Mức cung cầu tiền tệ
-Cung tiền tệ là tổng thể tiền tệ được sử dụng để giao dịch thanh toán trên thị trường. Các nhà kinh tế đã định
nghĩa M là tiền giao dịch bao gồm: M1 là tổng số tiền kim khí và tiền giấy lưu thông bên ngoài ngân hàng cộng
với tiền gửi ngân hàng có thể rút ra bằng séc và định nghĩa rộng hơn (M2) bao gồm những tài sản như tài khoản
tiền gửi tiết kiệm ngoài tiền kim khí, tiền giấy và tiền gửi ngân hàng có thể rút ra bằng séc.
Quyền kiểm soát mức cung tiền tệ được dành cho Chính phủ, bởi vì hạn chế mức cung tiền tệ là điều cần thiết
để tiền có giá trị.
-Cầu tiền tệ là nhu cầu về tiền của cá nhân, đơn vị, tổ chức để làm phương tiện giao dịch, trao đổi, mua bán
hàng hoá, dịch vụ
Đường thẳng đứng S biểu thị ngân hàng trung ương giữ cung cấp tiền tệ ở một lượng định trước gọi là M. Đường cong về mức cung tiền tệ được vẽ thẳng đứng vì việc cung cấp tiền tệ được định ra ở M cho mọi lãi suất.
Công chúng (các gia đình và các hàng kinh doanh) muốn giữ lượng tiền M1 khác nhau ở những mức lãi suất khác
nhau, lãi suất thấp thì số tiền dôi ra lớn hơn.
Giao điểm giữa cung và cầu trên đồ thị xác định lãi suất cân bằng. Đây là mức lãi suất ở điểm số lượng tiền do
ngân hàng trung ương đề ra làm mục tiêu phù hợp với số tiền mà công chúng muốn nắm giữ.
Sự thay đổi cung cầu tiền tệ sẽả nh hưởng đến lãi suất.
Chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ: khi ngân hàng trung ương muốn kiềm chế lạm phát, sẽ thực
hiện một chính sách thắt chặt tiền tệ thông qua công cụ của nó (thay đổi tăng mức dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất ch ếít khấu, giảm hạn mức tín dụng). Mức cung tiền tệ sẽ giảm đi, đường S dịch chuyển sang trái thành S’, lãi suất tăng. Trên đồ thị lãi suất chuyển t i sang iA.
Lãi suất tăng, mức đầu tư sẽ giảm, mức cầu tiền tệ giảm, các nhà doanh nghiệp và các gia đình cắt giảm lượng
tiền mặt và tài khoản séc của họ, đường D dịch chuyển về bên trái tạo thành D’. Giao điểm giữa D’ và S’ là A’ với
mức lãi suất cân bằng mới i’A.
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u chính ph : là nh ng trái phi u do chính ph phát hành nh m m c đích bù đ pế ủ ữ ế ủ ằ ụ ắ
thâm h t ngân sách, tài tr cho các công trình công ích, ho c làm công c đi u ti t ti n t .Tráiụ ợ ặ ụ ề ế ề ệ
phi u chính ph là lo i ch ng khoán không có r i ro thanh toán và cũng là lo i trái phi u có tínhế ủ ạ ứ ủ ạ ế
thanh kho n cao. Do đ c đi m đó, lãi su t c a trái phi u chính ph đ c xem là lãi su t chu nả ặ ể ấ ủ ế ủ ượ ấ ẩ
đ làm căn c n đ nh lãi su t c a các công c n khác có cùng kỳ h n.ể ứ ấ ị ấ ủ ụ ợ ạ
• Trái phi u công trình: là lo i trái phi u đ c phát hành đ huy đ ng v n cho nh ng m cế ạ ế ượ ể ộ ố ữ ụ
đích c th , th ng là đ xây dung nh ng công trình c s h t ng hay công trình phúc l i côngụ ể ườ ể ữ ơ ở ạ ầ ợ
c ng. Trái phi u này có th do chính ph trung ng ho c chính quy n đ a ph ng phát hành.ộ ế ể ủ ươ ặ ề ị ươ
• Trái phi u công ty: là các trái phi u do các công ty phát hành đ vay v n dài h n.Tráiế ế ể ố ạ
phi u công ty có đ c đi m chung sau: Trái ch đ c tr lãi đ nh kỳ và tr g c khi đáo h n, songế ặ ể ủ ượ ả ị ả ố ạ
không đ c tham d vào các quy t đ nh c a công ty. Nh ng cũng có lo i trái phi u không đ cượ ự ế ị ủ ư ạ ế ượ
tr lãi đ nh kỳ, ng i mua đ c mua d i m nh giá và khi đáo h n đ c nh n l i m nh giá. Khiả ị ườ ượ ướ ệ ạ ượ ậ ạ ệ
công ty gi i th ho c thanh lý, trái phi u đ c u tiên thanh toán tr c các c phi u. Có nh ngả ể ặ ế ượ ư ướ ổ ế ữ
đi u ki n c th kèm theo, ho c nhi u hình th c đ m b o cho kho n vay.Trái phi u công ty baoề ệ ụ ể ặ ề ứ ả ả ả ế
g m nh ng lo i sau:ồ ữ ạ
+ Trái phi u có đ m b o: là trái phi u đ c đ m b o b ng nh ng tài s n th ch p c th ,ế ả ả ế ượ ả ả ằ ữ ả ế ấ ụ ể
th ng là b t đ ng s n và các thi t b . Ng i n m gi trái phi u này đ c b o v m t m c đườ ấ ộ ả ế ị ườ ắ ữ ế ượ ả ệ ở ộ ứ ộ
cao trong tr ng h p công ty phá s n, vì h có quy n đòi n đ i v i m t tài s n c th .ườ ợ ả ọ ề ợ ố ớ ộ ả ụ ể
+ Trái phi u không b o đ m: Trái phi u tín ch p không đ c đ m b o b ng tài s n mà đ cế ả ả ế ấ ượ ả ả ằ ả ượ
đ m b o b ng tín ch p c a công ty. N u công ty b phá s n, nh ng trái ch c a trái phi u nàyả ả ằ ấ ủ ế ị ả ữ ủ ủ ế
đ c gi i quy t quy n l i sau các trái ch có b o đ m, nh ng tr c c đ ng. Các trái phi u tínượ ả ế ề ợ ủ ả ả ư ướ ổ ộ ế
ch p có th chuy n đ i cho phép trái ch đ c quy n chuy n trái phi u thành c phi u th ngấ ể ể ổ ủ ượ ề ể ế ổ ế ườ
c a công ty phát hành. Tuỳ theo quy đ nh, vi c chuy n đ i có th đ c ti n hành vào b t c th iủ ị ệ ể ổ ể ượ ế ấ ứ ờ
đi m nào, ho c ch vào nh ng th i đi m c th xác đ nh.Ngoài nh ng đ c đi m trên, m i đ tể ặ ỉ ữ ờ ể ụ ể ị ữ ặ ể ỗ ợ
trái phi u đ c phát hành có th đ c g n kèm theo nh ng đ c tính riêng khác n a nh m đápế ượ ể ượ ắ ữ ặ ữ ằ
ng nhu c u c th c a m t bên nào đó. C th là:ứ ầ ụ ể ủ ộ ụ ể
+ Trái phi u có th mua l i: cho phép ng i phát hành mua l i ch ng khoán tr c khi đáo h nế ể ạ ườ ạ ứ ướ ạ
khi th y c n thi t. Đ c tính này có l i cho ng i phát hành song l i b t l i cho ng i đ u t , nênấ ầ ế ặ ợ ườ ạ ấ ợ ườ ầ ư
lo i trái phi u này có th có lãi su t cao h n so v i nh ng trái phi u khác có cùng th i h n.ạ ế ể ấ ơ ớ ữ ế ờ ạ
+ Trái phi u có th bán l i: cho phép ng i n m gi trái phi u đ c quy n bán l i trái phi u choế ể ạ ườ ắ ữ ế ượ ề ạ ế
bên phát hành tr c khi trái phi u đáo h n. Quy n ch đ ng trong tr ng h p này thu c v nhàướ ế ạ ề ủ ộ ườ ợ ộ ề
đ u t , do đó lãi su t c a trái phi u này có th th p h n so v i nh ng trái phi u khác có cùngầ ư ấ ủ ế ể ấ ơ ớ ữ ế
th i h n.ờ ạ
+ Trái phi u có th chuy n đ i: cho phép ng i n m gi nó có th chuy n đ i trái phi u thànhế ể ể ổ ườ ắ ữ ể ể ổ ế
