Tình hình vệ sinh an toàn lao động ở công nhân nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng năm 2009

Nhận xét: Người có kiến thức đúng mang phương tiện phòng hộ cá nhân tốt hơn. Bảng 13. Liên quan giữa nhóm tuổi với việc mang phương tiện phòng hộ cá nhân Phòng hộ cá nhân Nhóm tuổi Tổng cộng n ( %) Mang phương tiện Không mang phương tiện Nhận xét: Tuổi càng cao mang phương tiện phòng hộ càng tốt. KẾT LUẬN Thực trạng môi trường lao động tại Nhà máy Bia Sài Gòn – Sóc Trăng không đạt chuẩn theo qui định. Cụ thể 16/39 mẫu (41%) không đạt về nhiệt độ nơi làm việc, ánh sáng 12/39 mẫu không đạt (30,8%), tiếng ồn 08/39 mẫu (20,51%) và thông gió 05/21 mẫu (23,81%). Nam chiếm 88,7% và thường làm ở bộ phận trực tiếp. 100% công nhân biết nhà máy qui định vệ sinh nơi làm việc nhưng chỉ 66% mang phương tiện khi làm việc. 71,7% hiểu biết môi trường lao động có thể ảnh hưởng sức khỏe và người nhiều tuồi nghề có nhận thức đúng cao hơn, biết lợi ích khám sức khỏe định kỳ nhiều hơn và có ý thức mang phương tiện bảo hộ tốt hơn.

pdf6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 99 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tình hình vệ sinh an toàn lao động ở công nhân nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 129 TÌNH HÌNH VỆ SINH AN TOÀN LAO ĐỘNG Ở CÔNG NHÂN NHÀ MÁY BIA SÀI GÒN – SÓC TRĂNG NĂM 2009 Âu Hiền Sĩ1, Lê Thành Tài ** TÓM TẮT Đặt vấn ñề: Giống như các ñịa phương khác trong cả nước, tình hình vệ sinh và an toàn lao ñộng tại các cơ sở sản xuất tại Sóc Trăng còn nhiều ñiều cần lưu ý Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng môi trường lao ñộng và tìm hiểu một số yếu tố liên quan ñến vệ sinh an toàn lao ñộng của công nhân nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là Công nhân làm việc gián tiếp và trực tiếp và cơ sở nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng.Cở mẫu là tất cả công nhân làm việc ở các bộ phận ñang hoạt ñộng của nhà máy. Các ñặc tính cá nhân và tình trạng vệ sinh lao ñộng như cường ñộ tiếng ồn, chiếu sáng, bụi, ñiều kiện vi khí hậu,... trong môi trường lao ñộng ñược thu thập. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 12.0 Kết quả nghiên cứu: Thực trạng môi trường lao ñộng tại Nhà máy Bia Sài Gòn – Sóc Trăng không ñạt chuẩn theo qui ñịnh. Cụ thể 16/39 mẫu (41%) không ñạt về nhiệt ñộ, ánh sáng 12/39 mẫu (30,8%), tiếng ồn 08/39 mẫu (20,51%) và thông gió 05/21 mẫu (23,81%). Nam chiếm 88,7% và thường làm ở bộ phận trực tiếp. 100% công nhân biết nhà máy qui ñịnh vệ sinh nơi làm việc nhưng chỉ 66% mang phương tiện khi làm việc. 71,7% hiểu biết môi trường lao ñộng có thể ảnh hưởng sức khỏe và người nhiều tuồi nghề có nhận thức ñúng cao hơn, biết lợi ích khám sức khỏe ñịnh kỳ nhiều hơn và có ý thức mang phương tiện bảo hộ tốt hơn. Kết luận: Cần duy trì thường xuyên công tác kiểm tra vệ sinh và an toàn lao ñộng tại nơi làm việc và tuyên truyền giáo dục vệ sinh an toàn lao ñộng cho công nhân. Từ khóa: vệ sinh an toàn lao ñộng, môi trường lao ñộng, công nhân nhà máy bia. ABSTRACT STATUS OF OCCUPATIONAL HYGIENE AND SAFETY AT SAI GON - SOC TRANG BREWERY IN 2009 Au Hien Si, Le Thanh Tai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 129 - 133 Background: As other provinces in the whole country, the situation of