Thủ kho :Quản lý toàn bộ tài sản của công ty dưới dạng hiện vật thủ kho có trách nhiệm nhập xuất thành phẩm như Gỗ và tình hình nhập xuất NVL theo đúng chế độ nguyên tắc quản lý tài chính mở thẻ kho theo dõi chi tiết nhập - xuất - tồn theo từng loại sản phẩm vật tư cuối tháng đối chiếu với kế toán và tiến hành kiểm kê định kỳ đột suất theo quy định tủ kho chịu trách nhiệm về sự thiếu hụt kho nếu có.
c) Thủ quỹ:Quản lý bảo quản toàn bộ tiền mặt tại DN, thực hiện nhiệm vụ thu vào chi ra theo đúng chế độ quản lý tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự mất mát thiếu hụt quỹ tiền mặt. Thực hiện ghi chép sổ quỹ tiền mặt và báo cáo theo đúng quy định.
d) Kế toán vốn bằng tiền -TSCĐ:Theo dõi tình hình thu chi vốn băng tiền bao gồm :tiền mặt tại quỹ, tiền vay, tiền trả ngân hàng theo dõi tình hình thanh toán công nợ với người mua người bán và công nợ nội bộ.Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ.Thực hiện ghi chép vào sổ sách, báo cáo định kỳ, kiểm kê đối chiếu công nợ theo đúng quy định.
86 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán vào các sổ TK632. Cuối kỳ kết chuyển về TK 911 để xác định kết quả.
Sau đây là sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 632 (biểu mẫu 31).
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Số:
TK: 632
Tháng 12 năm 2005
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
4/12
PX 01
4/12
Giá vốn hàng bán
155
60.000.000
5/12
PX 02
5/12
Giá vốn hàng bán
155
35.000.000
.......
31/12
Kết chuyển giá vốn vềTK 911
911
2.825.276.928
Cộng:
2.825.276.928
2.825.276.928
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào phiếu xuất bán thành phẩm kế toán vào chứng từ ghi sổ để phản ánh giá vốn.
Sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ của Công ty (biểu mẫu 32)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
4/12 Giá vốn bán hàng
632
155
60.000.000
5/12 Giá vốn bán hàng
632
155
35.000.000
.........
Cộng:
2.825.276.928
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK632 (biểu mẫu33)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu sổ
sổ cái
Tài khoản:632
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
4/12
4/12
Giá vốn TP xuất bán
155
60.000.000
5/12
4/12
Giá vốn TP xuất bán
155
35.000.000
..........
Kế chuyển về TK911
911
2.825.276.928
Cộng số phát sinh
2.825.276.928
2.825.276.928
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Hàng ngày khi bán hàng kế toán vào sổ chi tiết bán hàng.Khi bán hàng có thể thu được tiền hay được người mua chấp nhận thì đó chính là doanh thu của hàng bán .
Trong bán hàng có thể hàng bị trả lại do hàng chất lượng kém không đảm bảo quy cách cuối tháng kết chuyển hàng bán bị trả lại về TK 511.Cuối tháng kết chuyển TK 511 về TK 911 để xác định kết quả.
Sau đây là mẫu sổ chi tiết bán hàng của Công ty(Biểu mẫu 34)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu sổ
Sổ chi tiết bán hàng
Tài khoản:511
Tên sản phẩm: Gạch đỏ
Tháng12 Năm 2005
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Doanh thu
Số
Ngày
Số lượng
Thành tiền
4/12
4/12
Doanh thu bán hàng
131
320
287.500
92.000.000
5/12
5/12
Doanh thu bán hàng
111
320
218.750
70.000.000
...........
Cộng :
3.258.046.949
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
Sau đây là mẫu sổ chứng từ gốc (biểu mẫu 35).
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
TK: 511
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
4/12 Giá bán thành phẩm
131
511
92.000.000
5/12 Giá bán thành phẩm
111
511
70.000.000
.........
Cộng:
3.258.046.949
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 511
Sau đây là mẫu sổ cái TK 511 của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo (biểu mẫu 36)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Số:
sổ cái
Tài khoản: 511
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
4/12
4/12
Doanh thu hàng bán
155
92.000.000
5/12
5/12
Doanh thu hàng bán
155
70.000.000
..........
Kế chuyển TK 511
531
3.741.255
Kế chuyển TK 911
911
3.254.305.694
Cộng số phât sinh
3.250.046.949
3.250.046.949
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
b) Sau đây là sơ đồ trình tự ghi sổ của quá trình tập hợp CPBH và CP QLDN (sơ đồ 10).
Chứng từ gốc
Sổ CPSXKD 641
Sổ CPSXKD 642
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 642
Sổ cái TK 641
* Chi phí bán hàng TK 641
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà Công ty bỏ ra liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá cung cấp lao vụ, dịch vụ hàng ngày.
Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Sau đây là quá trình vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 641:
(biểu mẫu 37)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Số:
TK: 641
Tháng 12 năm 2005
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số
Ghi nợ TK 641 ghi có TK:...
Số
Ngày
6414
6418
2/12
PC01
2/12
Kiểm dịch mẫu gạch
111
480.000
480.000
10/12
10/12
Khấu hao TSCĐ
214
1.112.542
1.112.542
.......
Cộng:
176.342.100
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ( Biểu mẫu 38)
Công ty cổ phần vật liệu
và xây lắp Tam điệp
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
2/12 Kiểm dịch mẫu gạch
641
111
480.000
10/12 Khấu hao TSCĐ
641
214
1.112.542
.........
Cộng:
176.542.100
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 641(Biểu mẫu 39)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản: 641
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
212
2/12
Kiểm dịch mẫu gạch
111
480.000
10/12
10/12
Khấu hao TSCĐ
214
1.112.542
..........
Kế chuyển về TK 911
911
176.542.100
Cộng số phât sinh
176.542.100
176.542.100
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
* Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác.
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng tính khấu hao TSCĐ, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có.
Kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 (biểu mẫu 40)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Số:
TK: 642
Tháng 12 năm 2005
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số
Ghi nợ TK 642 ghi có TK:...
Số
Ngày
6421
6424
10/12
10/12
Tính khấu hao TSCĐ
214
1.769.245
1.769.245
26/12
26/12
Tính lương cho NVQL
334
39.662.300
39.662.300
.......
