GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO HỌC THÁNG 8/2008
MÔN CƠ BẢN: ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
Bài 1: Cho ánh xạ tuyến tính .
Bài 2: Giải và biện luận hệ phương trình
Bài 3: Cho chuỗi luỹ thừa .
25 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2760 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng hợp đề thi cao học toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO HỌC THÁNG 8/2008
MÔN CƠ BẢN: ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
Bài 1: Cho ánh xạ tuyến tính f : R4 R3 xác định bởi
f(x1,x2,x3,x4)=(x1+x2,x2+x3,x3+x4) với mọi x=(x1,x2,x3,x4) R4
M={ (x1,x2,x3,x4) R4 : x1-x2=0 và x3-x4=0}
a. Tìm ma trận f trong cơ sở chính tắc của R4 và R3 . xác định Imf và Kerf
b. CM f(M) là không gian vectơ con của R3. tìm dimf(M)
Giải :
Tìm ma trận f trong cơ sở chính tắc của R4 và R3
Trong R4 ta có e1=(1,0,0,0),e2=(0,1,0,0),e3=(0,0,1,0),e4=(0,0,0,1)
Trong R3 ta có e’1=(1,0,0),e’2=(0,1,0),e’3=(0,0,1)
Ma trận f trong cơ sở chính tắc là
mà f(e1)=(1,0,0)=a1e’1+b1e’2+c1e’3 ta tìm được (a1,b1,c1)=(1,0,0)
f(e2)=(1,1,0) (a2,b2,c2)=(1,1,0)
f(e3)=(0,1,1) (a3,b3,c3)=(0,1,1)
f(e4)=(0,0,1) (a4,b4,c4)=(0,0,1)
Xác định Imf,Kerf
Kerf ={ xR4 : f(x)=0 }
Ta được hệ hệ có nghiệm tổng quát là (-a,a,-a,a)
Hệ nghiệm cơ bản là (-1,1,-1,1)
Vậy dimKerf=1, cơ sở của Kerf =(-1,1,-1,1)
Tìm Imf
Ta có f(e1)=(1,0,0),f(e2)=(1,1,0), f(e3)=(0,1,1),f(e4)=(0,0,1)
Nên Imf=
Ta có
vậy cơ sở của Imf là f(e1),f(e2),f(e3) và dimf=3
b.
Bài 2: Giải và biện luận hệ phương trình
Giải : lập ma trận các hệ số vậy ta được
Biện luận:
Với m=1 hệ có vô số nghiệm phụ thuộc 3 tham số x2,x3,x4
nghiệm của hệ là (1-a-b-c,a,b,c) a,b,c R
với m=-2 hệ có vô số nghiệm phụ thuộc tham số x3
nghiệm của hệ là (a,a,a,1) a R
với m khác 1,-2 hệ có vô số nghiệm phụ thuộc tham số x4 và m
nghiệm của hệ là a R
Bài 3: Cho chuỗi luỹ thừa
Tìm miền hội tụ của chuỗi
Tính tổng của chuỗi
Giải:
ta có
tính
theo tiêu chuẩn côsi nếu chuổi hội tụ khi C<1 tức là
tại x+2=2 và x+2=-2 ta có chuỗi
hội tụ
vậy MHT là [-4;0]
b.
