Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam - Phục vụ nhà hàng
1. Việc thực hành tiết kiệm năng lượng trong
chế biến và/hoặc phục vụ ăn uống có thể bao
gồm:
• Thường xuyên lau chùi và bảo trì thiết bị dùng
trong nhà bếp
• Chế biến thực phẩm hiệu quả và với số lượng
lớn cho một lần, nếu có thể
• Giảm thời gian chờ và bật sẵn các thiết bị trước
khi dùng
• Sử dụng chảo và nắp đậy có kích cỡ phù hợp để
giảm thiểu việc thoát nhiệt
• Với các đơn đặt hàng ít hoặc cho một khách lẻ,
sử dụng chảo rán thay cho vỉ nướng
• Rã đông thực phẩm qua đêm thay vì dùng nước
xả hoặc lò vi sóng
• Hạn chế tối đa mở cửa lò nướng, tủ lạnh và máy
làm lạnh để tiết kiệm năng lượng
2. Sử dụng nước hiệu quả trong vận hành nhà
bếp có thể bao gồm:
• Quét hoặc lau sàn nhà bếp thay vì dùng vòi
phun
• Chỉ chạy máy rửa bát khi đã xếp đầy
• Tắt bình nước nóng vào ban đêm
3. Tránh xả rác trong chế biến thực phẩm và
phục vụ ăn uống có thể bao gồm:
• Tái chế rác thải thực phẩm trong nhà bếp
• Điều chỉnh định lượng suất ăn để tránh rác thải
thực phẩm thừa
• Sử dụng thùng đựng rác thải thực phẩm, rác
thải thông thường và rác có thể tái chế
• Hạn chế đến mức thấp nhất việc chuẩn bị quá
nhiều thực phẩm rồi sau đó lại bỏ đi
• Tận dụng rác thải thực phẩm làm phân bón
thay vì bỏ vào thùng rác
• Thu gom dầu ăn và mỡ để tái chế và dùng vào
mục đích khác
• Giám sát định lượng suất ăn và có thay đổi hợp
lý để tránh rác thải là thực phẩm thừa
4. Vận hành nhà bếp và dịch vụ ăn uống thân
thiện với môi trường có thể bao gồm:
• Sử dụng các hộp đựng, cốc, tách, các dụng cụ
và khăn ăn, các đồ chứa thức ăn mang đi có thể
tái chế được
• Mua các sản phẩm thân thiện với môi trường
• Mua các sản phẩm được sản xuất bằng cách
giảm thiểu việc sử dụng năng lượng, nước và xả
rác
• Mua các sản phẩm của địa phương để đem lại
lợi nhuận cho các doanh nghiệp địa phương
và tiết kiệm chi phí vận chuyển cũng như tránh
lãng phí năng lượng
188 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam - Phục vụ nhà hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÀNG
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ168
1. Các giao dịch có thể bao gồm:
• Tiền mặt
• Thẻ tín dụng
• Séc
• Thanh toán điện tử trực tiếp không sử dụng tiền
mặt tại các điểm bán hàng EFTPOS (Electronic
Funds Transfer at Point of Sale)
• Đặt cọc
• Thanh toán trước
• Phiếu thanh toán
• Thanh toán qua công ty
• Hoàn lại tiền
• Séc du lịch
• Ngoại tệ
2. Quy trình cân đối có thể được thực hiện
bằng:
• Phương pháp thủ công
• Điện tử
3. Quy trình an ninh có thể liên quan đến:
• Quy trình nhận tiền mặt từ khách hàng
• Quản lý tiền mặt dự phòng, chẳng hạn như thời
điểm giảm lượng tiền giữ trong két
• Duy trì lượng tiền trong ngăn kéo ở mức thấp
• Quy định thời điểm và cách thức kiểm tiền
• Xử lý các khiếu nại của khách hàng khi trả lại
tiền cho khách không đủ
• Chuyển số tiền thu được đến ngân hàng
• Quy trình xử lý trong trường hợp bị tắc nghẽn
• Kiểm soát các tài khoản hạn mức tín dụng tại
chỗ và kiểm soát các hạn mức được quy định
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Đánh giá thực hiện công việc bao gồm:
1. Ít nhất hai lần xử lý hóa đơn
2. Ít nhất một lần thực hiện quy trình cân đối
thanh toán
3. Ít nhất một lần thực hiện quy trình xử lý thu tiền
từ bán hàng
Phương pháp đánh giá thích hợp có thể bao
gồm:
• Trực tiếp quan sát học viên trong quá trình giao
dịch tài chính và cân đối các khoản thanh toán
• Rà soát lại các tài liệu đối chiếu do học viên
thực hiện
• Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết để đánh
giá kiến thức về các quy trình giao dịch tiền mặt
hoặc không dùng tiền mặt
• Xem lại các hồ sơ chứng cứ và báo cáo của các
bộ phận khác trong đơn vị về công việc do học
viên thực hiện
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên thực hiện giao dịch tài chính
trong ngành Du lịch
D2.TCC.CL1.12
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
169
GES5. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐẶT HÀNG VÀ NHẬN HÀNG MỚI VÀO KHO
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để nhận hàng được chuyển đến và bảo quản các hàng hóa đó tại đơn vị.
E1. Nhận hàng mới
P1. Kiểm tra hệ thống nội bộ để xác định các mặt
hàng sắp được giao
P2. Chuẩn bị khu vực nhận hàng mới
P3. Xác nhận việc giao hàng cho cơ sở, kiểm tra
lượng hàng được giao so với các tài liệu liên
quan và kiểm tra hàng nhận được so với chi tiết
trong đơn đặt hàng
P4. Xác định sự khác nhau giữa hàng được giao so
với chi tiết trong các chứng từ
P5. Trả lại nhà cung cấp các mặt hàng được xác
định là không phù hợp
P6. Theo dõi sự khác nhau giữa hàng được giao
so với chi tiết trong các chứng từ liên quan và
quản lý lượng hàng thừa trong đơn vị
P7. Đảm bảo an ninh cho hàng mới nhận để không
bị hư hại và/hoặc bị trộm cắp
E2. Lưu kho hàng mới
P8. Chuyển hàng mới tới khu vực hoạt động theo
quy định
P9. Tháo dỡ hàng mới theo yêu cầu
P10. Vận chuyển hàng mới vào các khu vực cất giữ
trong kho
P11. Loại bỏ rác thải từ các khu vực kho
P12. Dán nhãn cho hàng mới để xác định được từng
mặt hàng
E3. Bảo quản hàng hóa và khu vực kho
P13. Luân chuyển hàng hóa theo đúng yêu cầu của
đơn vị và đặc điểm của mặt hàng
P14. Kiểm tra hàng hóa và khu vực kho
P15. Thực hiện các biện pháp xử lý khi xác định có
vấn đề liên quan đến hàng hóa
P16. Lau chùi và sắp xếp ngăn nắp khu vực kho
P17. Xác định tỷ lệ sử dụng các mặt hàng
E4. Hoàn thành các yêu cầu về tài liệu và hệ
thống quản lý kho
P18. Kiểm tra và xác nhận các tài liệu liên quan tới
kho hàng
P19. Nhập dữ liệu vào hệ thống kho để cập nhật các
mức lưu kho
P20. Xác nhận chứng từ của nhà cung cấp để xử lý
và thanh toán
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích chức năng của hệ thống kiểm soát
kho nội bộ, hệ thống quản lý dựa trên sổ sách
hay hệ thống quản lý kho bằng máy tính/điện
