Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo

Thủ kho :Quản lý toàn bộ tài sản của công ty dưới dạng hiện vật thủ kho có trách nhiệm nhập xuất thành phẩm như Gỗ và tình hình nhập xuất NVL theo đúng chế độ nguyên tắc quản lý tài chính mở thẻ kho theo dõi chi tiết nhập - xuất - tồn theo từng loại sản phẩm vật tư cuối tháng đối chiếu với kế toán và tiến hành kiểm kê định kỳ đột suất theo quy định tủ kho chịu trách nhiệm về sự thiếu hụt kho nếu có. c) Thủ quỹ:Quản lý bảo quản toàn bộ tiền mặt tại DN, thực hiện nhiệm vụ thu vào chi ra theo đúng chế độ quản lý tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự mất mát thiếu hụt quỹ tiền mặt. Thực hiện ghi chép sổ quỹ tiền mặt và báo cáo theo đúng quy định. d) Kế toán vốn bằng tiền -TSCĐ:Theo dõi tình hình thu chi vốn băng tiền bao gồm :tiền mặt tại quỹ, tiền vay, tiền trả ngân hàng theo dõi tình hình thanh toán công nợ với người mua người bán và công nợ nội bộ.Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ.Thực hiện ghi chép vào sổ sách, báo cáo định kỳ, kiểm kê đối chiếu công nợ theo đúng quy định.

doc86 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán vào các sổ TK632. Cuối kỳ kết chuyển về TK 911 để xác định kết quả. Sau đây là sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 632 (biểu mẫu 31). Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Số: TK: 632 Tháng 12 năm 2005 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 4/12 PX 01 4/12 Giá vốn hàng bán 155 60.000.000 5/12 PX 02 5/12 Giá vốn hàng bán 155 35.000.000 ....... 31/12 Kết chuyển giá vốn vềTK 911 911 2.825.276.928 Cộng: 2.825.276.928 2.825.276.928 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký - Căn cứ vào phiếu xuất bán thành phẩm kế toán vào chứng từ ghi sổ để phản ánh giá vốn. Sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ của Công ty (biểu mẫu 32) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 4/12 Giá vốn bán hàng 632 155 60.000.000 5/12 Giá vốn bán hàng 632 155 35.000.000 ......... Cộng: 2.825.276.928 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK632 (biểu mẫu33) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu sổ sổ cái Tài khoản:632 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 4/12 4/12 Giá vốn TP xuất bán 155 60.000.000 5/12 4/12 Giá vốn TP xuất bán 155 35.000.000 .......... Kế chuyển về TK911 911 2.825.276.928 Cộng số phát sinh 2.825.276.928 2.825.276.928 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Hàng ngày khi bán hàng kế toán vào sổ chi tiết bán hàng.Khi bán hàng có thể thu được tiền hay được người mua chấp nhận thì đó chính là doanh thu của hàng bán . Trong bán hàng có thể hàng bị trả lại do hàng chất lượng kém không đảm bảo quy cách cuối tháng kết chuyển hàng bán bị trả lại về TK 511.Cuối tháng kết chuyển TK 511 về TK 911 để xác định kết quả. Sau đây là mẫu sổ chi tiết bán hàng của Công ty(Biểu mẫu 34) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu sổ Sổ chi tiết bán hàng Tài khoản:511 Tên sản phẩm: Gạch đỏ Tháng12 Năm 2005 Ngày Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Doanh thu Số Ngày Số lượng Thành tiền 4/12 4/12 Doanh thu bán hàng 131 320 287.500 92.000.000 5/12 5/12 Doanh thu bán hàng 111 320 218.750 70.000.000 ........... Cộng : 3.258.046.949 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký - Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ: Sau đây là mẫu sổ chứng từ gốc (biểu mẫu 35). Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu số: TK: 511 Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 4/12 Giá bán thành phẩm 131 511 92.000.000 5/12 Giá bán thành phẩm 111 511 70.000.000 ......... Cộng: 3.258.046.949 Người lập biểu Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 511 Sau đây là mẫu sổ cái TK 511 của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo (biểu mẫu 36) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Số: sổ cái Tài khoản: 511 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 4/12 4/12 Doanh thu hàng bán 155 92.000.000 5/12 5/12 Doanh thu hàng bán 155 70.000.000 .......... Kế chuyển TK 511 531 3.741.255 Kế chuyển TK 911 911 3.254.305.694 Cộng số phât sinh 3.250.046.949 3.250.046.949 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký b) Sau đây là sơ đồ trình tự ghi sổ của quá trình tập hợp CPBH và CP QLDN (sơ đồ 10). Chứng từ gốc Sổ CPSXKD 641 Sổ CPSXKD 642 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 642 Sổ cái TK 641 * Chi phí bán hàng TK 641 Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà Công ty bỏ ra liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá cung cấp lao vụ, dịch vụ hàng ngày. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Sau đây là quá trình vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 641: (biểu mẫu 37) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Số: TK: 641 Tháng 12 năm 2005 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số Ghi nợ TK 641 ghi có TK:... Số Ngày 6414 6418 2/12 PC01 2/12 Kiểm dịch mẫu gạch 111 480.000 480.000 10/12 10/12 Khấu hao TSCĐ 214 1.112.542 1.112.542 ....... Cộng: 176.342.100 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ( Biểu mẫu 38) Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Tam điệp ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 2/12 Kiểm dịch mẫu gạch 641 111 480.000 10/12 Khấu hao TSCĐ 641 214 1.112.542 ......... Cộng: 176.542.100 Người lập biểu Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 641(Biểu mẫu 39) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** sổ cái Tài khoản: 641 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 212 2/12 Kiểm dịch mẫu gạch 111 480.000 10/12 10/12 Khấu hao TSCĐ 214 1.112.542 .......... Kế chuyển về TK 911 911 176.542.100 Cộng số phât sinh 176.542.100 176.542.100 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký * Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác. - Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng tính khấu hao TSCĐ, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có. Kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 (biểu mẫu 40) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Số: TK: 642 Tháng 12 năm 2005 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số Ghi nợ TK 642 ghi có TK:... Số Ngày 6421 6424 10/12 10/12 Tính khấu hao TSCĐ 214 1.769.245 1.769.245 26/12 26/12 Tính lương cho NVQL 334 39.662.300 39.662.300 ....... Cộng: 68.735.362 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ( Biểu mẫu 41) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 10/12 Tính khấu hao TSCĐ 642 214 1.769.245 26/12 Tính lương cho NVQL 642 334 39.662.300 ......... Cộng: 68.735.362 Người lập biểu Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 642(Biểu mẫu 42) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** sổ cái Tài khoản: 642 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 10/12 10/12 Tính khấu hao TSCĐ 214 1.769.245 26/12 26/12 Tính lương cho NVQL 334 39.662.300 .......... Kế chuyển về TK 911 911 68.735.362 Cộng số phât sinh 68.735.362 68.735.362 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký 4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Ngày 31/12 kế toán tiến hành tập hợp các sổ cái TK 511, 632,641, 642 để kết chuyển về TK 911. Kết quả sản xuất hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác, qua chỉ tiêu lãi lỗ. Việc xác định kết quả là việc xác định giữa thu nhập và chi phí. Trình tự xác định như sau: * Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: - Kết chuyển các khoản giảm trừ. Nợ 511: 3.741.255 Có 531: 3.741.255 Doanh thu cuối kỳ: 3.258.046.949 - 3.741.255 = 3.254.305.694 - Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ 511: 3.254.305.694 Nợ 512: 129.912.426 Có 911: 3.384.218.120 - Kết chuyển các khoản chi phí Nợ 911: 3.070.554.390 Có 632: 2.825.276.928 Có 641: 176.542.100 Có 642: 68.735.362 Kết quả hoạt động SXKD = DTT - (GV +CPBH+ CPQL) = 3.384.218.120 - 3.070.554.390 = 313.663.730đ Lãi hoạt động SXKD: 313.663.730đ * Xác định kết quả của hoạt động tài chính - Kết chuyển thu nhập của hoạt động tài chính: Nợ 515: 69.503.967 Có 911: 69.503.967 - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ 911: 153.198.224 Có 635: 153.198.224 - Kết quả HĐTC = thu nhập HĐTC - chi phí HĐTC. = 69.503.967 - 153.198.224 = - 83.694.257đ Lỗ hoạt động tài chính: 83.694.257đ * Xác định toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty: Kết quả toàn bộ HĐDN = kết quả HĐSXKD + kết quả HĐTC = 313.663.730 - 83.694.257 = 229.696.473đ Lãi của Công ty: 229.696.473đ Nợ 911: 229.696.473 Có 4212: 229.696.473 Cuối tháng sau khi đã xác định được kết quả kinh doanh kế toán tiến hành vào sổ sau đây là trình độ ghi sổ của Công ty. (sơ đồ 11) Sổ KT chi tiết TK 911 Sổ cái TK 911 Chứng từ ghi sổ - Căn cứ vào trình tự ghi sổ và số liệu, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 911. Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 911 của Công ty (biểu mẫu 43) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** sổ kế toán chi tiết Tài khoản: 911 Tháng 12 năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/12 Kết chuyển DT thuần 511 3.254.305.694 Kết chuyển DT nội bộ 512 129.912.426 Kết chuyển giá vốn 632 2.825.276.928 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 176.542.100 K/c CP QLDN 642 68.735.362 K/c thu nhập HĐTC 515 69.503.967 K/c chi phí HĐTC 635 153.198.224 K/c lãi 421 229.969.473 Cộng: 3.453.722.087 3.453.722.087 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký - Căn cứ vào sổ chi tiết TK 911, căn cứ vào số liệu kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ của Công ty (biểu mẫu 44) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có K/C doanh thu thuần 511 911 3.254.305.694 K/C doanh thu nội bộ 512 911 129.912.426 K/C thu nhập HĐTC 515 911 69.503.967 Cộng: 3.453.722.087 Người lập biểu Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 911(Biểu mẫu 45) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** sổ cái Tài khoản: 911 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/12 Kết chuyển DT thuần 511 3.254.305.694 Kết chuyển DT nội bộ 512 129.912.426 Kết chuyển giá vốn 632 2.825.276.928 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 176.542.100 K/c CP QLDN 642 68.735.362 K/c thu nhập HĐTC 515 69.503.967 K/c chi phí HĐTC 635 153.198.224 K/c lãi 421 229.969.473 Cộng: 3.453.722.087 3.453.722.087 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Phần II: Kế toán các nghiệp vụ khác. 1. Kế toán vốn bằng tiền KN: Kế toán vốn bằng tiền là loại tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành bao gồm cả ngân phiếu các loại ngoại tệ vàng bạc kim khí quý, đá quý. Vốn bằng tiền của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo chủ yếu là tiền mặt , tiền gửi ngân hàng. 1.1. Kế toán tiền mặt. Việc theo dõi tiền mặt của Công ty, được theo dõi 1 cách chặt chẽ và sát xao. Hàng ngày mọi khoản thu, chi tiền mặt do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của người nhận người giao và người kiểm tra ký duyệt và căn cứ vào các chứng từ nay để ghi vào sổ quỹ.Cuối mỗi ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo các quỹ vá các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt.Kế toán quỹ tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình hình luân chuyển của tiền mặt trên sổ sách kế toán cần thiết. Sau đây là trình tự ghi sổ của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp (sơ đồ 12) Sơ đồ trình tự ghi sổ tiền mặt của công ty Chứng từ gốc Phiếu chi tiền Phiếu thu tiền Sổ quỹ Bảng TH chứng từ gốc cùng loại Bảng TH chứng từ gốc cùng loại Sổ cái TK 111 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ - Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán định khoản Nợ 111: Có TKlq: - Khi xuất quỹ tiền mặt kế toán định khoản Nợ TKlq: Có 111: a.Nhập quỹ tiền mặt. Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán tiến hành viết phiếu thu :(biểu mẫu 46) Phiếu thu tiền Ngày 18 tháng12 năm 2005 Tên người nộp tiền :Nguyễn Thị Dung Địa chỉ :số 8/198 Thái Hà Lý do nộp :Trải tiền mua hàng Số tiền :18.000.000đ Viết bằng chữ :(Mười tám triệu đồng chẵn) Kèm theo.......chứng từ gốc Thủ trưởng ĐV (Kýtên,đóngdấu) Kế toán trưởng (Ký tên) Người lập biểu (Ký tên) Người nộp (Ký tên) Thủ quỹ (Ký tên) Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản. Nợ 111 : 18.000.000 Có 131 : 18.000.000 - Sau khi viết phiếu thu tiền kế toán tập hơp số liệu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ Sau đây là mẫu sổ "bảng chứng từ gốc cùng loại" (biểu mẫu 47) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Số: Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Phiếu thu Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK... Số Ngày 131 511 PT-11 11/12 Thu tiền bán hàng 30.369.500 30.369.500 PN- 12 18/12 Thu tiền bán hàng 18.000.000 18.000.000 .................. Cộng: 3.083.615.050 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Sau đây là mẫu sổ chứng từ ghi sổ của Công ty :(Biểu mẫu 48) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Tam điệp ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 18/12 Thu Nợ tiền bán hàng 111 131 18.000.000 21/12Thu tiền bán hàng 111 511 30.369.500 .......... Cộng: 3.083.615.050 Người lập biểu Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký b) Xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày khi chi quỹ TM thủ quỹ tiến hành viết phiếu chi (biểu mẫu49) Phiếu chi tiền Ngày 03 tháng12 năm 2005 Tên người nhận tiền :Nguyễn Văn Thơi Địa chỉ :Xí Nghiệp chế biến than Lý do chi :Thanh toán tiền mua than Số tiền :171.250.000đ Viết bằng chữ :Một trăm bảy mươi mốt triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo.......chứng từ gốc Thủ trưởng ĐV (Ký tên,đóngdấu) Kế toán trưởng (Ký tên) Người lập biểu (Ký tên) Người nộp (Ký tên) Thủ quỹ (Ký tên) - Căn cứ vào phiếu chi kế toán định khoản. Nợ 331 :171.250.000 Có 111 :171.250.000 - Khi viết xong phiếu chi tiền kế toán tổng hợp và tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ gốc (biểu mẫu 50) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Tam điệp ****** bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Số: Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Phiếu chi Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK... Số Ngày 331 627 03/12 Trả tiền hàng 171.250.000 171.250.000 04/12 Trả tiền điện nước 15.357.000 15.357.000 .................. Cộng: 2.808.778.000 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào sổ chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 51) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 03/12 Thu tiền bán hàng 331 111 171.250.000 05/12Thu tiền bán hàng 627 111 15.357.000 .......... Cộng: 2.808.778.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký - Căn cứ vào chứng từ gốc và tập hợp phiếu thu - phiếu chi kế toán vào sổ tổng hợp sau đây là mẫu sổ quỹ tiền mặt của Công ty (biểu mẫu 52) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** sổ quỹ tiền mặt Ngày tháng Số phiếu Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn quỹ Số dư đầu kỳ 70.260.278 03/12 PT21 Thu tiền bán hàng 511 53.000.000 03/12 PC11 Trả tiền mua hàng 331 171.250.000 Cộng: 3.083.615.000 2.808.778.000 345.097.328 Người lập Kế toán trưởng Thủ quỹ Đã ký Đã ký Đã ký - Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 111 để đối chiếu sổ quỹ tiền mặt (biểu mẫu 53) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu số: sổ cái Tài khoản: 111 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 70.260.278 3/12 PT21 3/12 Thu tiền bán hàng 511 53.000.000 3/12 PC11 3/12 Trả tiền mua NVL 311 171.250.000 Cộng số phát sinh 3.083.615.050 2.808.778.000 Số dư cuối kỳ 345.097.328 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký 1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng. Theo qui định mỗi khoản tiền nhàn dỗi của doanh nghiệp phải được gửi vào Ngân hàng kho bạc Nhà nước khi cần chi tiền cần phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Hàng ngày nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toàn phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. -Khi chi trả bằng TGNH và nhận được giấy báo nợ kế toán viết giấy uỷ nhiệm chi, ngược lại khi thu bằng TGNH kế toán nhận được giấy báo có của Ngân hàng và phiếu uỷ nhiệm chi của người trả tiền (phiếu uỷ nhiệm thu) - Các phiếu được lập thành làm 03 liên: 01 liên giao cho Ngân hàng 01 liên giao cho kế toán trưởng 01 liên giao cho khách hàng. - Phương pháp hạch toán tiền gửi Ngân hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo: + Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng kế toán định khoản Nợ 112 Có 111, 131, 141, 144, 511, 515. Có 3331 + Khi nhận được giấy báo nợ kế toán định khoản Nợ 111, 331, 152, 153... Nợ 1331 Có 112 Ví dụ:Ngày 7/12/2005 Công ty xuất kho thành phẩm để bán với giá xuất kho là 130.000.000đ. Giá bán 180.000.000đ, thuế GTGT 10% , tiền bán đã thu bằng tiền gửi Ngân hàng (đã có giấy báo có) - Ngày 13/12/2005 Công ty mua NVL khập kho trị giá 275.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng thanh toán bằng chuyển khoản (đã có giấy báo nợ) Kế toán định khoản: + Ngày 7/12: BT1: Nợ 632: 130.000.000 Có 155: 130.000.000 BT2: Nợ 112: 198.000.000 Có 511: 180.000.000 Có 3331: 18.000.000 Ngày 13/12: Nợ 152: 275.000.000 Nợ 1331: 27.500.000 Có 112: 302.500.000 Sau đây là sơ đồ trình tự ghi sổ tiền gửi Ngân hàng của Công ty (sơ đồ13) Chứng từ gốc Sổ cái TK 112 Giấy báo có Bảng TH chứng từ gốc Sổ chi tiết TGNH Chứng từ ghi sổ Giấy báo có Phiếu uỷ nhiệm chi Chứng từ ghi sổ Phiếu uỷ nhiệm thu Bảng TH chứng từ gốc a)Khi nhận tiền bằng TGNH - Trong thực tế chỉ lưu hành giấy uỷ nhiệm chi khi Công ty khác chi trả tiền gửi Ngân hàng thì Công ty mình coi đó là giấy uỷ nhiệm thu (biểu mẫu 54) Uỷ nhiệm thu Số : Ngày7/12/2005 Tên đơn vị trả tiền :UBND xã Cổ Nhuế Số tài khoản :431101- 000015 Tại ngân hàng :Nông nghiệp Thành phố Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền :Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo Số tài khoản :431101- 000001 Tại ngân hàng :Nông nghiệp Thành Phố Hà Nội Nội dung thanh toán :Thu tiền bán thành phẩm Số tiền:198.000.000 (Một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn). Ngày 