Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Thép Việt

Việc tính toán chính xác và kịp thời của các bộ phận kế toán đã thực sự quản lý được chặt chữ thành phẩm của doanh nghiệp, xác định được rõ ràng trách nhiệm của từng bộ phận đối với thành phẩm đồng thời cung cấp kịp thời thông tin cho nhà quản lý định hướng và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng hiệu quả và vững mạnh. Có thể tin rằng cùng với cuộc đổi mới kinh tế hiện nay, việc thường xuyên thay đổi cải tiến chế độ kế toán cho phù hợp với những đặc điểm hoạt động sản xuất kinh odanh hiện nay, phù hợp với những tiêu chuẩn thông lệ, kế toán sẽ tạo một động lực giúp cho công tác hạch toán kế toán nói chung ngày càng nhanh nhạy và đủ mạnh để đáp ứng cho nhu cầu quản lý kinh tế, quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty. Vì thời gian thực tập tại công ty quá ngắn không đủ để phản ánh tình hình công tác kế toán tại công ty một cách đầy đủ được. Em hy vọng những ý kiến đóng góp trên của em làm cho công tác hạch toán kế toán tại công ty này ngày càng hoàn thiện và kịp thời hơn. Qua đây em cũng xin cảm ơn sự tận tuỵ của các thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong những năm qua. Với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Thanh Thuỷ cùng với sự chỉ bảo của các anh chị trong phòng kế toán công ty Thép Việt.

doc101 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Thép Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mức khấu hao trung bình tháng = 5.365.150 = 447.096đ/tháng 12 2.3. Kế toán tăng - giảm TSCĐ * Kế toán tăng TSCĐ Trích nghiệp vụ: Ngày 10/02/2008. Công ty mua máy vi tính nguyên giá 274.825.654đ gồm các chứng từ: HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số 20A/HĐKT-2008. Bên A : Công ty TNHH Thép Việt (bên mua) Địa chỉ : Định Công - Đại Kim - Hà Nội. Điện thoại : 043. 664 7989 Fax : 04. 640.2826 Tài khoản : 21510000303 494 tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển Cầu Giấy Mã số thuế : 0102069515 Bên B : Công ty TNHH Minh Tuấn Địa chỉ : 15 Đường Hùng Vương - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc Điện thoại : 0211.838.876 Đại diện là : Hoàng Văn Đạt Mã số thuế : 230024532 Điều 1 : Tiền hàng, quy cách, chất lượng, hàng hoá. TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT MS Đơn giá có thuế Thành tiền 01 Máy tính Cái 07 32.308.219 302.308.219 32.308.219 302.308.219 Cộng Điều 2: Phương thức thanh toán và giao hàng. - Công ty sẽ thanh toán bằng tiền mặt sau khi nhận đủ số hàng - Thời gian giao nhận theo yêu cầu của bên A - Địa điểm tại kho bên B. HOÁ ĐƠN GTGT Ngày 10/02/2008 Mẫu số 01 GTGT - 3LL AX/2008 0020019 Đơn vị bán hàng : Công ty Minh Tuấn Địa chỉ : Đường Hùng Vương - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc Điện thoại : 0211.838.876 Họ tên người mua hàng : Trần Thị Hà Đơn vị : Công ty TNHH Thép Việt Địa chỉ : Định Công - Đại Kim - Hà Nội Số tài khoản : 21510000303494 Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số: 0102069515 TT Tên hàng hoá ĐVT MS Đơn giá có thuế Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 01 Máy điều hoà, vi tính 274.825.654 274.825.654 Cộng 274.825.654 274.825.654 Thuế suất TGTGT 10% 27.482.565 Tổng cộng tiền thanh toán 302.308.219 Số tiền bằng chữ: Ba trăm lẻ hai triệu ba trăm linh tám nghìn hai trăm mười chín đồng. Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ. BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Ngày 10/04/2008 Căn cứ vào bảng duyệt quyết toán của sở tài chính đến ngày 30/11/2008 Căn cứ vào chứng từ sổ sách và tài liệu có liên quan Hôm nay, ngày 10/04/2008 - Đại diện Công ty TNHH Thép Việt (Bên nhận hàng) 1. Ông (bà): Hà Ngọc Toản Chức vụ: Giám đốc 2. Ông (bà): Trần Thị Hà Chức vụ: Kế toán trưởng - Đại diện Công ty Minh Tuấn (Bên giao hàng) 1. Ông (bà): Hoàng Văn Đạt Chức vụ: Giám đốc 2. Ông (bà): Lê Thị Huệ Chức vụ: Kế toán trưởng. Đã tiến hành bàngiao đối chiếu như sau: STT Danh mục ĐVT Số lượng Nguyên giá Khấu hao luỹ kế Giá trị còn lại 1 Máy vi tính Cái 01 274.825.654 Biên bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản. Bên giao Bên nhận Giám đốc (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Giám đốc (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt Mẫu số: 02 - TSCĐ Ban hành theo QĐ1141/TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11.1995 của Bộ Tài chính THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 01/03/2008 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 04 ngày 01/03/2008 Tên, mã ký hiệu, quy cách TSCĐ : Máy vi tính: TSCĐ 04 Nước sản xuất : Nhật Sử dụng : Bộ phận sản xuất Năm đưa vào sử dụng : 2006 Công suất : Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày, tháng, năm, lý do. Số hiệu Chứng từ Nguyên giá TSCĐ Diễn giải Nguyên giá Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày, tháng, năm Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 04 2006 Mua TSCĐ 274.825.654 2012 0 0 Dụng cụ kèm theo: STT Tên quy cách vật tư ĐVT Số lượng Giá trị A B C 1 2 * Kế toán giảm TSCĐ: Ngày 12/01/2008 ở bộ phận sản xuất dây chuyền sản xuất thép bị hỏng Công ty quyết định thanh lý. BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 12/01/2008 Căn cứ quyết định số 1424 TC/VC ngày 12/01/2008 của Sở Tài chính vật giá Hà Nội về việc Công ty Thép Việt thanh lý dây chuyền thép. I- Biên bản thanh lý gồm: - Đại diện cơ sở vật giá: Ông (bà): Hà Anh Tuấn - Trưởng vật giá Ông (bà): Lê Nam Phương - Chuyên viên - Đại diện Công ty Thép Việt: Ông: Hà Ngọc Toản - Giám đốc Bà: Trần Thị Hà - Kế toán trưởng II- Tiến hành thanh lý TSCĐ: Tên, ký hiệu quy cách TSCĐ : Dây chuyền thép Năm đưa vào sử dụng: : 2006 Nước sản xuất : Nhật Bản Nguyên giá : 126.746.722 Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 100.432.700 Giá trị còn lại: 26.314.022 III- Kết luận của ban thanh lý: Dây chuyền không chạy được. Hội đồng nhất trí thanh lý Ngày 12 tháng 01 năm 2008 Đại diện cơ sở vật giá Hà Nội (Ký) IV- Kết quả thanh lý: - Chi phí thanh lý : 900.000đ - Giá thu hồi : 28.400.000 Ngày 12 tháng 01 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký) Kế toán trưởng (Ký) * Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ. TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, để kéo dài tuổi thọ của TSCĐ thì doanh nghiệp phải trích trước một số tiền lớn để chi trả cho việc sửa chữa và kéo dài tuổi thọ của TSCĐ. Ví dụ: Ngày 20 tháng 02 doanh nghiệp thuê ngoài sửa chữa dây chuyền thép có chứng từ sau: Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt BIÊN BẢN GIAO NHẬN SỬA CHỮA LỚN TSCĐ Ngày 28 tháng 02 năm 2008. Căn cứ vào quyết định số 06 ngày 28 tháng 02 năm 2008 Chúng tôi gồm: Ông (bà): Hồ Quang Trung - Đại diện: Giám đốc đơn vị sửa chữa Ông (bà): Hà Ngọc Toản - Đại diện: Giám đốc đơn vị có TSCĐ Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau: - Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: dây chuyền thép - Số hiệu TSCĐ: 152 T/B. Số thẻ TSCĐ:….. - Bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ: Bộ phận sản xuất - Thời gian sửa chữa từ ngày 20/02/2008 đến ngày 28/02/2008 - Các bộ phận sửa chữa gồm có: Tên bộ phận sửa chữa Nội dung, công việc sửa chữa Giá dự đoán Chi phí thực tế Kết quả kiểm tra A B 1 2 3 Dây chuyền thép Dây chuyền không hoạt động được 10.170.000 11.000.000 Dây chuyền hoạt động bình thường Cộng 10.170.000 11.000.000 - Kết luận: Sau khi sửa chữa, dây chuyền có thể tiếp tục bình thường. Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị nhận (Ký, họ tên) Đơn vị giao (Ký, họ tên) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 3 năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao % hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn doanh nghiệp TK627 TK623 Chi phí sử dụng máy thi công TK642 Chi phí QLDN TK641 chi phí bán hàng Nguyên giá Mức KH Nhà máy thép Nhà máy chế biến KL Thép phế 1 I- Số khấu hao đã trích tháng trước 237.054.100 1.995.069 1.937.108 17.988 14.534 4.581 20.858 0 2 II- Số KH TSCĐ tăng trong tháng 100.881 7.779 0 0 0 0 991 2.567 3 - Nhà cửa vật kiến trúc 20 năm 51.334 1.283 0 0 0 0 0 1.283 4 - Dụng cụ quản lý 05 năm 49.547 496 0 0 0 0 496 0 5 III- Số KH TSCĐ Giảm trong tháng 0 0 0 0 0 0 0 0 6 IV- Số KH phải trích tháng này 237.054.100 1.996.848 1.937.109 17.988 14.534 4.581 21.354 1.284 7 - Máy móc thiết bị 12 năm 233.284.900 1.942.638 1.933.980 4.078 0 4.581 0 0 8 - Nhà cửa vật kiến trúc 20 năm 3.544.733 38.335 313 13.911 771 0 18.261 1.284 9 - Dụng cụ quản lý 10 năm 114.367 3.093 0 0 0 0 3.093 0 10 - Tài sản khác 10 năm 110.100 13.763 0 0 13.763 0 0 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập bảng (Ký) Kế toán trưởng (Ký) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN 211 Tài khoản: 211 - TSCĐ hữu hình Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008. Số dư đầu kỳ: 150.373.455.384 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền NT SH Nợ Có 31/03 01 Phiếu kế toán tổng hợp 2411 1.737.507.787 30/03 02 Phiếu kế toán tổng hợp 2113 666.759.000 30/03 02 Phiếu kế toán tổng hợp 2114 82.575.000 31/03 01 Phiếu kế toán tổng hợp 811 48.748.085 … … … … … … Tổng phát sinh nợ: 2.403.966.787 Tổng phát sinh có: 12.161.278.721 Số dư cuối kỳ: 140.616.143.450 Lập ngày, 31/03/2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 214 - Hao mòn TSCĐ Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 89.758.101.308 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền NT SH Nợ Có 31/01 01 Phiếu kế toán tổng hợp 2114 110.014.000 31/03 03 Phiếu kế toán tổng hợp 6234 13.742.000 31/03 03 Phiếu kế toán tổng hợp 6271 14.195.079.000 31/03 03 Phiếu kế toán tổng hợp 6275 52.006.000 31/03 03 Phiếu kế toán tổng hợp 632 86.907.000 31/03 03 Phiếu kế toán tổng hợp 6414 19.954.000 31/03 03 Phiếu kế toán tổng hợp 6424 131.326.000 Tổng phát sinh nợ: 110.014.000 Tổng phát sinh có: 14.499.032.000 Số dư cuối kỳ: -104.147.119.308 Ngày 31/03/2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. 3.1. Khái niệm tiền lương, quỹ tiền lương, các khoản trích theo lương. - Khái niệm: Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong công ty theo số lượng, chất lượng lao động mà người lao động góp phần đảm bảo cho người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao bồi dưỡng sức khoẻ lao động. Đối với doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là một bộ phận chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yêu cầu đặt ra đối với kế toán tiền lương là phải tính đúng lương phải trả cho người lao động, đảm bảo năng suất chất lượng lao động, đảm bảo quyền lợi cho người lao động. - Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản trích theo lương: + Bảo hiểm xã hội (BHXH): Theo chế độ hiện hành thì doanh nghiệp phải trích 20% tiền lương cơ bản của người lao động. Trong đó 15% tính vào chi phí, 5% trừ vào lương của người lao động. + Bảo hiểm y tế (BHYT): Theo quy định của nhà nước thì doanh nghiệp phải trích 3% tiền lương cơ bản của người lao động. Trong đó 2% tính vào chi phí, 1% trừ vào lương của người lao động. + Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Theo quy định của nhà nước thì doanh nghiệp phải trích 2% tiền lương cơ bản mà người lao động được hưởng và được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 3.2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương. Doanh nghiệp áp dụng hai hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm. - Trả lương theo thời gian: Là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo thời gian làm việc của người lao động. Căn cứ vào số ngày công của người lao động và mức lương đã thoả thuận theo hợp đồng mà doanh nghiệp phải trả áp dụng cho bộ phận quản lý. Công thức: LTG = T x L Trong đó: LTG: Lương trả theo thời gian T: Số ngày làm việc thực tế L: Mức lương Trích nghiệp vụ: Trích trong bảng thanh toán lương tháng 3 năm 2008 anh Nguyễn Quang Dũng trong tháng 03 có số ngày làm việc thực tế 26 ngày, với mức lương thoả thuận theo hợp đồng là 24.000đ/ngày. Vậy số tiền lương thu được là: Tiền lương = 26 x 24.000 = 624.000đ/tháng. - Trả lương theo sản phẩm: Là khoản tiền mà doanh nghiệp tính và trả cho người lao động căn cứ vào số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành đạt tiêu chuẩn nhập kho và căn cứ vào đơn giá lượng sản phẩm đã đạt được công ty duyệt để tính lương. Công thức: LSP = ĐG x Q Trong đó: LSP: Lương sản phẩm ĐG: Đơn giá cho một đơn vị sản phẩm Q: Sản phẩm thực tế đã làm Để tính chính xác cho từng công nhân, việc theo dõi sản lượng hoàn thành của từng công nhân do tổ trưởng của mỗi tổ trong phân xưởng đảm nhận ghi vào chứng từ hàng ngày. Trong tháng các sản phẩm hoàn thành viết phiếu nhập kho sản phẩm sau đó căn cứ vào phiếu kho thống kê phân xưởng lên bảng kê. Cuối tháng các nhân viên đưa bảng chấm công, bảng thanh toán lương lên phòng tổ chức lao động để tính toán, xác định tiền lương phải trả công nhân viên. 3.3. Một số chứng từ liên quan đến tiền lương. Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt BẢNG CHẤM CÔNG TT Họ tên Bậc lương Ngày trong tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 25 26 27 28 29 1 Hà Ngọc Anh 2,5 + + + + + + + + + + + P + P 2 Hà Thị Mai 2,5 P + + + + + + + + + + H + H 3 Nguyễn Văn Nam 2,48 + + + + + + + + + + + + + P 4 Phạm Huy Đông 2,48 + + + + + + + + + + + + + + 5 Trần Văn Hạnh 2,3 + + + + + + + + ô ô + + + + 6 Nguyễn Văn Thiều 2,3 + + + + + + + + + + + + + P 7 Nguyễn Văn Cường 2,3 + + + + + + + + + + + Cô + Cô 8 Phạm Thị Hương 2,1 + + + + + + + + + + + ô + + 9 Lê Thị Hiền 2,1 + + + + + + + + + + + + + + 10 Hoàng Thị Quỳnh 2,0 + + + + + + + + + + + P P P Ký hiệu: Lương sản phẩm : + Nghỉ học, họp : H Lương ốm : ô Nghỉ con ốm : Cô Lương nghỉ phép : P BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG GIÁN TIẾP Tháng 01 năm 2008 TT Họ tên HSL LTCT PCKV PCTN Ngày công Công sản phẩm Tổng lương Các khoản khấu trừ Lương thực nhận Công Số tiền BHXH (5%) BHYT (1%) 1 Hà Ngọc Anh 3.9 1.257.016 21.000 42.000 24 0 0 1.887.016 62.851 12.570 1.811.595 2 Hà Thị Mai 3.9 1.257.016 21.000 42.000 20 1 62.850 1.320.016 62.851 12.570 1.244.595 3 Nguyễn Văn Nam 3.5 1.124.600 21.000 42.000 25 1 51.149 1.261.500 56.230 11.246 1.194.024 4 Phạm Huy Đông 3.8 1.210.150 21.000 31.000 22 1 55,006 1.262.650 60.508 12.102 1.190.041 5 Trần Văn Hạnh 3.8 1.190.200 21.000 31.000 27 0 - 1.690.000 59.510 11.902 1.618.588 6 Nguyễn Văn Thiều 4.5 1.570.800 21.000 44.000 26 0 - 1.758.000 78.540 15.708 1.663.752 7 Nguyễn Văn Cường 3.5 1.215.296 21.000 31.500 22 1 51.149 1.267.796 60.765 12.153 1.194.878 8 Phạm Thị Hương 3.5 1.000.200 21.000 30.000 26 1 55.006 1.262.650 50.010 10.002 1.202.638 9 Lê Thị Hiền 3.7 1.300.400 21.000 31.300 25 1 55.000 1.372.300 65.020 13.004 1.294.276 10 Hoàng Thị Quỳnh 3.8 1.682.462 21.000 31.000 27 1 51.149 1.579.300 84.123 16.825 1.478.352 Tổng 14.778.740 231.000 387.800 269 8 16.111.428 16.111.428 738.937 147.787 15.224.704 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán lương (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TRỰC TIẾP CHO BỘ PHẬN SẢN XUẤT. Tháng 3 năm 2008 TT Họ và tên Sản phẩm Bậc thợ Số lượng SPSX ĐVT Đơn giá Thành tiền PCKV PCTH Tổng lương Các khoản trích Lương thực nhận BHXH (5%) BHYT (1%) 1 Nguyễn Ngọc Hà Thép D16 5/7 2.683 Tấn 410 1.100.030 21.000 30.000 1.151.030 55.002 11.000 1.085.028 2 Phạm Hải Yến Thép D16 6/7 2.965 Tấn 412 1.221.580 21.000 30.000 1.272.580 61.079 12.216 1.199.285 3 Lê Văn Tuấn Thép D16 7/7 3000 Tấn 415 1.245.000 21.000 30.000 1.296.000 62.250 12.450 1.221.300 4 Trịnh Văn Ngọc Đinh (Đ5) 6/7 2.670 Tấn 412 1.100.040 21.000 30.000 1.131.040 55.002 11.000 1.085.038 5 Nguyễn Thanh Thuỷ Đinh (Đ5) 6/7 2.653 Tấn 412 10.93.036 21.000 30.000 1.144.036 54.652 10.930 1.078.454 6 Hà Thị Thành Thép cuộn 5/7 2.736 Tấn 410 1.121.760 21.000 30.000 1.172.760 56.088 11.218 1.105.454 7 Hà Ngọc Anh Thép cuộn 6/7 3.100 Tấn 412 1.277.200 21.000 30.000 1.328.200 63.860 12.772 1.251.568 8 Nguyễn Viết Nam Thép D18HP 5/7 2.683 Tấn 410 1.100.030 21.000 30.000 1.151.030 55.002 11.000 1.085.028 9 Nguyễn Thị Bình Thép D18HP 5/7 2.970 Tấn 410 1.217.700 21.000 30.000 1.268.700 60.885 12.177 1.195.638 10 Lê Thanh Hải Thép D18HP 6/7 3.000 Tấn 412 1.236.000 21.000 30.000 1.287.000 61.800 12.360 1.212.840 Tổng 11.527.046 210.000 300.000 15.418.040 585.619 117.124 11.519.633 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán lương (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Tháng 03 năm 2005 Đơn vị tính: 1000đ STT TK nợ Có TK 334 Lương để trích các khoản Các khoản trích theo lương Tổng cộng 3382 3383 3384 3385 Cộng có 338 1 241 14.626 10.819 216 1.622 126 108 2.163 16.791 2 623 450 450 9 67 9 3 88 538 3 641 3.437 3.437 68 515 68 34 687 4.124 4 642 528.609 241.157 4.832 36.172 4.838 2.408 48.228 567.837 5 6221 529.273 469.79 9.395 70.468 9.395 5.277 94.537 623.811 6 6271 105.979 61.297 1.225 9.194 1.225 918 12.564 118.543 7 6272 9.452 3.752 75 562 75 56 769 10.222 8 6274 3.569 3.569 71 535 71 35 713 4.282 9 6275 106.024 37.915 758 5.687 758 284 7.487 113.512 Cộng 1.301.422 832.187 16.643 124.828 16.643 9.125 167.241 1.468.663 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt. SỔ CÁI Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên Tháng 03 năm 2008 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có I, Số dư đầu kỳ 1.152.606.700 II, Số phát sinh 01/03 01 Tiền lương phải trả bộ phận SX trực tiếp 622 547.961.954 01/03 02 Tiền lương cho bộ phận sản xuất chung 627 10.372.000 01/03 03 Tiền lương cho bộ phận bán hàng 641 8.631.000 01/03 04 Tiền lương cho bộ phận quản lý 642 780.000 Cộng phát sinh 56.744.954 Số dư cuối kỳ 1.720.351.654 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt. SỔ CÁI Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác Tháng 03 năm 2008 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 8.542.556.827 01/03 01 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 622 104.112.771 627 1.970.680 641 1.639.890 642 148.200 01/03 02 Khấu trừ BHXH, BHYT 334 34.064.697 Cộng 141.936.238 Số dư cuối kỳ 12.584.173.199 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 4.1. Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. * Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật chất hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ. - Đối tượng: Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn mà chi phí cần phải tập hợp nhằm kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và phục vụ cho công tác tính giá. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cụ thể la: + Đặc điểm và công dụng của chi phí + Đặc điểm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp + Quy trình công nghệ, chế tạo sản phẩm + Đặc điểm của sản phẩm: kỹ thuật, đặc tính sử dụng… * Gía thành sản phẩm: Là chi phí sản xuất tính cho một đơn vị sản phẩm sản xuất ra và hoàn thành nhập kho hoặc đem đi tiêu thụ. - Đối tượng: Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối. Để xác định đối tượng tính giá thành đúng đắn công ty đã dựa vào các căn cứ sau: Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ, yêu cầu và trình độ quản lý, trình độ ứng dụng máy tính trong công tác kế toán của doanh nghiệp. + Xét về mặt tổ chức: Công ty kinh doanh hàng loạt, kinh doanh theo đơn đặt hàng nên đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng. + Xét về mặt quy trình công nghệ: Nếu quy trình công nghệ giản đơn thì đối tượng tính giá thành sản phẩm hoàn thành ở cuối kỳ. Nếu quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm… 4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Đánh giá sản phẩm theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm phương pháp này áp dụng cho việc chế biến, còn chi phí nguyên vật liệu phải xác định theo số thực tế đã dùng. Công thức: Chi phí sản xuất SPDD cuối kỳ = Số lượng sản phẩm DD x Định mức CP một sản phẩm hoàn thành x Mức độ hoàn thành của SP DDCK Trích nghiệp vụ: Để tính chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ của đinh Đ5 Tháng 02/2008 số lương sản phẩm dở dang cuối kỳ = 16.172.800 tấn và mức chi phí cho một sản phẩm là 3000đ/kg. Mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ là 80%. Vậy: Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ = 16.172.800 x 3000 x 80% = 3.881.472. 4.3. Phương pháp tính giá thành. Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính trực tiếp). Đối tượng chi phí để sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành thì tính giá thành là hàng tháng (quý) phù hợp với kỳ báo cáo. Trên cơ sở số liệu chi phí đã tập hợp được trong kỳ và giá trị của sản phẩm dở dang đã xác định, giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo từng khoản mục chi phí. Công thức: Z = DDĐK + C - DDCK - Các khoản làm giảm chi phí Trong đó: Z: Tổng giá thành thực tế hoặc giá thành đơn vị của sản phẩm hoàn thành C: Tổng chi phí đã tập hợp được trong kỳ theo từng đối tượng. DDĐK; DDCK: Trị giá sản phẩm lao vụ hoàn thành. Trường hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang hoặc ít và ổn định không nhất thiết phải xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Vậy tổng chi phí tập hợp được trong kỳ chính là tổng quá trình hoàn thành. Trích nghiệp vụ: Tháng 03/2008 tổng số thép cuộn sản xuất được 5000 tấn, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ = 0, chi phí sản xuất trong kỳ = 19.060.020, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = 0 Vậy tổng giá thành sản phẩm hoàn thành là: Tổng giá thành = 0 + 19.060.020 - 0 = 19.060.020/5000 tấn Giá thành đơn vị = 19.060.020: 5000 = 3.812đ/tấn Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tên sản phẩm: Thép cuộn Số lượng: 5000 tấn Khoản mục chi phí Chi phí SXDDĐK Chi phí sản xuất trong kỳ Chi phí SX DDCK Tổng giá thành Giá thành đơn vị Chi phí NVLTT 0 7.896.240 0 7.896.240 1.579,2 Chi phí NCTT 0 10.273.080 0 10.273.080 2.055 Chi SXC 0 890.700 0 890.700 178,1 Cộng 19.060.020 19.060.020 3.812,3 Ngày 30 tháng 03 năm 2008. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Ngày 30/03/2008 Tài khoản: 621, 622, 627, 154 Loại hoạt động: Sản xuất kinh doanh Tên sản phẩm: Thép cuộn NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK Ghi có TK SH NT Tổng tiền 621 622 627 30/03 01 30/3 Chi phí sản xuất sản phẩm 19.060.240 7.896.240 10.273.080 890.700 111 Ngày 30 tháng 03 năm 2008. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ chi phí mà công ty phải bỏ ra phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Gồm các chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm nguyên vật liệu chính, nhiên liệu và công cụ để sử dụng cho quá trình sản xuất sản phẩm - Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản liên quan trực tiếp đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định. - Chi phí sản xuất chung: Là chi phí phục vụ và quản lý cho quá trình sản xuất như chi hpí nhân viên phân xưởng vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý … và các khoản chi phí bằng tiền. - Chi phí sản xuất kinh doanh: Là tài khoản xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đã tập hợp được, tiến hành tính giá thành theo phương pháp tính giá thành trực tiếp cho từng loại sản phẩm. Trích nghiệp vụ: Tập hợp chi phí sản xuất của tháng 03 hoàn thành nhập kho 47.343.821 tấn thép. Nợ TK622: 2.383.453 Nợ TK627: 17.299.484 Nợ TK621: 49.797.331 Có TK154: 69.480.250 Giá thành đơn vị= 69.480.250 = 4000 17.370.062 Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 621- Chi phí NVL trực tiếp Từ ngày: 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền NT SH Nợ Có 31/01 PX 01 Phiếu xuất kho 152 93.726.697 31/01 PX 01 Phiếu xuất kho 153 752.212.500 28/02 PX 02 Phiếu xuất kho 152 61.610.519 28/02 PX 02 Phiếu xuất kho 153 480.607.688 31/03 PK 03 Phiếu KT tổng hợp 1541 49.797.331.758 31/03 PX03 Phiếu xuất kho 152 47.798.042.241 31/03 PX03 Phiếu xuất kho 153 611.132.113 … … … … … … Tổng số phát sinh nợ: 49.797.331.758 Tổng phát sinh có: 49.797.331.758 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 622- Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày: 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền NT SH Nợ Có 31/03 01 Phiếu kế toán tổng