bị đích được giảm xuống 1 mỗi khi dùng lệnh này   Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 190 26 WAND Thực hiện logic AND trên 2 thiết bị nguồn, kết quả lưu ở thiết bị đích   27 WOR Thực hiện logic OR trên 2 thiết bị nguồn, kết quả lưu ở thiết bị đích   28 WXOR Thực hiện logic XOR trên 2 thiết bị nguồn, kết quả lưu ở thiết bị đích   29 NEG Thực hiện đổi dấu nội dung thiết bị đích   Lệnh quay và dịch chuyển chuỗi bit 30 ROR Chuỗi bit của thiết bị đích đựơc quay phải ‘n’ vị trí mỗi khi thi hành lệnh này   31 ROL Chuỗi bit của thiết bị đích đựơc quay trái ‘n’ vị trí mỗi khi thi hành lệnh này   32 RCR Nội dung của thiết bị đích đựơc quay phải ‘n’ vị trí mỗi khi thi hành lệnh này   33 RCL Nội dung của thiết bị đích đựơc quay trái ‘n’ vị trí mỗi khi thi hành lệnh này   34 SFTR Trạng thái của thiết bị nguồn được sao chép vào ngăn xếp bit và di chuyển qua phải   35 SFLT Trạng thái của thiết bị nguồn được sao chép vào ngăn xếp bit và di chuyển qua trái   36 WSFR Trạng thái của thiết bị nguồn được sao chép vào ngăn xếp word và di chuyển qua phải   37 WSFL Trạng thái của thiết bị nguồn được sao chép vào ngăn xếp word và di chuyển qua trái   38 SFWR Lệnh này tạo 1 ngăn xếp FIFO cĩ độ dài n – phải dùng kèm với lệnh SFRD FNC 39   Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 191 39 SFRD Đọc và loại bỏ ngăn xếp FIFO cĩ độ dài n – phải dùng kèm với lệnh SFRD FNC 38   Xử lý dữ liệu 40 ZRST Thực hiện Reset dãy thiết bị   41 DECO Giá trị dữ liệu nguồn Q sẽ SET bit thứ Q của thiết bị đích   42 ENCO Vị trí bit hoạt động của thiết bị nguồn xác định giá trị của thiết bị đích   43 SUM Số lượng các bit bằng 1 rong dãy chỉ định được lưu trong thiết bị đích   44 BON Trạng thái của bit xác định được biểu thị bằng cách kích hoạt bit cờ được chọn   45 MEAN Tính giá trị trung bình (nguyên) dãy thiết bị   46 ANS Lệnh này khởi động 1 bộ định thì. Khi vượt quá thời gian định thì sẽ kích hoạt cờ trạng thái tương ứng   47 ANR RESET cờ trạng thái mức thấp nhất   48 SQR Thực hiện phép tốn căn số   49 FLT Dùng chuyển đổi dữu liệu sang dạng dấu chấm động và ngược lại   Lệnh khác 60 IST Thiết lập hệ thống điều khiển đa chế độ dùng STL   61 SER Tạo 1 danh sách thống kê về các giá trị được tìm thấy trong 1 (stack) dữ liệu   62 ABSD Kích hoạt nhiều ngõ ra tùy thuộc giá trị bộ đếm   63 INCD Kích tuần tự từng ngõ ra tùy thuộc giá trị bộ đếm   Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 192 64 TTMR Giám sát khoảng thời gian của tín hiệu và đặt dữ liệu của thời gian đĩ vào thanh ghi dữ liệu   65 STMR Cung cấp bộ đình thì loại off- delay, one shot và bộ định thì nhấp nháy   66 ALT Thiết bị đích tuần tự thay đổi trạng thái mỗi khi lệnh này hoạt động   67 RAMP Tạo 1 giá trị trên đường dốc giữa 2 giá trị dữ liệu cố định   69 SORT Sắp thứ tự dữ liệu trong 1 bảng theo vùng được chọn trong khi vẫn duy trì tồn vẹn mẫu tin   76 ASC 1 chuỗi chữ số được chuyển thành mã ASC II   78 FROM Dữ liệu được đọc từ bộ nhớ đệm của các khối chức năng chuyên dùng gắn vào   79 TO Dữ liệu được ghi từ bộ nhớ đệm của các khối chức năng chuyên dùng gắn vào   82 ASCI Chuyển đổi giá trị dữ liệu thập lục phân sang ASC II   83 HEX Chuyển đổi giá trị dữ liệu từ ASC II thành dạng thập lục phân   Float Decimal Point 110 ECMP Float Compare   111 EZCP Float Zone Compare   118 EBCD Float to Scientific   119 EBIN Scientific to Float   120 EADD Float add   121 ESUB Float subtract   122 EMUL Float Multiplication   123 EDIV Float division   127 ESQR Flloat Square root   129 INT Float to integer   130 SIN Sine   Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 193 131 COS Cosine   132 TAN Tangent   147 SWAP Float to Scientific   Vận hành Clock 160 TCMP Time