7/12/2005 Đơn vị thu tiền Ngân hàng A Ghi sổ ngày: Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phòng KT Kế toán Trưởng phòng KT - Căn cứ vào giấy uỷ nhiệm chi của khách hàng kế toán sẽ nhận được giấy báo có của Ngân hàng (biểu mẫu 55) Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam Giấy báo có liên hàng nội tỉnh Ngân hàng A: Ngân hàng Công thương thành phố Hà Nội Số hiệu: Ngân hàng B: Ngân hàng Nông nghiệp thành phố Hà Nội Số hiệu: Ký hiệu điện báo : XM-2917 Ngày7/12/2005 Tên đơn vị trả tiền : UBND xã Cổ Nhuế. Số CMND : Ngày cấp. Số hiệu tài khoản :431101- 000015. Tại ngân hàng: Nông nghiệp thành phố Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền:Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Thảo Số CMND: Ngày cấp: Số hiệu tài khoản :431101- 000001 Nội dung :Thu tiền bán hàng Số tiền:198.000.000đ (một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn) Ngân hàng A Kế toán trưởng (Ký tên) Thanh toán viên (Ký tên) - Khi nhận được giấy báo có kế toán định khoản và tiến hành vào sổ tổng hợp chứng từ gốc (biểu mẫu 56) Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng thảo ****** bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Số: Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Giấy báo có Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 112 ghi có cho TK... Số Ngày 511 3331 GBC -2917 7/12 Thu tiền bán hàng 198.000.000 180.000.000 18.000.000 GBC -2923 9/12 Thu tiền bán hàng 36.850.000 33.500.000 3.350.000 .................. Cộng: 2.264.641.048 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng TH chứng từ gốc kế toán vao chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 57) Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng thảo ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 07/12 Thu tiền bán hàng 112 111 180.000.000 Thuế GTGT đầu ra 112 3331 18.000.000 .......... Cộng: 2.264.641.048 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký b) Khi trả tiền bằng TGNH Khi chi trả bằng TGNH thì kế toán tiến hành viết phiếu uỷ nhiệm chi (biểu mẫu 58) Uỷ nhiệm chi Số : Ngày13/12/2005 Tên đơn vị trả tiền : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo Số tài khoản :431101- 000001 Tại ngân hàng :Nông nghiệp thành phố Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền : Xí nghiệp chế biến số 2 Cổ Nhuế Số tài khoản :234191 Tại ngân hàng :Nông nghiệp thành phố Hà Nội Nội dung thanh toán :Trả tiền mua than Số tiền:302.500.000 (Ba trăm linh hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn). Ngày 13/12/2005 Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ghi sổ ngày: Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phòng KT Kế toán Trưởng phòng KT Sau khi viết giấy uỷ nhiệm chi kế toán sẽ nhận được GBN của ngân hàng (biểu mẫu 59) Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam Giấy báo có liên hàng nội tỉnh Ngân hàng A: Ngân hàng Công thương thành phố Hà Nội. Số hiệu: Ngân hàng B:Ngân hàng Nông nghiệp thành phố Hà Nội Số hiệu: Ký hiệu điện báo :XM-2993 Ngày13/12/2005 Tên đơn vị trả tiền : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo Số CMND : Ngày cấp: Số hiệu tài khoản :431101- 000001 Tại ngân hàng : Nông nghiệp thành phố Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền : Xí nghiệp chế biến than thị xã Ninh Bình Số CMND : Ngày cấp: Số hiệu tài khoản : 234191 Nội dung: Thanh toán tiền mua NVL Số tiền:302.500.000đ (Ba trăm linh hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn) Ngân hàng A Kế toán trưởng (Ký tên) Thanh toán viên (Ký tên) - Căn cứ vào GBN kế toán vào bảng TH chứng từ gốc (biểu mẫu 60) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Số: Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Giấy báo nợ Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 112 ghi có cho TK... Số Ngày 152 1331 GBN -2992 13/12 Trả tiền mua NVL 302.000.000 275.000.000 27.500.000 GBN-2993 13/12 Trả tiền mua NVL 61.050.000 55.500.000 5.550.000 .................. Cộng: 2.124.084.932 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng TH chứng từ gốc kế toán vao chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 61) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số: Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 13/12 Trả tiền mua vật liệu 152 112 275.000.000 Thuế GTGT đầu vào 1331 112 27.500.000 .......... Cộng: 2.124.084.932 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào GBN,GBC của ngân hàng kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng Sau đây là mẫu sổ TGNH của Công ty (biểu mẫu 62) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** sổ tiền gửi ngân hàng Tháng 12 năm 2005 Số phiếu Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Gửi vào Rút ra Còn lại Số dư đầu kỳ 710.947.680 GBC-2917 7/12 Thu tiền bán hàng 511 180.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 18.000.000 GBN-2993 13/12 Trả tiền mua NVL 152 275.000.000 ............ Cộng: 2.264.641.048 2.124.084.932 851.503.796 Người lập Kế toán trưởng Thủ quỹ Đã ký Đã ký Đã ký - Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 112 để đối chiếu sổ TGNH (biểu mẫu 63) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu số: sổ cái Tài khoản: 112 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 710.947.680 9/12 GBC-2917 9/12 Thu tiền bán hàng 511 180.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 18.000.000 13/12 GBN2993 13/13 Trả tiền mua NVL 275.000.000 ........ Cộng số phát sinh 2.264.641.048 2.124.084.932 Số dư cuối kỳ 851.503.796 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký 2. Kế toán thuế Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo là một Công ty thực hiện tốt các khoản phải thanh toán với ngân sách nhà nước như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất , thuế môn bài. Công ty nộp đầy đủ kịp thời các khoản thuế cho nhà nước,định kỳ hàng tháng,quý kế toán tạm nộp và được quyết toán lúc cuối năm. 2.1. Thuế GTGT Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cách xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT đầu ra phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của HH chịu thuế bán ra x Thuế xuất thuế GTGT của HH,DV đó Thuế GTGT đầuvào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT của HH,DV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu a) Thuế GTGT đầu vào. - Phương pháp hạch toán : khi mua vật tư hàng hoá dịch vụ kế toán định khoản Nợ 152,153,151,156,157 621,622,627,641,642,142,242 : Nợ 1331 : Có 111,112,311,331 : - Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu vào (sơ đồ 14) Sổ cái TK 133 Sổ kế toán chi tiết TK1331 Sổ cái TK 133 Sổ kế toán chi tiết TK1331 Bảng kê hoá đơn chứng từ HH,DV mua vào Căn cứ vào bảng kê hoá đơn kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 1331 của Công ty (biểu mẫu 65) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu sổ Số: sổ kế toán chi tiết Tài khoản: 1331 Tháng 12 năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 03/12 03/12 Thuế GTGT đầu vào của NVL 331 17.152.000 09/12 09/12 Thuế GTGT đầu vào của NVL 112 1.027.000 ............ 30/12 Thuế GTGT khấu trừ 3331 213.088.804 Cộng: 213.088.804 213.088.804 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký - Căn cứ vào bảng kê hoá đơn kê toán vào sổ cái TK 133(biểu mẫu 66) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu số: sổ cái Tài khoản: 133 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 03/12 HĐ-00175 03/12 Thuế GTGT đầu vào 331 17.152.000 09/12 GBN2982 09/12 Thuế GTGT đầu vào 112 1.027.000 .............. Thuế GTGT khấu trừ 213.088.804 Cộng: 213.088.804 213.088.804 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký b)Thuế GTGT đầu ra. - Phương pháp hạch toán:Khi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp. Nợ 111,112,131 Có 515,511,711 Có 3331 - Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu ra phải nộp (sơ đồ 15) Sổ cái TK 333 Sổ kế toán chi tiết TK3331 Bảng kê hoá đơn chứng từ HH,DV bán ra - Căn cứ vào bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 3331 của Công ty (biểu mẫu 68) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu sổ Số: sổ kế toán chi tiết Tài khoản: 3331 Tháng 12 năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầukỳ 19.047.372 4/12 B-01854 4/12 Thuế GTGT đầu ra 131 505.000 5/12 B-01657 5/12 Thuế GTGT đầu ra 131 100.000 ............ 30/12 Thuế GTGT khấu trừ 1331 213.088.804 Cộng số phát sinh 223.301.024 237.715.268 Số dư cuối kỳ 33.461.616 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký 2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu ,thu trên kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. - Đối tượng nộp thuế bao gồm tất cả các cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập chịu thuế. - Phương pháp xác định thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Tổng số thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN - Phương pháp hạch toán: Để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước hàng quý doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN phải tạm nộp thuế thu nhập theo thông báo của cơ quan thuế hoặc tạm nộp theo kế hoạch + Phản ánh số thuế tạm nộp: Nợ 4212: Có 3334: + Khi nộp thuế cho ngân sách nhà nước: Nợ 3334: Có 111,112: + Sang đầu năm sau khi quyết toán thuế được duyệt so sánh số tạm nộp với số phải nộp. -Nếu số phải nộp > số tạm nộp thì phải nộp bổ sung Nợ 4211: Có 3334: - Nếu số phải nộp < số tạm nộp thì số tạm nộp thừa được khấu trừ cho số đã nộp. Nợ 3334: Có 4211: Trường hợp được miễn giảm thuế TNDN thì phản ánh số thu được miễn giảm như sau: Nợ 3334: Có 4211: Sau đây là trình tự ghi sổ của TK 3334 (sơ đồ 16 ) Sổ kế toán chi tiết TK 3331 Sổ cái TK 333 Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 3334( biểu mẫu 69) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu sổ Số: sổ kế toán chi tiết Tài khoản: 3334 Tháng 12 năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 30/12 30/12 Thuế TNDN phải nộp 421 73.590.231 30/12 Thuế TNDN đã nộp 111 60.531.270 ............ Cộng số phát sinh 60.531.270 73.590.231 Tồn cuối kỳ 13.058.961 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào sổ KT chi tiết TK 3331,3334 kế toán sổ cái TK333 (biẻu mẫu 70) Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ****** Mẫu số: sổ cái Tài khoản: 333 Tháng 12 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 01/12 Tồn kho đầu kỳ 19.047.372 04/12 B-01854 04/12 Thuế GTGT đầu ra 131 505.000 ............ 30/12 30/10 Thuế GTGT đầu ra khấu trừ 133 213.088.804 Thuế TNDN phải nộp 421 73.990.231 Thuế TNDN đã nộp 111 60.531.270 Cộng số phát sinh 283.832.294 311.305.499 Số dư cuối kỳ 46.520.577 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Sau đây là mẫu tờ khai thuế GTGT của công ty (biểu mẫu 72) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập -Tự do -Hạnh phúc Mẫu số: 01/GTGT tờ khai thuế giá trị giá tăng(GTGT) [01] Kỳ kê khai : Quý IV năm 2005 {02}Mã số thuế: 2700136095 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam {03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo [04] Địa chỉ trụ sở:Yên Bình -TXTĐ [05]Quận/Huyện [06]Tỉnh/Thành phố: Ninh Bình Không có hoạt động mua,bán phát sinh trong kỳ(đánh dấu"X") [10] Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: [11] Giá trị hàng hoá,dịch vụ mua vào (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT Hàng hoá dịch vụ mua vào trong kỳ [12] 2.130.888.040 [25] 213.088.804 Trong đó: + Nhập khẩu [13] [26] + Tài sản cố định [14] [27] Hàng hoá dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT [15] 2.130.888.040 [28] Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ muavào khấu trừ trong kỳ [29] 213.088.804 Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đã được khấu trừ các kỳ trước [30] + Điều chỉnh tăng [16] + Điều chỉnh giảm [17] [31] Tổng số thuế GTGT được khấu trừ[32]=[11]+[29]+[30]-[31] [32] 213.088.804 Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ[18]=[19]+[20]+[21]+[22] [18] 3.327.550.916 Thuế GTGT củaHHDV bán ra trong kỳ:[33]=[34]+[35] [33] 311.305.499 Hàng hoá dịch vụ bán ra không chịu thuế [19] Hàng xuất khẩu thuế GTGT 0% [20] Hàng hoá DV bán ra thuế