LỜI NÓI ĐẦU
Từ những năm đầu của thập kỷ 90, kinh tế Việt Nam đang trong quâ trình chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xê hội chủ nghĩa vì thế chính sâch mở cửa thu hút câc nhă đầu tư nước ngoăi văoViệt Nam đang được Đảng vă Nhă nước khuyến khích rất cao.
Công ty Hữu Hạn kỹ thuật chính xâc Ngọc Đức lă một trong những công ty được thănh lập tại Việt Nam dưới vốn đầu tư của người nước ngoăi. Tuy mới thănh lập được 3 năm nhưng đê thu hút được số lượng lao động đông đảo trong nước, tạo thu nhập cho nhiều người. Nắm bắt nhanh nhu cầu tiíu dùng của xê hội ngăy căng sử dụng một lượng lớn câc phương tiện đi lại, công ty đê tiến hănh sản xuất câc loại linh kiện mô tô vă xe mây nhằm hoăn thiện ngăy một tốt hơn cho nhu cầu đi lại. Đđy lă một điểm mạnh của Ngọc Đức vă cũng lă một thuận lợi lớn cho Công ty trong tương lai khi mă xu hướng tiíu dùng xe mây vẵtô của xê hội ngăy căng tăng.Tuy nhiín từ khi thănh lập đến nay C ông ty cũng đ ê không ít gặp nhiều khó khăn thâch thức lớn. Để tìm hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Ngọc Đức em đê đi sđu nghiín cứu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2005 – 2008. Đồng thời muốn dự đoân về tình hình hoạt động của Công ty trong những năm tiếp theo bằng câch sử dụng câc phương phâp thống kí được học.
Việc phđn tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng câc phương phâp thồng kí không những cho phĩp đânh giâ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chính xâc mă còn tìm ra nguyín nhđn vă câc nhđn tố ảnh hưởng đến thực trạng của Công ty để từ đó rút ra giải phâp giải quyết vấn đề vă dự đoân chính xâc cho tương lai.Vì vậy em đê chon đề tăi : “Vận dụng phương phâp thống kí phđn tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức giai đoạn 2005 – 2008 vă dự đoân cho câc năm 2009 – 2010” cho chuyín đề thực tập của mình.
Ngoăi phần mở đầu vă kết luận, chuyín đề thực tập gồm 3 chương:
Chương I: Hệ thống chỉ tiíu nghiín cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức.
Chương II: Một số phương phâp thống kí vận dụng phđn tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức .
Chương III: Vận dụng một số phương phâp thống kí phđn tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức giai đoạn 2005 – 2008 vă dự bâo cho câc năm 2009 -2010.
Để hoăn thănh chuín đề thực tập năy em đê nhận được sự chỉ bảo vă hướng dẫn tận tính của thấy giâo hướng dẫn cùng với Cân Bộ Công nhđn viín câc phòng ban đặc biệt lă phòng kế toân của Công ty Ngọc Đức nơi em thực tập. Tuy nhiín giữa công việc Thống kí thực tế với những kiến thức em đê được học cũng có nhiều khoảng câch, do hạn chế về mặt kiến thức nín chuyín đề thực tập của em chắc chắn sẽ không thể trânh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo vă góp ý của thầy giâo hướng dẫn cùng câc thầy cô trong khoa Thống Kí để em có thể hiểu sđu hơn nữa về công tâc Thống kícũng như giúp chuyín đề thực tập của em được hoăn thiện tốt hơn.
Em xin chđn thănh cảm ơn câc thầy cô trong khoa Thống Kí trường Đại Học Kinh tế Quốc Dđn. Đặc biệt, em xin cảm ơn TS.Bùi Đức Triệu đê trực tiếp hướng dẫn em hoăn thănh chuyín đề thực tập năy.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I: HỆ THỐNG CHỈ TIÍU NGHIÍN CỨU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNGSẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY HỮU HẠN KỸTHUẬT CHÍNH XÂC NGỌC ĐỨC 3
I. Một số vấn đề chung v ề kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức. 3
1. Khâi niệm vă đặt điển hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 3
1.1. Khâi niệm 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 4
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật 5
2.1. Quâ trình hình thănh vă phât triển của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức. 5
2.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, của bộ mây Quản lý Công ty Hữu Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức. 6
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ mây của Công ty 7
2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh vă thị trường của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức. 11
2.3.1. Đặc điển hoạt động sản xuất của Công ty. 11
2.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh vă thị trường của Công ty. 11
3. Khâi niệm vă hệ thống chỉ tiíu do lường quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp 12
3.1. Khâi niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp 12
II. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh vă hệ thống chỉ tiíu thống kí nghiín cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức. 15
1.Nguyín tắc xđy dựng vă hoăn thiện hệ thống chỉ tiíu thống kí nghiín cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 15
1.1.Đảm bảo tính hướng đích 15
1.2.Đảm bảo tính hệ thống 16
1.3.Đảm bảo tính khả thi 17
1.4.Đảm bảo tính hiệu quả 18
2.Hệ thống chỉ tiíu thống kí nghiín cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức. 18
2.1.Tổng giâ trị sản xuất GO 18
2.1.1. Khâi niệm Tổng giâ trị sản xuất 18
2.1.2. Ý nghĩa của chỉ tiíu tổng giâ trị sản xuất (GO) trong hoạt động sản xuất Công nghiệp 19
2.1.3. Nội dung của tổng giâ trị sản xuất (GO) 19
2.1.4. Nguyín tắc xâc định chỉ tiíu tổng giâ trị sản xuất ( GO) 20
2.1.5. Phương phâp xâc định tổng giâ trị sản xuất (GO) 21
2.2 .Giâ trị sản lượng hăng hoâ tiíu thụ hay Doanh thu ( DT) 22
2.2.1. Khâi niệm, ý nghĩa của Doanh thu (DT) 22
2.2.2. Công thức tính. 22
2.2.3. Nội dung của Doanh thu 22
2.3.2. Công thức tính 23
2.3.3. Nội dung, phương phâp xâc định doanh thu thuần (DT’) 23
2.4. Lợi nhuận kinh doanh của Doanh nghiệp (M) 24
2.4.1. Khâi niệm về lợi nhuận kinh doanh 24
2.4.2. Công thức xâc định lợi nhuận kinh doanh 24
2.4.3. Nội dung vă phương phâp xâc định lợi nhuận kinh doanh của Doanh nghiệp 24
3.Thống kí nguồn lực vă hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 25
3.1. Khâi niệm về nguồn lực của Công ty Hữu Hạn Công nghiệp Chính Xâc Ngọc Đức 25
3.2.Phđn loại nguồn lực của Công ty 25
3.2.1. Theo tính chất của lao động 26
3.2.2.Theo tâc dụng của từng loại lao động đối với quâ trình sản xuất kinh doanh. 26
3.2.3. Theo giới tính 26
3.2.4. Theo trình độ lao động. 26
3.3. Câc chỉ tiíu thống kí sử dụng lao động của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 26
3.4. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh Doanh của Công ty Hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 27
3.4.1. Khâi niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp ( H) 27
3.4.2.Công thức vă phương phâp xâc định chỉ tiíu hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp 27
Chương II: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÂP THỐNG KÍ VẬN DỤNG PHĐN TÍCH KẾTQUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TYHỮU HẠN KỸ THUẬT CHÍNH XÂC NGỌC ĐỨC 30
I.Lựa chọn phương phâp phđn tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức. 30
1.Nguyín tắc lựa chọn câc phương phâp phđn tích thống kí. 30
1.1.Đảm bảo tính hướng đích 30
1.2.Đảm bảo tính hệ thống 31
1.3.Đảm bảo tính khả thi 31
1.4.Đảm bảo tính hiệu quả 31
2.Lựa chọn phương phâp thống kí phđn tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 32
2.1.Nhu cầu vă tính cần thiết cần phải lựa chọn phương phâp thống kí để phđn tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 32
2.2.Một số phương phâp thống kí vận dụng thích hợp để phđn tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 32
II.Đặc điểm vận dụng phương phâp phđn tích thống kí để phđn tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức. 33
1.Đặc điểm vận dụng phương phâp dêy số thời gian văo phđn tích kết quả sản xuất kinh doanh 33
1.1. Khâi niệm về dêy số thời gian. 33
1.1.1. Dêy số số tuyệt đối: 34
1.1.2. Dêy số số tương đối 34
1.1.3.Dêy số bình quđn 34
1.2. Câc chỉ tiíu phđn tích dêy số thời gian 35
1.2.1 Mức độ bình quđn qua thời gian 35
1.2.2. Lượng tăng ( hoặc giảm ) tuyệt đối 36
1.2.3. Tốc độ phât triển 37
1.2.4. Tốc độ phât triển liín hoăn ( từng kỳ) 37
