Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn ban đầu cho nam vận động viên điền kinh (nội dung cự ly ngắn)
Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn ban đầu
cho nam VĐV điền kinh (nội dung CLN)
Sau khi xử lý phương pháp toán học thống kê và
xác định được độ tin cậy và tính thông báo của các chỉ
tiêu lựa chọn qua phỏng vấn, đề tài tiến hành nghiên
cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá cho các test lựa
chọn trên kết quả của lần lập test thứ nhất.
Như vậy, để tuyển chọn ban đầu cho nam VĐV
điền kinh (nội dung CLN) cần thực hiện theo các
bước:
1. Xác định tuổi của VĐV và tìm bảng điểm đánh
giá theo lứa tuổi tương ứng.
2. Xác định chỉ tiêu đánh giá tra cứu (đảm bảo
điều kiện lập test yêu cầu).
3. Xác định mức phân loại của từng chỉ tiêu bằng
cách đối chiếu kết quả lập test với các giá trị tương
ứng trong tiêu chuẩn phân loại.
3. KẾT LUẬN
Nghiên cứu đã lựa chọn được 17 test tuyển chọn
ban đầu cho nam VĐV điền kinh (nội dung CLN)
đảm bảo độ tin cậy và tính thông báo về hình thái,
chức năng và thể lực chuyên môn. Đồng thời, xây
dựng được 3 bảng tiêu chuẩn phân loại tuyển chọn
ban đầu cho nam VĐV điền kinh (nội dung CLN)
theo 5 mức: tốt, khá, trung bình, yếu và kém.
5 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn ban đầu cho nam vận động viên điền kinh (nội dung cự ly ngắn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 4/2019
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO8
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tầm quan trọng của công tác tuyển chọn VĐV là
xác định được năng lực thực tế một cách trực tiếp hay
gián tiếp từ đó đưa ra dự báo thành tích tương lai của
VĐV. Mục đích của công tác tuyển chọn là nhằm
phát triển những tài năng thể thao, nâng cao hiệu quả
quá trình huấn luyện góp phần đưa thành tích thể thao
lên những đỉnh cao mới. Hiện nay, việc đào tạo lực
lượng VĐV trẻ môn điền kinh đã được tiến hành có
hệ thống, liên tục trong nhiều năm qua tại các địa
phương và các trung tâm huấn luyện quốc gia.
Trên cơ sở phân tích về tầm quan trọng và tính
bức thiết của vấn đề, chúng tôi tiến hành nghiên cứu:
Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn ban đầu cho nam
VĐV điền kinh (nội dung CLN).
Để giải quyết các nội dung nghiên cứu, chúng tôi
sử dụng các phương pháp sau: tổng hợp tư liệu tham
khảo, phỏng vấn, quan sát sư phạm, điều tra, khảo
sát, kiểm tra y học (chức năng), kiểm tra tâm lí, kiểm
tra sư phạm và toán học thống kê.
2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Phỏng vấn lựa chọn test tuyển chọn ban
đầu cho nam VĐV điền kinh (nội dung CLN)
Để tuyển chọn VĐV phụ thuộc vào nhiều yếu tố,
các chỉ tiêu về chuyên môn, chức năng tâm sinh lý là
một trong những yếu tố được xác định rất quan trọng
trong quá trình tuyển chọn VĐV ban đầu.
Để lựa chọn được những chỉ tiêu nhằm xây dựng
được những tiêu chuẩn phù hợp trong tuyển chọn
VĐV điền kinh (nội dung CLN) đề tài dựa trên những
nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: các test lựa chọn phải đánh giá
được toàn diện về mặt thể lực, tâm lý, y học, kỹ
thuật, chiến thuật.
- Nguyên tắc 2: việc lựa chọn các test phải đảm
bảo độ tin cậy và mang tính thông tin cần thiết của
đối tượng nghiên cứu. Nói cách khác, việc thực
hiện nguyên tắc này là việc lựa chọn các test nhằm
đánh giá toàn diện các năng lực sinh lý, tâm lý và
chuyên môn.
Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn ban đầu
cho nam vận động viên điền kinh
(nội dung cự ly ngắn)
PGS.TS. Nguyễn Danh Hoàng Việt; ThS. Nguyễn Thị Hồng Liên Q
TÓM TẮT:
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học
thường quy lựa chọn được 17 test tuyển chọn ban
đầu cho nam vận động viên (VĐV) điền kinh (nội
dung cự ly ngắn - CLN). Trên cơ sở đó, tiến hành
xây dựng tiêu chuẩn phân loại tuyển chọn ban đầu
cho nam VĐV điền kinh (nội dung CLN).
Từ khoá: điền kinh, cự ly ngắn, tuyển chọn
ban đầu, tiêu chuẩn tuyển chọn...
ABSTRACT:
Using routine scientific research methods to
select 17 initial selection tests for Athletic male
athletes (short distance). Whereby, building
initial selection for Athletic male athletes (short
distance).
Keywords: athletics, short distance, initial
selection, selection criteria...
(Ảnh minh họa)
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 4/2019
9HUẤN LUYỆNTHỂ THAO
- Nguyên tắc 3: các test lựa chọn phải là tiêu
chuẩn đánh giá cụ thể, có hình thức tổ chức, cách
thức tiến hành kiểm tra đánh giá, đơn giản phù hợp
với điều kiện thực tiễn của công tác tuyển chọn VĐV
giai đoạn ban đầu.
Từ những cơ sở trên, thông qua tham khảo nhiều
tài liệu chuyên môn chúng tôi tổng hợp 35 chỉ tiêu và
tiến hành phỏng vấn chuyên gia, nhà khoa học, huấn
luyện viên về những chỉ tiêu trên.
Thông qua kết quả phỏng vấn đã lựa chọn ra được
17 test có tổng điểm quy đổi đạt từ 80% trở lên, cụ
thể là:
Các test kiểm tra về hình thái (3 test):
1. Chiều cao (cm)
2. Cân nặng (kg)
3. Chỉ số BMI (kg/m2)
Các test kiểm tra chức năng (5 test):
1. Chỉ số công năng tim
2. Loại hình thần kinh
3. Phản xạ đơn (ms)
4. Phản xạ phức (ms)
5. Chỉ số dung tích sống (ml)
Các test kiểm tra chuyên môn (9 test):
1. Chạy 30m XPC (s)
2. Chạy 30m tốc độ cao (s)
3. Chạy 60m XPC (s)
4. Chạy 100m (s)
5. Chạy 200m (s)
6. Chạy 400m (s)
7. Tần số bước chạy 30m (bước chạy/s)
8. Bật xa tại chỗ (cm)
9. Lực lưng (kg)
2.2. Xác định độ tin cậy và tính thông báo của
test tuyển chọn ban đầu cho nam VĐV điền kinh
(nội dung CLN)
Xác định độ tin cậy của các test đã lựa chọn,
chúng tôi tiến hành bằng phương pháp hệ số tương
quan cặp qua hai lần kiểm tra (retest). Thời gian kiểm
tra lần 1 cách lần 2 sau 03 ngày, với các điều kiện
như nhau về các test, phương pháp, đối tượng, quy
trình thực hiện, địa điểm Các test có hệ số tương
quan r > 0.7 với p < 0.05 là đủ độ tin cậy để sử dụng,
ngược lại test có hệ số tương quan r 0.05
là không đủ độ tin cậy để sử dụng. Kết quả kiểm tra
trình bày tại bảng 1, 2 và 3.
