Báo cáo Tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam

Kế toán và chức năng của nó đang khẳng định vai trò ngày càng quan trọng trong thành công của một doanh nghiệp. Qua quá trình kiến tập của mình Tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ việt Nam, em đã nhận thấy Ban Giám đốc công ty cũng đã nhìn nhận thấy vai trò của hạch toán kế toán, xem xét và đầu tư vào việc tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán. Xong do là công ty trẻ mới thành lập nên bộ máy quản lý chưa được chặt chẽ lắm. Đặc biệt là sự phân công công việc cho từng kế toán phần hành để có thể đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty. Hoạt động kế toán của công ty đã được vận hành một cách thống nhất, tuân thủ chế độ, chuẩn mực kế toán và đạt hiệu quả. Tuy nhiên Công ty cũng cần đầu tư, và xây dựng bộ máy kế toán chặt chẽ, rõ ràng cụ thể hơn nữa giữa từng phần hành kế toán cụ thể. Và một điểm nữa là cần có thêm kế toán quản trị để có cung cấp đầy đủ hơn những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định chiến lược phát triển của Công ty. Với một số kiến nghị nêu ra trong bài viết của mình, em hi vọng giúp công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam cũng như các doanh nghiệp khác nâng cao chất lượng của bộ máy kế toán, từ đó tạo điều kiện để doanh nghiệp hoạt động tốt hơn trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc, bộ phận kế toán công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam và giảng viên, tiến sĩ Nguyễn Thu Liên đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình kiến tập và hoàn thành báo cáo này. Do thời gian và khả năng có hạn, bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn.

doc78 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đến cấp 2, 3. Ví dụ về tài khoản chi phí nhân viên quản lý: TK 6421, tài khoản quản lý KHTSCĐ: TK 6424; Tài khoản cấp 3: tài khoản về doanh thu bán hàng : TK 51101, tài khoản doanh thu cung cấp dịch vụ: TK 51103; tài khoản TGNH bằng tiền mặt được mở tại nhiều ngân hàng. Ví dụ TK 11211 : ngân hàng BIDV, TK 11212 : ngân hàng Công thương Việt Nam, TK 11213 : ngân hàng AGRIBANK… 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam sử dụng phần mềm kế toán máy ASEAN được thiết kế theo bộ máy của công ty, theo hình thức Nhật ký chung, không sử dụng nhật ký đặc biệt. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Sổ chi tiết NHẬT KÝ CHUNG Sổ Cái Bảng tổng hợp số phát sinh Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ phát sinh tại bộ phận nào, thuộc phần hành kế toán nào được kế toán viên tương ứng hạch toán vào các sổ chi tiết liên quan. Từ các sổ chi tiết, cuối kỳ lên bảng tổng hợp chi tiết cho từng đối tượng. Việc hạch toán tổng hợp do kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm. Do công ty sử dụng phần mềm kế toán máy nên quy trình ghi sổ kế toán được tiến hành như sau: Trước tiên kế toán xử lý các nghiệp vụ căn cứ vào chứng từ liên quan. Sau đó kế toán nhập dữ liệu căn cứ vào chứng từ (máy sẽ tự định khoản mà kế toán viên không cần phải tự tính) vào các sổ Nhật ký chung, sổ Cái, sổ chi tiết các tài khoản. Cuối tháng hoặc cuối kỳ sẽ in theo yêu cầu của người sử dụng. Và đặc biệt mọi thông tin liên quan cần thiết sẽ được kết xuất ngay khi cần cho mọi đối tượng kể cả khách hàng. Việc ghi vào Nhật ký chung được thực hiện hàng ngày. Cuối kỳ, số liệu trên Sổ Cái được tổng hợp lên Bảng cân đối số phát sinh, đối chiếu số liệu tổng cộng với các Bảng tổng hợp chi tiết, nếu khớp đúng thì số liệu được sử dụng làm cơ sở lập các BCTC theo quy định. 2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán BCTC tuân theo quy định gồm 4 loại: BCKQKD, BCĐKT, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, còn