Cộng:
68.735.362
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ( Biểu mẫu 41)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
10/12 Tính khấu hao TSCĐ
642
214
1.769.245
26/12 Tính lương cho NVQL
642
334
39.662.300
.........
Cộng:
68.735.362
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 642(Biểu mẫu 42)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản: 642
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
10/12
10/12
Tính khấu hao TSCĐ
214
1.769.245
26/12
26/12
Tính lương cho NVQL
334
39.662.300
..........
Kế chuyển về TK 911
911
68.735.362
Cộng số phât sinh
68.735.362
68.735.362
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Ngày 31/12 kế toán tiến hành tập hợp các sổ cái TK 511, 632,641, 642 để kết chuyển về TK 911.
Kết quả sản xuất hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác, qua chỉ tiêu lãi lỗ.
Việc xác định kết quả là việc xác định giữa thu nhập và chi phí.
Trình tự xác định như sau:
* Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ.
Nợ 511: 3.741.255
Có 531: 3.741.255
Doanh thu cuối kỳ: 3.258.046.949 - 3.741.255 = 3.254.305.694
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ 511: 3.254.305.694
Nợ 512: 129.912.426
Có 911: 3.384.218.120
- Kết chuyển các khoản chi phí
Nợ 911: 3.070.554.390
Có 632: 2.825.276.928
Có 641: 176.542.100
Có 642: 68.735.362
Kết quả hoạt động SXKD = DTT - (GV +CPBH+ CPQL)
= 3.384.218.120 - 3.070.554.390 = 313.663.730đ
Lãi hoạt động SXKD: 313.663.730đ
* Xác định kết quả của hoạt động tài chính
- Kết chuyển thu nhập của hoạt động tài chính:
Nợ 515: 69.503.967
Có 911: 69.503.967
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ 911: 153.198.224
Có 635: 153.198.224
- Kết quả HĐTC = thu nhập HĐTC - chi phí HĐTC.
= 69.503.967 - 153.198.224 = - 83.694.257đ
Lỗ hoạt động tài chính: 83.694.257đ
* Xác định toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty:
Kết quả toàn bộ HĐDN = kết quả HĐSXKD + kết quả HĐTC
= 313.663.730 - 83.694.257 = 229.696.473đ
Lãi của Công ty: 229.696.473đ
Nợ 911: 229.696.473
Có 4212: 229.696.473
Cuối tháng sau khi đã xác định được kết quả kinh doanh kế toán tiến hành vào sổ sau đây là trình độ ghi sổ của Công ty. (sơ đồ 11)
Sổ KT chi tiết TK 911
Sổ cái TK 911
Chứng từ ghi sổ
- Căn cứ vào trình tự ghi sổ và số liệu, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 911.
Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 911 của Công ty (biểu mẫu 43)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ kế toán chi tiết
Tài khoản: 911
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển DT thuần
511
3.254.305.694
Kết chuyển DT nội bộ
512
129.912.426
Kết chuyển giá vốn
632
2.825.276.928
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
176.542.100
K/c CP QLDN
642
68.735.362
K/c thu nhập HĐTC
515
69.503.967
K/c chi phí HĐTC
635
153.198.224
K/c lãi
421
229.969.473
Cộng:
3.453.722.087
3.453.722.087
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 911, căn cứ vào số liệu kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ của Công ty (biểu mẫu 44)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/C doanh thu thuần
511
911
3.254.305.694
K/C doanh thu nội bộ
512
911
129.912.426
K/C thu nhập HĐTC
515
911
69.503.967
Cộng:
3.453.722.087
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 911(Biểu mẫu 45)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản: 911
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển DT thuần
511
3.254.305.694
Kết chuyển DT nội bộ
512
129.912.426
Kết chuyển giá vốn
632
2.825.276.928
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
176.542.100
K/c CP QLDN
642
68.735.362
K/c thu nhập HĐTC
515
69.503.967
K/c chi phí HĐTC
635
153.198.224
K/c lãi
421
229.969.473
Cộng:
3.453.722.087
3.453.722.087
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Phần II: Kế toán các nghiệp vụ khác.
1. Kế toán vốn bằng tiền
KN: Kế toán vốn bằng tiền là loại tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành bao gồm cả ngân phiếu các loại ngoại tệ vàng bạc kim khí quý, đá quý.
Vốn bằng tiền của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo chủ yếu là tiền mặt , tiền gửi ngân hàng.
1.1. Kế toán tiền mặt.
Việc theo dõi tiền mặt của Công ty, được theo dõi 1 cách chặt chẽ và sát xao. Hàng ngày mọi khoản thu, chi tiền mặt do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của người nhận người giao và người kiểm tra ký duyệt và căn cứ vào các chứng từ nay để ghi vào sổ quỹ.Cuối mỗi ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo các quỹ vá các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt.Kế toán quỹ tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình hình luân chuyển của tiền mặt trên sổ sách kế toán cần thiết.
Sau đây là trình tự ghi sổ của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp (sơ đồ 12)
Sơ đồ trình tự ghi sổ tiền mặt của công ty
Chứng từ gốc
Phiếu chi tiền
Phiếu thu tiền
Sổ quỹ
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Sổ cái TK 111
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
- Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán định khoản
Nợ 111:
Có TKlq:
- Khi xuất quỹ tiền mặt kế toán định khoản
Nợ TKlq:
Có 111:
a.Nhập quỹ tiền mặt.
Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán tiến hành viết phiếu thu :(biểu mẫu 46)
Phiếu thu tiền
Ngày 18 tháng12 năm 2005
Tên người nộp tiền :Nguyễn Thị Dung
Địa chỉ :số 8/198 Thái Hà
Lý do nộp :Trải tiền mua hàng
Số tiền :18.000.000đ
Viết bằng chữ :(Mười tám triệu đồng chẵn)
Kèm theo.......chứng từ gốc
Thủ trưởng ĐV
(Kýtên,đóngdấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Người lập biểu
(Ký tên)
Người nộp
(Ký tên)
Thủ quỹ
(Ký tên)
Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản.
