Tài liệu Thống kê dân số - Kế hoạch hóa gia đình

Những yêu cầu chung đối với việc xây dựng đồ thị thống kê. ột đồ thị thống phải bảo đảm các u cầu: ch nh ác, dễ em, dễ hiểu v nếu có thể trình b mỹ thuật Để đảm bảo nh ng u cầu n , ta phải ch đến các ếu tố ch nh của đồ thị, nhƣ: qu m , các hiệu hình học hoặc các hình vẽ, hệ tọa độ, thang v tỷ ệ ch, phần giải th ch - u m của đồ thị đƣợc qu ết định bởi chiều d i, chiều cao v quan hệ tỷ ệ gi a hai chiều đó u m của đồ thị to ha nhỏ còn phải căn cứ v o mục đ ch s dụng Trong các báo cáo ph n t ch h ng n n vẽ các đồ thị quá ớn uan hệ tỷ ệ gi a chiều cao v chiều d i của đồ thị, th ng thƣờng đƣợc dùng t 1:1,33 đến 1:1,5 - Các hiệu hình học hoặc hình vẽ qu ết định hình dáng của đồ thị Các hiệu hình học có nhiều oại nhƣ: các chấm, các đƣờng thẳng hoặc cong, các hình cột, hình vu ng, hình ch nhật, hình tròn Các hình vẽ hác tr n đồ thị cũng có thể tha đổi nhiều oại tù t nh chất của hiện tƣợng nghi n cứu Việc ựa chọn các hiệu hình học hoặc hình vẽ của đồ thị vấn đề quan trọng, vì mỗi hình có hả năng diễn tả ri ng V dụ hi cần biểu hiện ết cấu của hiện tƣợng nghi n cứu, ta có thể vẽ các hình cột (có chia th nh nhiều đoạn) hoặc các hình tròn (có chia th nh các hình quạt (hoặc hình vu ng, hình ch nhật ) Nhƣng ngƣời ta thƣờng dùng hình tròn, vì oại n biểu hiện đƣợc rõ nhất ết cấu v biến động ết cấu của hiện tƣợng - Hệ tọa độ gi p cho việc ác định ch nh ác vị tr các hiệu hình học tr n đồ thị Các đồ thị thống thƣờng dùng hệ tọa độ vu ng góc Tr n hệ tọa độ vu ng góc, trục ho nh thƣờng đƣợc dùng để biểu thị thời gian, trục tung biểu thị trị số của chỉ ti u Trong trƣờng hợp ph n t ch mối i n hệ gi a hai biểu thức, thì biểu thức ngu n nh n đƣợc để ở trục ho nh, biểu thức ết quả đƣợc ghi tr n trục tung. - Thang v tỷ ệ ch gi p cho việc t nh chu ển các đại ƣợng n đồ thị theo các hoảng cách th ch hợp Ngƣời ta thƣờng dùng các thang đƣờng thẳng, đƣợc ph n bố theo các trục tọa độ Cũng có hi dùng thang đƣờng cong, v dụ167 thang tròn (ở đồ thị hình tròn) đƣợc chia th nh 360 độ Các thang tỷ ệ có thể có hoảng cách bằng nhau hoặc h ng bằng nhau Các thang tỷ ệ có các hoảng cách h ng bằng nhau (v dụ thang garit) chỉ dùng để biểu hiện các tốc độ hi hoảng biến thi n của các mức độ quá ớn m ngƣời ta chỉ ch đến biến động tƣơng đối của ch ng - hần giải th ch bao gồm t n đồ thị, các con số v ghi ch đọc theo thang tỷ ệ, các con số b n cạnh t ng bộ phận của đồ thị, giải th ch các hiệu qu ƣớc cần đƣợc ghi rõ, gọn, dễ hiểu

pdf172 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Thống kê dân số - Kế hoạch hóa gia đình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệc thực hiện ế hoạch; em ét ại việc đặt ế hoạch nhƣ vậ có hợp h ng v có thể t nh đƣợc hả năng tiềm t ng vƣợt mức ế hoạch, tr n cơ sở ết hợp với các giả thiết hác Trong nhiều trƣờng hợp, ph n tổ ết cấu có thể đƣợc ác định nga tr n cơ sở ph n tổ ph n oại, nhƣ vậ hai oại ph n tổ n thƣờng ết hợp chặt chẽ với nhau ặt hác, nga cả đối với một tổng thể đồng chất cũng vẫn thƣờng bao gồm các bộ phận hác nhau do nhiều ngu n nh n cụ thể, cho n n vẫn cần ph n tổ ết cấu Nhƣ tổng thể c ng nh n thuộc cùng một nghề trong cùng một doanh nghiệp, số c ng nh n n vẫn hác nhau về giới t nh, về tuổi nghề, về bậc thợ v về nhiều đặc điểm hác Nhƣ vậ ph n tổ ết cấu rất cần thiết đối với bất ỳ c ng tác nghi n cứu thống n o 2.1.3. tổ l hi tiến h nh ph n tổ i n hệ, các ti u thức có i n hệ với nhau đƣợc ph n biệt th nh hai oại: ti u thức ngu n nh n v ti u thức ết quả Ti u thức ngu n nh n ti u thức g ảnh hƣởng; sự biến động của ti u thức n sẽ dẫn đến sự tha đổi (tăng hoặc giảm) của ti u thức phụ thuộc m ta gọi ti u thức ết quả - một cách có hệ thống Nhƣ vậ , các đơn vị tổng thể trƣớc hết đƣợc ph n tổ theo một ti u thức (thƣờng ti u thức ngu n nh n), sau đó trong mỗi tổ tiếp tục t nh các trị số bình qu n của ti u thức còn ại (thƣờng ti u thức ết quả) uan sát sự biến thi n của hai ti u thức n có thể gi p ta ết uận về t nh chất của mối i n hệ gi a hai ti u thức Trong DS- HHGĐ, ph n tổ i n hệ thƣờng đƣợc dùng để ph n t ch mối i n hệ gi a các ti u thức Chẳng hạn, muốn đánh giá ảnh hƣởng của trình độ 135 học vấn đến tình trạng sinh con thứ 3, trƣớc hết ta ph n chia tổng số phụ n sinh con trong năm theo trình độ học vấn, tiếp theo, ở mỗi tổ ta t nh tỷ ệ sinh con thứ 3 của tổ đó Theo số iệu điều tra biến động DS- HHGĐ năm 2007, ta có bảng ph n tổ i n hệ sau Bả 4 3 Tỷ l s co t ứ 3 p t eo trì độ ọc vấ của ẹ- t Nam, 2007 Đơ vị: % TT Trì độ ọc v của ẹ Tỷ l p ụ s c t ứ 1 Chƣa biết đọc, biết viết 43,1 2 Chƣa tốt nghiệp tiểu học 28,1 3 Tốt nghiệp tiểu học 19,4 4 Tốt nghiệp THCS 15,3 5 Tốt nghiệp TH T 4,5 (N uồ : Đ ều tra ế độ DS- Đ ă 2007 ảng ph n tổ tr n cho thấ có mối i n hệ rõ r ng gi a trình độ học vấn của ngƣời mẹ v tỷ ệ sinh con thứ 3: trình độ học vấn c ng cao thì tỷ ệ ngƣời vi phạm ch nh sách HHGĐ c ng giảm h n tổ i n hệ còn có thể đƣợc vận dụng để nghi n cứu mối i n hệ gi a nhiều ti u thức, nhƣ đánh giá mức sinh do ảnh hƣởng tác động đồng thời của trình độ học vấn, tỷ ệ áp dụng các biện pháp tránh thai 2.2.Că cứ và s l ợ t u t ức của p tổ Căn cứ v o số ƣợng ti u thức của ph n tổ, có thể ph n th nh hai oại: ph n tổ theo một ti u thức v ph n tổ theo nhiều ti u thức 2.2.1. tổ t eo ột t u t ức: L tiến h nh ph n chia các đơn vị thuộc hiện tƣợng nghi n cứu th nh các tổ có t nh chất hác nhau dựa tr n một ti u thức đƣợc chọn m căn cứ để ph n tổ ha còn gọi ph n tổ giản đơn Chẳng hạn, theo ti u thức giới t nh, tổng thể d n số đƣợc chia th nh 2 tổ nam v n ; căn cứ theo trình độ văn hóa để ph n chia số ngƣời áp dụng các biện pháp tránh thai th nh các tổ có trình độ hác nhau 136 2.2.2. tổ t eo ều t u t ức: L tiến h nh ph n chia các đơn vị thuộc hiện tƣợng nghi n cứu th nh các tổ v các tiểu tổ có t nh chất hác nhau tr n cơ sở ết hợp nhiều ti u thức thống (t hai ti u thức trở n) Tuỳ thuộc v o mục đ ch nghi n cứu, đặc điểm của hiện tƣợng v các ti u thức ph n tổ m ph n tổ theo nhiều ti u thức đƣợc chia th nh hai oại: h n tổ ết hợp v ph n tổ nhiều chiều Trong DS- HHGĐ, ph n tổ ết hợp đƣợc s dụng rất rộng r i 2.2.3. tổ ết ợp: tiến h nh ph n tổ ần ƣợt theo t ng ti u thức một Các ti u thức đƣợc s p ếp theo thứ tự phù hợp với mục đ ch nghi n v đặc điểm của hiện tƣợng Th ng thƣờng ngƣời ta ha ph n tổ theo ti u thức i n quan trực tiếp đến mục đ ch nghi n cứu v có t biểu hiện trƣớc Chẳng hạn, ph n tổ số d n