hợp 1541 2.383.435.153 31/03 02 Phiếu kế toán tổng hợp 3341 2.262.110.654 31/03 03 Phiếu kế toán tổng hợp 3382 13.491.395 31/03 04 Phiếu kế toán tổng hợp 3383 101.087.140 31/03 05 Phiếu kế toán tổng hợp 3385 6.745.964 … … … … … … Tổng số phát sinh nợ: 2.383.435.153 Tổng phát sinh có: 2.383.435.153 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 627- Chi phí sản xuất chung Từ ngày: 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền NT SH Nợ Có 31/01 PC 01 Phiếu chi tiền mặt 1111 700.980 31/01 PC 01 Phiếu xuất kho 152 200.767.500 30/02 PX 02 Phiếu xuất kho 153 181.438.700 30/02 PC 02 Phiếu chi tiền mặt 1111 2.070.400 30/03 PK 03 Phiếu KT tổng hợp 1541 179.394.360 30/03 PK03 Phiếu KT tổng hợp 1545 205.835.720 30/03 PN03 Phiếu nhập các HĐ 3311 207.500 … … … … … … Tổng số phát sinh nợ: 17.299.484.984 Tổng phát sinh có: 17.299.484.984 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 154- Chi phí sản xuất kinh doanh Từ ngày: 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 1.017.012.811 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền NT SH Nợ Có 31/03 03 Phiếu kế toán tổng hợp 1551 61.791.490.000 31/03 03 Phiếu kế toán tổng hợp 6211 49.797.331.758 31/03 03 Phiếu kế toán tổng hợp 6221 2.383.435.153 … … … … … … Tổng số phát sinh nợ: 66.521.986.999 Tổng phát sinh có: 66.521.986.999 Số dư cuối kỳ: 1.033.278.810 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 5.1. Kế toán thành phẩm. - Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn quy định, được nhập kho hoặc bán cho khách hàng. - Đánh giá sản phẩm: Thành phẩm của Công ty Thép Việt là: gang thép , vật liệu xây dựng,… theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành thực tế. Đối với thành phẩm nhập kho được phản ánh theo giá thành thực tế theo phương pháp nhập trước xuất trước. Trích nghiệp vụ: Ngày 26/03/2008 ở bộ phận xản xuất hoàn thành và nhập kho 5000 tấn thép cuộn. Ta có phiếu nhập kho. Đơn vị: Công ty Thép Việt. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 26/03/2008 Nợ: 155 Có: 154 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Hải Theo số 15 ngày: 26/03/2008 Nhập tại kho: Thép Việt TT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép cuộn Tấn 5000 5000 3.815 19.060.020 Ngày 26 tháng 03 năm 2008 Phụ trách bán hàng (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) 5.2. Tiêu thụ thành phẩm - Khái niệm: Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn cuối cùng của sản xuất, là quá trình đơn vị xuất bán sản phẩm cho đơn vị mua hàng và thu tiền về. - Hình thức bán hàng: + Phương thức bán buôn + Phương thức bán lẻ + Phương thức bán hàng qua đại lý + Phương thức bán hàng theo hợp đồng Trong 4 hình thức bán hàng này thì doanh nghiệp chủ yếu bán hàng theo phương thức bán buôn phương pháp này mang lại lợi ích kinh tế cao và tiêu thụ được số lượng lớn, tiêu thụ nhanh chóng, ít tình trạng hàng tồn kho. Hình thức thanh toán: + Thanh toán bằng tiền mặt + Thanh toán bằng chuyển khoản Trích nghiệp vụ: Ngày 26/3/2008 doanh nghiệp xuất bán 4.000 kg. Định với đơn giá 5000đ/kg có chứng từ sau: Công ty Thép Việt HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ Bên A: Công ty TNHH Thép Việt Tài khoản: 21510000303494 Tại NH Đầu tư và phát triển Cầu Giấy Mã số thuế: 0102069515 Đại diện: Hà Ngọc Toản Chức vụ: Giám đốc Bên B: Công ty Hải Hoàng Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội Điện thoại: 043.872.463 Số tài khoản: 1742863847 Đại diện: Hoàng Anh Tuấn Chức vụ: giám đốc Sau khi bàn bạc hai bên đã đi đến ký kết như sau: Điều I: Bên A đồng ý bán cho Bên B mặt hàng STT Tên hàng hoá ĐVT Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 Đinh (ĐS) Kg 5000 4000 20.000.000 Cộng 20.000.000 Điều II: Quy cách chất lượng sản phẩm - Bên A giao cho bên B đủ số lượng - Hàng đạt chất lượng Điều III: Phương thức giao nhận, thanh toán - Bên B thanh toán khi đủ số hàng - Phương thức giao nhận: Tại kho bên A. - Phương thức vận chuyển chi phí: do bên B chịu. - Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 26/3/2008. Nếu ai vi phạm sẽ bị xử theo pháp luật. Hợp đồng gồm 2 bản: Bên A 1 bản, bên B 1 bản. Đại diện Bên A (Ký, họ tên) Đại diện bên B (Ký, họ tên) HOÁ ĐƠN GTGT Liên 1: Lưu Ngày 26/01/2008 Số: 0000026 Đơn vị bán hàng: Công ty Thép Việt Địa chỉ: Định Công - Đại Kim - Hà Nội Điện thoại: 043.664.7889 Số tài khoản: 21510000303499 Họ tên người mua: Phạm Thị Bình Đơn vị: Công ty Hải Hoàng Số tài khoản: 1742863747 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Đinh (ĐS) Kg 4000 5000 20.000.000 Tổng tiền: 20.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền Thuế GTGT: 2.000.000 Tổng tiền thanh toán: 22.000.000 Số tiền bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Thép Việt PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26/03/2008 Số 26 Nợ: 632 Có 115 Họ tên người nhận hàng: Phạm Thị Bình Lý do xuất kho: Bán hàng Xuất tại kho: Thép Việt STT Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đinh (ĐS) Kg 4000 4000 5000 20.000.000 Cộng 20.000.000 Ngày 26 tháng 3 năm 2008 Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) * Sổ chi tiết sản phẩm dùng cho kế toán để theo dõi tình hình xuất - nhập - tồn về số lượng và giá trị từng loại sản phẩm hàng hoá ở từng kho. Căn cứ vào đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho. Đơn vị: Công ty Thép Việt SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM HÀNG HOÁ Ngày 28/02/2008 Tài khoản 155 Tên sản phẩm: Đinh (Đ5) ĐVT: 100.000đ Ngày Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 DĐK 0041 01 404 15/2 PN08 15/2 Nhập TP 4 5000 0.2 26/2 PX02 26/2 Xuất bán 4 0.16 DCK 101 404 Ngày 28/2/2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 5.3. Xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận a. Kết quả kinh doanh Là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, thời kỳ nhất định được biểu hiện dưới hình thức giá trị thông qua hình thức lỗ, lãi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ kết quả kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Doanh