Câu 44: Khi chính phủ cắt giảm chi tiêu ngân sách, nhưng không muốn sản lượng thay đổi,
thì chính phủ sẽ áp dụng:
A. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thu hẹp.
B. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ mở rộng.
C. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ thu hẹp.
D. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng.
Giải thích:
Khi chính phủ cắt giảm chi tiêu ngân sách (chính sách tài khóa thu hẹp) làm đường IS dịch
chuyển sang trái khiến sản lượng và lãi suất giảm. Để sản lượng không thay đổi, chính phủ
sẽ áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng (giảm lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
mua vào trái phiếu chính phủ) để làm LM dịch chuyển sang phải, đẩy sản lượng tăng lên.
Câu 45: Muốn khuyến khích tăng đầu tư mà không gây ra lạm phát cao, chính phủ nên áp
dụng:
A. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thu hẹp.
B. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ mở rộng
C. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ thu hẹp.
D. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng.
Giải thích:
Đầu tư tăng khi lãi suất giảm. Vì thế, để khuyến khích tăng đầu tư chính phủ cần thực hiện
chính sách tiền tệ mở rộng. Tuy nhiên, chính sách tiền tệ mở rộng, một mặt làm lãi suất
giảm nhưng mặt khác cũng khiến sản lượng tăng, dẫn đến lạm phát cao. Do đó, để hạn chế
tác động xấu này, chính phủ cần kết hợp kèm theo chính sách tài khóa thu hẹp nhằm giảm
mức sản lượng xuống.
22 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Hỗn hợp chính sách tài khóa và tiền tệ - Võ Mạnh Lân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
1
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6: HỖN HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ
(SÁCH BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ – NXB KINH TẾ TP.HCM)
Câu 1: Nếu có sự gia tăng trong chi tiêu của chính phủ:
A. Sẽ không ảnh hưởng đến đường IS.
B. Đường IS dịch chuyển sang trái.
C. Đường IS dịch chuyển sang phải.
D. Sẽ có sự di chuyển dọc trên đường IS.
Giải thích:
Khi chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm tăng tổng cầu, khiến sản lượng tăng. Trong điều kiện lãi suất
không đổi, đường IS dịch chuyển sang phải một đoạn:
∆Y = k∆AD = k∆G
Câu 2: Chính sách gia tăng thuế của chính phủ sẽ:
A. Dẫn đến đường IS dịch chuyển sang trái.
B. Dẫn đến đường IS dịch chuyển sang phải.
C. Không ảnh hưởng gì trên đường IS.
D. Có sự di chuyển dọc đường IS.
Giải thích:
Khi chính phủ tăng thuế sẽ làm giảm thu nhập khả dụng, khiến chi tiêu trong dân chúng giảm, tổng
cầu do đó cũng giảm theo. Trong điều kiện lãi suất không đổi, đường IS dịch chuyển sang trái một
đoạn:
∆Y = k∆AD = kT∆T
Câu 3: Nếu ngân hàng trung ương làm cho lượng cung tiền gia tăng:
A. Đường IS dịch chuyển sản phải.
B. Đường LM dịch chuyển sang phải.
C. Đường LM dịch chuyển sang trái.
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
2
D. Chỉ có sự di chuyển dọc trên đường LM.
Giải thích:
Khi ngân hàng trung ương làm cho lượng cung tiền gia tăng, trong điều kiện sản lượng không đổi sẽ
khiến đường LM dịch chuyển sang phải một đoạn:
∆r =
∆ ̅
Câu 4: Giả sử đầu tư hoàn toàn không co giãn theo lãi suất. Sự dịch chuyển của đường LM
do một sự gia tăng lượng tiền cung ứng:
A. Sẽ không làm gia tăng sản lượng nhưng sẽ ảnh hưởng đến lãi suất.
B. Sẽ gia tăng sản lượng và lãi suất.
C. Sẽ làm giảm sản lượng và lãi suất.
D. Sẽ làm gia tăng đầu tư và vì vậy gia tăng sản lượng.
Giải thích:
Nếu đầu tư hoàn toàn không co giãn theo lãi suất (I
= 0: đường IS thẳng đứng), sự gia
tăng lượng tiền cung ứng sẽ khiến đường LM dịch chuyển sản phải. Tại điểm cân bằng mới,
sản lượng không đổi nhưng lãi suất giảm.
