Thiết lập bộ mẫu huyết thanh chuẩn cho chẩn đoán huyết thanh học bệnh sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue ở Việt Nam

KẾT LUẬN Nghiên cứu đã thiết lập thành công quy trình xây dựng bộ mẫu huyết thanh chuẩn cho chẩn đoán huyết thanh học bệnh SD/SXHD bằng phản ứng MAC-ELISA DEN. Bộ mẫu HT chuẩn đã được đánh giá đáp ứng thông số kỹ thuật yêu cầu bao gồm: - Mẫu HT dương tính và âm tính. Mẫu HT dương tính đại diện cho 4 týp vi-rút DEN và chia thành 3 mức (dương tính thấp-dương tính trung bình-dương tính cao). Khoảng biến thiên giá trị OD của mẫu HT được xác định theo quy trình. - Độ chính xác cao (CV<10%). - Độ ổn định cao trong điều kiện vận chuyển (bảo quản ở nhiệt độ thường và 4-80C trong vòng 3- 7 ngày), và điều kiện bảo quản ở phòng xét nghiệm (-200C trong vòng 6 tháng). Nhằm phục vụ cho việc nâng cao chất lượng xét nghiệm trong chẩn đoán và giám sát huyết thanh học bệnh SD/SXHD trong khuôn khổ CTMTQG PCSXHD ở nước ta, bước đầu chúng tôi đề xuất bộ mẫu HT chuẩn cho xét nghiệm MAC-ELISA DEN sẽ bao gồm số lượng mẫu tối thiểu là 1 HT âm tính, 1 HT dương tính thấp, 1 HT dương tính trung bình và 1 HT dương tính cao.

pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 90 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết lập bộ mẫu huyết thanh chuẩn cho chẩn đoán huyết thanh học bệnh sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 259 THIẾT LẬP BỘ MẪU HUYẾT THANH CHUẨN CHO CHẨN ĐOÁN HUYẾT THANH HỌC BỆNH SỐT DENGUE/SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE Ở VIỆT NAM Vũ Thiên Thu Ngữ*, Cao Minh Thắng*, Huỳnh Thị Kim Loan*, Hoàng Thị Như Đào*, Đoàn Thị Minh Tâm*, Nguyễn Phúc Hiến*, Lê Minh Hiếu*, Trần Thị Thúy**, Vũ Bằng Giang***, Nguyễn Thị Nguyệt Bình****, Vũ Thị Quế Hương* TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Thiết lập quy trình xây dựng và ñánh giá bộ mẫu huyết thanh chuẩn cho chẩn ñoán huyết thanh học bệnh SD/SXHD. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập mẫu huyết thanh kép từ bệnh nhân nghi DEN tại các Bệnh viện (BV. Nhi ñồng 2 TP. HCM, BV.115 TP. HCM, BV.ĐK Sa Đéc-tỉnh Đồng Tháp) từ 2007 ñến 2008, xác ñịnh ñặc tính mẫu, chọn mẫu ñể xây dựng bộ mẫu chuẩn và ñánh giá chất lượng bộ mẫu chuẩn. Kết quả nghiên cứu: Bộ mẫu huyết thanh chuẩn cho chẩn ñoán huyết thanh học bệnh SD/SXHD ñược thiết lập bao gồm các mẫu huyết thanh dương tính và âm tính. Mẫu huyết thanh dương tính ñại diện cho cả 4 týp huyết thanh vi-rút DEN (DEN-1, -2, -3, -4). Khoảng biến thiên OD của các mẫu huyết thanh dương tính (thấp-trung bình-cao) và mẫu huyết thanh âm tính ñã ñược xác ñịnh và ñánh giá. Hệ số phân tán (CV) của từng mẫu trong bộ huyết thanh ñạt <10%. Đặc tính của bộ mẫu huyết thanh chuẩn ổn ñịnh khi bảo quản ở