thu = Doanh thu bán hàng - Chiết khấu - Hàng bán bị trả lại - Giảm giá hàng bán - Thuế TTĐB - Thuế NK * Phương pháp kế toán: - Cuối kỳ kết chuyển DT của Quý I năm 2008 Nợ TK 511: 46.674.944.305 Có TK 911: 46.674.944.305 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 43.655.230.397 Có TK 632: 43.655.230.397 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 380.803.308 Có TK 641: 380.803.308 - Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ TK 911: 1.555.957.329 Có TK 642: 1.555.957.329 - Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 911: 1.082.953.273 Có TK 421: 1.082.953.273 b. Phân phối lợi nhuận - Hoàn thành trách nhiệm với ngân sách Nhà nước (Thuế suất 28%) - Bù lỗ các năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế. - Nộp tiền thu sử dụng NSNN theo quy định hiện hành. - Trả tiền phạt theo quy định của pháp luật. - Trừ các chi phí thực tế hợp lý - Chia lãi cho các đối tác. - Phần lợi nhuận còn lại được tính 10% quỹ tài chính, chia lãi cổ phần và hình thành 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi. Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 155: Thành phẩm Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 21.390.925 ĐVT: 1000đ Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền NT SH Nợ Có 31/01 001 Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ 632 14.649.390 28/02 002 Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ 632 19.027.335 31/03 001 Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ 632 6.507.900 31/03 001 Phiếu kế toán tổng hợp 154.1 61.791.479 Tổng phát sinh nợ: 61.791.479 Tổng phát sinh có: 35.438.582 Số dư cuối kỳ: 47.343.821 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền NT SH Nợ Có 31/01 001 Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ 152 1.940.204 28/02 002 Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ 153 492.291 31/03 001 Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ 153 43.655.320 31/03 001 Phiếu kế toán tổng hợp 911 61.791.479 …. … …. … …. ….. Tổng phát sinh nợ: 1.138.779.284 Tổng phát sinh có: 1.138.779.284 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền NT SH Nợ Có 31/01 PC 01 Phiếu chi tiền mặt 1111 6.110.000 28/02 01 Phiếu kế toán tổng hợp 2142 9.977.000 31/03 PK 02 Phiếu kế toán tổng hợp 3341 21.229.700 31/03 PK03 Phiếu kế toán tổng hợp 911 93.897.284 …….. ……… ……. …… Tổng phát sinh nợ: 93.897.284 Tổng phát sinh có: 93.897.284 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền NT SH Nợ Có 31/01 PC 01 Phiếu chi tiền mặt 1111 24.754.446 28/02 PI 01 Phiếu thu tiền mặt 1111 603.000 31/03 PN 02 Phiếu nhập các HĐ phải trả đầu kỳ 3311 4.889.419 31/03 PK 03 Phiếu kế toán tổng hợp 2142 42.015.000 31/03 PK 12 Phiếu kế toán tổng hợp 2143 14.562.000 31/03 PK 12 Phiếu kế toán tổng hợp 911 1135.179.284 … … … … … …. Tổng phát sinh nợ: 1.138.179.284 Tổng phát sinh có: 1.138.179.284 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 0 ĐVT: 1000đ Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền NT SH Nợ Có 31/01 01 Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ 131 8.125.805 28/02 02 Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ 131 17.928.542 31/03 03 Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ 3312 650.383 31/03 01 Phiếu kế toán tổng hợp 911 37.953.013 ……… …… …… … Tổng phát sinh nợ: 37.953.013 Tổng phát sinh có: 35.784.407 Số dư cuối kỳ: 2.168.606 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền NT SH Nợ Có 31/02 12 Phiếu kế toán tổng hợp 5111 37.953.013.857 31/02 12 Phiếu kế toán tổng hợp 515 1.098.885.419 31/02 12 Phiếu kế toán tổng hợp 632 35.328.643.605 31/02 12 Phiếu kế toán tổng hợp 635 2.449.641.885 31/02 12 Phiếu kế toán tổng hợp 6411 24.317.093 … … … … … … Tổng phát sinh nợ: 39.010.359.058 Tổng phát sinh có: 39.010.359.058 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 6. Kế toán các khoản khác 6.1. Kế toán bằng tiền mặt Kế toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý…. Việc thu chi bảo quản tiền mặt do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Sau khi thực hiện thu chi tiền thủ quỹ giữ lại chứng từ làm căn cứ ghi sổ quỹ tiền mặt. Sơ đồ luân chuyển Tiền mặt Phiếu thu Phiếu chi Sổ quỹ tiền mặt Sổ cái TK 111 Ghi chú: Ghi hàng tháng Ghi cuối tháng Ghi đối chiếu Trích nghiệp vụ: Ngày 20/03 doanh nghiệp chi tiêu mua vật liệu đưa vào sản xuất với số lượng: 1.500.000 kg thành tiền 10.780.000 Có các chứng từ sau: Đơn vị: Công ty Thép Việt Địa chỉ: Định Công - Đại Kim - HN PHIẾU THU QUYỂN SỐ: 01 Ngày 10/03/2008 Nợ TK: 111 Có TK 155 Họ tên người nộp tiền: Phạm Thị Bình Địa chỉ: Công ty Hải Hoàng Lý do nộp: Trả tiền mua sản phẩm Số tiền: 200.000.000 (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng Kèm theo: HĐGTGT: 14737686 chứng từ gốc. Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn. Đơn vị: Công ty Thép Việt Địa chỉ: Định Công - Đại Kim - HN PHIẾU CHI Ngày 10/03/2008 Quyển số: 01 Nợ TK: 334 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Hà Lan Anh Địa chỉ: Công ty Hải Phong Lý do nộp: Trả tiền mua vật tư Số tiền: 10.780.000 (Viết bằng chữ): Mười triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 111: Tiền mặt Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 10.706.674.912 Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền NT SH Nợ Có 31/01 PC 01 Phiếu chi tiền mặt 1121 600.000.000 31/01 PC 02 Phiếu chi tiền mặt 1331 7.975.775 31/01 PT 01 Phiếu chi tiền mặt 3311 160.446.000 31/01 PT 02 Phiếu chi tiền mặt 3383 21.295.600 …….. ……… ……. …… Tổng phát sinh nợ: 8.540.964.209 Tổng phát sinh có: 1.191.483.367 Số dư cuối kỳ: 7.332.805.453 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 6.