Toán học - Thuật ngữ – Nguyên lý thống kê

Chỉ số kế hoạch Chỉ số kế hoạch là chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ thực tế và kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm chỉ số nhiệm vụ kế hoạch và chỉ số thực hiện kế hoạch. Chỉ số không gian Chỉ số không gian là chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng ở hai điều kiện không gian khác nhau. Chỉ số nhân tố Chỉ số nhân tố là chỉ số phản ánh ảnh hưởng biến động của từng nhân tố đối với biến động của hiện tượng phức tạp cấu thành từ nhiều nhân tố

pdf8 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán học - Thuật ngữ – Nguyên lý thống kê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuật ngữ – Nguyên lý thống kê v1.0 211 THUẬT NGỮ B Biến động thời vụ Biến động thời vụ là sự biến động của hiện tượng có tính chất lặp đi lặp lại trong từng thời gian nhất định. C Chỉ tiêu thống kê Chỉ tiêu thống kê là những con số phản ánh mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế – xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể. Chỉ số trong thống kê Chỉ số trong thống kê là số tương đối (tính bằng đơn vị lần hoặc %), biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của một hiện tượng nghiên cứu. Chỉ số ảnh hưởng kết cấu Chỉ số ảnh hưởng kết cấu là chỉ số phản ánh biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng của sự thay đổi kết cấu tổng thể theo tiêu thức nghiên cứu. Chỉ số cấu thành cố định Chỉ số cấu thành cố định là chỉ số phản ánh biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng của sự thay đổi lượng biến tiêu thức trong điều kiện kết cấu tổng thể không đổi. Chỉ số cấu thành khả biến Chỉ số cấu thành khả biến là chỉ số phản ánh biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng của tất cả các nhân tố cấu thành. Chỉ số đơn Chỉ số đơn là chỉ số phản ánh sự biến động của từng đơn vị, hiện tượng cá biệt. Chỉ số kế hoạch Chỉ số kế hoạch là chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ thực tế và kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm chỉ số nhiệm vụ kế hoạch và chỉ số thực hiện kế hoạch. Chỉ số không gian Chỉ số không gian là chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng ở hai điều kiện không gian khác nhau. Chỉ số nhân tố Chỉ số nhân tố là chỉ số phản ánh ảnh hưởng biến động của từng nhân tố đối với biến động của hiện tượng phức tạp cấu thành từ nhiều nhân tố. Chỉ số phát triển Chỉ số phát triển là chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng ở hai thời gian khác nhau. Chỉ số toàn bộ Chỉ số toàn bộ là chỉ số phản ánh sự biến động của hiện tượng phức tạp do ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành. Chỉ số tổng hợp Chỉ số tổng hợp là chỉ số phản ánh sự biến động chung của nhiều đơn vị hoặc hiện tượng cá biệt. Chọn hoàn lại (chọn lặp, chọn nhiều lần) Chọn hoàn lại là một phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, mỗi khi đơn vị được chọn ra để điều tra sau đó sẽ được trả lại tổng thể chung và có cơ hội được chọn lại. Chọn không hoàn lại (chọn một lần) Chọn không hoàn lại là một phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, mỗi khi các đơn vị được chọn ra để điều tra sau đó sẽ được xếp riêng ra không trả lại tổng thể chung và không có cơ hội được chọn lại. Thuật ngữ – Nguyên lý thống kê 212 v1.0 Chọn mẫu cả khối (mẫu chùm) Chọn mẫu cả khối là phương pháp chọn mẫu mà các đơn vị của tổng thể chung được chia thành các khối (chùm) với số lượng đơn vị có thể bằng hoặc không bằng nhau. Từ các khối đó, người ta chọn ngẫu nhiên một số khối để điều tra. Các đơn vị mẫu lúc này không phải là từng đơn vị lẻ mà là từng khối đơn vị. Chọn mẫu hệ thống (máy móc) Chọn mẫu hệ thống là phương pháp tổ chức chọn mẫu trong đó mỗi đơn vị được chọn căn cứ vào từng khoảng cách nhất định từ danh sách đã được sắp xếp sẵn của tổng thể chung. Các đơn vị được chọn lần lượt, đơn vị sau cách đơn vị trước một khoảng xác định d = N/n. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản là phương pháp tổ chức chọn mẫu một cách hoàn toàn ngẫu nhiên không qua một sự sắp xếp nào và có thể dùng phương pháp chọn một lần hoặc chọn nhiều lần. Chọn mẫu phân loại (phân tổ) Chọn mẫu phân loại (phân bổ) là việc tiến hành chọn các đơn vị mẫu khi tổng thể chung đã được phân chia thành các tổ theo tiêu thức liên quan trực tiếp đến mục đích nghiên cứu. Việc chọn các đơn vị từ các tổ được tiến hành theo phương pháp chọn ngẫu nhiên. Chọn mẫu phân tầng (chọn nhiều cấp) Chọn mẫu phân tầng là phương pháp tổ chức chọn mẫu phải thông qua ít nhất hai cấp chọn trung gian. Đầu tiên xác định các đơn vị mẫu cấp I sau đó các đơn vị mẫu cấp I lại được phân chia thành các đơn vị chọn mẫu cấp II và cứ như thế cho đến cấp cuối cùng. Chọn ngẫu nhiên Chọn ngẫu nhiên là phương pháp chọn hoàn toàn ngẫu nhiên không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. Khi đó người ta gọi là điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên. Chọn phi ngẫu nhiên Chọn phi ngẫu nhiên là phương pháp chọn đơn vị điều tra phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người chọn. Khi đó người ta gọi là điều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên. D Dãy số lượng biến Dãy số lượng biến là dãy số phân phối mà tiêu thức phân tổ là tiêu thức số lượng. Dãy số phân phối Dãy số phân phối là một dãy số được lập nên do phân phối các đơn vị tổng thể vào các tổ theo một tiêu thức phân tổ nào đó và được sắp xếp theo trình tự biến động của lượng biến tiêu thức phân tổ. Dãy số thuộc tính Dãy số thuộc tính là dãy số phân phối mà tiêu thức phân tổ là tiêu thức thuộc tính. Dãy số thời gian Dãy số thời gian là một dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian. Dự đoán thống kê Dự đoán thống kê là việc xác định các mức độ của hiện tượng nghiên cứu trong tương lai bằng việc sử dụng tài liệu thống kê và áp dụng các phương pháp phù hợp. Đ Điều tra chọn mẫu Điều tra chọn mẫu là loại hình điều tra không toàn bộ, người ta chỉ tiến hành thu thập tài liệu ở một số đơn vị nhất định được chọn ra từ tổng thể chung. Các đơn vị này được chọn theo những qui tắc nhất định để đảm bảo tính đại biểu và kết quả của điều tra chọn mẫu được dùng để suy rộng cho tổng thể chung. Điều tra chuyên đề Điều tra chuyên đề là loại hình điều tra không toàn bộ, chỉ tiến hành thu thập tài liệu trên Thuật ngữ – Nguyên lý thống kê v1.0 213 một vài đơn vị, thậm chí một đơn vị nhưng đi sâu nghiên cứu chi tiết nhiều khía cạnh. Điều tra không thường xuyên Điều tra không thường xuyên là việc tiến hành thu thập và ghi chép tài liệu ban đầu của hiện tượng không gắn với quá trình biến động của hiện tượng mà khi nào xét thấy cần thiết mới tiến hành thu thập tại một thời điểm hay một thời kỳ nào đó. Điều tra không toàn bộ Điều tra không toàn bộ là việc tiến hành thu thập tài liệu trên một bộ phận các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu. Điều tra thống kê Điều tra thống kê là việc tổ chức thu thập tài liệu về các hiện tượng và quá trình kinh tế – xã hội một cách khoa học, theo một kế hoạch thống nhất nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu thống kê. Điều tra thường xuyên Điều tra thường xuyên là việc thu thập tài liệu được tiến hành thường xuyên, liên tục, gắn liền với quá trình biến động của hiện tượng qua thời gian. Điều tra toàn bộ Điều tra toàn bộ là việc tiến hành thu thập tài liệu