theo giới t nh v độ tuổi Trƣớc hết, tổng thể d n số đƣợc ph n tổ theo ti u thức giới t nh, sau đó theo ti u thức độ tuổi v đó cơ sở để dựng tháp d n số, theo v dụ ở bảng sau: Bả 4 4 Bả p tổ s t Na , có vào 1/4/1999 t eo ớ tí và nhó tuổ Đơ vị tí : Nhóm tuổi Tổng số Chia ra Nam N 0-9 16.205.404 8.317.143 7.888.261 10-19 17.288.842 8.795.373 8.493.469 20-29 13.493.561 6.711.384 6.782.177 30-39 11.620.326 5.729.961 5.890.365 40-49 7.687.318 3.645.652 4.041.666 50-59 3.891.323 1.746.383 2.144.940 60-69 3.394.083 1.485.308 1.908.775 70-79 2.032.853 807.591 1.225.262 80+ 709.463 230.322 479.141 Cộng 76.323.173 37.469.117 38.854.056 N uồ : S l u Tổ đ ều tra s 1/4/1999- Tổ cục T kê 137 Tu nhi n theo cách n số ti u thức ph n tổ h ng n n quá nhiều (thƣờng 2 hoặc 3) vì nếu h ng sẽ chia tổng thể th nh quá nhiều bộ phận nhỏ có thể g hó hăn cho việc ph n t ch 3. Nguyên tắc của phân tổ thống kê. 3.1. Tiêu thức phân tổ Ti u thức ph n tổ ti u thức đƣợc chọn m căn cứ để tiến h nh ph n tổ thống Lựa chọn ti u thức ph n tổ vấn đề quan trọng đầu ti n phải đề ra v giải qu ết ch nh ác Th ng thƣờng, các đơn vị tổng thể nghi n cứu có rất nhiều đặc điểm hác nhau, đặc điểm n o cũng có thể đƣợc chọn m ti u thức ph n tổ Tu nhi n, ch ng ta h ng thể chọn ti u thức ph n tổ một cách tù tiện Ti u thức ph n tổ hác nhau sẽ nói n nh ng mặt hác nhau của hiện tƣợng Có ti u thức ph n tổ nói rõ đƣợc bản chất của hiện tƣợng, nhƣng cũng có ti u thức, nếu đƣợc chọn m căn cứ ph n tổ, sẽ h ng đáp ứng mục đ ch nghi n cứu, thậm ch còn m cho ta hiểu h ng ch nh ác, thậm ch hiểu sai ệch bản chất của hiện tƣợng ởi vì cũng nh ng t i iệu nhƣ nhau m cách s p ếp hác nhau, ại có thể đƣa đến nh ng ết uận trái ngƣợc hẳn với nhau Nhƣ vậ , việc ph n tổ ch nh ác v hoa học trƣớc hết phụ thuộc v o việc ựa chọn ti u thức ph n tổ Việc ựa chọn ti u thức ph n tổ phải đảm bảo đáp ứng nh ng u cầu sau: Thứ nhất, phải dựa mục đ ch nghi n cứu, tiến h nh ph n t ch uận một cách s u s c để chọn ra ti u thức bản chất ỗi ti u thức thống , hi đƣợc dùng để thực hiện việc ph n tổ đều có thể phản ánh một mặt n o đó của hiện tƣợng nghi n cứu, phản ánh nh ng đặc trƣng nhất định của hiện tƣợng trong điều iện thời gian v địa điểm cụ thể ản chất của mỗi hiện tƣợng có thể đƣợc phản ánh qua nhiều ti u thức hác nhau, cho n n phải tuỳ theo mục đ ch nghi n cứu m dùng uận để chọn ra ti u thức phù hợp Chẳng hạn, muốn ph n t ch các nh n tố ảnh hƣởng đến mức sinh, ta phải ph n t ch em nh ng đặc điểm n o của d n cƣ có hả năng ảnh hƣởng 138 đáng ể đến mức sinh, nhƣ: trình độ văn hóa của d n cƣ, tuổi ết h n của phụ n , t n giáo, số con đ sinh, mức chết của trẻ em dƣới 1 tuổi, tình hình áp dụng các biện pháp tránh thai Nhƣng muốn đánh giá các nh n tố ảnh hƣởng đến tình hình di cƣ của địa phƣơng, thì ại phải chọn nh ng ti u thức ph n tổ hác Nh ng ti u thức nhƣ tuổi ết h n của phụ n , t n giáo, số con đ sinh, mức chết của trẻ em dƣới 1 tuổi, tình hình áp dụng các biện pháp tránh thai hầu nhƣ t ảnh hƣởng đến di cƣ Thứ hai, phải căn cứ v o điều iện ịch s cụ thể của hiện tƣợng nghi n cứu để chọn ra ti u thức ph n tổ th ch hợp Cùng một oại hiện tƣợng nghi n cứu, nhƣng phát sinh trong nh ng điều iện thời gian v địa điểm hác nhau, thì bản chất có thể tha đổi hác nhau Vì vậ , ti u thức ph n tổ cũng mang ngh a hác nhau Nếu chỉ dùng một ti u thức ph n tổ chung cho mọi trƣờng hợp, thì ti u thức đó trong điều iện n có thể gi p ta nghi n cứu ch nh ác, nhƣng trong điều iện hác ại h ng thể n u rõ đƣợc bản chất của hiện tƣợng Chẳng hạn, trong điều iện hội h ng đƣa ra nh ng hạn chế h t he về số con của mỗi cặp vợ chồng, thì tuổi ết h n của phụ n có ảnh hƣởng rất đáng ể đến mức sinh Tu nhi n, hi thực hiện ch nh sách iểm soát mức sinh chặt chẽ, với qu định “mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 - 2 con, thì tác động của tuổi ết h n đến mức sinh h ng còn rõ r ng 3.2. Các chỉ tiêu giải thích Trong ph n tổ thống , sau hi đ ựa chọn đƣợc ti u thức ph n tổ, ác định số tổ cần thiết v hoảng cách tổ, còn phải ác định các chỉ ti u giải th ch để nói rõ đặc trƣng của các tổ cũng nhƣ của to n bộ tổng thể Chẳng hạn, để phản ánh mức sinh của một địa phƣơng, sau hi ph n tổ tổng số d n của một hu ện theo hu vực th nh thị, n ng th n, có thể đƣa ra một số chỉ ti u giải th ch nhƣ bảng sau: 139 Bả 4 5 C c c ỉ t u ế độ s u A, ă 2008 p t eo u vực Các ph n tổ Số d n bình quân Số phụ n 15-49 tuổi Số sinh trong năm Tỷ suất sinh thô (%o) Tỷ suất sinh chung (%o) Th nh thị 12.320 3.080 175 14,20 56,82 Nông thôn 112.525 27.862 2.365 21,02 84,88 Chung 124.845 30.942 2.540 20,34 82,09 Các chỉ ti u giải th ch trong bảng: số d n bình qu n, số phụ n 15-49 tuổi, số sinh trong năm, C R, GFR đều có ngh a quan trọng ri ng gi p ta thấ rõ các đặc trƣng số ƣợng của t ng tổ cũng nhƣ của to n bộ tổng thể, m căn cứ để so sánh các tổ với nhau v để t nh ra h ng oạt chỉ ti u ph n t ch hác Tuy nhi n, cũng h ng n n đề ra quá nhiều chỉ ti u, m phải ựa chọn một số chỉ ti u n o th ch hợp nhất đối với mục đ ch nghi n cứu uốn ác định các chỉ ti u giải th ch, cần phải căn cứ v o mục đ ch nghi n cứu v nhiệm vụ của ph n tổ để chọn ra các chỉ ti u có i n hệ với nhau v bổ sung cho nhau Các chỉ ti u giải th ch cũng phải có i n hệ với nhau v bổ sung cho nhau, vì một chỉ ti u chỉ có thể nói n biểu hiện số ƣợng về một mặt n o đó của hiện tƣợng nghi n cứu, cho n n cần có các chỉ ti u giải th ch bổ sung cho nhau mới gi p cho việc nghi n cứu đƣợc s u s c 4. Các bƣớc phân tổ thống kê 4.1. ác định mục đích phân tổ ục đ ch ph n tổ cái đ ch cần đạt đƣợc trong ph n tổ, vấn đề cần ác định rõ trƣớc hi tiến h nh ph n tổ ục đ ch của ph n tổ căn cứ để ựa chọn ti u thức ph n tổ Trong nhiều trƣờng hợp nó còn căn cứ để ác định hoảng cách ph n tổ, nhất hi thực hiện ph n tổ với hoảng cách h ng đều nhau Th ng thƣờng hi ác định mục đ ch ph n ổ ngƣời t dựa v o h n t ch thu ết v inh nghiệm sẵn có về mối quan hệ của các ti u thức nghi n cứu 140 4.2. Lựa chọn tiêu thức phân tổ Lựa chọn ti u thức ph n tổ bƣớc đầu ti n m cơ sở để tiến h nh ph n tổ Lựa chọn ti u thức ch nh ác, phù hợp với mục đ ch nghi n cứu thì ết quả ph n tổ mới thực sự có ch cho việc n u bật đƣợc bản chất của hiện tƣợng Việc ựa chọn phải đảm bảo các u cầu đ trình b ở tr n 4.3. ác định số tổ v khoảng cách tổ Trong phân tổ thống , việc ph n chia hiện tƣợng nghi n cứu th nh bao nhi u tổ, hoảng cách mỗi tổ bao nhi u v căn cứ v o đ u để ác định