Viêm đại tràng mạn tính

III. TRIỆU CHỨNG 2. Triệu chứng cận lâm sàng . Xét nghiệm phân: + Có thể thấy hồng cầu tế bào mủ. + Anbumin hòa tan (+). + Kí sinh trùng, amip, lamblia. + Cấy phân tì vi khuẩn ggây bệnh. Soi trực tràng:viêm long niêm mạc, vết trợt, ổ loét . Chụp khung đại tràng: Có thể thấy hình ảnh viêm đại tràng mạn: hình xếp đĩa, hình bờ thẳng, bờ không rõ, hình hai bờ. Sinh thiết đại tràng thấy viêm mạn tính , tuyến tăng sinh hoặc thưa, tế bào tang tiết nhày hoặc teo đét.

pptx50 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Viêm đại tràng mạn tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Viêm đại tràng mạn tínhI. ĐỊNH NGHĨA Viêm đại tràng mạn là trạng thái tổn thương mạn tính của niêm mạc đại tràng tổn thương có thể khu trú một vùng hoặc lan tỏa khắp đại tràng.II. NGUYÊN NHÂNDi chứng của bệnh nhiễm trùng đường ruột cấp, thương hàn, lị trực khuẩn. Sau khi nhiễm khuẩn đường ruộtgây tổn thương để lại các di chứng sẹo  ở niêm mạc đạitràng.Dùng thuốc kháng sinh tại nhà vôtình tiêu diệt vi khuẩn có ích trongđường ruột, làm cho niêm mạc đạitràng không được bảo vệ . Niêm mạc đại tràng bị tổn thươngnên dễ bị kích ứng bởi các tác nhân gây hại như : virus vi khuẩn, chấtđộc.Người bệnh coi thường không chữakịp thời.Nguyên nhân gây viêm đại tràng mãn● Do lỵ amip:− VK Etamoeba histolytica gây ra khi xâm nhập vào cơ thể người qua thức ăn nước uống.−Amip gây bệnh bằng xâm nhập niêm mạc đại tràng, tạo các vết loét chảy máu, đồng thời kích thích đám rối thần kinh cảm giác và bài tiết chất nhầy gây co thắt tăng nhu động ruột. −Nếu vết loét xơ hóa nằm cạnh nhau có thể gây biến dạng đại tràng mãn dẫn đến viêm đại tràng mãn. II. NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân tự miễn (viêm đại tràng, loét đại tràng không đặc hiệu):- Viêm đại tràng mạn tính do lao (lao ruột):Thường thứ phát sau lao phổi (50% bệnh nhân lao ruột có hình ảnh lao khi chụp X.quang phổi).Bệnh có những triệu chứng nhiễm lao ,rối loạn tiêu hóa. Bệnh diễn tiến lâu dài có thể gây tắc ruột hoặc lao màng bụng. Nguyên nhân gây viêm đại tràng mạn tính + Bệnh nhân đã từng bị rối loạn thần kinh thực vật, lúc đầu là rối loạn chức năng, về sau thành tổn thương viêm loét;- Sau các trường hợp nhiễm độc: thyroxin, asen, phốtpho, nhiễm toan máu, urê máu cao- Do rối loạn thần kinh thực vật: Sau tổn thương thần kinh trung ương và nhất là hệ thần kinh thực vật gây rối loạn vận động, bài tiết lâu ngày gây tổn thương niêm mạc đại tràng.Các hóa chất streptomicine, coritcoide hoặc các loại thuốc an thần, thuốc điều trị ung thư, thuốc chống bệnh Parkinson nếu thẩm thấu vào ruột già thì đại tràng rất dễ bị viêm nhiễm. Thuốc xổ là một trong những tác nhân nguy hại nhất làm màng niêm mạc đại tràng bị viêm nhiễm.III. TRIỆU CHỨNGTriệu chứng lâm sàngTriệu chứng toàn thân : người bệnh mệt mỏi, ăn ngủ kém, chán ăn, đầy bụng, giảm trí nhớ, hay cú gắt, nếu bị nặng cơ thể gầy sút hốc hác.