nhiệt ñộ thường (25- 290C) và 4-80C trong vòng 3-7 ngày và ở nhiệt ñộ -200C trong vòng 6 tháng. Kết luận: Quy trình xây dựng bộ mẫu huyết thanh chuẩn cho chẩn ñoán huyết thanh học bệnh SD/SXHD ñã ñược thiết lập thành công. Bộ mẫu huyết thanh chuẩn bước ñầu ñánh giá ñáp ứng thông số kỹ thuật của phản ứng ELISA phát hiện IgM kháng DEN tại viện Pasteur TP. HCM và hiện ñang tiếp tục ñánh giá tại một số phòng xét nghiệm tuyến viện, bệnh viện tỉnh và trung tâm y tế dự phòng tỉnh Việt Nam. Từ khóa: Bộ mẫu huyết thanh chuẩn, chẩn ñoán bệnh sốt Dengue, chẩn ñoán huyết thanh học sốt Dengue, quy trình bộ mẫu huyết thanh chuẩn. ABSTRACT STANDARD SERUM PANEL ESTABLISHMENT FOR SEROLOGICAL DIAGNOSIS OF DENGUE FEVER/DENGUE HEMORRHAGIC FEVER IN VIETNAM Vu Thien Thu Ngu, Cao Minh Thang, Huynh Thi Kim Loan, Hoang Thi Nhu Dao, Doan Thi Minh Tam, Nguyen Phuc Hien, Le Minh Hieu, Tran Thi Thuy, Vu Bang Giang, Nguyen Thi Nguyet Binh, Vu Thi Que Huong. * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 259 - 266 Objectives: To set up the procedures of standard serum panel establishment and assessment for DF/DHF serological diagnosis. Method: Pair of sera from Dengue suspected patients hospitalized in Pediatric hospital No.2-HCMC, Hospital No.115-HCMC, Sa Dec General Hospital-Dong Thap province were collected from 2007 to 2008. These samples were analysed the characteristics and set up the standard serum panel, then the established serum panel was evaluated. Results: The standard serum samples for DF/DHF serological diagnosis was established and consists of positive and negative serum samples. The positive serum samples represent for all of four Dengue virus serotypes (DEN-1, -2, -3, -4). The OD value’s variations of negative serum and positive serum (at low-medium-high levels) were identified and evaluated. Coefficient of variation (CV) of each sample reached <10%. The standard serum * Phòng thí nghiệm Arbovirus - Khoa Vi Sinh Miễn Dịch – Viện Pasteur TP.HCM, ** Khoa Nhiễm – BV Nhi Đồng II TP.HCM, * * * Khoa Nhiễm – BV 115 TP.HCM, ****Khoa Nhiễm – BV Đa khoa Sa Đéc – Đồng Tháp. Địa chỉ liên lạc: TS Vũ Thị Quế Hương ĐT: 0903 678 809 Email: quehuong@pasteur-hcm.org.vn Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 260 panel’s characteristics were stable while being stored at room temperature (25-290C) and 4-80C during 3-7 days as well as at -200C within 6 months. Conclusion: The procedure for establishment of standard serum panel using in DF/DHF serological diagnosis was set up successfully. Initial assessment showed that the standard serum panel met technical parameters of Dengue MAC-ELISA in Pasteur Institute of HCMC and this work has been continuing in some laboratories from