số tổ đó có ngh a rất quan trọng Tr n giác độ chung nhất, trong mỗi bảng ph n tổ, h ng n n chia th nh quá nhiều hoặc quá t tổ Cả hai trƣờng hợp n đều m cho việc ph n t ch, đánh giá hiện tƣợng gặp nhiều hó hăn Nếu chia th nh quá nhiều tổ, h ng nh ng m cho việc nghi n cứu bị rối, tổng thể bị é ẻ, m còn m cho sự hác biệt gi a các tổ h ng rõ r ng, ngh a của ph n tổ h ng đƣợc phát hu Ngƣợc ại, nếu ph n th nh quá t tổ, có thể m cho t nh thuần nhất trong mỗi tổ h ng đƣợc đảm bảo, các đơn vị có t nh chất hác nhau sẽ đƣợc ph n phối v o cùng một tổ, điều đó m cho mọi ết uận r t ra sẽ ém ch nh ác Số tổ cần thiết thƣờng đƣợc ác định tuỳ theo đặc điểm biến thi n của hiện tƣợng nghi n cứu ặt hác, cũng phải căn cứ v o đặc điểm của ti u thức ph n tổ ti u thức thuộc t nh ha ti u thức số ƣợng Đối với mỗi oại ti u thức n , vấn đề ác định số tổ cần thiết đƣợc giải qu ết hác nhau 4.3.1. tổ t eo t u t ức t uộc tí hi ph n tổ theo ti u thức thuộc t nh, các tổ đƣợc hình th nh h ng phải do sự hác nhau về ƣợng biến của ti u thức m thƣờng do các oại hình hác nhau, tu nhi n h ng nhất thiết c n o mỗi oại hình cũng phải hình th nh một tổ Trƣờng hợp các oại hình tƣơng đối t thì mỗi oại hình có thể hình th nh một tổ, nhƣ hi ph n tổ tổng thể nh n hẩu theo giới t nh thì sẽ chia tổng thể đó 141 th nh 2 tổ nam v n ; hoặc ph n tổ số trẻ em đƣợc sinh ra theo th nh thị, n ng thôn ... Trƣờng hợp số oại hình thực tế nhiều, nếu coi mỗi oại hình một tổ thì số tổ sẽ quá nhiều, h ng thể hái quát chung đƣợc v cũng h ng n u rõ đƣợc sự hác nhau gi a các tổ, n n cần ghép nh ng oại hình giống nhau hoặc gần giống nhau v o cùng một tổ Chẳng hạn hi ph n tổ tổng thể nh n hẩu theo nghề nghiệp, ph n tổ các ng nh inh tế quốc d n , số tổ thực tế có thể rất nhiều, có hi tới h ng nghìn, h ng vạn, nếu cứ ph n chia tổng thể theo số tổ thực tế đó thì việc ph n tổ gặp rất nhiều hó hăn v có thể h ng gi p gì đƣợc cho phân t ch thống Trong nh ng trƣờng hợp n phải giải qu ết bằng cách ghép nhiều tổ nhỏ ại th nh một số tổ ớn, theo ngu n t c các tổ nhỏ ghép ại với nhau phải giống nhau (hoặc gần giống nhau) về t nh chất, về giá trị s dụng, về oại hình Y u cầu của việc ghép nhiều tổ nhỏ th nh một số tổ ớn nhằm r t bớt số tổ thực tế quá nhiều, tạo điều iện cho vệc ph n tổ đƣợc gọn v hợp Tr n thực tế, ngƣời ta thƣờng tiến h nh s p ếp v trình b trong nh ng văn bản gọi bảng ph n oại ha bảng danh mục do Nh nƣớc qu định thống nhất v cố định trong một thời gian tƣơng đối d i, nhằm bảo đảm t nh chất so sánh đƣợc của t i iệu thống 4 3 2 tổ t eo t u t ức s l ợ hi ph n tổ theo ti u thức số ƣợng tuỳ theo ƣợng biến của ti u thức tha đổi nhiều ha t m cách ph n tổ đƣợc giải qu ết hác nhau ặt hác, cũng cần ch đến số ƣợng đơn vị tổng thể nhiều ha t m ác định số tổ th ch hợp Trƣờng hợp ƣợng biến của ti u thức tha đổi t, tức sự biến thi n về mặt ƣợng gi a các đơn vị h ng ch nh ệch nhiều m, biến động rời rạc v số ƣợng các ƣợng biến t, nhƣ số ngƣời trong gia đình, số con của một cặp vợ chồng thì ở đ , số ƣợng biến h ng nhiều, n n thƣờng cứ mỗi ƣợng biến cơ sở để hình th nh một tổ V dụ: ph n tổ số hộ d n của một địa phƣơng theo 142 số nh n hẩu trong gia đình ta sẽ đƣợc các hộ có 1 ngƣời, 2 ngƣời, 3 ngƣời nhƣ sau: Bả 4 6 tổ ộ của ã A t eo qu ộ TT u m hộ (ngƣời) Số hộ (hộ) Tần suất các tổ (%) Ghi chú 1 1 50 2,12 2 2 320 13,59 3 3 642 27,27 4 4 914 38,83 5 5 + 428 18,18 Cộng 2354 100,0 Việc ph n tổ tr n đ rất đơn giản, vì ƣợng biến của ti u thức ph n tổ (số hộ gia đình) chỉ tha đổi trong phạm vi t 1 đến 5 ngƣời hi hộ gia đình có th m 1 nh n hẩu, biểu hiện chất ƣợng của hộ đ tha đổi Vì vậ , có thể căn cứ v o mỗi ƣợng biến để th nh ập một tổ Việc ph n tổ nhƣ tr n gọi ph n tổ h ng có hoảng cách tổ Trƣờng hợp ƣợng biến của ti u thức biến thi n rất ớn, ta h ng thể để mỗi ƣợng biến ập n n một tổ vì m nhƣ vậ số tổ sẽ quá nhiều v h ng nói rõ sự hác nhau về chất gi a các tổ Trong trƣờng hợp n ta cần ch mối i n hệ gi a ƣợng v chất trong ph n tổ, ét cụ thể em ƣợng biến t ch uỹ đến một mức độ n o đó thì chất của hiện tƣợng mới tha đổi v m nả sinh ra một tổ hác Nhƣ vậ , mỗi tổ sẽ bao gồm một phạm vi ƣợng biến, với hai giới hạn: giới han dƣới v giới hạn tr n Giới hạn dƣới ƣợng biến nhỏ nhất để m cho tổ đó đƣợc hình th nh, v giới hạn tr n ƣợng biến ớn nhất của tổ đó, nếu vƣợt quá giới hạn n thì chất của tổ tha đổi v chu ển th nh tổ hác Trị số ch nh ệch gi a giới hạn tr n v giới hạn dƣới của mỗi tổ gọi hoảng cách tổ Việc ph n tổ nhƣ vậ gọi ph n tổ có hoảng cách tổ Các hoảng cách tổ có thể đều nhau hoặc h ng đều nhau Để qu ết định ph n tổ theo hoảng cách tổ đều nhau ha h ng đều nhau, cần căn cứ v o đặc điểm biến thi n của hiện 143 tƣợng nghi n cứu nhằm đảm bảo các đơn vị đƣợc ph n phối v o mỗi tổ đều có cùng một t nh chất v sự hác nhau về chất gi a các tổ đó h n tổ với hoảng cách tổ đ u nhau đƣợc thực hiện hi hiện tƣợng có sự biến thi n tƣơng đối đều đặn hoặc hi ta h ng biết gì về qu uật biến thi n của hiện tƣợng nghi n cứu Trong trƣờng hợp n , trị số hoảng cách tổ đƣợc ác định theo c ng thức: (3.14) Trong đó: h: trị số hoảng cách tổ xmax: ƣợng biến ớn nhất của tổng thể xmin: ƣợng biến nhỏ nhất của tổng thể n: số tổ định chia V dụ: hi cần nghi n cứu, đánh giá mức sinh, ngƣời ta thƣờng ph n chia số phụ n trong tuổi sinh đẻ th nh 7 nhóm tuổi với hoảng cách tuổi đều nhau: 15-19; 20-24; 25-29; 30-34; 35-39; 40-44 và 45-49. Trong thực tế, phần ớn các hiện tƣợng inh tế hội có sự tha đổi về ƣợng h ng đều đặn hi đó, phải ph n tổ theo hoảng cách tổ h ng đều nhau. Trong trƣờng hợp n , phải tu ệt đối tu n theo ngu n t c của mối quan hệ ƣợng - chất, ngh a hi ƣợng biến thi n đến mức m cho chất tha đổi, thì phải hình th nh tổ mới uốn vậ , phải dựa v o hai căn cứ (i) mục đ ch nghi n cứu v (ii) đặc điểm của hiện tƣợng nghi n cứu để qu ết định em ƣợng biến đến mức n o thì chất tha đổi v ta sẽ có tổ mới Chẳng hạn, hi muốn muốn ph n chia số d n theo các nhóm tuổi hác nhau nhằm phục vụ c ng tác giáo dục, ta phải căn cứ v o đặc điểm chất ƣợng của các nhóm tuổi phù hợp với các cấp giáo dục hác nhau theo hệ thống giáo dục quốc d n Ta có mẫu bảng ph n tổ sau max minxh x n   144 Bả 4 7 tổ s trẻ e ã có vào 1/1/2009 t eo c c ó tuổ TT Nhóm tuổi Số ngƣời Tần suất các tổ (%) Ghi chú 1 0 - 2 ... ... Nhóm tuổi nh trẻ 2 3 – 5 ... ... Nhóm tuổi mẫu giáo 3 6 – 10 ... ... Nhóm tiểu học 4 11 -14 ... ... Nhóm THCS 5 15 - 17 ... ... Nhóm THPT Cộ ... ... Để nghi n cứu quá trình tái sản uất d n số, nh thống học Thụ Điển Sun-đơ-béc đ ph n chia d n số th nh 3 nhóm tƣơng ứng với tỉ trọng d n cƣ ở mỗi nhóm, qua đó ác định đặc trƣng của tổng thể d n cƣ đƣợc nghi n cứu ( ảng 4 8) Bả 4 8 Sơ đồ của Su -đơ- éc về cấu trúc tuổ của c c loạ s Nhóm tuổi Tỷ trọng d n số ở t ng nhóm tuổi (%) D n số trẻ (D n số phát triển) D n số ổn định D n số gi (D n số su thoái) 0 - 14 30 25 20 15 - 49 50 50 50 50 + 20 25 30 ặt hác, hi ác định số tổ ta cũng cần bảo đảm ph n phối cho mỗi tổ một số ƣợng đơn vị cần thiết Có nhƣ vậ , việc ph n t ch đặc trƣng v mối liên hệ gi a các oại hình mới có ngh a Tu nhi n, cũng h ng n n oại tr nh ng trƣờng hợp đặc biệt, hi cần ph n tổ để vạch rõ nh ng đơn vị điển hình ti n tiến Các đơn vị n hi mới phát sinh tu chỉ chiếm một bộ phận nhỏ trong to n bộ, nhƣng ại có ngh a rất ớn đối với việc động vi n, th c đẩ phong tr o chung. 