lập thêm cả bảng cân đối phát sinh các tài khoản nhằm cung cấp các thông tin chi tiết về các nghiệp vụ phát sinh trong năm cho việc lập các BCTC. Nội dung được trình bày trong các BCTC bao gồm các khoản mục được quy định trong chế độ kế toán hiện hành. BCKQKD và BCĐKT được lập 6 tháng một lần vào giữa niên độ báo cáo để tổng hợp kết quả tình hình sản xuất kinh doanh và giá trị của tổng tài sản và nguồn vốn của công ty trong nửa năm tài chính để rút ra những kinh nghiệm đồng thời đưa ra những chiến lược, kế hoạch phát triển mới của công ty trong 6 tháng tiếp theo. Các BCTC khác được lập theo từng niên độ kế toán. BCTC đều do kế toán trưởng và kế toán tổng hợp lập, chịu trách nhiệm về phương pháp kế toán và tính chính xác của các thông tin kế toán, được giám đốc công ty ký duyệt và chịu trách nhiệm chính. BCTC được gửi cho các cổ đông trong công ty, các cơ quan quản lý Nhà nước như cơ quan thuế, cục thống kê, cục nghiên cứu thị trường… Do công ty chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán nên BCTC không bắt buộc được kiểm toán và không phải gửi tới Ủy ban chứng khoán Nhà nước. Ngoài ra, BCTC còn được gửi đến các ngân hàng, minh chứng cho khả năng chi trả của công ty để thuyết phục ngân hàng cho vay vốn. Công ty không lập các báo cáo quản trị, đây là một trong những hạn chế mà công tác kế toán của Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam chưa làm được. Từ đó, chưa phân tích rõ được mối quan hệ giữa chi phí – sản lượng, lợi nhuận – sản lượng ở từng thời điểm cụ thể, không cung cấp đủ thông tin cần thiết để giúp nhà quản trị công ty có thể đưa ra được những quyết định chính xác và hợp lý. 2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. Với đặc thù là Công ty chuyên sản xuất kinh doanh nên công tác kế toán của Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam bao gồm các phần hành cụ thể sau: + Tiền và các nghiệp vụ chi trả + Vật tư, nguyên vật liệu + Chi phí, giá thành + Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm + Các phần hành còn lại có ít nghiệp vụ liên quan, chung cho cả ba lĩnh vực sản xuất như: TSCĐ, lương và các khoản phải trả công nhân viên… nên do kế toán tổng hợp phụ trách. Với TSCĐ, kế toán tổng hợp trực tiếp nhận các chứng từ liên quan (hóa đơn mua, sửa chữa…), ghi sổ chi tiết của các TSCĐ. Với phần hành lương và các khoản phải trả công nhân viên, tổ trưởng các tổ sản xuất lập bảng chấm công, kế toán bộ phận sản xuất hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tổng hợp ghi nhận số phải trả công nhân viên, ghi sổ tổng hợp nghiệp vụ liên quan. Sau đây, em xin trình bày đặc điểm về công tác kế toán của một số phần hành cụ thể như: phần hành vật tư, phần hành thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 2.3.1. Tổ chức hạch toán phần hành vật tư - Đặc điểm phần hành: vật tư cho lĩnh vực sản xuất chủ yếu là da, giấy, vải, mủ cao su, gỗ… được mua từ các cơ sở sản xuất chuyên môn trong nội thành Hà Nội. Vật tư được nhập kho khi mua về và được xuất kho chuyển tới phân xưởng sản xuất để sử dụng cho sản xuất sản phẩm. Giá trị nhập ghi theo phương pháp thực tế với nguyên tắc ghi nhận: Giá thực tế NK = giá mua + chi phí thu mua Giá trị xuất ghi theo phương pháp nhập trước xuất trước. Kế toán phần hành này có trách nhiệm ghi nhận và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới vật tư, từ khi mua hàng, nhập kho tới khi xuất cho sản xuất hoặc phục vụ mục đích khác của công ty. - Chứng từ sử dụng: hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ… - Tài khoản sử dụng: TK152 _ chi tiết từng loại vật tư + TK 1521 : Mủ cao su + TK 1522 : Gỗ + TK 1523 : Da + TK 1524 : Giấy + TK 1525 : Vải - Kế toán chi tiết: theo phương pháp thẻ song song Sơ đồ 2.4. Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song Sổ kế toán tổng hợp về vật liệu (Bảng kê tính giá) Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Bảng tổng hợp N-X-T kho vật liệu Thẻ kho Thẻ kế toán chi tiết vật liệu Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Ở kho: việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Khi nhận được chứng từ nhập, xuất vật tư thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi số thực nhập, thực xuất trên chứng từ vào thẻ kho. Định kỳ, thủ kho lên phòng kế toán hoặc kế toán xuống kho nhận các chứng từ nhập, xuất đã được phân loại theo từng loại vật tư. Ở phòng kế toán: kế toán bộ phận sản xuất thực hiện phần hành kế toán vật tư. Kế toán lập sổ chi tiết cho từng loại vật tư và nhập dữ liệu theo cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị dựa trên các chứng từ nhận được ở kho. Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành đối chiếu với thẻ kho. Kế toán tổng hợp: kế toán bộ phận sản xuất chuyển chứng từ cho kế toán tổng hợp và kế toán trưởng để định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới nguyên vật liệu: + Vật tư thu mua nhập kho: Nợ TK 152: chi tiết từng loại vật liệu TK 1521 : Mủ cao su TK 1522 : Gỗ TK 1523 : Da TK 1524 : Giấy TK 1525 : Vải Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 + Xuất kho vật tư phục vụ cho sản xuất – kinh doanh: Nợ TK 621 Nợ TK 627 Có TK 152: chi tiết từng loại vật liệu Sau đó kế toán trưởng và kế toán tổng hợp ghi vào sổ tổng hợp các TK (Nhật ký chung và Sổ Cái tài khoản 152, 133…). Cuối kỳ, kế toán bộ phận cần phải tổng hợp số liệu chi tiết từ các sổ chi tiết vật tư và các bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư rồi đối chiếu với kế toán tổng hợp. MẪU PHIẾU NHẬP KHO VẬT TƯ: Biểu số 1: Phiếu nhập kho vật tư Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 06 năm 2010 Số CT: 13 Liên: 1 - Người giao dịch : Mỹ - Đơn vị : Nguyễn Thị Kim Ánh - Địa chỉ : 28 Hai Bà Trưng – Hà Nội - Diễn giải: Nhập kho mủ cao su - Nhập tại kho : Vật tư - Dạng nhập: Phải trả cho người bán - 331 STT Tên vật tư Mã vật tư TK Vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 B C D 1 2 3 4=3X2 1 Mủ cao su (thường) AK0191 1521 Can 8 850.000 6.800.000 Tổng cộng tiền hàng 6.800.000 Thuế GTGT 680.000 Tổng cộng tiền thanh toán 7.480.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): bảy triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ Nhập Ngày 08 tháng 06 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.2.Tổ chức hạch toán phần hành thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 2.3.2.1 Tổ chức hạch toán phần hành thành phẩm - Đặc điểm phần hành: sản phẩm của công ty bao gồm: thành phẩm đã hoàn thiện như Album ảnh các loại, valy, túi sách và cả bán thành phẩm như bìa Album các loại… Do công ty đang áp dụng hệ thống kế toán máy nên để thuận tiện cho công việc hác hạch toán và vào sổ sách, chứng từ công ty đã mã hóa tên các mặt hàng, cụ thể: + Album bìa giả da 25x25 loại 1 tờ: GD_2525_15 + Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ: MGCN_3030_15 + Bìa Meka loại 20x20: BDMK_2020 + Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ: MAMK_3825_15 + Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ: MD2M_1521_15 + Album PM 3M 25x25 loại 15 tờ: MD3M_2525_15 + Túi đựng áo cưới: T_AOCUOI ……… Sản phẩm sau khi hoàn thành được nhập vào kho và chỉ xuất kho khi bán cho khách hàng. Giá trị nhập được ghi nhận theo giá thành sản xuất thực tế, giá thành xuất tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. - Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp thành phẩm theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hệ thống