Bài 4: Cho a>0 và
Tuỳ theo giá trị của a>0 xét sự khả vi của f tại (0,0), sự liên tục của f’x,f’y tại (0,0)
Giải : Tính các đhr
tại x2+y2>0
tại x=y=0
xét sự khả vi của f tại (0,0) Cần xét :
Với
Nếu =0 thì hàm số khả vi tại (0,0) ngược lại thì không khả vi
xét sự liên tục của f’x,f’y tại 0(0,0)
nếu : , thì hàm số không liên tục tại (0,0) ngược lại thì liên tục
Bài 5: Cho (X,d ) là không gian Metric A X khác rỗng
Cho f: X R định bởi f(x)=d(x;A)=inf{d(x,y): yA}
CM: f liên tục điều trên X
Giả sử A là tập đóng , B là tập compác chứa trong X và AB =
Đặt d(A,B)= inf{ d(x,y),x A,y B }
CM : d(A,B)>0
Giải :
để CM f liên tục điều trên X cần CM
ta có d(x,y) d(x,x’)+d(x’,y) lấy inf 2 vế d(x,A)-d(x’,A) d(x,x’)
tương tự thay đổi vai trò vị trí của x và x’ nhau ta suy ra ĐPCM
vậy f liên tục tại x’, do x’ tuỳ ý nên f liên tục điều trên X
Giả sử trái lại d(A,B)=0
Khi đó ta tìm được các dãy (xn) A, (yn)B sao cho limd(xn,yn)=0
Do B compắc nên (yn) có dãy con hội tụ ve y0 B
Ta có
Mà
Do A là tập đóng dãy A, nên y0A
Điều này mâu thuẩn với giả thiết AB =.Vậy d(A,B)>0
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO HỌC THÁNG 9/2007
MÔN CƠ BẢN: ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
Bài 1: Tìm miền hội tụ của chuổi luỹ thừa
Giải : Đặt X=(x-2)2 đk X
Ta tìm miền hội tụ của chuổi xét
Ta có
nên khoảng hội tụ là (-2,2)
Xét tại X= 2, X= -2
Ta có chuổi
nên chuổi phân kì
vậy miền hội tụ theo X là (-2,2)
miền họi tụ theo x là
Bài 2: Cho hàm số
Chứng tỏ rằng hàm số f(x,y)có đạo hàm riêng f’x,f’y không liên tục tại 0(0,0)
Nhưng hàm số f(x,y)khả vi tại 0(0,0).
Giải :
Tính các đhr tại (x,y)(0,0) va tại (x,y)=(0,0)
Tại (x,y)(0,0)
Ta có
Tại (x,y)=(0,0)
CM : f’x,f’y không liên tục tại 0(0,0) Ta CM : và
Hay CM : ,
Ta có :
Do
nên
tương tự ta CM : được
vậy f’x,f’y không liên tục tại 0(0,0)
Ta CM : f(x,y)khả vi tại 0(0,0). Cần CM :
Với
vậy f(x,y)khả vi tại 0(0,0)
Bài 3: Cho là một hàm số liên tục
CMR : Hàm F: C[0,1]R xác định bởi
khi x(t) là hàm số liên tục trên C[0,1]
Giải: Cố định x0, CM f liên tục tại x0
Đặt M=1+sup , t
Cho
liên tục trên tập compac D= [0,1]*[-M,M] nên liên tục đều trên D
tồn tại số >0 sao cho
đặt
mà
ta CM được
vậy F liên tục tại x0
Bài 4: Cho ánh xạ tuyến tính xác định bởi
f(x1,x2,x3,x4)=(x1-2x2+x4,-x1+x2+2x3,-x2+2x3+x4)
Tìm cơ sở và số chiều của kerf, Imf
f có phải là đơn cấu , toàn cấu không?
Giải : 1.
