Tổng hợp đề thi đầu vào từ các ngân hàng

Tổng hợp đề thi đầu vào từ các ngân hàngĐề thi nghiệp vụ giao dịch viên Lienvietbank I - Lý thuyết 1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra? 2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ có? 3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay? II - Bài Tập Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt ngày 10/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị giá 250 triệu.Ngày 10/7/N, khách hàng đến trải lãi và gốc vay. Biết rằng ngân hàng hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian đúng 30 ngày. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5 hang tháng cho các khoản nợ tính đến cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay. Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để XĐKQKD) Đề thi nghiệp vụ Tín Dụng LienVietbank Đề thi vào chuyên viên tín dụng ngân hàng SHB Đề thi nghiệp vụ thẻ của Vietinbank (2/2009) Tổng hợp các câu hỏi IQ và trắc nghiệm năng lực vào ngân hàng Đề thi vào Ngân hàng VPBank (2007) Một số câu trong đề thi vào AnBinhbank - Vị trí Quan hệ khách hàng (2009) Đề thi tín dụng vào Vietinbank (2009) Đề thi tín dụng vào ngân hàng SHB (thi ngày 5/2/2009)Thi tuyển vào Maritimebank - Những điều cần biết ? Đề thi Tín Dụng Eximbank 05/11/2008 Thi tuyển vào BIDV Câu hỏi phỏng vấn tại Seabank ! Đề thi tuyển Kế toán ngân hàng 51 câu hỏi trắc nghiệm thi vào ngân hàng Bài tập nghiệp vụ thi tuyển vào ngân hàng (4 dạng) Một số câu hỏi thi tuyển vào Ngân hàng Thương Mại Thi tuyển vào HSBC Đề thi vào Military Bank

doc44 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 5498 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng hợp đề thi đầu vào từ các ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội và CN Sơn Tây), các đơn vị lân cận địa bàn Hà Nội, các đơn vị thuộc địa bàn TP Hồ Chí Minh và lân cận: đảm bảo điểm trung bình chung học tập toàn khoá học (bảng điểm 4 năm/4,5năm học Đại học) từ 7,00 trở lên. (Do nhu cầu cần cân đối về cơ cấu giới tính, trường hợp ứng viên là Nam giới xem thêm chi tiết về điểm được thông báo cụ thể tại nơi nhận Hồ sơ dự thi). Hình thức tuyển dụng: Qua 2 vòng bao gồm: vòng 1 (thi viết – thi bài luận) và vòng 2 (Phỏng vấn trực tiếp). Các đợt thi tuyển tại BIDV. Bạn xem tại Link này Để có thông tin về BIDV thì vào site www.bidv.com.vn này loằng ngoằng một lúc, sau đó tiện tay mail vài dòng với địa chỉ đến là bidv@hn.vnn.vn, nếu bạn nào đang ở loanh quanh Hà Nội thì alô cho nhanh, có 2 số (+84-4)-2200422 và (+84-4)-2200484 đấy, máy này bận ắt có máy khác trả lời. Còn nếu "nhà có điều kiện" thì Fax đến số (+84-4)-2200399. Kinh nghiệm thi tuyển (À, nếu bạn là con trai thì cơ hội qua vòng 1 là 80% đó, và nếu là con gái thì cơ hội trượt vòng 1 cũng là 80% đó ) Thi tuyển vị trí chuyên viên tín dụng của BIDV SGD II đợt năm 2008. Đề thi gồm 3 phần: 1. Thi về phần tín dụng và kinh tế vĩ mô, vi mô (thi trắc nghiệm): phần này hỏi về một số kiến thức về tín dụng (NPV,IRR) và kiến thức về kinh tế học >> Đề thi phần tín dụng toàn bộ là trắc nghiệm (khoảng 100 câu hỏi làm trong 100 phút) 2. Thi anh văn (đa phần nội dung về ngân hàng, kinh tế) >> Cũng trắc nghiệm về ngữ pháp, đọc hiểu và có 1 câu luận 3. Thi tin hoc (tập trung vào word, excel, window) Theo mình thấy thì đề thi của BIDV hay và tổng quát. Cả 3 phần đều khá khó đối với sinh viên mới ra trường (cảm nhận cá nhân). Phần anh văn tập trung nhiều vào ngành ngân hàng và kinh tế, phần tin học thì bạn phải coi kỹ phần excel vì có khá nhiều câu hỏi về các lệnh (round, hlookup, if, countif...) và yêu cầu tìm kết quả đúng của câu lệnh. Một số câu hỏi trắc nghiệm phần thi nghiệp vụ kế toán 1.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản có của NH ? - Tiền gởi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước - TSCĐ -Tiền gởi của các tổ chức kinh tế và dân cư - Đầu tư vào chứng khoán - Các khoản phải trả 2.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản nợ của NH ? - Tiền mặt tại quỹ - Tiền gửi của các tổ chức tín dụng - Dự phòng thu khó đòi + Chênh lệch đánh giá lại TS - Các khoản phải thu 3.Séc Được sử dụng trong trường hợp nào : Rút tiền mặt Chuyển tiền mặt Nộp tiền mặt vào TK Thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ Trả tiền mặt cho người bán Trả nợ cho NH Tất cả nói trên 4.Nếu NH áp dụng pp dự thu lãi, dự chi lãi thì loại TK nào sau đây ko được tính dự chi lại phải trả vào ngày cuối tháng ? - TK tiền gửi ko kỳ hạn - TK tiền gởi có kỳ hạn - TK tiết kiệm tất toán trước ngày cuối tháng - Cả 3 loại trên đều ko tính dự chi trả lãi (Màu tím in đậm là đáp án !) Kinh nghiệm thi phỏng vấn (Tại BLOG của VinhCT) Vào bốc thăm 3 câu hỏi, 1 câu IQ, 1 Kiến thức XH và 1 nghiệp vụ . Đc chuẩn bị khoảng 5 - 10p rùi trả lời, tiếp đó là 1 số câu hỏi về bản thân, gia đình,.. Vào phòng phỏng vấn thấy có 5 người. Phần Presentation lần này của em thì khá tốt do đã rút kinh nghiệm rồi. Bốc thăm 2 câu hỏi, 1 câu theo em hiểu là IQ mà cảm thấy ko thể dễ hơn, còn 1 câu em nghĩ nó là xử lý tình huống:”Khi trong cơ quan bạn có người nói không đúng về bạn, bạn sẽ làm thế nào?”. Em được chuẩn bị 5 phút, câu 1 thì quá đơn giản, câu tình huống thì em dàn ý trả lời khá cụ thể để thiết phục Hội đồng phỏng vấn . Đại loại là thứ nhất:” Em sẽ xem xét lại về bản thân mình xem mình có những khuyết điểm và sai lầm gì ko?” Thứ hai… và … Em nghĩ là trả lời cũng được, 1 cô hỏi thêm về Nghiệp vụ, em trả lời ngon lành, nói chung là câu hỏi dễ, chả có gì . 