suất 5% [21] [34] Hàng hoá DV bán ra thuế suất 10% [22] [35] Điều chỉnh tăng giảm thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước +Điều chỉnh tăng [23] [36] + Điều chỉnh giảm [24] [37] Thuế GTGT phải nộp vào NSNN trong kỳ([38]=[33]+[36]-[37]-[32]>0) [38] 98.216.695 Thuế GTGT chua khấu trừ luỹ kế đến kỳ([39]=[33]+[36]-[37]-[32]>0) [39] Số thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [40] Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau[41]=[39]-[40] [41] [ Phần dành cho cơ quan thuế Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê Ngày 31.tháng.12năm 2005 (Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ) Sau đây là mẫu tờ khai thuế TNDN của Công ty (biểu mẫu 72) Mẫu số 2a Tổng cục thuế Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Mã số thuế: 2700136095 ĐVT: Đồng Việt Nam Tên cơ sơ kinh doanh: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo Địa chỉ sở: Số 8/198 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội Điện thoại: 045375030 FAX: Email: STT Chỉ tiêu kê khai Tổng số tiền Ghi chú 1 Tổng doanh thu tính thuế 3.453.722.087 2 Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý 3.223.752.614 3 Thu nhập từ hoạt động SXKD 229.969.473 4 Thu nhập khác 5 Tổng thu nhập chịu thuế 229.696.473 6 Thuế suất 32% 7 Thuế thu nhập 73.590.231 8 Thu nhập tính thuế bổ sung 9 Thuế thu nhập bổ sung 10 Thanh toán thuế A Năm trước chuyển sang B Phải tạm nộp 73.590.231 C Tạm nộp 60.531.270 D Số còn phải nộp 13.058.961 Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác, trung thực. Nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế, cơ sơ sẽ chị xử phạt theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày 31tháng 12 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) Phần ba : lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp - Cuối mỗi quý kế toán tiến hàng khoá số tài khoản, tiến hành ghi các búttoán điều chỉnh tính ra số dư cuối kỳ của các tài khoản và lập các báo cáo tài chính theo quy định. - Báo cáo tài chính là những báo cáo các tổng hợp về tình hình tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu , công nợ cũng như tình hình tài chính kế quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo phải lập 3 báo cáo. + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Thuyết minh báo cáo tài chính - Các báo cáo này cuối mỗi quý, mỗi năm được nộp cho bộ tài chính, cục thuế cục thống kê và cơ quan chủ quản và nơi đăng ký kinh doanh vào thời gian sau 15 ngày kể từ khi kết thúc quý. - Căn cứ để lập báo cáo tài chính: + Bảng cân đối số phát sinh:Kế toán căn cứ và tập hợp số liệu từ các sổ cái để lập + Bảng cân đối kế toán : - Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ngày31/12 năm trước - Căn cứ vào số dư của các tài khoản (loại I,II,III.IV) trên các sổ kế toán chi tiết + Báo cáo kêt qủ hoạt động kinh doanh: Kế toán căn cứ vào sổ cái TK(511,512,515,632,635,641,642) hoặc chỉ căn cứ vào sổ cái TK 911 để lập. + Thuyết minh báo cáo tài :là các sổ kế toán , bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh , thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước. Sau đây là mẫu của :- Bảng cân đối số phát sinh (biểu mẫu 73) - Bảng cân đối kế toán (biểu mẫu 74) - Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh (biểu mẫu 7 Bảng cân đối kế toán Quý IV năm 2005 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (100=110+120+130+140+150+160) 100 3.602.541.401 4.398.232.469 I. Tiền 110 781.207.958 1.196.601.124 1. Tiền mặt tại quỹ 111 70.260.278 345.097.328 2. Tiền gửi ngân hàng 112 710.947.680 851.503.796 3. Tiền đang chuyển 113 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 3.600.000 3.600.000 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 3.600.000 3.600.000 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác 129 III. Các khoản phải thu 130 1.001.111.221 1.392.695.539 1. Phải thu của khách hàng 131 982.694.141 1.335.889.839 2. Trả trước cho người bán 132 3.Thuế GTGT được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134 -Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 -Phải thu nội bộ 136 5. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD 137 6. Các khoản phải thu khác 138 18.417.080 36.805.700 7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 1.651.054672 1.661.424.272 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 1.179.835.572 1.090.566.972 3. Công cụ ,dụng cụ trong kho 143 13.693.100 13.382.800 4. Chi phí SXKD dở dang 144 106.726.000 117.260.000 5. Thành phẩm tồn kho 145 350.800.000 440.214.500 6. Hàng hoá tồn kho 146 7. Hàng gửi đi bán 147 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149 V. Tài sản lưu động 150 165.567.550 143.911.534 1. Tạm ứng 151 165.567.550 143.911.534 2. Chi phí trả trước 152 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5. Các khoản cầm cố, ký cược,ký quỹ ngắn hạn 155 VI. Chi phí sự nghiệp 160 1. Chi sự nghiệp năm nay 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B. Tài sản cố định , đầu tư dài hạn (200=210+220+230+240+241 200 9.090.326.274 8.765.091.808 I. Tài sản cố định 210 9.090.326.274 8.632.259.208 1. Tài sản cố định hữu hình 211 8.807.789.174 8.349.772.108 - Nguyên giá 212 17.997.003.950 17.997.003.950 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 9.189.214.776 9.647.281.842 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 - Nguên giá 215 - Giá trị hao mòn 216 3. Tài sản cố định vô hình 217 282.537.100 282.537.100 - Nguyên giá 218 282.537.100 282.537.100 - Giá trị hao mòn 219 II. Các khoản đầutư tài chính dài hạn 220 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Đầu tư dài hạn khác 228 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) 229 III. Chi phí XDCB dở dang 230 IV. Các khoản ký quỹ ,ký cược dài hạn 240 V. Chi phí trả trước dài hạn 241 132.832.600 Cộng tài sản (250=100+200) 250 12.692.867.675 13.163.324.277 Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A. Nợ phải trả (300=310+320+330) 300 10.798.384.057 12.038.871.186 I. Nợ ngắn hạn 310 4.492.762.544 4.053339.828 1. Vay ngắn hạn 