Tìm cơ sở và số chiều của kerf
Với x=( x1,x2,x3,x4)
Ta có :
f(x1,x2,x3,x4)=(x1-2x2+x4,-x1+x2+2x3,-x2+2x3+x4)=0
lập ma trận
vậy Rank(A)=2
ta có nên dimKerf=2
nghiệm cơ bản là (1,1,0,1),(4,2,1,0) và là cơ sở của Kerf
do dimKerf =2 0 nên f không đơn cấu
Tìm cơ sở , số chiều của Im f
Im f là không gian con của R3 sinh bởi hệ 4 vectơ
f(e1)=(1,-1,0) với e1=(1,0,0,0)
f(e2)=(-2,1,-1) với e2=(0,1,0,0)
f(e3)=(0,2,2) với e3=(0,0,1,0)
f(e4)=(1,0,1) với e4=(0,0,0,1)
ta tìm hạng của 4 vectơ trên
xét ma trận
Rank(B)=2, , dim Imf =2 , cơ sở của Imf là f(e1),f(e2)
Do , dim Imf =2 nên f không toàn cấu
Bài 5: Cho là những ánh xạ tuyến tính sao cho
Hơn nữaf là một toàn cấu . CMR tồn tại duy nhất một ánh xạ tuyến tính sao cho h.f=g
Giải:
Bài 6: Cho dạng toàn phương trên R3
f(x1,x2,x3)=
Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phương pháp Lagrange
Với giá trị nào của a thì f xác định dương, không âm
Giải : a. f(x1,x2,x3)==……
……=
đặt
ta được cơ sở f chính tắc là u1=(1,0,0),u2=(-1/2,1,0),u3=(-a/3,a/6,1)
ma trận trong cơ sở chính tắc là
b. f xác định dương khi
f xác định không âm khi
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO HỌC THÁNG 5/2007
MÔN CƠ BẢN: ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
Bài 1: Cho u=u(x,y), v=v(x,y) là hàm ẩn suy ra từ hệ phương trình
tìm vi phân du(1,2), dv(1,2) biết u(x,y)=0, v(x,y)=0
Giải : lí thuyết : cho hàm ẩn xác định bởi u=u(x,y), v=v(x,y)
Tính các đạo hàm riêng của hàm ẩn
Từ hệ trên ta có
Tính
Ta có :
Bài 2: Tìm miền hội tụ của chuổi luỹ thừa
Giải : Đặt X= x+1 ta được
Xét
Ta có :
Tính
Tính
Nên , khoảng hội tụ là (-1,1)
Tại X= ta được chuổi
Từ đó ta có
Chuổi phân kì , MHT theo X là (-1,1)
MHT theo x là (-2,0)
Bài 3: Cho X là không gian metric compac f: XX thoả
d(f(x),f(y))<d(x,y) với x y
CM tồn tại duy nhất x0 X sao cho f(x0)=x0
Đặt A1=f(X),An+1=f(An), n N và
CM: A và f(A)=A
Giải : a. CM tồn tại duy nhất x0 X sao cho f(x0)=x0
Đặt g(x)= d(x,f(x)), g: XR ,x X
Ta CM g liên tục
Ta co
Mà lim d(x,x’)=0 nên g liên tục
Do X là tập compac nên tồn tại x0 sao cho g(x0)=min(g(x))
Để CM f(x0)=x0 ta đi CM g(x0)=d(x0,f(x0))=0
Ta CM bằng phản chứng
Giả sử g(x0)=d(x0,f(x0))>0
Khi đó g(f(x0))=d(f(x0),f(f(x0)))< d(x0,f(x0))=g(x0)
Điều này mâu thuẩn với sự kiện g(x0)=min(g(x))
Vậy g(x0)=d(x0,f(x0))=0 hay x0=f(x0)
CM tính duy nhât của x0.