145 Trong ph n tổ có hoảng cách tổ, ngƣời ta có thể s dụng “tổ mở”, đó các tổ m 1 trong 2 giới hạn tr n hoặc dƣới h ng đƣợc ác định V dụ trong bảng 2 10 , tổ cuối với nhóm tuổi 50+ l tổ mở Ở tổ n , ngƣời ta chỉ ác định cận dƣới của tổ 50 tuổi v tiếp tục éo d i n các độ tuổi cao hơn (51, 52, 53, ) cho đến độ tuổi cao nhất của tổng thể 4.4. Sắp x p các đơn vị v o từng tổ Sau hi ác định số tổ v hoảng cách tổ, bƣớc cuối cùng s p ếp các đơn vị v o t ng tổ v t nh toán trị số của ti u thức giải th ch (nếu có) Việc s p ếp các đơn bị v o t ng tổ căn cứ v o ƣợng biến của t ng đơn vị tổng thể, v o số tổ v hoảng cách tổ đ ác định ở tr n Số ƣợng đơn vị của t ng tổ nhiều ha t, s p ếp theo dạng n o cơ sở để biểu hiện v ph n t ch đặc điểm cơ bản của hiện tƣợng cũng nhƣ t nh các chỉ ti u giải th ch có i n quan hoặc các chỉ ti u phẩn ánh bản chất của hiện tƣợng nghi n cứu Các chỉ ti u giải th ch đƣợc t nh toán cho t ng tổ v chung tr n cơ sở số ƣợng các đơn vị trong t ng tổ Tù theo các chỉ ti u đó chỉ ti u tu ệt đối, tƣơng đối ha bình qu n m ác định phƣơng pháp tổng hợp ha t nh toán cho phù hợp C. THỰC HÀNH Câu hỏi thực h nh 1. tả các oại ph n tổ thống m địa phƣơng học vi n đang c ng tác thƣờng dùng? Thuận ợi v hó hăn hi tiến h nh ph n tổ thống bằng hình thức đó? 2. Lấ d n số tại một nơi học vi n đang c ng tác tại thời điểm 1/1/2014, anh/chị h ph n tổ d n số n theo: a h n tổ một ti u thức (giới t nh, trình độ học vấn hoặc tuổi) b h n tổ nhiều ti u thức c h n tổ ết hợp 3. T việc ph n tổ thống đó, học vi n tiến h nh ph n t ch ngh a m v nộp ại sau hi ết th c buổi học 146 Hƣớng d n thực hành: 1. Chuẩn bị thực h nh: 1/ Chia ớp học th nh 03 hoặc 04 nhóm - Chỉ định 03 hoặc 04 nhóm trƣởng 2/ Chuẩn bị các c ng cụ cần thiết i n quan: - Chuẩn bị số iệu đang thu thập tại địa phƣơng nơi học vi n c ng tác trong vòng 1 năm gần thời điểm thực h nh. - áo cáo tình hình thực hiện c ng tác DS- HHGĐ năm hiện tại v 02 năm trƣớc 3/ Chuẩn bị các c ng cụ hỗ trợ thực h nh - Giấ A0, b t viết bảng, giấ m u - ăng d nh, băng ghim giấ - á t nh, má in nếu có 4/ h n c ng trách nhiệm: - Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực hành: h n nhóm để chuẩn bị t i iệu, văn bản cần thiết; chuẩn bị c ng cụ hỗ trợ - Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ ớp phó trong việc chuẩn bị thực h nh, dƣới sự ph n c ng trực tiếp của ớp phó - Học vi n có trách nhiệm nghi n cứu, tham gia quá trình thực h nh - Giảng vi n quan sát, hỗ trợ hi học vi n hỏi hi có vƣớng m c, ết uận thực h nh - Giảng vi n quan sát, hỗ trợ hi học vi n hỏi hi có vƣớng m c, ết uận thực h nh 2. Thực h nh 1/ Tiết thứ 1: Tiến h nh ph n t ch trả ời các c u hỏi u cầu của giáo vi n đƣa ra: Mô tả các loại phân tổ thống m địa phƣơng học viên đang c ng tác thƣờng dùng, kẻ bảng thuận lợi hó hăn m học viện hay gặp phải. 147 2/ Tiết thứ 2: L m việc tập trung cả ớp - Các nhóm n trình b phần chuẩn bị của nhóm Lớp phó phụ trách học tập chủ trì việc ết nối các phần đƣợc dựng t các nhóm - Giảng vi n chủ trì đánh giá nh ng nội dung trả ời của các nhóm, điểm mạnh, điểm ếu - Giảng vi n ết uận: R t inh nghiệm, iểu dƣơng, động vi n sự cố g ng của học vi n D. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Theo anh/chị ph n tổ thống gì? ngh a của ph n tổ thống trong DS- HHGĐ? 2 Anh/chị h iệt các oại ph n tổ thống ? V các bƣớc tiến h nh ph n tổ thống E. LƢỢNG GIÁ Câu 1: h n tổ thống căn cứ v o để tiến h nh ph n chia các đơn vị th nh các hác nhau Câu 2: Có những loại phân tổ thống kê n o sau đây? 1 h n tổ ph n oại 2 h n tổ ết cấu 3 h n tổ i n hệ 4 Cả ba oại tr n 148 Câu 3: Phân tổ phải thức hiện qua nhiều bƣớc sau? Hay sắp x p theo thứ tự đúng? 1 Chọn ti u thức ph n tổ 2 ác định mục đ ch ph n tổ 3 S p ếp các đơn vị v o t ng tổ 4 ác định số tổ v hoảng cáh tổ Câu 4: Phân tổ theo một tiêu thức l phân chia các đơn vị thuộc hiện tƣợng nghiên cứu th nh các dựa tr n một ti u thức m căn cƣ ph n tổ, còn gọi giản đơn 149 Bài 5. BẢNG THỐNG KÊ (Thời ƣợng: 3 tiết thu ết, 3 tiết thực h nh) A. MỤC TIÊU 1. Trình bà đƣợc hái niệm v tác dụng của bảng thống 2. Trình bà đƣợc cấu th nh của một bảng thống 3. dựng bảng thống v các oại bảng thống 4. Trình bà đƣợc u cầu chung hi dựng bảng thống B. NỘI DUNG 1. Khái niệm v tác dụng của bảng thống kê 1.1. Khái niệm bảng thống kê hái niệm bảng thống : ảng thống một hình thức trình b các t i iệu thống một cách có hệ thống, hợp v rõ r ng, nhằm n u n các đặc trƣng về mặt ƣợng của hiện tƣợng nghi n cứu Đặc điểm chung của tất cả các bảng thống bao giờ cũng có nh ng con số bộ phận v con số chung có i n hệ mật thiết với nhau 1.2. Tác dụng của bảng thống kê Tác dụng của bảng thống : ảng thống có nhiều tác dụng quan trọng trong mọi c ng tác nghi n cứu inh tế hội nói chung v trong thống nói ri ng Các t i iệu trong bảng thống đƣợc s p ếp một cách hoa học, n n có thể gi p ta tiến h nh việc so sánh đối chiếu, ph n t ch theo các phƣơng pháp hác nhau, nhằm n u n bản chất của hiện tƣợng nghi n cứu một cách s u s c Nếu biết trình b v s dụng các bảng thống , thì việc chứng minh vấn đề sẽ trở n n rất sinh động, có sức thu ết phục hơn cả nh ng b i văn d i 2. Cấu th nh bảng thống kê 2.1. Về h nh thức: ảng thống bao gồm các h ng ngang, cột dọc, các ti u đề, ti u mục v các con số 150 Ti u đề chung của bảng thống t n gọi chung phản ánh nội dung, ngh a của bảng Nó thƣờng đƣợc viết ng n gọn, dễ hiểu v đặt ở ph a tr n đầu bảng thống Các ti u đề nhỏ (ha còn gọi ti u mục) t n ri ng của mỗi h ng ngang v cột dọc, phản ánh rõ nội dung, ngh a của h ng v cột