Institutes, provincial general hospitals and provincial centers for preventive medicine. Keywords: Standard serum panel, diagnosis of Dengue fever, DHF serological diagnosis, the procedure for establishment of standard serum panel. ĐẶT VẤN ĐỀ DEN là bệnh nhiễm vi-rút DEN cấp tính ở vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới thuộc châu Á, Mỹ La Tinh và Thái Bình Dương. Bệnh ñã trở thành gánh nặng quan trọng cho sức khỏe người dân, với 100 triệu ca bệnh mỗi năm và 50.000 ca tử vong trên toàn thế giới. DEN có phổ lâm sàng rất rộng, từ không triệu chứng lâm sàng hoặc hội chứng giả cúm (với sốt, nhức ñầu, ñau cơ và ñau khớp) tiến triển thành SXHD/hội chứng sốc DEN (HCSD) và tử vong. Trước các biểu hiện lâm sàng rất khác nhau và thường ít dấu hiệu ñặc trưng, nên việc chẩn ñoán xác ñịnh chỉ căn cứ vào kết quả phòng thí nghiệm. Hiện nay, chẩn ñoán sinh học bệnh DEN dựa trên việc phát hiện vi-rút, bộ gien vi- rút, kháng nguyên vi-rút hoặc kháng thể, tùy theo bệnh nhân (BN) hiện diện ở giai ñoạn sớm hoặc muộn trong tiến triển bệnh. Trong khuôn khổ của Chương trình Mục tiêu Quốc gia phòng chống SXHD (CTMTQG PCSXHD), các phòng thí nghiệm chẩn ñoán DEN ở các Viện khu vực hiện ñang sử dụng các quy trình kỹ thuật chẩn ñoán khác nhau, nhất là kỹ thuật tìm kháng thể IgM kháng DEN. Mặt khác, các phòng thí nghiệm trong các bệnh viện, Trung tâm Y tế Dự phòng và Trung tâm chẩn ñoán tư nhân cũng ñã và ñang sử dụng những bộ sinh phẩm chẩn ñoán thương mại từ nhiều nguồn khác nhau ñể chẩn ñoán bệnh DEN. Kết quả xét nghiệm thu thập ñược từ các phòng thí nghiệm khác nhau rất khó so sánh cũng như ñánh giá chất lượng thật sự của các xét nghiệm thực hiện. Do ñó, việc chuẩn hóa kết quả và kiểm tra chất lượng xét nghiệm dựa trên bộ mẫu huyết thanh (HT) chuẩn ñang ñược quan tâm trong khuôn khổ giám sát huyết thanh học bệnh SD/SXHD hiện nay. Mục tiêu nghiên cứu Thiết lập quy trình xây dựng và ñánh giá bộ mẫu huyết thanh chuẩn cho chẩn ñoán huyết thanh học (bằng xét nghiệm MAC-ELISA) bệnh SD/SXHD ở Việt Nam. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu BN nghi DEN nhập viện tại Bệnh viện (BV) Nhi ñồng 2 TP. HCM, BV 115 TP. HCM, BV ña khoa Sa Đéc-tỉnh Đồng Tháp từ 2007 ñến 2008. Phương pháp nghiên cứu Mẫu huyết thanh (HT) kép ñược thu thập từ BN nghi nhiễm DEN bao gồm: mẫu cấp (trong vòng 4 ngày ñầu sau sốt) và mẫu hồi phục (khi xuất viện hoặc 10-14 ngày sau sốt). Các xét nghiệm xác ñịnh ñặc tính mẫu ñược thực hiện bao gồm: phân lập vi- rút trên nuôi cấy tế bào muỗi Aedes albopictus dòng C6/36 và MAC-ELISA DEN (HT cấp) và MAC- ELISA DEN (HT hồi phục). Chiến lược chọn mẫu ñược áp dụng như sau: HT hồi phục có kết quả MAC-ELISA DEN (+) của BN phân lập vi rút (+) ñược chọn ñể xây dựng mẫu HT