occupational hygiene and safety at factories in Soc Trang have many problems which should be considered. Research objectives: To assess the status of working environment and identify some factors relating to occupational hygiene and safety of workers at Saigon - Soc Trang brewery in 2009. Research Methodology: A cross-sectional study was conducted. Research population consisted of workers who were working directly and indirectly at Saigon - Soc Trang brewery. Sample size was all employees working in every parts of the plant. The personal characteristics and status of occupational health such as the noise intensity, light intensity, dust, micro- climatic conditions,... in the working environment were collected. Data processing was done with SPSS 12.0 software. Results of research: The status of working environment in Saigon - Soc Trang Brewery was substandard such as the temperature of workplace (16 substandard/ total of 39 survey places, 41%); light (12/39, 30.8%; noise (08/39, 20.51%) and ventilation (05/21, 23.81%). Male proportion was 88.7% and they often work in direct parts of brewery and 100% factory worker reported that they know hygiene regulations, but there were only 66.0% of workers who wear the means of labour safety during their working processing. 71.7% of participants who understand that working environment may affect on health and participants who had a longer experiened working time were awared better than those about working environment affecting on health, benefits of checking health periodically and wearing means of labour safety. Conclusion: It is neccesary to maintain the regular control of occupational hygiene and safety in the workplace as well as education on occupational safety and hygiene for workers. Keywords: occupational hygiene and safety, working environmen, brewery workers. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chi cục VSATTP Tỉnh Sóc Trăng **Trường Đại học Y Dược Cần Thơ Địa chỉ liên lạc: PGS. TS. Lê Thành Tài ĐT: 0710 373 9 809 Email: taicantho007@yahoo.com Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 130 Các yếu tố ñộc hại thường gặp như nhiệt ñộ nóng, ñộ ẩm cao, tiếng ồn, bụi, ñiều kiện lao ñộng khắc nghiệt, không dùng trang bị phòng hộ, là những ñặc thù cơ bản thường gặp trong công tác vệ sinh và an toàn lao ñộng ở các ngành nghề xây dựng, thủy hải sản, chế biến thực phẩm. những yếu tố tác hại này có khả năng ñưa ñến tai nạn lao ñộng và bệnh nghề nghiệp cho công nhân. Nhà máy Bia Sài Gòn – Sóc Trăng tuy có công nghệ sản xuất hiện ñại song công nhân vẫn phải làm việc liên tục lâu dài nên không thể tránh khỏi ảnh hưởng của các yếu tố tác hại nghề nghiệp ñến sức khỏe. Mục tiêu ñề tài nhằm xác ñịnh thực trạng môi trường lao ñộng, tình hình thực hiện vệ sinh an toàn lao ñộng và một số yếu tố liên quan tại nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Công nhân làm việc gián tiếp và trực tiếp và cơ sở nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng. Thiết kế nghiên cứu Mô tả cắt ngang. Mẫu nghiên cứu Tất cả công nhân làm việc ở các bộ phận ñang hoạt ñộng của nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng. Thu thập số liệu Các ñặc tính cá nhân và tình trạng vệ sinh lao ñộng như cường ñộ tiếng ồn, chiếu sáng, bụi, ñiều