đó 2 1 1 C c à a , cột ọc phản ánh qu m của bảng thống vì số h ng v cột c ng nhiều thì bảng thống c ng ớn v phức tạp Các h ng ngang v cột dọc c t nhau tạo th nh các dùng để điền các số iệu thống Các h ng v cột thƣờng đƣợc đánh số thứ tự để tiện cho việc s dụng v trình b vấn đề 2 1 2 T u đề Ti u đề chung của bảng t n gọi chung phản ánh nội dung, ngh a của bảng Nó đƣợc viết ng n gọn, dễ hiểu, nhƣng phải thể hiện rõ ngh a, nội dung m các con số trong bảng phản ánh, điều iện thời gian, h ng gian tồn tại của các con số trong bảng Cần phải đặt ti u đề chung của bảng ở tr n đầu bảng thống 2 1 3 T u Mục: L các ti u đề nhỏ t n ri ng của mỗi cột, mỗi h ng, phản ánh rõ nội dung, ngh a của h ng v cột đó. 2.1.4. C c co s trong bảng: ết quả của quá trình tổng hợp thống Ch ng đƣợc ghi v o các của bảng, mỗi con số phản ánh một đặc trƣng về mặt ƣợng của hiện tƣợng nghi n cứu 2 1 5 Đơ vị tí tro ả t : ảng thống bao giờ cũng phải có đơn vị t nh của các con số trong bảng Nếu tất cả các con số trong bảng có cùng một đơn vị t nh thì ghi đơn vị t nh tr n đầu cũng của bảng v ở ph a b n phải Nếu các con số trong bảng h ng có cùng một đơn vị t nh thì có hai cách ựa chọn để ghị đơn vị t nh: Hoặc ghi theo dòng, hoặc ghi theo cột Với một bảng thống đ ghi đơn vị theo dòng, thì phải thể hiện ở tất cả các dòng v tu ệt đối h ng đƣợc ghi theo cột v ngƣợc ại, nếu đ ghi đơn vị t nh theo cột thì h ng ghi theo dòng n a 151 2.2. Nội dung bảng Thống kê Về nội dung: bảng thống gồm 2 phần phần chủ đề v phần giải thích 2.2.1. ầ c ủ đề (cò ọ là p ầ c ủ từ): nói n tổng thể hiện tƣợng đƣợc trình b trong bảng thống , tổng thể n đƣợc ph n th nh nh ng đơn vị n o, bộ phận n o? Nó giải đáp vấn đề: đối tƣợng nghi n cứu của bảng thống nh ng đơn vị n o, nh ng oại hình gì? Có hi phần chủ đề phản ánh các địa phƣơng hoặc các thời gian nghi n cứu hác nhau của một hiện tƣợng n o đó 2.2.2. ầ ả t íc (cò ọ là p ầ t từ): gồm các chỉ ti u giải th ch các đặc điểm của đối tƣợng nghi n cứu, tức giải th ch phần chủ đề của bảng hần chủ đề thƣờng đƣợc đặt ở vị tr b n trái của bảng thống , còn phần giải th ch đƣợc đặt ở ph a tr n của bảng Cũng có trƣờng hợp ngƣời ta tha đổi vị tr của các phần chủ đề v phần giải th ch, tức phần giải th ch ở b n trái còn phần chủ đề ở ph a tr n của bảng Cấu th nh của bảng thống có thể biểu hiện bằng sơ đồ sau: Bả 5 1 T ả t (t u đề c u hần giải th ch hần chủ đề Các chỉ ti u giải th ch (t n cột) (a) (1) (2) (3) Tổng số T n chủ đề 1 (t n h ng 1) ... ... ... ... ... T n chủ đề 2 (t n h ng 2) ... ... ... ... ... ..... ... ... ... ... ... Tổng số (chung) ... ... ... ... ... 3. Các loại bảng thống kê Căn cứ theo ết cấu của phần chủ đề, có thể chia m ba oại bảng thống : bảng giản đơn, bảng ph n tổ v bảng ết hợp 152 3.1. Bả ả đơ : oại bảng thống , trong đó phần chủ đề có thể iệt các đơn vị tổng thể, t n gọi các địa phƣơng hoặc các thời gian hác nhau của quá trình nghi n cứu V dụ có bảng giản đơn sau: Bả 5 2 C c c ỉ t u ế độ s ă 2008 của c c ã tro u A Xã Số d n bình qu n Số phụ n 15-49 tuổi Số sinh trong năm A (1) (2) (3) Thống Nhất 12.320 3.080 175 D n Chủ 16.525 4.862 236 Cộ 3.2. Bả p tổ: oại bảng thống , trong đó đối tƣợng nghi n cứu ghi trong phần chủ đề đƣợc ph n chia th nh các tổ theo một ti u thức n o đó ảng ph n tổ ết quả của việc ph n tổ thống V dụ nhƣ bảng ph n tổ số hộ d n của một địa phƣơng theo số nh n hẩu trong gia đình (bảng 2 ở tr n) ảng ph n tổ cho ta thấ rõ các oại hình inh tế hội tồn tại trong bản th n hiện tƣợng nghi n cứu, n u n ết cấu v biến động ết cấu của hiện tƣợng; trong nhiều trƣờng hợp còn gi p ta ph n t ch đƣợc mối i n hệ gi a các hiện tƣợng 3.3. Bả ết ợp: oại bảng thống , trong đó đối tƣợng nghi n cứu ghi trong phần chủ đề đƣợc ph n tổ theo hai, ba ti u thức ết hợp với nhau Ví ụ: Bả 5 3 Bả p tổ s t Na ă 2005, t eo u vực và ớ tí Đơ vị tí : 1 000 Tổ s Nam N To n quốc 83119,9 40845,4 42274,5 Đồng bằng s ng Hồng 18039,5 8806,7 9232,7 Đ ng c 9358,3 4648,7 4709,7 153 T c 2565,7 1285,7 1280,0 c Trung bộ 10620,0 5221,0 5399,0 Du n hải Nam Trung bộ 7049,8 3443,4 3606,4 Tây Nguyên 4758,9 2396,4 2362,5 Đ ng Nam bộ 13460,2 6594,3 6865,8 Đồng bằng s ng C u Long 17267,6 8449,2 8818,4 Loạ ả ết ợp tr úp ta cứu đ ợc s u s c bản chất của hiện tƣợng, đi s u v o ết cấu nội bộ của hiện tƣợng, thấ rõ mối quan hệ gi a các tổ, bộ phận của hiện tƣợng trong quá trình phát triển 4. Yêu cầu đối với việc xây dựng bảng thống kê ảng thống đƣợc dựng một cách hoa học sẽ trở n n gọn, rõ, đáp ứng đƣợc mục đ ch nghi n cứu Việc dựng bảng thống cần đảm bảo nh ng u cầu sau: - Thứ nhất, qu m của bảng thống h ng n n quá ớn, tức quá nhiều h ng, cột v nhiều ph n tổ ết hợp ột bảng thống ng n, gọn một cách hợp sẽ tạo điều iện dễ d ng cho việc ph n t ch Nếu thấ cần thiết n n dựng hai, ba bảng thống nhỏ tha cho một bảng quá ớn - Thứ hai, các ti u đề v ti u mục trong bảng thống cần đƣợc ghi ch nh ác, gọn v dễ hiểu Ti u đề chung h ng nh ng nói rõ nội dung chủ ếu của bảng thống , m còn cần chỉ rõ hiện tƣợng nghi n cứu v o thời gian v địa điểm n o? - Trong bảng thống u n phải có đơn vị t nh toán chung cho các số iệu trong bảng thống (nếu đơn vị t nh toán h ng thống nhất cho các số iệu, thì chỉ qu định ri ng cho mỗi h ng v cột) - Thứ ba, các h ng v cột thƣờng đƣợc hiệu bằng ch hoặc bằng số để tiện cho việc trình b hoặc giải th ch nội dung Các cột của phần chủ đề thƣờng đƣợc hiệu bằng các ch a, b, c còn các cột của phần giải th ch đƣợc hiệu bằng các số 1, 2, 3 Tu nhi n, nếu một bảng thống chỉ có t h ng v cột và 154 nội dung các h ng cột đ rõ r ng, dễ hiểu thì h ng nhất thiết phải dùng hiệu - Thứ tƣ, các chỉ ti u giải th ch trong bảng thống cần đƣợc s p ếp theo thứ tự hợp , phù hợp với mục đ ch nghi n cứu Giả s muốn ập một bảng thống để t nh tỷ suất sinh đặc trƣng theo tuổi (ASFR) thì ta phải ph n tổ số phụ n trong tuổi sinh đẻ theo các nhóm tuổi Do đó, phần chủ đề phải đƣợc ph n chia theo độ tuổi hoặc nhóm tuổi Còn các chỉ ti u giải th ch đƣợc bố tr theo thứ tự sau: số phụ n trong tuổi sinh đẻ có bình qu n trong năm, số trẻ em đƣợc sinh ra tronh năm, ASFR Nếu b giờ ta đảo ngƣợc trật tự các chỉ ti u nói tr n, thì việc nhận thức v t nh toán sẽ hó hăn hơn Trong mỗi bảng thống , các chỉ ti u có ngh a quan trọng trong việc so sánh với nhau thì n n bố tr gần nhau, nhƣ chỉ ti u thực hiện bố tr gần chỉ ti u ế hoạch, chỉ ti u tƣơng đối bố tr gần chỉ ti u tu ệt đối - Thứ năm, cách ghi các số iệu