Nợ 111 : 18.000.000
Có 131 : 18.000.000
- Sau khi viết phiếu thu tiền kế toán tập hơp số liệu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ
Sau đây là mẫu sổ "bảng chứng từ gốc cùng loại" (biểu mẫu 47)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Phiếu thu
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK...
Số
Ngày
131
511
PT-11
11/12
Thu tiền bán hàng
30.369.500
30.369.500
PN- 12
18/12
Thu tiền bán hàng
18.000.000
18.000.000
..................
Cộng:
3.083.615.050
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Sau đây là mẫu sổ chứng từ ghi sổ của Công ty :(Biểu mẫu 48)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Công ty cổ phần vật liệu
và xây lắp Tam điệp
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
18/12 Thu Nợ tiền bán hàng
111
131
18.000.000
21/12Thu tiền bán hàng
111
511
30.369.500
..........
Cộng:
3.083.615.050
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
b) Xuất quỹ tiền mặt.
Hàng ngày khi chi quỹ TM thủ quỹ tiến hành viết phiếu chi (biểu mẫu49)
Phiếu chi tiền
Ngày 03 tháng12 năm 2005
Tên người nhận tiền :Nguyễn Văn Thơi
Địa chỉ :Xí Nghiệp chế biến than
Lý do chi :Thanh toán tiền mua than
Số tiền :171.250.000đ
Viết bằng chữ :Một trăm bảy mươi mốt triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo.......chứng từ gốc
Thủ trưởng ĐV
(Ký tên,đóngdấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Người lập biểu
(Ký tên)
Người nộp
(Ký tên)
Thủ quỹ
(Ký tên)
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán định khoản.
Nợ 331 :171.250.000
Có 111 :171.250.000
- Khi viết xong phiếu chi tiền kế toán tổng hợp và tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ gốc (biểu mẫu 50)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Công ty cổ phần vật liệu
và xây lắp Tam điệp
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Phiếu chi
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK...
Số
Ngày
331
627
03/12
Trả tiền hàng
171.250.000
171.250.000
04/12
Trả tiền điện nước
15.357.000
15.357.000
..................
Cộng:
2.808.778.000
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào sổ chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 51)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
03/12 Thu tiền bán hàng
331
111
171.250.000
05/12Thu tiền bán hàng
627
111
15.357.000
..........
Cộng:
2.808.778.000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào chứng từ gốc và tập hợp phiếu thu - phiếu chi kế toán vào sổ tổng hợp sau đây là mẫu sổ quỹ tiền mặt của Công ty (biểu mẫu 52)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ quỹ tiền mặt
Ngày tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn quỹ
Số dư đầu kỳ
70.260.278
03/12
PT21
Thu tiền bán hàng
511
53.000.000
03/12
PC11
Trả tiền mua hàng
331
171.250.000
Cộng:
3.083.615.000
2.808.778.000
345.097.328
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 111 để đối chiếu sổ quỹ tiền mặt (biểu mẫu 53)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
sổ cái
Tài khoản: 111
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
70.260.278
3/12
PT21
3/12
Thu tiền bán hàng
511
53.000.000
3/12
PC11
3/12
Trả tiền mua NVL
311
171.250.000
Cộng số phát sinh
3.083.615.050
2.808.778.000
Số dư cuối kỳ
345.097.328
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng.
Theo qui định mỗi khoản tiền nhàn dỗi của doanh nghiệp phải được gửi vào Ngân hàng kho bạc Nhà nước khi cần chi tiền cần phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền.
Hàng ngày nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toàn phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo.
-Khi chi trả bằng TGNH và nhận được giấy báo nợ kế toán viết giấy uỷ nhiệm chi, ngược lại khi thu bằng TGNH kế toán nhận được giấy báo có của Ngân hàng và phiếu uỷ nhiệm chi của người trả tiền (phiếu uỷ nhiệm thu)
- Các phiếu được lập thành làm 03 liên:
01 liên giao cho Ngân hàng
01 liên giao cho kế toán trưởng
01 liên giao cho khách hàng.
- Phương pháp hạch toán tiền gửi Ngân hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo:
+ Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng kế toán định khoản
Nợ 112
Có 111, 131, 141, 144, 511, 515.
Có 3331
+ Khi nhận được giấy báo nợ kế toán định khoản
Nợ 111, 331, 152, 153...
Nợ 1331
Có 112
Ví dụ:Ngày 7/12/2005 Công ty xuất kho thành phẩm để bán với giá xuất kho là 130.000.000đ. Giá bán 180.000.000đ, thuế GTGT 10% , tiền bán đã thu bằng tiền gửi Ngân hàng (đã có giấy báo có)
- Ngày 13/12/2005 Công ty mua NVL khập kho trị giá 275.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng thanh toán bằng chuyển khoản (đã có giấy báo nợ)
Kế toán định khoản:
+ Ngày 7/12: BT1: Nợ 632: 130.000.000
Có 155: 130.000.000
BT2: Nợ 112: 198.000.000
Có 511: 180.000.000
Có 3331: 18.000.000
Ngày 13/12: Nợ 152: 275.000.000
Nợ 1331: 27.500.000
Có 112: 302.500.000
Sau đây là sơ đồ trình tự ghi sổ tiền gửi Ngân hàng của Công ty (sơ đồ13)
Chứng từ gốc
Sổ cái TK 112
Giấy báo có
Bảng TH chứng từ gốc
Sổ chi tiết TGNH
Chứng từ ghi sổ
Giấy báo có
Phiếu uỷ nhiệm chi
Chứng từ ghi sổ
Phiếu uỷ nhiệm thu
Bảng TH chứng từ gốc
a)Khi nhận tiền bằng TGNH
- Trong thực tế chỉ lưu hành giấy uỷ nhiệm chi khi Công ty khác chi trả tiền gửi Ngân hàng thì Công ty mình coi đó là giấy uỷ nhiệm thu (biểu mẫu 54)
Uỷ nhiệm thu
Số :
Ngày7/12/2005
Tên đơn vị trả tiền :UBND xã Cổ Nhuế
Số tài khoản :431101- 000015
Tại ngân hàng :Nông nghiệp Thành phố Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền :Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
Số tài khoản :431101- 000001
Tại ngân hàng :Nông nghiệp Thành Phố Hà Nội
Nội dung thanh toán :Thu tiền bán thành phẩm
Số tiền:198.000.000 (Một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn).