sổ kế toán thành phẩm Sổ Nhật Ký Chung Sổ Cái TK 155,133,154 Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp số phát sinh Báo Cáo Tài Chính Sổ chi tiết thành phẩm Sổ tổng hợp chi tiết thành phẩm Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra + Khi nhập kho: Hàng ngày sau khi thành phẩm được hoàn thành ở bước cuối cùng của quy trình sản xuất sẽ được để tại phân xưởng sản xuất. Sau 2 ngày số thành phẩm sẽ được tập hợp lại, quản đốc phân xưởng lập bảng kê rồi giao số sản phẩm này cho thủ kho thành phẩm. Tại kho, thủ kho xác nhận số hàng nhập kho, sau đó sẽ báo lên phòng kế toán thông qua phiếu nhập kho được ghi theo chỉ tiêu số lượng. Tại phòng kế toán, kế toán bộ phận sản xuất thực hiên phần hành kế toán thành phẩm là xem xét tính hợp lý, hơp pháp của chứng từ mà thủ kho gửi lên rồi viết phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên: 1 liên lưu tại phòng kế toán 1 liên chuyển xuống cho thủ kho để lập thẻ kho + Khi xuất kho: Theo đúng thời gian giao hàng theo yêu cầu của khách hàng, người mua(đơn vị mua hàng) đến kho Công ty hoặc Công ty sẽ gửi hàng tới nơi người mua yêu cầu, kế toán căn cứ vào đơn đặt hàng và số lượng thành phẩm tồn để viết phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại quyển gốc - Liên 2: Giao cho khách hàng - Liên 3: Dùng để thanh toán Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại quyển gốc - Liên 2: Giao cho khách hàng - Liên 3:Giao cho thủ kho để làm căn cứ xuất hàng và vào thẻ kho Mẫu phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT: Biểu số 2: Phiếu nhập kho thành phẩm Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 06 năm 2010 Số CT: 08 Liên: 1 Nợ TK 155 Có TK 154 - Họ tên người giao hàng: Ông Nguyễn Duy Hùng Bộ phận: px sản xuất - Diễn giải: Nhập kho Album - Nhập tại kho : Thành phẩm STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư(sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 B C D 2 3 4 5=3x4 1 Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ MD2M_1521_15 Quyển 5 5 215.458,8 1.077.294 2 Album PM 3M 30x45 loại 15 tờ MD3M_3045_15 Quyển 12 12 482.760,4 5.793.124,8 3 Túi đựng áo cưới T_AOCUOI Chiếc 20 20 56.472,8 1.129.456 Cộng X X X X X 7.999.874,8 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): bảy triệu chín trăm chín mươi chín nghìn tám trăm bảy mươi tư phẩy tám đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ Nhập Ngày 08 tháng 06 năm 2010 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 3: phiếu xuất kho thành phẩm Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Số CT: 9 Liên: 1 Nợ TK 632 Có TK 155 - Họ tên người nhận: Bà Lê Thị Hồng - Địa chỉ: AV Phương Thoa - Lý do xuất: Xuất bán Album cho Ảnh Viện Phương Thoa - Xuất tại kho: Thành phẩm - Dạng xuất: Phải thu của khách hàng - 131 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 B C D 2 3 4 5=3x4 1 Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ MD2M_1521_15 Quyển 15 15 210.421,5 3.156.322,5 Cộng X X X X X 3.156.322,5 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): ba triệu một trăm năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi hai phẩy năm đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ Xuất Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 4: HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 1: (Lưu) Ký hiệu: AA/2010T Số: 01706 Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Địa chỉ: 54c/41/210 – Đội Cấn – HN Số tài khoản: Điện thoại: 043.7225729 Mã số: Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hồng Đơn vị: AV Phương Thoa Địa chỉ: Hải Dương Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ STT Tên hàng hóa, dịch vụ Mã sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=1x2 1 Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ MD2M_1318 Quyển 15 260.000 3.900.000 Tổng cộng tiền hàng: 3.900.000 Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 390.