trên tất cả các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu. Điều tra trọng điểm Điều tra trọng điểm là loại hình điều tra không toàn bộ, người ta chỉ tiến hành điều tra trên một bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu nhất của hiện tượng nghiên cứu. Đối tượng điều tra Đối tượng điều tra là tổng thể các đơn vị thuộc hiện tượng nghiên cứu có các dữ liệu cần thiết khi tiến hành điều tra. Đơn vị điều tra Đơn vị điều tra là từng đơn vị cá biệt thuộc đối tượng điều tra và được xác định sẽ điều tra thực tế. Độ lệch tuyệt đối bình quân Độ lệch tuyệt đối bình quân là số bình quân cộng của các độ lệch tuyệt đối giữa lượng biến và số bình quân của các lượng biến đó. Độ lệch tiêu chuẩn Độ lệch tiêu chuẩn là căn bậc hai của phương sai, tức là số bình quân toàn phương của bình phương các độ lệch giữa các lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến đó. Đường hồi quy lý thuyết Đường hồi quy lý thuyết là đường điều chỉnh bù trừ các chênh lệch ngẫu nhiên vạch ra xu hướng cơ bản của hiện tượng. Đường hồi quy thực nghiệm Đường hồi quy thực nhiệm là đường được hình thành bởi các tài liệu thực tế. G Giới hạn dưới Giới hạn dưới là lượng biến nhỏ nhất hình thành nên một tổ. Giới hạn trên Giới hạn trên là lượng biến lớn nhất mà nếu vượt quá nó thì sẽ hình thành một tổ khác. Giả thiết không Giả thiết không là giả thiết cần kiểm định, có đặc điểm là luôn có dấu bằng (=). Giả thiết đối Giả thiết đối là giả thiết đối lập với giả thiết không, có đặc điểm là không có dấu bằng, chỉ có dấu >, < hoặc ≠ nhưng phải bao hàm hết các trường hợp có thể xảy ra. Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn là chỉ tiêu phản ánh sự kết hợp giữa số tương đối và số tuyệt đối. Cụ thể, nó biểu hiện cứ 1% tăng hay giảm liên hoàn thì tương ứng với 1 trị số tuyệt đối là bao nhiêu. Thuật ngữ – Nguyên lý thống kê 214 v1.0 H Hiện tượng số lớn Hiện tượng số lớn là hiện tượng mà trong đó bao gồm nhiều đơn vị hoặc hiện tượng cá biệt tạo thành. Hệ số biến thiên Hệ số biến thiên là số tương đối (lần, %) rút ra từ sự so sánh giữa độ lệch tiêu chuẩn với số bình quân cộng. Hệ số hồi quy Hệ số hồi quy phản ánh ảnh hưởng trực tiếp của tiêu thức nguyên nhân x đến tiêu thức kết quả y. Hệ số tự do Hệ số tự do là điểm xuất phát của đường hồi quy lý thuyết, nêu lên ảnh hưởng của các nhân tố khác (tiêu thức nguyên nhân khác) ngoài x tới sự biến động của y. Hệ số tương quan Hệ số tương quan là chỉ tiêu đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan tuyến tính đơn. Hệ số xác định Hệ số xác định dùng để đánh giá sự phù hợp của mô hình, nó cho biết tỷ lệ % thay đổi của y được giải thích bởi mô hình. Hàm xu thế Hàm xu thế là một hàm số (hay còn gọi là phương trình hồi quy) biểu diễn mối liên hệ của hiện tượng theo thời gian. Hệ thống chỉ số Hệ số chỉ số là một đẳng thức phản ánh mối liên hệ giữa các chỉ số. K Khoảng cách tổ Khoảng cách tổ là chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của một tổ. Khoảng biến thiên Khoảng biến thiên là độ lệch giữa lượng biến lớn nhất và lượng biến nhỏ nhất của tiêu thức nghiên cứu. L Lượng biến Lượng biến là các trị số biểu hiện mức độ cụ thể của tiêu thức số lượng. Lượng biến không liên tục (rời rạc) Lượng biến không liên tục (rời rạc) là lượng biến mà các trị số của nó chỉ có thể biểu hiện bằng các số nguyên. Lượng biến liên tục Lượng biến liên tục là lượng biến mà các trị số của nó có thể được biểu hiện bằng số nguyên hay số thập phân. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối Lượng tăng (giảm) tuyệt đối là chỉ tiêu phản ánh sự biến động về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu giữa hai thời gian nghiên cứu. M Mật độ phân phối Mật độ phân phối là tỷ số giữa tần số (hoặc tần suất) với trị số khoảng cách tổ. Mốt Mốt là biểu hiện của một tiêu thức phổ biến nhất hay được gặp nhiều nhất trong tổng thể hay trong 1 dãy số phân phối. Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa là xác suất mắc sai lầm khi bác bỏ giả thiết không dù nó đúng. Mức độ bình quân theo thời gian Mức độ bình quân theo thời gian là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ đại biểu của hiện tượng trong toàn bộ thời gian nghiên cứu hoặc từng giai đoạn nghiên cứu. N Nội dung điều tra Nội dung điều tra là toàn bộ các đặc điểm cơ bản của từng đối tượng, từng đơn vị điều tra Thuật ngữ – Nguyên lý thống kê v1.0 215 mà ta cần thu được thông tin hay nói cách khác, đó là danh mục về các tiêu thức hay đặc trưng của các đơn vị điều tra cần thu thập. P Phân tích và dự đoán thống kê Phân tích và dự đoán thống kê là nêu lên một cách tổng hợp bản chất cụ thể và tính quy luật của các hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội trong điều kiện nhất định qua biểu hiện bằng số lượng và tính toán các mức độ trong tương lai, nhằm đưa ra những căn cứ cho quyết định quản lý. Phân tổ thống kê Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nhất định để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ và các tiểu tổ có tính chất khác nhau. Phương án điều tra thống kê Phương án điều tra thống kê là một văn bản được xây dựng trong bước chuẩn bị điều tra, trong đó qui định rõ những vấn đề cần phải được giải quyết hoặc cần hiểu thống nhất trước, trong và sau khi tiến hành điều tra thống kê. Phân tích hồi quy Phân tích hồi quy là phương pháp nghiên cứu mối quan hệ giữa một biến phụ thuộc với một hoặc nhiều biến độc lập khác. Phân tích tương quan Phân tích tương quan là phương pháp nhằm đo mức độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa hai biến. Phân tích hồi quy tương quan Phân tích hồi quy tương quan là phương pháp phân tích mối liên hệ tương quan giữa các biến. Phương pháp bình phương nhỏ nhất Phương pháp bình phương nhỏ nhất là tổng bình phương các độ lệch giữa giá trị thực tế và giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc (tiêu thức kết quả) là nhỏ nhất. Phương trình hồi quy tuyến tính đơn Phương trình hồi quy tuyến tính đơn là phương trình có dạng: xyˆ = b0 + b1x, được xây dựng nhằm xác định mối liên hệ giữa hai biến. Nó được dùng để dự đoán giá trị của biến phụ thuộc y trên cơ sở giá trị nhất định của biến độc lập x. Phương trình hồi quy phi tuyến đơn Phương trình hồi quy phi tuyến đơn là phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa hai biến nhưng đồ thị của nó không có dạng đường thẳng mà là các đường cong khác. Phạm vi sai số chọn mẫu (hay độ chính xác của suy rộng) Phạm vi sai số chọn mẫu (hay độ chính xác của suy rộng) là chênh lệch giữa các chỉ tiêu của tổng thể mẫu và các chỉ tiêu tương ứng của tổng thể chung với độ tin cậy nhất định. S Sai số trong điều tra thống kê Sai số trong điều tra thống kê là chênh lệch giữa các trị số của tiêu thức điều tra mà ta thu thập được so với trị số thực tế của hiện tượng nghiên cứu. Số tuyệt đối trong thống kê Số tuyệt đối trong thống kê là mức độ phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. Số tương đối trong thống kê Số tương đối trong thống kê là mức độ phản ánh quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu. Số bình quân trong thống kê Số bình quân trong thống kê là mức độ biểu hiện mức độ đại biểu cho tất cả các lượng Thuật ngữ – Nguyên lý thống kê 216 v1.0 biến theo một tiêu thức nào đó của các đơn vị cùng loại. Số bình quân trượt Số bình quân trượt là số bình quân của một nhóm nhất định các mức độ trong dãy số được tính bằng cách lần lượt loại trừ dần mức độ đầu, đồng thời thêm vào các mức độ tiếp theo sao cho số lượng các mức độ tham gia tính số bình quân là không đổi. Sai số bình quân chọn mẫu Sai số bình quân chọn mẫu là một trị số sai số chọn mẫu đại diện cho các giá trị của sai số chọn mẫu hay nói cách khác đó là bình quân của tất cả các sai số chọn mẫu do việc lựa chọn mẫu có kết cấu thay đổi. Sai số chọn mẫu Sai số chọn mẫu là phần chênh lệch giữa kết quả thu được qua điều tra và giá trị thực tế của nó trong tổng thể chung. Suy rộng (ước lượng) Suy rộng (ước lượng) là từ các tham số (mức độ) tính toán được trên các đơn vị điều tra suy ra các tham số tương ứng của toàn bộ hiện tượng. T Thống kê Thống kê là các hoạt động về thu thập, xử lý và phân tích các dữ liệu về các hiện tượng nhằm rút ra kết luận làm căn cứ cho quyết định quản lý. Thống kê học Thống kê học là môn khoa học xã hội nghiên cứu hệ thống các phương pháp thu thập, xử lý và phân tích các con số (mặt lượng) của những hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong những điều kiện địa điểm và thời gian cụ thể. Tiêu thức thống kê Tiêu thức thống kê là đặc điểm của đơn vị tổng thể được chọn ra để nghiên cứu tùy theo mục đích nghiên cứu khác nhau. Tổng thể thống kê Tổng thể thống kê là hiện tượng kinh tế – xã hội số lớn mà trong đó bao gồm nhiều đơn vị hoặc hiện tượng cá biệt có một hoặc một số đặc điểm chủ yếu là giống nhau. Tần số Tần số là số lượng biến của từng tổ được sắp xếp vào trong từng tổ hay là số lần lặp lại của các lượng biến. Tần suất Tần suất là tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng thể, là tần số được biểu hiện bằng số tương đối. Thời điểm điều tra Thời điểm điều tra là mốc thời gian (ngày, giờ cụ thể) được xác định để tiến hành thu thập tài liệu một cách thống nhất trên tất cả các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu. Thời hạn điều tra Thời hạn điều tra là khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu tiến hành điều tra cho đến khi hoàn thành việc thu thập tài liệu trên tất cả các đơn vị điều tra. Thời kỳ điều tra Thời kỳ điều tra là độ dài (khoảng) thời gian có sự tích luỹ về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu. Tiêu thức phân tổ Tiêu thức phân bổ là tiêu thức thống kê được chọn làm căn cứ để phân tổ thống kê. Tổng hợp thống kê Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung chỉnh lý và hệ thống hóa một cách khoa học Thuật ngữ – Nguyên lý thống kê v1.0 217 toàn bộ tài liệu thu thập được trong điều tra thống kê. Trị số giữa của tổ Trị số giữa của tổ là trung bình cộng giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của tổ điều tra thống kê. Tiêu chuẩn kiểm định Tiêu chuẩn kiểm định là quy luật phân phối xác suất nào đó được dùng để kiểm định với điều kiện, trong một tập hợp các kiểm định thống kê có cùng mức ý nghĩa α, kiểm định nào có xác suất mắc sai lầm khi thừa nhận H0 dù nó sai là nhỏ nhất sẽ được xem là tốt nhất. Tỷ số tương quan Tỷ số tương quan là chỉ tiêu đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan phi tuyến. Tốc độ phát triển Tốc độ phát triển là chỉ tiêu phản ánh xu hướng phát triển của hiện tượng qua thời gian. Tốc độ tăng (giảm) Tốc độ tăng (giảm) là chỉ tiêu phản ánh mức độ của hiện tượng trong hai thời gian nghiên cứu tăng lên hay giảm đi bao nhiêu lần hay bao nhiêu %. Tổng thể chung Tổng thể chung là tổng thể bao gồm toàn bộ các đơn vị thuộc đối tượng điều tra. Tổng thể mẫu Tổng thể mẫu là tổng thể bao gồm một số đơn vị nhất định được chọn ra từ tổng thể chung để tiến hành điều tra thực tế.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf13_sta302_thuat_ngu_v1_0_0242.pdf