Ngày 7/12/2005
Đơn vị thu tiền
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:
Ngân hàng B
Kế toán
Chủ tài khoản
Kế toán
Trưởng phòng KT
Kế toán
Trưởng phòng KT
- Căn cứ vào giấy uỷ nhiệm chi của khách hàng kế toán sẽ nhận được giấy báo có của Ngân hàng (biểu mẫu 55)
Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam
Giấy báo có liên hàng nội tỉnh
Ngân hàng A: Ngân hàng Công thương thành phố Hà Nội Số hiệu:
Ngân hàng B: Ngân hàng Nông nghiệp thành phố Hà Nội Số hiệu:
Ký hiệu điện báo : XM-2917 Ngày7/12/2005
Tên đơn vị trả tiền : UBND xã Cổ Nhuế.
Số CMND : Ngày cấp.
Số hiệu tài khoản :431101- 000015.
Tại ngân hàng: Nông nghiệp thành phố Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền:Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
Số CMND: Ngày cấp:
Số hiệu tài khoản :431101- 000001
Nội dung :Thu tiền bán hàng
Số tiền:198.000.000đ (một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn)
Ngân hàng A
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thanh toán viên
(Ký tên)
- Khi nhận được giấy báo có kế toán định khoản và tiến hành vào sổ tổng hợp chứng từ gốc (biểu mẫu 56)
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng thảo
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Giấy báo có
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 112 ghi có cho TK...
Số
Ngày
511
3331
GBC -2917
7/12
Thu tiền bán hàng
198.000.000
180.000.000
18.000.000
GBC -2923
9/12
Thu tiền bán hàng
36.850.000
33.500.000
3.350.000
..................
Cộng:
2.264.641.048
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng TH chứng từ gốc kế toán vao chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 57)
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
07/12 Thu tiền bán hàng
112
111
180.000.000
Thuế GTGT đầu ra
112
3331
18.000.000
..........
Cộng:
2.264.641.048
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
b) Khi trả tiền bằng TGNH
Khi chi trả bằng TGNH thì kế toán tiến hành viết phiếu uỷ nhiệm chi (biểu mẫu 58)
Uỷ nhiệm chi
Số :
Ngày13/12/2005
Tên đơn vị trả tiền : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
Số tài khoản :431101- 000001
Tại ngân hàng :Nông nghiệp thành phố Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền : Xí nghiệp chế biến số 2 Cổ Nhuế
Số tài khoản :234191
Tại ngân hàng :Nông nghiệp thành phố Hà Nội
Nội dung thanh toán :Trả tiền mua than
Số tiền:302.500.000 (Ba trăm linh hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn).
Ngày 13/12/2005
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:
Ngân hàng B
Kế toán
Chủ tài khoản
Kế toán
Trưởng phòng KT
Kế toán
Trưởng phòng KT
Sau khi viết giấy uỷ nhiệm chi kế toán sẽ nhận được GBN của ngân hàng (biểu mẫu 59)
Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam
Giấy báo có liên hàng nội tỉnh
Ngân hàng A: Ngân hàng Công thương thành phố Hà Nội. Số hiệu:
Ngân hàng B:Ngân hàng Nông nghiệp thành phố Hà Nội Số hiệu:
Ký hiệu điện báo :XM-2993 Ngày13/12/2005
Tên đơn vị trả tiền : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
Số CMND : Ngày cấp:
Số hiệu tài khoản :431101- 000001
Tại ngân hàng : Nông nghiệp thành phố Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền : Xí nghiệp chế biến than thị xã Ninh Bình
Số CMND : Ngày cấp:
Số hiệu tài khoản : 234191
Nội dung: Thanh toán tiền mua NVL
Số tiền:302.500.000đ (Ba trăm linh hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
Ngân hàng A
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thanh toán viên
(Ký tên)
- Căn cứ vào GBN kế toán vào bảng TH chứng từ gốc (biểu mẫu 60)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Giấy báo nợ
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 112 ghi có cho TK...
Số
Ngày
152
1331
GBN -2992
13/12
Trả tiền mua NVL
302.000.000
275.000.000
27.500.000
GBN-2993
13/12
Trả tiền mua NVL
61.050.000
55.500.000
5.550.000
..................
Cộng:
2.124.084.932
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng TH chứng từ gốc kế toán vao chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 61)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
13/12 Trả tiền mua vật liệu
152
112
275.000.000
Thuế GTGT đầu vào
1331
112
27.500.000
..........
Cộng:
2.124.084.932
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào GBN,GBC của ngân hàng kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng
Sau đây là mẫu sổ TGNH của Công ty (biểu mẫu 62)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ tiền gửi ngân hàng
Tháng 12 năm 2005
Số phiếu
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Số dư đầu kỳ
710.947.680
GBC-2917
7/12
Thu tiền bán hàng
511
180.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
18.000.000
GBN-2993
13/12
Trả tiền mua NVL
152
275.000.000
............
Cộng:
2.264.641.048
2.124.084.932
851.503.796
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 112 để đối chiếu sổ TGNH (biểu mẫu 63)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
sổ cái
Tài khoản: 112
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
710.947.680
9/12
GBC-2917
9/12
Thu tiền bán hàng
511
180.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
18.000.000
13/12
GBN2993
13/13
Trả tiền mua NVL
275.000.000
........
Cộng số phát sinh
2.264.641.048
2.124.084.932
Số dư cuối kỳ
851.503.796
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
2. Kế toán thuế
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo là một Công ty thực hiện tốt các khoản phải thanh toán với ngân sách nhà nước như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất , thuế môn bài.
Công ty nộp đầy đủ kịp thời các khoản thuế cho nhà nước,định kỳ hàng tháng,quý kế toán tạm nộp và được quyết toán lúc cuối năm.
2.1. Thuế GTGT
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Cách xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra
=
Giá tính thuế của HH chịu thuế bán ra
x
Thuế xuất thuế GTGT của HH,DV đó
Thuế GTGT đầuvào
=
Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT của HH,DV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu
a) Thuế GTGT đầu vào.