Như vậy, qua các bước xác định mối tương quan
Bảng 1. Xác định mối tương quan giữa hai lần lập test tuyển chọn ban đầu cho nam VĐV điền kinh
(nội dung CLN) lứa tuổi 9
Nam (n = 12)
TT Các Test
Lần 1 ( x δ± ) Lần 2 ( δ±x ) r
Về hình thái
1 Chiều cao (cm) 138.5 ± 2.12 138.5 ± 2.12 0.845
2 Cân nặng (kg) 32.5 ±0.59 32.5 ± 0.59 0.849
3 Chỉ số BMI (kg/m2) 16.94 ± 0.34 16.94 ± 0.34 0.865
Về chức năng
4 Chỉ số công năng tim 12.9 ± 0.36 12.2 ± 0.35 0.875
5 Loại hình thần kinh 3.25 ± 0.56 3.22 ± 0.54 0.849
6 Phản xạ đơn (ms) 224.3 ± 3.76 285.1 ± 3.45 0.835
7 Phản xạ phức (ms) 338.5 ± 3.67 336.5 ± 3.74 0.847
8 Chỉ số dung tích sống (ml) 192.5 ± 2.34 191.5 ± 2.38 0.885
Về chuyên môn
9 Chạy 30m XPC (s) 4.68 ± 0.21 4.67 ± 0.26 0.865
10 Chạy 30m tốc độ cao (s) 4.21 ± 0.22 4.22 ± 0.22 0.844
11 Chạy 60m XPC (s) 9.52 ± 0.75 9.53 ± 0.76 0.865
12 Chạy 100m (s) 16.14 ± 0.88 16.13 ± 0.86 0.895
13 Chạy 200m (s) 31.45 ± 1.02 31.47 ± 1.01 0.847
14 Chạy 400m (s) 82.52 ± 1.25 82.53 ± 1.21 0.865
15 Tần số bước chạy 30m/s (bước chạy) 32 ± 1.18 32 ± 1.13 0.863
16 Bật xa tại chỗ (cm) 178.5 ± 3.36 179.6 ± 3.32 0.855
17 Lực lưng (kg) 28.5 ± 1.34 28.6 ±1.37 0.895
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 4/2019
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO10
Bảng 2. Xác định mối tương quan giữa hai lần lập test tuyển chọn ban đầu cho nam VĐV điền kinh
(nội dung CLN) lứa tuổi 10
Nam (n = 19)
TT Các Test
Lần 1 ( δ±x ) Lần 2 ( δ±x ) r
Về hình thái
1 Chiều cao (cm) 143.8 ± 2.22 143.8 ± 2.12 0.846
2 Cân nặng (kg) 34.1 ± 0.48 34.1 ± 0.59 0.879
3 Chỉ số BMI (kg/m2) 16.49 ± 0.34 16.96 ± 0.34 0.868
Về chức năng
4 Chỉ số công năng tim 12.3 ± 0.46 12.1 ± 0.48 0.874
5 Loại hình thần kinh 3.29 ± 0.51 3.28 ± 0.5 0.839
6 Phản xạ đơn (ms) 215.5 ± 3.16 214.8 ± 3.47 0.838
7 Phản xạ phức (ms) 328.5 ± 3.25 327.5 ± 3.24 0.857
8 Chỉ số dung tích sống (ml) 198.5 ± 2.33 199.5 ± 2.34 0.889
Về chuyên môn
9 Chạy 30m XPC (s) 4.52 ± 0.24 4.51 ± 0.25 0.875
10 Chạy 30m tốc độ cao (s) 4.08 ± 0.27 4.06 ± 0.25 0.874
11 Chạy 60m XPC (s) 9.23 ± 0.75 9.24 ± 0.76 0.895
12 Chạy 100m (s) 15.23 ± 0.88 15.22 ± 0.87 0.891
13 Chạy 200m (s) 30.33 ± 0.84 30.36 ± 0.85 0.837
14 Chạy 400m (s) 78.11 ± 1.21 78.13 ± 1.22 0.847
15 Tần số bước chạy 30m/s (bước chạy) 31 ± 1.11 31 ± 1.12 0.884
16 Bật xa tại chỗ (cm) 181.5 ± 3.36 181.8 ± 3.34 0.858
17 Lực lưng (kg) 31.1 ± 1.31 31.2 ± 1.32 0.845
Bảng 3. Xác định mối tương quan giữa hai lần lập test tuyển chọn ban đầu cho nam VĐV điền kinh
(nội dung CLN) lứa tuổi 11
Nam (n = 19)
TT Các Test