dương tính, HT hồi phục có kết quả MAC-ELISA DEN (-) của BN phân lập vi rút (-) ñược chọn ñể xây dựng mẫu HT âm tính. Khảo sát tỉ số P/N (P/N = OD mẫu/OD chứng âm) của từng mẫu. Mẫu HT dương tính phải thỏa ñiều kiện là tỉ số P/N ≥ 2 và OD mẫu ≥ 0,2. Mẫu HT âm tính phải thỏa ñiều kiện là tỉ số P/N < 2 và OD mẫu < 0,2(1,4,6,5). Phối hợp mẫu HT dương tính thành các nhóm dương tính yếu-trung bình-mạnh và Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 261 phối hợp nhóm mẫu HT âm tính. Đánh giá chất lượng của bộ mẫu HT qua ñộ chính xác (ñộ lặp lại và ñộ chính xác trung gian biểu thị bằng hệ số phân tán), khoảng biến thiên OD (biểu ñồ Levey-Jenning ñánh giá ñộ hấp thu của HT(2)), ñộ ổn ñịnh (theo thời gian, ñiều kiện vận chuyển và ñiều kiện bảo quản). Vẽ ñồ thị và xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel(3). KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Về ñặc tính mẫu thu thập Bảng 1: Kết quả thu thập mẫu huyết thanh Địa ñiểm Số BN (%) Số BN thu thập mẫu kép (%) Số BN thu thập mẫu ñơn BV Nhi ñồng 2-TP. HCM 102 (32%) 101 (99%) 1 BV 115–TP. HCM 112 (35%) 103 (92%) 9 BV ña khoa Sa Đéc–Đồng Tháp 105 (33%) 70 (67%) 35 Tổng số 319 274 (86%) 45 Tỷ lệ thu nhận BN tương ñồng giữa ba BV tham gia nghiên cứu, chiếm 32-35%, với 274 mẫu HT kép và 45 mẫu HT ñơn (bảng 1). Ngoài ra, 1 mẫu huyết tương người lành do BV ña khoa An Giang cung cấp cũng ñược ñưa vào nghiên cứu. 4 týp vi-rút DEN ñều ñược xác ñịnh trên lô mẫu thu thập, trong ñó týp DEN-1 là ưu thế (chiếm 64%), phù hợp với kết quả giám sát vi-rút học khu vực phía Nam trong 2007 và 2008 (biểu ñồ 1). Týp vi-rút DEN-1 và DEN-2 phân lập từ 3 dạng lâm sàng (nhiễm siêu vi = NSV, SD và SXHD ñộ I-II), týp vi- rút DEN-3 phân lập từ 4 dạng lâm sàng (kể cả HCSD) trong ñó 50% là SD, còn týp vi-rút DEN-4 chỉ phân lập từ BN SD (biểu ñồ 2). Biểu ñồ 1: Kết quả ñịnh týp vi-rút DEN Biểu ñồ 2: Mối liên quan giữa týp vi-rút DEN và dạng lâm sàng Keát quaû ñònh tyùp vi ruùt Den 76( 64%) 2 (2%) 26 (22%) 14 (12%) Den -1 Den -2 Den -3 Den -4 34 33 9 4 8 2 10 1 13 2 2 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Den -1 Den -2 Den -3 Den -4 Moái lieân quan giöõa type viruùt Den vaø phaân ñoä laâm saøng NSV SD III, IV I, II Den-1 Den-4 Den-3 Den-2 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 262 Tỷ lệ MAC-ELISA dương tính của mẫu HT cấp là 27,3% (87/319) và mẫu HT hồi phục là 73,3% (198/274). Về quy trình thiết lập bộ mẫu huyết thanh Bộ mẫu HT chuẩn ñược thiết lập cho chẩn ñoán huyết thanh học bệnh SD/SXHD phải bao gồm mẫu HT dương tính và âm tính theo quy trình sau ñây. Chọn mẫu huyết thanh dương tính và âm tính 73 mẫu HT hồi phục thỏa ñiều kiện của nhóm mẫu HT dương tính và 45 mẫu HT hồi phục thỏa ñiều kiện của nhóm