tử
K2. Mô tả các chính sách và hệ thống liên quan
đến việc đặt hàng và nhận hàng mới của đơn vị
K3. Giải thích quy trình lưu kho các mặt hàng mới
K4. Giải thích quy trình bảo quản hàng hóa và khu
vực kho
K5. Mô tả các loại tài liệu và quy trình hoàn thành
các tài liệu
YÊU CẦU KIẾN THỨC
1. Hệ thống nội bộ có thể bao gồm:
• Các đơn đặt mua hàng
• Đặt hàng bằng lời đã thực hiện
• Các đơn đặt hàng thường xuyên
• Các đơn đặt hàng qua điện thoại
• Các đơn đặt hàng trực tuyến
• Các đơn đặt hàng qua máy fax
• Hệ thống quản lý/kiểm soát kho thủ công hay
bằng máy tính
2. Chuẩn bị khu vực kho có thể bao gồm:
• Làm vệ sinh khu vực kho
• Sắp xếp gọn gàng khu vực kho
• Chuyển các mặt hàng khác chủng loại ra khỏi
khu vực lưu giữ hàng mới nhập
• Đảm bảo có sẵn các chứng từ và vật dụng để
nhận hàng được giao (cân hàng, nhiệt kế, đơn
đặt hàng, chi tiết mặt hàng cần mua)
• Đảm bảo đáp ứng yêu cầu về an ninh và an toàn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ170
3. Các mặt hàng có thể bao gồm:
• Các mặt hàng ăn uống
• Trang thiết bị
• Các loại vật liệu và hóa chất để làm vệ sinh
• Văn phòng phẩm và vật dụng văn phòng
• Các phiếu mua hàng và các loại vé
• Các sản phẩm lưu niệm và hàng hóa để bán
4. Kiểm tra việc giao hàng có thể bao gồm:
• Kiểm tra để đảm bảo rằng hàng được giao là
hàng đã đặt mua
• Kiểm tra để đảm bảo rằng hàng được giao được
đưa đến đúng nơi quy định
5. Kiểm tra hàng được giao theo các tài liệu
liên quan phải bao gồm:
• Đảm bảo tất cả các mặt hàng trong đơn đặt
hàng đã được cung cấp và tất cả các mặt hàng
được liệt kê trong phiếu yêu cầu đã được giao
đầy đủ
• Đảm bảo tất cả các mặt hàng được giao trong
tình trạng tốt và đúng kích cỡ, nhãn hiệu, chất
lượng và số lượng
• Đảm bảo ghi đúng giá
• Áp dụng cách kiểm tra an toàn thực phẩm cụ
thể đối với các mặt hàng ăn uống
• Từ chối các mặt hàng không đạt yêu cầu
6. Kiểm tra hàng hóa nhận được so với hàng
hóa đã đặt hàng phải bao gồm:
• Đảm bảo nhận đủ tất cả các mặt hàng đã đặt
• Đảm bảo chỉ nhận mặt hàng đã đặt
• Đảm bảo tất cả các chi tiết về giao hàng phù
hợp với các chi tiết trong đơn đặt hàng
7. Xác định sự khác nhau (giữa hàng được
nhập và chi tiết được ghi trên chứng từ) có
thể bao gồm:
• Ghi chú bản chất của sự khác nhau này
• Ghi chép lại sự khác nhau này trong các chứng
từ kèm theo và trên hệ thống nội bộ
• Đề cập sự khác nhau này với lái xe chở hàng,
nếu có thể
8. Tài liệu (bản giấy hoặc bản điện tử) có thể
bao gồm:
• Phiếu đặt hàng và các hướng dẫn đặt hàng
• Vận đơn
• Hóa đơn
• Catalô của các hàng được mua
• Thông số kỹ thuật của sản phẩm được mua
• Các tài liệu khác
9. Hàng trả lại có thể là:
• Hàng bị hư hỏng
• Hàng quá hạn
• Hàng bị triệu hồi
• Hàng thừa
• Hàng không đạt yêu cầu
• Hàng chất lượng kém
10. Theo dõi các sự khác nhau có thể bao gồm:
• Yêu cầu ghi nợ từ nhà cung cấp, nếu cần
• Đặt hàng bổ sung
• Ghi chép lại các việc đã thực hiện và các thỏa
thuận với nhà cung cấp
• Thông báo cho các bộ phận/cá nhân nội bộ về
những vấn đề phát sinh trong việc giao hàng
11. Quản lý hàng thừa có thể bao gồm:
• Kiểm soát mức hàng lưu kho
• Giảm mức hàng lưu kho
• Trả lại hàng thừa cho nhà cung cấp
• Cố gắng trao đổi hàng thừa với đơn vị khác
• Gợi ý cách sử dụng hàng thừa
• Kiểm soát hạn sử dụng của hàng dự trữ
12. Tháo dỡ hàng có thể bao gồm:
• Lấy từng mặt hàng ra khỏi thùng hay bao bì
• Kiểm tra chất lượng và sự phù hợp của từng
mặt hàng đã được lấy ra
• Xác định các mặt hàng cần giữ nguyên trong
thùng hoặc trong bao bì
• Giữ nguyên đóng gói đối với thực phẩm và đồ
uống
13. Các vật dụng bảo quản trong kho có thể bao
gồm:
• Giá hàng
• Thùng
• Các thùng chứa hàng dành riêng cho từng mặt
hàng
• Tủ lạnh hoặc tủ đá
14. Xử lý chất thải có thể bao gồm:
• Bỏ bao bì ra khỏi các khu vực kho
• Xác định và loại bỏ các mặt hàng không bán
được hay đã bị hư hỏng ra khỏi khu vực kho
• Áp dụng các biện pháp xử lý chất thải thân
thiện với môi trường, nếu có thể
15. Dán nhãn các mặt hàng trong kho có thể bao
gồm:
• Dán nhãn lên thùng chứa trong kho và giá đỡ
để xác định các loại mặt hàng và chỉ rõ ngày
nhận hàng
• Chuẩn bị các nhãn viết bằng tay và dán lên từng
mặt hàng trong kho
• Sử dụng các thiết bị lập dán nhãn
• Tuân thủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm liên
quan đến việc dán nhãn thực phẩm
16. Luân chuyển hàng hóa có thể bao gồm:
• Áp dụng các nguyên tắc về luân chuyển hàng
hóa theo từng loại mặt hàng lưu kho
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
171
17. Kiểm tra kho có thể bao gồm:
• Thực hiện kiểm tra bằng trực quan trong khu
vực kho
• Xác định các mặt hàng gần hết hạn sử dụng và
các mặt hàng đã hết hạn sử dụng
• Tuân thủ lịch kiểm tra nội bộ và danh mục kiểm
tra
• Kiểm tra chất lượng hàng hóa
• Tìm các dấu hiệu về sự phá hoại của côn trùng/
động vật, sự xuống cấp về cơ sở vật chất của
chính khu vực kho cũng như sự hư hỏng của
các mặt hàng
• Đảm bảo các mặt hàng được xếp đặt vào đúng
khu vực, thùng chứa quy định,
18. Các hành động khắc phục có thể bao gồm:
• Thông báo cho những người có liên quan
• Triển khai công tác bảo trì, bao gồm cả trong và
ngoài kho
• Di dời hàng ra chỗ khác
19. Xác định mức độ sử dụng hàng có thể bao
gồm:
• Xác định các mặt hàng tiêu thụ nhanh hay
chậm
• Thông báo với những người có liên quan về việc
sử dụng các mặt hàng và nhu cầu đặt hàng bổ
sung
20. Xác nhận chứng từ cho nhà cung cấp có thể
bao gồm:
• Ghi chú về các vấn đề nảy sinh trong các tài
liệu, chứng từ
• Ghi lại công việc đã thực hiện liên quan tới các
vấn đề đã xác định
• Ký, ký tắt và/hoặc ghi ngày tháng vào tài liệu
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Đơn vị năng lực này phải được đánh giá thông qua
các tài liệu minh chứng về thực hiện công việc và
kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết.