1.2.5. Tốc độ phât triển định gốc 37
1.2.6. Tốc độ phât triển bình quđn 37
1.2.7. Tốc độ tăng (hoặc giảm) 38
1.2.8. Giâ trị tuyệt đối 1% tăng (hoặc giảm ) của tốc độ tăng (giảm) từng kỳ (liín hoăn ) 38
2. Đặc điểm vận dụng phương phâp hồi quy theo thời gian văo phđn tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 39
3.Đặc điểm vận dụng phương phâp chỉ số để phđn tích kết quả sản xuất kinh doanh 41
3.1. Vận dụng hệ thống chỉ số văo phđn tích tổng giâ trị sản xuất (GO) của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 41
3.2.Vận dụng phương phâp chỉ số văo phđn tích doanh thu của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 43
3.3.Vận dụng phương phâp chỉ số văo phđn tích Lợi nhuận (M) của Công ty Hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 44
III.Lựa chọn một số phương phâp dự đoân thống kí ngắn hạn dự doân kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 45
1.Dự đoân dựa văo lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quđn 45
2.Dự đoân dựa văo tốc độ phât triển bình quđn 46
3.Dựa bâo dựa văo phương phâp ngoại suy hăm xu thế 46
Chương III: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÂP THỐNG KÍ PHĐN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY HỮU HẠN KỸ THUẬT CHÍNH XÂC NGỌC ĐỨC GIAI ĐOẠN 2005-2007 47
VĂ DỰ BÂO CHO CÂC NĂM 2008-2010 47
I.Tổng quan về Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 47
1.Thực trạng, đặc điểm hoạt động vă kết quả Công ty đạt được trong câc năm 2005-2008 47
1.1.Đặc điểm về mây móc, trang thiết bị của Công ty 47
1.2.Đặc điểm về lao động 50
1.3. Đặc điểm về vốn của công ty 50
1.4.Đặc điểm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 52
1.4.1. Doanh thu bân hăng vă cung cấp dịch vụ. 52
1.4.2. Bâo câo kết quả kinh doanh của Công ty 53
1.5.Đặc điểm về thị trường 54
2.Phương hướng nhiệm vụ trong năm tới 54
II.Đặc điểm nguồn dữ liệu vă cơ sở vận dụng câc phương phâp phđn tích thống kí kết quâ sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 55
II.Phđn tích biến động của kết quâ sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức theo thời gian - Dự bâo dựa vcăo lượng tăng (giảm) bình quđn vă tốc độ phât triển bình quđn. 56
2. Biến động của Doanh thu bân hăng của Công ty theo thời gian 60
III.Hồi quy theo thời gian câc chỉ tiíu kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ thuật Chính Xâc Ngọc Đức vă dự bâo dựa văo ngoại suy hăm xu thế 64
1.Hồi quy theo thời gian chỉ tiíu tổng giâ trị sân xuất GO 64
2.Hồi quy theo thời gian chỉ tiíu doanh thu của Công ty 66
III.Phđn tích câc nhđn tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 68
1.Câc nhđn tố ảnh hưởng đến tổng giâ trị sản xuất GO 69
2.Câc nhđn tố ảnh hưởng đến Doanh thu của công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc Ngọc Đức 74
3.Câc nhđn tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xâc ngọc Đức 77
IV.Một số kiến nghị vă giải phâp 80
KẾT LUẬN 85
PHỤ LỤC 86
DANH MỤC TĂI LIỆU THAM KHẢO 93
93 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1917 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vận dụng phương pháp thống kê phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức giai đoạn 2005 – 2008 và dự đoán cho các năm 2009 – 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cơ chế kinh tế thời mở cửa.Vì vậy, bên cạnh những khó khăn thử thách mà Công ty phải đương đầu như cơ sở hạ tầng mời bc đầu đi vào ổn định, trang thiết bị phải nhập khẩu tử bên ngoài vào…nhưng Công ty cũng có nhiều thuận lợi và có những thánh quả đáng kể. Trong 4 năm đi vài hoạt động ( 2005 -2008) Công ty đã có rất nhiều thay đổi lớn.
1.1.Đặc điểm về máy móc, trang thiết bị của Công ty
Công ty Hữu Hạn kỹ thuật chính xác Ngọc Đức là đơn vị xản xuất linh kiện, máy móc, thiết bị ôtô, xe máy nên máy móc, thiết bị của Công ty chủ yếu là máy tiện máy mài máy làm răng, máy nén khí, máy cưa, máy ép, máy đóng dấu… nhiều máy có giá trị lớn. Thời gian đăng ký khấu hao của máy móc lớn (96 tháng), cụ thể:
Bảng2: Một số máy móc của công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức
STT
Tên máy móc
Nguyên giá
(VNĐ)
Số đã
khấu hao
(VNĐ)
Năm sử
dụng
1
Máy tiện CNC vi tính (Ex - 106)
1.316.135.146
419.118.524
2005
2
Máy tiện CNC vi tính
1.020.003.821
340.413.636
2005
3
Máy tiện CNC vi tính (loại nhỏ)
773.228.670
279.346.093
2005
4
Máy làm răng
477.098.456
120.630.112
2005
5
Máy mài
937.745.384
317.504.832
2005
6
Máy ép
57.580.826
15.355.553
2005
7
Máy hàn CO2
143.437.965
40763.785
2005
8
Máy nén khí
285.436.545
66.205.421
2005
9
Máy cưa
49.355.062
11.447.632
2005
10
Máy tiện bàn
50.126.292
12.626.515
2005
11
Dưỡng kiểm
53.500.000
8.802.083
2005
12
Máy đo độ Nhám
166.304.593
36.646.790
2005
Ngoài những loại máy móc đã kể trên Công ty còn có nhiều loại máy móc có giá trị lớn như máy làm bóng (thép); máy đo độ lệch tâm, dụng cụ đo độ nhám bề mặt … Bên cạnh đó những nhân viên văn phòng cũng như quản lý sản xuất đều được trang bị một máy tính, tính năng xử lý nhanh, giúp cho việc thực hiện công việc của mỗi người được nhanh chóng và thuận tiện hơn, trong thời gian tới Công ty sẽ đầu tư thêm nhiều máy móc hơn nữa để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh đáp ứng đầy đủ đơn đặt hàng của khách hàng.
Nhìn chung máy móc của công ty được trang bị đa dạng nhiều chủng loại với nhiều chức năng phục vụ cho việc sản xuất, chế tạo thuận tiện dễ dàng hơn.Công ty . Máy móc sản xuất của Công ty hầu hết được nhập khẩu từ bên nước ngoài về. Hiện nay công ty có nhiều loại máy giá trị lớn công suất cao.
Bảng 3: Tổng giá trị máy móc công ty trong đầu những năm 2005,2006,2007
và 2008
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
2005
2006
2007
2008
Tổng giá trị
7579
15329
21636
23707
Đồ thị biểu thị sự phá t triển vể tổng giá trị máy móc của Công ty
Ngọc Đức qua các năm
Qua biểu đồ ta có thể thấy tổng giá trị máy móc đầu năm 2008 gầm gấp ba lần đầu năm 2005. Điều này cho thấy công ty rất chú trọng vào việc trang bị máy móc để sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm.
1.2.Đặc điểm về lao động
Công ty mới thành lập 3 năm (năm 2005) nên số lượng lao động còn ít, tuy nhiên trình độ lao động có xu hướng ngày càng tăng cụ thể:
Năm
Số lượng lao động
(người)
Chia theo trình độ
Nam
Nữ
Tổng
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng, trung cấp
LĐPT
S L
(người)
T.trọng
%
S L
(người)
T.trọng
%
S L
(người)
T.trọng
%
S L
(người)
T.trọng
%
2005
50
20
70
1
1.43
2
2.86
17
24.28
50
71.43
2006
52
28
80
2
2.50
10
12.5
18
22.50
50
62.50
2007
86
30
116
2
1.72
12
10.34
20
17.24
82
70.70
Đầu 2008
123
47
170
5
2.94
22
12.94
20
11.79
123
72.33
Nhận thấy trong năm 2008 xu hướng có trình độ trên đại học và đại học tăng lên. Số lao động phổ thông giảm đi tuy nhiên do đặc điểm sản xuất của công ty thiên về kỹ thuật nhiều hơn nên số lượng lao động nữ thường ít hơn nam. Công ty cũng đã thường xuyên mở các lớp huấn luyên để đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề cho công nhân viên. Bên cạnh đó, Công ty cũng liên tục thu hút và tuyển chọn thêm nguồn nhân lực, ưu tiên, những người có trình độ đại học và trên đại học ngoài những người lao động trong nước Công ty còn mời thêm những chuyên gia kỹ thuật giỏi nước ngoài. Hiện Công ty có 3 cán bộ kỹ thuật giỏi Đài Loan. Dự kiến lực lượng lao động đến cuối năm 2008 sẽ là 220 người .
1.3. Đặc điểm về vốn của công ty
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, bên cạnh sức lao động là yếu tố cơ bản, doanh nghiệp cần có tư liệu sản xuất và đối tượng lao động.Trong đó tư liệu sản xuất đóng vai trò quan trọng không thể thiếu đối với bầt kỳ một doanh nghiệp nào.Tư liệu lao động được chia làm hai bộ phận đó là: tài sản lưu động (TSLĐ) và tài sản cố định (TSCĐ). Phần TSCĐ chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn của Công ty. Đồng thời, nó có ành hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.Tính đến cuói năm 2007 tổng vốn của công ty là 32834 triệu đồng trong đó vốn cố định là 24902 triệu đồng chiếm 75.8% tổng vốn,còn lại là vốn lưu động.