Câu 5: Trong mô hình cân bằng của Hicksian, lãi suất được quyết định bởi:
A. Tiết kiệm và đầu tư.
B. Mức cầu và lượng cung ứng tiền.
C. Mối quan hệ giữa thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ.
D. Mối quan hệ giữa tiết kiệm đầu tư và lượng cung ứng tiền.
r
Y
LM1
LM2
IS
r1
r2
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
3
Giải thích:
Trong mô hình cân bằng của Hicksian, lãi suất cân bằng là điểm giao nhau giữa IS và LM. Như vậy,
lãi suất phụ thuộc vào thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ.
Câu 6: Từ điểm cân bằng ban đầu, một sự dịch chuyển đường IS sang phải sẽ dẫn đến:
A. Sản lượng gia tăng và lãi suất gia tăng.
B. Sản lượng và lãi suất giảm xuống.
C. Sản lượng gia tăng và lãi suất giảm xuống.
D. Sản lượng giảm và lãi suất gia tăng.
Giải thích:
Từ điểm cân bằng ban đầu, đường IS dịch chuyển sang phải, tại điểm cân bằng mới sản lượng và lãi
suất đều tăng:
Câu 7: Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi:
A. Đầu tư bằng tiết kiệm, nhưng mức cầu tiền có thể vượt quá hoặc nhỏ hơn lượng cung ứng tiền.
B. Mức cầu về tiền bằng lượng cung ứng tiền nhưng tiết kiệm có thể nhiều hơn hoặc ít hơn đầu tư.
C. Đầu tư bằng tiết kiệm và mức cầu về tiền bằng với lượng cung ứng tiền.
D. Lãi suất được quyết định trên thị trường tiền tệ và mức sản lượng được quyết định trên thị
trường hàng hóa mà không cần thiết có sự liên hệ giữa hai thị trường này.
Giải thích:
Điểm cân bằng chung chính là giao điểm của 2 đường IS và LM, như vậy, điểm này phải thỏa 2 điều
kiện:
Thị trường hàng hóa cân bằng: I = S
r
Y
LM
IS1
r1
r2
IS2
Y1 Y2
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
4
Thị trường tiền tệ cân bằng: LM = SM
Câu 8: Giả sử trong một nền kinh tế có số nhân là 4, nếu đầu tư gia tăng là 8 tỷ, đường IS trong mô
hình của Hicksian sẽ dịch chuyển sang phải với khoảng cách là:
A. Lớn hơn 32 tỷ.
B. 32 tỷ.
c. Nhỏ hơn 32 tỷ.
D. Các câu trên đều sai.
Giải thích:
Khi đầu tư gia tăng 8 tỷ sẽ làm cho đường IS dịch chuyển sang phải một khoảng:
∆Y =k∆AD = k∆I = 4.8 = 32 tỷ
Câu 9: Giả sử cho hàm số cầu về tiền là LM = 200 – 100r + 20Y và hàm số cung tiền SM = 400. Vậy
phương trình của đường LM:
A. r = –2 + 0,2Y
B. r = 6 + 0,2Y
C. r = –2 – 0,2Y
D. r = 2 + 0,2Y
Giải thích:
Phương trình của đường LM:
r =
̅
Y =
Y = –2 + 0,2Y
Câu 10: Nếu một sự gia tăng chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 10 tỷ dẫn đến đường IS
dịch chuyển 40 tỷ, có thể kết luận rằng số nhân là:
A. 40 B. 4 C. 10 D. 0,2
Giải thích:
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
5
Gia tăng chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 10 tỷ dẫn đến đường IS dịch chuyển sang
phải một khoảng:
∆Y = k∆AD = k∆G = 40
↔ k =
∆
∆
=
= 4
Câu 11; Khoảng cách dịch chuyển của đường IS bằng:
A. Mức thay đổi của I, G hoặc X chia cho số nhân.
B. Mức thay đổi của I, G, X.
C. Một nửa mức biến đổi của I, G hoặc X.
D. Mức biến đổi của I, G hoặc X nhân với số nhân.
Giải thích:
Độ dịch chuyển của đường IS:
∆Y = k∆AD
Mà mức thay đổi của tổng cầu:
∆AD = ∆C + ∆I + ∆G + ∆X – ∆M
Câu 12: Một sự gia tăng trong nhập khẩu tự định sẽ:
A. Dịch chuyển đường LM sang phải.
B. Dịch chuyển đường IS sang phải.
C. Dịch chuyển đường IS sang trái.
D. Không ảnh hưởng đến đường IS.
Giải thích:
Một sự gia tăng trong nhập khẩu tự định sẽ làm giảm tổng cầu, từ đó khiến cho đường IS dịch
chuyển sang trái một khoảng:
∆Y = k∆AD = k(–∆M)
Câu 13: Việc chính phủ cắt giảm thuế sẽ làm:
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
6
A. AD tăng do đó sản lượng tăng và có sự di chuyển dọc IS.
B. Dịch chuyển đường IS sang trái.
C. Dịch chuyển đường LM sang phải.
D. Dịch chuyển đường IS sang phải.
Giải thích:
Chính phủ cắt giảm thuế sẽ làm tăng thu nhập khả dụng, từ đó làm tăng tiêu dùng trong dân chúng.
Nhờ thế tổng cầu tăng và khiến cho đường IS dịch chuyển sang phải một khoảng:
∆Y = k∆AD = kT∆T
Câu 14: Trên đồ thị, đường IS cắt đường LM sẽ cho thấy điểm cân bằng chung, biết rằng đầu tư hoàn
toàn không co giãn theo lãi suất, chính sách tài khóa:
A. Có tác dụng mạnh nếu áp dụng riêng lẻ.
B. Sẽ không có tác dụng.
C. Sẽ tác động mạnh hơn nếu được kết hợp với chính sách mở rộng tiền tệ,
D. Có tác dụng mạnh bất chấp chính sách tiền tệ.
Giải thích:
Nếu đầu tư hoàn toàn không co giãn theo lãi suất (I
= 0: đường IS thẳng đứng), thì chính sách tài
kháo có tác dụng rất mạnh, cho dù đường LM thế nào vì không xảy ra hiện tượng lấn át, Y sẽ thay
đổi theo số nhân:
∆Y = k∆AD
Thông tin sau đây dùng để trả lời cho các câu hỏi từ 15 đến 21
C = 100 + 0,8Yd I = 240 + 0,16Y – 80r
r
Y
LM IS1
r1
r2
IS2
Y1 Y2
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
7
X = 210 M = 50 + 0,2Y
G = 500 LM = 800 + 0,5Y – 100r
T = 50 + 0,2Y H = 700
Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký gửi là 80%.
Tỷ lệ dự trữ chung là 10%.
Câu 15: Phương trình của đường IS có dạng:
A. Y = 2400 – 200r
B. Y = 2400 + 200r
C. Y = 2400 + 320r
d. Y = 2400 – 320r
Giải thích:
Phương trình của đường IS:
Y =
.
..( )
=
. ( )
.( )
= 2400 – 200r
Câu 16: Số nhân tiền tệ:
A. kM = 1,5 B. kM = 2 C. kM = 3 D. kM = 4
Giải thích:
Số nhân tiền tệ:
kM =
=
= 2
Câu 17: Phương trình của đường LM:
A. r = 6 – 0,005Y
B. r = 6 + 0,005Y
C. r = –6 + 0,005Y
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
8
D. r = –6 – 0,005Y
Giải thích:
Lượng cung tiền của nền kinh tế:
M̅ = kM.H = 2.700 = 1400
Phương trình đường LM:
r =
̅
Y =
Y = –6 + 0,005Y
Câu 18: Lãi suất và sản lượng cân bằng chung:
A. Y = 1800 và r = 4%
B. Y = 1800 và r = 5%
C. Y = 3600 và r = 3%
D. Y = 1800 và r = 3%
Giải thích:
Lãi suất và sản lượng cân bằng chung là nghiệm của hệ phương trình:
Câu 19: Giả sử chính phủ tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ là 80. Vậy phương trình của
đường IS mới là:
A. Y = 2600 – 200r
B. Y = 2080 – 200r
C. Y = 2480 – 200r
D. Y = 1880 – 200r
Giải thích:
(LM) Y = 2400 – 200r Y = 1800
(IS) r = –6 + 0,005Y r = 4%
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
9
Số nhân tổng cầu:
k =
..( )
=
.( )
= 2,5
Khi chính phủ tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ là 80 sẽ làm cho đường IS dịch chuyển
sang phải (lên trên) một đoạn:
∆Y = k∆AD = k∆G = 2 5.80 = 200
Đường IS dịch chuyển sang phải (lên trên) một đoạn 200, nghĩa là tung độ gốc tăng thêm
200 đơn vị. Lúc này phương trình của đường IS mới:
Y = 2400 – 200r + 200 = 2600 – 200r
Câu 20: Nếu ngân hàng trung ương tăng lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế là 100. Vậy
phương trình đường LM mới:
A. r = –5 + 0,005Y
B. r = –7 + 0,005Y
C. r = –8 + 0,005Y
D. Các câu trên đều sai.
Giải thích:
Ngân hàng trung ương tăng lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế là 100 sẽ làm đường LM
dịch chuyển sang phải (xuống dưới) một đoạn:
∆r =
∆ ̅
=
= –1
Đường LM dịch chuyển sang phải (xuống dưới) một đoạn 1 đơn vị, tức là tung độ gốc giảm
đi 1 đơn vị. Phương trình mới của đường LM:
r = –6 + 0,005Y – 1 = –7 + 0,005Y
Câu 21: Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng mới:
A. Y = 1800 và r = 2%
B. Y = 2000 và r = 3%
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
10
C. Y = 2600 và r = 4%
D. Y = 3000 và r = 5%
Giải thích:
Lãi suất và sản lượng cân bằng chung là nghiệm của hệ phương trình:
Câu 22: Đường IS cho biết:
A. Mọi điểm thuộc đường IS được xác định trong điều kiện thị trường sản phẩm cân bằng.
B. Lãi suất được xác định trong điều kiện thị trường tiền tệ cân bằng.
C. Sản lượng càng tăng lãi suất vàng giảm.
D. Cả A B C đều đúng.
Giải thích:
Đường IS phản ánh tác động của lãi suất đối với sản lượng cân bằng trên thị trường hàng
hóa. Nó là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa lãi suất và sản lượng mà tại đó thị trường
hàng hóa cân bằng.
Câu 23: Đường LM mô tả tình trạng:
A. Lãi suất và sản lượng phụ thuộc lẫn nhau.
B. Thị trường tiền tệ luôn cân bằng.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Giải thích:
Đường LM phản ánh tác động của sản lượng đến lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ.
Nó là tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và sản lượng mà tại đó thị trường tiền tệ
cân bằng, tương ứng với mức cung tiền tệ thực không đổi.
(LM) Y = 2600 – 200r Y = 2000
(IS) r = –7 + 0,005Y r = 3%
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
11
Câu 24: Trong mô hình IS – LM, chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng và chính
sách tiền tệ thu hẹp. Lúc này:
A. Sản lượng chắc chắn sẽ tăng.
B. Lãi suất chắc chắn sẽ tăng.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Giải thích:
Trong mô hình IS – LM, khi chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng, đường IS dịch
chuyển sang phải đồng thời áp dụng chính sách tiền tệ thu hẹp, đường LM dịch chuyển sang
trái, tại điểm cân bằng mới, lãi suất chắc chắn tăng nhưng sản lượng có thể tăng, giảm hoặc
không đổi phụ thuộc vào độ dịch chuyển của đường IS và LM.
Câu 25: Trong mô hình IS – LM, nếu sản lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng thì chính phủ
nên áp dụng:
A. Chính sách tài khóa mở rộng.
B. Chính sách tiền tệ mở rộng.
C. Chính sách tài khóa mở rộng và tiền tệ mở rộng.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Giải thích:
Nếu sản lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng (Y < Yp), khi chính phủ áp dụng chính sách tài
khóa mở rộng (tăng chi ngân sách, giảm thuế) hoặc chính sách tiền tệ mở rộng (giảm lãi
suất, giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, mua vào trái phiếu chính phủ) hoặc kết hợp cả 2 chính sách
này sẽ làm cho đường IS và LM dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân bằng mới (B, C, D), sản
lượng tăng.
r
Y
LM1
IS1
r1
r2
IS2
Y1 Y2
LM2
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
12
Sử dụng những thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi 26 – 32
Cho các hàm số:
Hàm tiêu dùng: C = 200 + 0,75Yd
Hàm xuất khẩu: X = 350
Hàm đầu tư: I = 100 + 0,2Y – 10r
Hàm nhập khẩu: M = 200 + 0,05Y
Chi tiêu chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ: G = 580
Sản lượng tiềm năng: Yp = 3800
Hàm thuế ròng: T = 40 + 0,2Y
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: Un = 5%
Hàm số cầu tiền tệ: LM = 200 + 0,2Y – 20r
Tỷ lệ dự trữ: d = 20%
Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi: c = 60%
Lượng tiền mạnh: H = 325
Câu 26: Phương trình của đường IS có dạng:
A. Y = 1000 – 20r
B. Y = 4000 – 80r
C. Y = 4000 – 40r
D. Y = 4000 + 20r
r
A
LM1
IS1
IS2
Y1 Y2
LM2
C
B
D
Y3 Y Y4
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
13
Giải thích:
Phương trình của đường IS:
Y =
.