Compare   161 TZCP Time Zone Compare   162 TADD Time Add   163 TSUB Time Subtract   166 TRD Read RTC data   Lệnh khác 170 GRY Decimal to Gray Code   171 GBIN Gray code to Decimal   Lệnh so sánh cơng tắc 224 LD= So sánh LoaD   225 LD> So sánh LoaD   226 LD< So sánh LoaD   228 LD So sánh LoaD   229 LD<= So sánh LoaD   230 LD>= So sánh LoaD   232 AND= So sánh AND   233 AND> So sánh AND   234 AND< So sánh AND   236 AND So sánh AND   237 AND<= So sánh AND   238 AND>= So sánh AND   240 OR= So sánh OR   241 OR> So sánh OR   242 OR< So sánh OR   244 OR So sánh OR   245 OR<= So sánh OR   246 OR>=C So sánh OR   III. Danh sách các Rơle phụ trợ đặc biệt: Thiết bị chẩn đốn Tên Hoạt động M8000 Dùng với cơng tắc NO báo PC đang RUN OFF: STOP ON: RUN Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 194 M8001 Dùng với cơng tắc NC báo PC dang Run OFF: STOP ON: RUN M8002 Dùng với cơng tắc NO, báo PC chuyển từ OFF sang ON Chu kì quét 1 ON sau khi RUN M8003 Dùng với cơng tắc NC, báo PC chuyển từ OFF sang ON Chu kì quét 1 OFF sau khi RUN M8004 Báo cĩ lỗi M8011 Xung clock 10 mili giây M8012 Xung clock 100 mili giây M8013 Xung clock 1 giây M8014 Xung clock 1 phút M8018 Cĩ RTC Khi đồng hồ thời gian thực On được cài đặt M8020 Zê rơ Set khi kết quả của phép ADD hay SUB là ‘0’ M8021 Cĩ mượn Set khi kết quả của phép ADD ít hơn số âm min M8022 Cờ Carry Set khi ‘cĩ nhớ’ xuất hiện trong suốt phép ADD (FNC 20) hay khi quá tại xuất hiện như kết quả của phép chuyển dịch dữ liệu M8024 Hoạt động ở chế độ đảo BMOV OFF: đọc ON: viết M8026 Hoạt động ở chế độ giữ RAMP OFF: giá trị ngõ ra RESET ON: giá trị ngõ ra được giữ M8029 Hồn tất việc xử lý OFF: đang thi hành ON: Việc thi hành hồn tất M8031 Xĩa tất cả vùng nhớ khơng chốt OFF: giữ ON: xĩa M8033 Bảo lưu bộ nhớ khi PC ở chế độ STOP OFF: giữ ON: xĩa M8034 Vơ hiệu hĩa mọi ngõ ra OFF: ngõ ra ON: ngõ ra vơ hiệu M8040 Vơ hiệu hĩa trạng thái STL OFF: chuyển đổi cĩ thể ON: chuyển đổi vơ hiệu M8041 Bắt đầu chuyển trạng thái OFF: chuyển đổi vơ hiệu 5ms 5ms 50ms 50ms 0,5s 0,5s 30s 30s Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 195 ON: stop M8042 Xung bắt đầu ON: lệnh bắt đầu IST M8045 Vơ hiệu hĩa việc RESET tất cả ngõ ra OFF: reset cĩ thể ON: reset vơ hiệu M8046 Báo trạng thái STL là ON ON: tình trạng STL kích hoạt M8047 Cho phép giám sát STL ON: D8040 đến D8047 giám sát bước STL hoạt động M8048 ON cho phép hiển thị cờ hiệu màn (M8049) và cĩ 1 cờ hiệu đang hoạt động ON: cờ hiệu được hiển thị M8049 M8049 Cho phép hiển thị cờ hiệu OFF: D8049 khơng thể ON: D8049 cĩ thể M8067 Lỗi tác vụ OFF: khơng cĩ lỗi ON: lỗi tác vụ M8068 Chốt lỗi tác vụ Sự xuất hiện của M8067 được giữ M8160 Chọn tác vụ XCH để hốn đổi 2 byte trong 1 word dữ liệu OFF: bit thường ON: sự chuyển đổi 8 bit M8161 Chọn các tác vụ 8 bit cho các lệnh ASC, RS, ASCI, HEX, CCD Sự lựa chọn phép vận hành 8 bit cho các lệnh ứng dụng ASC, RS,ASCI, HEX, CCD M8164 Khi ON, giá trị trong D8164 được sử dụng như 1 số của điểm trao đổi FROM/TO Lệnh chuyển đổi M8168 Chọn chế độ BCD dùng với lệnh SMOV Chuyển đổi số với đơn vị 4 bit M8200 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C200_ bộ đếm xuống OFF: C200_ bộ đếm lên M8201 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C201_ bộ đếm xuống OFF: C201_ bộ đếm lên M8202 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C202_ bộ đếm xuống OFF: C202_ bộ đếm lên M8203 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C203_ bộ đếm xuống OFF: C203_ bộ đếm lên M8204 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C204_ bộ đếm xuống OFF: C204_ bộ đếm lên M8205 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C205_ bộ đếm xuống OFF: C205_ bộ đếm lên M8206 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C206_ bộ đếm xuống OFF: C206_ bộ đếm lên M8207 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C207_ bộ đếm xuống Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 196 OFF: C207_ bộ đếm lên M8208 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C208_ bộ đếm xuống OFF: C208_ bộ đếm lên M8209 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C209_ bộ đếm xuống OFF: C209_ bộ đếm lên M8210 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C210_ bộ đếm xuống OFF: C210_ bộ đếm lên M8211 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C211_ bộ đếm xuống OFF: C211_ bộ đếm lên M8212 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C212_ bộ đếm xuống OFF: C212_ bộ đếm lên M8213 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C213_ bộ đếm xuống OFF: C213_ bộ đếm lên M8214 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C214_ bộ đếm xuống OFF: C214_ bộ đếm lên M8215 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C215_ bộ đếm xuống OFF: C215_ bộ đếm lên M8216 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C216_ bộ đếm xuống OFF: C216_ bộ đếm lên M8217 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C217_ bộ đếm xuống OFF: C217_ bộ đếm lên M8218 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C218_ bộ đếm xuống OFF: C218_ bộ đếm lên M8219 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C219_ bộ đếm xuống OFF: C219_ bộ đếm lên M8220 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C220_ bộ đếm xuống OFF: C220_ bộ đếm lên M8221 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C221_ bộ đếm xuống OFF: C221_ bộ đếm lên M8222 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C222_ bộ đếm xuống OFF: C222_ bộ đếm lên M8223 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C223_ bộ đếm xuống OFF: C223_ bộ đếm lên M8224 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C224_ bộ đếm xuống OFF: C224_ bộ đếm lên M8225 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C225_ bộ đếm xuống OFF: C225_ bộ đếm lên M8226 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C226_ bộ đếm xuống OFF: C226_ bộ đếm lên M8227 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C227_ bộ đếm xuống Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 197 OFF: C227_ bộ đếm lên M8228 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C228_ bộ đếm xuống OFF: C228_ bộ đếm lên M8229 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C229_ bộ đếm xuống OFF: C229_ bộ đếm lên M8230 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C230_ bộ đếm xuống OFF: C230_ bộ đếm lên M8231 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C231_ bộ đếm xuống OFF: C231_ bộ đếm lên M8232 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C232_ bộ đếm xuống OFF: C232_ bộ đếm lên M8233 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C233_ bộ đếm xuống OFF: C233_ bộ đếm lên M8234 Điều khiển bộ đếm lên/xuống ON: C234_ bộ đếm xuống OFF: C234_ bộ đếm lên IV. Danh sách các thanh ghi dữ liệu đặc biệt: Thiết bị chẩn đốn Tên Hoạt động D8000 Bộ định thì Watchdog 200ms (*1) D8001 Loại PLC 24000 D8002 Dung lượng bộ nhớ 8000 D8004 Chứa số ký hiệu cờ lỗi M**** Nội dung của thanh ghi này là **** xác định cờ lỗi hiện hoạt động. Vd: **** = 8060 thì là M8060 D8006 Phát hiện thấp áp Là mức điện áp thấp nhất đựơc phát hiện D8010 Thời gian quét hiện hành Chu kỳ tác vụ hiện hành/ thời gian quét tính bằng đơn vị 0,1ms D8011 Thời gian quét nhỏ nhất Chu kỳ tác vụ nhỏ nhất/ thời gian quét tình bằng đơn vị 0,1ms D8012 Thời gian quét lớn nhất Chu kỳ tác vụ lớn nhất/ thời gian quét tính bằng đơn vị 0,1ms D8013 Dữ liệu giây Dữ liệu giây của hộp RTC (0-59) D8014 Dữ liệu phút Dữ liệu