Lần 1 ( δ±x ) Lần 2 ( δ±x ) r
Về hình thái
1 Chiều cao (cm) 143.8 ± 2.22 143.8 ± 2.12 0.846
2 Cân nặng (kg) 34.1 ± 0.48 34.1 ± 0.59 0.879
3 Chỉ số BMI (kg/m2) 16.49 ± 0.34 16.96 ± 0.34 0.868
Về chức năng
4 Chỉ số công năng tim 12.3 ± 0.46 12.1 ± 0.48 0.874
5 Loại hình thần kinh 3.29 ± 0.51 3.28 ± 0.5 0.839
6 Phản xạ đơn (ms) 215.5 ± 3.16 214.8 ± 3.47 0.838
7 Phản xạ phức (ms) 328.5 ± 3.25 327.5 ± 3.24 0.857
8 Chỉ số dung tích sống (ml) 198.5 ± 2.33 199.5 ± 2.34 0.889
Về chuyên môn
9 Chạy 30m XPC (s) 4.52 ± 0.24 4.51 ± 0.25 0.875
10 Chạy 30m tốc độ cao (s) 4.08 ± 0.27 4.06 ± 0.25 0.874
11 Chạy 60m XPC (s) 9.23 ± 0.75 9.24 ± 0.76 0.895
12 Chạy 100m (s) 15.23 ± 0.88 15.22 ± 0.87 0.891
13 Chạy 200m (s) 30.33 ± 0.84 30.36 ± 0.85 0.837
14 Chạy 400m (s) 78.11 ± 1.21 78.13 ± 1.22 0.847
15 Tần số bước chạy 30m/s (bước chạy) 31 ± 1.11 31 ± 1.12 0.884
16 Bật xa tại chỗ (cm) 181.5 ± 3.36 181.8 ± 3.34 0.858
17 Lực lưng (kg) 31.1 ± 1.31 31.2 ± 1.32 0.845
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 4/2019
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO 11
Bảng 4. Xây dựng tiêu chuẩn phân loại tuyển chọn ban đầu cho nam VĐV điền kinh (nội dung CLN)
lứa tuổi 9
Nam (n = 12)
TT
Đối tượng
Các Test Tốt Khá TB Yếu Kém
Về hình thái
1 Chiều cao (cm) ≥ 142.74 140.62-142.73 138.5-140.61 136.38-138.4 ≤ 136.37
2 Cân nặng (kg) ≥ 33.68 33.09-33.67 32.5-33.1 31.91-32.4 ≤ 31.90
3 Chỉ số BMI (kg/m2) ≥ 17.62 17.28-17.61 16.94-17.29 16.60-32.4 ≤ 15.99
Về chức năng
4 Chỉ số công năng tim ≤ 12.18 12.19-12.54 12.55-12.90 12.91-13.26 ≥ 13.27
5 Loại hình thần kinh ≥ 4.37 3.81-12.54 3.25-3.81 2.69-3.24 ≤ 2.68
6 Phản xạ đơn (ms) ≥ 216.78 228.06-216.78 224.3-228.05 231.82-224.2 ≤ 231.81
7 Phản xạ phức (ms) ≥ 331.16 342.17-331.16 338.5-342.16 345.84-338.4 ≤ 345.83
8 Chỉ số dung tích sống (ml) ≥ 197.18 194.84-197.18 192.5-194.83 190.16-192.4 ≤ 190.15
Về chuyên môn
9 Chạy 30m XPC (s) ≤ 4.26 4.27-4.47 4.48-4.68 4.67-4.89 ≥ 4.90
10 Chạy 30m tốc độ cao (s) ≤ 3.77 3.78-3.99 4.0-4.21 4.22-4.43 ≥ 4.44
11 Chạy 60m XPC (s) ≤ 8.02 8.03-8.77 8.78-9.52 9.53-10.27 ≥ 10.28
12 Chạy 100m (s) ≤ 14.38 14.39-15.26 15.27-16.14 16.15-17.02 ≥ 17.03
13 Chạy 200m (s) ≤ 29.41 29.42-30.43 30.44-31.45 31.46-32.47 ≥ 32.48
14 Chạy 400m (s) ≤ 80.02 80.03-81.27 81.28-82.52 82.53-83.77 ≥ 83.78
15 Tần số bước chạy 30m/s
(bước chạy)
≤ 29.64 29.65-30.82 30.83-32.0 32.1-33.18 ≥ 33.19
16 Bật xa tại chỗ (cm) ≥ 185.22 181.86-185.21 178.5-181.85 175.14-178.4 ≤ 175.13
17 Lực lưng (kg) ≥ 31.18 29.84-31.17 28.5-29.83 27.16-28.4 ≤ 27.15