kiện vi khí hậu,... trong môi trường lao ñộng ñược thu thập. Người thu thập số liệu là cán bộ Trung tâm y tế dự phòng Phân tích số liệu Sử dụng phần mềm SPSS 12.0 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 1: Các chỉ số ño vi khí hậu tại vị trí sản xuất gián tiếp Nhiệt ñộ Độ ẩm Thông gió Bộ phận làm việc Tổng số mẫu Đạt TCCP n (%) Không ñạt TCCP N (%) Đạt TCCP N (%) Không ñạt TCCP n (%) Đạt TCCP N (%) Không ñạt TCCP n (%) Bảo vệ 15 05 100 00 00 05 100 00 00 03 60 02 40 Kỹ thuật Đầu tư 15 05 100 00 00 05 100 00 00 03 60 02 40 Kế toán 15 05 100 00 00 05 100 00 00 05 100 00 00 Hành chánh 18 06 100 00 00 06 100 00 00 05 83,30 01 16,70 Tổng cộng 63 21 100 00 00 21 100 00 00 21 80,8 05 Nhận xét: Nhiệt ñộ ở các bộ phận trung bình 26,160C; cao nhất 36,800C; thấp nhất 23,200C; ñạt tiêu chuẩn cho phép 320C và số mẫu ñạt 21/21 (100%). Độ ẩm có chỉ số trung bình 62,81%; cao nhất 73,20%; thấp nhất 40,30%; ñạt tiêu chuẩn cho phép ≤ 80%; số mẫu ñạt 21/21 (100%). Thông gió chỉ số trung bình 0,64 m/s; cao nhất 2,6m/s; thấp nhất,11m/s; ñạt tiêu chuẩn cho phép 0,5 - 2m/s; số mẫu ñạt 21/26 (80,8%). Bảng 2: Các chỉ số ño vi khí hậu tại các vị trí sản xuất trực tiếp Bộ phận Tổng số Nhiệt ñộ Độ ẩm Thông gió Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 131 Đạt TCCP N (%) Không ñạt TCCP N (%) Đạt TCCP N (%) Không ñạt TCCP N (%) Đạt TCC P N (%) Không ñạt TCCP n (%) Thành phẩm 24 04 50 04 50 08 100 00 00 08 100 00 100 Tổ nấu 24 02 25 06 75 08 100 00 00 03 37,50 05 62,50 Động lực bảo trì xử lý nước 30 04 40 06 60 10 100 00 00 06 66,67 04 33,33 Lên men 21 07 100 00 00 07 100 00 00 07 100 00 00 Kiểm nghiệm 18 06 100 00 00 06 100 00 00 05 83,33 01 16,67 Tổng cộng 117 23 59,0 16 41,0 60 100 00 00 45 75,0 15 25 Nhận xét: Nhiệt ñộ ở các bộ phận trung bình 26,16 0C; cao nhất 36,80 0C; thấp nhất 23,200C; số mẫu ñạt tiêu chuẩn cho phép 32 0C là 23/39 (59,0 %). Độ ẩm có chỉ số trung bình 62,81%; cao nhất 73,20%; thấp nhất 40,30%; ñạt tiêu chuẩn cho phép ≤ 80%; số mẫu ñạt 60/60 ( 100%). Thông gió chỉ số trung bình 0,64 m/s; cao nhất 2,6m/s; thấp nhất 0,11m/s; ñạt tiêu chuẩn cho phép 0,5 - 2m/s; số mẫu ñạt 45/60 (75%). Bảng 3: Các chỉ số ño tiếng ồn – ánh sáng – bụi tại vị trí sản xuất trực tiếp Tiếng ồn Ánh sáng Bụi Bộ phận làm việc Tổng số mẫu Đạt TCCP n (%) Không ñạt TCCP n (%) Đạt TCCP n (%) Không ñạt TCCP n (%) Đạt TCCP N (%) Không ñạt TCCP n (%) Thành phẩm 24 04 50 04 50 04 50 04 50 08 100 00 00 Tổ nấu 24 08 100 00 00 08 100 00 00 08 100 00 00 Động lực bảo trì xử lý nước 30 06 60 04 40 02 20 08 80 10 100 00 00 Lên men 21 07 100 00 00 07 100 00 00 07 100 00 00 Kiểm nghiệm 18 06 100 00 00 06 100 00 00 06 100 00 00 Tổng cộng 117 31 79,5 08 20,5 27 69,2 12 30,8 39 100 00 00 Nhận xét: - Tiếng ồn ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 67,29 dB; cao nhất 90,4 dB; thấp nhất 52,7dB; số mẫu ñạt tiêu chuẩn cho phép ≤ 85dB là 31/39 (79,5%). - Ánh sáng ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 237.45 Lux; cao nhất 290 Lux; thấp nhất 120 Lux; số mẫu ñạt ñạt tiêu chuẩn cho phép ≥ 200 Lux 27/39 (69,2%). - Bụi ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 0,35 mg/m3; cao nhất 0,9 mg/m3; thấp nhất 0,1 mg/m3; số mẫu ñạt ñạt tiêu chuẩn cho phép 0,5 - 2 mg/m339/39 (100%). Bảng 4: Các chỉ số ño