..( )
=
. ( )
.( )
= 4000 – 40r
Câu 27: Số nhân tiền tệ kM là:
A. 1,5 B. 2 C. 3 D. 4
Giải thích:
Số nhân tiền tệ:
kM =
=
= 2
Câu 28: Phương trình của đường LM là:
A. r = –20 + 0,01Y
B. r = 22,5 + 0,005Y
C. r = –22,5 + 0,01Y
D. r = 22,5 + 0,01Y
Giải thích:
Lượng cung tiền của nền kinh tế:
M̅ = kM.H = 2.325 = 650
Phương trình đường LM:
r =
̅
Y =
Y = –22,5 + 0,01Y
Câu 29: Lãi suất và sản lượng cân bằng chung:
A. Y = 4900 và r = 12%
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
14
B. Y = 3600 và r = 13%
C. Y = 3500 và r = 12,5%
D. Y = 3500 và r = 11,5%
Giải thích:
Lãi suất và sản lượng cân bằng chung là nghiệm của hệ phương trình:
Câu 30: Tỷ lệ thất nghiệp thực tế:
A. 3,94 B. 8,94% C. 6,94% D. 8,1%
Giải thích:
Tỷ lệ thất nghiệp thực tế:
Ut = Un +
.
= 5 +
.
= 8,94%
Câu 31: Cán cân thương mại:
A. Thặng dư 25
B. Thâm hụt 25
C. Cân bằng
D. Thặng dự 20
Giải thích:
Cán cân thương mại:
X – N = 350 – (200 + 0,05Y) = 350 – (200 + 0,05.3500) = –25
Vậy cán cân thương mại thâm hụt 25.
(LM) Y = 4000 – 40r Y = 3500
(IS) r = –22,5 + 0,01Y r = 12,5%
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
15
Câu 32: Ngân sách:
A. Bội thu 200
B. Bội chị 160
C. Bội thu 160
D. Bội chi 200
Giải thích:
Ngân sách chính phủ:
B = T – G = (40 + 0,2Y) – 580 = (40 + 0,2.3500) – 580 = 160
Vậy ngân sách chính phủ bội thu 160.
Câu 33: Tác động lấn át đầu tư của chính sách tài khóa là:
A. Tăng chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất dẫn tới tăng đầu tư.
B. Giảm chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất dẫn tới giảm đầu tư.
C. Tăng chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất, do đó giảm đầu tư.
D. Giảm chi tiêu chính phủ làm giảm lãi suất, do đó tăng đầu tư.
Giải thích:
Tác động lấn át mô tả tác động của việc tăng chi tiêu của chính phủ hay giảm thuế, sẽ làm
giảm giá trị của một hay nhiều thành tố khác trong chi tiêu tư nhân.
Câu 34: Nếu đầu tư ít nhạy cảm với lãi suất, cầu tiền nhạy cảm với lãi suất thì:
A. IS lài, LM lài.
B. IS dốc, LM dốc.
C. IS dốc, LM lài
D. IS lài, LM dốc.
Giải thích:
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
16
Nếu đầu tư ít nhạy cảm với lãi suất (I
nhỏ) thì đường IS rất dốc. Còn cầu tiền nhạy cảm với
lãi suất (L
lớn) thì đường LM lài.
Câu 35: Biết phương trình đường IS là Y = 600 – 30r, thị trường hàng hóa sẽ thiếu hụt khi:
A. Y = 300 và r = 10%
B. Y = 240 và r = 12%
C. Y = 250 và r = 10%
D. Y = 400 và r = 10%
Giải thích:
Với lãi suất r = 10% để thị trường hàng hóa cân bằng thì sản lượng phải đạt:
Y = 600 – 30r = 600 – 30.10 = 300
Mà sản lượng chỉ đạt Y = 250 nên thị trường hàng hóa bị thiếu hụt.