Bảng 5. Xây dựng tiêu chuẩn phân loại tuyển chọn ban đầu cho nam VĐV điền kinh (nội dung CLN)
lứa tuổi 10
Nam (n = 19)
TT
Đối tượng
Các Test Tốt Khá TB Yếu Kém
Về hình thái
1 Chiều cao (cm) ≥ 148.24 146.02-148.23 143.8-146.01 141.58-143.7 ≤ 141.57
2 Cân nặng (kg) ≥ 35.06 34.58-35.05 34.1-34.57 33.62-34.0 ≤ 33.61
3 Chỉ số BMI (kg/m2) ≥ 17.17 16.83-17.16 16.49-16.82 16.15-16.48 ≤ 16.14
Về chức năng
4 Chỉ số công năng tim ≤ 11.38 11.39-11.84 11.85-12.3 12.4-12.76 ≥ 12.77
5 Loại hình thần kinh ≥ 4.31 3.80-4.30 3.29-3.79 2.78-3.28 ≤ 2.77
6 Phản xạ đơn (ms) ≥ 209.18 218.66-209.17 215.5-218.65 221.82-215.4 ≤ 221.81
7 Phản xạ phức (ms) ≥ 322.00 331.75-321.9 328.5-331.74 335.00-328.4 ≤ 334.9
8 Chỉ số dung tích sống (ml) ≥ 203.16 200.83-203.15 198.5-200.82 196.17-198.4 ≤ 196.16
Về chuyên môn
9 Chạy 30m XPC (s) ≤ 4.04 4.05-4.28 4.29-4.52 4.53-4.76 ≥ 4.77
10 Chạy 30m tốc độ cao (s) ≤ 3.54 3.55-3.81 3.82-4.08 4.09-4.35 ≥ 4.36
11 Chạy 60m XPC (s) ≤ 7.73 7.74-8.48 8.49-9.23 9.24-9.98 ≥ 9.99
12 Chạy 100m (s) ≤ 13.47 13.48-14.35 14.36-15.23 15.24-16.11 ≥ 16.12
13 Chạy 200m (s) ≤ 28.65 28.66-29.49 29.50-30.33 30.34-31.17 ≥ 31.18
14 Chạy 400m (s) ≤ 75.69 75.7-76.90 76.91-78.11 78.12-79.32 ≥ 79.33
15 Tần số bước chạy 30m/s
(bước chạy)
≤ 28.78 28.79-29.89 29.90-31.0 31.1-32.11 ≥ 32.12
16 Bật xa tại chỗ (cm) ≥ 188.22 184.86-188.21 181.5-184.87 178.14-181.4 ≤ 178.13
17 Lực lưng (kg) ≥ 33.72 32.41-33.71 31.1-32.40 29.79-31.0 ≤ 29.78
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 4/2019
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO12
giữa của các test kiểm tra tuyển chọn ban đầu, đều
đạt độ tin cậy cần thiết trên đối tượng nghiên cứu với
r ≥ 0.8, thoả mãn yêu cầu đặt ra có r ≥ 0.70 ở ngưỡng
p < 0.05 và được lựa chọn tham gia các thử nghiệm
tiếp theo của đề tài.
2.3. Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn ban đầu
cho nam VĐV điền kinh (nội dung CLN)
Sau khi xử lý phương pháp toán học thống kê và
xác định được độ tin cậy và tính thông báo của các chỉ
tiêu lựa chọn qua phỏng vấn, đề tài tiến hành nghiên
cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá cho các test lựa
chọn trên kết quả của lần lập test thứ nhất.
Như vậy, để tuyển chọn ban đầu cho nam VĐV
điền kinh (nội dung CLN) cần thực hiện theo các
bước:
1. Xác định tuổi của VĐV và tìm bảng điểm đánh
giá theo lứa tuổi tương ứng.
2. Xác định chỉ tiêu đánh giá tra cứu (đảm bảo
điều kiện lập test yêu cầu).
3. Xác định mức phân loại của từng chỉ tiêu bằng
cách đối chiếu kết quả lập test với các giá trị tương
ứng trong tiêu chuẩn phân loại.