+ Tổn thương viêm : niêm mạc sung huyết , mạch máu cương tụ thành đám, bạc màu, mất độ bóng, tăng tiết nhầy , chảu máu rải rác+ Tổn thương loét: các ổ loét có niêm mạc trợt ,hoặc loét sâu ở đáy có nhầy mủ máuIII. TRIỆU CHỨNGTriệu chứng lâm sàngTriệu chứng toàn thân : người bệnh mệt mỏi, ăn ngủ kém, chán ăn, đầy bụng, giảm trí nhớ, hay cú gắt, nếu bị nặng cơ thể gầy sút hốc hác.Triệu chứng cơ năng: Đau bụng: + Vị trí : xuất phát đau thường là hố chậu hai bên hoặc vùng hạ sườn phải và trái, đau lan dọc theo khung đại tràng. + Tính chất và cường độ đau: đau quặn từng cơn, có khi đau âm ỉ và kéo dài liên tục cả ngày hoặc chỉ đau vào sáng sớm hoặc chỉ bị đau khi ăn phải đồ ăn “lạ bụng”: hải sản , thủy sản, thịt chó, mắm tôm, rau sống, dưa, cà muối., khi đau thường mót đi ngoài , đi ngoài được thì giảm đau + Cơn đau dễ tái phátVIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN TÍNH1.Triệu chứng lâm sàng: Rối loạn đại tiện kéo dài: + Chủ yếu là ỉa lỏng nhiều lần một ngày, phân có nhầy, máu. + Táo bón, sau bãi phân có nhầy, máu. + Táo lỏng xen kẽ nhau (viêm đại tràng khu vực). + Mót rặn, ỉa già, sau "đi ngoài" đau trong hậu môn.III. TRIỆU CHỨNG2. Triệu chứng cận lâm sàng .Xét nghiệm phân: + Có thể thấy hồng cầu tế bào mủ. + Anbumin hòa tan (+). + Kí sinh trùng, amip, lamblia. + Cấy phân tì vi khuẩn ggây bệnh.Soi trực tràng:viêm long niêm mạc, vết trợt, ổ loét .Chụp khung đại tràng: Có thể thấy hình ảnh viêm đại tràng mạn: hình xếp đĩa, hình bờ thẳng, bờ không rõ, hình hai bờ.Sinh thiết đại tràng thấy viêm mạn tính , tuyến tăng sinh hoặc thưa, tế bào tang tiết nhày hoặc teo đét.CHẨN ĐOÁN Dựa vào:Triệu chứng lâm sàng - Xét nghiệm phân có E. histolytica, có hồng cầu, bạch cầu.- Nội soi đại tràng có hình ảnh viêm xuất huyết rời rạc, các vết loét hình móng tay ở niêm mạc.- Đau bụng âm ỉ dọc khung đại tràng, hoặc hố chậu phải.- Từng đợt có tiêu phân đàm lẫn máu.- Có thể sốt nhẹ.- Huyết thanh chẩn đoán nhiễm Amibe dương tính1.Viêm Đại Tràng Mạn Do Amibe:2. Viêm Đại Tràng Mạn Do Lao Thường khu trú ở vùng hồi manh tràng.- Có tiền căn lao phổi.- Đau vùng hố chậu phải không lan, âm ỉ kéo dài.- Phân lỏng, có thể lẫn đàm máu.- Sốt nhẹ về chiều.- Sụt cân, mệt mỏi.