Giả sử có y0 X sao cho y0=f(x0)
Khi đó d(x0,y0) =d(f(x0),f(y0))<d(x0,y0) nếu x0 y0
Điều này vô lí vậy x0 tồn tại và duy nhất
b. Đặt A1=f(X),An+1=f(An), n N và
CM: A và f(A)=A
CM: A
Do f liên tục ,X compac nên A1= f(X) là tập compac
Giả sử An là tập compackhi đó An+1=f(An) là tập compac
Vậy An là tập compac khác rỗng nên An la tập đóng
Hơn nủa do A1=f(X)X nên A2=f(A1)f(X)=A1
Giả sử An+1 An ta có An+2=f(An+1) f(An)=An+1
Vậy An+1
là họ có tâm các tập đóng trong không gian compac
Theo tính chất phần giao hữu hạn ta có A=
CM: f(A)=A cần CM : f(A)A (1) , f(A)A (2)
CM : f(A)A (1)
Do A An nên f(A) f(An)=An+1 với mọi n, là dãy giảm nên
f(A)
f(A)A (2)
lấy tuỳ ý x A cần CM x f(A)
vì x An+1 =f(An) với mọi n=1,2 … tồn tại xnAn: x=f(xn)
do X compact nên có dãy con (xnk)k :
khi đó , do f liên tục nên ) ta cần CM a A
cố đinh n ta có khi nk n
do An đóng
vậy a An với mọi n=1,2 …
do a A, x=f(a) f(A)
vậy ta CM được f(A)=A
Bài 4: Giải và biện luận hệ
Giải : Ta có ma trận mở rộng
đổi chổ d1, d3, biến đổi ma trận về dạng
biện luận
nếu m=1 hệ có VSN phụ thuộc 3 tham số x2,x3,x4 và RankA=1
nghiệm của hệ là x1=1-a-b-c, x2=a,x3=b,x4=c
nếu m=-2 hệ có VSN phụ thuộc tham số x3 và RankA=3
nghiệm của hệ là x1=x2=x3=a,x4=1
nếu m 1và m -2 thì hệ có VSN phụ thuộc vào tham số x4 va tham số m
nghiệm của hệ là ,,,
Bài 5: Trong R3 cho cơ sở :
u1=(1,1,1), u2= (-1,2,1), u3=(1,3,2)
cho ánh xạ tuyến tính f: R3 R3 xác định bởi
f(u1)= (0,5,3), f(u2)=(2,4,3), f(u3)=(0,3,2)
tìm ma trận của f trong cơ sở đó là ma trận chéo hoá được
Giải : b1. Tìm ma trận của f trong cơ sở u
Ta có hệ
Từ (1) ta có (0,5,3)=a1(1,1,1)+a2(-1,2,1)+a3(1,3,2)
Tương tự từ ( 2) ta được b1=1,b2=0,b3=1
Tương tự từ (3) ta được c1=1,c2=1,c3=0
Vậy ma trận A trong cơ sở f là
B2. Tìm GTR- VTR của A và của f (GTR của A chính là GTR của f)
Xét ma trận đặt trưng
A có 2 giá trị riêng, nên f có 2 giá trị riêng m=-1, m=2
Tìm VTR của A từ đó suy ra VTR của f
với m=-1 ta có
VTR của A có dạng a,bR
Dạng VTR của A là (-a-b,a,b)
Vậy A có 2 VTR (-1,0,1),(-1,1,0)
Từ đó VTR của f có dạng n= x1u1+x2u2+x3u3=(-a-b)u1+au2+bu3=
=(-a-b)(1,1,1)+a(-1,2,1)+b(1,3,2)=(-2a,a+2b,b)
vậy f có 2 VTR ĐLTT với a=1,b=0 : VTR là n1=(-2,1,0)
với a=0,b=1: VTR là n2=(0,2,1)
với m=2 ta có
VTR của A có dạng aR
Dạng VTR của A là (a,a,a),
Vậy A có VTR (1,1,1)
Từ đó VTR của f có dạng n= x1u1+x2u2+x3u3=au1+au2+au3=
=a(1,1,1)+a(-1,2,1)+a(1,3,2)=(a,6a,4a)
vậy f có VTR là n3=(1,6,4)
b3 : KL vậy f có 3 VTR ĐLTT n1,n2,n3 do đó 3 VTR n1,n2,n3 làm thành 1 cơ sở của R3 và ma trận của f trong cơ sở đó là ma trận chéo hoá được