v o bảng thống : các trong bảng thống đều có ghi số iệu hoặc bằng các hiệu qu ƣớc tha thế Thƣờng dùng các hiệu qu ƣớc sau: + Nếu hiện tƣợng h ng có số iệu đó, thì trong sẽ ghi một dấu gạch ngang (-) + Nếu số iệu còn thiếu, sau n có thể bổ sung, thì trong có hiệu 3 chấm ( ) + hiệu gạch chéo (×) trong một n o đó nói n rằng hiện tƣợng h ng có i n quan đến chỉ ti u đó, nếu viết số iệu v o đó sẽ v ngh a Các số iệu trong cùng một cột, có đơn vị t nh toán giống nhau, phải ghi theo trình độ ch nh ác nhƣ nhau (số ẻ đến 0,1 ha 0,01 ) đơn vị t nh phải ghi thống nhất theo qu định Nếu mục đ ch của bảng thống chỉ nhằm n u n nh ng nét chung về bản chất hiện tƣợng, h ng cần quá chi i số ẻ thì các số iệu trong bảng có thể ghi theo số tròn Chẳng hạn, các đơn vị đo ƣờng t nh ẻ đến i gam có thể t nh tròn đến tạ, tấn; đơn vị đo ƣờng t nh ẻ đến t ng mét có thể t nh tròn đến 155 i mét; tiền tệ có thể t nh tròn đến nghìn hoặc triệu đồng ằng cách t nh tròn nhƣ vậ , có thể tha nh ng số iệu có 6, 7 ch số th nh nh ng số iệu chỉ có gọn 2, 3 ch số Việc t nh tròn cũng theo ngu n t c toán học Các số cộng v tổng cộng có thể đƣợc ghi ở đầu hoặc ở cuối h ng v cột tuỳ theo mục đ ch nghi n cứu Các số n đƣợc ghi ở đầu h ng, đầu cột hi ta cần nghi n cứu chủ ếu các đặc trƣng của hiện tƣợng, còn các đặc trƣng t ng bộ phận chỉ có tác dụng ph n t ch th m Các số cộng v tổng đƣợc đƣợc ghi ở cuối h ng, cuối cột hi ta nghi n cứu đi s u t ng tổ, t ng bộ phận chủ ếu - Thứ sáu, phần ghi ch ở cuối bảng thống đƣợc dùng để giải th ch rõ nội dung của một số chỉ ti u trong bảng, để nói rõ nguồn số iệu đƣợc s dụng trong bảng hoặc các chi tiết cần thiết hác C. THỰC HÀNH Câu hỏi thực hành 1. Lập bảng thống kê số trẻ sinh ra theo giới tính trẻ trong năm tại địa phƣơng học viên công tác theo nhóm phụ n 15 – 24 tuổi; 25 – 29 tuổi, 30 – 39 tuổi, 40 – 49 tuổi. 2. Tính tỷ suất sinh đặc trƣng theo tuổi tại địa phƣơng học viên. 3. Lập báo cáo và nộp lại sau khi hoàn thành buổi thực hành. Hƣớng d n thực hành: 1 Chuẩn bị thực h nh 1/ Chia ớp học th nh 03 hoặc 04 nhóm - Chỉ định 03 hoặc 04 nhóm trƣởng 2/ Chuẩn bị các c ng cụ cần thiết i n quan: - áo cáo tình hình thực hiện c ng tác DS- HHGĐ năm hiện tại v 02 năm trƣớc - Số iệu phụ n theo nhóm tuổi tại địa phƣơng nơi học vi n c ng tác trong năm gần nhất 3/ Chuẩn bị các c ng cụ hỗ trợ thực h nh - Giấ A0, b t viết bảng, giấ m u 156 - ăng d nh, băng ghim giấ - á t nh, má in nếu có 4/. h n c ng trách nhiệm: - Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực h nh: h n nhóm để chuẩn bị t i iệu, văn bản cần thiết; chuẩn bị c ng cụ hỗ trợ - Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ ớp phó trong việc chuẩn bị thực h nh, dƣới sự ph n c ng trực tiếp của ớp phó - Học vi n có trách nhiệm nghi n cứu, tham gia quá trình thực h nh - Giảng vi n quan sát, hỗ trợ hi học vi n hỏi hi có vƣớng m c, ết uận thực h nh - Giảng vi n quan sát, hỗ trợ hi học vi n hỏi hi có vƣớng m c, ết uận thực h nh 2 Thực h nh 1/ Tiết đầu ti n: Các nhóm nghi n cứu t i iệu, trao đổi v thống nhất cách ập bảng thống , số iệu các bƣớc t nh tỷ suất đặc trƣng theo tuổi. 2/ Tiết thứ 2: Tiến h nh ph n t ch trả ời các c u hỏi u cầu của giáo vi n đƣa ra 3/ Tiết thứ 3: L m việc tập trung cả ớp - Các nhóm n trình b phần chuẩn bị của nhóm Lớp phó phụ trách học tập chủ trì việc ết nối các phần đƣợc dựng t các nhóm - Giảng vi n chủ trì đánh giá nh ng nội dung trả ời của các nhóm, điểm mạnh, điểm ếu - Giảng vi n ết uận: R t inh nghiệm, biểu dƣơng, động vi n sự cố g ng của học vi n D. CÂU HỔI ÔN TẬP 1. Theo anh/chị bảng thống gì? ngh a bảng thống kê? 2. Theo anh chị nh ng nội dung gì nên có trong một bảng thống kê? 157 3. Các loại bảng thống kê mà DS- HHGĐ đang s dụng tại địa phƣơng anh/chị? E. LƢỢNG GIÁ Câu 1: Bảng thống kê l một h nh thức tr nh bầy một cách có hệ thống, rõ r ng, nhằm n u n đặc trƣng về của hiện tƣợng nghi n cứu Câu 2: Cấu th nh của bảng thống kê bao gồm: 1. Hàng ngang, 2. Cột dọc 3. Ti u đề, ti u mục 4. Các con số 5. Tất cả các ếu tố tr n Câu 3: Nội dung của bảng thống kê gồm 1. hần chủ đề (phần chủ tè 2. h n giải th ch (t n t ) 3. T n chủ đề (t n h ng) 4. Các chỉ ti u giải th ch (t n cột) 5. Đơn vị t nh 6. Tất cả các th nh phần tr n Câu 4. Yêu cầu đối với việc xây dựng bảng thống kê 1 ui m của bảng h ng quá ớn (quá nhiều h ng nhiều cột) 2 Ti u mục, ti u đề cần ghi ch nh ác, ng n gọn v dễ hiểu 3 Ti u đề chung (t n bảng) cần n u rõ nội dung chủ ếu của bảng v ghi rõ thời gian v địa điểm ả ra hiện tƣợng 4 Tất cả các ếu tố tr n 158 Câu 5. Có số liệu về tr nh độ học vấn v tỷ lệ sinh con thứ ba nhƣ sau Chƣa biết đọc biết viết (45%); Chƣa tốt nghiệp tiểu học (30%); Tốt nghiệp tiểu học (20%); Tốt nghiệp trung học cơ sở (17%); Tốt nghiệp phổ th ng trung học (15%); Chung (16%) A. H dựng một bảng thống biểu diễn mối quan hệ gi a trình độ học vấn của phụ n v tỷ ệ sinh con thứ ba. B. Nhận ét về mối quan hệ gi a trình độ học vấn của phụ n v tỷ ệ sinh con thứ ba theo số iệu tr n 159 Bài 6: ĐỒ THỊ THỐNG KÊ (Thời ƣợng: 2 tiết thu ết, 2 tiết thực h nh) A.MỤC TIÊU 1.Trình bầ đƣợc khái niệm và tác dụng của đồ thị thống kê 2.Trình bầ đƣợc các loại đồ thị thống kê 3.Vẽ đƣợc một số đồ thị đơn giản 4.Trình bầ đƣợc yêu cầu của xây dựng đồ thị thống kê B.NỘI DUNG 1. Khái niệm v tác dụng của đồ thị thống kê 1.1. Khái niệm Đồ thị thống các hình vẽ hoặc đƣờng nét hình học dùng để mi u tả có t nh chất qu ƣớc các t i iệu thống 1.2. Tác dụng của đồ thị thống kê Trong hi các bảng thống chỉ dùng con số, thì các đồ thị thống ại s dụng con số ết hợp với các hình vẽ, đƣờng nét v mầu s c để trình b v ph n t ch các đặc điểm số ƣợng của hiện tƣợng Vì vậ , ngƣời em h ng cần mất nhiều c ng đọc con số m vẫn nhận thức đƣợc vấn đề chủ ếu một cách dễ d ng, nhanh chóng ặt hác, các đồ thị thống h ng trình b chi tiết tỷ mỉ các đặc trƣng số ƣợng của hiện tƣợng, m chỉ n u n một cách hái quát các đặc điểm chủ ếu về bản chất v u hƣớng phát triển cơ bản của hiện tƣợng Vì vậ , đồ thị thống có t nh quần ch ng, có sức hấp dẫn v sinh động, m cho ngƣời hiểu biết t về thống vẫn nh hội đƣợc vấn đề chủ ếu một các dễ d ng, đồng thời gi đƣợc ấn tƣợng s u đối với ngƣời đọc Các đồ thị thống đƣợc s dụng rộng răi trong nghi n cứu inh tế ă hội, nhằm mục đ ch hình tƣợng hóa: - Sự phát triển của hiện tƣợng qua thời gian 160 - ết cấu v biến động ết cấu của hiện tƣợng - Trình độ phổ biến của hiện tƣợng - Sự so sánh gi a các mức