Các chứng cứ cần bao gồm:
1. Ba ví dụ đã ghi chép lại về hàng hóa đã nhận,
đã kiểm tra, đã chứng nhận và các công việc
đã thực hiện khi có sự khác nhau về hàng hóa,
hàng không phù hợp và đảm bảo lưu kho hàng
hóa chống trộm cắp và hư hỏng
2. Hai ví dụ đã ghi chép lại về mặt hàng đã được
di dời, tháo dỡ, lưu kho và dán nhãn chính xác
đúng nơi quy định
3. Hai ví dụ đã ghi chép lại về cách luân chuyển,
kiểm tra và giám sát hàng hóa
4. Hai ví dụ đã ghi chép lại về tài liệu hàng hóa,
bao gồm hệ thống kho, báo cáo cập nhật và xác
nhận chứng từ chuyển đến nhà cung cấp để
thanh toán
Việc đánh giá phải đảm bảo được thực hiện trong
môi trường làm việc thực tế hay mô phỏng với các
dịch vụ hành lý và hoạt động hỗ trợ.
Có thể sử dụng các phương pháp sau để đánh
giá đơn vị năng lực này:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Phân tích các tài liệu sử dụng trong việc nhận
hàng và lưu kho
• Kiểm tra hàng hóa và khu vực kho
• Bài tập đóng vai
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
• Các báo cáo khách quan do giám sát viên thực
hiện
• Các công việc hay dự án được giao
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các nhân viên trong ngành Du lịch D1.HGA.CL6.09-10
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ172
GES6. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XÚC TIẾN QUẢNG BÁ VÀ BÁN CÁC SẢN PHẨM VÀ
DỊCH VỤ
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để xúc tiến quảng bá và bán sản phẩm và dịch vụ trong các doanh
nghiệp ngành Du lịch/khách sạn.
E1. Xúc tiến quảng bá trực tiếp các sản phẩm
và dịch vụ
P1. Xác định các nhu cầu của khách hàng
P2. Lựa chọn sản phẩm/dịch vụ hiện có phù hợp
với nhu cầu của khách hàng và đưa ra các gợi ý
P3. Giới thiệu đầy đủ các đặc tính và lợi ích của các
sản phẩm/dịch vụ đến từng cá nhân hay nhóm
khách hàng
P4. Giải thích với khách hàng cách thức mua và
thanh toán sản phẩm
E2. Lên kế hoạch sự kiện xúc tiến quảng bá
P5. Chào đón khách hàng ngay khi họ đến
P6. Mời khách ngồi, mời nước uống và chào đón
theo cách thức khác đã định trước
P7. Cung cấp cho khách hàng tập thông tin đã
chuẩn bị trước
P8. Xử lý các tình huống hay vướng mắc chưa
lường trước với các nguồn lực hiện có
E3. Thực hiện sự kiện xúc tiến quảng bá
P9. Quan sát mức độ quan tâm của người tham gia
và phản ứng một cách tích cực
P10. Giới thiệu tài liệu với khách theo cách rõ ràng
và đầy đủ thông tin
P11. Kiểm soát thời gian chương trình để đạt mục
đích của sự kiện với sự linh hoạt cần thiết
P12. Sử dụng các dụng cụ trực quan
P13. Khuyến khích các câu hỏi và trả lời các câu hỏi
P14. Tư vấn khách hàng cách mua các sản phẩm
được quảng bá
P15. Đảm bảo các hoạt động tuân theo pháp luật và
quy định về sức khỏe và an toàn
E4. Lên kế hoạch trưng bày quảng bá
P16. Xác định mục đích trưng bày và đảm bảo phù
hợp với nhu cầu của đơn vị cũng như khách
hàng
P17. Lên kế hoạch thiết kế và nội dung trưng bày để
phù hợp với nhu cầu và tiêu chuẩn của đơn vị
cũng như khách hàng
P18. Sắp xếp địa điểm trưng bày với tiêu chí an toàn
và đúng mục đích
P19. Thu thập và tạo ra các vật liệu cho buổi trưng
bày
E5. Thiết lập và duy trì phòng trưng bày
P20. Trưng bày các vật liệu một cách hợp lý và đầy
đủ thông tin, bao gồm tất cả những gì cần thiết
để đáp ứng mục đích của sự kiện và không gian
phòng trưng bày
P21. Đảm bảo nội dung trưng bày được ổn định và
tránh khỏi tác động của thời tiết, đảm bảo an
toàn cho người dùng
P22. Thường xuyên duy trì sự ngăn nắp và sạch sẽ
của phòng trưng bày
P23. Thay đổi, cập nhật nội dung trưng bày, nếu cần
thiết
P24. Thay đổi nội dung trưng bày ngay sau khi việc
trưng bày không còn hữu ích và hấp dẫn
E6. Hoàn tất việc bán hàng
P25. Tiếp nhận thanh toán
P26. Áp dụng tỷ giá chính xác cho việc thanh toán
P27. Xuất vé và các chứng từ thanh toán khác
P28. Làm báo cáo bán hàng rõ ràng và kịp thời
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích được các nguyên tắc bán hàng và xúc
tiến quảng bá
K2. Liệt kê các tính năng và lợi ích của sản phẩm và
dịch vụ được cung cấp bởi đơn vị/khách sạn/đại
lý du lịch
K3. Giải thích cách xử lý khi khách từ chối mua
hàng
K4. Xác định mục tiêu của các sự kiện xúc tiến
quảng bá
K5. Liệt kê các thiết bị và tài liệu thông tin cần
chuẩn bị cho sự kiện
K6. Giải thích các cách thức sử dụng hiệu quả kỹ
năng diễn thuyết trước đám đông trong các sự
kiện quảng bá
K7. Liệt kê các dụng cụ trực quan cần chuẩn bị cho
sự kiện
K8. Giải thích các kỹ năng giao tiếp cần thiết cho tổ
chức sự kiện
K9. Liệt kê các tình huống bất ngờ dễ xảy ra cũng
như cách dự đoán và phòng tránh chúng
K10. Liệt kê các tài liệu cần có trong hồ sơ xúc tiến
quảng bá hoặc bán hàng
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
173
K11. Liệt kê thông tin cần trình bày trên bảng thông
tin
K12. Liệt kê các tiêu chuẩn trưng bày theo sản phẩm
của đơn vị
K13. Liệt kê các nguồn tài liệu liên quan
K14. Giải thích các nguyên tắc trưng bày cơ bản liên
quan đến việc sử dụng không gian, màu sắc,
ngôn ngữ, trật tự và đồ họa
K15. Giải thích hậu quả của việc công bố thông tin
đã cũ
K16. Liệt kê toàn bộ giá các sản phẩm và dịch vụ
K17. Xác định các yêu cầu của quá trình thanh toán
bằng nhiều hình thức khác nhau
K18. Liệt kê các tài liệu báo cáo bán hàng và quy
trình thực hiện
YÊU CẦU KIẾN THỨC
1. Các sản phẩm và dịch vụ ngành du lịch và
khách sạn có thể bao gồm:
• Các sự kiện của khách sạn, hội thảo, hội họp, du
thuyền, thuyền buồm, du lịch lặn biển, thuyền
đáy bằng kính trong suốt, tham quan lịch sử và
văn hóa, âm thanh và ánh sáng, giải trí, chương
trình biểu diễn văn hóa, ẩm thực, kịch, du lịch
cưỡi động vật và các dịch vụ khác.