ta có :
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO HỌC THÁNG 9/2006
MÔN CƠ BẢN: ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
Bài 1: Cho
Xét sự khả vi của f tại (x,y)R2 đặc biệt tại (0,0)
Xét sự liên tục của các ĐHR tại (0,0)
Giải :
Tại (x,y)(0,0) Ta có
Do liên tục tại mọi (x,y)(0,0) nên f khả vi tại mọi (x,y)(0,0)
Tại (x,y)=(0,0)
Ta có
Tính
Ta có
0
do nên f khả vi tại (0,0)
b.Xét sự liên tục của các ĐHR tại (0,0)
để Xét sự liên tục của các ĐHR tại (0,0) ta tính
nếu thì liên tục tại (0,0)
không liên tục tại (0,0)
chọn ta có
chọn ta có
vậy không liên tục tại (0,0)
Bài 2: Cho (X,d )là không gian mêtric compac, f: XX thoả mãn:
d(f(x),f(y))<d(x,y) nếu xy
CM có duy nhất x0 X sao cho f(x0)=x0
Đặt gn: X R định bởi
gn (x)=d(x0,fn(x)) , x trong đó fn=f0f00f (n lần )
CM gn liên tục thoả mãn
CM (gn)n hội tụ điều về 0 trên X
Giải :
a.CM có duy nhất x0 X sao cho f(x0)=x0
đặt h: X R xác định bởi h(x)=d(x,f(x)), x
ta CM h liên tục
xét
vậy h liên tục
h(x) liên tục , X compac nên tồn tại x0 : h(x0)= min(h(x)) với x X
cần CM h(x0)=0 ta CM bằng phản chứng
giả sử h(x0)=d(x0,f(x0))>0
khi đó h(f(x0))=d(f(x0),f(f(x0)))<d(x0,f(x0))=h(x0)
điều này mâu thuẩn với sự kiện tồn tại x0 : h(x0)= min(h(x)) với x X
vậy h(x0) =0 hay x0=f(x0)
ta CM tính duy nhất
giả sử có y0 X : y0=f(x0) với x0 khác y0
ta có d(x0,y0)=d(f(x0),f(y0))<d(x0,y0) điều này vô lí
vậy x0 tồn tại duy nhất
b. Đặt gn: X R định bởi
gn (x)=d(x0,fn(x)) , x trong đó fn=f0f00f (n lần )
CM gn liên tục thoả mãn
Ta có
Nên gn liên tục
Do (gn(x))dãy giảm không âm nên hội tụ
Đặt a= limgn(x)
Giả sử a>0, do X compac dãy fn(x)chữa dãy con hội tụ
Đặt
Ta có là dãy con của nên
mâu thuẩn vậy
c. CM (gn)n hội tụ điều về 0 trên X
với đặt là tập mở
do gn (x) >gn+1(x)nên GnGn+1 ta có
do X compac nên có n0 :
vậy vậy (gn)n hội tụ điều về 0 trên X
Bài 3 Cho V là không gian vectơ , f: V V là ánh xạ tuyến tính thoả mãn f2=f CM:
Kerf+Imf=V và
Giải
CM: Kerf+Imf=V ta cần CM Kerf+ImfV (1), Kerf+ImfV (2)
CM Kerf+ImfV (1) hiển nhiên
CM: Kerf+ImfV (2)
Lấy tuỳ ý xV cần CM x Kerf+Imf
Ta có x= x-f(x)+f(x) mà f(x) Imf cần CM (x-f(x)) Kerf cần CM f(x-f(x))=0
Xét f(x-f(x))=f(x)-f2(x)=f(x)-f(x)=0 nên (x-f(x)) Kerf hay x Kerf+Imf
Vậy Kerf+ImfV
Từ (1),(2) ta có Kerf+Imf=V
CM
Lây y tuỳ y: y cần CM y=0
Do y khi đó có xV : f(x)=y và f(y)=0
Do f2=f nên y=f(x)=f2(x)=f(f(x))=f(y)=0
Vậy y=0 hay
Bài 4 : Cho f: R4 R3 định bởi
f(x1,x2,x3,x4)=(x1-x2+x3,2x1+x4,2x2-x3+x4)
Tìm cơ sở và số chiều của Kerf, Imf
Tìm u R4 sao cho f(u)=(1,-1, 0)
Giải : a.