mẫu HT âm tính. Nhóm mẫu HT dương tính thu thập từ những BN bị nhiễm một trong 4 týp vi-rút DEN (biểu ñồ 3), ñáp ứng tiêu chí của nghiên cứu. 24 20 5 2 3 1 8 1 8 1 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Den -1 Den -2 Den -3 Den -4 Chuûng vi ruùt Den theo tyùp vaø phaân ñoä laâm saøng cuûa caùc ca coù maùu 2 döông tính vôùi phaûn öùng Mac-Elisa NSV Soát Den Ñoä III, IV Ñoä I, II Biểu ñồ 3: Týp vi-rút DEN và dạng lâm sàng của các mẫu HT dương tính Chia nhóm mẫu và mã hóa nhóm mẫu HT dương tính và âm tính Theo phương pháp tứ phân vị dựa trên tỉ số P/N, 73 mẫu HT dương tính ñược chia thành 3 nhóm (thấp- trung bình-cao) bao gồm: 19 mẫu thuộc nhóm HT dương tính thấp (tương ứng với tỉ số P/N = 2,638- 3,904), 35 mẫu thuộc nhóm HT dương tính trung bình (tương ứng với tỉ số P/N = 3,904-8,567), 19 mẫu thuộc nhóm HT dương tính cao (tương ứng với tỉ số P/N = 8,567-17,011). Vì thể tích HT của từng mẫu có giới hạn nên chúng tôi ñã phối hợp 73 mẫu HT dương tính ban ñầu thành 15 mẫu HT dương tính ñược mã hóa trong bảng 2, bao gồm 4 mẫu HT dương tính thấp, 7 mẫu HT dương tính trung bình và 4 mẫu HT dương tính cao, sao cho mỗi mẫu HT này có tỉ số P/N tương ñương với tỉ số P/N trung bình. Tương tự, 10 mẫu HT âm tính ñã ñược phối hợp từ 45 mẫu HT ban ñầu và mã hóa trong bảng 3. Bảng 2: Mã hóa nhóm nhỏ HT dương tính Loại mẫu HT Tỉ số P/N trung bình Số lượng mẫu Mã hóa nhóm Ghi chú M-I.1 4 mẫu M-I.2 6 mẫu M-I.3 5 mẫu Dương tính thấp 3.29 19 M-I.4 4 mẫu M-II.1 5 mẫu M-II.2 5 mẫu M-II.3 5 mẫu M-II.4 5 mẫu M-II.5 5 mẫu M-II.6 5 mẫu Dương tính trung bình 6.18 35 M-II.7 5 mẫu M-III.1 5 mẫu M-III.2 5 mẫu M-III.3 5 mẫu Dương tính cao 11.15 19 M-III.4 4 mẫu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 263 Bảng 3: Mã hóa nhóm nhỏ HT âm tính Loại mẫu HT Tỉ số P/N trung bình Số lượng mẫu Mã hóa nhóm Ghi chú M.1 5 mẫu M.2 5 mẫu M.3 5 mẫu M.4 5 mẫu M.5 5 mẫu M.6 5 mẫu M.7 4 mẫu M.8 5 mẫu M.9 5 mẫu Âm tính 0.93 45 M.10 1 mẫu (*) (*): Mẫu huyết tương người lành Đánh giá chất lượng xét nghiệm MAC-ELISA DEN của bộ mẫu huyết thanh Độ lặp lại Các mẫu HT dương tính và âm tính ñược xét nghiệm MAC-ELISA DEN lặp lại 4 lần trong ngày và cho kết quả trong biểu ñồ 4. Hệ số phân tán (CV) dao ñộng từ {1,2 – 9,6} (biểu ñồ 4), phù hợp với yêu cầu của xét nghiệm MAC-ELISA chẩn ñoán SXHD (CV <10%)(4). Ñoä laëp laïi cuûa phaûn öùng Mac Elisa treân caùc nhoùm maãu 0.000 0.200 0.400 0.600 0.800 1.000 1.200 1.400 M .1 M .2 M .3 M .4 M .5 M .6 M .7 M .8 M .9 M .1 0 M -I .1 M -I .2 M -I .3 M -I .4 M -I I.1 M -I I.2 M -I I.3 M -I I.4 M -I I.5 M -I I.6 M -I I.7 M -I II .1 M -I II .2 M -I II .3 M -I II .4 AÂ Âm tính Döông tính thaáp Döông tính trung bình Döông tính cao Maãu O D OD1 OD2 OD3 OD4 Biểu ñồ 4: Độ lặp lại của MAC-ELISA DEN trên các mẫu HT Độ chính xác trung gian Các mẫu HT dương tính và âm tính ñược xét nghiệm MAC-ELISA DEN lặp lại 4 lần mỗi ngày trong 3 ngày khác nhau. Kết quả CV thay ñổi trong khoảng {2 -10%} (biểu ñồ 5). Như vậy, các mẫu có ñộ chính xác cao, ñáp ứng yêu cầu của xét nghiệm MAC-ELISA chẩn ñoán SXHD (CV <10%)(4). Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 264 Ñoà thò bieåu dieãn ñoä chính xaùc trung gian cuûa phaûn öùng Mac-Elisa treân caùc nhoùm maãu 0,000 0,200 0,400 0,600 0,800 1,000 1,200 1,400 M .1 M .2 M .3 M .4 M .5 M .6 M .7 M .8 M .9 M .1 0 M -I .1 M -I .2 M -I .3 M -I .4 M -I I.1 M -I I.2 M -I I.3 M -I I.4 M -I I.5 M -I I.6 M -I I.7 M -I II .1 M -I II .2 M -I II .3 M -I II .4 AÂ Âm tính Döông tính thaáp Döông tính trung bình Döông tính cao O D Ngaøy 1 Ngaøy 2 Ngaøy 3 Biểu ñồ 5: Độ chính xác trung gian của MAC-ELISA DEN trên các mẫu HT Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 265 Khoảng biến thiên OD của bộ mẫu HT Theo biểu ñồ Levey-Jennings kiểm soát giá trị OD trung bình giữa các lần xét nghiệm, qui luật phân phối chuẩn Gauss xung quanh giá trị trung bình và tiêu chuẩn “hai ñường ngang trên và dưới ứng với (TB ± 2SD) gọi là ñường giới hạn tin cậy trên và dưới” của Lê Đức Trình (7), khoảng biến thiên giá trị OD của các mẫu HT ñược khảo sát sau 24 lần thực nghiệm. Kết quả cho thấy khoảng biến ñộng OD của các mẫu HT hầu hết nằm trong giới hạn TB ± 2SD và ñược xác ñịnh như sau: Khoảng OD biến ñộng của mẫu HT âm: 0,0347-0,1833 Khoảng OD biến ñộng của mẫu HT dương tính thấp: 0,208-0,398 Khoảng OD biến ñộng của mẫu HT dương tính trung bình: 0,4015-0,7428 Khoảng OD biến ñộng của mẫu HT dương tính cao: 0,616-1,444 Độ ổn ñịnh của bộ mẫu HT trong ñiều kiện vận chuyển (bảo quản ở 40C và nhiệt ñộ phòng 25- 290C và trong thời gian 1-3 ngày và 7 ngày) Chọn ngẫu nhiên một mẫu HT trong từng nhóm (dương tính thấp, dương tính trung bình, dương tính cao và âm tính), bảo quản trong ñiều kiện vận chuyển, thực hành xét nghiệm MAC-ELISA DEN lặp lại 8 lần và tính giá trị trung bình (biểu ñồ 6). Giaù trò OD trung bình cuûa caùc maãu theo thôøi gian vaø nhieät ñoä baûo quaûn 0,085 0,084 0,085 0,085 0,262 0,244 0,200 0,183 0,612 0,605 0,488 0,473 0,788 0,778 0,717 0,664 0,000 0,100 0,200 0,300 0,400 0,500 0,600 0,700 0,800 0,900 4 ñoä C/ 3 ngaøy RT/ 3 ngaøy 4 ñoä C/ 7 ngaøy RT/ 7 ngaøy O D M.1 M-I.2 M-II.2 M-III.1 Biểu ñồ 6: Giá trị OD trung bình của mẫu HT trong ñiều kiện vận chuyển M-III.1 II.2 M-III.2 M-III.2 M-III.2 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 266 Biểu ñồ 7: Giá trị OD trung bình của mẫu HT theo thời gian bảo quản OD từng mẫu HT nằm trong khoảng biến ñộng ñã xác ñịnh. Hệ số tương quan cao trong ñiều kiện vận chuyển