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty Hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức
Năm
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Vốn cố định
17693
13810
24902
Vốn lưu động
10321
10729
7932
Tổng vốn
28014
24539
32834
Biếu đồ so sánh cơ cấu nguồn vốn của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác
Ngọc Đức(2005-2007)
Từ biểu đồ cho ta thấy thực trạng là tình hình nguồn vốn của Công ty không được ổn định.Năm 2006 tổng vốn cố định cũng như tổng vốn của Công ty đã giảm xuổng tấp hơn cả so với năm 2005.Nguyên nhân này ta cũng dễ dàng lý giải được tại sao.Trong năm 2006 Công ty đã nhường quyền sử dụng đất của mình tại cụm Công nghiệp Phùng thị trấn Đan Phượng cho một công ty khác điều này làm giảm đáng kể nguồn vốn cố định của Công ty dẫn tới tổng nguồn vốn cũng bị giảm so với năm 2005. Đến năm 2007 nguồn vốn của Công ty đã tăng lên nhanh do Công ty đã đầu tư thêm nhiều máy móc, trang thiết bị mới để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh.
1.4.Đặc điểm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.4.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Từ khi thành lập, Công ty Ngọc Đức đã tiến hành sản xuất các loại linh kiện ôtô và xe máy với uy tín và chất lượng cao. Công ty đã thu hút được số lượng các đơn đặt hàng lớn của các khách hàng. Đặc biệt với Ngọc Đức các Công ty VMEP Đồng Nai, VMEP Hà Tây và Hong Ming là các bạn hàng đáng tin cậy nhất ngoài ra còn có các hãng nổi tiếng như Honda, Yamaha … cũng là những khách hàng tiềm năng lớn của Công ty Hữu hạn kỹ thuật chính xác Ngọc Đức. Doanh thu về bán hàng của Ngọc Đức ngày càng tăng. Sau đây là bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng qua các tháng
của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức. Qua bảng tổng hợp Doanh thu này ta có thể thấy được tốc độ sản xuất cũng như tốc độ bán hàng của công ty
qua các năm 2005-2007.
Bảng 5: Bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng theo các tháng của công ty
Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức
Đơn vị tính:VNĐ
Năm
Tháng
2005
2006
2007
1
0
553.849.660
600.792.879
2
0
403.254.579
1.762.669.343
3
0
508.601.915
879.243.506
4
0
759.280.723
903.792.674
5
0
688.862.974
1.679.774.632
6
0
924.509.734
1.771.069.302
7
21.727.020
522.761.350
1.452.791.637
8
196.141.842
1.544.541.540
1.596.739.643
9
353.414.640
1.507.967.350
1.374.647.707
10
422.000.610
1.520.960.297
1.802.691.032
11
372.636.762
1.409.742.804
1.800.723.321
12
460.198.619
1.771.279.979
1.737.749.692
Cộng doanh thu
1.826.119.493
12.115.693.888
17.362.685.378
1.4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
Vì Doanh nghiệp mới thành lập,phần lớn nguyên vật liệu phải nhập từ bên ngoài nên giá vốn hàng bán tương đối cao. Cũng như chi phí sản xuất tương đối lớn nên trong hai năm đầu 2005 và 2006 Doanh nghiệp vẫn còn bị lỗ. Sang năm 2007 Công ty đã dần đi vào ổn định và làm ăn có hiệu quả hơn. Cụ thể dưới đay là bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức qua các năm 2005, 2006, 2007.
Bảng 6: Báo cáo tài chính các năm của Công ty hữu hạn kỹ thuật chính xác Ngọc Đức
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.826.119.493
12.115.693.888
17.362.685.378
2
Các khoản giảm từ doanh thu
-
-
-
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1.826.119.493
12.115.693.888
17.362.685.378
4
Giá vốn bán hàng
1.637.299.278
9.270.494.427
9.370.626.747
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
186.820.215
2.845.199.453
7.992.058.623
6
Doanh thu hoạt động tài chính
3.751.409
10.612.250
15.749.692
7
Chi phí tài chính
463.605.433
807.902.268
810.763.362
8
Chi phí bán hàng và quản lý DN
784.187.559
2.727.002.566
5.102.692.111
9
Lợi nhuận thuần tư hoạt động KD
(1.057.221.368)
(679.093.131)
2.094.352.842
10
Chi phí khác
-
-
-
11
Lợi nhuận khác
-
-
-
12
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(1.057.221.368)
(679.093.131)
2.094.352.842
13
Thuế TNDN
-
-
586.418.796
14
Lợi nhuận sau thuế
(1.057.221.368)
(679.093.131)
1.507.934.046
(Số liệu được lấy từ báo cáo tài chính 2005, 2006, 2007 của công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức)
1.5.Đặc điểm về thị trường
Trong thời gian gần đây, nhu cầu đi lại của người dan ngày càng tăng, các phương tiện gắn máy ngày càng thu hút họ hơn đặc biệt là thu nhập ngày càng cao nên các phương tiện đi lại như ôtô, xe máy lại càng hấp dẫn hơn đối với các khách hàng, lợi dụng điểm mạnh này, Công ty Hữu Hạn Kỹ thuật Chính Xác Ngọc Đức đã tiến hành sản xuất ra nhiều loại linh kiện xe gắn máy để phục vụ ngày càng tốt hơn và hoàn thiện hơn phương tiện đi lại cho khách hàng. Hiện sản phẩm của Công ty Ngọc Đức đã được tiêu thụ nhiều nơi trong nước. Dự kiến đến cuối năm 2008 Ngọc Đức sẽ tung sản phẩm của mình ra xuất khẩu bên ngoài.
Sản phẩm chính của Công ty Ngọc Đức là linh kiện xe máy như: Pillon skpin; Rocker arm shaft; Piston pin; Gcar shilt spindle comp; RR Axlecollar; Contact prive plate com; Crankpin.
2.Phương hướng nhiệm vụ trong năm tới
Luôn cung cấp các sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng đầy đủ và kịp thời các đơn hàng của khách hàng. Đồng thời tìm kiếm thêm nhiều bạn hàng mới.
Cải tiến công nghệ kỹ thuật, trang bị nhiều loại máy móc, trang thíêt bị hiện đại đáp ứng nhu cầu sản xuất tốt hơn.
Xây dựng hệ thống tổ chức quản lý chặt chẽ hơn nữa, tiến hành tuyển mộ tuyển chọn đầu vào nhân sự tốt hơn.
Xây dựng và củng cố bộ phận quản lý đảm bảo cho sản phẩm đạt đúng tiêu chuẩn chất lượng.
Nâng cao mức thu nhập của cán bộ công nhân viên để khuyến khích họ làm việc tốt hơn trong Công ty.
II.Đặc điểm nguồn dữ liệu và cơ sở vận dụng các phương pháp phân tích thống kê kết quá sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức
Do nhu cầu ngày càng tăng của Xã hội, đời sống nhân dân càng tăng thì nhu cầu tiêu thụ sản phẩm ngày càng lớn. nếu trước kia phương tiện đi lại của họ là đi bộ hoặc đi xe đạp thì ngày nay tối thiểu mỗi nguời cũng cần có một chiếc xe gắn máy. Thị truờng ôtô xe máy lúc nào cũng sôi động hơn bao giờ hết. Nhung đế có được một chiếc xe tốt đảm bảo an toàn thì còn tuỳ thuộc vào nhà sản xuất ra nó. Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức là Công ty chuyên sản xuất các loại linh kiện cho xe gắn máy với phương châm phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho xe. Từ khi thành lập đến nay Công ty đã không ngừng phát triển, cải tiến sản phẩm, nâng cao chất lượng. Mặt khác để sản phẩm ngày càng tốt hơn và kết quả Công ty đạt được ngày càng tối ưu hơn, Công ty đã tiến hành phân tích kết quả sản xuất kinh doanh bằng các phương pháp thống kê đã nói để thấy được xu hướng biến động từ đó tiến hành dự báo cho tương lai và có những biện pháp thích hợp, cụ thể. Công ty đã tiến hành tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh theo tháng, theo quý và theo năm. Nhưng thường báo cáo cho từng năm một.
Ta có bảng sổ liệu thống kê các chỉ têu phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu hạn Kỹ thuật chính Xác Ngọc Đức giai đoạn 2005-2008
Bảng7: Bảng cơ sở dữ liệu phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty Hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức
giai đoạn 2005-2008
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Kếhoạch 2008
Vốn cố định
17693
13810
24902
38720
Vốn lưu động
10321
10729
7932
15632
Tổng giá trị sản xuấtGO
2302
14281
20162
30020
Doanh thu
1827
12116
17363
27393
Doanh thu thuần
1827
12116
17363
27393
lợi nhuận
-1057
-679
1508
2897
Nhận xét chung:
Qua bảng số liệu tổng hợp trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Côngt y Hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức qua các năm 2005, 2006, 2007 tăng lên tương đối. Đặc biệt trong năm 2007 lợi nhuận của Công ty đã đạt được, điều này có thể nói lên tình hình hoạt động sản xuất của công ty dã dần đi vảo ổn định. Doanh thu của Công ty tăng nhanh , chắc chắn trong tương lai con số này sẽ tiếp tục tăng lên và nó sẽ kéo theo lợi nhuận của công ty sẽ tăng lên. Điều này có được là do sự lỗ lực rất lớn của cán bộ công nhân viên Công ty hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức.