3. KẾT LUẬN
Nghiên cứu đã lựa chọn được 17 test tuyển chọn
ban đầu cho nam VĐV điền kinh (nội dung CLN)
đảm bảo độ tin cậy và tính thông báo về hình thái,
chức năng và thể lực chuyên môn. Đồng thời, xây
dựng được 3 bảng tiêu chuẩn phân loại tuyển chọn
ban đầu cho nam VĐV điền kinh (nội dung CLN)
theo 5 mức: tốt, khá, trung bình, yếu và kém.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đại Dương và cộng sự (2006), Điền kinh, Nxb TDTT Hà Nội
2. Bùi Quang Hải và cộng sự (2009), Giáo trình tuyển chọn tài năng thể thao, Nxb TDTT, HN.
3. Nguyễn Quang Hưng, Nguyễn Đại Dương (2002), Chạy cự ly ngắn, biên dịch từ tài liệu nước ngoài, Nxb
TDTT Hà Nội.
4. Lê Văn Lẫm, Phạm Xuân Thành (2007), Giáo trình Đo lường thể dục thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.
Nguồn bài báo: Bài báo được trích từ đề tài khoa học có tên:"Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn VĐV các môn
cá nhân (môn điền kinh và thể dục dụng cụ)".
(Ngày Tòa soạn nhận được bài: 28/4/2019; ngày phản biện đánh giá: 14/6/2019; ngày chấp nhận đăng: 9/7/2019)
Bảng 6. Xây dựng tiêu chuẩn phân loại tuyển chọn ban đầu cho nam VĐV điền kinh (nội dung CLN) lứa tuổi 11
Nam (n = 14)
TT
Đối tượng
Các Test Tốt Khá TB Yếu Kém
Về hình thái
1 Chiều cao (cm) ≥ 154.48 151.64-154.47 148.8-151.63 145.96-148.7 ≤ 145.95
2 Cân nặng (kg) ≥ 39.46 38.98-39.45 38.5-38.97 38.02-38.4 ≤ 38.01
3 Chỉ số BMI (kg/m2) ≥ 18.07 17.73-18.06 17.39-17.72 17.05-17.38 ≤ 17.04
Về chức năng
4 Chỉ số công năng tim ≤ 10.93 10.94-11.44 11.45-11.95 11.96-12.46 ≥ 12.47
5 Loại hình thần kinh ≥ 4.69 4.18-4.68 3.67-4.17 3.16-3.66 ≤ 3.15
6 Phản xạ đơn (ms) ≥ 199.02 208.74-199.01 205.5-208.73 211.98-205.4 ≤ 211.97
7 Phản xạ phức (ms) ≥ 304.66 314.92-304.65 311.5-314.91 318.34-311.4 ≤ 318.33
8 Chỉ số dung tích sống (ml) ≥ 213.16 210.83-213.15 208.5-210.82 206.17-208.4 ≤ 206.16
Về chuyên môn
9 Chạy 30m XPC (s) ≤ 3.59 4.0-3.86 3.87-4.13 4.14-4.40 ≥ 4.41
10 Chạy 30m tốc độ cao (s) ≤ 3.39 3.4-3.67 3.68-3.95 3.96-4.23 ≥ 4.24
11 Chạy 60m XPC (s) ≤ 7.97 7.98-8.42 8.43-8.87 8.88-9.32 ≥ 9.33
12 Chạy 100m (s) ≤ 13.15 13.16-13.67 13.68-14.19 14.20-14.71 ≥ 14.72
13 Chạy 200m (s) ≤ 28.55 28.56-29.19 29.20-29.83 29.84-30.47 30.46
14 Chạy 400m (s) ≤ 72.09 72.1-73.30 73.31-74.51 74.52-75.72 ≥ 75.73
15
Tần số bước chạy 30m/s
(bước chạy) ≤ 27.78 27.79-28.89 28.90-30 30.0-31.11 ≥ 31.12
16 Bật xa tại chỗ (cm) ≥ 192.32 188.91-192.31 185.5-188.90 182.09-185.4 ≤ 182.08
17 Lực lưng (kg) ≥ 37.90 36.70-37.89 35.5-36.69 34.30-35.49 ≤ 34.29
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xay_dung_tieu_chuan_tuyen_chon_ban_dau_cho_nam_van_dong_vien.pdf