- Nội soi khung đại tràng thấy tổn thương viêm ở vùng hồi manh tràng, sinh thiết hồi manh tràng phát hiện tổn thương lao.CHẨN ĐOÁN Dựa vào:Triệu chứng lâm sàng Xét nghiệm máuhồng cầu, bạch cầu, huyết sắc tố bình thường, không thiếu máuXét nghiệm phânkhông có máu, không có vi khuẩn gây bệnh.Chụp X quang đại tràngthường có hình ảnh rối loạn nhu động co bóp ở đại tràng CHẨN ĐOÁNDựa vào triệu chứng cận lâm sàng Soi trực tràng, đại tràng sigma hoặc đại tràngniêm mạc hồng bóng, có thể xung huyết nhẹ, tăng tiết nhầy, tăng co thắt hoặc giảm nhu động.Sinh thiết để xét nghiệm mô bệnh họcCHẨN ĐOÁNTriệu chứng cận lâm sàng ĐIỀU TRỊNguyên tắc điều trị-Chế độ ăn uống hợp lý và khoa học+ Nên ăn thực phẩm giàu đạm + Ăn nhiều rau xanh, hạn chế dầu mỡ, không dùng chất kích thích, thức ăn phải được nấu kỹ.- Dùng đúng thuốc điều trị- Kiên trì trong điều trị viêm đại tràngĐIỀU TRỊĐiều trị theo triệu chứng*Chống ỉa lỏng: - Tanalbin: 2 - 5g/24 giờ cho đến khi hết ỉa lỏng. * Chống táo bón: - Parafin 10ml/24 giờ chia 2 lần uống trong 3 - 5 ngày. - Magiesunfat 5 - 10g/24 giờ, trong 3 - 4 ngày - Thụt tháo phân khi cần thiết. * Giảm đau chống co thắt: - Atropin: 1/2mg: ngày 1 - 2 ống tiêm dưới da trong 5 - 7 ngày. * Thuốc an thần:- Seduxen 5mg x 1 - 2 viên/24 giờ uống vào tối.2.Điều trị viêm đại tràng mãn do amip:Dùng kháng sinh diệt amip, các kháng sinh diệt amip gồm có:-Nhóm Imidazole:+ Metronidazol+Tinidazole (Fasigyne). - Emetine: Rất độc, ít sử dụng.- Dehydroemetine : Ít độc hơn.- Quinoleine: Chỉ diệt amip ruột.ĐIỀU TRỊĐiều trị theo nguyên nhânLà điều dưỡng khi đứng trước một bệnh nhân viêm đại tràng mạn, cần hỏi bệnh nhân:Đau ở vùng nào, hướng lan của cơn đau? (vùng hố chậu hai bên hoặc vùng hạ sườn phải và trái; lan dọc theo khung đại tràng).Cảm giác của bệnh nhân khi đau? Độ lặp của cơn đau? (đau quặn từng cơn, đau âm ỉ và dễ tái phát đau, thường đau sau ăn).Nhận định bệnh nhân bằng cách hỏi bệnh. Khi đau có thường mót đi ngoài không, đi xong thì cảm giác đau như thế nào? (hết đau khi đi ngoài, có rát hậu môn).Tình trạng đi cầu, tính chất phân như thế nào? (rối loạn đại tiện; thường ỉa lỏng phân nhầy máu, táo bón phân nhầy máu hoặc táo lỏng xen kẽ nhau). Nhận định bệnh nhân bằng cách hỏi bệnh. Hỏi bệnh nhânBệnh nhân có hay mệt mỏi hay không?Bệnh nhân đã ăn những gì, có bị chán ăn không? Có hay bị đầy bụng không?Bệnh nhân có bị sốt không?Bệnh nhân có hay cáu gắt không?Cân nặng có bị giảm khôngTrước đây có mổ gì không? Đã từng bị bệnh gì rồi?Gia đình bệnh nhân có ai từng bị viêm đại tràng mạn tính không?NHẬN ĐỊNH BỆNH NHÂN BẰNG CÁCH QUAN SÁTQUAN SÁTTT nhiễm khuẩnNhiệt độPhânDaThể