Nguồn số liệu trên là cơ sở để chúng ta sử dụng các phương pháp thống kê đã lựa chọn để phân tích, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và dự báo cho thời gian tới.
II.Phân tích biến động của kết quá sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức theo thời gian - Dự báo dựa vcào lượng tăng (giảm) bình quân và tốc độ phát triển bình quân.
1.Biến động của tổng giá trị sản xuất GO theo thời gian
Từ các số liệu về tổng giá trị sản xuất của Công ty ta đưa ra bảng kết quả tính toán sau:
Bảng8: Biến động của tổng giá trị sản xuất của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật
Chính xác Ngọc Đức giai đoạn 2005-2007
Chỉ tiêu
Năm
GO (trđ)
Lượng tăng
giảm tuyệt
đối(trđ)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng giảm
(%)
GT tuyệt
đối 1%
tăng giảm
yi
δi =
yi-yi-1
Δ =
yi-y1
ti =
yi/yi-1
Ti =
yi/y1
ai =
ti - 100
A=
Ti -100
gi =
yi-1 / 100
2005
2302
-
-
-
-
-
-
-
2006
14281
11979
11979
620.37
620.37
520.37
520.37
23.02
2007
20162
5881
17860
141.18
875.84
41.18
775.84
142.81
*Tổng giá trị sản xuất (GO) bình quân giai đoạn 2005-2007 của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức là:
= = = 12248.33 trđ
Qua kết quả tính toán trên ta thấy, tổng giá trị sản xuất (GO) tăng nhanh qua các năm. Từ năm2005 ( 2302trđ) đến năm 2006 (14281trđ) chỉ sau một năm con số này đã tăng lên tới 11979 triệu đồng gấp 6.2 lần so với năm 2005. Tổng giá trị sản xuất của Công ty còn tiếp tục tăng nhanh trong năm tiếp theo 2007.Con số tăng lên cũng không kém so với năm 2006 Nếu so với năm 2006 thì năm 2007 ( GO=20162trđ) tăng lên 5881 triệu đồng gấp 1.42 lần và tăng 17850 triệu đồng (8.76 lần) so với năm 2005. Đặc biệt ta có thể thấy được tổng giá trị sản xuất của năm 2007 tăng so với năm 2005 còn lớn hơn cả tổng giá trị sản xuất của năm 2006. Các tốc độ phát triển không những lớn hơn 100% mà còn lớn hơn rất nhiều cho thấy tổng giá trị sản xuất GO năm sau đạt được so với năm trước nó là rất cao.Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng cho thấy cứ 1% tăng lên của năm 2006 so với năm 2005 thì tương ứng 23.02 triệu đồng.Và cứ 1% tăng lên của năm 2007 so với năm 2006 thí tương ứng 142.81 triệu đồng- con số này tương đối cao …Như vậy ta có thể thấy được hoạt động sản xuất của Công ty ngày một nâng cao về số lượng, phản ánh phần nào hiệu quả của hoạt động sản xuất. GO tăng lến sẽ kéo theo sự tăng lên của Doanh thu và lợi nhuận, đây là tiền đề cho sự phát triển đi lên hơn nữa của Công ty trong những năm tiếp theo.
* Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân của tổng giá trị sản xuất(GO) giai đoạn 2005-2007 là:
= = ===8930 trđ
Con số này cho biết trung bình hàng năm tổng giá trị sản xuất (GO) của Công ty tăng 8930 triệu đồng.Ta thấy lượng tăng này khá cao.
Từ lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân trên ta dự báo cho tổng giá trị sản xuất (GO) của Công ty giai đoạn 2008-2010 bằng mô hình dự đoán sau:
=yn +.h
Với: yn - mức độ cuối cùng của dãy số thời gian
H - tầm xa của dự đoán
Thay số vào mô hình ta có:
Tổng giá trị sản xuất năm 2008 là:
y2008 = y2007 +*1 =20162+8930*1 =29092 trđ
Tổng giá trị sản xuất năm 2009 là:
y2009 = y2007 +*2 =20162+8930*2= 38033 tr đ
Tổng giá trị sản xuất năm 2010 là:
y2010= y2007 +*3= 20162 +8930*3 = 46963 tr đ
Như vậy, dựa vào lượng tăng ( giảm) tuyệt đối bình quân ta dự đoán được tổng giá trị sản xuất (GO) năm 2008 có thể là 29092 triệu đồng và năm 2009 có thể là 38033 triệu đồng,năm 2010 GO của Công ty có thể đạt được là 46963 triệu đồng, phù hợp với xu hướng ngày một tăng lên trong những năm qua của Công ty
* Tốc độ phát triển bình quân của tổng giá trị sản xuất (GO) giai đoạn 2005-2007 của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức:
= === 2.9594 lần = 295.94%
Con số này cho ta biết bình quân mỗi năm tổng giá trị sản xuất (GO) của Công ty phát triển với tốc độ 395.94%
Dựa vào tốc độ phát triển bình quân trên ta dự báo cho tổng giá trị sản xuất (GO) của Công ty giai đoạn 2008-2010
=yn *()h
Thay số vào mô hình ta có kết quả sau:
Tổng giá trị sản xuất năm 2008 là:
=y2007 *()1 = 20162*2.95941 = 59667.42 trđ
Tổng giá trị sản xuất năm 2009 là:
=y2007 *()2 = 20162*2.95942 = 176579.77 trđ
Tồng giá trị sản xuất năm 2010 là:
= y2007 * ()3 = 20162*2.95943 = 522570.17 trđ
Như vậy,dựa vào tốc độ phát triển bình quân ta dự đoán được tổng giá trị sản xuất (GO) của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức năm 2008 là 59667.42 triệu đồng, năm 2009 là 176579.77 triệu đồng và năm 2010 là 522570.17 triệu đồng.
Ta nhận thấy kết quả dự báo cho GO bằng phương pháp dựa vào lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân và bằng phương pháp dựa vào tốc độ phát triển bình quân có sự chênh lệch tương đối lớn. Điều này là do GO giai đoan 2005-2007 tăng nhưng lượng tăng không đều giữa các năm nên dự báo theo hai phương pháp trên sẽ cho kết quả không chính xác. Để lập kế hoạch cho những năm tới chúng ta không nên sử dụng hai phương pháp đã nói trên.
2. Biến động của Doanh thu bán hàng của Công ty theo thời gian
Từ các số liệu về Doanh thu bán hàng của Công ty ta đưa ra bảng kết quả tính toán sau:
Bảng9: Biến động của Doanh thu của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật
Chính xác Ngọc Đức giai đoạn 2005-2007
Chỉ tiêu
Năm
DT (trđ)
Lượng tăng
giảm tuyệt
đối(trđ)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng giảm
(%)
GT tuyệt
đối 1%
tăng giảm
yi
δi =
yi-yi-1
Δ =
yi-y1
ti =
yi/yi-1
Ti =
yi/y1
ai =
ti - 100
A=
Ti -100
gi =
yi-1 / 100
2005
1827
-
-
-
-
-
-
-
2006
12116
10289
10289
663
663
563
563
18.27
2007
17363
5247
15536
143
950.3
43
850.3
121.16
*Tổng giá trị sản xuất (DT) bình quân giai đoạn 2005-2007 của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức là:
= = = 15653 trđ
Qua kết qủa tính toán trên cho ta thấy Doanh thu của Công ty tăng khá nhanh đặc biệt từ năm 2005 đến 2006 Doanh thu tăng lên tới 10289 triệu đồng (từ 1827 trđ lên 12116 trđ) tưc tăng 563%. Sang năm 2007 Doanh thu tuy không tăng nhanh như năm 2006 nhưng nhìn chung tỷ lệ tăng cũng rất nhanh, nếu so với năm 2006 thìnăm 2007 Doanh thu đã tăng 5247 trđ tức tăng 43%, còn so với năm 2005 thìcon số này lên tới 15536 triệu đồng tức tăng 850.3%. Giá trị tuyệt đối 1% tăng (giảm) cho ta thấy cứ 1%Doanh thu tăng lên của năm 2006 so với năm 2005 thì tương ứng là 18.27 triệu đồng và cứ 1% Doanh thu tăng lên của năm 2007 so với năm 2008 thì tương ứng là 121.16 triệu đồng. Điều này thể hiện sự phát triển mạnh của Công ty Ngọc Đức. Tốc độ sản xuất của Công ty tương đối cao và hiệu quả. Nếu với tốc độ phát triển như hiện nay thì trong một vài năn tới chắc chắn Công ty sẽ có nhiều sự thay đối lớn, sản phẩm của Công ty sẽ chiếm lĩnh nhiều trên thị trường Việt Nam nói chung.
* Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân của Doanh thu giai đoạn 2005-2007 là:
= = ===7768 trđ
Con số này cho biết trung bình hàng năm Doanh thu bán hàng của Công ty tăng 7768 triệu đồng.Ta thấy lượng tăng này khá cao.
Từ lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân trên ta dự báo cho Doanh thu bán hàng của Công ty giai đoạn 2008-2010 bằng mô hình dự đoán sau:
=yn +.h
Với: yn - mức độ cuối cùng của dãy số thời gian
H - tầm xa của dự đoán
Thay số vào mô hình ta có:
Doanh thu bán hàng năm 2008 là:
y2008 = y2007 +*1 =17363+7768*1 = 25131 trđ
Doanh thu bán hàng năm 2009 là:
y2009 = y2007 +*2 =17363+7768*2= 32899 tr đ
Doanh thu bán hàng năm 2010 là:
y2010= y2007 +*3= 17363 +7768*3 = 40667 tr đ
Như vậy, dựa vào lượng tăng ( giảm) tuyệt đối bình quân ta dự đoán được Doanh thu bán hàng năm 2008 có thể là 25131 triệu đồng và năm 2009 có thể là 32899 triệu đồng,năm 2010 Doanh thu bán hàng của Công ty có thể đạt được là40667 triệu đồng, phùhợp với xu hướng ngày một tăng lên trong những năm qua của Công ty
* Tốc độ phát triển bình quân của Doanh thu bán hàng giai đoạn 2005-2007 của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức:
= === 3.082 lần = 308.2%
Con số này cho ta biết bình quân mỗi năm Doanh thu bán hàng của Công ty phát triển với tốc độ 308.2%
Dựa vào tốc độ phát triển bình quân trên ta dự báo cho Doanh thu bán hàng (DT) của Công ty giai đoạn 2008-2010
=yn *()h
Thay số vào mô hình ta có kết quả sau:
Doanh thu bán hàng năm 2008 là:
=y2007 *()1 = 17363*3.0821 = 53512.755 trđ
Tổng giá trị sản xuất năm 2009 là:
=y2007 *()2 = 17363*3.0822 = 164926.31 trđ
Tồng giá trị sản xuất năm 2010 là:
= y2007 * ()3 = 17363*3.0823 = 508302.89 trđ
Như vậy,dựa vào tốc độ phát triển bình quân ta dự đoán được Doanh thu bán hàng của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức năm 2008 là 53512.755 triệu đồng, năm 2009 là 164926.31 triệu đồng và năm 2010 là 508302.89 triệu đồng.
Nhận thấy dự báo Doanh thu bán hàng của Công ty theo hai cách trên cho ta các kết quả rất khác nhau. Điều này là do Doanh thu của các năm 2007 và 2006 tăng không đều nhau vì vậy mà dự báo Doanh thu cho các năm 2008-2010 theo hai phương pháp này srx cho ta kết quả không chính xác.
III.Hồi quy theo thời gian các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ thuật Chính Xác Ngọc Đức và dự báo dựa vào ngoại suy hàm xu thế
Sử dụng phần mềm thống kê SPSS, ta xác định được hàm xu thế tốt nhất của các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh bằng cách chọn hàm hồi quy có sai số chuẩn SE bé nhất và hệ số tương quan R lớn nhất
1.Hồi quy theo thời gian chỉ tiêu tổng giá trị sán xuất GO
Xử lý số liệu tổng giá trị sản xuất GO của Công ty Hữu Han Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức giai đoạn 2007-2008 bằng phần mềm SPSS. Ta có bảng số liệu sau
Bảng10: Bảng so sánh kết quả các dạng hàm hồi quy theo thời gian của
chỉ tiêu GO
Kết quả
Dạng hàm
Dạng hàm xu thế
Hệ số
tương
quan (R)
Sai số
mô hình
(SE)
Hàm tuyến tính
= -5611.667 +8930*t
0.98112
2489.498
Hàm parabol
=-15775+21126*t-3049*t2
1
0
Hàm Hyperbol
=28220.615-26136.46/t
0.99627
1110.8
Hàm bậc 3
=-12726+15536.167*t-508.167*t3
1
0
Nhận thấy hàm parabol và hàm bạc 3 là hai hàm có hệ số tương quan R=1 lớn nhất và sai số mô hình bé nhất SE =0 nên ta sẽ chon hai mô hình này để dự đoán Tổng giá trij sản xuất GO của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức giai đoạn 2008-2010.
*Dự đoán GO 2008-2010 theo hàm xu thế Parabol: Chạy phần mềm SPSS ta
kết quả dự đoán các năm 2008-2010 như sau:
Năm
2008
2009
2010
GO (trđ)
19945
13630
1217
* Dự đoán GO giai đoạn 2008-2010 dự vào hàm xu thế bậc 3: Cũng chạy phần mềm SPSS ta có kết quả dự báo như sau:
Năm
2008
2009
2010
GO (trđ)
16896
1434
-29273
Nhận thấy dự báo theo dạng hàm xu thế này lại cho ta kết quả giảm dần, không đúng với xu hướng phát triển của Công ty.Nguyên nhân là do dãy số liệu quá ít do vậy dự báo không được chính xác.
Đồ thị biểu hiện xu hướng biến động GO của công ty giai đoạn 2005-2007
2.Hồi quy theo thời gian chỉ tiêu doanh thu của Công ty
Để việc xác định hàm hồi quy và dự báo chính xác Doanh thu của Công ty giai đoạn 2008-2010 được chính xác ta sẽ dựa vào tài liệu Doanh thu các tháng của Công ty đã thu thập được. Cho chạy với phần mền SPSS ta có bảng kết quả sau:
Bảng11: Bảng so sánh kết quả các dạng hàm hồi quy theo thời gian của chỉ tiêu DT
Kết quả
Dạng hàm
Dạng hàm xu thế
Hệ số
tương
quan (R)
Sai số
mô hình
(SE)
Hàm tuyến tính
= -185.599+57.063*t
0.90141
292.848
Hàm parabol
=-289.18+73.39*t-0.442*t2
0.903
293.9
Hàm Hyperbol
=1100.62-1992.595/t
0.5379
570.186
Hàm bậc 3
=-109.098+18.697*t+3.203*t2-0.065*t3
0.907
292.137
Ta sẽ lựa chọn hàm tuyến tính để dự đoán Doanh thu cho các năm tiếp theo.Cũng ứng dụng phần mềm SPSS ta có kết quả dự đoán sau.
Bảng12: Bảng dự đoán Doanh thu của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức giai đoạn 2008-2010.
Đơn vị : triệu đồng
Năm
2008
2009
2010
Tháng
Cận dưới
Cận trên
Cận dưới
Cận trên
Cận dưói
Cận trên
1
1296.057
2553.406
1939.209
3279.118
2566.476
4020.715
2
1350.344
2613.191
1992.04
3340.359
2618.140
4083.122
3
1404.499
2673.108
2044.762
3401.709
2669.72
4145.614
4
1458.523
2733.156
2097.378
3463.164
2721.217
4208.189
5
1512.42
2793.331
2149.89
3524.725
2772.634
4270.844
6
1566.19
2853.633
2202.3
3586.387
2823.972
4333.579
7
1619.836
2914.059
2254.6
3648.149
2875.23
4396.39
8
1673.359
2974.607
2306.82
3710.01
2926.417
4459.277
9
1726.762
3035.276
2358.936
3771.967
2977.528
4522.238
10
1780.047
3096.064
2410.957
3834.017
3028.568
4585.271
11
1833.215
3156.968
2462.886
3896.16
3079.536
4648.374
12
1886.268
3217.987
2514.725
3958.393
3130.437
4711.546
Cộng DT
19107.524
34614.79
26734.518
43414.163
34189.882
52385.165
Như vậy dự đoán theo phương pháp này cho ta kết quả tương đối chính xác, phù hợp với xu hướng phát triển của Công ty.Theo phương pháp này cho ta kết quả dự báo năm 2008 Doanh thu bán hàng của Công ty có thể dao động trong khoảng từ 19107.524 triệu đồng đến 34614.79 triệu đồng, năm 2009 Doanh thu dao động trong khoảng từ 26734.518 triệu đồng đến 43414.163 triệu đồng và năm 2010 Doanh thu này có thể dao động trong khoảng là từ 34189.882 triệu đồng đến 52385.165 triệu đồng.
Đồ thị biểu hiện xu hướng phát triển Doanh thu bán hàng của Công ty Hữu
Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức giai đoạn 2005-2007
III.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức
Như phần trên đã trình bày ta sẽ sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Ngọc Đức.Qua đó ta có thể thấy được nhân tố nào ảnh hưởng tích cực,nhân tố nào ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời từ đây Công ty sẽ có các biện pháp thích hợp để hạn chế các nhân tố ảnh hưởng tiêu cực và phát huy các nhân tố ảnh hưởng tích cực. Chọn năm nghiên cứu là năm 2007 và năm gốc để so sánh là năm 2006, ta sẽ đi phân tích một vào yếu tố sau:
1.Các nhân tố ảnh hưởng đến tổng giá trị sản xuất GO
Để xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến tổng giá trị sản xuất của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức em sẽ sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích cùng với một số dữ liệu thu thập được trong quá trình thực tập ở Công ty.