c phi u th ng, t c là thay đ i t cách t ng i ch n tr thành ng i ch s h u c a côngổ ế ườ ứ ổ ư ừ ườ ủ ợ ở ườ ủ ở ữ ủ
ty. Lo i trái phi u này thu c vào nhóm hàng hoá ch ng khoán có th chuy n đ i đ c đ c pạ ế ộ ứ ể ể ổ ượ ề ậ
t i d i đây.ớ ướ
Ph ng pháp thu nh p trong th m đ nh giá tr BĐSươ ậ ẩ ị ị
, 21-10-2009. S l n xem: 215ố ầ
C s lý lu n c a ph ng pháp này là giá tr th tr ng c a 1 ơ ở ậ ủ ươ ị ị ườ ủ tài s nả bao g m t t c giá tr hi n t i c a t tồ ấ ả ị ệ ạ ủ ấ
c các kho n l i nhu n t ng lai có th nh n đ c t tài s n. Ph ng pháp thu nh p d a trên c s chuy nả ả ợ ậ ươ ể ậ ượ ừ ả ươ ậ ự ơ ở ể
đ i 1 dòng thu nh p hàng năm thành 1 t ng s v n.ổ ậ ổ ố ố
Quá trình chuy n đ i các dòng ể ổ thu nh pậ trong t ng lai thành giá tr v n hi n t i nh là 1 quá trình v n hóaươ ị ố ệ ạ ư ố
và nó đ c th hi n đ n gi n nh sau: ượ ể ệ ơ ả ư
Giá tr v n = Thu nh p ròng/ Lãi su t v n hóaị ố ậ ấ ố
Nh v y có 2 b ph n chính liên quan t i giá tr v n là thu nh p ròng và giá tr v n hóa:ư ậ ộ ậ ớ ị ố ậ ị ố
• Thu nh p ròng:ậ Là hi u s gi a ệ ố ữ doanh thu nh n đ c t vi c khai thác b t đ ng s n (cung c pậ ượ ừ ệ ấ ộ ả ấ
hàng hóa d ch vị ụ) v i chi phí b ra đ đ t đ c doanh thu đó k c vi c kh u tr thu . ớ ỏ ể ạ ượ ể ả ệ ấ ừ ế
• Lãi su t v n hóa (t l hoàn v n)ấ ố ỷ ệ ố : Là lãi su t l i t c mà nhà th m đ nh giá căn c vào đó đ chuy nấ ợ ứ ẩ ị ứ ể ể
hoác thu nh p thành giá tr v n c a b t đ ng s n. Đó là t su t mong c c a nhà đ u t khi xemậ ị ố ủ ấ ộ ả ỷ ấ ướ ủ ầ ư
xét đ u t vào 1 b t đ ng s n nào đó cho 1 m c đích kinh doanh c th . ầ ư ấ ộ ả ụ ụ ể
Su t l i t cấ ợ ứ b t bu c c a 1 nhà đ u t đ c xác đ nh b ng nh ng r i do liên quan đ n đ u t :ắ ộ ủ ầ ư ượ ị ằ ữ ủ ế ầ ư
Su t l i t c b t bu c(t l hoàn v n) = T su t l i nhu n c a các kho n đ u t không r i ro +ấ ợ ứ ắ ộ ỷ ệ ố ỷ ấ ợ ậ ủ ả ầ ư ủ
Ph phí r i roụ ủ
Công th c tính ph phí r i ro d a trên nguyên t c là 1 ng i hy sinh 1 kho n ti n trong hi n t i, v i hy v ngứ ụ ủ ự ắ ườ ả ề ệ ạ ớ ọ
trong 1 th i gian s thu đ c 1 kho n ti n l n h n đ đ trang tr i cho th i gian đ u t , t l l m phát vàờ ẽ ượ ả ề ớ ơ ủ ể ả ờ ầ ư ỷ ệ ạ
tính không n đ nh c a dòng ti n thu nh p trong t ng lai.ổ ị ủ ề ậ ươ
V y t l hoàn v n c n thi t đ c xác đ nh b i 3 y u t : lãi su t th c t hay giá tr th i gian c a ti n t , t lậ ỷ ệ ố ầ ế ượ ị ở ế ố ấ ự ế ị ờ ủ ề ệ ỷ ệ
l m phát d ki n, r i ro d đoán. ạ ự ế ủ ự
T ng c a lãi su t th c t và ổ ủ ấ ự ế t l l m phátỷ ệ ạ d ki n đ c g i là t su t l i nhu n c a các kho n đ u tự ế ượ ọ ỷ ấ ợ ậ ủ ả ầ ư
không r i ro. M t kho n đ u t không r i ro đ c đ nh nghĩa là kho n đ u t trong đó nhà đ u t bi t rõ sủ ộ ả ầ ư ủ ượ ị ả ầ ư ầ ư ế ố
l ng l i nhu n và th i gian mình s thu đ c l i nhu n. Lãi su t trái phi u chính ph ho c lãi su t ti n g iượ ợ ậ ờ ẽ ượ ợ ậ ấ ế ủ ặ ấ ề ử
ti t ki m ngân hàng là 1 ví d đi n hình.ế ệ ụ ể
Ph n l n các nhà đ u t th ng th n tr ng đ i v i r i ro, do đó h th ng yêu c u 1 t l hoàn v n cao h nầ ớ ầ ư ườ ậ ọ ố ớ ủ ọ ườ ầ ỷ ệ ố ơ
đ i v i các kho n đ u t mang tính ch t r i ro cao. M c chênh l ch gi a 1 t l hoàn v n cao v i t su t l iố ớ ả ầ ư ấ ủ ứ ệ ữ ỷ ệ ố ớ ỷ ấ ợ
nhu n c a các kho n đ u t không r i ro đ c g i là ph phí r i ro.ậ ủ ả ầ ư ủ ượ ọ ụ ủ
R i ro d ki nủ ự ế là s k t h p c a t t c các y u t không n đ nh trong đó có 3 y u t r i ro th ng g p là:ự ế ợ ủ ấ ả ế ố ổ ị ế ố ủ ườ ặ
• R i ro kinh doanh:ủ Là nh ng bi n đ ng trong l i nhu n do b n ch t nghành ngh kinh doanh c aữ ế ộ ợ ậ ả ấ ề ủ
s nghi p. Nói khác đi, đó là s bi n đ ng v l i nhu n c a doanh nghi p. S bi n đ ng v l iự ệ ự ế ộ ề ợ ậ ủ ệ ự ế ộ ề ợ
nhu n doanh nghi p là k t qu c a doanh thu bán hàng không n đ nh và t su t n trên v n. ậ ệ ế ả ủ ổ ị ỷ ấ ợ ố
• R i ro tài chính:ủ Là r i ro kèm v i hình th c đ u t , m t doanh nghi p có t su t n cao(h s đònủ ớ ứ ầ ư ộ ệ ỷ ấ ợ ệ ố
b y cao) s có r i ro tài chính cao. ẩ ẽ ủ
• R i ro thanh kho n:ủ ả Kh năng mua ho c bán m t kho n đ u t m t cách nhanh chóng v i m c giáả ặ ộ ả ầ ư ộ ớ ứ
chênh l ch không l n đ c g i là tính thanh kho n. M c giá chênh l ch càng l n thì r i ro thanhệ ớ ượ ọ ả ứ ệ ớ ủ
kho n càng cao. ả
Cách chuy n đ i các dòng thu nh p ròng t ng lai theo công th c đ n gi n trên là th c hi n theo ph ngể ổ ậ ươ ứ ơ ả ự ệ ươ
pháp thu nh p truy n th ng. Tuy nhiên v n đ chuy n hóa v v n c n chú ý đ n th c t là t ng s ti nậ ề ố ấ ề ể ề ố ầ ế ự ế ổ ố ề
nh n đ c ngày hôm nay có giá tr nhi u h n 1 s ti n nh v y nh n đ c trong th i gian sau đó 1 tháng 1ậ ượ ị ề ơ ố ề ư ậ ậ ượ ờ
năm. Do đó c n tính đ n ầ ế vi c chi t kh uệ ế ấ giá tr t ng lai thu nh p. Đi u này không đ c đ c p trongị ươ ậ ề ượ ề ậ
ph ng pháp thu nh p truy n th ng.ươ ậ ề ố
2. Các tr ng h p áp d ngườ ợ ụ
a. Cách ti p c n c a ph ng pháp thu nh p truy n th ng (các b c ti n hành theo ph ng phápế ậ ủ ươ ậ ề ố ướ ế ươ
thu nh p truy n th ng):ậ ề ố
Trong ph ng pháp này các thu th p và các chi phí t ng lai đ u đ c chi t kh u. V y t l chi t kh u nàoươ ậ ươ ề ượ ế ấ ậ ỷ ệ ế ấ
là thích h p?ợ
Công th c tính PV:ứ PV = 1/(1+i)n
Nh v y 1 đ ng vào cu i năm th nh t v i lãi su t 10% thì đ u vào chu kỳ g i s là: 1/(1+10%)1 =ư ậ ồ ố ứ ấ ớ ấ ầ ử ẽ
0.9090909
M t đ ng vào cu i năm th 2 v i lãi su t 10% thì đ u vào chu kỳ g i s là: 1/(1+10%)2 = 0.8264463ộ ồ ố ứ ớ ấ ầ ử ẽ
b. Nh ng đi u chú ý:ữ ề
Ph ng pháp thu nh p đ c xây d ng trên c s tàiươ ậ ượ ự ơ ở
chính, nó t ra khoa h c vì tính ch t toán h c c a nó. Tuyỏ ọ ấ ọ ủ
nhiên tài s n không nh nh ng d ng đ u t tài chính khác,ả ư ữ ạ ầ ư
do đó c n ph i có s hi u bi t k l ng và có tài li uầ ả ự ể ế ỹ ưỡ ệ
chính xác.
Khi vi c đ u t tài s n tr lên ph bi n h n thì c n ph iệ ầ ư ả ở ổ ế ơ ầ ả
chú ý nhi u h n đ s p x p nó v i d ng đ u t khác, nhề ơ ể ắ ế ớ ạ ầ ư ư
trái phi uế và c phi uổ ế .