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.290.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Biểu số 5: phiếu xuất kho thành phẩm Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Số CT: 10 Liên: 1 Nợ TK 632 Có TK 155 - Họ tên người nhận: Ông Đỗ Minh Vương - Địa chỉ: AV Nency - Lý do xuất: Xuất bán Album cho Ảnh Viện Nency - Xuất tại kho: Thành phẩm - Dạng xuất: Phải thu của khách hàng - 131 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 B C D 2 3 4 5=3x4 1 Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ MAMK_3825_15 Quyển 8 8 872.347,32 8.978.778,56 Cộng X X X X X 8.978.778,56 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): tám triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi tám phẩy năm sáu đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ Xuất Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 6: HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 1: (Lưu) Ký hiệu: AA/2010T Số: 01707 Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Địa chỉ: 54c/41/210 – Đội Cấn – HN Số tài khoản: Điện thoại: 043.7225729 Mã số: Họ tên người mua hàng: Ông Đỗ Minh Vương Đơn vị: AV Nency Địa chỉ: Xuân Thủy – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ STT Tên hàng hóa, dịch vụ Mã sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=1x2 1 Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ MAMK_3825_15 Quyển 8 1.240.000 9.920.000 Tổng cộng tiền hàng: 9.920.000 Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 992.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.912.000 Số tiền viết bằng chữ: mười triệu chín trăm mười hai nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Biểu số 7: Phiếu xuất kho thành phẩm Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Số CT: 14 Liên: 1 Nợ TK 632 Có TK 155 - Họ tên người nhận: - Địa chỉ: AV Kim Sinh - Lý do xuất: Xuất bán Album cho Ảnh Viện Kim Sinh - Xuất tại kho: Thành phẩm - Dạng xuất: Phải thu của khách hàng - 131 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 B C D 2 3 4 5=3x4 1 Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ MGCN_3030_15 Quyển 10 10 352.467,5 3.524.675 Cộng X X X X X 3.524.675 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): ba triệu năm trăm hai mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi năm đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ Xuất Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 8: HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 1: (Lưu) Ký hiệu: AA/2010T Số: 01710 Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Địa chỉ: 54c/41/210 – Đội Cấn – HN Số tài khoản: Điện thoại: 043.7225729 Mã số: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Linh Đơn vị: AV Kim Sinh Địa chỉ: Hạ Long, Quảng Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ STT Tên hàng hóa, dịch vụ Mã sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=1x2 1 Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ MGCN_3030_15 Quyển 10 420.000 4.200.000 Tổng cộng tiền hàng: 4.200.000 Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 420.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.620.