1 anh hỏi thêm về tính cách của em (chắc là ấn tượng với phần Presentation của em) :”Em nói rằng em là 1 người quyết đoán. Vậy theo em quyết đoán ở đây là như thế nào ? ”. Em trả lời mà em nghĩ là cũng tạm được : ” Quyết đoán ở đây là em dám nghĩ, dám làm chứ ko phải suy nghĩ rồi để đó... ”. Ông ý vặn thêm 1 tý rồi hỏi : ”Em có biết tam cương là gì ko? ” Em nói em ko biết thế là ông ý bắt đầu giảng giải. Hehe, kệ, em cứ gật đầu lắng nghe thể hiện sự tôn trọng và ngoan ngoãn . Cuối cùng 1 cô trẻ trẻ hỏi em : ”Liệu em có trúng tuyển vào BIDV Cầu Giấy ko? ” (Chắc là sợ em trúng tuyển vào đó thì ko đi làm ở BIDV Thăng Long này nữa ). Em nói thú thực là em ko biết, rất khó nói. Phỏng vấn xong, em ra về thể hiện mong muốn làm việc ở đây. Có vẻ như các ông bà ấy cũng kết em lắm . Ra về em đầy tự tin, ít nhất là các đối thủ của em có trả lời được như em thì em vẫn trên điểm họ ở vòng thi viết. Câu hỏi phỏng vấn tại Seabank ! Đề phỏng vấn : (Số lượng câu hỏi phỏng vấn có thể tuỳ, nếu bạn trả lời trôi chảy tự tin thì có thể chỉ 2, 3 câu, còn ngập ngứng, lớ ngớ là phải trả lời nhiều hơn đó) Theo bạn trong tình hình kinh tế xã hội hiện nay (lạm phát, ngân hàng đang gặp khó khăn), nếu là một nhân viên tín dụng bạn sẽ tập trung vào các đối tượng khách hàng nào là chủ yếu!? Làm thế nào để vừa đảm bảo tăng trưởng tín dụng theo kế hoạch của ngân hàng đặt ra cho bạn (là nhân viên tín dụng) vừa đảm bảo an toàn cho vốn vay? Lĩnh vực hoạt động (kinh doanh, sản xuất) nào bạn ưu tiên trong việc tìm kiếm khách hàng của bạn? Vì sao? Trong báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo thu nhập), theo bạn chỉ tiêu nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? Gợi ý trả lời: Câu 1: Trong tình hình khó khăn như hiện nay (lạm phát + ngân hàng đang gặp khó khăn) thì đốí tượng mà các ngân hàng cùng phải hướng tới đó là đối tượng khách hàng cá nhân. Bởi lẽ dân cư Việt Nam vốn có tính tiết kiệm, hơn thế nữa đối tượng khách hàng doanh nghiệp hiện nay cũng đang gặp rất nhiều khó khăn do việc hạn chế cho vay. Mục tiêu của các ngân hàng đều nhằm mục đích huy động tại thời điểm này. Cho nên Khách hàng cá nhân là hoàn toàn hợp lý Câu 2: Để đạt được kế hoạch mà ngân hàng giao cho có rất nhiều cách. Điều đó tuỳ thuộc vào nghệ thuật của mỗi cá nhân NVTD. Tuy nhiên cần chú ý việc thẩm định khách hàng đây là khâu cực kỳ quan trọng trong suốt quá trình cho vay. Còn nghệ thuật ở đây mình có thể thí dụ cho bạn như: Khả năng quan hệ của bạn, kỹ năng giao tiếp, nghệ thuật chăm sóc,.... Câu 3: Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh nào bạn ưu tiên trong việc tìm kiếm khách hàng. Mỗi một chi nhánh của ngân hàng hầu như đều tập trung vào một số đối tượng khách hàng chính. Vì vậy bạn có thể tập trung vào đối tượng này. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào bạn thích lĩnh vực nào nhất. Ví dụ bạn thích xe ô tô chẳng hạn bạn sẽ có những mối quan tâm về những loại xe ô tô nên việc cho vay mua xe ô tô trả góp là một lợi thế của bạn hoặc cũng có thể nhà bạn làm nghề Nông nhiều năm, bạn cũng tham gia vào quá trình đó thì việc cho vay đối với nông nghiệp lại là lợi thế của bạn vì bạn am hiểu thời gian thu hoạch, lúc gieo trồng,....... Câu 4: Đối với báo cáo thu nhập của 1 ngân hàng, hoặc 1 doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Do NHTM là loại hình doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận, do vậy chỉ tiêu quan trọng nhất có lẽ là: doanh thu thuần hoạt động kinh doanh và chi phí hoạt động kinh doanh . Đây là 2 chỉ tiêu quyết định nhiều nhất đến Lợi nhuận của các ngân hàng. Trong đó, doanh thu chủ yếu của ngân hàng là từ việc cung cấp dịch vụ và cho vay ; chi phí của ngân hàng chủ yếu là chi phí huy động vốn và khuyến mãi. Qua báo cáo thu nhập 2 thời điểm liên tiếp, ta có thể biết khả năng mở rộng tín dụng, thị phần của 1 ngân hàng qua tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần. Hoặc biết được các chi phí mà ngân hàng phải chịu và áp lực từ việc huy động vốn ra sao qua tốc độ tăng của chi phí hoạt động kinh doanh. Tốc độ tăng doanh thu thuần cần lớn hơn tốc độ tăng của chi phí là biểu hiện tốt, cho thấy ngân hàng đang phát triển và có nhiều lợi nhuận. Ngược lại, ngân hàng đang gặp vấn đề khó khăn, có thể từ sự cạnh tranh hoặc sự khó khăn của nền kinh tế. Điều này đòi hỏi ngân hàng cần có các biện pháp triển khai sản phẩm, dịch vụ, đa dạng hoá, hoặc cắt giảm các khoản chi phí tốn kém không hiệu quả trong hiện tại để giảm chi phí hoạt động kinh doanh. Đề thi tuyển Kế toán ngân hàng Kinh nghiệm: 1. Để làm tốt bài thi vào ngân hàng chuyên ngành kế toán, bạn nên ôn kỹ lại kiến thức mình đã học, đặc biệt là hệ thống tài khoản và cách hạch toán. 2. Bên cạnh đó, kế toán hay tín dụng cũng sẽ có những câu hỏi chung như: (i) làm thế nào để hòa nhập tốt vào môi trường làm việc mới (ii) anh chị nghĩ gì về công việc mình sẽ làm, (iii) anh chị cần gì ở người lãnh đạo, (iv) theo anh chị làm thế nào để xây dựng và phát triển ngân hàng mà anh chị đang có ý định trở thành nhân viên... Một đề thi tuyển Kế toán ngân hàng (không rõ của NH nào ) 1) Tăng giá trị bảo đảm tiền vay của ngân hàng luôn a) lớn hơn tổng giá trị nợ vay b) nhỏ hơn tổng giá trị nợ vay c) bằng tổng giá trị nợ vay d) câu a hoặc c 2) Tài khỏan tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng a) Được tất tóan ngay khi tài khỏan hết số dư b) Được tất tóan ngay khi tài khỏan hết số dư 6 tháng không thấy họat động lại c) Được tất tóan ngay khi có yêu cầu của chủ tài khỏan 3) Các ngân hàng thương mại phải phân lọai nợ vay và trích lập dự phòng a) Hàng tháng b) Hàng quí c) Hàng Năm d) Câu a họăc b hoặc c tùy ngân hàng 4) Để đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong kỳ kế họach,ngân hàng: a) Ngân hàng chỉ sử dụng phương pháp thực thu,thực chi lãi tiền vay,tiền gửi b) Chỉ sử dụng phương pháp dư thu,dư chi lãi tiền vay,tiền gửi c) Chỉ sử dụng phương pháp phân bổ thu nhập,phân bổ chi phí d) Sử dụng đồng thời cả 3 phương pháp trên 5) Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu,số tiền hạch tóan vào tài khóan phát hành giấy tờ có giá là: a) Mệnh giá b) Mệnh giá trả lãi c) Số tiền thực ngân hàng thu d) Gía trị trường của giấy tờ có giá 6) Tính trả lãi trước chỉ có thể được áp dụng cho a) Mọi trường hợp huy đồng tiền gửi (tiết kiệm) b) Chủ thể áp dụng cho các trường hợp ngân hàng phát hành giấy tờ có giá c) Cả a và b d) Tất cả đều sai 7) Khi huy động tiền gửi(tiết kiệm)có kỳ hạn,ngân hàng: a) Đều phải tính và hạch tóan lãi phải trả b) Không phải tính và hạch tóan lãi phải trả c) Có trường hợp tính,có trường hợp không tính và hạch tóan lãi phải trả d) Câu b va a đúng 8) Khách hàng vay chủ động trả nợ trước hạn là biếu hiện của: a) tốt b) xấu c) vừa tốt vừa xấu d) câu a hoặc b 9) Ngân hàng giải ngân một khỏan cho vay bằng chuyển khỏan chuyển vào tài khỏan tiền gửi của người thụ hưởng không cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bằng tài sản của ngân hàng sẽ: a) không thay đổi b) tăng lên c) giảm đi d) tất cả đều sai 10) Ngân hàng giải ngân một khỏan cho vay bằng tiền mặt thì giá trị tổng kết bằng tài sản của ngân hàng sẽ: a) không thay đổi b) tăng lên c) giảm đi d) tất cả đều sai 51 câu hỏi trắc nghiệm thi vào ngân hàng (Chọn 1 đáp án đúng nhất) 1. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm: a. Dòng tiền của dự án tăng b. Dòng tiền của dự án giảm c. Dòng tiền của dự án không thay đổi d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi 2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa: a. Khấu hao và lợi nhuận b. Khấu hao và lợi nhuận sau thuế c. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng d. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền 3. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi a. Dự án có tỉ suất sinh lời cao b. Dự án có NPV dương c. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay d. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành 4. Tỷ lệ chiết khấu là: a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0 b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát c. Lãi suất cho vay d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát. 5. Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất a. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc b. Trái phiếu kho bạc dài hạn c. Cổ phần ưu đãi d. Trái phiếu dài hạn của công ty e. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn 6. Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu a. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn b. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên c. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác d. Sản lượng toàn cầu giảm 7. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì a. Lạm phát b. Thâm hụt cán cân vãng lai c. Việc thanh toán cổ tức d. Khấu hao 8. Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là: a. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm b. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm. c. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. d. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng 9. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để: a. Bổ sung vốn lưu động b. Bổ sung vốn cố định c. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh d. Kinh doanh bất động sản 10. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là: a. Vốn vay ngân hàng khác b. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận c. Doanh thu bán hàng. 11. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào? a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn b. Phát hành kỳ phiếu c. Phát hành trái phiếu d. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng 12. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào a. Đồng tài trợ b. Bán nợ c. Cơ cấu lại nợ d. Hạn chế cho vay 13. Thời hạn cho vay a. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ 14. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây: a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn b. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi. c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi d. Tất cả các câu trên 15. Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng e. Tất cả các điều kiện nêu trên 16. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và thời điểm nào? a. Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh b. Khi khách hàng xin vay vốn c. Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm 17. Vận đơn đường biển là: a. Hợp đồng chuyên chở hàng hoá b. Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu về hàng hoá c. Chứng từ có thể chuyển nhượng được d. Tất cả các câu trên 18. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán? a. FOB b. CIF c. CFR d. C&F 19. Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được? a. Hợp đồng thuê tàu chuyến b. Hợp đồng thuê tàu chợ c. Vận đơn hàng không d. Cả ba trường hợp trên 20. Khi một trong hai bên mua và bán không tin tưởng vào khả năng thực hiện hợp đồng thì hình thức nào dưới đây có thể đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng? a. Bảo lãnh ngân hàng b. Thư tín dụng dự phòng c. Thư tín dụng d. Chỉ có a hoặc b e. cả a và b 21. Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra? a. Xuất khẩu tăng b. Nhập khẩu tăng c. Nhập khẩu giảm d. Xuất khẩu giảm 22. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi hàng đã được giao qua lan can tàu? a. FOB b. CIF c. CFR d. cả a, b và c e. Không có trường hợp nào 23. Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn. Đó là: a. Thời gian có thể rút vốn vay b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi d. Không có câu nào đúng 24. Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố c. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng d. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành 25. Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để quyết định cho vay a. Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay b. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác c. Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng mới d. Tình hình tài chính lành mạnh e. a, b và c f. a và d 26. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp a. Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có b. Doanh thu ròng /Tổng tài sản có c. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có d. Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu 27. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá a. 15% vốn tự có của tổ chức vay vốn b. 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay c. 15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay d. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay. 28. Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết định chấp nhận dự án nếu a. NPV bằng đầu tư ban đầu b. NPV có thể 0 d. Tất cả đều sai 29. Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là a. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư b. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản c. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản d. Tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản e. Tất cả đều sai f. Tất cả đều đúng 30. Vai trò của ngân hàng phát hành a. Thông báo L/C b. Kiểm tra hàng hoá c. Mở và thanh toán L/C d. Kiểm tra chứng từ e. a và c f. c và d g. a và d 31. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh a. Nguồn vốn của ngân hàng b. Tài sản của ngân hàng c. Cả 2 phương án trên d. Không có câu nào đúng 32. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào: a. Tài khoản nội bảng b. Tài khoản ngoại bảng c. Không có câu nào đúng 33. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ: a. Tăng lên b. Giảm xuống c. Không đổi 34. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của công ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào? a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng b. Nguồn vốn tăng, tài sản giảm c. Nguồn vốn và tài sản không đổi 35. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó a. Có ghi tên người được trả tiền là chính mình b. Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc” c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục. d. Tất cả các phương án trên. 36. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là: a. Ngoại bảng b. Nội bảng c. Một nội bảng và một ngoại bảng d. Không có câu nào đúng 37. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về a. Khách hàng phát hành séc b. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản c. Cả A và B d. Không có câu nào đúng 38. Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? a. Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi b. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng c. Tài sản có và tài sản nợ giảm d. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm 39. Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dựa trên: a. Giá trị hiện tại b. Chi phí lịch sử c. Giá thị trường d. Khả năng sinh lợi 40. Hiện tượng lãi suất âm xảy ra: a. Lãi suất danh nghĩa > tỷ lệ lạm phát b. Lãi suất danh nghĩa =tỷ lệ lạm phát c. Lãi suất danh nghĩa Hợp đồng thuê tàu chợ có thể mua bán, chuyển nhượng được 2) Phương thức thuê tầu chuyến (voyage charter) Hợp đồng thuê tầu chuyến là một dạng của hợp đồng thuê tầu, chúng ta có thể đưa ra khái niệm về hợp đồng thuê tầu chuyến như sau: Hợp đồng thuê tầu chuyến là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển, trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tầu cam kết sẽ thanh toán cuớc phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng. Người chuyên chở (carrier) trong hợp đồng thuê tầu chuyến có thể là chủ tầu (ship-owner) nhưng cũng có thể không phải là chủ tầu mà chỉ là người thuê tầu của người khác để kinh doanh lấy cước. Còn người thuê tầu để chuyên chở hàng hoá có thể là người xuất khẩu và cũng có thể là người nhập khẩu theo điều kiện và cơ sở giao hàng được áp dụng trong hợp đồng mua bán ngoại thương. Song trên thực tế người thuê tầu và người cho thuê tầu rất ít khi trực tiếp ký hợp đồng với nhau. => Hợp đồng thuê tàu chuyến có chể chuyển nhượng được. 3) Vận đơn hàng không (Airway bill) AIRWAY BILL is a bill of lading and contract between the shipper and the airline for delivery of goods to a specified location, and sometimes with specified delivery date/time. Non-negotiable, but serves as receipt from the airline to prove that goods were received. VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG Là vận đơn đồng thời là hợp đồng giữa bên gửi hàng và hãng hàng không về việc gửi hàng đến một địa điểm quy định, đôi khi có quy định cả ngày/giờ giao hàng. Tuy không thể dùng để giao dịch, vận đơn hàng không được coi là biên lai của hãng hàng không xác nhận việc đã nhận hàng hàng hoá để vận chuyển. Vận đơn hàng không bao gồm một số chức năng như sau: + Là bằng chức của một hợp đòng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng + Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng + Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không + Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá + Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng hoá Không giống chư vận tải đường biển, trong vận tải hàng không, người ta không sử dụng vận đơn có thể giao dịch dược (như Airway bill này nè !), hay nói cách khác vận đơn hàng không không phải là chứng từ sở hữa hàng hoá như vận đơn đường biển thông thường. Nguyên nhân của điều này là do tốc độ vận tải hàng không rất cao, hành trình của máy bay thường kết thúc và hàng hoá được giao ngay ở nơi đến một khoảng thời gian dài trước khi có thể gửi chứng từ hàng không từ người xuất khẩu qua ngân hàng của họ tới ngân hàng của người xuất khẩu để rồi ngân hàng của người nhập khẩu gửi cho người nhập khẩu. Vì những lý do trên mà vận đơn hàng không thườngkhông có chức năng sở hữu hàng hoá. Vận đơn hàng không có thể do hãng hàng không phát hành, cũng có thể do người khác không phải do hãng hàng không ban hành. => Vận đơn hành không (Airway bill) không ghi đich danh chủ sở hữu hàng hóa => Ko thể chuyển nhượng được THÔNG TIN THÊM VỀ VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG Căn cứ vào người phát hành, vận đơn được chia làm hai loại: - Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill): Vận đơn này do hãng hàng không phát hành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở ( issuing carrier indentification). - Vận đơn trung lập ( Neutral airway bill): Loại vận đơn này do người khác chứ không phải do người chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn không có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của người chuyên chở hay người giao nhận phát hành. Căn cứ vào việc gom hàng, vận đơn được chia làm hai loại: - Vận đơn chủ (Master Airway bill-MAWB) Là vận đơn do người chuyên chở hàng không cấp cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng ở sân bay đích. Vận đơn này dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người gom hàng và làm chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gom hàng. - Vận đơn của người gom hàng (House airway bill-HAWB) Là vận đơn do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng và các chủ hàng lẻ và dùng để nhận hàng hoá giữa người gom hàng với các chủ hàng lẻ. Nhìn chung, chúng ta có thể hình dung quá trình gom hàng trong lĩnh vực hàng không như sau: Tại sân bay đích, người gom hàng dùng vận đơn chủ để nhận hàng từ người chuyên chở hàng không, sau đó chia lẻ hàng, giao cho từng người chủ hàng lẻ và thu hồi vận đơn gom hàng mà chính mình phát hành khi nhận hàng ở đầu đi. Nội dung của vận đơn hàng không Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA (IATA standard form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó bao gồm 3 bản gốc (các bản chính) và các bản phụ. Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận đơn giống hệt nhau nếu không kể đến màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác nhau, ví dụ bản gốc số 1 thì ghi chú ở phía dưới là “bản gốc số 1 dành cho người chuyên chở phát hành vận đơn”, còn bản số 4 thì lại ghi là“bản số 4, dùng làm biên lai giao hàng”. Mặt sau của bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các bản gốc là các quy định có liên quan đến vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không. 20. e Gần như hợp đồng đó hoàn toàn không có rủi ro. 1) Thư tín dụng (L/C) là một văn bản pháp lý được phát hành bởi một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng), nhằm cung cấp một sự bảo đảm trả tiền cho một người thụ hưởng trên cơ sở người thụ hưởng phải đáp ứng các điều khoản trong tín dụng thư. 2) Bảo lãnh ngân hàng là một công cụ mà các nhà kinh doanh thường sử dụng để tăng cường sự bảo đảm đối với nghĩa vụ trong các hợp đồng kinh tế, đặc biệt là trong bối cảnh môi trường kinh doanh có rủi ro cao như hiện nay. Người yêu cầu ngân hàng phát hành thư bảo lãnh phải ký hợp đồng với ngân hàng, trong đó nêu quyền và nghĩa vụ của bên yêu cầu và của ngân hàng đối với khả năng buộc phải thanh toán một kim ngạch nào đó theo thư bảo lãnh. Trong trường hợp người được bảo lãnh không trả được nợ hay thậm chí không muốn trả nợ thì ngân hàng buộc phải thanh toán số tiền đã bảo lãnh. 3) Thư tín dụng dự phòng (Standby Letter of Credit): Là cam kết của một ngân hàng với Bên thụ hưởng Thư tín dụng dự phòng về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng của ngân hàng đó trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn. 21. a Bên mua hàng phải chịu toàn bộ các rủi ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng xếp hàng. 23. c << Thời gian ân hạn Thời gian ân hạn là thời gian mà bên cho vay hỗ trợ bên đi vay bằng hình thức: Không phải trả nợ gốc, không phải trả lãi ... Thời gian này cụ thể do 02 bên đàm phán với nhau, và căn cứ vào tình hình thực tế của dự án. - Đối với cho vay 1 dự án, thời gian ân hạn thông thường ít nhất phải bằng thời gian đầu tư xây dựng, lúc đó DN mới ra được sản phẩm bán hàng và có tiền trả nợ cho Ngân hàng. Vấn đề vốn gốc và lãi phải trả trong thời gian ân hạn có phải trả hay không đôi khi tùy thuộc vào cam kết trong "Hợp đồng tín dụng". Có các trường hợp sau: + Vấn đề vốn gốc thì bạn không phải trả trong thời hạn ân hạn,nhưng vốn gốc sẽ được chia đều cho những kỳ hạn còn lại.Tiền lãi tùy theo có được ân hạn hay không. + Nếu gốc và lãi đều được ân hạn thì số tiền lãi phát sinh trong các kỳ hạn được ân hạn sẽ được cộng dồn để trả 01 lần vào kỳ hạn trả nợ đầu tiên. + Nếu tiền lãi không được ân hạn thì bạn phải trả lãi theo các kỳ đã được tính và xác định trong hợp đồng tín dụng. THÔNG TIN THÊM: Thời gian ân hạn theo nghĩa từ điển tài chính kinh tế là: khoảng thời gian bổ sung mà bên cho vay cho phép bên vay trả nợ mà không bị phạt (Nếu vượt quá thời gian này sẽ bị phạt) Grace period : The additional period of time a lender or insurance policy issuer provides for a borrower to make payment on a debt without penalty. 24. d << Sổ tiết kiệm do chính NH cho vay phát hành Trong câu này, mình chọn đáp án d vì: Ngân hàng luôn ưa thích Tài sản đảm bảo là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, dễ kiểm soát tình hình dư nợ 25. f << a và d Ngân hàng sẽ quyết định cho vay 1 khách hàng dựa trên nhiều yếu tố, trong đó có 2 yếu tố chính: Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay Tình hình tài chính lành mạnh 26.c 0 29. a nó ko là các khoản nợ 46. b << Mua DEM, bán USD trên thị trường 47. d<< Các câu trên đều đúng 48. b << Giảm giá so với USD 49. a << Một lần 50. d << Chưa xác định được Điều 23 UCP 600: "Ngày phát hành Airway bill là ngày giao hàng trừ khi chứng từ vận tải hàng không có ghi ngày giao hàng thực tế. trong trường hợp này ngày ghi trong ghi chú đó được coi là ngày giao hàng thực tế." 51. a << Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký END ! Bài tập nghiệp vụ thi tuyển vào ngân hàng (4 dạng) Bài 1. Giả sử NH có các số liệu sau về huy dộng vốn trong tháng 2/2004 (ĐVT: tỷ đồng) Loại tiền gửi----------------------------------Tổng số dư tiền gửi ngày Tiền gửi ko kì hạn 2.000 Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng 3.000 Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 24 tháng 500 Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng 150 Tổng cộng 5.650 Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hoặc tiền phạt mà NH phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng: Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau: - Đối với tiền gửi ko kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10% - Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4% - Trên 24 tháng: 0% - NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB - Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp vốn là 0.55%/tháng Bài 2. Ngày 15/9/07 Cty CP A gửi đến chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/07 là 3.000 tr đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất của cty trong quý. Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với cty các số liệu sau đây: Nội dung-------------------------------------------Số tiền (triệu đông) Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào 12.910 Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý 9.875 TS lưu động bình quân 6.150 Doanh thu thuần 21.525 Vốn lưu động tự có và huy động khác của cty 3.660 Tổng giá trị TS thế chấp của cty 4.150 Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho cty là 2.905 triệu đồng. Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, cty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với cty: - Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu - Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr - Ngày 8/10: cho vay để mua oto tải: 464 tr - Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr - Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr Yêu cầu: - Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của cty. - Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao? Biết rằng: - Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của Cty - Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH. - Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thề chấp. - Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của cty là 700 tr đồng. Bài 3. Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để thực hiện mua hàng xuất khẩu, các số liệu được thu thập như sau: Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 tr đồng (trong đó thanh toán 70% phần nợ còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa). Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 tr đồng. Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 tr đồng. TS đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 tr (tỷ lệ cho vay tối đa là 50%). Yêu cầu: 1. Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện vay và nguồn vốn của NH đều thỏa mãn. 2. Cho biết các xử lý của NH trong các TH sau: a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện giảm sút về tài chính, nguồn thu nợ thừ bán hàng không rõ ràng, TS ĐB sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu. b. Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, ko có dấu hiệu xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN ko trả được nợ, NH đã áp dụng 1 số biện pháp khai thác nhưng ko thành công. Mặt khác, do thị trường bieena động mạnh nên giá trị TS ĐB chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc. Bài 4. Ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH E phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như sau: (ĐVT: tr đồng) Biết rằng: - Vòng quay hàng tồn kho tối thiểu của cty là 4 vòng: vòng quay các khoản phải thu là 15 vòng. - doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 tr - GVHB bằng 75% so với doanh thu. - Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham gia trong TS lưu động. Yêu cầu: 1. Kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH. 2. Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho cty M trên cơ sở phương án tài chính hợp lý. Một số câu hỏi thi tuyển vào Ngân hàng Thương Mại MỘT SỐ CÂU HỎI (Phục vụ cho thi tuyển vào Ngân hàng thương mại) A- CÂU HỎI LÝ THUYẾT 1.Vì sao các NH phải áp dụng nguyên tắc ''Nợ trươc_Có sau''?Cho ví dụ minh hoạ? 2.VÌ sao các NH phải áp dụng nguyên tắc ''Dự thu_Dự chi''? 3.Hiệu quả cho vay của các tổ chức tín dụng được đánh giá trên những chỉ tiêu kế toán nào? Doanh số cho vay cao có phải là chỉ tiêu quan trọng nhất fản ánh hiệu quả cho vay không? Tại sao? 4.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản có của NH : Tiền gởi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước TSCD Tiền gởi của các tổ chức kinh tế và dân cư Đầu tư vào chứng khoán Các khoản phải trả 5.Chỉ tiêu nào hình thành tài sản nợ của NH Tiền mặt tại quỹ Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Dự phòng thu khó đòi+Chênh lệch đánh giá lại TS Các khoản phải thu 6.Séc Được sử dụng trong trường hợp nào : Rút tiền mặt- Chuyển tiền mặt- Nộp tiền mặt vào TK- thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ- Trả tiền mặt cho người bán- Trả nợ cho NH- Tất cả nói trên 7.Nếu NH áp dụng pp dự thu lãi, dự chi lãi thì loại TK nào sau đây ko được tính dự chi lại phải trả vào ngày cuối tháng: TK tiền gửi ko kỳ hạn TK tiền gởi có kỳ hạn TK tiết kiệm tất toán trước ngày cuối tháng Cả 3 loại trên đều ko tính dự chi trả lãi 8. Thu nhập từ việc góp vốn liên doanh liên kết có phải nộp thuế Thu nhâp doanh nghiệp không ? 9. Để thực hiện đầy đủ 5 điều kiện cho vay theo quy định hiện hành, về phía doanh nghiệp có khó khăn gì? 10. Hiện nay, ngân hàng ưa chuộng những loại tài sản bảo đảm nào? 11. Hiện nay, một số ngân hàng cho rằng tài sản thế chấp là điều kiện tiên quyết để vay vốn ngân hàng? Quan điểm này đúng hay sai? Tại sao? 12. Đối với doanh nghiệp, khi thực hiện vay vốn ngân hàng thì vấn đề nào là quan trọng nhất? Giải thích? 13. Sử dụng tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay hiện nay có những vướng mắc khó khăn gì? 14. Trường hợp thế chấp bằng chính lô hàng nhập khẩu trong phương thức L/C thì ngân hàng gặp những rủi ro gì? Ngân hàng sẽ quản lý lô hàng nhập khẩu như thế nào để hạn chế rủi ro? 15. Những ưu và nhược điểm đối với hình thức cho vay có tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay? 16. Vì sao Ủy nhiệm chi áp dụng phổ biến ở Việt Nam ? 17. Vì sao Séc & Ủy nhiệm thu áp dụng hạn chế ở Việt Nam ? 18. Chứng từ kế toán có nội dung như thế nào? trình bày chi tiết các nội dung đó. 19. Trình bày về luân chuyển chứng từ kế toán NHTM. 20. Cho biết nội dung, phương pháp và trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ 21. Bạn hiểu thế nào về chứng từ kế toán có tính hợp lý hợp lệ? Trình bày? 22. Bạn hiểu thế nào về kế toán giao dịch, bạn hãy chứng minh mình có đủ năng lực là kế toán giao dịch. 23. Công ty PNK hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 20/9, 50% giá trị hợp đồng đã được thanh toán trong tháng 9, phần còn lại trả dần trong 2 tháng tiếp theo. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty PNK sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng: Tháng 9 Tháng 10 Tháng 9 (50%), tháng 10(25%), tháng 11(25%) Các câu trên đều sai 24. Ngtắc nào trong số các ngtắc sau quy định rằng nếu một khách hàng của DN đang có nguy cơ phá sản, DN cần phải lập một khoản dự phòng đối với khoản nợ phải thu từ KH đó: Nguyên tắc trọng yếu Nguyên tắc phù hợp Nguyên tắc thận trọng Tất cả các nguyên tắc trên 25. Kể tên và giải thích các yếu tố của chứng từ kế toán. 26. Khách hàng rút tiền từ TK tiền gửi căn cứ vào chứng từ nào để nhân viên ngân hàng chi tiền cho khách Giấy lĩnh tiền mặt và bảng kê tiền do khách hàng Do nhân viên ngân hàng lập 27. Nêu nguyên tắc hạch toán kép. Hiện nay các NHTM thường áp dụng phương pháp kế toán nào? Vì sao? B- Bài tập: Ngày 15/8/2002, tại NH Công thương X trên TP HN, các nghiệp vụ kinh tế sau đây đã phát sinh: (đơn vị: 1000đ) 1.Công ty A nộp các chứng từ: a. UNC, ST: 89.000 trả tiền hang đã nhận cho cty B (TK tại NHCT Y) b. UNC, ST 180.000 trả tiền hang đã nhận cho nhà máy Z ( Tk tại NH nông nghiệp X trên cùng địa bàn) 2. ÔNg Nam đến NH xin chuyển tiền cho người nhà theo số CMND, số tiền 100.000 đến NHCT Y 3. Thanh toán tiền điện tháng 9/2002 (trả vào tài khoản tiền gửi của sở điện lực tỉnh tại NH), tổng số tiền là 99.000 4. NHCT X được phép bán 50.000USD cho NHCT VN theo tỷ gía 1USD = 15.000VND. Phí giao dịch hối đoái 0.1% (bao gồm cả VAT). 