2. Các công cụ xúc tiến quảng bá có thể bao
gồm:
• Chương trình du lịch
• Bảng thông tin
• Bảng trưng bày và đèn chiếu sáng
• Các tài liệu trưng bày
• Các tài liệu viết tay, đánh máy hay in sẵn
• Tranh ảnh, đồ họa
• Các hình thức khác
3. Thanh toán có thể thực hiện qua các hình
thức:
• Tiền mặt
• Séc du lịch
• Thẻ tín dụng và thẻ thanh toán
• Chuyển khoản ngân hàng
• Các hình thức khác
4. Báo cáo bán hàng qua các hình thức sau:
• Điện thoại
• Mẫu báo cáo của đơn vị
• Thư điện tử
• Trực tiếp
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Đánh giá thực hiện công việc phải bao gồm:
1. Ít nhất hai lần bán hàng hay làm công việc xúc
tiến quảng bá
2. Ít nhất ba bản kế hoạch về sự kiện xúc tiến
quảng bá được thảo ra cơ bản
3. Ít nhất ba bản khảo sát ý kiến khách hàng và/
hoặc phân tích kết quả khảo sát
Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao
gồm:
• Quan sát trực tiếp
• Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết để đánh giá
phạm vi kiến thức chuyên ngành
• Các bằng chứng diễn ra tự nhiên tại nơi làm việc
• Mô phỏng tình huống, trong đó tình huống cần
được thiết kế, thực hiện cẩn thận để phản ánh
môi trường làm việc thực tế
• Xem xét hồ sơ bằng chứng, cũng như các báo
cáo khách quan về cách làm việc của ứng viên
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các lĩnh vực của ngành Du lịch D2.TCC.CL1.08
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ174
GES8. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: DUY TRÌ VỆ SINH VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm trong một khách sạn, nhà
hàng hoặc các đơn vị có chế biến thực phẩm.
E1. Tuân thủ quy trình vệ sinh và xác định các
nguy cơ ô nhiễm thực phẩm
P1. Thực hiện các quy trình vệ sinh của đơn vị
P2. Xác định các nguy cơ ô nhiễm thực phẩm có
thể ảnh hưởng đến sức khỏe và sự an toàn của
khách hàng, đồng nghiệp và bản thân
P3. Loại bỏ hoặc giảm thiểu các mối nguy hiểm liên
quan đến vấn đề vệ sinh
P4. Tránh các hoạt động chế biến thực phẩm khi
vấn đề sức khỏe có thể gây ô nhiễm thực phẩm
E2. Báo cáo bất kỳ vấn đề gì về sức khỏe cá
nhân
P5. Báo cáo các hành động không an toàn do
không tuân theo quy trình vệ sinh
P6. Báo cáo bất kỳ vấn đề nào liên quan đến sức
khỏe cá nhân có khả năng gây ra mất vệ sinh
thực phẩm
P7. Báo cáo sự cố về ô nhiễm thực phẩm do sức
khỏe cá nhân gây ra
E3. Ngăn ngừa ô nhiễm thực phẩm
P8. Giữ quần áo sạch sẽ, yêu cầu mặc bảo hộ cá
nhân và mũ đội đầu
P9. Ngăn ngừa ô nhiễm thực phẩm từ quần áo và
các trang phục khác
P10. Tránh tiếp xúc trực tiếp không cần thiết với
thức ăn đã chế biến xong
P11. Tránh sự tiếp xúc của những cá nhân không
đảm bảo vệ sinh với thực phẩm hoặc bề mặt
thực phẩm
P12. Tránh các thao tác vệ sinh không sạch có thể
gây ra bệnh tật phát sinh từ thực phẩm
E4. Ngăn chặn lây nhiễm chéo bằng cách rửa
tay
P13. Rửa tay tại các thời điểm thích hợp và tuân
theo đúng các quy trình rửa tay một cách nhất
quán
P14. Sử dụng các phương tiện rửa tay thích hợp
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Xác định các quy định và quy trình về vệ sinh và
an toàn thực phẩm
K2. Trình bày các lý do dẫn đến nguy cơ ô nhiễm
thực phẩm
K3. Liệt kê các nguyên nhân có thể ảnh hưởng đến
sức khỏe và sự an toàn của khách hàng, đồng
nghiệp và bản thân
K4. Trình bày các phương pháp ngăn ngừa ô nhiễm
thực phẩm
K5. Giải thích cách phòng tránh tiếp xúc trực tiếp
không cần thiết với thức ăn đã chế biến
K6. Giải thích cách tránh sự tiếp xúc của những cá
nhân không đảm bảo vệ sinh với thực phẩm
hoặc bề mặt tiếp xúc với thực phẩm
K7. Giải thích cách tránh các thao tác vệ sinh
không sạch có thể gây ra bệnh tật phát sinh từ
thực phẩm
K8. Giải thích tầm quan trọng của việc tách riêng
khu vực bảo quản thực phẩm tươi sống và thực
phẩm đã chế biến
K9. Giải thích việc cần làm khi khách hàng yêu cầu
phải bảo đảm món ăn nào đó không gây dị ứng
thực phẩm
K10. Giải thích tầm quan trọng của việc rửa tay
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
175
1. Các cách đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh và
an toàn thực phẩm có thể bao gồm:
• Bảo quản thực phẩm
• Xử lý và loại bỏ rác thải
• Vệ sinh cá nhân
• Rửa tay thường xuyên
• Xử lý theo cách an toàn và vệ sinh đối với thực
phẩm và đồ uống
• Xử lý theo cách an toàn và loại bỏ vải vóc, đồ
giặt là
• Trang phục, quần áo và thiết bị bảo hộ cá nhân
phù hợp
• Sử dụng thiết bị, quần áo và các vật liệu sạch để
tránh ô nhiễm thực phẩm
• Tuân thủ biển chỉ dẫn về vệ sinh
• Tuân thủ hướng dẫn của giám sát viên và/hoặc
người quản lý
• Tuân thủ quy định về vệ sinh và an toàn thực
phẩm
2. Tránh gây ô nhiễm cho thực phẩm bằng cách:
• Loại bỏ thức ăn bị ô nhiễm
• Loại bỏ rác thải bị ô nhiễm
• Làm sạch thiết bị và đồ dùng bẩn
• Đảm bảo các thiết bị như tủ lạnh và máy đo
nhiệt độ hoạt động tốt
• Sử dụng các mặt hàng sạch
• Ngăn ngừa máu và các chất bài tiết của cơ thể
• Tránh những việc không phù hợp với các hoạt
động hiện tại của đơn vị
• Ngăn ngừa côn trùng và sâu bọ từ nhà bếp
hoặc nhà hàng
3. Giải quyết vấn đề sức khỏe có thể bao gồm:
• Báo cáo bệnh phát sinh từ không khí
• Báo cáo bệnh phát sinh từ thực phẩm
• Báo cáo bệnh truyền nhiễm
4. Xử lý thực phẩm gây mất vệ sinh và an toàn
thực phẩm có thể bao gồm:
• Vật dụng cá nhân:
• Băng
• Phụ kiện tóc
• Đồ trang sức
• Đồng hồ
• Nhẫn
• Tiếp xúc cá nhân có thể bao gồm:
• Hỉ mũi
• Ho
• Uống
• Ăn
• Trầy xước da và tóc
• Hắt hơi
• Khạc nhổ
• Chạm vào các vết thương
• Hút thuốc lá
• Bề mặt tiếp xúc với thực phẩm có thể bao gồm:
• Thớt
• Đồ đựng thức ăn
• Dụng cụ nấu ăn
• Đồ sành sứ
• Dao kéo
• Đồ thủy tinh
• Nồi và chảo
• Bồn/chậu rửa
• Bàn/kệ
• Thao tác mất vệ sinh có thể liên quan đến:
• Làm vệ sinh các bề mặt tiếp xúc với thực
phẩm
• Làm sạch các loại khăn lau
• Làm sạch các loại khăn lau cốc, chén
• Lây lan vi khuẩn từ các khu vực khác
5. Rửa tay nên diễn ra:
• Trước khi tiếp xúc hoặc tiếp xúc lại với thực
phẩm
• Ngay sau khi:
• Xử lý thực phẩm tươi sống
• Hút thuốc
• Ho
• Hắt hơi
• Hỉ mũi
• Ăn
• Uống
• Chạm vào tóc
• Chạm vào da đầu hoặc vết thương
• Đi vệ sinh
6. Các phương tiện thích hợp để rửa tay có thể
bao gồm:
• Bồn rửa tay cố định
• Xà phòng loại chất lỏng
• Khăn sử dụng một lần
• Nước ấm chảy từ vòi
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ176
Các bằng chứng sau cần phải có:
1. Bốn nguồn gây ô nhiễm thực phẩm đã được xác
định
2. Bốn cách loại bỏ hoặc giảm thiểu nguy hiểm
liên quan đến vấn đề vệ sinh
3. Bốn trường hợp tiếp xúc cá nhân đảm bảo vệ
sinh với thực phẩm hoặc bề mặt tiếp xúc với
thực phẩm
4. Bốn lần thực hiện quy trình vệ sinh
5. Bốn lần rửa tay
Các phương pháp sau đây có thể được sử dụng
để đánh giá đơn vị năng lực này:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Bài tập thực hành phản ánh việc áp dụng tiêu
chuẩn vệ sinh và an toàn thực phẩm tại nơi làm
việc
• Kết quả kiểm tra vấn đáp và/hoặc kiểm tra viết
cùng các câu hỏi trắc nghiệm
• Báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên phục vụ nhà hàng D1.HRS.CL1.02 & 05
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
177
GES9. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÁT TRIỂN MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để bắt đầu làm quen và phát triển mối quan hệ tốt với khách hàng.