Các mô hình th m đ nh giá đ c b t ngu n t khu v c tàiẩ ị ượ ắ ồ ừ ự
chính nh là các k thu t dòng ti n chi t kh u đang t ng b c đ c áp d ng nhi u h n trong đ nh giá vàư ỹ ậ ề ế ấ ư ướ ượ ụ ề ơ ị
đánh giá đ u t .ầ ư
c. K thu t dòng ti n chi t kh u (DCF):ỹ ậ ề ế ấ
Cách ti p c n DCF bao g m c các kho n thu và chi t ng ng có tính đ n các y u t nh l m phát, thuế ậ ồ ả ả ươ ứ ế ế ố ư ạ ế
và các kho n thay đ i v thu, chi. Có 2 k thu t c ng ti n chi t kh u chính đó là: Ph ng pháp giá tr dòngả ổ ề ỹ ậ ộ ề ế ấ ươ ị
ti n hi n t i NPV và ph ng pháp ề ệ ạ ươ su t l i t c ấ ợ ứ n i hoàn IRRộ
• B c 1:ướ c tính thu nh p trung bình hàng năm c a tài s n có tính đ n t t c các y u t liên quanƯớ ậ ủ ả ế ấ ả ế ố
có tác đ ng đ n thu nh p. ộ ế ậ
• B c 2:ướ c tính t t c các kho n chi phí đ trƯớ ấ ả ả ể ừ kh i thu nh p hang năm nh s a ch a, b o hành,ỏ ậ ư ử ữ ả
đi u hành… ề
• B c 3:ướ Tìm ra t l hoàn v n hóa b ng cách phân tích doanh s c a các tài s n t ng t . ỷ ệ ố ằ ố ủ ả ươ ự
• B c 4:ướ Áp d ng công th c v n hóa đ tìm ra giá tr c a tài s n. ụ ứ ố ể ị ủ ả
* Kh u tr giá tr tài s n trên đ t:ấ ừ ị ả ấ
Đ i v i tr ng h p giá ố ớ ườ ợ chuy n nh ng quy n s d ng đ tể ượ ề ử ụ ấ , bao g m c giá tr các tài s n trên đ t (côngồ ả ị ả ấ
trình, nhà c a, v t ki n trúc, đ t đã có tr ng cây lâu năm nh cao su, cà phê, chè, tiêu, đi u v.v... ho c câyử ậ ế ấ ồ ư ề ặ
ăn qu ) thì khi tính giá đ t ph i kh u tr ph n giá tr còn l i c a công trình, nhà c a, v t ki n trúc, cây tr ngả ấ ả ấ ừ ầ ị ạ ủ ử ậ ế ồ
đã đ u t trên đ t theo công th c sau: ầ ư ấ ứ
Giá đ t t i th i đi m xác đ nh giá = T ng giá tr khu đ t(g m c giá tr c a đ t và công trình trênấ ạ ờ ể ị ổ ị ấ ồ ả ị ủ ấ
đ t)t i th i đi m xác đ nh giá - Giá tr còn l i c a công trình, nhà c a, v t ki n trúc, cây tr ng t iấ ạ ờ ể ị ị ạ ủ ử ậ ế ồ ạ
th i đi m xác đ nh giáờ ể ị
Giá tr còn l i c a công trình, nhà c a, v t ki n trúc, cây tr ng t i th i đi m xác đ nh giá = Nguyênị ạ ủ ử ậ ế ồ ạ ờ ể ị
giá ho c t ng chi phí đ u t xây d ng các công trình - T l kh u hao hàng năm (%) x Nguyên giáặ ổ ầ ư ự ỷ ệ ấ
ho c t ng chi phí đ u t xây d ng các công trình x S năm đã s d ng các công trình đ u t ặ ổ ầ ư ự ố ử ụ ầ ư
Ph ng pháp tính t ng chi phí đ u t xây d ng công trình, v n cây lâu năm; ph ng pháp tính kh u hao; tươ ổ ầ ư ự ườ ươ ấ ỷ
l kh u hao áp d ng theo nh ng quy đ nh hi n hành c a Nhà n c.ệ ấ ụ ữ ị ệ ủ ướ
Đ i v i nh ng công trình, v t ki n trúc ho c cây lâu năm không n m trong danh m c các qui đ nh hi n hànhố ớ ữ ậ ế ặ ằ ụ ị ệ
v ề kh u haoấ c a Nhà n c thì S Tài chính ph i h p v i các S , ngành liên quan căn c vào nguyên t củ ướ ở ố ợ ớ ở ứ ắ
tính kh u hao đ h ng d n ph ng pháp tính kh u hao cho phù h p.ấ ể ướ ẫ ươ ấ ợ
Tr ng h p các công trình, nhà c a, v t ki n trúc ho c cây tr ng lâu năm trên th a đ t đã h t th i h n kh uườ ợ ử ậ ế ặ ồ ử ấ ế ờ ạ ấ
hao mà v n đ c khai thác s d ng, thì giá tr c a nó đ c tính theo giá tr đánh giá l i tài s n.ẫ ượ ử ụ ị ủ ượ ị ạ ả
Đ i v i cây tr ng đang trong th i kỳ đ u t xây d ng c b n thì không tính kh u hao. Nguyên giá cây tr ngố ớ ồ ờ ầ ư ự ơ ả ấ ồ
lâu năm đang trong th i kỳ xây d ng c b n là giá tr đ u t lũy k đ n th i đi m ờ ự ơ ả ị ầ ư ế ế ờ ể đ nh giáị đ t ho c tính theoấ ặ
giá tr đánh giá th c t .ị ự ế
Công Cụ Tài Chính, Thị Trường Và Thông Tin
Campbell R. Harvey
Dịch Viên: Nhân Thụy
1.1 Giới thiệu
Đối với những nhà đầu tư và những nhà quản trị tài chính thì có vô số công cụ tài chính khác
nhau. Mỗi năm trên thị trường đều có những loại công cụ tài chính mới xuất hiện, và một số thì
mất đi. Nhiều nhà đầu tư lớn đều có những nghiên cứu phát triển những loại công cụ tài chính
mới. Một ví dụ điển hình gần đây là Caput. Loại này là một quyền lựa chọn trong một quyền lựa
chọn (option on an option). Một số nhà đầu tư bán quyền lựa chọn mua (quyền lựa chọn mua vào
với một mức giá định trước) bằng quyền lựa chọn bán (quyền lựa chọn bán ra với mức giá định
trước) Chúng ta sẽ xem xét những phương pháp định giá những loại công cụ kỳ lạ này sau trong
khoá học.
Sau đây tôi có liệt kê ngắn về những loại công cụ hiện hành. Tôi cũng phân loại chúng. Đầu tiên
là những công cụ trên thị trường tiền tệ. Đây là loại công cụ thay thế tiền mặt ngắn hạn. Thời gian
đáo hạn của chúng luôn ngắn (ít hơn hay bằng 1 năm), ít hoặc không có xảy ra tình trạng rủi ro
không được thanh toán, và có tính thanh khoản cao. Thứ hai là những công cụ trên thị trường vốn.
Đặc điểm của loại này là thời gian đáo hạn dài (hơn một năm), rủi ro không được thanh toán của
nó đôi khi cao hơn và tính thanh khoản thấp. Loại thứ ba là chứng khoán vốn. Loại này thể hiện
quyền sở hữu một phần tài sản của công ty cổ phần, tức là công ty phải có trách nhiệm chi trả thu
nhập cố định trước. Loại thứ tư là bao gồm tất cả những công cụ còn khác còn lại như hợp đồng
về quyền lựa chọn và hợp đồng tương lai.
(a) Những công cụ trên thị trường tiền tệ
1. Trái phiếu kho bạc
2. Chứng khoán Liên Bang
3. Trái phiếu đô thị
4. Chứng chỉ tiền gửi
5. Thương phiếu
6. Hợp đồng mua lại
7. Những chấp nhận của ngân hàng
8. Eurođôla
9. Các quỹ dự phòng của Liên Bang
(b) Những công cụ trên thị trường vốn
1. Trái phiếu tiết kiệm
2. Tín phiếu kho bạc
3. Trái phiếu kho bạc
4. Trái phiếu do các cơ quan Mỹ phát hành
5. Trái phiếu đô thị
6. Trái phiếu công ty
7. Trái phiếu Euro
(c) Chứng khoán vốn
1. Cổ phiếu ưu đãi
2. Cổ phiếu thông thường
(d) Những loại công cụ khác
1. Cổ phần công ty đầu tư
2. Hợp đồng quyền chọn lựa
3. Chứng chỉ quỹ đầu tư
4. Hợp đồng mua trước và hợp đồng tương lai
1.2 Những Công Cụ Trên Thị Trường Tiền Tệ
Trái phiếu kho bạc có thời hạn dưới 1 năm. Chúng được bán với giá chiết khấu so với giá trị danh
nghĩa. Trái phiếu kho bạc luôn bán với những đơn vị $10.000đ.
Chứng khoán Liên Bang như Hệ Thống Ngân Hàng Liên Bang Tại Nhà (cho các Ngân Hàng Cho
Vay và các Quỹ Tiết Kiệm vay) thường phát hành những thương phiếu giống như trái phiếu kho
bạc.
Trái phiếu đô thị là loại chứng khoán nợ do chính quyền địa phương phát hành. Nó có thời hạn từ
một tháng đến hơn một năm. Lợi tức từ loại trái phiếu này được miễn thuế liên bang và thuế thu
nhập tiểu bang.
Chứng chỉ tiền gửi (CD) là những khoản tiền gửi lớn ($100.000 hoặc cao hơn) tại những ngân
hàng thương mại với một lãi suất nhất định. Cũng có nhiều loại CD khác nhau. Ví dụ như loại CD
tháng có giá trị thanh toán trong 30 ngày. Loại CD thứ ba là CD Eurođôla. Nó đơn giản chỉ là loại
chứng chỉ tiền gửi bằng đôla Mỹ do ngân hàng ngoài nước phát hành (luôn do chi nhánh của Mỹ
tại Luân Đôn hay vùng Caribê)
Thương phiếu thì do những công ty lớn phát hành nhằm đảm bảo trả những khoản vay ngắn hạn
từ ngân hàng. Thương phiếu là loại công cụ không được đảm bảo và luôn bán với giá chiết khấu.
Hầu hết chúng có thời hạn là 30 mặc dù chúng có thể lên đến 270 ngày.
Hợp đồng mua lại là những giao kèo giữa hai bên mua bán chứng khoán chính phủ Mỹ tại những
thời điểm nhất định nào đó. Chúng luôn được những người buôn bán sử dụng. Nếu một người có
một số lớn trái phiếu kho bạc tồn kho (giá trị có thể vượt qua số vốn của công ty), thì số này cần
được giải quyết. Người đó có thể đến ngân hàng vay hoặc ký giao kèo làm hợp đồng mua lại với
một đối tác có sẵn tiền khác (có thể là chính phủ). Người đó sẽ bán đi số trái phiếu tồn này cho
đối tác này theo mức giá nhất định vào một ngày nào đó được định sẵn.
Các chấp nhận ngân hàng được phát sinh từ quá trình mậu dịch quốc tế. Đây là một hối phiếu
được ngân hàng bảo lãnh thanh toán vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Tốt nhất là tôi
đưa ra ví dụ minh hoạ. Giả sử rằng tôi muốn nhập khẩu máy cátsét từ Nhật. Tôi yêu cầu ngân
hàng Mỹ bên tôi mở một tín dụng thư cho ngân hàng của nhà xuất khẩu bên Nhật nhằm đảm bảo
thanh toán cho số hàng trên. Sau khi nhận được thư tín dụng, nhà xuất khẩu sẽ giao hàng đến và
chuẩn bị gửi hối phiếu cho ngân hàng bên Mỹ. Ngân hàng bên Nhật sẽ thanh toán cho người xuất
khẩu. Sau đó hối phiếu sẽ được gủi đến ngân hàng Mỹ nơi bảo lãnh thanh toán. Đây chính là
một chấp nhận ngân hàng. Tín chấp này có thể gửi lại cho ngân hàng Nhật (nếu nó muốn giữ lại
xem như đó là vốn đầu tư), hoặc ngân hàng Mỹ có thể giử lại (nếu ngân hàng Nhật muốn được trả
tiền ngay) hoặc nó cũng có thể đem bán trên thị trường tự do. Chấp nhận ngân hàng thực chất là
một thương phiếu trong đó có quy định ngày và số lượng tiền cần thanh toán. Những người đi vay
thường sử dụng loại chấp nhận ngân hàng này bởi vì quy mô tài chính của họ quá hạn hẹp hoặc
quá mạo hiểm khi tự mình phát hành thương phiếu.