Câu 36: Khi cầu tiền hoàn toàn không co giãn theo lãi suất thì tăng chi đầu tư sẽ làm:
A. Sản lượng không đổi, lãi suất tăng.
B. Sản lượng không đổi, lãi suất giảm.
C. Sản lượng giảm, lãi suất giảm.
D. Sản lượng tăng, lãi suất tăng.
Giải thích:
Nếu cầu tiền hoàn toàn không co giãn theo lãi suất (L
= 0), đường LM thẳng đứng. Khi
chính phủ tăng chi đầu tư (chính sách tài khóa mở rộng), đường IS dịch chuyển sang phải.
Tại điểm cân bằng mới, lãi suất tăng nhưng sản lượng không đổi do xảy ra hiện tượng lấn át
toàn phần. Nghĩa là khi chính phủ tăng chi tiêu bao nhiêu thì tiêu dùng và đầu tư tư nhân sẽ
giảm đúng một lượng tương ứng.
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
17
Câu 37: Các nhà kinh tế trọng tiền cực đoan cho rằng chính sách tài khóa không có vai trò
trong việc ổn định nền kinh tế. Lập luận này dựa vào:
A. Bẫy thanh khoản (liquidity trap).
B. Tác động lấn át hoàn toàn (fully crowding-out effect).
C. Cầu tiền co giãn hoàn toàn đối với lãi suất.
D. Đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất.
Giải thích:
Đối với các nhà kinh tế trọng tiền cực đoan, cầu tiền hoàn toàn không co giãn theo lãi suất.
Khi đường LM thẳng đứng, sẽ có tác động lấn át tìan phần; nghĩa là khi chính phủ tăng chi
tiêu bao nhiêu thì tiêu dùng và đầu tư tư nhân sẽ giảm đúng một lượng tương ứng. Kết quả
chỉ có lãi suất tăng, còn sản lượng không thay đổi. Chính sách tài khóa trong trường hợp
này hoàn toàn không có tác dụng.
Câu 38: Các nhà kinh tế theo trường phái Keynes cực đoạn cho rằng chính sách tiền tệ
không có tác dụng, không có vai trò trong việc ổn định nền kinh tế, vì:
A. Đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất.
B. Cầu tiền không phụ thuộc vào lãi suất.
r
Y
LM IS1
r1
r2
IS2
Eo E’
E1
Yo Y’
r
Y
LM IS1
r1
r2
IS2
Eo E’
E1
Yo Y’
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
18
C. Bẫy thanh khoản (liquidity trap).
D. Cả A và C đúng.
Giải thích:
Đối với các nhà kinh tế theo trường phái Keynes cực đoạn, cầu tiền hoàn toàn nhạy cảm
theo lãi suất (L
= ) và đầu tư hoàn toàn không nhạy cảm theo lãi suất (I
= 0).
Trong trường hợp đường LM nằm ngang (L
= ), chính sách tiền tệ hoàn toàn bất lực,
không có tác dụng bởi mức cung tiền có thay đổi thế nào thì lãi suất cũng không đổi, do đó
đầu tư, tổng cầu và sản lượng không đổi. Trường hợp này được gọi là bẫy thanh khoản
(liquidity trap).
Trong trường hợp IS thẳng đứng (I
= 0), chính sách tiền tệ hoàn toàn bất lực, vì mức cung
tiền thay đổi chỉ làm thay đổi lãi suất, sản lượng hoàn toàn không đổi.
Câu 39: Khi nền kinh tế nằm bên trái của đường IS và LM:
A. Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá, thị trường tiền tệ có cung vượt quá.
B. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá.
C. Thị trường hàng hóa có cung vượt quá, thị trường tiền tệ có cầu vượt quá.
r
Y
LM
IS
ro
Yo
r
Y
LM1
LM2
IS
r1
r2
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
19
D. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá.
Giải thích:
Khi nền kinh tế:
Nằm bên trái của đường IS: thị trường hàng hóa thiếu hụt (AS < AD).
Nằm bên trái của đường LM: thị trường tiền tệ thặng dư (SM > LM).
Câu 40: Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường LM và phía bên phải của đường IS để
đạt sự cân bằng chung:
A. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm.
B. Lãi suất sẽ giảm.
C. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất sẽ giảm.
D. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất sẽ tăng.
Giải thích:
Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường LM và phía bên phải của đường IS, lãi suất
chắc chắn cao hơn lãi suất cân bằng, còn sản lượng có thể nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng với
lãi suất cân bằng. Do đó để đạt sự cân bằng chung, lãi suất sẽ giảm.