5. Giải ngân cho công ty TNHH Huy Cường, tổng ST cho vay 300.000. Theo yêu cầu của giấy nhận nợ, Cty xin vay bằng tiền mặt là 50.000, số còn lại chuyển trả cho cty XNK (TK tại NHCT tỉnh Y). Giá trị TS thế chấp 500.000 6. Nhận được các chứng từ điện tử: a. Ctừ điện tử đến Nợ, UNC DN số tiền 180.000, đơn vị được hưởng là Cty số A, kế toán kiểm tra thấy sai số hiệu TK. b. Chứng từ điện tử đến Nợ, UNC cá nhân ST 15.000, người được hưởng là ông Bình (ko có TK tiền gửi). 7. Nhận được thông báo tiếp vốn của NHCT VN qua chi nhánh NHNN thành phố, đồng thời nhận được báo Có Của NH NN, số tiền 200.000 8. Lập chứng từ bổ sung ctừ điện tử đi Có(UNC do cty C nộp vào trước đây ) về việc NH chuyển thiếu tiền, ST bổ sung 10.000 9. Nhận được các ctừ về thanh toán bù trừ: a. Bkê 12 kèm các ctừ gốc - UNC ST 90.000 đơn vị được hưởng là cty C - UNT ST 45.000 do Sở điện lực nộp vào trước đây. b. Bảng kết quả TTBT ngân hàng có số chênh lệch phải thu là 78.000 Yêu cầu: định khoản và giải thích các nghiệp vụ trên. Biết rằng: -Phí chuyển tiền 0.1%(bao gồm cả VAT) Thuế suất VAT (đầu vào và đầu ra) 10% C- Phỏng vấn: 8 câu hỏi khó trong phỏng vấn Tại sao chúng tôi nên chọn anh/chị? Tại sao anh/chị muốn làm việc cho công ty này? Điểm yếu của anh/chị là gì? Tại sao anh/chị bỏ công việc trước? Anh/chị có thể mô tả một tình huống khó khăn đã gặp và giải quyết như thế nào? Thành tích gì khiến anh/chị thấy tự hào nhất? Anh/chị mong muốn có mức lương bao nhiêu? Hãy nói về bản thân anh/chị? CHÚC BẠN THÀNH CÔNG ! Thi tuyển vào HSBC Thi tuyển vòng loại HSBC tại Kim Đô. Các thí sinh dự thi gồm: Ngoại Thương, Kinh Tế, Quốc Gia, ...và cả Nhân Văn nữa, có vẻ như yêu cầu ngoại ngữ là vấn đề chính. Toàn bộ tests là tiếng anh. Phần đầu check khả năng Anh văn, Phần 2 là Toán học, Phần 3 là Quan sát. Như kiểu IQ vậy. Thời gian thì bó tay, 94 câu mà có 32ph. Ko thể nào làm kịp, mắt thì đọc, tay thì bấm máy, ghi chép. (chọn 600/1500 thí sinh vào vòng trong) Cảm nghĩ của 1 thí sinh trường ĐH Ngoại Thương: Có 3 phần thi: Verbal Usage (VP1.2a): 15 phút/40 câu - fill pairs of words, sử dụng phản xạ từ TA thông thường; Numerical Reasoning (NP3.1a) chủ yếu là multiple - 10 phút/25 câu; phần cuối là Clerical checking (CP3.2a) chỉ là check data thôi, nhưng rất đúng chất ngân hàng. Cái chính vẫn là manage time (mà time là cái tớ chưa bao giờ manage well cả!) Tệ nhất là phần thi Clerical, vừa bắt đầu thì ý nghĩ “Ngân hàng ko phải là ngành hợp với mình!” thoảng qua, và thế là… Đấy, chỉ cần nghĩ như thế thôi là sẽ mất tập trung, ko làm được bài nữa! 7 phút trôi đi như bay! CÁC DẠNG CÂU HỎI THI MẪU TẠI HSBC, BẠN CÓ THỂ THAM KHẢO TẠI 1TRONG 2 WEBSITE: (Làm đúng được tầm 70% câu hỏi ở đây là thi tuyển được vào HSBC rồi ) ===================== Một số câu hỏi mẫu Verbal reasoning examples In a verbal reasoning test, you are usually provided with a passage of information and required to evaluate a set of statements by selecting one of the following possible answers: A – True (The statement follows logically from the information or opinions contained in the passage) B – False (The statement is logically false from the information or opinions contained in the passage) C – Cannot Say (Cannot determine whether the statement is true or false without further information) In the example below, give your answer to each question by clicking on either A, B or C. You will be told whether your answer is correct or not. “Many organisations find it beneficial to employ students over the summer. Permanent staff often wish to take their own holidays over this period. Furthermore, it is not uncommon for companies to experience peak workloads in the summer and so require extra staff. Summer employment also attracts students who may return as well qualified recruits to an organisation when they have completed their education. Ensuring that the students learn as much as possible about the organisation encourages interest in working on a permanent basis. Organisations pay students on a fixed rate without the usual entitlement to paid holidays or sick leave.” Statement 1 - It is possible that permanent staff who are on holiday can have their work carried out by students. Statement 2 – Students in summer employment are given the same paid holiday benefit as permanent staff. Statement 3 – Students are subject to the organisation’s standard disciplinary and grievance procedures. Statement 4 – Some companies have more work to do in the summer when students are available for vacation work. Numerical reasoning examples In a numerical reasoning test, you are required to answer questions by using facts and figures presented in statistical tables. In each question you are usually given a number of options to choose from. One, and only one, of the options is correct in each case. If necessary, use a rough sheet of paper and/or a calculator. However, it is important to note that the use of a calculator may not be permitted in all tests. For each question below, click the appropriate button to select your answer. You will be told whether your answer is correct or not. Question 1 - Which newspaper was read by a higher percentage of females than males in Year 3? The Tribune The Herald Daily News Daily Echo The Daily Chronicle Question 2 – What was the combined readership of the Daily Chronicle, the Daily Echo and The Tribune in Year 1? 7.8 10.6 8.4 9.5 12.2 Amount Spent on Computer Imports Question 3 – In Year 3, how much more than Italy did Germany spend on computer imports? 