Eurođôla đơn giản là những khoản tiền ký gửi bằng đồng đôla tại những ngân hàng nước ngoài.
Những khoản này thường được gửi trong một thời hạn nhất định với một lãi xuất cho trước. Thị
trường Eurođôla mang tính thanh khoản rất cao và nó cho ta những lợi nhuận mà chính phủ Mỹ
không hề quy định.
Các quỹ dự phòng Liên Bang được dành cho các ngân hàng, chúng đều nằm Hệ Thống Dự Trữ
Liên Bang. Các ngân hàng nào thuộc hệ thống này đều buộc phải giữ lại các khoản dự phòng cho
nó. Do các khoản dự phòng này không được trả lãi, nên những khoản dự phòng này khá ít để
đảm bảo lợi ích cho các ngân hàng thành viên. Do các ngân hàng không thể dự đoán được số
tiền rút ra hay được gửi vào hàng ngày nên một số ngân hàng sẽ bị thiếu hụt hay có thặng dư. Thị
trường các quỹ dự phòng này cho phép những ngân hàng nào có thặng dư cho các ngân hàng bị
thiếu hụt vay. Hầu hết việc buôn bán trên thị trường các quỹ dự phòng đều được thực hiện nhanh
chóng.
1.3 Thị Trường Vốn
Trái phiếu tiết kiệm Mỹ phần lớn bán ra đều không thể chuyển nhượng được. Các loại trái phiếu
EE thực chất là những trái phiếu chiết khấu (chi trả tiền mặt không kỳ hạn) trong khi các loại trái
phiếu HH trả lãi nửa năm một lần.
Tín phiếu kho bạc Mỹ có thời hạn từ 1 đến 10 năm và trả lãi nửa năm một lần.
Trái phiếu kho bạc Mỹ cũng giống với tín phiếu kho bạc với thời hạn từ 5 đến 35 năm. Một số
trái phiếu đưa ra những điều khoản cho phép chính phủ liên ban thu hồi chúng sớm hơn kỳ hạn
nhiều nhất là 5 năm theo mệnh giá.
Trái phiếu do các cơ quan Mỹ phát hành: các cơ quan chính phủ bán ra nhằm huy động tiền
cho những hoạt động của họ. Mặc dù không phải chứng khoán nào của các cơ quan này đều do
chính phủ trợ cấp, nhưng chúng vẫn được xem là có rủi ro thấp bởi vì chúng được hiểu là có sự hỗ
trợ của chính phủ. Những cơ quan bán những loại chứng khoán thị trường này là:
1. Hội cho vay thế chấp quốc gia thuộc liên bang
2. Liên hiệp các ngân hàng cho vay tại nhà
3. Ngân hàng nhà đất liên bang
4. Liên ngân hàng tín dụng quốc tế
5. Ngân hàng liên hợp
6. Hiệp hội cho vay thế chấp quốc gia trực thuộc trung ương
7. Quỹ liên hiệp cho sinh viên vay
Trái phiếu đô thị do các tiểu bang, thành phố, địa phương và các tổ chức chính trị khác phát
hành. Đặc tính quan trọng nhất của chúng là cách tính thuế.
Trái phiếu công ty thường có thời hạn là 5 năm hoặc hơn. Bản thoả ước của loại trái phiếu này
có đề ra thời điểm hoàn vốn, những điều khoản, những hạn chế trong việc chi trả cổ tức và những
phần ký quỹ khác. Những loại trái phiếu không bảo đảm được xem là một loại giấy nợ. Khi muốn
thanh khoản, chủ nợ sẽ được thanh toán sau khi những chủ nợ khác (những ngưới có ký quỹ)
được hoàn tiền.
Trái phiếu euro là những trái phiếu được mua bằng đồng đôla được phát hành ngoài nước Mỹ.
Do thị trường Eurođôla không được kiểm soát và không bị đánh thuế, nên sử dụng những loại
công cụ này có thể xem như khá thuận tiện.
1.4 Chứng Khoán Vốn
Cổ phiếu ưu đãi là là một loại chứng nhận được nhận một mức thu nhập cố định theo định kỳ từ
một công ty. Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi sẽ được nhận cổ tức trước so với cổ phiếu thông
thường.
Cổ phiếu thông thường chứng nhận quyền được nhận một phần lợi nhuận từ lợi nhuận kiếm được
của một công ty cổ phần. Việc chi trả cổ tức bao nhiêu tuỳ thuộc quyết định.
1.5 Những Loại Chứng Khoán Khác
Các cổ phần tại công ty đầu tư có 2 loại: cổ phần giới hạn và cổ phần không giới hạn.Những công
ty đầu tư bán cổ phần ra công chúng và sử dụng phần tiền thu vào này dành trang trải những
khoản nợ và các công cụ vốn khác của chúng. Những công ty bán cổ phần không giới hạn được
xem là những quỹ đầu tư tương trợ. Tất cả các nghiệp vụ được diễn ra giữa quỹ tương trợ và nhà
đầu tư. Mức giá mà quỹ tương trợ mua hay bán cổ phần được tính theo mức giá sàn danh mục
đầu tư chứng khoán của nó. Quỹ đầu tư có giới hạn bao gồm tất cả vốn của nó với một phần vốn
ban đầu lấy từ công chúng. Sau khi thu từ công chúng, những cổ phần này sẽ được trao đổi buôn
bán tại thị trường thứ cấp.
Hợp đồng quyền chọn cho phép người mua hợp đồng quyền mua hay bán một loại chứng khoán
được lựa chọn theo giá đã được xác định trước vào thời điểm trước hoặc ngày ký hợp đồng. Chú ý
rằng hợp đồng quyền chọn không được nhận lợi nhuận trực tiếp từ tài sản của công ty. Vì lẽ đó,
hợp đồng quyền chọn đôi khi còn được cho là chứng khoán thứ cấp. Chứng được giao dịch bởi
các nhà đầu tư chứ không phải công ty. Hợp đồng quyền chọn mua cho phép người mua mua cổ
phiếu theo giá định trước trong khi hợp đồng quyền chọn bán cho phép người mua bán cổ phiếu
theo giá cố định.
Chứng chỉ quỹ đầu tư là những hợp đồng quyền chọn mua do một công ty bán ra. Nó cho phép
người mua quyền mua cổ phần của công ty đó với một mức giá đã xác định trước. Chú ý rằng
chứng chỉ này là loại chứng khoán sơ cấp, nó thể hiện quyền sở hữu một phần tài sản của công
ty.
Hợp đồng mua trước và hợp đồng tương lai cho phép người mua được mua hay bán một loại hàng
hoá được xác định trước theo mức giá trần vào một ngày đã được định sẵn.
1.6 Phân Loại Thị Trường
Có hai loại thị trường khác nhau: thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. Hai loại thị trường giao
dịch chứng khoán lớn nhất là: Sở Giao Dịch Chứng Khoán New York (NYSE) và Sở Giao Dịch
Chứng Khoán Mỹ (AMEX). Cũng có một số thị trường giao dịch hợp đồng quyền chọn: Sở Giao
Dịch Hợp Đồng Quyền Chọn Uỷ Ban Chicago (CBOE), Sở Giao Dịch Chứng Khoán Mỹ, Sở Giao
Dịch Chứng Khoán Philadelphia và Sở Giao Dịch Chứng Khoán Bờ Thái Bình Dương. Còn hợp
đồng tương lai được giao dịch tại Sở Giao Dịch Buôn Bán Chicago, Uỷ Ban Mậu Dịch Chicago và
Sở Giao Dịch Hợp Đồng Tương Lai New York.
Thị trường qua quầy (OTC) là một mạng lưới người giao dịch các loại chứng khoán đặc biệt nào
đó. Các loại chứng khoán không được giao dịch tại sở chứng khoán sẽ giao dịch tại OTC. Mức giá
được định ra thông qua Hiệp Hội Quốc Gia Giao Dịch Chứng Khoán Tự Định Giá (NASDAQ).
1.7 Thông Tin
Thông tin phản ánh mức hoạt động các loại thị trường vốn. Mức giá sẽ biến động theo các thông
tin mới. Thông tin được phân thành hai loại: thông tin chung và thông tin cá nhân.
Thông tin chung như những thông báo, tin tức kinh tế vĩ mô được cập nhật thường xuyên. Bản tóm
tắt các thông báo đựơc cập nhật hàng tuần và những dự báo thị trường đều có trong trang 2 Thời
Báo Wall Street. Hầu hết những thông báo có từ 8 giờ 30 sáng giờ Đông (Eastern Time) (trước khi
thị trường chứng khoán Mỹ mở cửa nhưng kém 10 phút sau khi những hợp đồng tương lai bắt đầu
được giao dịch). Hầu như trong giới tài chính người ta đều theo dõi những thông báo kinh tế vĩ mô
quan trọng. Những tình huống bất ngờ (những dự báo sai) sẽ làm khuấy động thị trường. Ví dụ
như nếu tình trạng lạm phát cao hơn dự kiến, thì chứng khoán thu nhập cố định hầu như sẽ luôn
rớt giá (do những nhà đầu tư muốn có lợi nhuận cao hơn để bù vào mức lạm phát cao).
Còn thông tin cá nhân rất khó kiểm soát. Nó luôn được thể hiện qua hoạt động giao dịch. Ví dụ
như một nhà đầu tư có những thông tin xấu về việc trong thời gian tới một công ty có thể sẽ bán
ra một lượng lớn cổ phần. Khi đó thị trường sẽ quan tâm đến số lượng cổ phần này và giá của nó
sẽ hạ, họ sẽ cho rằng đây là thông tin tiêu cực. Tuy nhiên, người bán các thông tin cá nhân đều
hoạt động có chiến lượt hẳn hoi. Không phải phần lớn các cổ phần sẽ bị đánh hạ giá. Việc giao
dịch sẽ có thể được thực hiện rời rạc hơn (và thậm chí còn được che đậy bằng những giao dịch
mua vào nửa). [Việc phân tích các thông tin và mức bất định một cách toàn diện được bàn trong
bài nghiên cứu "Giao Dịch Thông Tin Và Mức Bất Định Của Thu Nhập Cố Định" của Campbell
R.Harvey và Roger D.Huang]
1.8 Công Nghệ Tin Học
Thông tin đúng lúc chính là chìa khoá thành công của bạn. Với điều kiện tối thiểu là bạn phải
đọc báo Wall Street hàng ngày. Bạn nên chú ý tập trung vào mục thứ ba "Tiền Tệ và Đầu Tư".