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng Tiền gửi ngân hàng là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc nhà nước bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ… kế toán phải tổ chức ghi chép theo từng loại tiền gửi ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 112: Tiền mặt Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 10.619.439.135 Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền NT SH Nợ Có 31/01 PT 001 Phiếu chi tiền mặt 1111 600.000.000 31/01 PT 001 Phiếu chi tiền mặt 1111 600.000.000 31/01 001 Chứng từ ngân hàng 3388 1.336.745.850 31/01 001 Chứng từ ngân hàng 515 5.718.359 …….. ……… ……. …… Tổng phát sinh nợ: 9.763.170.300 Tổng phát sinh có: 15.796.079.238 Số dư cuối kỳ: 4.586.530.197 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 6.3. Kế toán thanh toán * Kế toán các khoản phải thu: Là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng vì giá trị hàng hoá đã bán, lao vụ dịch vụ đã cung cấp, các khoản thu nhập tài chính chưa thu tiền. Tài khoản sử dụng: 131 - Phải thu của khách hàng * Kế toán các khoản phải trả: Là các khoản mà doanh nghiệp đã mua hàng chưa thanh toán hay sử dụng dịch vụ chưa trả tiền mà doanh nghiệp còn phải trả. Tài khoản sử dụng: 331 - Phải trả người bán * Kế toán tạm ứng: Là khoản tiền mà doanh nghiệp ứng trước của các công ty hoặc các nhân viên ứng trước tiền lương. Công ty TNHH Thép Việt SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 131 và 331 Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008 Số dư đầu kỳ: 20.562.127.037 Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Số tiền NT SH Nợ Có 31/01 01 PN các HĐ còn thu ĐK 3331 59.782 31/01 01 PN các HĐ còn thu ĐK 5111 597.818 31/01 01 Phiếu chi tiền mặt 1111 19.228.008.000 31/01 01 Phiếu kế toán tổng hợp 131 791.654.090 31/01 01 Phiếu kế toán tổng hợp 1331 51.431.223 …….. ……… ……. …… Tổng phát sinh nợ: 21.759.178.611 Tổng phát sinh có: 20.330.658.071 Số dư cuối kỳ: 21.990.647.577 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. VD: Ngày 15/02/2008 Anh Nguyễn Viết Nam tạm ứng số tiền 450.000đ có chứng từ Công ty TNHH Thép Việt GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 15 tháng 02 năm 2008 Kính gửi: Bộ phận kế toán tiền lương Tên tôi là: Nguyễn Viết Nam Địa chỉ: Bộ phận sản xuất Đề nghị tạm ứng cho tôi số tiền: 450.000đ Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) 6.4. Kế toán khác * Kế toán nguồn vốn, kinh doanh Nguồn vốn kinh doanh được dùng để đầu tư phát triển kinh doanh, mua sách máy móc thiết bị, nó được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay. SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 01/03 Số dư đầu kỳ 2.907.371.644 ……. …. ….. Cộng phát sinh - - 31/03 Số dư cuối kỳ 2.907.371.644 * Kế toán phân phối lãi Trích NV: Trong tháng 01 sau khi hạch toán công ty đã trừ các chi phí và thu được 35.255.451đ, thuế thu nhập DN phải nộp là: 7.045.090đ. Vậy số lãi của công ty là: 35.255.451-7.045.090 = 28.210.361đ. Với số lãi trên kế toán tiến hành trích lập vào các quý theo tỉ lệ quy định. - Trích lập quỹ DPTC 40%: 28.210.361 x 40% = 11.284.144đ - Trích lập quý ĐTPT 50%: 28.210.361 x 50% = 14.101.180đ - Trích lập quỹ ĐTPT 10%: 28.210.361 x 10% = 2.821.036đ SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 01/01 01/01 Số dư đầu kỳ 0 31/03 01 31/03 Kết chuyển lãi từ HĐSXKD 911 35.255.451 Thuế TNDN phải nộp 333 7.045.090 Trích lập quỹ DPTC 414 14.105.150 Trích lập quỹ ĐTPT 415 11.284.036 Trích lập quỹ KTPL 431 2.821.036 Cộng phát sinh 35.255.451 35.255.451 Số dư cuối kỳ 0 7. Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thép Việt BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 03 năm 2008 ĐVT: VNĐ Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ A. Tài sản ngắn hạn 100 75.901.185.676 103.485.404.657 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 10.706.674.912 7.332.805.453 1. Tiền mặt tại quỹ 111 87.235.777 2.746.275.256 2. Tiền gửi ngân hàng 112 10.619.439.135 4.586.530.197 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 649.641.400 188.710.200 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 649.641.400 188.710.200 III. Các khoản phải thu 130 22.910.134.363 31.246.534.263 1. Phải thu của khách hàng 131 583.455.146 570.356.122 2. Trả trước cho người bán 132 20.562.127.037 21.990.647.577 3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 -500.00 4. Các khoản phải thu khác 138 1.764.552.180 8.686.030.564 IV. Hàng tồn kho 140 33.543.065.326 58.205.575.116 1. NVL tồn kho 142 862.431.270 250.565.505 2. Công cụ dụng cụ trong kho 143 10.272.695.918 9.577.909.081 3. Chi phí SXKD dở dang 144 1.017.012.811 1.033.278.810 4. Thành phẩm tồn kho 145 21.390.925.390 47.343.821.720 V. Tài sản lưu động khác 150 8.046.669.675 6.511.779.625 1. Tạm ứng 151 604.356.175 449.420.145 2. Chi phí chờ kết chuyển 153 7.442.313.500 6.062.359.500 B. Tài sản dài hạn 200 155.826.213.690 141.305.707.857 I. Tài sản cố định 220 150.420.455.384 140.663.143.450 1. TSCĐ hữu hình 221 150.373.455.384 140.616.143.450 - Nguyên giá 222 240.131.556.692 244.763.262.758 - Giá trị hao mòn luỹ kế 223 -89.758.101.308 -104.147.119.308 2.TSCĐ vô hình 224 47.000.000 47.000.000 - Nguyên giá 228 47.000.000 47.000.000 II. Chi phí XD dở dang 230 5.039.182.306 275.988.407 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 366.576.000 366.576.000 Tổng cộng tài sản 270 = (100+200) 270 231.727.399.366 244.791.112.514 Nguồn vốn Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ A. Nợ phải trả (300 = 310+320+330) 300 228.595.306.688 245.167.106.111 I. Nợ ngắn hạn 310 24.533.488.051 37.058.857.486 1. Vay ngắn hạn 311 4.000.000.000 12.000.000.000 2. Phải trả cho người bán 312 9.079.347.669 9.932.321.687 3. Người mua trả tiền trước 313 1.273.503.581 463.855.571 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 485.473.274 358.155.375 5. Phải trả công nhân viên 316 1.152.606.700 1.720.351.654 6. Các khoản phải trả phải nộp khác 319 8.542.556.827 12.584.173.199 II. Nợ dài hạn 320 203.829.843.129 207.876.273.117 1. Vay dài hạn 321 203.829.843.129 207.876.273.113 III. Nợ khác 330 231.975.508 231.975.508 1. Chi phí phải trả 331 231.975.508 231.975.508 B. Nguồn vốn chủ sở hữu (400 = 410+420) 400 3.132.092.687 -375.993.597 I. Nguồn vốn, quỹ 410 2.907.371.644 -144.362.631 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 