650 million 700 million 750 million 800 million 850 million Question 4 – If the amount spent on computer imports into the UK in Year 5 was 20% lower than in Year 4, what was spent in Year 5? 1,080 million 1,120 million 1,160 million 1,220 million 1,300 million Personality questionnaire examples Personality questionnaires assess personal behavioural preferences, that is, how you like to work. They are not concerned with your abilities, but how you see yourself in the way you relate to others, your approach to problems and how you deal with feelings and emotions. With this type of assessment there are no right or wrong answers. The questions which follow are examples of the type of question you may come across in personality questionnaires. There are essentially two formats to personality questionnaires. In one format, you are asked to rate yourself. In the second, you are asked to choose between different statements, which look at different aspects of personality. Rating Statements You may be asked to rate yourself on a number of phrases or statements. After reading each statement you would mark your answer according to the following rules: Select circle 1 If you strongly disagree with the statement Select circle 2 If you disagree with the statement Select circle 3 If you are unsure Select circle 4 If you agree with the statement Select circle 5 If you strongly agree with the statement In the example below, the first statement has been completed: The person has agreed that 'I enjoy meeting new people' is an accurate description of him/herself. Try rating yourself on the other example questions. Remember there are no right or wrong answers. 1 I enjoy meeting new people 2 I like helping people 3 I sometimes make mistakes 4 I'm easily disappointed 5 I enjoy repairing things Making Choices This is the second format widely used with personality questionnaires. You are given a block of four statements: A, B, C and D. Your task is to choose one statement which is most like your behaviour in work situations and one statement which is least like your behaviour in the same situation. You should indicate your choices by clicking the appropriate button in the columns marked ‘M’ for Most and ‘L’ for least. In the example below, the first statement has been completed: The person has indicated that they most like organising people and least like seeking variety. Try choosing which statements are most and least like you in the following example questions. Remember that there are no right and wrong answers. I am the sort of person who....... M L 1 A Has a wide circle of friends B Enjoys organising people C Relaxes easily D Seeks variety M L 2 A Helps people with their problems B Develops new approaches C Has lots of energy D Enjoys social activities M L 3 A Has lots of new ideas B Feels calm C Likes to understand things D Is easy to get on with M L 4 A Enjoys organising events B Sometimes gets angry C Is talkative D Resolves conflicts at work Why not try our personality questionnaire and get a free feedback report? Lưu ý: Khi bạn muốn làm bài test thử nhanh (10 phút, 20 phút, 30 phút). Website yêu cầu bạn khai báo Usename & password thì bạn chọn "NEW CANDIDATES" sau đó chọn tiếp để đăng ký "Register" để trở thành thành viên nhé. WEBSITE thi thử vào HSBC: (Nhiều bạn không biết vào, mình đành chỉ đến tận bài test vậy. Các bạn ấn vào link dưới nhé. Có thể họ sẽ bắt bạn khai báo thông tin cá nhân đầy đủ giống như Test Online thật tại HSBC nên cứ điền vào nhé) Trang dưới đây là Test mẫu tại Website của HSBC, chỉ có 12 câu mẫu, 6 câu Verbal & 6 câu Numerical reasoning Chúc may mắn & thành công ! Đề thi vào Military Bank Ngày thi: 04/06/2009 Dạng bài thi: Luận Vị trí cán bộ nhân sự Thời gian: 90 phút 1. Trong 5 năm qua bạn đã làm được những điều gì? Điều gì bạn cảm thấy hài lòng nhất ? 2. Hãy nêu 5 yếu tố ảnh hưởng đến chính sách nhân sự của DN và phân tích ? 3. Những nguyên nhân nào khiến người lao động rời bỏ DN ? 4. Kỹ năng nào cần có của 1 cán bộ nhân sự ? 5. Bạn là cán bộ nhân sự 1 công ty A. Có 1 nhân viên kinh doanh gửi thư cho bạn về việc : cô ấy bị trưởng phòng giao thêm cho nhiều việc phát sinh mà lương và đãi ngộ vẫn giữ nguyên. Trong khi cô ấy là một nhân viên giỏi, cô ấy đang có ý định xin nghỉ. Bạn sẽ viết thư trả lời và khuyên cô ấy như thế nào ? 6. - Hãy trình bày sự hiểu biết của bạn về KPI ? - KPI và SAL có mối quan hệ như thế nào ? - 360 độ Feedback là gì? 7. Các vấn đề cần quan tâm của BHXH ? 8. Một nhân viên nữ có bầu 3 tháng vi phạm nội quy của công ty: đi muôn 10 ngày liên tiếp. GD đòi chấm dứt HD. Bạn hãy tư vấn cho GD như thế nào ? Đề thi giao dịch viên Ngân hàng Hàng hải - Maritimebank Đề thi giao dịch viên Ngân hàng Hàng hải - Maritimebank (02/08/2009) Thi Tiếng Anh ,90', chẵn lẻ, 5 câu: 1. Chọn từ đúng 2. Đọc đoạn văn rồi chọn câu trả lời đúng. 3. Chọn từ điền vào đoạn văn 4. Hoàn thành câu từ những từ cho sẵn 5. Cho một dạng câu sẵn rùi yêu cầu viết thàh dạng khác. Thi nghiệp vụ, 90', chẵn lẻ, 20 câu: - Trắc nghiệm: 16 câu; toàn kiến thức cơ bản, mà trong đấy tự nhiên lại có một câu hỏi AESAN có bao nhiêu thành viên? (8,9,10 hay 12?); Đáp án đúng là: 10 (Việt Nam là thành viên thứ 10) - Câu 17: Nêu khái niệm của ctừ KTNH? Phân loại? - Câu 18: Một KH có sổ tiết kiêm kỳ hạn 1 tháng từ ngày 15/1/2009 đến ngày 15/2/2009,100 triệu đồng, lãi suất 10.5%/ năm (tính theo 360 ngày). Tính lãi suất của KH khi ngày 10/2/2009 KH đến xin rút sổ tiết kiệm, biết theo quy định của Ngân hàng số ngày thực gửi của KH =2/3 so với kỳ hạn trong hợp đồng thì đc hưởng 80% lãi suất, nếu < 2/3 thì hưởng lãi suất ko kỳ hạn 3%/năm. - Câu 19: Một khoản vay 100 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng từ 15/1/2009 đến 15/4/2009, lãi suất 10.5%/ năm (Tính theo 360 ngày) thu vào cuối kỳ. Trả gốc phân kỳ vào 30/1, 15/2,01/3, mỗi lần là 20 triệu đồng, số còn lại trả vào nốt vào ngày đáo hạn. Tính lãi phải thu của KH vào ngày 15/4/2009 .(KH trả đúng kỳ hạn) - Câu 20: Bài tập về đổi tiền (ko nhớ rõ đề)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctong_hop_de_thi_dau_vao_ngan_hang_4622.doc