Bạn cũng nên đọc WSJ hàng ngày. Tuần san Barron's cũng có nhiều những thông tin tài chính
hữu ích.
Về phía thông tin quốc tế, tôi khuyên bạn chú ý đến báo Financial Times. Nó luôn phát hành trễ
một ngày (tuy nhiên nó chỉ phát hành đúng tại những thành phố lớn). Tờ Wall Street Châu Âu
cũng có trong thư viện nhà trường.
Dĩ nhiên về mặt trao đổi thông tin thì bấy nhiêu cũng vẫn chưa đủ. Hầu hết những người muốn tìm
thông tin đều tìm đến Reuters, và hầu hết những người giao dịch trên thị trường thu nhập cố định
đều sử dụng điện tín. Datastream cũng là một dịch vụ cung cấp thông tin tốt. Thư viện trường đều
có các loại này.
Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate Of Return IRR)
( Người gửi: tweety 12/02/2007)
( Bình chọn: 7 Thảo luận: 10 Lượt xem: 21753)
IRR là t l kh u tr đ c s d ng trong tính toán ngu n v n đ quy giá tr thu n c a ỉ ệ ấ ừ ượ ử ụ ồ ố ể ị ầ ủ dòng ti nề hi n t i c aệ ạ ủ
m t d án c th v 0. Hi u m t cách chung nh t, t l hoàn v n n i b càng cao thì kh năng th c thi d ánộ ự ụ ể ề ể ộ ấ ỉ ệ ố ộ ộ ả ự ự
là càng cao. IRR còn đ c s d ng đ đo l ng, s p x p các d án có tri n v ng theo th t , t đó khi nượ ử ụ ể ườ ắ ế ự ể ọ ứ ự ừ ế
cho công ty có th d dàng h n trong vi c cân nh c nên th c hi n ể ễ ơ ệ ắ ự ệ d ánự nào. N u gi đ nh r ng t t c cácế ả ị ằ ấ ả
y u t khác c a các d án là nh nhau thì d án nào có t su t hoàn v n n i b cao nh t thì d án đó có thế ố ủ ự ư ự ỉ ấ ố ộ ộ ấ ự ể
đ c u tiên th c hi n đ u tiên. IRR đôi khi còn đ c g i là t su t hoàn v n kinh t ERR (economic rate ofượ ư ự ệ ầ ượ ọ ỉ ấ ố ế
return)
Chúng ta cũng có th coi IRR là t c đ tăng tr ng mà m t d án có th t o ra đ c. Vì t l hoàn v n n iể ố ộ ưở ộ ự ể ạ ượ ỉ ệ ố ộ
b th c t c a m t d án khi th c hi n xong luôn khác v i t l c tính nên m t d án có t l IRR t ng đ iộ ự ế ủ ộ ự ự ệ ớ ỉ ệ ướ ộ ự ỉ ệ ươ ố
cao so v i các d án khác thì v n có kh năng s t o ra tăng tr ng cao h n.ớ ự ẫ ả ẽ ạ ưở ơ
IRR cũng có th đ c so sánh v i t su t hoàn v n trên ể ượ ớ ỉ ấ ố th tr ngị ườ
ch ng khoánứ . N u m t công ty không th y d án nào có IRR t t h nế ộ ấ ự ố ơ
m c l i nhu n có kh năng t o ra trên th tr ng tài chính, công ty đóứ ợ ậ ả ạ ị ườ
có th đ n gi n là đ u t ti n c a mình vào th tr ng này thay vìể ơ ả ầ ư ề ủ ị ườ
th c hi n d án.ự ệ ự
Trong vi c tính toán phân b ngu n v n có r t nhi u cách khác nhauệ ổ ồ ố ấ ề
đ đánh giá m t d án. M i cách th cể ộ ự ỗ ứ đ u có nh ng u nh c đi mề ữ ư ượ ể
riêng. IRR là m t ch s th ng xuyên đ c s d ng. Nh ng vì chộ ỉ ố ườ ượ ử ụ ư ỉ
s d ng m t t l chi t kh u duy nh t trong vi c tính toán IRR nên sử ụ ộ ỉ ệ ế ấ ấ ệ ẽ
có nhi u tình hu ng nh h ng t i IRR. N u m t nhà đ u t ti nề ố ả ưở ớ ế ộ ầ ư ế
hành đ nh giá hai d án, c hai đ u s d ng chung m t t su t chi t kh u, cùng dòng ti n c tính, cùngị ự ả ề ử ụ ộ ỉ ấ ế ấ ề ướ
ch uị r i roủ nh nhau và th i gian th c hi n ng n, IRR có th là m t ch s hi u qu . Nh ng v n đ là chư ờ ự ệ ắ ể ộ ỉ ố ệ ả ư ấ ề ở ỗ
t su t chi t kh uỉ ấ ế ấ luôn thay đ i theo th i gian. Ví d s d ng lãi su t ổ ờ ụ ử ụ ấ trái phi u ế kho b c làm t su t chi tạ ỉ ấ ế
kh u. M c lãi su t này có th thay đ i t 1% đ n 20% trong vòng 20 năm, do đó d n đ n sai l ch trong tínhấ ứ ấ ể ổ ừ ế ẫ ế ệ
toán.
Bán trái phi u doanh nghi p d h n, cách nào? ế ệ ễ ơ
E-mail B n đ inả ể C chỡ ữ Chia s :ẻ
Ý ki nế ( 0 )
Xét riêng trong lo i hình trái phi u doanh nghi p, đ u 2007 đ n nay, có t ng c ng 7 đ t phátạ ế ệ ầ ế ổ ộ ợ
hành v i t ng kh i l ng 13 nghìn t đ ng.ớ ổ ố ượ ỷ ồ
▪ NGUY N HOÀIỄ
08:57 (GMT+7) - Th Sáu, 7/12/2007ứ
Năm 2007, có 7 đ t phát hành trái phi u doanh nghi p v i t ng l ng ti n 13 nghìn tợ ế ệ ớ ổ ượ ề ỷ
đ ng.ồ
Quý 4/2007, m t s doanh nghi p d ki n phát hành nh ng ph i hoãn và cùng v i đó, lãi su tộ ố ệ ự ế ư ả ớ ấ
trái phi u doanh nghi p đang có xu h ng tăng. N u không gi i quy t nh ng b t c p, chi cế ệ ướ ế ả ế ữ ấ ậ ế
“ki ng” th tr ng tài chínhề ị ườ - ti n t s khó phát tri n b n v ng. ề ệ ẽ ể ề ữ
Đánh giá vai trò th tr ng trái phi u, ông Nguy n M nh, Giám đ c Ban Ngu n v n kinh doanhị ườ ế ễ ạ ố ồ ố
ti n t (BIDV) cho bi t: “Đ i v i doanh nghi p, th ng có 3 hình th c huy đ ng v n: phát hànhề ệ ế ố ớ ệ ườ ứ ộ ố
c phi u, vay v n ngân hàng và phát hành trái phi u. Ba y u t đó nh chi c ki ng ba chân,ổ ế ố ế ế ố ư ế ề
đ m b o cho th tr ng tài chính – ngân hàng phát tri n b n v ng”. ả ả ị ườ ể ề ữ
Ông M nh d n ch ng, cu c kh ng ho ng tài chính ti n t 1997 t i châu Á cho th y, khi thạ ẫ ứ ộ ủ ả ề ệ ạ ấ ị
tr ng tài chính – ti n t m t qu c gia ch có m t trong 3 y u t trên, s thi u đi tính v ng ch cườ ề ệ ộ ố ỉ ộ ế ố ẽ ế ữ ắ
và d b t n th ng khi g p các cú s c tài chính t bên ngoài. ễ ị ổ ươ ặ ố ừ
D nh n th y nh t là h qu t cu c kh ng ho ng tín d ng nhà “subprime” M . Khi r i roễ ậ ấ ấ ệ ả ừ ộ ủ ả ụ ở ở ỹ ủ
x y ra, các nhà đ u t tài chính đã “ch y tr n” vào th tr ng trái phi u vì chúng có đ r i roả ầ ư ạ ố ị ườ ế ộ ủ
th p và đ c u tiên thanh toán h n. ấ ượ ư ơ
Còn theo chuyên gia tài chính Nghiêm Xuân Đa (T ng công ty Thép Vi t Nam), trái phi u doanhổ ệ ế
nghi p có nh ng th m nh riêng bi t so v i các lo i hình huy đ ng v n c đi n. Ông Đa nói:ệ ữ ế ạ ệ ớ ạ ộ ố ổ ể
“Chi phí v n huy đ ng trái phi u luôn th p h n huy đ ng c phi u hay vay ngân hàng”. ố ộ ế ấ ơ ộ ổ ế
B i vì ng i mua c phi u luôn cân nh c các y u t ăn chia c t c, tính thanh kho n bên c nhở ườ ổ ế ắ ế ố ổ ứ ả ạ
các v n đ tín nhi m, hi u qu s d ng đ ng v n, qu n tr c a doanh nghi p. Ch a k , huyấ ề ệ ệ ả ử ụ ồ ố ả ị ủ ệ ư ể
đ ng v n t ngân hàng còn ph i ch u lãi su t cao h n lãi su t khi bán trái phi u. ộ ố ừ ả ị ấ ơ ấ ế
Trông ng i, ng m đ n taườ ẫ ế
Theo s li u nghiên c u c a Ngân hàng BIDV, quy mô c a th tr ng trái phi u các n c phátố ệ ứ ủ ủ ị ườ ế ở ướ
tri n th ng chi m 20 – 30% c a GDP, trong khi con s này Vi t Nam m i ch d ng 13%!ể ườ ế ủ ố ở ệ ớ ỉ ừ ở
Xét riêng trong lo i hình trái phi u doanh nghi p, đ u 2007 đ n nay, có t ng c ng 7 đ t phátạ ế ệ ầ ế ổ ộ ợ
hành v i t ng kh i l ng 13 nghìn t đ ng. ớ ổ ố ượ ỷ ồ
C th , ngày 19/6: PVFC phát hành 1.000 t (kỳ h n 5 năm), lãi su t 8,6%/năm; ngày 23/7:ụ ể ỷ ạ ấ
BIDV phát hành 3.000 t đ ng, kỳ h n 5 năm, lãi su t 8,15%/năm; ngày 31/8: Techcombankỷ ồ ạ ấ
phát hành 1.750 t đ ng, kỳ h n 5 năm, lãi su t 8,60%/năm; ngày 19/9: Vinaconex phát hànhỷ ồ ạ ấ
1.000 t đ ng, kỳ h n 3 năm, lãi su t 3% kèm ch ng quy n; ngày 20/9: Vinashin phát hànhỷ ồ ạ ấ ứ ề
3.000 t đ ng, kỳ h n 10 năm, lãi su t 9,40%/năm; ngày 25/9: ACB phát hành 2.250 t đ ng, kỳỷ ồ ạ ấ ỷ ồ
h n 5 năm, lãi su t 8,60%/năm và ngày 22/10: Vincom phát hành 1.000 t đ ng, kỳ h n 5 năm,ạ ấ ỷ ồ ạ
lãi su t lên t i 10,30%/năm. ấ ớ