- Phương pháp hạch toán : khi mua vật tư hàng hoá dịch vụ kế toán định khoản
Nợ 152,153,151,156,157
621,622,627,641,642,142,242 :
Nợ 1331 :
Có 111,112,311,331 :
- Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu vào (sơ đồ 14)
Sổ cái TK 133
Sổ kế toán chi tiết TK1331
Sổ cái TK 133
Sổ kế toán chi tiết TK1331
Bảng kê hoá đơn chứng từ HH,DV mua vào
Căn cứ vào bảng kê hoá đơn kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 1331 của Công ty (biểu mẫu 65)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu sổ
Số:
sổ kế toán chi tiết
Tài khoản: 1331
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
03/12
03/12
Thuế GTGT đầu vào của NVL
331
17.152.000
09/12
09/12
Thuế GTGT đầu vào của NVL
112
1.027.000
............
30/12
Thuế GTGT khấu trừ
3331
213.088.804
Cộng:
213.088.804
213.088.804
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào bảng kê hoá đơn kê toán vào sổ cái TK 133(biểu mẫu 66)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
sổ cái
Tài khoản: 133
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
03/12
HĐ-00175
03/12
Thuế GTGT đầu vào
331
17.152.000
09/12
GBN2982
09/12
Thuế GTGT đầu vào
112
1.027.000
..............
Thuế GTGT khấu trừ
213.088.804
Cộng:
213.088.804
213.088.804
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
b)Thuế GTGT đầu ra.
- Phương pháp hạch toán:Khi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp.
Nợ 111,112,131
Có 515,511,711
Có 3331
- Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu ra phải nộp (sơ đồ 15)
Sổ cái TK 333
Sổ kế toán chi tiết TK3331
Bảng kê hoá đơn chứng từ HH,DV bán ra
- Căn cứ vào bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 3331 của Công ty (biểu mẫu 68)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu sổ
Số:
sổ kế toán chi tiết
Tài khoản: 3331
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầukỳ
19.047.372
4/12
B-01854
4/12
Thuế GTGT đầu ra
131
505.000
5/12
B-01657
5/12
Thuế GTGT đầu ra
131
100.000
............
30/12
Thuế GTGT khấu trừ
1331
213.088.804
Cộng số phát sinh
223.301.024
237.715.268
Số dư cuối kỳ
33.461.616
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu ,thu trên kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
- Đối tượng nộp thuế bao gồm tất cả các cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
- Phương pháp xác định thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
=
Tổng số thu nhập chịu thuế
x
Thuế suất thuế TNDN
- Phương pháp hạch toán:
Để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước hàng quý doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN phải tạm nộp thuế thu nhập theo thông báo của cơ quan thuế hoặc tạm nộp theo kế hoạch
+ Phản ánh số thuế tạm nộp:
Nợ 4212:
Có 3334:
+ Khi nộp thuế cho ngân sách nhà nước:
Nợ 3334:
Có 111,112:
+ Sang đầu năm sau khi quyết toán thuế được duyệt so sánh số tạm nộp với số phải nộp.
-Nếu số phải nộp > số tạm nộp thì phải nộp bổ sung
Nợ 4211:
Có 3334:
- Nếu số phải nộp < số tạm nộp thì số tạm nộp thừa được khấu trừ cho số đã nộp.
Nợ 3334:
Có 4211:
Trường hợp được miễn giảm thuế TNDN thì phản ánh số thu được miễn giảm như sau:
Nợ 3334:
Có 4211:
Sau đây là trình tự ghi sổ của TK 3334 (sơ đồ 16 )
Sổ kế toán chi tiết TK 3331
Sổ cái TK 333
Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 3334( biểu mẫu 69)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu sổ
Số:
sổ kế toán chi tiết
Tài khoản: 3334
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
30/12
30/12
Thuế TNDN phải nộp
421
73.590.231
30/12
Thuế TNDN đã nộp
111
60.531.270
............
Cộng số phát sinh
60.531.270
73.590.231
Tồn cuối kỳ
13.058.961
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào sổ KT chi tiết TK 3331,3334 kế toán sổ cái TK333 (biẻu mẫu 70)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
sổ cái
Tài khoản: 333
Tháng 12 Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
01/12
Tồn kho đầu kỳ
19.047.372
04/12
B-01854
04/12
Thuế GTGT đầu ra
131
505.000
............
30/12
30/10
Thuế GTGT đầu ra khấu trừ
133
213.088.804
Thuế TNDN phải nộp
421
73.990.231
Thuế TNDN đã nộp
111
60.531.270
Cộng số phát sinh
283.832.294
311.305.499
Số dư cuối kỳ
46.520.577
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Sau đây là mẫu tờ khai thuế GTGT của công ty (biểu mẫu 72)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
Mẫu số: 01/GTGT
tờ khai thuế giá trị giá tăng(GTGT)
[01] Kỳ kê khai : Quý IV năm 2005
{02}Mã số thuế: 2700136095
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
{03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
[04] Địa chỉ trụ sở:Yên Bình -TXTĐ [05]Quận/Huyện [06]Tỉnh/Thành phố: Ninh Bình
Không có hoạt động mua,bán phát sinh trong kỳ(đánh dấu"X") [10]
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang:
[11]
Giá trị hàng hoá,dịch vụ mua vào (chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
Hàng hoá dịch vụ mua vào trong kỳ
[12] 2.130.888.040
[25] 213.088.804
Trong đó: + Nhập khẩu
[13]
[26]
+ Tài sản cố định
[14]
[27]
Hàng hoá dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT
[15] 2.130.888.040
[28]
Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ muavào khấu trừ trong kỳ
[29] 213.088.804
Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đã được khấu trừ các kỳ trước
[30]
+ Điều chỉnh tăng
[16]
+ Điều chỉnh giảm
[17]
[31]
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ[32]=[11]+[29]+[30]-[31]
[32] 213.088.804
Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ[18]=[19]+[20]+[21]+[22]
[18] 3.327.550.916
Thuế GTGT củaHHDV bán ra trong kỳ:[33]=[34]+[35]
[33] 311.305.499
Hàng hoá dịch vụ bán ra không chịu thuế
[19]
Hàng xuất khẩu thuế GTGT 0%
[20]
Hàng hoá DV bán ra thuế suất 5%
[21]
[34]
Hàng hoá DV bán ra thuế suất 10%
[22]
[35]
Điều chỉnh tăng giảm thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước
+Điều chỉnh tăng
[23]
[36]
+ Điều chỉnh giảm
[24]
[37]
Thuế GTGT phải nộp vào NSNN trong kỳ([38]=[33]+[36]-[37]-[32]>0)
[38] 98.216.695
Thuế GTGT chua khấu trừ luỹ kế đến kỳ([39]=[33]+[36]-[37]-[32]>0)
[39]
Số thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[40]
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau[41]=[39]-[40]
[41]
[