độ của hiện tƣợng - ối i n hệ gi a các hiện tƣợng - Tình hình thực hiện ế hoạch Ngo i ra, đồ thị thống còn đƣợc coi một phƣơng tiện tu n tru ền rất mạnh mẽ, một c ng cụ dùng để biểu dƣơng các th nh t ch sản uất v hoạt động văn hoá hội Hiện na có nhiều phần mềm đƣợc s dụng để dựng các đồ thị thống , trong đó có microsoft e ce v các phần mềm thống chu n dụng (nhƣ S SS, STATA) 2. Các loại đồ thị thống kê Thống thƣờng dùng nhiều oại đồ thị hác nhau 2.1. Că cứ vào ì t ức ểu : Có thể ph n chia đồ thị thống thành: - iểu đồ hình cột - iểu đồ diện t ch (vu ng, ch nhật, tròn) - iểu đồ ra đa (mạng nhện) - Đồ thị đƣờng thẳng hoặc gấp h c ( ine) 2.2. Căn cứ vào ộ u p ả : có thể ph n chia đồ thị thống thành các oại sau: 2.2.1. Đồ t ị p t tr ể : Đồ thị n dùng để biểu hiện tình hình biến động của hiện tƣợng theo thời gian v so sánh gi a các hiện tƣợng, có thể dùng các oại biểu đồ hình cột, hình tròn v đồ thị đƣờng thẳng hoặc đƣờng gấp h c ( ine) 161 ì 6 1: B ế độ TFR t Na t ỳ 2005-2012 N uồ : Đ ều tra ế độ DS- Đ, ă 20012- TCTK Trong biểu đồ tr n, các cột đứng nói n sự độ ớn của TFR Việt Nam qua t ng năm, t 1999 đến 2007 Các cột có bề rộng bằng nhau, còn chiều cao tƣơng ứng với các đại ƣợng đƣợc biểu hiện Trong DS- HHGĐ, biểu đồ hình cột cũng đƣợc s dụng há rộng r i Tháp d n số cũng một dạng của biểu đồ này. Các đồ thị đƣờng ( ine) cũng thƣờng đƣợc dùng để biểu hiện sự biến động của hiện tƣợng theo số iệu tr n Ngo i ra, nhiều trƣờng hợp hác cũng s dụng đồ thị ine để biểu thị sự biến động Trong DS- HHGĐ, có thể dùng đồ thị n biểu thị biến động mức sinh theo tuổi hoặc nhóm tuổi nhƣ hình 6 2 sau Tr n đồ thị ine, trục ho nh thƣờng đƣợc dùng để biểu hiện thời gian, còn trục tung biểu hiện các mức độ của chỉ ti u nghi n cứu ột ch quan trọng hi vẽ oại đồ thị n phải ác định độ h c tr n các trục toạ độ cho th ch hợp, vì độ h c có ảnh hƣởng trực tiếp đến độ dốc của đƣờng gấp h c Nếu độ h c tr n trục tung quá nhỏ so với độ h c tr n trục ho nh, đƣờng gấp h c sẽ vƣơn d i một cách quá mức, độ dốc của đƣờng sẽ h ng thấ rõ Ngƣợc ại, nếu độ h c tr n trục tung quá ớn so với độ h c tr n trục ho nh, đƣờng gấp h c sẽ vƣơn 162 cao quá mức, độ dốc quá ớn g cho ngƣời em ấn tƣợng phóng đại sự phát triển của hiện tƣợng ì 6 2 B ế độ ASFR t eo ó tuổ , t Na – 1989, 1999, 2009 N uồ : Đ ều tra ế độ DS- Đ, ă 2007- TCTK 2.2.2. Đồ t ị ết cấu: Để biểu hiện ết cấu v biến động ết cấu của hiện tƣợng, thƣờng dùng các oại biểu đồ hình cột v hình tròn (có chia nhỏ th nh các hình quạt) Hình 3 3 v 3 4 các biểu đồ biểu thị cơ cấu tuổi của d n số cả nƣớc v các vùng của nƣớc ta năm 2005 ì 6 3 B ểu đồ cơ cấu tuổ của s t Na ă 1999 và 2005 Năm 1999 33.11 58.85 8.04 Năm 2005 27.1 63.9 9.0 0-14 15-59 60+ 163 ì 6 4 B ểu đồ cơ cấu tuổ của s của t Na ă qua c c cuộc tổ đ ều tra 1979 1989, 1999, 2009 N uồ : S l u c c cuộc tổ đ ều tra s 1979,1989,1999, 2009 2.2.3. Đồ t ị l Để biểu thị mối quan hệ gi a hai ti u thức, ngƣời ta thƣờng s dụng đồ thị đƣờng gấp haucs Trục ho nh của đồ thị biểu hiện trị số của ti u thức nguyên nhân (ti u thức g ảnh hƣởng), hiệu Trục tung của đồ thị biểu hiện ti u thức ết quả (ti u thức chịu ảnh hƣởng, hiệu Y) Bả 6 1 C ỉ s p t tr ể co ( D và tổ tỷ suất s (TFR của c c tỉ t à /t à p t Na STT Tỉnh/Th nh phố HDI (2008) (X) TFR (con/1 phụ n (2012) (Y) 1 V nh h c 0.742 2.07 2 Hải Dƣơng 0.723 2.07 3 Hòa ình 0.771 2.08 4 c Giang 0.687 2.09 5 Tp Hồ Ch inh 0.773 1.33 6 Đồng Tháp 0.691 1.57 7 Cần Thơ 0.751 1.58 164 8 Ninh Thuận 0.655 2.25 9 Th a Thi n Huế 0.694 2.38 10 ình hƣớc 0.701 2.22 11 Kon Tum 0.641 3.16 Theo số iệu về Chỉ số phát triển con ngƣời (HDI) v Tổng tỷ suất sinh (TFR) của các tỉnh đồng bằng s ng Hồng năm 2004 (bảng 6 1), ta có thể dựng đƣợc đồ thị phản ánh mối quan hệ gi a hai chỉ ti u n ở hình 6 1, Trong đồ thị n , Chỉ số phát triển con ngƣời đƣợc chọn m ti u thức ngu n nh n ( ), còn Tổng tỷ suất sinh ti u thức ết quả ( ) Nhƣ vậ , đồ thị n phản ánh mức độ ảnh hƣởng của phát triển đến mức sinh ở một số tỉnh/th nh tại Việt Nam Dựa v o hình dạng của đƣờng gấp h c của hình 6 1, ta thấ HDI có quan hệ tỷ ệ nghịch với TFR v với dạng gần giống một đƣờng thẳng Đƣờng đứt nét trong đồ thị biểu diễn u hƣớng của mối i n hệ n ì 6 5 Đồ t ị qua a c ỉ s p t tr ể co D (2008 và Tổ tỷ suất s (2012 của ột s tỉ t Na 165 2 2 4 Đồ t ị ra đa Đồ thị mạng nhện (biểu đồ ra đa) có thể đƣợc s dụng để biểu thị tình hình h n th nh ế hoạch về chỉ ti u nghi n cứu của một đơn vị qua các tháng trong năm (12 tháng) Trong biểu đồ mạng nhện, đƣờng tròn đƣợc chia th nh các phần bằng nhau Nếu để biểu diễn cho các tháng trong năm thì nó đƣợc chia th nh 12 phần bằng nhau tƣơng ứng với 12 tháng trong năm Các đa giác đều đồng t m biểu thị thang đo Trong trƣờng hợp n , đƣờng thang đo 100 biểu thị mức ho n th nh ế hoạch uan sát dạng của đồ thị, dễ d ng nhận thấ các điểm nằm ngo i đƣờng thang đo 100 các tháng ho n th nh vƣợt mức ế hoạch v hoảng cách gi a đồ thị với đƣờng n c ng a, vƣợt mức ế hoạch c ng ớn Ngƣợc ại, các điểm nằm trong đƣờng thanh đo 100 các tháng h ng ho n th nh ế hoạch Theo đồ thị tr n, ta thấ N có mức ho n th nh ế hoạch thực hiện tránh thai thấp nhất v o tháng 3 v tháng 10 vƣợt ế hoạch ơn nhất Ƣu điểm ớn của biểu đồ ra đa biểu thị tình hình thực hiện ế hoạch còn ở chỗ nó có thể đƣợc s dụng để biểu thị mức độ ế hoạch v mức độ thực tế đạt đƣợc về trị số của một chỉ ti u n o đó (hình 6 6) ì 6 6 Đồ t ị tì ì t ực p p tr t a của ã N tro ă 2014. 166 3. Những yêu cầu chung đối với việc xây dựng đồ thị thống kê. ột đồ thị thống phải bảo đảm các u cầu: ch nh ác, dễ em, dễ hiểu v nếu có thể trình b mỹ thuật Để đảm bảo nh ng u cầu n , ta phải ch đến các ếu tố ch nh của đồ thị, nhƣ: qu m , các hiệu hình học hoặc các hình vẽ, hệ tọa độ, thang v tỷ ệ ch, phần giải th ch - u m của đồ thị đƣợc qu ết định bởi chiều d i, chiều cao v quan hệ tỷ ệ gi a hai chiều đó u m của đồ thị to ha nhỏ còn phải căn cứ v o mục đ ch s dụng Trong các báo cáo ph n t ch h ng n n vẽ các đồ thị quá ớn uan hệ tỷ ệ gi a chiều cao v chiều d i của đồ thị, th ng thƣờng đƣợc dùng t 1:1,33 đến 1:1,5 - Các hiệu hình học hoặc hình vẽ qu ết định hình dáng của đồ thị Các hiệu hình học có nhiều oại nhƣ: các chấm, các đƣờng thẳng hoặc cong, các hình cột, hình vu ng, hình ch nhật, hình tròn Các hình vẽ hác tr n đồ thị cũng có thể tha đổi nhiều oại tù t nh chất của hiện tƣợng nghi n cứu Việc ựa chọn các hiệu hình học hoặc hình vẽ của đồ thị