Nh ng t ng, đây s là “bánh đà” t t, giúp m t s t p đoàn l n c a nhà n c phát hành tráiữ ưở ẽ ố ộ ố ậ ớ ủ ướ
phi u doanh nghi p thành công, nh ng th c t l i khác. ế ệ ư ự ế ạ
T p đoàn Than và Khoáng s n d đ nh phát hành m y nghìn t đ ng vào quý 4/2007 và m c dùậ ả ự ị ấ ỷ ồ ặ
đ c các “bà đ ” khá t t là Citibank (vai trò đ i lý phát hành) và Công ty C ph n Ch ng khoánượ ỡ ố ạ ổ ầ ứ
An Bình (t ch c b o lãnh phát hành) nh ng ph i d i sang quý 1/2008.ổ ứ ả ư ả ờ
Còn theo m t ngu n tin (xin gi u tên), tr c đó, T p đoàn V. tuyên b phát hành thành côngộ ồ ấ ướ ậ ố
3.000 t đ ng vào ngày 20/9 v a qua nh ng th c t ch là “nói v y mà không ph i v y”. ỷ ồ ừ ư ự ế ỉ ậ ả ậ
Tháo gỡ
Phân tích nguyên nhân d n đ n th tr ng trái phi u ch a phát tri n, m t chuyên gia cho r ng:ẫ ế ị ườ ế ư ể ộ ằ
s dĩ g n đây trái phi u khó bán là m t ph n do lãi su t trái phi u Chính ph cao. ở ầ ế ộ ầ ấ ế ủ
Ông này nói: “Thông th ng, lãi su t trái phi u doanh nghi p d a trên lãi su t trái phi u chínhườ ấ ế ệ ự ấ ế
ph c ng v i m t t l lãi su t l . S dĩ có khái ni m “lãi su t l ” đây là vì trái phi u Chínhủ ộ ớ ộ ỷ ệ ấ ề ở ệ ấ ề ở ế
ph th ng có đ r i ro r t th p, th m chí b ng 0. Còn lãi su t trái phi u doanh nghi p luôn điủ ườ ộ ủ ấ ấ ậ ằ ấ ế ệ
li n r i ro và doanh nghi p nào hi u qu kinh doanh th p h n thì ph i tr giá cho s r i ro đóề ủ ệ ệ ả ấ ơ ả ả ự ủ
thông qua t l chi tr lãi su t cho bên mua trái phi u. các n c phát tri n, lãi su t trái phi uỷ ệ ả ấ ế Ở ướ ể ấ ế
doanh nghi p luôn l y lãi su t trái phi u Chính ph làm c s xác đ nh lãi su t cho mình. ệ ấ ấ ế ủ ơ ở ị ấ
Khi lãi su t trái phi u Chính ph cao, đã kéo theo lãi su t trái phi u doanh nghi p cao. Đi u nàyấ ế ủ ấ ế ệ ề
làm cho chi phí v n c a doanh nghi p phát hành cao và th t khó khăn cho doanh nghi p khiố ủ ệ ậ ệ
mu n phát hành thành công. B t c p này m t ph n do hi n t i, m t m t Chính ph ph i đ yố ấ ậ ộ ầ ệ ạ ộ ặ ủ ả ẩ
cao lãi su t đ bán đ c nhi u trái phi u h n; m t khác, ri t nóng th c hi n các công c ti n tấ ể ượ ề ế ơ ặ ế ự ệ ụ ề ệ
khác nh m gi m cung ti n c s khi l m phát đang tr nên gay g t. ằ ả ề ơ ở ạ ở ắ
Y u t ti p theo, sau khi ban hành Ngh đ nh 52/CP v vi c phát hành trái phi u doanh nghi pế ố ế ị ị ề ệ ế ệ
v i yêu c u b t bu c minh b ch thông tin, nhi u doanh nghi p v a mu n phát hành trái phi uớ ầ ắ ộ ạ ề ệ ừ ố ế
nh ng l i e ng i chuy n minh b ch. ư ạ ạ ệ ạ
B i h ch a có đi u ki n “hoàn thi n” báo cáo tài chính nên ch a s n sàng phát hành trái phi u,ở ọ ư ề ệ ệ ư ẵ ế
làm cho cung hàng b gi m. Vì th , ch có doanh nghi p nhà n c, m t m t đ c bao ph b iị ả ế ỉ ệ ướ ộ ặ ượ ủ ở
“ni m tin vô b b n” r ng: đã có nhà n c phía sau, ít r i ro; m t khác, ph n l n ng i mua vàề ờ ế ằ ướ ủ ặ ầ ớ ườ
k bán là “nhà n c v i nhau” nên d bán h n. ẻ ướ ớ ễ ơ
Đi u này lý gi i vì sao nh ng doanh nghi p t nhân, công ty c ph n không có y u t s h uề ả ữ ệ ư ổ ầ ế ố ở ữ
nhà n c còn lép v trên th tr ng trái phi u doanh nghi p. Th c t trong các đ t phát hànhướ ế ị ườ ế ệ ự ế ợ
c a 7 t ch c t tháng 6ủ ổ ứ ừ đ n tháng 10/2007, có t i 4 doanh nghi p nhà n c. ế ớ ệ ướ
Cùng v i đó, chính sách thu thu nh p ch ng khoán cũng đánh đ ng trái phi u nh c phi u,ớ ế ậ ứ ồ ế ư ổ ế
trong khi thu nh p t trái phi u luôn mang tính n đ nh và th p h n so v i thu nh p t c phi u. ậ ừ ế ổ ị ấ ơ ớ ậ ừ ổ ế
Ch a k , “Ch th 03” cũng không “buông tha” trái phi u doanh nghi p khi coi lo i hình công cư ể ỉ ị ế ệ ạ ụ
n này nh các lo i c phi u khác và cũng b h n ch cung v n. Khi ngu n v n t ngân hàng bợ ư ạ ổ ế ị ạ ế ố ồ ố ừ ị
h n ch thì r t khó khăn cho nhà đ u t c c u dòng v n đ u t vào trái phi u. ạ ế ấ ầ ư ơ ấ ố ầ ư ế
Đ u t tr c ti p n c ngoàiầ ư ự ế ướ
Bách khoa toàn th m Wikipediaư ở
B c t i: ướ ớ menu, tìm ki mế
Đ u t tr c ti p n c ngoàiầ ư ự ế ướ (FDI = Foreign Direct Investment) là hình th c đ u tứ ầ ư
dài h n c a cá nhân hay công ty n c này vào n c khác b ng cách thi t l p c sạ ủ ướ ướ ằ ế ậ ơ ở
s n xu t, kinh doanh. Cá nhân hay công ty n c ngoài đó s n m quy n qu n lý c sả ấ ướ ẽ ắ ề ả ơ ở
s n xu t kinh doanh này.ả ấ
T ch c Th ng m i Th gi iổ ứ ươ ạ ế ớ đ a ra đ nh nghĩa nh sau v FDI:ư ị ư ề
Đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI) x y ra khi m t nhà đ u t t m t n cầ ư ư ế ướ ả ộ ầ ư ư ộ ướ
(n c ch đ u t ) có đ c m t tài s n m t n c khác (n c thu hút đ u t )ướ ủ ầ ư ượ ộ ả ở ộ ướ ướ ầ ư
cùng v i quy n qu n lý tài s n đó. Ph ng di n qu n lý là th đ phân bi tớ ề ả ả ươ ệ ả ứ ể ệ
FDI v i các công c tài chính khác. Trong ph n l n tr ng h p, c nhà đ u tớ ụ ầ ớ ươ ợ ả ầ ư
l n tài s n mà ng i đó qu n lý n c ngoài là các c s kinh doanh. Trongẫ ả ươ ả ở ướ ơ ở
nh ng tr ng h p đó, nhà đ u t th ng hay đ oc g i là "công ty m " và cácư ươ ợ ầ ư ươ ư ọ ẹ
tài s n đ c g i là "công ty con" hay "chi nhánh công ty"ả ượ ọ .[1]
M c l cụ ụ
[ nẩ ]
• 1 Nh ng nhân t thúc đ y đ u t tr c ti p ra n c ngoàiữ ố ẩ ầ ư ự ế ướ
o 1.1 Chênh l ch v năng su t c n biên c a v n gi a cácệ ề ấ ậ ủ ố ữ
n cướ
o 1.2 Chu kỳ s n ph mả ẩ
o 1.3 L i th đ c bi t c a các công ty đa qu c giaợ ế ặ ệ ủ ố
o 1.4 Ti p c n th tr ng và gi m xung đ t th ng m iế ậ ị ườ ả ộ ươ ạ
o 1.5 Khai thác chuyên gia và công nghệ
o 1.6 Ti p c n ngu n tài nguyên thiên nhiênế ậ ồ
• 2 L i ích c a thu hút FDIợ ủ
o 2.1 B sung cho ngu n v n trong n cổ ồ ố ướ
o 2.2 Ti p thu công ngh và bí quy t qu n lýế ệ ế ả
o 2.3 Tham gia m ng l i s n xu t toàn c uạ ướ ả ấ ầ
o 2.4 Tăng s l ng vi c làm và đào t o nhân côngố ượ ệ ạ
o 2.5 Ngu n thu ngân sách l nồ ớ
• 3 Các hình th c FDIứ
o 3.1 Phân theo b n ch t đ u tả ấ ầ ư
3.1.1 Đ u t ph ng ti n ho t đ ngầ ư ươ ệ ạ ộ
3.1.2 Mua l i và sáp nh pạ ậ
o 3.2 Phân theo tính ch t dòng v nấ ố
3.2.1 V n ch ng khoánố ứ
3.2.2 V n tái đ u tố ầ ư
3.2.3 V n vay n i b hay giao d ch n n i bố ộ ộ ị ợ ộ ộ
o 3.3 Phân theo đ ng c c a nhà đ u tộ ơ ủ ầ ư
3.3.1 V n tìm ki m tài nguyênố ế
3.3.2 V n tìm ki m hi u quố ế ệ ả
3.3.3 V n tìm ki m th tr ngố ế ị ườ
• 4 Tài li u tham kh oệ ả
• 5 Liên k t ngoàiế
• 6 Xem thêm
[s aử ] Nh ng nhân t thúc đ y đ u t tr c ti p ra n c ngoàiữ ố ẩ ầ ư ự ế ướ
[s aử ] Chênh l ch v năng su t c n biên c a v n gi a các n cệ ề ấ ậ ủ ố ữ ướ
Helpman và Sibert, Richard S. Eckaus cho r ng có s khác nhau v ằ ự ề năng su t c nấ ậ
biên(s có thêm trong t ng s đ u ra mà m t nhà s n xu t có đ c do dùng thêm m tố ổ ố ầ ộ ả ấ ượ ộ
đ n v c a y u t s n xu t)c a ơ ị ủ ế ố ả ấ ủ v nố gi a các n c. M t n c th a v n th ng cóữ ướ ộ ướ ừ ố ườ
năng su t c n biên th p h n. Còn m t n c thi u v n th ng có năng su t c n biênấ ậ ấ ơ ộ ướ ế ố ườ ấ ậ
cao h n. Tình tr ng này s d n đ n s di chuy n dòng v n t n i d th a sang n iơ ạ ẽ ẫ ế ự ể ố ừ ơ ư ừ ơ