E1. Gặp và chào khách
P1. Chào đón khách theo cách phù hợp
P2. Giới thiệu bạn và những người khác với khách
P3. Đưa ra câu hỏi để làm quen với khách
E2. Xử lý các câu hỏi hoặc yêu cầu của khách
hàng
P4. Trả lờicâu hỏi một cách rõ ràng và trung thực
P5. Yêu cầu nhắc lại hoặc làm rõ câu hỏi hoặc yêu
cầu của khách
P6. Sẵn sàng giải quyết kịp thời yêu cầu của khách
P7. Đưa ra lời giải thích và xin lỗi nếu không thể
trả lời câu hỏi hoặc đáp ứng ngay yêu cầu của
khách và hứa sẽ trả lời vào thời gian nhất định
P8. Tìm kiếm sự trợ giúp từ các nguồn khác nếu
không thể đáp ứng yêu cầu hoặc không trả lời
được câu hỏi của khách
E3. Tham gia cuộc nói chuyện ngắn và cởi mở
với khách
P9. Bắt đầu câu chuyện bằng các chủ đề phù hợp
P10. Thể hiện kỹ năng nói luân phiên, ngừng hay
tiếp tục nói khi tới lượt mình
P11. Thể hiện sự quan tâm đến những gì khách
đang nói
P12. Cắt ngang cuộc nói chuyện một cách lịch sự
P13. Kết thúc cuộc nói chuyện một cách lịch sự
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Gặp và chào đón khách nồng nhiệt
K2. Giải thích cách nói chuyện ngắn với khách dùng
kỹ năng nói luân phiên
K3. Giải thích cách sử dụng đúng các dạng câu hỏi
mở và câu hỏi đóng, bao gồm cả việc sử dụng
các trợ động từ, các câu hỏi để lôi cuốn khách
vào câu chuyện
K4. Mô tả cách thức bàn luận nhiều chủ đề
K5. Giải thích cách nói chuyện về các sự kiện quá
khứ, hiện tại và tương lai
K6. Mô tả cách nhận biết các chủ đề cấm kỵ có khả
năng xúc phạm khách
K7. Giải thích cách sử dụng các phương pháp khác
nhau khi trả lời câu hỏi và yêu cầu của khách
YÊU CẦU KIẾN THỨC
1. Phát triển quan hệ khách hàng có thể bao
gồm:
• Cung cấp thông tin và tư vấn
• Tư vấn
• Nêu gợi ý
• Đặt câu hỏi
• Đưa ra định hướng
• Đưa ra chỉ dẫn
• Đưa ra lời giải thích
2. Phát triển các hành vi và cách ứng xử phù
hợp bao gồm:
• Đưa ra ý kiến
• Đồng ý và không đồng ý một cách lịch sự
• Xin lỗi
• Hứa sẽ theo dõi yêu cầu
• Cung cấp thông tin thực tế
• Cân nhắc sự khác biệt văn hóa
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ178
Đánh giá năng lực phải bao gồm:
1. Quan sát hay ghi lại được ít nhất ba lần chào
đón khách theo cách phù hợp
2. Quan sát hay ghi lại được ít nhất ba lần trả lời
câu hỏi và yêu cầu của khách
3. Quan sát hay ghi lại được ít nhất ba trường hợp
tham gia cuộc nói chuyện ngắn và cởi mở với
khách, biểu đạt các hành vi và cách ứng xử phù
hợp
Đánh giá kiến thức qua kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm
tra viết
Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao
gồm:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Tiến hành các cuộc phỏng vấn
• Thông qua bài tập đóng vai
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả nhân viên tiếp xúc với khách hàng trong
ngành Du lịch
D2.TTG.CL3.14
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
179
GES10. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để xây dựng, hoàn thành và trình bày các báo cáo khác nhau trong
ngành Du lịch và khách sạn.
E1. Chuẩn bị các loại báo cáo khác nhau
P1. Xây dựng báo cáo chi tiết theo yêu cầu
P2. Xác định nguồn dữ liệu và truy cập dữ liệu báo
cáo để làm cơ sở cho các mục tiêu của báo cáo
cuối cùng
P3. Xử lý dữ liệu để đưa vào báo cáo
P4. Viết báo cáo
E2. Trình bày các loại hình báo cáo khác nhau
P5. Phân phát các báo cáo theo yêu cầu nội bộ
P6. Thuyết trình để hỗ trợ cho báo cáo
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Mô tả các loại báo cáo khác nhau được sử
dụng trong đơn vị và mục đích của từng loại
báo cáo
K2. Mô tả cách định dạng báo cáo và các tài liệu
khác sử dụng trong đơn vị
K3. Mô tả các quy tắc an ninh và bảo mật liên quan
đến các báo cáo và tài liệu nội bộ
K4. Giải thích cách thức đảm bảo các báo cáo và tài
liệu được rõ ràng và dễ đọc
K5. Mô tả các cách vẽ sơ đồ, bảng biểu và đồ họa
để báo cáo dễ đọc và dễ hiểu
K6. Giải thích các bước cần làm để chuẩn bị và
trình bày thuyết trình
YÊU CẦU KIẾN THỨC
1. Xây dựng báo cáo chi tiết có thể bao gồm:
• Làm rõ mục tiêu báo cáo với cá nhân và/hoặc
các bên liên quan
• Lên kế hoạch cho nội dung chính thức của báo
cáo, bao gồm cả việc xác định lý do bỏ qua các
thông tin nhất định
• Dự tính định dạng cho báo cáo, trừ khi đã có
định dạng chuẩn cần tuân theo
• Đối chiếu nội dung báo cáo với mục tiêu báo
cáo đã đề ra
2. Các nguồn dữ liệu có thể bao gồm:
• Thực địa
• Tài liệu nghiên cứu
• Các sách đã xuất bản
• Báo cáo học thuật
• Báo cáo trong ngành
• Tài liệu của đồng nghiệp
• Cơ sở dữ liệu lưu trong máy tính
• Tra cứu trên Internet và các trang mạng cụ thể
• Báo và tạp chí
• Các ấn phẩm trong ngành
• Các chuyên viên và chuyên gia trong ngành
• Các nguồn khác
3. Truy cập các dữ liệu báo cáo có thể bao gồm:
• Được quyền phát hành thông tin và/hoặc dữ
liệu liên quan tới tín nhiệm thương mại
• Đảm bảo tiếp cận được thông tin từ tất cả các
nguồn dữ liệu có thể
• Kiểm chứng tính chính xác và cập nhật của dữ
liệu càng sâu càng tốt
• Kiểm tra các dữ liệu có sẵn
• Kiểm tra các hệ thống để thiết lập giới hạn dữ
liệu
• Các loại khác
4. Phân tích dữ liệu đưa vào báo cáo có thể bao
gồm:
• Đảm bảo các dữ liệu báo cáo được phân tích
theo quy trình đáp ứng các mục đích và yêu cầu
của đơn vị, bao gồm:
• Thời gian
• Theo chính sách quy định
• Hướng dẫn bằng lời hoặc văn bản cho các
hoạt động liên quan đến phân tích dữ liệu
• Hướng dẫn kiểm soát nội bộ
• Tài liệu hệ thống máy tính
• Xác định kiểu định dạng theo yêu cầu và có thể
áp dụng nhiều nhất theo quy định của đơn vị
• Các loại khác
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ180
5. Viết báo cáo có thể bao gồm:
• Nhập dữ liệu cần thiết vào báo cáo
• Chỉnh sửa dữ liệu theo yêu cầu
• Lưu, sắp xếp, gửi và in báo cáo
6. Sử dụng các chức năng nâng cao để hoàn
thành nhiệm vụ, có thể bao gồm:
• Tạo hệ thống gõ tự động
• Sử dụng định dạng mẫu
• Sử dụng tính năng vĩ mô
• Lập mục lục
• Lập danh mục bảng chú dẫn