tiếng ồn – ánh sáng – bụi tại vị trí sản xuất gián tiếp Tiếng ồn Ánh sáng Bụi Bộ phận làm việc Tổng số mẫu Đạt TCCP n (%) Không ñạt TCCP n (%) Đạt TCCP n (%) Không ñạt TCCP n (%) Đạt TCCP n (%) Không ñạt TCCP n (%) Bảo vệ 15 05 100 00 00 05 100 00 00 05 100 00 00 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 132 Kỹ thuật Đầu tư 15 05 100 00 00 05 100 00 00 05 100 00 00 Kế toán 15 05 100 00 00 05 100 00 00 05 100 00 00 Hành chánh 18 06 100 00 00 06 100 00 00 06 100 00 00 Tổng cộng 63 21 100 00 00 21 100 00 00 21 100 00 00 Nhận xét: - Tiếng ồn ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 67,29 dB; cao nhất 90,4 dB; thấp nhất 52,7dB; ñạt tiêu chuẩn cho phép ≤ 85dB; số mẫu ñạt 21/21 (100%). - Ánh sáng ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 237.45 Lux; cao nhất 290 Lux; thấp nhất 120 Lux; ñạt tiêu chuẩn cho phép ≥ 200 Lux; số mẫu ñạt 21/21 (100%). - Bụi ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 0,35 mg/m3; cao nhất 0,9 mg/m3; thấp nhất 0,1 mg/m3; ñạt tiêu chuẩn cho phép 0,5 - 2 mg/m3 , số mẫu ñạt 21/21 (100%).. Bảng 5. Đặc tính công nhân theo nhóm tuổi, giới, trình ñộ văn hóa, dân tộc Đặc tính Tần số Tỷ lệ % 18-30 17 16.,0 31-40 65 61,3 41-50 21 19,8 Nhóm tuổi 51-60 03 2,8 Nam 94 88,7 Giới tính Nữ 12 11,3 Hoa 07 6,6 Kinh 88 83,0 Khơmer 11 10,4 Dân tộc Khác 00 00 Không biết chữ 00 00 Cấp I 02 1,9 Cấp II 11 10,4 Cấp III 37 34,9 Trình ñộ văn hóa Trung cấp, ñại học 56 52,8 Nhận xét: Nhóm tuổi 31-40 chiếm 61,3%; kế ñó 41-50 19,8%; thấp nhất 51- 60 là 2,8%. Nam 88,7%. Dân tộc kinh 83,0%. Trình ñộ trung cấp trở lên 52,8%; Cấp III: 34,9%. Bảng 6. Đặc tính công nhân theo tuổi nghề. Đặc tính Tần số Tỷ lệ % ≤ 5 năm 10 9,4 6-10 năm 50 47,2 11-15 năm 40 37,7 16-20 năm 03 2,8 Tổng cộng 106 100 Nhận xét: Công nhân có tuổi nghề 6-10 năm chiếm 47,2%; 11-15 năm chiếm 37,75%. Bảng 7. Kết quả khảo sát kiến thức của công nhân Kiến thức Tần số Tỷ lệ % Đúng 70 71,7 MTLĐ gây ảnh hưởng ñến sức khỏe Sai 36 28,3 Đúng 98 92,5 Phương tiện phòng hộ lao ñộng cá nhân giúp phòng ngừa bệnh Sai 08 7,5 Đúng 70 66,0 Khám SK giúp sớm phát hiện bệnh Sai 36 34,0 Nhận xét: Có kiến thức ñúng về các yếu tố trong môi trường lao ñộng sẽ gây ảnh hưởng ñến sức khỏe chiếm 71,7%. Phương tiện phòng hộ cá nhân giúp phòng ngừa bệnh 92,5 % Chỉ 66% công nhân cho rằng khám sức khỏe nhằm giúp sớm Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 133 phát hiện bệnh. Bảng 8: Biết nhà máy có qui ñịnh vệ sinh an toàn lao ñộng. Biết nhà máy có qui ñịnh vệ sinh an toàn lao ñộng Tần số Tỷ lệ % Biết 106 100 Không biết 00 00 Tổng cộng 106 100 Nhận xét: 100% công nhân ñều biết nhà máy có qui ñịnh thực hiện vệ sinh nơi làm việc. Bảng 9. Mang phương tiện phòng hộ lao ñộng cá nhân trong làm việc. Mang phương tiện phòng hộ cá nhân. Tần số Tỷ lệ % Có mang phương tiện phòng hộ lao ñộng cá nhân. 70 66,0 Không có mang phương tiện phòng hộ lao ñộng cá nhân 36 34,0 Tổng cộng 106 100 Nhận xét: Chỉ có 2/3 công nhân mang phương tiện phòng hộ cá nhân (66,0%) Bảng 10. Liên quan giữa tuổi nghề với kiến thức về tác hại môi trường lao ñộng. Kiến thức về tác hại môi trường lao ñộng Tuổi nghề Tổng cộng n ( %) Đúng n (%) Sai n (%) χ2 P ≤ 5 năm 10(100) 02(20) 08(80) 6-10năm 40(100) 35(70) 15(30) 11-15năm 40(100) 33(82,5) 07(17,5) 16- 20năm 