vấn đề quan trọng, vì mỗi hình có hả năng diễn tả ri ng V dụ hi cần biểu hiện ết cấu của hiện tƣợng nghi n cứu, ta có thể vẽ các hình cột (có chia th nh nhiều đoạn) hoặc các hình tròn (có chia th nh các hình quạt (hoặc hình vu ng, hình ch nhật) Nhƣng ngƣời ta thƣờng dùng hình tròn, vì oại n biểu hiện đƣợc rõ nhất ết cấu v biến động ết cấu của hiện tƣợng - Hệ tọa độ gi p cho việc ác định ch nh ác vị tr các hiệu hình học tr n đồ thị Các đồ thị thống thƣờng dùng hệ tọa độ vu ng góc Tr n hệ tọa độ vu ng góc, trục ho nh thƣờng đƣợc dùng để biểu thị thời gian, trục tung biểu thị trị số của chỉ ti u Trong trƣờng hợp ph n t ch mối i n hệ gi a hai biểu thức, thì biểu thức ngu n nh n đƣợc để ở trục ho nh, biểu thức ết quả đƣợc ghi tr n trục tung. - Thang v tỷ ệ ch gi p cho việc t nh chu ển các đại ƣợng n đồ thị theo các hoảng cách th ch hợp Ngƣời ta thƣờng dùng các thang đƣờng thẳng, đƣợc ph n bố theo các trục tọa độ Cũng có hi dùng thang đƣờng cong, v dụ 167 thang tròn (ở đồ thị hình tròn) đƣợc chia th nh 360 độ Các thang tỷ ệ có thể có hoảng cách bằng nhau hoặc h ng bằng nhau Các thang tỷ ệ có các hoảng cách h ng bằng nhau (v dụ thang garit) chỉ dùng để biểu hiện các tốc độ hi hoảng biến thi n của các mức độ quá ớn m ngƣời ta chỉ ch đến biến động tƣơng đối của ch ng - hần giải th ch bao gồm t n đồ thị, các con số v ghi ch đọc theo thang tỷ ệ, các con số b n cạnh t ng bộ phận của đồ thị, giải th ch các hiệu qu ƣớc cần đƣợc ghi rõ, gọn, dễ hiểu C. THỰC HÀNH Câu hỏi thực hành 1. Biết dân số Việt Nam theo cơ cấu tuổi và giới tính qua ba cuộc tổng điều tra dân số nhƣ sau: 1979 1989 1999 2009 Nam N Nam N Nam N Nam N 0-4 7,48 7,14 7,2 6,87 4,96 4,56 4,45 4,00 5-9 7,45 7,13 6,48 6,49 6,22 5,87 4,15 3,85 10-14 8,89 6,46 6,02 5,67 6,19 7,77 4,45 4,10 15-19 5,60 5,80 5,24 5,34 5,40 5,36 5,24 4,96 20-24 4,32 4,93 4,47 4,48 4,30 4,56 4,60 4,66 25-29 3,30 3,75 4,01 4,61 4,23 4,26 4,40 4,46 168 30-34 2,23 2,49 3,52 3,83 3,90 3,95 3,96 3,95 35-39 1,83 2,09 2,41 2,75 3,54 3,72 3,81 3,80 40-44 1,74 2,06 1,61 1,86 2,81 3,13 3,46 3,55 45-49 1,89 2,12 1,37 1,68 1,90 2,12 3,12 3,29 50-54 1,56 1,71 1,34 1,67 1,26 1,53 2,47 2,79 55-59 1,29 1,66 1,43 1,62 1,04 1,32 1,63 1,92 60-64 1,03 1,26 1,11 1,34 1,01 1,30 1,04 1,27 65-69 0,79 1,06 0,83 1,09 0,98 1,21 2,62 4,00 70+ 1,13 1,85 1,06 1,78 1,37 2,22 49,41 50,59 Tổng % 48,5 51,5 48,65 51,35 49,11 50,89 49,4 50,6 Tổng dân s (1000 ng i) 25579 27163 31333 33072 37519 38809 42413 43434 1 Vẽ biểu đồ phù hợp để m tả bộ số iệu tr n? 2 h n t ch ngh a của biểu đồ v a ập v m báo cáo nộp ại sau buổi thực h nh? 169 Hƣớng d n thực hành: 1 Chuẩn bị thực h nh 1/ Chia ớp học th nh 03 hoặc 04 nhóm - Chỉ định 03 hoặc 04 nhóm trƣởng 2/ Chuẩn bị các c ng cụ hỗ trợ thực h nh - Giấ A0, b t viết bảng, giấ m u - ăng d nh, băng ghim giấ - á t nh, má in nếu có 3/ h n c ng trách nhiệm: - Lớp phó phụ trách học tập chịu trách nhiệm chung trong buổi thực h nh: h n nhóm để chuẩn bị t i iệu, văn bản cần thiết; chuẩn bị c ng cụ hỗ trợ - Các nhóm trƣởng có trách nhiệm hỗ trợ ớp phó trong việc chuẩn bị thực h nh, dƣới sự ph n c ng trực tiếp của ớp phó - Học vi n có trách nhiệm nghi n cứu, tham gia quá trình thực h nh - Giảng vi n quan sát, hỗ trợ hi học vi n hỏi hi có vƣớng m c, ết uận thực h nh - Giảng vi n quan sát, hỗ trợ hi học vi n hỏi hi có vƣớng m c, ết uận thực h nh 2 Thực h nh 1/ Tiết thứ 1: Tiến h nh ph n t ch trả ời các c u hỏi u cầu của giáo vi n đƣa ra, qu ết định oại đồ thị s dụng để m tả cho bảng số iệu 2/ Tiết thứ 2: L m việc tập trung cả ớp - Các nhóm n trình b phần chuẩn bị của nhóm Lớp phó phụ trách học tập chủ trì việc ết nối các phần đƣợc dựng t các nhóm Giảng vi n chủ trì đánh giá nh ng nội dung trả ời của các nhóm, điểm mạnh, điểm ếu - Giảng vi n ết uận: R t inh nghiệm trong c ng tác ập ế hoạch iểu dƣơng, động vi n sự cố g ng của học vi n. 170 D. CÂU HỎI ÔN TẬP 1 Theo anh/chị đồ thị thống có nh ng đặc điểm gì? 2 Anh/chị h iệt các oại đồ thị thống m anh/chị biết hoặc đang m tại địa phƣơng? 3 Nh ng điểm n o cần ch hi dựng một đồ thị thống DS- HHGĐ? E.LƢỢNG GIÁ Câu 1. Đồ thị thống kê l các hoặc Dùng để mƣu tả có t nh chất qu ƣớc các t i iệu thống Câu 2: Đồ thị phát triển d ng để biểu hiện theo thời gian và so sánh giữa các hiện tƣợng Có thể dùng: 1. Hình cột 2. Hình tròn 3. Đƣờng thẳng 4. Đƣờng gấp h c 5. Tất cả các oại tr n Câu 3. Có bảng số liệu sau hãy biễu diễn các số liệu trên đồ thị v phân tích sự bi n động của cơ cấu dân số Việt Nam Cơ cấu tuổi của dân số Việt Nam từ 1979 đ n 2009 Đơn vị: % Nhóm tuổi 1979 1989 1999 2009 0-14 42,5 39,2 33,1 24,5 15-64 53,1 56,1 61,1 69,1 65+ 4,4 4,7 5,8 6,4 Tổng số 100 100 100 100 171 Câu 4: Hãy biểu diễn số liệu sau lên đồ thị v phân tích k t cấu của các BPTT đã đƣợc s dụng của phụ n có chồng trong độ tuổi sinh đẻ của H Nội năm 2014, với số iệu nhƣ sau: - Tỷ ệ phụ n /cặp vợ chồng s dụng biện pháp tránh thai hiện đại 78% - Tỷ ệ phụ n /cặp vợ chồng s dụng biện pháp tránh thai tru ền thống 10% - Tỷ ệ phụ n /cặp vợ chồng h ng thực hiện TT 12% Câu 5. Hãy biểu diễn trên đồ thị mối quan hệ giữa tỷ suất sinh đặc trƣng theo nhóm tuổi của Việt nam theo số liệu sau 1999: 15-19 (29%o); 20-24 (158%o); 25-29 (135%o); 30-34 (81%o); 35-39 (41%o); 40-44 (20%o) 2009: 15-19 (24%0); 20-24 (121%o); 25-28 (133%o); 30-34 (81%o); 35-39 (37%o) 40-44 (10%o) 45-49 (6%o) 172 1. C ng Văn số: 77/TCDS- HTC ng 22 tháng 2 năm 2012, về việc hƣớng dẫn ghi chép ban đầu v o Sổ A0, ghi hiếu thu tin v ập báo cáo thống chuyên ngành DS- HHGĐ 2. Giáo trình D n số học Viện D n số v các vấn đề hội, năm 2008 3. Giáo trình D n số học cơ bản (d nh cho đ o tạo trung cấp D n số Y tế) ộ Y tế, năm 2012 4. u ết định số 379/2002/ Đ – YT ng 08/02/2002 của ộ Trƣởng ộ Y Tế về việc ban h nh u chế thống tế 5. u ết định số 2554/2002/ Đ – YT ng 04//7/2002 của ộ trƣởng ộ Y tế về việc ban h nh mẫu sổ sách v mẫu báo cáo thống tế 6. u ết định số 437/ Đ-TCDS ng 16/11/2011 của Tổng cục DS-KHHGĐ về việc ban h nh qui định tạm thời mẫu sổ hộ ghi chép ban đầu 7. T i iệu D n số học Tổng cục DS- HHGĐ, năm 2011 8. T i iệu ồi dƣỡng nghiệp vụ DS- HHGĐ cho cán bộ cấp Tổng cục DS- HHGĐ, năm 2009 9. T i iệu ồi dƣỡng nghiệp vụ DS- HHGĐ cho cán bộ cấp Tổng cục DS- HHGĐ, năm 2009 10. Tà l u ồ ỡ p vụ DS- Đ c o độ ũ cộ t c v DS- Đ, ă 2013

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_lieu_thong_ke_dan_so_ke_hoach_hoa_gia_dinh.pdf
Tài liệu liên quan