Bảng13: Một số chỉ tiêu phản ánh nhân tố ảnh hưởng đến GO
Chỉ tiêu
Công thức tính
Đơn vị tính
Năm 2006
Năm 2007
Tốc độ phát triển i(lần)
Tổng giá trị sản xuất
GO
Tr. đồng
14281
20162
1.412
Số lao động có BQ
trong năm ()
Người
79.82
158.79
1.989
NSLĐBQmột
lao động (theoGO)
=GO/
Trđ/người
126.973
178.915
0.709
Nguyên giá TSCĐ
có BQ trong năm(K)
Tr. đồng
15392
21636
1.406
Hiệu năng
TSCĐ (HK)
HG=GO/K
Trđ/Trđ
0.928
0.932
1.004
Tổng số lao động
(∑L)
Người
80
160
2.000
Tổng thu nhập
lần đầu của
người lao động(V)
Tr. đồng
1078
2291
2.125
Năng suất sử dụng
quỹ phân phối lần
đầu của lao động
theo GO (HV)
HV=GO/V
Trđ/Trđ
13.248
8.801
0.664
Thu nhập bình quân
một lao động()
=V/
Trđ/người
13.505
14.428
1.068
Ta có các mô hình phân tích sau:
Mô hình 1: Biến động của GO do ảnh hưởng của hai nhân tố là: Hiệu năng tài sản cố định (HK) và nguyên giá tài sản cố định (K) có bình quân trong kỳ.
Ta có: GO = GO/K *K =HK * K
Suy ra IGO = IHK * IK
IGO ===*
Thay số vào mô hình ta được:
=*
=*
1,412 = 1,004 * 1,406
* Biến động tương đối:
= IGO-1 = 1,412 - 1 = 0,412 lần = 41,2%
= IHK-1 = 1,004 – 1 = 0,004 lần = 0,4 %
= IK – 1 = 1,406 – 1 = 0,406 lần = 40,6 %
* Biến động tuyệt đối:
= GO1 – GO0 = 20162 – 14281 = 5881 Trđ
= HK1.K1 – HK0. K1 = 20162 -20078,108 = 83,792 Trđ
= HK0.K1 – HK0. K0 = 20078,108 – 14281 = 5797,208 Trđ
Nhận xét:
Tổng giá trị sản xuất GO năm 2007 so với năm 2006 của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức tăng lên 41,2 % tức là tăng lên 5881 triệu đồng do ảnh hưởng của hai nhân tố:
+ Do hiệu năng tài sản cố định của Công ty năm 2007 tăng 0,4% so với năm 2006 làm GO năm 2007 tăng lên 83,792 triệu đồng so với năm 2006.
+ Do nguyên giá tài sản cố định có bình quân trong năm 2007 của Công ty tăng 40,6% so với năm 2006 làm GO năm 2007 tăng lên 5797,208 triệu đồng so với năm 2006.
Ta thấy cả hai nhân tố trên đều ảnh hưởng tích cực đến việc tăng GO trông đó nguyên giá tài sản cố định có bình quân trong kỳ có ảnh hưởng nhiều hơn vì vậy Công ty nên chú trọng đầu tư thêm nhiều TSCĐ để nâng cao thêm sản xuất.
Mô hình 2: Biến động của GO do ảnh hưởng của hai nhân tố: năng suất lao động bình quân một lao động tính theo GO () và số lao động có bình quân trong kỳ.
IGO = *
IGO = = *
Thay số vào mô hình ta được:
= *
= *
1,412 = 0,709 * 1,989
+ Biến động tưwng đối
= IGO-1 = 1,412 - 1 = 0,412 lần = 41,2%
= -1 = 0,709 – 1 = - 0,291 lần = -29,1 %
= – 1 = 1,989 – 1 = 0,989 lần = 98,9 %
* Biến động tuyệt đối:
= GO1 – GO0 = 20162 – 14281 = 5881 Trđ
= - = 20162 - 28409,9 = -8247,9 Trđ
= - = 28409,9 – 14281 = 14128,9 Trđ
Nhận xét:
Tổng giá trị sản xuất năm 2007 so với năm 2006 của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức tăng 41,2% tức là tăng 5881 triệu đồng do ảnh hưởng của hai nhân tố:
+ Do năng suất lao động bình quân một lao động tính theo GO năm 2007 so với năm 2006 của Công ty giảm 29,1% làm cho GO năm 2007 giảm so với năm 2006 là 8247,9 triệu đồng. Đây là nhân tố có ảnh hưởng tiêu cực đến tốc độ tăng GO của Công ty vì vậy Công ty nên chú trọng trong việc nâng cao năng suất lao động và phải có những biện pháp chính sách thích hợp để nâng cao năng suất lao động.
+ Do số lao động có bình quân trong năm 2007 của Công ty tăng 98,9 % so với năm 2006 làm GO năm 2007 tăng lên 14128,9 triệu đồng so với năm 2006. Nhìn chung cả hai nhân tố này có ảnh hưởng mạnh đến biến động của GO
Mô hình 3: Biến động của GO do ảnh hưởng của ba nhân tố: năng suất sử dụng quỹ phân phối lần đầu của lao động theo GO (HV), thu nhập bình quân một lao động () và số lao động có trung bình ( ).
IGO = IHV**
IGO = = **
Thay số vào mô hình ta được:
= **
1,412 = 0,664 * 1,068 * 1,989
+ Biến động tương đối :
= - 1 = 1,412 – 1 = 0,412 lần = 41,2 %
= - 1 = 0,664 -1 = -0.336 lần = -33,6 %
= - 1 = 1,068 – 1 = 0,068 lần = 6,8 %
= - 1 = 1,989 -1 = 0,989 lần = 98,9 %
+ Biến động tuyệt đối:
= GO1 – GO0 – 20162 – 14281 = 5881 Trđ
= ..- .. = 20162 – 30351,46 = -10189,46 Trđ
= ..- .. = 30351,46 – 28409,79 = 1941,67 Trđ
= ..- .. = 28409,79 -14281 = 14128,79 Trđ
Nhận xét:
Tổng giá trị sản xuất của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức năm 2007 tăng 41,2% so với năm 2006 tức là tăng 5881 triệu đồng do ảnh hưởng của ba nhân tố:
+ Do năng suất sử dụng quỹ phân phối lần đầu của lao động theo GO của Công ty năm 2007 giảm 33,6 % so với năm 2006 làm GO năm 2007 giảm 10189,46 triệu đồng so với năm 2006.
+ Do thu nhập bình quân một lao động năm 2007 tăng 6,8% so với năm 2006 làm GO năm 2007 tăng lên 1941,67 triệu đồng so với năm 2006.
+ Do số lao động có bình quân trong năm 2007 tăng 98,9% so với năm 2006 làm GO năm 2007 tăng lên 14128,79 triệu đồng so với năm 2006.
2.Các nhân tố ảnh hưởng đến Doanh thu của công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức
Ta cũng sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến Doanh thu của Công ty Hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức dựa vào một số chỉ tiêu sau:
Bảng15: Một số chỉ tiêu phản ánh nhân tố ảnh hưởng đến Doanh
thu của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức
Chỉ tiêu
Công thứctính
Đơn vị tính
Năm 2006
Năm 2007
Tốc độ phát triển i(lần)
Doanh thu (G)
Tr. đồng
12116
17363
1.433
Tổng vốn (TV)
Tr. đồng
26244
32834
1.251
Hiệu suất của tổng vốn
HTV
HTV=G/TV
Trđ/Trđ
0.462
0.529
1.145
Số lao động
có BQ trong
năm ()
Người
79.82
158.79
1.989
NSLĐBQ
một lao động
(tính theo DT)
=G/
Trđ/người
151.79
109.35
0.72
Mô hình 1: Biến động của Doanh thu do ảnh hưởng của hai nhân tố: Năng suất lao động bình quân một lao động tính theo Doanh thu () và số lao động có bình quân trong năm ().
IG = *
IG = = *
Thay số vào mô hình ta được:
= *
1,433 = 0,72 * 1,989
+ Biến động tưwng đối
= IG-1 = 1,433 - 1 = 0,433 lần = 43,3%
= -1 = 0,72 – 1 = - 0,28 lần = -28 %
= – 1 = 1,989 – 1 = 0,989 lần = 98,9 %
* Biến động tuyệt đối:
= G1 – G0 = 17363 – 12116 = 5247 Trđ
= - = 17363 -24102,73 = -6739,73 Trđ
= - = 24102,73- 12116 = 11986,73 Trđ
Nhận xét:
Doanh thu bán hàng năm 2007 so với năm 2006 của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức tăng 43,3% tức là tăng 5247 triệu đồng do ảnh hưởng của hai nhân tố:
+ Do năng suất lao động bình quân một lao động tính theo Doanh thu năm 2007 so với năm 2006 của Công ty giảm 28% làm cho GO năm 2007 giảm so với năm 2006 là 6739,73 triệu đồng.