2.907.371.644 2.907.371.644 2. Lợi nhuận chưa phân phối 416 - -3.051.734.275 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 224.721.034 -231.630.966 1. Quỹ khen thưởng phúc lợi 422 244.721.034 -231.630.966 Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300+400) 430 231.727.399.366 244.791.112.514 Ngày….tháng…năm 2008 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thép Việt KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 3 năm 2008 Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước Luỹ kế từ đầu năm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 46.674.944.305 46.674.944.305 Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03 + Chiết khấu thương mại 04 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế TTĐB, GTGT phải nộp 07 1. Doanh thu thuần (10=01-03) 10 46.674.944.305 46.674.944.305 2. Giá vốn hàng bán 11 43.655.230.397 43.655.230.397 3. Lợi nhuận gộp 20 3.019.713.908 3.019.713.908 4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 93.212.908 93.212.908 5. Chi phí hoạt động tài chính 22 4.052.752.954 4.052.752.954 6. Chi phí bán hàng 24 380.803.308 380.803.308 7. Chi phí Quản lý doanh nghiệp 25 1.555.957.329 1.555.957.329 8. LN thuần từ HĐKD (30=20+(21-2)-24+25 30 -2.876.586.775 -2.876.586.775 9.Thu nhập khác 31 50.947.000 50.947.000 10. Chi phí khác 32 226.094.500 226.094.500 11. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 -175.147.500 -175.147.500 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 3.051.734.275 3.051.734.275 13. Thuế TNDN phải nộp 51 - - 14. Lợi nhuận sau thuế (50-51) 60 3.051.734.275 3.051.734.275 PHẦN III: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA SINH VIÊN ĐỀ XUẤT CHO DOANH NGHIỆP Tình hình công tác kế toán hiện nay của công ty nhìn chung cơ bản có sự đổi mới về khâu tổ chức công tác kế toán nhưng vẫn còn tồn tại một số ưu nhược điểm sau: * Ưu điểm: Công ty có nhiểu điểm mạnh như đảm bảo về nguồn vốn thường xuyên đổi mới công nghệ, cải tiến công tác quản lý, đẩy mạnh công tác hạch toán kế toán đảm bảo đúng với chế độ kế toán hiện hành, kịp thời gian quy định và thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước một cách đầy đủ. * Nhược điểm: Về công tác hạch toán thành phẩm ở bộ phận tài vụ kế toán theo chế độ kê khai thường xuyên nhưng vẫn còn xen lẫn tính kê khai định kỳ. Công tác phân bổ các loại nguyên vật liệu còn dựa trên định mức dự kiến chưa được chính xác ban đầu, để cuối năm mới tính toán lại và có điều chỉnh. Về tiêu thụ vẫn còn tồn kho nhiều, về máy móc thiết bị chưa được đảm bảo ảnh hưởng đến năng suất. Vấn đề an toàn lao động cho công nhân cũng bị hạn chế. * Một số giải pháp - Về hạch toán thành phẩm: Nó là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn làm tốt công tác hạch toán thành phẩm thì phải làm tốt công tác hạch toán khâu đầu vào như: nguyên vật liệu, máy móc, công nhân… Phấn đấu tiết kiệm vật tư năng lượng, giảm chi phí sản xuất, tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở đẩy mạnh khoa học kỹ thuật, bên cạnh đó là việc tăng cường công tác quản lý. Công ty phải tổ chức công tác thu mua nguyên vật liệu. Tổ chức thu mua phải thích ứng với việc tổ chức sản xuất không gián đoạn trong sản xuất kinh doanh nhưng cũng không để tồn động lượng nguyên vật liệu nhiều ảnh hưởng đến thành phẩm. - Bộ phận tài vụ - Kế toán: Phải thường xuyên phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đẩy đủ, nhất là từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Qua số liệu phải tính toán hằng ngày gì giá thành của thành phẩm, giá bán thành phẩm để tham mưu cho giám đốc có phương án điều hành sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao hơn. - Về tiêu thụ thành phẩm: Hiện tại sắt thép là nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống con người để xây dựng, làm đồ dùng, dây buộc, đinh… Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đảm bảo số lượng và chất lượng của sản phẩm. Làm tốt công tác tiếp cận thị trường, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Về cơ sở vật chất: Thay đổi máy móc thiết bị để tiếp cận thị trường tốt hơn. - Về con người: Nâng cao tinh thần đoàn kết tương trợ lẫn nhau, phát huy ý thức trách nhiệm và tinh thần làm chủ của người lao động, đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực và chuyên môn kỹ thuật, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng CBCNV để tiếp tục quản lý và sử dụng dây chuyền công nghệ hiện đại một cách hiệu quả hơn. PHẦN KẾT LUẬN Việc tính toán chính xác và kịp thời của các bộ phận kế toán đã thực sự quản lý được chặt chữ thành phẩm của doanh nghiệp, xác định được rõ ràng trách nhiệm của từng bộ phận đối với thành phẩm đồng thời cung cấp kịp thời thông tin cho nhà quản lý định hướng và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng hiệu quả và vững mạnh. Có thể tin rằng cùng với cuộc đổi mới kinh tế hiện nay, việc thường xuyên thay đổi cải tiến chế độ kế toán cho phù hợp với những đặc điểm hoạt động sản xuất kinh odanh hiện nay, phù hợp với những tiêu chuẩn thông lệ, kế toán sẽ tạo một động lực giúp cho công tác hạch toán kế toán nói chung ngày càng nhanh nhạy và đủ mạnh để đáp ứng cho nhu cầu quản lý kinh tế, quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty. Vì thời gian thực tập tại công ty quá ngắn không đủ để phản ánh tình hình công tác kế toán tại công ty một cách đầy đủ được. Em hy vọng những ý kiến đóng góp trên của em làm cho công tác hạch toán kế toán tại công ty này ngày càng hoàn thiện và kịp thời hơn. Qua đây em cũng xin cảm ơn sự tận tuỵ của các thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong những năm qua. Với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Thanh Thuỷ cùng với sự chỉ bảo của các anh chị trong phòng kế toán công ty Thép Việt. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Học sinh Phạm Thị Thảo NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP MỤC LỤC Trang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36967.doc
Tài liệu liên quan