03(100) 03(100) 00(00) > 20 năm 03(100) 03(100) 00(00) 17,91 0,001 Nhận xét: Tuổi nghề càng cao càng có kiến thức ñúng về tác hại của môi trường lao ñộng Bảng 11. Mối liên quan giữa tuổi nghề với việc mang phương tiện phòng hộ cá nhân Mang phương tiện phòng hộ Tuổi nghề Tổng cộng n (%) Mang phương tiện n (%) Không mang phương tiện n (%) χ2 p ≤ 5 năm 6-10 năm 11-15năm 16- 20năm > 20 năm 10(100) 50(100) 40(100) 03(100) 03(100) 03 (30) 28 (56) 33(82,5) 03( 100) 03(100) 07 (70) 22 (44) 07 (17,5) 00 (00) 00 (00) 15,96 0,003 Nhận xét: Tuổi nghề càng cao càng mang phương tiện phòng hộ lao ñộng cá nhân tốt. Bảng 12. Liên quan giữa kiến thức về môi trường lao ñộng và việc phòng hộ cá nhân Phòng hộ cá nhân Kiến thức về môi trường lao ñộng gây ảnh hưởng sức khỏe Tổng cộng n (%) Mang phương tiện n (%) Không mang phương tiện n (%) 0R χ 2 p Đúng 76(100) 58 (76,3) 18 (23,7) 4,83 12,65 Sai 30(100) 12 (40) 18 (60) (1,78- 13,34) 0,0003 Nhận xét: Người có kiến thức ñúng mang phương tiện phòng hộ cá nhân tốt hơn. Bảng 13. Liên quan giữa nhóm tuổi với việc mang phương tiện phòng hộ cá nhân Phòng hộ cá nhân Nhóm tuổi Tổng cộng n ( %) Mang phương tiện Không mang phương tiện χ2 p Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 134 n (%) n (%) 18-30 31-40 41-50 51-60 17(100) 65(100) 21(100) 03(100) 06 (35,3) 47(72,3) 14(95,2) 03(100) 11 (64,7) 18 (27,7) 07 (33,3) 00 (00) 9,85 0,01 Nhận xét: Tuổi càng cao mang phương tiện phòng hộ càng tốt. KẾT LUẬN Thực trạng môi trường lao ñộng tại Nhà máy Bia Sài Gòn – Sóc Trăng không ñạt chuẩn theo qui ñịnh. Cụ thể 16/39 mẫu (41%) không ñạt về nhiệt ñộ nơi làm việc, ánh sáng 12/39 mẫu không ñạt (30,8%), tiếng ồn 08/39 mẫu (20,51%) và thông gió 05/21 mẫu (23,81%). Nam chiếm 88,7% và thường làm ở bộ phận trực tiếp. 100% công nhân biết nhà máy qui ñịnh vệ sinh nơi làm việc nhưng chỉ 66% mang phương tiện khi làm việc. 71,7% hiểu biết môi trường lao ñộng có thể ảnh hưởng sức khỏe và người nhiều tuồi nghề có nhận thức ñúng cao hơn, biết lợi ích khám sức khỏe ñịnh kỳ nhiều hơn và có ý thức mang phương tiện bảo hộ tốt hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2004), Cẩm nang thực hành quản lý và chăm sóc sức khỏe người lao ñộng cho cán bộ y tế cơ sở, Nxb Lao ñộng –Xã Hội, Hà Nội, tr. 11-14. 2. Bộ Y tế (2003), Tiêu chuẩn vệ sinh lao ñộng, Nxb Y Học, Hà Nội, tr. 20,25,27,30,51-52. 3. Bộ Y tế - Vụ Y tế Dự phòng (2002), Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, Nxb Y Học, Hà Nội, tr.8. 4. Bộ Y tế - Thanh tra nhà nước ( 2001), Sổ tay thanh tra vệ sinh lao ñộng, Nxb Y Học, Hà Nội, tr.61. 5. Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội (2004), Bảo hộ lao ñộng, Nxb Lao Động – Xã Hội, Hà Nội, tr.51. 6. Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội (2001), Các văn bản pháp luật hiện hành về bảo hộ lao ñộng của Việt Nam, Nxb Lao Động – Xã Hội, Hà Nội, tr.21,23. 7. Cục An Toàn Lao Động, Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội (2006), An toàn và vệ sinh lao ñộng, Hà Nội, tr 12. 8. Nhà máy Bia Sài Gòn – Sóc Trăng (2008), Báo cáo sơ lược hoạt ñộng nhà máy Bia Sài Gòn – Sóc Trăng giai ñoạn từ 1995 ñến nay, tr.1-5.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftinh_hinh_ve_sinh_an_toan_lao_dong_o_cong_nhan_nha_may_bia_s.pdf
Tài liệu liên quan