311 2.106.446.800 1.853.340.600 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả cho người bán 313 1.186.942.682 943.573.061 4. Người mua trả tiền trước 314 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315 19.047.372 46.520.577 6. Phải trả công nhân viên 316 163.244.100 159.855.700 7. Phải trả cho đơn vị nội bộ 317 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 17.081.590 50.049.890 9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD 319 II. Nợ dài hạn 320 5.952.000.000 6.448.322.000 1. Vay dài hạn 321 5.952.000.000 6.448.322.000 2. Nợ dài hạn 322 3. Trái phiếu phát hành 323 III. Nợ khác 330 1.353.621.513 1.534.209.358 1. Chi phí trả trước 331 1.353.621.513 1.534.209.358 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ,Ký cược dài hạn 323 B. Nguồn vốn chủ sở hữu (400 =410 + 420) 400 1.894483.618 2.124.453.091 I. Nguồn vốn , quỹ 410 1.894.483.618 2.124.453.091 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 1.808.605.618 1.808.605.618 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 229.696.473 7. Nguồn vốn đầu tư XDCB 417 85.878.000 85.878.000 II. Nguồn kinh phí ,quỹ khác 420 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 2. Quỹ quản lý cấp trên 423 3. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 Cộng nguồn vốn (430=300+400) 430 12.692.867.675 13.163.324.277 Lập, ngày 31 tháng12 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) Kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2005 Phận I: Lãi, lỗ Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chi tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3.387.959.375 Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03 3.741.255 - Chiết khấu thương mại 04 - Giảm giá hàng bán 05 - Hàng bán bị trả lại 06 3.741.255 - Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phương phấp trực tiếp phải nộp 07 1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01- 03) 10 3.384.218.120 2. Giá vốn hàng bán 11 2.825.276.928 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10- 11) 20 558.941.192 4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 69.503.967 5. Chi phí hoạt động tài chính 22 153.198.224 - Trongđó: Chi phí lãi vay 23 6. Chi phí bán hàng 24 176.542.100 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 68.735.362 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21-22)-(24+25)] 30 229.696.473 9. Thu nhập khác 31 10. Chi phí khác 32 11. Lợi nhuận khác 40 12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40) 50 229.696.473 13.Thuế TNDN phải nộp 51 73.590.231 14. Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 156.379.242 Phần II. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã số Số còn lại phải nộp đầu kỳ Số phát sinh trong năm Luỹ kế từ đầu năm Số còn phải nộp cuố kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số đã nộp Số đã nộp I.Thuế (10=11+12+13+14+15+16+17 +18+19+20) 10 19.047.372 98.216.695 70.743.490 46.520.577 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa 11 91.216.695 63.743.490 2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13 4.Thuế xuất ,nhập khẩu 14 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 6. Thuế tài nguyên 16 7. Thuế nhà đất 17 8. Tiền thuê đất 18 4.000.000 4.000.000 9. Thuế môn bài 19 3.000.000 3.000.000 10. Các loại thuế 20 II. Các khoản phải nộp khác: (30 31+32+33) 30 1. Các khoản phụ thu 31 2. Các khoản phí ,lệ phí 32 3. Các khoản khác 33 Tổng cộng (40=10+30) 40 98.216695 70.743.490 Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay:........................... Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp:............................................................ Phần III. Thuế GTGT được khấu trừ , thuế GTGT được hoàn lại, Thuế GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã số Số tiền Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm I. Thuế GTGT được khấu trừ 1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ 10 x 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 213.088.804 3.Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế GTGT hàng mua trả lại và không được khấu trừ(12=13+14+15+16) 12 213.088.804 Trong đó: a. Số thuế GTGT đã khấu trừ 13 213.088.804 b. Số thuế GTGT đã hoàn lại 14 c. Số thuế GTGT hàng mua trả lại , giảm giá hàng mua 15 d. Số thuế GTGT không được khấu trừ 16 4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ,còn được hoàn lại cuối kỳ (17=10+11-12) 17 x II. Thuế GTGT 1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 20 x 2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh trong kỳ 21 3. Số thuế GTGT đã hoàn lại 22 4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ 23 x III. Thuế GTGT được giảm 1. Thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ 30 x 2. Thuế GTGT được giảm phát sinh 31 3. Thuế GTGT đã được giảm 32 4. Thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ (33 = 30+31-32) 33 x IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ 40 x 2. Thuế GTGT đầu ra, đầu ra phát sinh 41 311.305.049 3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 42 283.832.294 4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá 43 5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp 44 6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp bán vào NSNN 45 7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ (46= 40 +41 - 42 - 43 - 44 - 45) 46 46.520.577 x Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (X) không có số liệu. Lập, ngày ..... tháng .... năm 2005 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) Căn cứ vào các báo cáo kế toán đã lập để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. * Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua khả năng thanh toán để biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp người ra sử dụng chỉ tiêu: Tỷ suất thanh toán hiện hành = Tổng tài sản lưu động x100 Nợ ngắn hạn Tỷ suất thanh toán hiện hành đầu kỳ = 4.602.541.401- 3.600.000 x100 = 102.36% 4.492.762.544 Tỷ suất thanh toán hiện hành cuối kỳ = 5.398.232.469 - 3600.000 x100 = 133,09% 4.053.339.828 