Phần dành cho cơ quan thuế Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê
Ngày 31.tháng.12năm 2005
(Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ)
Sau đây là mẫu tờ khai thuế TNDN của Công ty (biểu mẫu 72)
Mẫu số 2a
Tổng cục thuế
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Mã số thuế: 2700136095 ĐVT: Đồng Việt Nam
Tên cơ sơ kinh doanh: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
Địa chỉ sở: Số 8/198 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: 045375030 FAX: Email:
STT
Chỉ tiêu kê khai
Tổng số tiền
Ghi chú
1
Tổng doanh thu tính thuế
3.453.722.087
2
Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý
3.223.752.614
3
Thu nhập từ hoạt động SXKD
229.969.473
4
Thu nhập khác
5
Tổng thu nhập chịu thuế
229.696.473
6
Thuế suất
32%
7
Thuế thu nhập
73.590.231
8
Thu nhập tính thuế bổ sung
9
Thuế thu nhập bổ sung
10
Thanh toán thuế
A
Năm trước chuyển sang
B
Phải tạm nộp
73.590.231
C
Tạm nộp
60.531.270
D
Số còn phải nộp
13.058.961
Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác, trung thực. Nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế, cơ sơ sẽ chị xử phạt theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày 31tháng 12 năm 2005
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Phần ba :
lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu
về tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Cuối mỗi quý kế toán tiến hàng khoá số tài khoản, tiến hành ghi các búttoán điều chỉnh tính ra số dư cuối kỳ của các tài khoản và lập các báo cáo tài chính theo quy định.
- Báo cáo tài chính là những báo cáo các tổng hợp về tình hình tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu , công nợ cũng như tình hình tài chính kế quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Theo quy định hiện hành Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo phải lập 3 báo cáo.
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
- Các báo cáo này cuối mỗi quý, mỗi năm được nộp cho bộ tài chính, cục thuế cục thống kê và cơ quan chủ quản và nơi đăng ký kinh doanh vào thời gian sau 15 ngày kể từ khi kết thúc quý.
- Căn cứ để lập báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối số phát sinh:Kế toán căn cứ và tập hợp số liệu từ các sổ cái để lập
+ Bảng cân đối kế toán :
- Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ngày31/12 năm trước
- Căn cứ vào số dư của các tài khoản (loại I,II,III.IV) trên các sổ kế toán chi tiết
+ Báo cáo kêt qủ hoạt động kinh doanh: Kế toán căn cứ vào sổ cái TK(511,512,515,632,635,641,642) hoặc chỉ căn cứ vào sổ cái TK 911 để lập.
+ Thuyết minh báo cáo tài :là các sổ kế toán , bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh , thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước.
Sau đây là mẫu của :- Bảng cân đối số phát sinh (biểu mẫu 73)
- Bảng cân đối kế toán (biểu mẫu 74)
- Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh (biểu mẫu 7
Bảng cân đối kế toán
Quý IV năm 2005
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150+160)
100
3.602.541.401
4.398.232.469
I. Tiền
110
781.207.958
1.196.601.124
1. Tiền mặt tại quỹ
111
70.260.278
345.097.328
2. Tiền gửi ngân hàng
112
710.947.680
851.503.796
3. Tiền đang chuyển
113
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
3.600.000
3.600.000
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
3.600.000
3.600.000
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác
129
III. Các khoản phải thu
130
1.001.111.221
1.392.695.539
1. Phải thu của khách hàng
131
982.694.141
1.335.889.839
2. Trả trước cho người bán
132
3.Thuế GTGT được khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
134
-Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
-Phải thu nội bộ
136
5. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD
137
6. Các khoản phải thu khác
138
18.417.080
36.805.700
7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*)
139
IV. Hàng tồn kho
140
1.651.054672
1.661.424.272
1. Hàng mua đang đi trên đường
141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
1.179.835.572
1.090.566.972
3. Công cụ ,dụng cụ trong kho
143
13.693.100
13.382.800
4. Chi phí SXKD dở dang
144
106.726.000
117.260.000
5. Thành phẩm tồn kho
145
350.800.000
440.214.500
6. Hàng hoá tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bán
147
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*)
149
V. Tài sản lưu động
150
165.567.550
143.911.534
1. Tạm ứng
151
165.567.550
143.911.534
2. Chi phí trả trước
152
3. Chi phí chờ kết chuyển
153
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản cầm cố, ký cược,ký quỹ ngắn hạn
155
VI. Chi phí sự nghiệp
160
1. Chi sự nghiệp năm nay
161
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B. Tài sản cố định , đầu tư dài hạn
(200=210+220+230+240+241
200
9.090.326.274
8.765.091.808
I. Tài sản cố định
210
9.090.326.274
8.632.259.208
1. Tài sản cố định hữu hình
211
8.807.789.174
8.349.772.108
- Nguyên giá
212
17.997.003.950
17.997.003.950
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
9.189.214.776
9.647.281.842
2. Tài sản cố định thuê tài chính
214
- Nguên giá
215
- Giá trị hao mòn
216
3. Tài sản cố định vô hình
217
282.537.100
282.537.100
- Nguyên giá
218
282.537.100
282.537.100
- Giá trị hao mòn
219
II. Các khoản đầutư tài chính dài hạn
220
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2. Góp vốn liên doanh
222
3. Đầu tư dài hạn khác
228
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229
III. Chi phí XDCB dở dang
230
IV. Các khoản ký quỹ ,ký cược dài hạn
240
V. Chi phí trả trước dài hạn
241
132.832.600
Cộng tài sản (250=100+200)
250
12.692.867.675
13.163.324.277
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A. Nợ phải trả (300=310+320+330)
300
10.798.384.057
12.038.871.186
I. Nợ ngắn hạn
310
4.492.762.544
4.053339.828
1. Vay ngắn hạn
311
2.106.446.800
1.853.340.600
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả cho người bán
313
1.186.942.682
943.573.061
4. Người mua trả tiền trước
314
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
315
19.047.372
46.520.577
6. Phải trả công nhân viên
316
163.244.100
159.855.700
7. Phải trả cho đơn vị nội bộ
317
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
17.081.590
50.049.890