Tìm cơ sở số chiều của Kerf
Với x=(x1,x2,x3,x4)
ta có ma trận mở rộng
biến đổi ta được hệ
là nghiệm tổng quát của hệ
ta có dimKerf =1
cơ sở của Kerf là (1,1,0,2)
Tìm cơ sở và số chiều của Imf
ta có f(e1)=(1,2,0), f(e2)=(-1,0,2), f(e3)=(1,0,-1), f(e4)=(0,1,1)
Imf=(f(e1),f(e2),f(e3),f(e4))
Ta có
Nên dim Imf =3
Vậy cơ sở của Imf là (f(e1),f(e2),f(e3))
b. Tìm u R4 sao cho f(u)=(1,-1, 0)
ta có : f(u)=(1,-1, 0) =(x1-x2+x3,2x1+x4,2x2-x3+x4)
ta được hệ (a R)
lập ma trận mở rộng biến đôi để giải hệ trên ta có u=(x1,x2,x3,x4)
Bài 5 : Tìm GTR- VTR và chéo hoá ma trân
A=
Giải : Xét đa thức đặt trương
vậy A có 3 GTR a=0, a=6, a=3
tìm VTR
với a=0 :ta có
ta được hệ suy ra VTR (0,a,a) với a=1 thì VTR (0,1,1)
với a=6: ta có
được hệsuy ra VTR (-2a,-a,a) với a=1 thì VTR (-2,-1,1)
với a=3: ta có
được hệsuy ra VTR (3a,a,a) với a=1 thì VTR (3,1,1)
ma trận cần tìm là T= và T-1AT=
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO HỌC THÁNG 9/2005
MÔN CƠ BẢN: ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
Bài 1: Cho hàm số
CMR hàm số f(x,y ) có các đạo hàm riêng không liên tục tại (0,0) nhưng f(x,y) khả vi tại (0,0)
Giải :
Tính các đhr
tại (x,y)(0,0)
ta có
tại (x,y)=(0,0)
( do )
xét sự liên tục của các đhr
nếu thì các đhr liên tục
ta có
do
do
vậy
tương tự ta có
vậy các đhr không liên tục tại (0,0)
xét sự khả vi tại (0,0)
để CM f(x,y) khả vi tại (0,0) cần CM
với
ta có do
vậy f khả vi tại (0,0)
Bài 2: Tìm miền hội tụ của chuổi luỷ thừa
Giải :
Đặt X=x-2
Ta được chuổi
Xét L=
Nên R=3 và khoảng hội tụ là (-3,3)
Xét tại X=3 và X=-3 ta được
=
nên tại X=3,X=-3 chuổi không hội tụ
MHT chuổi theo X là (-3,3)
MHT chuổi theo x là (-1,5)
Bài 3: Gọi
a.CMR : M là tập đóng không rỗng và bị chặn trong không gian metric C([0,1]) với mêtric d(x,y)=max{: t} với x(t),y(t)
b. xét xác định bởi f(x)=
CM : f liên tục trên M những f không đạt được GTNN trên M từ đó suy ra M không phải là tập compắc trong C([0,1])
Giải : a.
CM : M là tập đóng
Lấy dãy (xn) M : limxn=x cần CM xM
Ta có
Cho n ta có nên xM
Vậy M là tập đóng
b.