+ Do số lao động có bình quân trong năm 2007 của Công ty tăng 98,9 % so với năm 2006 làm Doanh thu bán hàng năm 2007 tăng lên 11986,73 triệu đồng so với năm 2006. Nhìn chung cả hai nhân tố này có ảnh hưởng mạnh đến biến động của Doanh thu.
M ô h ình 2: Biến động của Doanh thu bán hàng do ảnh hưởng của hai nhân tố là: Hiệu suất của tổng vốn (HTV = G/) và tổng vốn bình quân trong năm ()
IG = *
IG = =*
Thay số vào mô hình ta được:
= *
1,433 = 1,07 * 1,338
+ Biến động tương đối:
= - 1 = 1,433 -1 = 0,433 lần = 43,3 %
= - 1 = 1,07 -1 = 0,07 lần = 7%
= - 1 = 1,338 -1 = 0,338 lần = 33,8 %
+ Biến động tuyệt đối:
= G1 –G0 = 17363 – 12116 = 5247 Trđ
= HTV1.-HTV0.= 17363- 16219,996 = 1143,004 Trđ
= HTV0-HTV0. = 16219,996 – 12116 = 4103,996 Tr đ
Nhận xét:
Doanh thu của Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức năm 2007 tăng lên 43.3 % so với năm 2006 tức tăng lên 5247 triệu đồng do ảnh hưởng của hai nhân tố :
+ Do hiệu suất của tổng vốn tính theo Doanh thu năm 2007 tăng 7% so với năm 2006 làm cho doanh thu bán hàng năm 2007 tăng lên 1143,004 triệu đồng so với năm 2006.
+ Do tổng vốn bình quân năm 2007 tăng 33,8% so với năm 2006 làm cho Doanh thu bán hàng năm 2007 tăng lên so với năm 2006 là 4103,996 triệu đồng.
3.Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác ngọc Đức
Cũng tương tự như GO và Doanh thu ta sẽ sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích các nhân tố tác động đến tình hình Lợi nhuận của Công ty.Ngoài các số liệu thu thập được ta cần tính thêm một số chỉ tiêu sau:
Bảng 16: Một số chỉ tiêu phản ánh nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công
ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức
Chỉ tiêu
Công thức tính
Đơn vị tính
Năm 2006
Năm 2007
Tốc độ
Pháttriển i(lần)
Lợi nhuận(M)
Triệu đồng
-679
1508
Thu nhập BQ 1 lao động()
người
13.505
14.428
1.068
Tổng thu nhập lần
đầu của người lao động(V)
Triệuđồng
1078
2291
2.125
Lao động có BQ
trong năm ()
người
79.820
158.790
1.989
Tỷ suất Ln tính trên thu nhập lần đầu
của lao động
RV=M/V
Trđ/Trđ
-0.6299
0.658
Mô hình sử dụng phân tích:
Biến động của Lợi nhuận do ảnh hưởng của 3 nhân tố là : Tỷ suất lợi nhuận tính trên thu nhập lần đầu của lao động (Rv), thu nhập bình quân một lao động () và số lao động bình quân ().
Mô hình phân tích:
IM = =**
Thay số vào mô hình ta được :
= **
-2,22 = (-1,045) * 1,068 * 1,989
+ Biến động tương đối
= = = 3,22 lần = 322%
= = = 2,045 lần = 204,5%
= / - 1/ = /1,068 – 1/ = 0,068 lần = 6,8 %
= / - 1 /= /1,989 -1 /= 0,989 lần = 98,9 %
+ Biến động tuyệt đối:
= M1 – M 0 = 1508 – (-679) = 2187 Trđ
= RV1..- RV0.. = 1508- (-1443,11) = 2951,11 Tr đ
= RV0..- RV0..= (-1443,11) – (-1350,79) = -92,32 Tr đ
= RV0..- RV0.. = (-1350,79) – (-679) = -671.79 Tr đ
Nhận xét
Ta thấy lợi nhuận của Công ty năm 2007 tăng 322% so với năm 2006 tức là tăng lên 2187 triệu đồng do ảnh hưởng của 3 nhân tố:
Do tỷ suất lợi nhuận tính trên thu nhập lần đầu của lao động năm 2007 tăng 204,55% so với năm 2006 làm cho Lợi nhuận năm 2007 tăng lên 2951,11 triệu đồng .Tuy nhiên nhân tố thu nhập bình quân một lao động năm 2007 tăng 6,8% so với năm 2006 nhưng lại làm cho Lợi nhuận của Công ty năm 2007 giảm đi 92,32 triệu đồng và do số lao động bình quân toàn Công ty năm 2007 tăng 98,9% so với năm 2006 nhưng lại làm lợi nhuận của công ty giảm đi 671,79 triệu đồng.
Điều này không khó lý giải vì số lượng lao động công ty tuyển vào tương đối lớn nhưng kinh nghiện còn ít trình độ sản xuất chưa cao trong khi phần chi phí nhân công trong công ty tăng lên điều này sẽ làm giảm một phần lợi nhuận của Công ty.
IV.Một số kiến nghị và giải pháp
Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức là Công ty với 100% vốn là nước ngoài. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là sản xuất và chế tạo linh kiện xe gắn máy nói chung và sản xuất chế tạo linh kiện xe máy nói riêng. Đây là một loại hình sản xuất Công tnghiệp rất phát triển ở Việt Nam hiện nay vì nhu cầu đi lại ngay càng cao nhất thiết cần nhiều trang thiết bị phụ tùng lắp ráp phương tiện.Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2005-2007 bằng các phương pháp thống kê cho ta thấy Công ty đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ, kết quả sản xuất của Công ty trong những năm đầu thành lập tuy chưa thực sự ổn định, tốc độ tăng, tốc độ phát triển giữa các năm chưa đựơc đồng đều nhau nhưng cũng là một dấu hiệu tốt cho Công ty trong tương lai trong việc chiếm lĩnh thị trường sản phẩm. Bên cạnh những thành quả đạt được Công ty vẫn tồn tại nhiều yếu kém cần phải khắc phục như: Chưa đáp ứng được đầy đủ số lượng đơn đặt hàng của khách hàng; Việc quản lý nhân sự còn nhiều lỏng lẻo, ý thức trách nhiệm công việc của Công nhân viên chưa cao ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sản xuất Công ty.
Để Công ty có được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, ngày một ổn định hơn Công ty nên có những chính sách thiết thực và phù hợp nhằm hạn chế những nhược những điểm yếu và phát huy những thế mạnh của mình. Sau một thời gian thực tập ở Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức, em xin đưa ra một số ý kiến đóng góp và giải pháp nhằm phần nào nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới như sau:
* Về vốn và mở rộng thị trường
Đối với bất kỳ một Doanh nghiệp nào vốn cũng là một yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất nhất là đối với một Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghiệp. Để công ty Ngọc Đức hoạt động được tốt hơn trong thời gian tới theo em Công ty nên tập trung giải quyết hiện tượng ứ đọng vốn.Công ty nên đấu tư vốn vào việc sản xuất các mặt hàng chính của mình. Giảm thiểu tối đa chi phí cho việc tiếp khách không cần thiết vì chi phí này hiện đang chiếm phần lớn trong tổng chi phí của Công ty. Công ty nên nhanh chóng hoàn thiện mặt bằng sản xuất để sản xuất đựơc ổn định hơn. Đầu tư vốn vào những sản phẩm mang lại Doanh thu lớn, mặt hàng chủ đạo của Công ty. Công ty nên chủ động tìm thêm nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài, tìm thêm nhiều đối tác trong làm ăn.
Bên cạnh vấn đề về vốn Công ty nên tập trung vào việc mở rộng thị trường của mình. Vì mới thành lập nên việc mở rông thị trường của Công ty là hết sức cần thiết. Hiện Công ty vẫn chỉ sản xuất theo đơn đặ hàng của khách hàng nên việc sản xuất có nhiều hạn chế vì vậy Công ty nên quảng bá sản phẩm của mình ra thị trường nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng mới. Công ty còn thiếu đội ngũ chuyên viên nghiên cứu thị trưòng nên việc nắm bắt thông tin trong Công ty còn hạn chế vì vậy hy vọng rằng trong tương lai đội ngũ này sẽ chính thức phát huy hiệu quả nhằm nắm bắt những nhu cầu thị hiếu mới để cải tiến sản phẩm của mình cho phù hợp.Những mẫu mã sản phẩm mới của Công ty nên giới thiệu cho khách hàng hiện tại của mình đồng thời giới thiệu cho khách hàng tiềm năng biết được và thuyết phục đựoc họ bằng chính công dụng cũng như chất lượng mẫu mã sản phẩm.
Không chỉ bằng hình thức giới thiệu trực tiếp Công ty nên Quảng sản phẩm của mình trên các phương tiện thông tin đại chúng như đài, báo, tivi…để mọi người có thể biết được sản phẩm sản xuất của Công ty.