9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD
319
II. Nợ dài hạn
320
5.952.000.000
6.448.322.000
1. Vay dài hạn
321
5.952.000.000
6.448.322.000
2. Nợ dài hạn
322
3. Trái phiếu phát hành
323
III. Nợ khác
330
1.353.621.513
1.534.209.358
1. Chi phí trả trước
331
1.353.621.513
1.534.209.358
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ,Ký cược dài hạn
323
B. Nguồn vốn chủ sở hữu (400 =410 + 420)
400
1.894483.618
2.124.453.091
I. Nguồn vốn , quỹ
410
1.894.483.618
2.124.453.091
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
1.808.605.618
1.808.605.618
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
6. Lợi nhuận chưa phân phối
416
229.696.473
7. Nguồn vốn đầu tư XDCB
417
85.878.000
85.878.000
II. Nguồn kinh phí ,quỹ khác
420
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
2. Quỹ quản lý cấp trên
423
3. Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
Cộng nguồn vốn (430=300+400)
430
12.692.867.675
13.163.324.277
Lập, ngày 31 tháng12 năm 2005
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2005
Phận I: Lãi, lỗ
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chi tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
3.387.959.375
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
03
3.741.255
- Chiết khấu thương mại
04
- Giảm giá hàng bán
05
- Hàng bán bị trả lại
06
3.741.255
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phương phấp trực tiếp phải nộp
07
1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01- 03)
10
3.384.218.120
2. Giá vốn hàng bán
11
2.825.276.928
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10- 11)
20
558.941.192
4. Doanh thu hoạt động tài chính
21
69.503.967
5. Chi phí hoạt động tài chính
22
153.198.224
- Trongđó: Chi phí lãi vay
23
6. Chi phí bán hàng
24
176.542.100
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
68.735.362
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21-22)-(24+25)]
30
229.696.473
9. Thu nhập khác
31
10. Chi phí khác
32
11. Lợi nhuận khác
40
12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40)
50
229.696.473
13.Thuế TNDN phải nộp
51
73.590.231
14. Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)
60
156.379.242
Phần II.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Mã số
Số còn lại phải nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong năm
Luỹ kế từ đầu năm
Số còn phải nộp cuố kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số đã nộp
Số đã nộp
I.Thuế (10=11+12+13+14+15+16+17 +18+19+20)
10
19.047.372
98.216.695
70.743.490
46.520.577
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa
11
91.216.695
63.743.490
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
12
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
4.Thuế xuất ,nhập khẩu
14
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
15
6. Thuế tài nguyên
16
7. Thuế nhà đất
17
8. Tiền thuê đất
18
4.000.000
4.000.000
9. Thuế môn bài
19
3.000.000
3.000.000
10. Các loại thuế
20
II. Các khoản phải nộp khác:
(30 31+32+33)
30
1. Các khoản phụ thu
31
2. Các khoản phí ,lệ phí
32
3. Các khoản khác
33
Tổng cộng (40=10+30)
40
98.216695
70.743.490
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay:...........................
Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp:............................................................
Phần III.
Thuế GTGT được khấu trừ , thuế GTGT được hoàn lại, Thuế GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
I. Thuế GTGT được khấu trừ
1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ
10
x
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
213.088.804
3.Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế GTGT hàng mua trả lại và không được khấu trừ(12=13+14+15+16)
12
213.088.804
Trong đó:
a. Số thuế GTGT đã khấu trừ
13
213.088.804
b. Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
c. Số thuế GTGT hàng mua trả lại , giảm giá hàng mua
15
d. Số thuế GTGT không được khấu trừ
16
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ,còn được hoàn lại cuối kỳ
(17=10+11-12)
17
x
II. Thuế GTGT
1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ
20
x
2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh trong kỳ
21
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ
23
x
III. Thuế GTGT được giảm
1. Thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ
30
x
2. Thuế GTGT được giảm phát sinh
31
3. Thuế GTGT đã được giảm
32
4. Thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ (33 = 30+31-32)
33
x
IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ
40
x
2. Thuế GTGT đầu ra, đầu ra phát sinh
41
311.305.049
3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
42
283.832.294
4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
43
5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp
44
6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp bán vào NSNN
45
7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ
(46= 40 +41 - 42 - 43 - 44 - 45)
46
46.520.577
x
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (X) không có số liệu.
Lập, ngày ..... tháng .... năm 2005
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Căn cứ vào các báo cáo kế toán đã lập để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
* Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua khả năng thanh toán để biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp người ra sử dụng chỉ tiêu:
Tỷ suất thanh toán
hiện hành
=
Tổng tài sản lưu động
x100
Nợ ngắn hạn
Tỷ suất thanh toán
hiện hành đầu kỳ
=
4.602.541.401- 3.600.000
x100 = 102.36%
4.492.762.544
Tỷ suất thanh toán
hiện hành cuối kỳ
=
5.398.232.469 - 3600.000
x100 = 133,09%
4.053.339.828
Tỷ suất thanh toán
tức thời
=
Tổng số vốn bằng tiền
x100
Tổng nợ ngắn hạn
Tỷ suất thanh toán
tức thời đầu kỳ
=
781.207.958
x100 = 17,39%
4.492.762.544
Tỷ suất thanh toán
hiện hành cuối kỳ
=
1.196.601.124
x100 = 29,52%
4.053.339.828
Nhận xét:Từ số liệu phân tích ta thấy tình hình tài chính của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo rất khả quan .
- Tỷ suất thanh toán hiện hành cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 30,37%(133,09%-102,36%) đây là yếu tố khách quan cho việc đảm bảo khả năng thanh toán của Công ty.