• Lập cột báo chí
• Lập bảng thuật ngữ
• Lọc dữ liệu
• Nhập dữ liệu như bảng, sơ đồ và biểu đồ từ
phần mềm bảng biểu
• Các chức năng khác
7. Đáp ứng yêu cầu về khung thời hạn, có thể
bao gồm:
• Như đã thỏa thuận với các giám sát viên và ban
quản lý
• Thời hạn được đề xuất theo quy định cụ thể,
theo các điều bắt buộc liên quan đến hoạt
động và theo thông lệ của đơn vị
• Thời hạn được thỏa thuận với cá nhân người sử
dụng và/hoặc người yêu cầu báo cáo
• Bổ sung thông tin từ các tập tin khác khi cần,
bao gồm lọc và nhập dữ liệu
• Kiểm tra lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp và dữ liệu số
trong báo cáo
• Đọc soát lỗi nội dung báo cáo về tính hợp lý,
độ tin cậy và chính xác của nội dung, tính nhất
quán trong cách trình bày và cấu trúc báo cáo,
sự phù hợp trong ngôn ngữ và phong cách viết
• Đảm bảo báo cáo tuân theo các tiêu chuẩn về
định dạng của đơn vị và các tiêu chuẩn khác
• Đảm bảo nội dung báo cáo phản ánh mục tiêu
báo cáo đã được thông báo và nêu được các
yêu cầu cốt yếu về quản lý và điều hành, cũng
như cung cấp các thông tin phụ trợ có liên quan
• Chỉnh sửa báo cáo khi có lỗi, thiếu sót hay thiếu
nhất quán được phát hiện trong quá trình đọc
soát lỗi và kiểm tra các hoạt động
• Trình bày báo cáo với người duyệt phù hợp
trước khi in báo cáo
• In báo cáo
• Đóng báo cáo
• Lưu trữ và lưu hồ sơ báo cáo
• Sao lưu bản dự phòng của các tập tin và các
báo cáo (nếu cần) theo yêu cầu của đơn vị
8. Phân phát báo cáo có thể bao gồm:
• Hoàn thiện và lưu hành báo cáo theo chính
sách hướng dẫn của đơn vị
• Giao nộp trực tiếp báo cáo cho các cá nhân đã
được chỉ định
• Đặt báo cáo đã in ra tại những nơi quy định như
hòm thư
• Chuyển tiếp bản điện tử của báo cáo đến danh
sách những người cần nhận báo cáo
• Tuân thủ các yêu cầu về an ninh và bảo mật
• Lấy chữ ký xác nhận việc giao và nhận báo cáo
• Gộp báo cáo cùng các tài liệu yêu cầu để sử
dụng làm tài liệu cho các buổi họp và/hoặc hội
ý
• Đảm bảo báo cáo được giao sớm để người
nhận có đủ thời gian đọc và hiểu kỹ tài liệu
trước buổi họp hay các dịp ra quyết định
9. Thuyết trình báo cáo có thể bao gồm:
• Đảm bảo ngôn ngữ và ngữ điệu phù hợp với
người nghe
• Cung cấp các bản sao báo cáo đã được in ra
dưới dạng đầy đủ hoặc thu gọn tại buổi thuyết
trình
• Đảm bảo tổ chức buổi thuyết trình một cách
hợp lý, được cơ cấu và cân đối về mục tiêu,
khán giả và bối cảnh
• Tổng hợp và/hoặc thu thập các nguồn tư liệu
hiện hữu để sử dụng bổ trợ và/hoặc minh họa
cho bài thuyết trình
• Tuân theo các tiêu chuẩn của ngành và/hoặc
đơn vị về trình bày báo cáo
• Luyện tập và trau chuốt bài thuyết trình
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
181
Đánh giá năng lực phải bao gồm:
1. Chuẩn bị ít nhất hai loại báo cáo
2. Thực hiện ít nhất hai bài thuyết trình báo cáo
Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao
gồm:
• Phân tích hồ sơ tài liệu do ứng viên chuẩn bị
• Đánh giá bài thuyết trình bổ trợ cho báo cáo
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
• Các báo cáo khách quan do giám sát viên thực
hiện
• Các công việc và dự án được giao
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các lĩnh vực trong ngành Du lịch D1.HGA.CL6.08
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ182
GES14. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÒNG TRÁNH, KIỂM SOÁT VÀ CHỮA CHÁY
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để phòng tránh, kiểm soát và chữa cháy, bao gồm các biện pháp phòng
cháy và chữa cháy.
E1. Quản lý việc phòng cháy và các quy trình
kiểm soát
P1. Xác định các nguy cơ hỏa hoạn trong các khu
vực làm việc và hành động để loại trừ hoặc
giảm thiểu các nguy cơ này
P2. Xem xét và làm quen với các quy trình khẩn cấp
phải tuân theo trong trường hợp xảy ra hỏa
hoạn
E2. Xử lý hỏa hoạn tại nơi làm việc
P3. Chữa cháy bằng cách sử dụng các trang thiết bị
và kỹ thuật phù hợp
P4. Lựa chọn và sử dụng đúng bình/thiết bị chữa
cháy cho từng loại hỏa hoạn cụ thể
P5. Luôn luôn đảm bảo an toàn cho bản thân
trong lúc chữa cháy
P6. Đảm bảo các hành động giảm thiểu hư hại về
cơ sở vật chất và tránh gây thương tích cho mọi
người
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích các nguyên tắc khống chế và dập tắt
sự lan tràn của lửa
K2. Mô tả các loại hỏa hoạn khác nhau và các thiết
bị cần thiết để dập lửa
K3. Liệt kê các loại thiết bị báo cháy, các thiết bị và
hệ thống chữa cháy được sử dụng trong khách
sạn hay công ty lữ hành
K4. Giải thích các kỹ thuật chữa cháy áp dụng cho
từng loại hỏa hoạn
K5. Thảo luận các quy định liên quan tới việc kiểm
tra, sử dụng các thiết bị báo cháy và chữa cháy
K6. Giải thích quy trình chữa cháy được sử dụng
trong đơn vị của bạn
K7. Mô tả những vấn đề có thể xảy ra đối với các
thiết bị báo cháy và chữa cháy cũng như những
giải pháp và hành động khắc phục phù hợp
K8. Liệt kê các nguồn thông tin có sẵn về phòng
tránh hỏa hoạn và dập tắt hỏa hoạn
YÊU CẦU KIẾN THỨC
1. Hệ thống báo cháy và chữa cháy có thể bao
gồm:
• Thiết bị và hệ thống báo cháy
• Các bình/thiết bị chữa cháy di động, bao gồm
bình bọt, bình nước, bình khí CO2, bình hóa
chất khô và bình bọt ướt (nếu có)
• Hệ thống phun nước
• Hệ thống bơm dập lửa - bơm chính và bơm
khẩn cấp
• Vòi chữa cháy, vòi nước
2. Quần áo và thiết bị bảo vệ cá nhân có thể
bao gồm:
• Mặt nạ và kính mắt
• Quần áo bảo hộ, bao gồm cả mũ, găng tay và
giầy
3. Tài liệu và hồ sơ có thể bao gồm:
• Chỉ dẫn về vận hành và bảo dưỡng các thiết bị
an toàn, báo cháy và chữa cháy; khuyến nghị
các quy trình
• Chỉ dẫn cách bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống
và thiết bị an toàn, báo cháy và chữa cháy
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
183
Việc đánh giá sẽ được thực hiện trong môi trường
mô phỏng, trừ khi có thể cung cấp chứng cứ về việc
xử lý đám cháy thực tế đã xảy ra. Các hoạt động
sau cần phải thực hiện và được xác nhận thông qua
đánh giá.