* Về lực lượng lao động
Nguồn lực là nhân tố không thể thiếu trong mọi Công ty. Tuy mới thành lập nhưng Công ty đã thu hút được đông đảo đội ngũ lao động với trình độ tay nghề tương đối cao. Song do đòi hỏi và yêu cầu của thị trường ngày càng cao nên việc nâng cao kiến thức cho Công nhân là việc rất cần thiết đối với Công ty hiện nay.Vì vậy Công ty nên có những chính sách thích hợp như:
+ Đối với đội ngũ Công nhân sản xuất: Công ty nên thường xuyên mở các lớp huấn luyện đào tạo nâng cao tay nghề cho Công nhân viên và tiến hành kiểm tra định kỳ. Bên cạnh việc huấn luyện Công ty nên có những chính sách đãi ngộ hợp lý như có thưởng cho những Công nhân đạt điểm khá trở lên và đối với nhũng công nhân không đạt nên cho đào tạo lại và đánh giá thường xuyên.
+ Đối với các cán bộ văn phòng: Công ty nên phân công công việc cụ thể phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn của từng người. Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân viên bằng cách hỗ trợ việc học ngoại ngữ hoăc mở các lớp đào tạo ngoại ngữ tại chỗ.
Công ty nên thu hút thêm nguồn lao động mới tố chức tuyển mộ tuyển chọn hợp lý phù hợp với tiêu chuẩn. Bên cạnh công ty nên chú trọng tới việc tăng lương và thưởng cho Công nhân viên.
* Về công tác quản lý
Công ty phải chọn ra đội ngũ cán bộ quản lý vừa có năng lực đồng thời biết cách tổ chức tốt về mọi mặt. Đây là điểm yếu trong Công ty Ngọc Đức vì việc bố trí đội ngũ quản lý trong Công ty chưa thực sự chăt chẽ.Bộ phận này phải là những người đóng vai trò quan trọng trong Công ty, có trách nhiệm nhiệt tình trong Công việc. Cần phân công quản lý công việc rõ ràng cụ thể. Nên tìm hiểu nắm bắt thông tin về sản phẩm cũng như Công nhân viên cấp dưới mình để có nhũng điều chỉnh kịp thời.
* Về phát triển khoa học công nghệ
Trong cơ chế kinh tế thị trường việc nắm bắt khoa học Công nghệ kịp thời là một thành công lớn của Doanh nghiệp. Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức là Công ty đang sản xuất linh kiện xe gắn máy nên việc áp dụng khoa học Công nghệ vào sản xuất là việc làm hết sức cần thiết. Công ty hiện có nhiều máy móc trang thiết bị hiện đại giá trị lớn tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được yêu cấu của sản xuất vì vậy trong tương lai Công ty nên đầu tư thêm nhiều máy móc trang thiết bị hơn nữa để phục vụ ch việc sản xuất được tốt hơn. Công ty nên áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ vào trong sản xuất làm sao giảm được tối thiểu chi phí sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm. Tiến bộ khoa học kỹ thuật được áp dụng nghĩa là tiết kiệm được lao động xã hội, thúc đẩy sản xuất Công ty phát triển
* Đối với công tác Thống kê
Công ty cần thật sự quan tâm hơn nữa đến công tác thống kê. Nên xây dựng một phòng ban thống riêng tách rời trong công ty. Nhiệm vụ của bộ phận này là luôn phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Tỉm ra những nhân tố nào ảnh hưởng tích cực nhân tôt nào ảnh hưởng tiêu cực từ đó đề ra biện pháp cũng như kế hoạch cho công ty, qua đó tạo định hướng mục tiêu để công ty ngày càng lớn mạnh và phát triển.
KẾT LUẬN
Trong thời đại nền kinh tế thị trường hoạt động sản xuất Công nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Công ty Hữu Hạn Công Nghiệp Chính Xác Ngọc Đức là một công ty điển hình trong sản xuất công nghiệp nó góp phần thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển. Sau một thời gian thực tập ở công ty cũng như việc phân tích, tìm hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cho ta thấy kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đang ngày một được nâng cao và dần ổn địng. Công ty được thành lập trong điều kiện nền kinh tế thị trường có nhiều thay đổi nhất là mặt hàng sản xuất của Côngt y lại đang đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng nên đây là điểm mạnh của công ty. Bên cạnh công ty nên hạn chế những thiếu sót của mình để củng cố và ngày càng phát triển hơn nữa khẳng địng vị trí của mình trên thị truờng trong nước và thế giới.
Do thời gian thực tập có nhiều hạn chế và trình độ kiến thức chưa sâu nên đề tài nghiên cứu cuae em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong thấy cô và ban lãnh đạo Công ty tham gia và đóng góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Một lầm nữa em xin chân thành cảm ơn TS. Bùi Đức Triệu và các thày cô trong khoa Thống kê đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết qủ xử lý số liệu GO bằng phần mếm thống kê SPSS
Dependent variable.. Y Method.. LINEAR
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .98112
R Square .96259
Adjusted R Square .92519
Standard Error 2489.49808
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 1 159489800.0 159489800.0
Residuals 1 6197600.7 6197600.7
F = 25.73412 Signif F = .1239
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time 8930.000000 1760.340971 .981119 5.073 .1239
(Constant) -5611.666667 3802.771124 -1.476 .3792
_
Dependent variable.. Y Method.. INVERSE
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .99627
R Square .99255
Adjusted R Square .98511
Standard Error 1110.80179
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 1 164453520.1 164453520.1
Residuals 1 1233880.6 1233880.6
F = 133.28155 Signif F = .0550
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time -26136.461538 2263.923640 -.996270 -11.545 .0550
(Constant) 28220.615385 1524.923077 18.506 .0344
_
Dependent variable.. Y Method.. QUADRATI
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R 1.00000
R Square 1.00000
Adjusted R Square 1.00000
Standard Error .00000
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 2 165687400.6667 82843700.3
Residuals 0 .00000010 .
F is undefined
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time 21126.000000 .000000 2.321066 . .
Time**2 -3049.000000 .000000 -1.353833 . .
(Constant) -15775.000000 .000000 . .
_
Dependent variable.. Y Method.. CUBIC
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R 1.00000
R Square 1.00000
Adjusted R Square 1.00000
Standard Error .00000
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 2 165687400.6667 82843700.3
Residuals 0 .00000006 .
F is undefined
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time 15536.166667 .000000 1.706924 . .
Time**3 -508.166667 .000000 -.751131 . .
(Constant) -12726.000000 .000000 . .
--------------- Variables not in the Equation ---------------
Variable Beta In Partial Min Toler T Sig T
Time**2 9.347736 1.434298 8.464E-18 .000 .0000
Notes:
8 No degrees of freedom left; some dependent variables were not entered.
Notes:
8 No degrees of freedom left; some dependent variables were not entered.
_Phụ lục 2: Bảng xử lý số liệu DT theo tháng của Công ty bằng phần mền SPSS
Dependent variable.. DT Method.. LINEAR
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .90141
R Square .81254
Adjusted R Square .80702
Standard Error 292.84813
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 1 12638311.9 12638311.9
Residuals 34 2915841.0 85760.0
F = 147.36832 Signif F = .0000
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time 57.035995 4.698367 .901408 12.140 .0000
(Constant) -185.599990 99.685873 -1.862 .0713
_
Dependent variable.. DT Method.. INVERSE
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .53790
R Square .28933
Adjusted R Square .26843
Standard Error 570.18659
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 1 4500319.5 4500319.5
Residuals 34 11053833.4 325112.7
F = 13.84233 Signif F = .0007
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time -1992.595749 535.567884 -.537896 -3.721 .0007
(Constant) 1100.627275 113.524760 9.695 .0000
_
Dependent variable.. DT Method.. QUADRATI
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .90374
R Square .81674
Adjusted R Square .80563
Standard Error 293.90062
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 2 12703693.0 6351846.5
Residuals 33 2850459.9 86377.6
F = 73.53583 Signif F = .0000
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time 73.390852 19.380758 1.159883 3.787 .0006
Time**2 -.442023 .508065 -.266483 -.870 .3906
(Constant) -289.180753 155.509809 -1.860 .0719
_
Dependent variable.. DT Method.. CUBIC
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .90798
R Square .82442
Adjusted R Square .80796
Standard Error 292.13749
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 3 12823134.9 4274378.3
Residuals 32 2731018.0 85344.3
F = 50.08393 Signif F = .0000
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time 18.696901 50.085655 .295489 .373 .7114
Time**2 3.203364 3.122542 1.931213 1.026 .3126
Time**3 -.065683 .055521 -1.378236 -1.183 .2455
(Constant) -109.098603 216.946499 -.503 .6185
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo tài chính các năm 2005, 2006, 2007 của Công ty Hữu hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức
Tống hợp doanh thu bán hàng của các tháng trong các năm 2005, 2006, 2007 Công ty Hữu Hạn Kỹ Thuật Chính Xác Ngọc Đức.
Giáo trình lý thuyết thống kê – NXB Thống Kê trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
Giáo trình Thống kê Kinh Doanh – NXB Thống kê trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
Giáo trình Thống kê Thương Mại – NXB Thống Kê Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TK-01.docx