khảo sát là 0,993 – 0,996. Phân tích ANOVA cho thấy không khác biệt có ý nghĩa về giá trị OD của mẫu HT ở ñiều kiện vận chuyển khảo sát (p > 0,05 và F=3,411-6,589 < Fcrit= 10,127). KẾT LUẬN Nghiên cứu ñã thiết lập thành công quy trình xây dựng bộ mẫu huyết thanh chuẩn cho chẩn ñoán huyết thanh học bệnh SD/SXHD bằng phản ứng MAC-ELISA DEN. Bộ mẫu HT chuẩn ñã ñược ñánh giá ñáp ứng thông số kỹ thuật yêu cầu bao gồm: - Mẫu HT dương tính và âm tính. Mẫu HT dương tính ñại diện cho 4 týp vi-rút DEN và chia thành 3 mức (dương tính thấp-dương tính trung bình-dương tính cao). Khoảng biến thiên giá trị OD của mẫu HT ñược xác ñịnh theo quy trình. - Độ chính xác cao (CV<10%). - Độ ổn ñịnh cao trong ñiều kiện vận chuyển (bảo quản ở nhiệt ñộ thường và 4-80C trong vòng 3- 7 ngày), và ñiều kiện bảo quản ở phòng xét nghiệm (-200C trong vòng 6 tháng). Nhằm phục vụ cho việc nâng cao chất lượng xét nghiệm trong chẩn ñoán và giám sát huyết thanh học bệnh SD/SXHD trong khuôn khổ CTMTQG PCSXHD ở nước ta, bước ñầu chúng tôi ñề xuất bộ mẫu HT chuẩn cho xét nghiệm MAC-ELISA DEN sẽ bao gồm số lượng mẫu tối thiểu là 1 HT âm tính, 1 HT dương tính thấp, 1 HT dương tính trung bình và 1 HT dương tính cao. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Akira I (2000). Technical manual of Arbovirus study. Department of Virology, Institute of Tropical Medicine, Nagasaki University. 2. Ciba corning diagnostics (1994). Introduction to quality control. 1-40. 3. Đặng Văn Giáp (1997). Phân tích dữ liệu khoa học bằng phần mềm Microsoft Excel. Nhà xuất bản giáo dục. Tr: 29, 42. 4. Huỳnh Thị Kim Loan (2002). Hoàn chỉnh bộ sinh phẩm MAC-ELISA dùng trong chẩn ñoán sốt xuất huyết. Luận văn Thạc sĩ Dược học. Tr: 22-24. 5. Kuno G., Gomez I., and Gubler D.J. (1987). Detecting artificial anti-dengue IgM immune complexes using an enzyme- linked immunosorbent assay. Am. J. TroP. Med. Hyg., 36(1): 153-159. 6. Kuno G., Gomez I., and Gubler D.J. (1991). An ELISA procedure for the diagnosis of dengue infection. J. Virol. Method, 33: 101-113. 7. Lê Đức Trình, Lương Tấn Thành (1997). Kiểm tra chất lượng xét nghiệm ñịnh lượng trong hóa sinh lâm sàng những nguyên tắc và phương pháp thực hiện. Nhà xuất bản Y học. Tr: 31. Giaù trò OD trung bình cuûa caùc maãu theo thôøi gian löu ôû -20 ñoä C 0,053 0,058 0,071 0,052 0,051 0,045 0,356 0,338 0,341 0,345 0,330 0,299 0,641 0,543 0,602 0,628 0,629 0,522 0,950 1,016 1,001 0,977 0,975 0,783 0,000 0,200 0,400 0,600 0,800 1,000 1,200 1 thaùng 2 thaùng 3 thaùng 4 thaùng 5 thaùng 6 thaùng Thaùng OD M.10 M-I.1 M-II.3 M-III.2 M-II.3 M-I.1 M-III.2 M.10

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthiet_lap_bo_mau_huyet_thanh_chuan_cho_chan_doan_huyet_thanh.pdf
Tài liệu liên quan