phút của hộp RTC (0-59) (*2) D8015 Dữ liệu giờ Dữ liệu giờ của hộp RTC (0-23) (*2) D8016 Dữ liệu ngày Dữ liệu ngày của hộp RTC (1-31) Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 198 (*2) D8017 Dữ liệu tháng Dữ liệu tháng của hộp RTC (1-12) (*2) D8018 Dữ liệu năm Dữ liệu năm của hộp RTC (00-99 hay 1980-2079, cĩ thể được chọn) (*2) D8019 Dữ liệu ngày trong tuần D8028 Giá trị hiện hành của thanh ghi chỉ mục Z0 Giá trị hiện hành của thanh ghi chỉ mục Z0 D8029 Giá trị hiện hành của thanh ghi chỉ mục V0 Giá trị hiện hành của thanh ghi chỉ mục V0 D8040 Bước STL hoạt động thấp nhất Bước STL hoạt động thấp nhất D8041 Trạng thái STL hoạt động thứ 2 Trạng thái STL hoạt động thứ 2 D8042 Trạng thái STL hoạt động thứ 3 Trạng thái STL hoạt động thứ 3 D8043 Trạng thái STL hoạt động thứ 4 Trạng thái STL hoạt động thứ 4 D8044 Trạng thái STL hoạt động thứ 5 Trạng thái STL hoạt động thứ 5 D8045 Trạng thái STL hoạt động thứ 6 Trạng thái STL hoạt động thứ 6 D8046 Trạng thái STL hoạt động thứ 7 Trạng thái STL hoạt động thứ 7 D8047 Trạng thái STL hoạt động thứ 8 Trạng thái STL hoạt động thứ 8 D8049 Báo hiệu của trạng thái thấp nhất Báo hiệu của trạng thái thấp nhất D8067 Mã lỗi về tác vụ Mã lỗi về tác vụ D8068 Số thứ tự của bước cĩ lỗi tác vụ Số thứ tự của bước cĩ lỗi tác vụ D8069 Số thứ tự của bước tìm thấy lỗi tương ứng với các cờ M8065 đến M8067 Số thứ tự của bước tìm thấy lỗi tương ứng với các cờ M8065 đến M8067 D8102 Dung lượng bộ nhớ 8000 D8164 Số của điểm trao đổi FROM/TO Số của điểm trao đổi FROM/TO D8182 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z1 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z1 D8183 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V1 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V1 D8184 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z2 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z2 D8185 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V2 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V2 D8186 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z3 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z3 D8187 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V3 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V3 D8188 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z4 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z4 D8189 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V4 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V4 D8190 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z5 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z5 D8191 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V5 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V5 D8192 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z6 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z6 D8193 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V6 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V6 D8194 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z7 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch Z7 Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 199 D8195 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V7 Giá trị của thanh ghi chuyển dịch V7 (*1): Giá trị khởi tạo là 200ms. Cĩ thể viết lại nhưng lệnh kiểm tra WDT khơng được thực hiện. (*2): Đồng hồ thời gian trong máy tính được hiển thị trên màn hình. Học nhiều hơn về PLC, HMI và Biến tần tại: Trang 200 Tài liệu PLC Mitsubishi và các tập lệnh cơ bản Tài liệu PLC Mitsubishi tiếng Việt Tìm hiểu PLC Mitsubishi. Website:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_lieu_plc_mitsubishi_va_cac_lenh_co_ban_unlockplc_com_0693.pdf
Tài liệu liên quan