Câu 41: Theo quan điểm của phái Keynes cực đoạn, chính sách tiền tệ có tác dụng ......, chính
sách tài khóa có tác dụng ......
A. Mạnh/yếu
B. Yếu/yếu
C. Không/mạnh
r
Y
LM
IS
ro
Yo
A
B
C
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
20
D. Mạnh/không
Giải thích:
Theo quan điểm của phái Keynes cực đoạn, chính sách tiền tệ không có tác dụng và chính
sách tài khóa có tác dụng mạnh do cầu tiền hoàn toàn nhạy cảm với lãi suất và đầu tư hoàn
toàn nhạy cảm với lãi suất.
Câu 42: Theo quan điểm của phái trọng tiền cực đoan, chính sách tiền tệ có tác dụng ......,
chính sách tài khóa có tác dụng ......
A. Mạnh/yếu
B. Yếu/yếu
C. Không/mạnh
D. Mạnh/không
Giải thích:
Theo quan điểm của phái trọng tiền cực đoan, chính sách tiền tệ có tác dụng mạnh và chính
sách tài khóa không có tác dụng do cầu tiền hoàn toàn không phụ thuộc vào lãi suất.
Câu 43: Trong mô hình IS – LM, khi chính phủ tăng chi tiêu và ngân hàng trung ương tăng
lượng cung tiền thì:
A. Sản lượng tăng, lãi suất có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
B. Lãi suất giảm, sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
C. Sản lượng giảm, lãi suất tăng.
D. Sản lượng tăng, lãi suất giảm.
Giải thích:
Trong mô hình IS – LM, khi chính phủ tăng chi tiêu sẽ khiến đường IS dịch chuyển sang phải
làm sản lượng tăng và lãi suất tăng. Đồng thời ngân hàng trung ương tăng lượng cung tiền
khiến đường LM dịch chuyển sang phải làm sản lượng tăng và lãi suất giảm. Như vậy, 2
chính sách này làm cho sản lượng tăng, còn lãi suất có thể tăng, giảm hoặc không đổi phụ
thuộc vào độ dịch chuyển của đường IS và LM.
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
21
Câu 44: Khi chính phủ cắt giảm chi tiêu ngân sách, nhưng không muốn sản lượng thay đổi,
thì chính phủ sẽ áp dụng:
A. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thu hẹp.
B. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ mở rộng.
C. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ thu hẹp.
D. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng.
Giải thích:
Khi chính phủ cắt giảm chi tiêu ngân sách (chính sách tài khóa thu hẹp) làm đường IS dịch
chuyển sang trái khiến sản lượng và lãi suất giảm. Để sản lượng không thay đổi, chính phủ
sẽ áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng (giảm lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
mua vào trái phiếu chính phủ) để làm LM dịch chuyển sang phải, đẩy sản lượng tăng lên.
Câu 45: Muốn khuyến khích tăng đầu tư mà không gây ra lạm phát cao, chính phủ nên áp
dụng:
A. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thu hẹp.
B. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ mở rộng.
r
A
LM1
IS1
IS2
Y1 Y2
LM2 B
Y
r1
r2
r
A
LM
1
IS
1
IS2
Y
1
Y
2
LM
2
B
Y
r1
r
2
r
A
LM
1
IS
1
IS2
Y
1
Y
2
LM
2
B
Y
r
1
r
Y
LM1
IS2
r1
r2
IS1
Yo
LM2
Macro – Trắc Nghiệm Chương 6 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com)
22
C. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ thu hẹp.
D. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng.
Giải thích:
Đầu tư tăng khi lãi suất giảm. Vì thế, để khuyến khích tăng đầu tư chính phủ cần thực hiện
chính sách tiền tệ mở rộng. Tuy nhiên, chính sách tiền tệ mở rộng, một mặt làm lãi suất
giảm nhưng mặt khác cũng khiến sản lượng tăng, dẫn đến lạm phát cao. Do đó, để hạn chế
tác động xấu này, chính phủ cần kết hợp kèm theo chính sách tài khóa thu hẹp nhằm giảm
mức sản lượng xuống.
r
Y
LM1
IS2
r1
r2
IS1
Yo
LM2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- trac_nghiem_mon_kinh_te_vi_mo_chuong_6_hon_hop_chinh_sach_ta.pdf