1. Xác định các thiết bị báo cháy, chữa cháy phù
hợp và đề ra các hoạt động báo cáo và bảo
dưỡng cần thiết
2. Sử dụng các loại thiết bị chữa cháy khác nhau
trong đơn vị
3. Thực hiện các nguyên tắc và chính sách về sức
khỏe và an toàn lao động khi thực hiện các
nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy
4. Liên lạc hiệu quả với những người khác khi cần
trong các hoạt động phòng cháy và trong các
trường hợp hỏa hoạn khẩn cấp
• Việc đánh giá kiến thức phải được thực hiện
thông qua các bài kiểm tra vấn đáp/kiểm tra
viết phù hợp
• Cá nhân phải thực hiện một loạt các thực hành
mô phỏng phù hợp và đánh giá kiến thức để
chứng tỏ được các kỹ năng và kiến thức cần
thiết trong thực hiện phòng cháy tại nơi làm
việc và/hoặc hỗ trợ trong quy trình phòng cháy
và các buổi luyện tập chữa cháy
Chú ý: Đánh giá các bài tập chữa cháy mô phỏng
có thể phải tiếp cận với phương tiện đánh giá và tập
huấn về hỏa hoạn có khả năng mô phỏng các hoạt
động chữa cháy.
Việc đánh giá phải được thực hiện theo các yêu cầu
liên quan về sức khỏe và an toàn lao động
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên làm việc trong ngành Du lịch Không có
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ184
GES15. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐỐI PHÓ VỚI NGƯỜI SAY RƯỢU VÀ NGƯỜI
KHÔNG CÓ THẨM QUYỀN
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để đối phó với các cá nhân không có thẩm quyền hoặc người say rượu
trong nhà hàng, khách sạn và các cơ sở khác về du lịch.
E1. Đánh giá tình huống
P1. Phân tích kỹ tình huống để đánh giá mức độ
say rượu của khách hàng
P2. Kiểm soát các hành vi đáng ngờ theo nhóm
hoặc cá nhân tại nơi làm việc
E2. Đối phó với tình huống
P3. Đề nghị trợ giúp khách đang say
P4. Hỏi các cá nhân đáng ngờ để xác định mục
đích họ xuất hiện tại nơi làm việc của bạn
E3. Yêu cầu trợ giúp từ những người phù hợp
P5. Báo cáo tình huống khó khăn đến người phù
hợp ở trong hoặc ngoài đơn vị
P6. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người phù hợp
trong tình huống có thể đe dọa an ninh hoặc
an toàn của đồng nghiệp, khách hàng và đơn vị
E4. Hành động để làm dịu tình huống
P7. Xử lý người say đúng cách và hỗ trợ họ rời khỏi
nơi làm việc của bạn, nếu cần
P8. Yêu cầu các cá nhân không có thẩm quyền
phải rời khỏi nơi làm việc của bạn và sắp xếp
đưa họ ra khỏi khu vực này
E5. Hoàn thành báo cáo sự việc
P9. Hoàn thành báo cáo sự việc đối phó với người
say hoặc người vào đơn vị trái phép
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Mô tả hành vi của khách say rượu mà bạn có
thể nhận biết
K2. Giải thích cách bạn có thể trợ giúp khách say
rượu
K3. Liệt kê các kiểu tình huống khó khăn khi bạn
cần liên hệ với các cá nhân phù hợp bên trong
hoặc bên ngoài đơn vị
K4. Giải thích khi nào bạn cần sự hỗ trợ từ những
người phù hợp trong các tình huống có thể đe
dọa an ninh hoặc an toàn của tổ chức, đồng
nghiệp và khách hàng
K5. Mô tả cách thức hỗ trợ phù hợp để khách/
khách hàng say rượu rời khỏi nơi làm việc của
bạn
K6. Giải thích các phương pháp được sử dụng để
kiểm soát hành vi đáng ngờ của các cá nhân
hoặc nhóm người tại nơi làm việc của bạn
K7. Liệt kê các loại câu hỏi có thể dùng để xác định
mục đích có mặt của đối tượng đáng ngờ tại
nơi làm việc của bạn
K8. Giải thích cách xử lý để đưa các cá nhân không
có thẩm quyền rời khỏi nơi làm việc của bạn
K9. Mô tả định dạng và nội dung của báo cáo sự
việc theo yêu cầu
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
185
Các yếu tố thay đổi trong đơn vị năng lực cung cấp
chỉ dẫn giúp giải thích phạm vi và bối cảnh của đơn vị
năng lực, có tính đến sự khác biệt giữa các khách sạn
và các đơn vị du lịch.
1. Đánh giá mức độ say của khách có thể bao
gồm:
• Quan sát biểu hiện thay đổi thái độ của khách
• Kiểm soát mức độ ồn ào
• Kiểm soát mức độ yêu cầu đồ uống của khách
• Làm chậm quá trình phục vụ
2. Hỗ trợ khách hàng say có thể bằng cách:
• Sắp xếp phương tiện vận chuyển nếu khách
muốn rời đi
• Gợi ý khách nghỉ lại trong phòng khách sạn
• Hỗ trợ khách rời đi
3. Các cá nhân chuyên trách có thể bao gồm:
• Quản lý
• Nhân viên an ninh tại chỗ
• Cảnh sát
• Đơn vị cấp cứu
4. Các quy trình có thể bao gồm:
• Cảnh báo miệng
• Yêu cầu khách rời đi
• Kêu gọi hỗ trợ cần thiết
5. Chất vấn các cá nhân đáng ngờ có thể theo
cách:
• Thận trọng và khéo léo
• Luôn giữ giọng nói tôn trọng và nhẹ nhàng
• Sử dụng các kỹ năng giải quyết xung đột
6. Các kỹ năng giao tiếp phù hợp có thể bao
gồm:
• Giải thích cho khách hàng về toàn bộ sự việc/sự
kiện
• Đưa ra các gợi ý và/hoặc giải pháp thay thế cho
khách hàng
• Luôn sử dụng lời nói tôn trọng và nhẹ nhàng
• Thận trọng và khéo léo
• Sử dụng các kỹ năng giải quyết xung đột
7. Đánh giá tình huống có thể liên quan đến:
• Khách hàng có biểu hiện hành vi say rượu
• Khách hàng có hành vi bạo lực hoặc thiếu kiểm
soát
• Khách hàng có hành vi đáng ngờ
• Đối tượng vị thành niên
8. Đối phó với người say rượu có thể bằng
cách:
• Đưa ra các gợi ý và/hoặc giải pháp thay thế cho
khách/khách hàng
• Yêu cầu khách/khách hàng rời đi
• Từ chối phục vụ đồ uống có cồn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Đánh giá năng lực có thể dựa trên nghiên cứu tình
huống và các sự cố thực tế. Các báo cáo sự việc
thường cung cấp đủ bằng chứng, kèm theo báo cáo
của giám sát viên hay xác nhận của nhân chứng.