-Tỷ suất thanh toán tức thời cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 12,13%(29,52%-17,39%) chứng tỏ việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Công ty cuố kỳ rất tốt.
Đây là lợi thế của Công ty trong giao dịch cũng như các hoạt động huy động vốn đầu tư các nguồn.
* Chỉ tiêu kết cấu tài chính
Hệ số nợ
=
Tổng nợ
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ đầu kỳ
=
10.798.384.057
= 5,69
1.894.483.618
Hệ số nợ cuối kỳ
=
12.038.871.186
= 5,67
2.124.453.091
* Chỉ tiêu về sử dụng các nguồn
- Vòng quay hàng tồn kho:
Vòng quay hàng
tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Hàng tồn kho bình quân
=
1.651.054.672 +1.661.424.272
= 1.656.239.472
2
Vòng quay hàng tồn kho
=
2.825.276.928
= 1,71
1.656.239.472
- Vòng quay của vốn lưu động
Vòng quay của
vốn lưu động
=
D.T. Thuần
VLĐ bình quân
Vốn lưu động
bình quân
=
3.598.941.401 + 4.394.632.469
= 3.996.786.935
2
Vòng quay của
vốn lưu động
=
3.384.218.120
= 0,85
3.996.786.935
- Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
=
D.T. Thuần
NG TSCĐ bình quân
NG TSCĐ
bình quân
=
18.279.541.050+18.279.541.050
= 18.279.541.050
2
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
=
3.384.218.120
=0,185
18.279.541.050
* Các chỉ tiêu về lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế
x100%
Doanh thu thuần
=
156.379.242
x100 = 4,62%
3.384.218.120
Tỷ suất lợi nhuận VCSH
=
Lợi nhuận sau thuế
x100%
VCSH bình quân
VCSHBQ
=
VCSH đầu kỳ + VCSH cuối kỳ
x100%
2
=
1.894.483.618 + 2.124.4530.091
= 2.009.468.355
2
Tỷ suất lợi nhuận VCSH
=
156.379.242
x100% = 7,78%
2.009.468.355
Tỷ suất lợi nhuận của tổng tài sản
=
Lợi nhuận trước thuế
x100%
Tổng TS
=
229.696.473
x100% =1,74%
13.163.324.277
Phần 4:
Đánh giá, kết luận
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo em thấy tình hình hạch toán của đơn vị cũng không khác nhiều so với kiến thức em đã học trong trường.
Trong quá trình học nhà trường đã cho em làm quen với các hình thức ghi sổ như hình thức nhật ký chung, hình thức chứng từ ghi sổ. Và làm cho em bớt bỡ ngỡ trong quá trình thực tập. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo đã áp dụng hình thức kế toán ghi sổ, hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Được sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trong phòng kế toán và nhất là được sự hướng dẫn tận tình của bác kế toán trường cùng với thầy giáo: Tô Văn Hiển em đã hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập tuy ngắn nhưng em đã học hỏi và làm quen được rất nhiều mẫu sổ sách. Điều này rất có ý nghĩa đối với em, đã giúp em hiểu biết thêm một phần việc của một nhân viên kế toán. Do thời gian thực tập chưa nhiều, tính cách còn dụt dè và trình độ còn hạn chế nên bài làm còn nhiều thiếu sót và chưa hoàn chỉnh. Vậy nên em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy, các cô cũng như Phòng kế toán - Tài chính và ban lãnh đạo Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo để em sửa chữa và có điều kiện bổ sung phần thiếu sót, giúp bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn và chỉ bảo cho em để em hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các bác, các anh chị phòng kế toán tài chính và Ban lãnh đạo Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo cùng các thầy cô giáo trường TH quản lý và công nghệ đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2006
Người viết báo cáo
Nguyễn Thị Hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________----*---- _________
bản kiểm điểm cá nhân
Tên em là: Nguyễn Thị Hoà
Là học sinh lớp 16A3 - Trường Trung học Quản Lý Và Công Nghệ
Dương xá - Gia lâm - Hà Nội
Được sự giới thiệu của Nhà trường em đã đến thực tập tại Công ty TNHH Tm và dịch vụ Hùng Thảo. Trong thời gian thực tập từ ngày 10/04 đến ngày 10/06 em nhận thấy mình có những ưu và nhược điểm sau:
Ưu điểm: Chấp hành tốt nội quy, quy định của Công ty cũng như phòng kế toán đề ra, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chịu khó nghiên cứu học hỏi và viết báo cáo theo đúng nội dung hướng dẫn của nhà trường.
Nhược điểm: do Chưa có kinh nghiệm thực tế, còn rụt rè trong khi thực tập dẫn đến thiếu thông tin, tài liệu để viết báo cáo.
Qua thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy những ưu nhược điểm như vậy, em mong các cô, chú, anh, chị ở Công ty, các thầy cô giáo trong trường tạo điều kiện giúp đỡ cho báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Ngày 10 tháng 6 năm 2006
Học sinh
Nguyễn Thị Hoà
Nhận xét của đơn vị thực tập
kết cấu
I. Đặc điểm hoạt động của đơn vị:
1. Vị trí địa lý nơi đơn vị đang đóng
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị
3. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
4. Tổ chức bộ máy kế toán
II. Công việc hạch toán:
Phần một: Quá trình hạch toán chủ yếu
1. Phương pháp kế toán quá trình cung cấp NVL, CCDC
1.1 Kế toán quá trình nhập NVL, CCDC
1.2 Kế toán quá trình xuất NVL
2. Kế toán quá trình sản xuất
2.1 Chi phí NVL trực tiếp
2.2 Chi phí NC trực tiếp
2.3 Chi phí sản xuất chung
2.4 Phương pháp xác định giá trị dở dang cuối kỳ
2.5 Phương pháp tính giá thành
2.6 Nhập kho sản phẩm hoàn thành
3. Kế toán quá trình tiêu thụ
4. Kế toán xác định kết quả
Phần 2: Kế toán các nghiệp vụ khác
1. Kế toán vốn bằng tiền
1.1 Kế toán tiền mặt
1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng
2. Kế toán thuế
2.1 Thuế GTGT
2.2 Thuế TNDN
Phần ba: Lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phần bốn: Đánh giá, kết luận.
Mục lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5174.doc