CM f liên tục trên M
Xét tuỳ ý x, (xn) M : limxn=x cần CM limf(xn)=f(x)
Ta có
Với N=
do limd(xn,x)=0 nên từ đây ta có limf(xn)=f(x)
vậy f liên tục trên M
CM f không đạt GTNN trên M
Trước tiên ta CM inff(M)=0, nhưng không tồn tại xM để f(x)=0
Đặt a= inff(M) ta có f(x) nên a
Với xn(t)=tn ta có xn M
vậy a= inff(M)=0
không tồn tại xM để f(x)=0
giả sử tồn tai xM để f(x)=0 ta có liên tục trên [0,1] suy ra x(t)=0 với mọi t [0,1] điêu này mâu thuẩn với x(1)=1 với mọi xM
vậy không tồn tại xM để f(x)=0
từ đây ta suy ra M không là tập compăc
giả sử nếu M là tập compắc , f liên tục thì f đạt cực tiểu trên M tức là có x0M sao cho f(x0)=inff(M)=0 điều này mâu thuẩn với không tồn tại xM để f(x)=0
vậy M không là tập compắc
Bài 4: Cho là một phép biến đổi tuyến tính xác định bởi
f(u1)=v1, f(u2)=v2, f(u3)=v3
u1=(1,1,1),u2=(0,1,1), u3=(0,0,1)
v1=(a+3,a+3,a+3),v2=(2,a+2,a+2), v3=(1,1,a+1)
a.tìm ma trận f với cơ sở chính tắc e1=(1,0,0), e2=(0,1,0), e3=(0,0,1)
b. Tìm giá trị của a để f là một đẳng cấu
c. khi f không là một đẳng cấu hãy tìm cơ sở và số chiều của Imf và Kerf
d. với a=-3 f có chéo hoá được không trong trường hợp f chéo hoá được háy tìm một cơ sở để ma trận f voéi cơ sở đó có dạng chéo .
Giải :
Bài 5: Cho dạng toàn phương
a. Đưa dạng toàn phương vể dạng chính tắc
b. Với giá trị nào của a thì f là xác định dương và nữa xác định dương
Giải : a. ta có
đặt
cơ sở f chính tắc là u1=(1,0,0),u2=(-1,1,0),u3=(1-2a,a-1,1)
ma trận
b.f xác định dương khi -2a2+2a>0
f nữa xác định dương khi -2a2+2a=0
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO HỌC THÁNG 9/2004
MÔN CƠ BẢN: ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
Bài 1: Tìm miền hội tụ của chuỗi hàm luỷ thừa
Giải :
Xét
Ta có L=
Nên , khoảng hội tụ là
Xét tai 2 đầu mút x=
Ta có chuổi
vậy MHT của chuổi hàm luỹ thừa là
Bài 2 : Cho hàm số f:R2 R xác định bởi
Xét sự liên tục của f trên R2
Tính các đạo hàm riêng của f trên R2
Giải : Chú ý : nếu thì hàm số liên tục
Tại mọi (x,y) (0,0) thì hàm số liên tục vì là hàm sơ cấp
Xét sự liên tục của f trên R2 tại (0,0)
Tính
Chọn dãy khi n
Ta có ,
vậy hàm số không liên tục tại (0,0)
Tính các đhr
Tại (x,y) (0,0)
ta có
Tại (x,y)=(0,0)
ta có
Bài 3: Tính tích phân
Với D là nữa trên của hình tròn có tâm tại điểm (1,0) bán kính 1
Giải :
Phương trình đường tròn tâm I(1,0) bán kính R=1 là (x-1)2+y21x2+y22x
Đổi sang toạ độ cực
Đặt 1 chu kì
Ta có x2+y22x ta có r22rcos nên
Vậy ta được
Với
Vậy Bài 4: Cho tập hợp các số tự nhiên N với mọi m,n N
Đặt
CM d là metric trên N
CM (N,d ) là không gian metric đầy đủ
Giải : a. d là metric trên N
d(m,n)
d(m,n)=0 m=n
CM d(m,n) d(m,l)+d(l,n) (1)
TH1 : nếu m=n,m=l,n=l thì (1) đúng
TH2 : nếu m n thì
nếu m l thì
nếu l n thì
thì VT của (1) , VP của (1) nên (1) đúng
b. (N,d ) là không gian metric đầy đủ
giả sử (xn) là dãy cauchy trong (N,d) ta CM xn x d
do (xn) là dãy cauchy trong (N,d) nên ta có
chọn
vậy trên d
Bài 5: tính định thức
Giải :
Bài 6: Cho ánh xạ tuyến tính f: R4 R3 có ma trận trong cặp cơ sở chính tắc là
xác định nhân và ảnh của f , Hỏi f có đơn cấu , toàn cấu không? Vì sao?