trạngChất nônTT tinh thầnMôi khô, lưỡi bẩn, mệt nhọc, hốc hác?NHẬN ĐỊNH BỆNH NHÂN BẰNG CÁCH QUAN SÁTQuan sát tình trạng nhiễm khuẩnNHẬN ĐỊNH BỆNH NHÂN BẰNG CÁCH QUAN SÁTcó mệt mỏi, hay cáu gắt, chậm chạp, đổ mồ hôi hay choáng không?Quan sát tình trạng tinh thầnNHẬN ĐỊNH BỆNH NHÂN BẰNG CÁCH QUAN SÁTCó sốt không?NHẬN ĐỊNH BỆNH NHÂN BẰNG CÁCH QUAN SÁTCó thì quan sát chất nônCó nôn không?NHẬN ĐỊNH BỆNH NHÂN BẰNG CÁCH QUAN SÁTQuan sát phân của bệnh nhânCó máu hay có mủ nhầy không?NHẬN ĐỊNH BỆNH NHÂN BẰNG CÁCH QUAN SÁTCó sụt cân không?NHẬN ĐỊNH BỆNH NHÂN BẰNG CÁCH QUAN SÁTDa có khô, xanh tái không?Cần chú ý rằng, các triệu chứng của viêm loét đại tràng ở mỗi người không giống nhau. Điều quan trọng là cần theo dõi tần suất và mức độ nghiêm trọng cả từng triệu chứng để có hướng điều trị phù hợpNhận Định Điều DưỡngThu thập thông tin người bệnh- Kiểm tra các xét nghiệm (xét nghiệm máu, xét nghiệm phân, chụp X - quang đại tràng, soi trực tràng, đại tràng sigma hoặc đại tràng, sinh thiết mô).- Các thuốc và cách sử dụng thuốc.- Thu thập thông tin qua gia đình người bệnh và hồ sơ bệnh án.Thăm khámKhám lâm sàng:Đo dấu hiệu sinh tồn.Khám thực thể: khám ở vùng đau bụng.Xác định điểm đau thực sự bằng việc sờ nắn Dùng một ngón tay để khám trực tràng Quan sát màu sắc và tính chất của phân có máu , có mủ hay nhầy không. THĂM KHÁM CẬN LÂM SÀNGXÉT NGHIỆM MÁUXÉT NGHIỆM PHÂN.CHỤP X-QUANG ĐẠI TRÀNG.SOI TRỰC TRÀNG, ĐẠI TRÀNG SIGMA HOẶC ĐẠI TRÀNG.SINH THIẾT ĐỂ XÉT NGHIỆM MÔ BỆNH HỌC.Đại tiện lỏng, nhiều lần/ngày, phân có nhầy và máu.Táo bón. Táo lỏng xen kẽ nhau(viêm đại tràng khu vực) Mót rặn : sau đi ngoài cảm thấy đau trong hậu môn.Chẩn đoán điều dưỡngĐau bụng do bị viêm đại tràng .Ăn kém do ăn vào bị đau.Mệt mỏi lo lắng do sợ phải đương đầu với tình trạng bệnh.Kết luậnChuẩn đoán điều dưỡng: Dựa vào những tình trạng điển hình của người bệnh: đau bụng, ăn kém, mệt mỏi,... để đưa ra quyết định chăm sóc phù hợp. Y LỆNHDùng thuốc: thực hiện đầy đủ các y lệnh khi dùng thuốc như các thuốc tiêm , thuốc uống. Trong quá trình dùng thuốc nếu có bất thường phải báo cho bác sĩ biết.Thực hiện các xét nghiệm: công thức máu, điện giải đồ, chức năng thận( ure, creatinin máu), nội soi đại trực tràng, chụp vi tính cắt lớp. Lượng giáNgười bị viêm đại tràng mạn tính nên ăn loại thức ăn, ngoại trừ :Gạo B. khoai tâyC. sữa đậu nành D. thịt nạc E. thịt mỡ2. Triệu chứng lâm sàng của bệnh viêm đại tràng mạn tính là :bạch cầu giảm B. Đau bụngC. Thiếu máu đẳng sắc D. Tốc độ lắng máu thấpE. Thiếu máu nhược sắcLượng giá3. Bệnh viêm đại tràng mạn tính do nguyên nhân, ngoại trừ:Ký sinh trùng B. VirusC. Nhiễm nấm D. Vi khuẩn E. Xạ trị vùng chậu4. Bệnh viêm đại tràng mạn tính được chia làm mấy nguyên nhân:2 B.4 C. 6 D.5 E.3 Lượng giá5. Điều trị viêm đại tràng mạn tính, chọn câu SAICho NB ăn thức ăn dễ tiêu tránh sữaDùng các thuốc chóng tiêu chảy( Diarsed, Imadium 2-4 lần/ ngày, Sulfalazine 1,5g 2-4 lần/ ngàyCorticoid có thể sử dụng qua đường hậu môn, đường uống , đường tĩnh mạch trong trường hợp nhẹKhi có biến chứng xuất huyết ồ ạt, nhiễm độc, thủng đại tràng cần mổ cấp cứuChỉ định cắt toàn bộ đại tràng khi sinh thiết thấy các TB loạn sản hay không đáp ứng điều trịLượng giá6. Triệu chứng của viêm đại tràng mạn tính, trừ:Rối loạn tiêu hóaĐau bụng Đại tiện dễ dàngPhân rối loạn( khi lỏng, khi táo, khi nát)Chướng bụngLượng giá7.Triệu chứng đau bụng của bệnh viêm đại tràng mạn:Đau vùng thượng vịĐau vùng hạ sườn phải, lan ra sau lưngĐau từ hố chậu hoặc vùng hạ sườn ,lan dọc ra khung đại tràngĐau quanh rốn lan xuống hố chậu phảiĐau vùng hạ vịLượng giá8. Chăm sóc NB viêm đại tràng mạn đúng cách, ngoại trừ:Cho NB ăn đúng bữa, nếu cần thiết thì chia thành nhiều bữa nhỏ để ănBổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng , cho NB uống nhiều sữaKhông nên cho ăn các thức ăn có thêm nhiều gia vị ớt, tiêu, cay, Tránh dùng chất kích thíchĐộng viên NB nghỉ ngơi, thực hiện các phương pháp chống stress : tập thể dục, dưỡng sinh,Lượng giá9. Hoạt động nào sau đây làm cơn đau viêm đại tràng mạn tính trở nên đáng sợ hơn bình thường, trừ:Uống rượu biaDùng chất kích thíchĐi bộ , tập thể dục thể thaoĂn thức ăn nhiều đạmĂn đồ chiên xàoLượng giá10. Đau bụng ở NB viêm đại tràng mạn tính là, ngoại trừ:Đau âm ỉĐau như kim châmQuặn từng cơnĐau liên tụcĐau ở phần bụng dướiLượng giá11. Đặc điểm phân của NB bị viêm đại tràng mạn kéo dài :Phân vón cụcPhân lỏng Phân có màu đenPhân lỏng, phần cuối có nhầyPhân có lẫn máu tươiLượng giá12. Xét nghiệm nào có ý nghĩa chẩn đoán bệnh nhân bị viêm đại tràng mạn:Xét nghiệm phânSinh hóa máuChụp X- quang ổ bụngNội soiSinh thiết Lượng giá13. Thuốc nào sau đây không được dùng cho NB viêm đại tràng mạn tính, ngoại trừ:Chống ỉa lỏngChống táo bónGiảm đau chống co thắtAn thầnLợi tiểuLượng giá14. Triệu chứng của NB viêm đại tràng mạn tính, ngoại trừ:Rối loạn đại tiện kéo dàiĐau bụngChướng bụngĐầy hơiĐau vùng thượng vịLượng giá15. Chế độ ăn của NB viêm đại tràng mạn tính, trừ:Thức ăn giàu đạmĂn nhiều rau xanhHạn chế dầu mỡThức ăn mềm, phải được nấu kĩThức ăn nhiều chất béo, dầu mỡ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbenh_viem_dai_trang_man_tinh_0431.pptx
Tài liệu liên quan