khan hi m nh m t i đa hóa ế ằ ố l i nhu nợ ậ . Vì chi phí s n xu t c a các n c th a v nả ấ ủ ướ ừ ố
th ng cao h n các n c thi u v n. Tuy nhiên nh v y không có nghĩa là t t cườ ơ ướ ế ố ư ậ ấ ả
nh ng ho t đ ng nào có năng su t c n biên cao m i đ c các Doanh nghi p t s nữ ạ ộ ấ ậ ớ ượ ệ ự ả
xu t mà cũng có nh ng ho t đ ng quan tr ng, là s ng còn c a Doanh nghi p thì hấ ữ ạ ộ ọ ố ủ ệ ọ
v n t s n xu t cho d ho t đ ng đó cho năng su t c n biên th p.ẫ ự ả ấ ư ạ ộ ấ ậ ấ
[s aử ] Chu kỳ s n ph mả ẩ
Akamatsu Kaname (1962) cho r ng s n ph m m i đ u đ c phát minh và ằ ả ẩ ớ ầ ượ s n xu tả ấ ở
n c đ u t , sau đó m i đ c ướ ầ ư ớ ượ xu t kh uấ ẩ ra th tr ngị ườ n c ngoài. T i n c ướ ạ ướ nh pậ
kh uẩ , u đi m c a s n ph m m i làm ư ể ủ ả ẩ ớ nhu c uầ trên th tr ng n i đ a tăng lên, nênị ườ ộ ị
n c nh p kh u chuy n sang s n xu t đ thay th s n ph m nh p kh u này b ngướ ậ ẩ ể ả ấ ể ế ả ẩ ậ ẩ ằ
cách ch y u d a vào v n, k th ât c a n c ngoài. Khi nhu c u th tr ng c a s nủ ế ự ố ỹ ụ ủ ướ ầ ị ườ ủ ả
ph m m i trên th tr ng trong n c bão hòa, nhu c u xu t kh u l i xu t hi n. Hi nẩ ớ ị ườ ướ ầ ấ ẩ ạ ấ ệ ệ
tu ng này di n ra theo chu kỳ và do đó d n đ n s hình thành FDI.ợ ễ ẫ ế ự
Raymond Vernon (1966) l i cho r ng khi s n xu t m t ph m đ t t i giai đo n chu nạ ằ ả ấ ộ ẩ ạ ớ ạ ẩ
hóa trong chu kỳ phát tri n c a mình cũng là lúc th tr ng s n ph m này có r t nhi uể ủ ị ườ ả ẩ ấ ề
nhà cung c p. giai đo n này, s n ph m ít đ c c i ti n, nên c nh tranh gi a các nhàấ Ở ạ ả ẩ ượ ả ế ạ ữ
cung c p d n t i quy t đ nh gi m giá và do đó d n t i quy t đ nh c t gi m chi phí s nấ ẫ ớ ế ị ả ẫ ớ ế ị ắ ả ả
xu t. Đây là lý do đ các nhà cung c p chuy n s n xu t s n ph m sang nh ng n cấ ể ấ ể ả ấ ả ẩ ữ ướ
cho phép chi phí s n xu t th p h n.ả ấ ấ ơ
[s aử ] L i th đ c bi t c a các công ty đa qu c giaợ ế ặ ệ ủ ố
Stephen H. Hymes (1960, công b năm 1976), John H. Dunning (1981), Rugman A. A.ố
(1987) và m t s ng i khác cho r ng các ộ ố ườ ằ công ty đa qu c giaố có nh ng l i th đ cữ ợ ế ặ
thù (ch ng h n ẳ ạ năng l c c b nự ơ ả ) cho phép công ty v t qua nh ng tr ng i v chi phíượ ữ ở ạ ề
n c ngoài nên h s n sàng đ u t tr c ti p ra n c ngoài. Khi ch n đ a đi m đ uở ướ ọ ẵ ầ ư ự ế ướ ọ ị ể ầ
t , nh ng công ty đa qu c gia s ch n n i nào có các đi u ki n (ư ữ ố ẽ ọ ơ ề ệ lao đ ngộ , đ tấ
đai,chính trị) cho phép h phát huy các l i th đ c thù nói trên.Nh ng công ty đa qu cọ ợ ế ặ ữ ố
gia th ng có l i th l n v v n và công ngh đ u t ra các n c s n có ngu nườ ợ ế ớ ề ố ệ ầ ư ướ ẵ ồ
nguyên li u, giá nhân công r và th ng là th tr ng tiêu th ti m năng...ta d dàngệ ẻ ườ ị ườ ụ ề ễ
nh n ra l i ích c a vi c này!ậ ợ ủ ệ
[s aử ] Ti p c n th tr ng và gi m xung đ t th ng m iế ậ ị ườ ả ộ ươ ạ
Đ u t tr c ti p ra n c ngoài là m t bi n pháp đ tránh xung đ t ầ ư ự ế ướ ộ ệ ể ộ th ng m iươ ạ song
ph ng. Ví d , Nh t B n hay b ươ ụ ậ ả ị Mỹ và các n c ướ Tây Âu phàn nàn do Nh t B n cóậ ả
th ng d th ng m iặ ư ươ ạ còn các n c kia b thâm h t th ng m i trong quan h songướ ị ụ ươ ạ ệ
ph ng. Đ i phó, Nh t B n đã tăng c ng đ u t tr c ti p vào các th tr ng đó. Hươ ố ậ ả ườ ầ ư ự ế ị ườ ọ
s n xu t và bán ô tô, máy tính ngay t i M và châu Âu, đ gi m xu t kh u các s nả ấ ạ ỹ ể ả ấ ẩ ả
ph m này t Nh t B n sang. H còn đ u t tr c ti p vào các n c th ba, và t đóẩ ừ ậ ả ọ ầ ư ự ế ướ ứ ừ
xu t kh u sang th tr ng B c M và châu Âu.ấ ẩ ị ườ ắ ỹ
[s aử ] Khai thác chuyên gia và công nghệ
Không ph i FDI ch đi theo h ng t n c phát tri n h n sang n c kém phát tri nả ỉ ướ ừ ướ ể ơ ướ ể
h n. Chi u ng c l i th m chí còn m nh m h n n a. ơ ề ượ ạ ậ ạ ẽ ơ ữ Nh t B nậ ả là n c tích c cướ ự
đ u t tr c ti p vào M đ khai thác đ i ngũ chuyên gia ầ ư ự ế ỹ ể ộ ở Mỹ. Ví d , các công ty ụ ô tô
c a Nh t B n đã m các b ph n thi t k xe M đ s d ng các chuyên gia ủ ậ ả ở ộ ậ ế ế ở ỹ ể ử ụ ng iườ
Mỹ. Các công ty máy tính c a Nh t B n cũng v y. Không ch Nh t B n đ u t vàoủ ậ ả ậ ỉ ậ ả ầ ư
M , ỹ các n c công nghi p phát tri nướ ệ ể khác cũng có chính sách t ng t . ươ ự Trung Qu cố
g n đây đ y m nh đ u t tr c ti p ra n c ngoài, trong đó có đ u t vào M . Vi cầ ẩ ạ ầ ư ự ế ướ ầ ư ỹ ệ
công ty đa qu c gia qu c t ch Trung Qu c là ố ố ị ố Lenovo mua b ph n s n xu t ộ ậ ả ấ máy tính
xách tay c a công ty đa qu c gia mang qu c t ch M là ủ ố ố ị ỹ IBM đ c xem là m t chi nượ ộ ế
l c đ Lenovo ti p c n công ngh s n xu t máy tính u vi t c a IBM. Hay vi cượ ể ế ậ ệ ả ấ ư ệ ủ ệ
TCL (Trung Qu c) trong sáp nh p v i Thompson (ố ậ ớ Pháp) thành TCL-Thompson
Electroincs, vi c ệ National Offshore Oil Corporation (Trung Qu c) trong ngành khai thácố
d u l aầ ử mua l i ạ Unocal (M ) cũng v i chi n l c nh v y.ỹ ớ ế ượ ư ậ
[s aử ] Ti p c n ngu n tài nguyên thiên nhiênế ậ ồ
Đ có ngu n nguyên li u thô, nhi u công ty đa qu c gia tìm cách đ u t vào nh ngể ồ ệ ề ố ầ ư ữ
n c có ngu n tài nguyên phong phú. Làn sóng đ u t tr c ti p ra n c ngoài l n đ uướ ồ ầ ư ự ế ướ ớ ầ
tiên c a ủ Nh t B nậ ả vào th p niên 1950 là vì m c đích này. FDI c a Trung Qu c hi nậ ụ ủ ố ệ
nay cũng có m c đích t ng t .ụ ươ ự
[s aử ] L i ích c a thu hút FDIợ ủ
[s aử ] B sung cho ngu n v n trong n cổ ồ ố ướ
Trong các lý lu n v ậ ề tăng tr ng kinh tưở ế, nhân t ố v nố luôn đ c đ c p. Khi m t n nượ ề ậ ộ ề
kinh t mu n tăng tr ng nhanh h n, nó c n nhi u v n h n n a. N u v n trong n cế ố ưở ơ ầ ề ố ơ ữ ế ố ướ
không đ , n n kinh t này s mu n có c v n t n c ngoài, trong đó có v n fdi.ủ ề ế ẽ ố ả ố ừ ướ ố
[s aử ] Ti p thu công ngh và bí quy t qu n lýế ệ ế ả
Trong m t s tr ng h p, v n cho tăng tr ng dù thi u v n có th huy đ ng đ cộ ố ườ ợ ố ưở ế ẫ ể ộ ượ
ph n nào b ng "chính sách th t l ng bu c b ng". Tuy nhiên, ầ ằ ắ ư ộ ụ công nghệ và bí quy tế
qu n lýả thì không th có đ c b ng chính sách đó. Thu hút FDI t các công ty đa qu cể ượ ằ ừ ố
gia s giúp m t n c có c h i ti p thu công ngh và bí quy t qu n lý kinh doanh màẽ ộ ướ ơ ộ ế ệ ế ả
các công ty này đã tích lũy và phát tri n qua nhi u năm và b ng nh ng kho n chi phíể ề ằ ữ ả
l n. Tuy nhiên, vi c ph bi n các công ngh và bí quy t qu n lý đó ra c n c thu hútớ ệ ổ ế ệ ế ả ả ướ
đ u t còn ph thu c r t nhi u vào năng l c ti p thu c a đ t n c.ầ ư ụ ộ ấ ề ự ế ủ ấ ướ
[s aử ] Tham gia m ng l i s n xu t toàn c uạ ướ ả ấ ầ
Khi thu hút FDI t các công ty đa qu c gia, không ch xí nghi p có v n đ u t c aừ ố ỉ ệ ố ầ ư ủ
công ty đa qu c gia, mà ngay c các xí nghi p khác trong n c có quan h làm ăn v iố ả ệ ướ ệ ớ
xí nghi p đó cũng s tham gia quá trình ệ ẽ phân công lao đ ngộ khu v c. Chính vì v y,ự ậ
n c thu hút đ u t s có c h i tham gia m ng l i s n xu t toàn c u thu n l i choướ ầ ư ẽ ơ ộ ạ ướ ả ấ ầ ậ ợ
đ y m nh ẩ ạ xu t kh uấ ẩ .