Giải : từ mae trận tacó ánh xạ
f(x1,x2,x3,x4)=(x1+2x3+x4,2x1+3x2-x3+x4,-2x1-5x3+3x4)
Xác định nhân và ảnh của f tức là tìm cơ sở và số chiều của Imf, Kerf
Tìm cơ sở và số chiều của Kerf
Ta có
Ta được hệ
f có 1 ẩn tự do nên dimKerf = 1 và Kerf có cơ sở là (-33,26,15,3)
Vậy f không đơn cấu vì dimKerf = 1
Tìm cơ sở, số chiều của Imf
Ta có B=
Vậy Rank (B)=3 nên dimImf=3 và Imf có 1 cơ sở gồm 3 vectơ(f(e1),f(e4),f(e2))
f không toàn cấu vì dimImf=3
Bài 7: Cho ma trận
Tìm GTR-VTR của A
Tính A2004 .
Giải :
Tìm GTR- VTR của A
Tìm GTR của A
Xét đa thức đặt trưng
Ta có:
Vậy A có 2 GTR a=1, a=2
Tìm VTR của A
Với a=1 ta có
Ta được hệ vậy có VTR (1,1,1)
Với a=2 ta có
Ta được hệ
Vậy có 2 VTR (1,1,0), (-1,0,3)
b.
ta có
ma trận chéo của A là
(Q-1AQ)2004=Q-1A2004Q
vậy A2004=QB2004Q-1==
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO HỌC THÁNG 9/2003
MÔN CƠ BẢN: ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: Cho (X,d) là không gian metric compắc
a.Giả sử An là họ các tập con đóng trong X và An+1 An mọi n N
CMR nếu vơi mọi n N ,An thì
b.Giả sử là các hàm liên tục và CMR nếu
Hộ tụ đều về 0 trên X
Giải :
a. giả sử vơi mọi n N ,An CMR :
vơi mọi n N lấy xn An
do
do X compắc nên với (xn)nX có dãy con ()k hội tụ
đặt x=
do nk k nên Ak là tập đóng với mọi i dãy
vậy
b. cần CM :
1.
2.
ta có và nên
với cho trước đặt
do là tập mở, f liên tục nên Fn mở
do fn+1(x)fn(x) suy ra fn(x) là dãy giảm nên
do
do X compắc nên có tập J hữu hạn trong N sao cho
đặt n0=maxJ ta có được
vậy hội tụ đều về 0 trên X
Bài 4: b tìm miền họi tụ của chuỗi hàm
Giải : xét
Ta có
Bán kính hội tụ R=ed, khoảng hội tụ (-ed;ed)
Xét tại 2 đầu mút x=ed,x=-ed
Ta có chuỗi
Vậy MHT của chuỗi là (-ed;ed)
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO HỌC THÁNG 9/2002
MÔN CƠ BẢN: ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
Bài 1 : a. Cho hàm số
Xét tính liên tục của f(x,y) và các đhr trên tập xác định
Giải :
Tại mọi (x,y) (0,0) f(x,y) liên tục vì là hàm sơ cấp
Xét sự liên tục của f tại (x,y)= (0,0)
Nếu thì hàm số liên tục
Ta có :
Xét
từ đó
vậy f liên tục
Tính các đhr
Tại (x,y) (0,0)
Tại (x,y)=(0,0)
Tính tổng của chuỗi hàm trong MHT của nó
Giải : ta tìm được khoảng hội tụ là (-1,1)
Ta có
Đặt (1)
Lấy tích phân 2 vế của (1) trên đoạn [0,x] ta được
(2) là CSN
đạo hàm 2 vế của (2) ta được
vậy
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4: b. Tìm các VTR- GTR của ma trận
A=
Giải : Xét đa thức đặt trưng
Vậy có 3 GTR a=6,a= 3, a= 9
Tìm VTR
Với a=6 ta có
Ta được hệ
Có VTR là (-1,2,2)
Với a=3 ta có
Ta được hệ
Có VTR là (,,)
Với a=9 ta có
Ta được hệ
Có VTR là (,,)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T7893ng h7907p 2737873 thi cao h7885c toamp225n.doc