Trong môi trường lớp học, có thể sử dụng hình thức
mô phỏng và đóng vai.
1. Ít nhất một sự việc xử lý khách say rượu đúng
cách trong khách sạn hay công ty du lịch/lữ
hành được quan sát hay ghi chép lại bằng văn
bản làm bằng chứng
2. Ít nhất một sự việc xử lý hợp lý cá nhân đáng
ngờ tại khách sạn hay công ty du lịch/lữ hành
được quan sát hay ghi chép lại bằng văn bản
làm bằng chứng
3. Các tiêu chí đánh giá kiến thức được đánh giá
qua kiểm tra vấn đáp có ghi chép lại hay kiểm
tra viết
Các phương pháp sau có thể được sử dụng để
đánh giá đơn vị năng lực này:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
• Hồ sơ bằng chứng
• Các báo cáo sự việc
• Đóng vai/mô phỏng
• Báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện
• Các dự án và công việc được giao
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên trong nhà hàng, khách sạn và
công ty du lịch
D1.HBS.CL5.17
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ186
GES21. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ÁP DỤNG KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ
TRÁCH NHIỆM
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm những năng lực cần thiết để tiết kiệm năng lượng và nước, quản lý rác thải và sử dụng các sản
phẩm địa phương thân thiện với môi trường trong chế biến và phục vụ ăn uống.
E1. Tiết kiệm năng lượng
P1. Giảm thời gian không hoạt động của tất cả các
thiết bị
P2. Tắt các thiết bị vào thời gian thấp điểm (khi
vắng khách) và sau giờ làm việc
P3. Sử dụng hiệu quả thiết bị nhằm giảm thiểu sự
lãng phí năng lượng
E2. Tiết kiệm nước
P4. Sử dụng nước tiết kiệm và thông báo các
trường hợp rò rỉ
P5. Chỉ chạy máy rửa bát khi đã xếp đầy
P6. Tiết kiệm nước khi rửa các dụng cụ và làm vệ
sinh nhà bếp
E3. Giảm thiểu rác thải
P7. Giảm lượng rác thải bằng cách tái chế các
nguyên liệu, nếu có thể
P8. Tái chế hiệu quả rác thải thực phẩm
P9. Tránh sử dụng hộp nhựa hoặc loại hộp chỉ sử
dụng một lần
E4. Mua và sử dụng các sản phẩm thân thiện
với môi trường
P10. Mua hàng hoá và sử dụng tối đa các nguồn
cung cấp tại địa phương
P11. Sử dụng các sản phẩm tẩy rửa thân thiện với
môi trường
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích các phương pháp được sử dụng
trong khu vực bếp hoặc nhà hàng nhằm tiết
kiệm năng lượng, nước và quản lý rác thải
K2. Giải thích tầm quan trọng của việc thực hiện
các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm trong
chế biến thực phẩm và phục vụ ăn uống
K3. Xác định các cách tiết kiệm năng lượng trong
chế biến và phục vụ thức ăn
K4. Xác định các cách tiết kiệm nước trong các hoạt
động của nhà bếp và dịch vụ nhà hàng
K5. Liệt kê các cách tăng cường sử dụng sản phẩm
tái chế trong quá trình chế biến thực phẩm và
phục vụ ăn uống
K6. Trình bày cách hạn chế tối đa việc xả rác và
tăng cường việc tái chế
K7. Xác định các nguồn cung cấp thực phẩm và
hàng hoá địa phương
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
187
1. Việc thực hành tiết kiệm năng lượng trong
chế biến và/hoặc phục vụ ăn uống có thể bao
gồm:
• Thường xuyên lau chùi và bảo trì thiết bị dùng
trong nhà bếp
• Chế biến thực phẩm hiệu quả và với số lượng
lớn cho một lần, nếu có thể
• Giảm thời gian chờ và bật sẵn các thiết bị trước
khi dùng
• Sử dụng chảo và nắp đậy có kích cỡ phù hợp để
giảm thiểu việc thoát nhiệt
• Với các đơn đặt hàng ít hoặc cho một khách lẻ,
sử dụng chảo rán thay cho vỉ nướng
• Rã đông thực phẩm qua đêm thay vì dùng nước
xả hoặc lò vi sóng
• Hạn chế tối đa mở cửa lò nướng, tủ lạnh và máy
làm lạnh để tiết kiệm năng lượng
2. Sử dụng nước hiệu quả trong vận hành nhà
bếp có thể bao gồm:
• Quét hoặc lau sàn nhà bếp thay vì dùng vòi
phun
• Chỉ chạy máy rửa bát khi đã xếp đầy
• Tắt bình nước nóng vào ban đêm
3. Tránh xả rác trong chế biến thực phẩm và
phục vụ ăn uống có thể bao gồm:
• Tái chế rác thải thực phẩm trong nhà bếp
• Điều chỉnh định lượng suất ăn để tránh rác thải
thực phẩm thừa
• Sử dụng thùng đựng rác thải thực phẩm, rác
thải thông thường và rác có thể tái chế
• Hạn chế đến mức thấp nhất việc chuẩn bị quá
nhiều thực phẩm rồi sau đó lại bỏ đi
• Tận dụng rác thải thực phẩm làm phân bón
thay vì bỏ vào thùng rác
• Thu gom dầu ăn và mỡ để tái chế và dùng vào
mục đích khác
• Giám sát định lượng suất ăn và có thay đổi hợp
lý để tránh rác thải là thực phẩm thừa
4. Vận hành nhà bếp và dịch vụ ăn uống thân
thiện với môi trường có thể bao gồm:
• Sử dụng các hộp đựng, cốc, tách, các dụng cụ
và khăn ăn, các đồ chứa thức ăn mang đi có thể
tái chế được
• Mua các sản phẩm thân thiện với môi trường
• Mua các sản phẩm được sản xuất bằng cách
giảm thiểu việc sử dụng năng lượng, nước và xả
rác
• Mua các sản phẩm của địa phương để đem lại
lợi nhuận cho các doanh nghiệp địa phương
và tiết kiệm chi phí vận chuyển cũng như tránh
lãng phí năng lượng
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Chứng cứ đánh giá phải bao gồm:
1. Ít nhất hai lần thực hành tiết kiệm năng lượng,
có văn bản ghi chép rõ ràng
2. Ít nhất hai lần tiến hành các hoạt động tránh xả
rác và sử dụng nước hiệu quả, có văn bản ghi
chép rõ ràng
3. Ít nhất một ví dụ về việc tái chế, có văn bản ghi
chép rõ ràng
4. Ít nhất một ví dụ về việc mua các sản phẩm
thân thiện với môi trường, có văn bản ghi chép
rõ ràng
5. Hoàn thành đầy đủ phần đánh giá kiến thức
của đơn vị năng lực này bằng cách kiểm tra vấn
đáp có ghi chép hoặc kiểm tra viết
Các phương pháp phù hợp bao gồm:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
• Nhận xét của cá nhân
• Nhận xét của người chứng
• Thảo luận chuyên môn
Phương pháp mô phỏng có thể được sử dụng cho
một số tiêu chí đánh giá công việc tại cơ sở đào tạo
hoặc nơi làm việc, tuy nhiên nên sử dụng hạn chế.
Hồ sơ chứng cứ hay văn bản báo cáo cần được bổ
sung bằng việc trả lời câu hỏi vấn đáp để đảm bảo
đáp ứng được tất cả các khía cạnh của yêu cầu về
chứng cứ đánh giá.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên chế biến thực phẩm và phục vụ
ăn uống
Không có
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ188
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_chuan_nghe_du_lich_viet_nam_phuc_vu_nha_hang.pdf