[s aử ] Tăng s l ng vi c làm và đào t o nhân côngố ượ ệ ạ
Vì m t trong nh ng m c đích c a FDI là khai thác các đi u ki n đ đ t đ c ộ ữ ụ ủ ề ệ ể ạ ượ chi phí
s n xu tả ấ th p, nên xí nghi p có v n đ u t n c ngoài s thuê m n nhi u lao đ ngấ ệ ố ầ ư ướ ẽ ướ ề ộ
đ a ph ng. Thu nh p c a m t b ph n dân c đ a ph ng đ c c i thi n s đóngị ươ ậ ủ ộ ộ ậ ư ị ươ ượ ả ệ ẽ
góp tích c c vào tăng tr ng kinh t c a đ a ph ng. Trong quá trình thuê m n đó,ự ưở ế ủ ị ươ ướ
đào t o các k năng ngh nghi p, mà trong nhi u tr ng h p là m i m và ti n b ạ ỹ ề ệ ề ườ ợ ớ ẻ ế ộ ở
các n c đang phát tri n thu hút FDI, s đ c xí nghi p cung c p. Đi u này t o raướ ể ẽ ượ ệ ấ ề ạ
m t đ i ngũ lao đ ng có k năng cho n c thu hút FDI. Không ch có lao đ ng thôngộ ộ ộ ỹ ướ ỉ ộ
th ng, mà c các nhà chuyên môn đ a ph ng cũng có c h i làm vi c và đ c b iườ ả ị ươ ơ ộ ệ ượ ồ
d ng nghi p v các xí nghi p có v n đ u t n c ngoài.ưỡ ệ ụ ở ệ ố ầ ư ướ
[s aử ] Ngu n thu ngân sách l nồ ớ
Đ i v i nhi u n c đang phát tri n, ho c đ i v i nhi u đ a ph ng, ố ớ ề ướ ể ặ ố ớ ề ị ươ thuế do các xí
nghi p có v n đ u t n c ngoài n p là ngu n thu ngân sách quan tr ng. Ch ng h n,ệ ố ầ ư ướ ộ ồ ọ ẳ ạ
ở H i D ngả ươ riêng thu thu t công ty l p ráp ế ừ ắ ô tô Ford chi m 50 ph n trăm s thuế ầ ố
n i đ a trên đ a bàn t nh năm ộ ị ị ỉ 2006.
[s aử ] Các hình th c FDIứ
[s aử ] Phân theo b n ch t đ u tả ấ ầ ư
[s aử ] Đ u t ph ng ti n ho t đ ngầ ư ươ ệ ạ ộ
Đ u t ph ng ti n ho t đ ng là hình th c FDI trong đó công ty m đ u t mua s mầ ư ươ ệ ạ ộ ứ ẹ ầ ư ắ
và thi t l p các ph ng ti n kinh doanh m i n c nh n đ u t . Hình th c này làmế ậ ươ ệ ớ ở ướ ậ ầ ư ứ
tăng kh i l ng đ u t vào.ố ượ ầ ư
[s aử ] Mua l i và sáp nh pạ ậ
Mua l i và sáp nh p là hình th c FDI trong đó hai hay nhi u doanh nghi p có v n FDIạ ậ ứ ề ệ ố
đang ho t đ ng sáp nh p vào nhau ho c m t doanh nghi p này (có th đang ho t đ ngạ ộ ậ ặ ộ ệ ể ạ ộ
n c nh n đ u t hay n c ngoài) mua l i m t doanh nghi p có v n FDI n cở ướ ậ ầ ư ở ướ ạ ộ ệ ố ở ướ
nh n đ u t . Hình th c này không nh t thi t d n t i tăng kh i l ng đ u t vào.ậ ầ ư ứ ấ ế ẫ ớ ố ượ ầ ư
[s aử ] Phân theo tính ch t dòng v nấ ố
[s aử ] V n ch ng khoánố ứ
Nhà đ u t n c ngoài có th mua ầ ư ướ ể c ph nổ ầ ho c ặ trái phi u doanh nghi pế ệ do m t côngộ
ty trong n c phát hành m t m c đ l n đ có quy n tham gia vào các quy t đ nhướ ở ộ ứ ủ ớ ể ề ế ị
qu n lý c a công ty.ả ủ
[s aử ] V n tái đ u tố ầ ư
Doanh nghi p có v n FDI có th dùng l i nhu n thu đ c t ho t đ ng kinh doanhệ ố ể ợ ậ ượ ừ ạ ộ
trong quá kh đ đ u t thêm.ứ ể ầ ư
[s aử ] V n vay n i b hay giao d ch n n i bố ộ ộ ị ợ ộ ộ
Gi a các chi nhánh hay công ty con trong cùng m t công ty đa qu c gia có th cho nhauữ ộ ố ể
vay đ đ u t hay mua c phi u, trái phi u doanh nghi p c a nhau.ể ầ ư ổ ế ế ệ ủ
[s aử ] Phân theo đ ng c c a nhà đ u tộ ơ ủ ầ ư
[s aử ] V n tìm ki m tài nguyênố ế
Đây là các dòng v n nh m khai thác ngu n tài nguyên thiên nhiên r và d i dào n cố ằ ồ ẻ ồ ở ướ
ti p nh n, khai thác ngu n lao đ ng có th kém v k năng nh ng giá th p ho c khaiế ậ ồ ộ ể ề ỹ ư ấ ặ
thác ngu n lao đ ng k năng d i dào. Ngu n v n lo i này còn nh m m c đích khaiồ ộ ỹ ồ ồ ố ạ ằ ụ
thác các tài s n s n có th ng hi u n c ti p nh n (nh các đi m du l ch n iả ẵ ươ ệ ở ướ ế ậ ư ể ị ổ
ti ng). Nó cũng còn nh m khai thác các tài s n trí tu c a n c ti p nh n. Ngoài ra,ế ằ ả ệ ủ ướ ế ậ
hình th c v n này còn nh m tranh giành các ngu n tài nguyên chi n l c đ kh i l tứ ố ằ ồ ế ượ ể ỏ ọ
vào tay đ i th c nh tranh.ố ủ ạ
[s aử ] V n tìm ki m hi u quố ế ệ ả
Đây là ngu n v n nh m t n d ng giá thành đ u vào kinh doanh th p n c ti p nh nồ ố ằ ậ ụ ầ ấ ở ướ ế ậ
nh giá nguyên li u r , giá nhân công r , giá các y u t s n xu t nh đi n n c, chiư ệ ẻ ẻ ế ố ả ấ ư ệ ướ
phí thông tin liên l c, giao thông v n t i, m t b ng s n xu t kinh doanh r , thu su tạ ậ ả ặ ằ ả ấ ẻ ế ấ
u đãi, v.v...ư
[s aử ] V n tìm ki m th tr ngố ế ị ườ
Đây là hình th c đ u t nh m m r ng th tr ng ho c gi th tr ng kh i b đ i thứ ầ ư ằ ở ộ ị ườ ặ ữ ị ườ ỏ ị ố ủ
c nh tranh giành m t. Ngoài ra, hình th c đ u t này còn nh m t n d ng các hi p đ nhạ ấ ứ ầ ư ằ ậ ụ ệ ị
h p tác kinh t gi a n c ti p nh n v i các n c và khu v c khác, l y n c ti pợ ế ữ ướ ế ậ ớ ướ ự ấ ướ ế
nh n làm bàn đ p đ thâm nh p vào các th tr ng khu v c và toàn c u.ậ ạ ể ậ ị ườ ự ầ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_nhan_to_anh_huong_den_lai_suat_177_0537.pdf