Tỷ suất thanh toán tức thời = Tổng số vốn bằng tiền x100 Tổng nợ ngắn hạn Tỷ suất thanh toán tức thời đầu kỳ = 781.207.958 x100 = 17,39% 4.492.762.544 Tỷ suất thanh toán hiện hành cuối kỳ = 1.196.601.124 x100 = 29,52% 4.053.339.828 Nhận xét:Từ số liệu phân tích ta thấy tình hình tài chính của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo rất khả quan . - Tỷ suất thanh toán hiện hành cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 30,37%(133,09%-102,36%) đây là yếu tố khách quan cho việc đảm bảo khả năng thanh toán của Công ty. -Tỷ suất thanh toán tức thời cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 12,13%(29,52%-17,39%) chứng tỏ việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Công ty cuố kỳ rất tốt. Đây là lợi thế của Công ty trong giao dịch cũng như các hoạt động huy động vốn đầu tư các nguồn. * Chỉ tiêu kết cấu tài chính Hệ số nợ = Tổng nợ Tổng nguồn vốn Hệ số nợ đầu kỳ = 10.798.384.057 = 5,69 1.894.483.618 Hệ số nợ cuối kỳ = 12.038.871.186 = 5,67 2.124.453.091 * Chỉ tiêu về sử dụng các nguồn - Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Hàng tồn kho bình quân = 1.651.054.672 +1.661.424.272 = 1.656.239.472 2 Vòng quay hàng tồn kho = 2.825.276.928 = 1,71 1.656.239.472 - Vòng quay của vốn lưu động Vòng quay của vốn lưu động = D.T. Thuần VLĐ bình quân Vốn lưu động bình quân = 3.598.941.401 + 4.394.632.469 = 3.996.786.935 2 Vòng quay của vốn lưu động = 3.384.218.120 = 0,85 3.996.786.935 - Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Hiệu suất sử dụng TSCĐ = D.T. Thuần NG TSCĐ bình quân NG TSCĐ bình quân = 18.279.541.050+18.279.541.050 = 18.279.541.050 2 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 3.384.218.120 =0,185 18.279.541.050 * Các chỉ tiêu về lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế x100% Doanh thu thuần = 156.379.242 x100 = 4,62% 3.384.218.120 Tỷ suất lợi nhuận VCSH = Lợi nhuận sau thuế x100% VCSH bình quân VCSHBQ = VCSH đầu kỳ + VCSH cuối kỳ x100% 2 = 1.894.483.618 + 2.124.4530.091 = 2.009.468.355 2 Tỷ suất lợi nhuận VCSH = 156.379.242 x100% = 7,78% 2.009.468.355 Tỷ suất lợi nhuận của tổng tài sản = Lợi nhuận trước thuế x100% Tổng TS = 229.696.473 x100% =1,74% 13.163.324.277 Phần 4: Đánh giá, kết luận Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo em thấy tình hình hạch toán của đơn vị cũng không khác nhiều so với kiến thức em đã học trong trường. Trong quá trình học nhà trường đã cho em làm quen với các hình thức ghi sổ như hình thức nhật ký chung, hình thức chứng từ ghi sổ. Và làm cho em bớt bỡ ngỡ trong quá trình thực tập. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo đã áp dụng hình thức kế toán ghi sổ, hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Được sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trong phòng kế toán và nhất là được sự hướng dẫn tận tình của bác kế toán trường cùng với thầy giáo: Tô Văn Hiển em đã hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Trong thời gian thực tập tuy ngắn nhưng em đã học hỏi và làm quen được rất nhiều mẫu sổ sách. Điều này rất có ý nghĩa đối với em, đã giúp em hiểu biết thêm một phần việc của một nhân viên kế toán. Do thời gian thực tập chưa nhiều, tính cách còn dụt dè và trình độ còn hạn chế nên bài làm còn nhiều thiếu sót và chưa hoàn chỉnh. Vậy nên em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy, các cô cũng như Phòng kế toán - Tài chính và ban lãnh đạo Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo để em sửa chữa và có điều kiện bổ sung phần thiếu sót, giúp bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn và chỉ bảo cho em để em hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các bác, các anh chị phòng kế toán tài chính và Ban lãnh đạo Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo cùng các thầy cô giáo trường TH quản lý và công nghệ đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2006 Người viết báo cáo Nguyễn Thị Hoà cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________----*---- _________ bản kiểm điểm cá nhân Tên em là: Nguyễn Thị Hoà Là học sinh lớp 16A3 - Trường Trung học Quản Lý Và Công Nghệ Dương xá - Gia lâm - Hà Nội Được sự giới thiệu của Nhà trường em đã đến thực tập tại Công ty TNHH Tm và dịch vụ Hùng Thảo. Trong thời gian thực tập từ ngày 10/04 đến ngày 10/06 em nhận thấy mình có những ưu và nhược điểm sau: Ưu điểm: Chấp hành tốt nội quy, quy định của Công ty cũng như phòng kế toán đề ra, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chịu khó nghiên cứu học hỏi và viết báo cáo theo đúng nội dung hướng dẫn của nhà trường. Nhược điểm: do Chưa có kinh nghiệm thực tế, còn rụt rè trong khi thực tập dẫn đến thiếu thông tin, tài liệu để viết báo cáo. Qua thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy những ưu nhược điểm như vậy, em mong các cô, chú, anh, chị ở Công ty, các thầy cô giáo trong trường tạo điều kiện giúp đỡ cho báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Ngày 10 tháng 6 năm 2006 Học sinh Nguyễn Thị Hoà Nhận xét của đơn vị thực tập kết cấu I. Đặc điểm hoạt động của đơn vị: 1. Vị trí địa lý nơi đơn vị đang đóng 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị 3. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 4. Tổ chức bộ máy kế toán II. Công việc hạch toán: Phần một: Quá trình hạch toán chủ yếu 1. Phương pháp kế toán quá trình cung cấp NVL, CCDC 1.1 Kế toán quá trình nhập NVL, CCDC 1.2 Kế toán quá trình xuất NVL 2. Kế toán quá trình sản xuất 2.1 Chi phí NVL trực tiếp 2.2 Chi phí NC trực tiếp 2.3 Chi phí sản xuất chung 2.4 Phương pháp xác định giá trị dở dang cuối kỳ 2.5 Phương pháp tính giá thành 2.6 Nhập kho sản phẩm hoàn thành 3. Kế toán quá trình tiêu thụ 4. Kế toán xác định kết quả Phần 2: Kế toán các nghiệp vụ khác 1. Kế toán vốn bằng tiền 1.1 Kế toán tiền mặt 1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng 2. Kế toán thuế 2.1 Thuế GTGT 2.2 Thuế TNDN Phần ba: Lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phần bốn: Đánh giá, kết luận. Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5174.doc
Tài liệu liên quan