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) - Kế toán chi tiết: theo phương pháp thẻ song song Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song Sổ chi tiết thành phẩm Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho thành phẩm Phiếu nhập kho Thẻ kho kêtoán Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Quan hệ đối chiếu: + Ở kho: thẻ kho được mở chi tiết cho từng loại thành phẩm và chỉ phản ánh theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất thành phẩm thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho liên quan và sau mỗi nghiệp vụ tính ra số tồn trên thẻ kho. Vào đầu tháng căn cứ vào số tồn kho cuối tháng trước ở thẻ kho để ghi vào cột tồn đầu tháng. Khi đã vào thẻ kho, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập kho về phòng kế toán. Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 07-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn – HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO Ngày lập thẻ: 30/06/2010 - Tên sản phẩm: Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ - Đơn vị tính: Quyển - Mã số: MD2M_1521_15 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán SH NT Nhập Xuất Tồn A B C D F 1 2 3 4 Dư đầu kỳ 01/06 30 1 PNK11 08/06 NK thành phẩm 08/06 5 35 2 PXK05 10/06 Xuất bán cho AV Phương Thoa 10/06 15 20 3 PXK09 18/06 Xuất bán cho Romantic_Cầu Diễn 18/06 5 15 4 PNK12 22/06 NK thành phẩm 22/06 8 23 5 PXK12 29/06 Bán cho đại lý Hưng Yên 29/06 5 18 Dư cuối kỳ 18 Ngày 30 tháng 06 năm 2010 Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 9: Mẫu thẻ kho + Ở phòng kế toán, kế toán sẽ tiến hành ghi nhập dữ liệu và theo dõi chi tiết thành phẩm trên sổ chi tiết thành phẩm tương tự như thẻ kho nhưng có thêm chỉ tiêu thành tiền để ghi chép hàng ngày tình hình nhập – xuất – tồn kho. Khi nhận được phiếu nhập kho do thủ kho chuyển đến sẽ nhập vào phần nhập của sổ. Phần xuất được nhập theo phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT. Cuối tháng, kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho và trên sổ chi tiết thành phẩm nhằm đảm bảo tình chính xác của số liệu và ký nhận. Biểu số 10: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Số 54c/41/210 – Đội Cấn – HN SỔ CHI TIẾT TK 155: “THÀNH PHẨM” ĐTHT Thành phẩm: Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ Tháng 6 năm 2010 STT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền A B C D F 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7 Dư đầu kỳ 210.421,5 30 6.312.645 1 PNK 11 8/6 Nhập kho thành phẩm 154 215.458,8 5 1.077.294 30 5 6.312.645 1.077.294 2 PXK 05 15/6 Xuất bán cho AV Phương Thoa 632 210.421,5 15 3.156.322,5 15 5 3.156.322,5 1.077.294,0 3 PXK09 18/6 Xuất bán cho Romantic_Cầu Diễn 632 210.421,5 5 1.052.107,5 10 5 2.104.215 1.077.294, 4 PNK12 22/6 NK thành phẩm 154 215.458,8 8 1.723.670,4 10 13 2.104.215 2.800.964,4 5 PXK12 29/6 Bán cho đại lý Hưng Yên 632 210.421,5 5 1.052.107,5 5 13 1.052.107,52. 2.800.964,4 Dư cuối kỳ 18 3.853.071,9 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) - Kế toán tổng hợp: Khi đã nhận được đơn đặt hàng của khách, kế toán viết phiếu xuất kho và háo đơn GTGT đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm tiến hành ghi vào nhật ký chung. Biểu số 11: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ Trang 10 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK STT dòng Số phát sinh Nợ Có Số phát sinh tháng 6 1 2/6 PXK01 Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa V V 632 155 2 3 2.488.634 2.488.634 …………………… 6/6 PXK 03 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến V V 632 155 4 5 4.361.736,6 4.361.736,6 8/6 PNK08 Nhập kho Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ V 155 154 6 7 1.077.294 1.077.294 8/6 PNK08 Nhập kho Album PM 3M 30x45 loại 15 tờ V 155 154 8 9 5.793.124,8 5.793.124,8 8/6 PNK08 Nhập kho Túi đựng áo cưới V 155 154 10 11 1.129.456 1.129.456 8/6 PXK04 Xuất bán Bìa kính loại 30x30 cho Láp Ánh Sáng V 632 154 12 13 1.910.650 1.910.650 …………………… 10/6 PXK09 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa V V 632 155 17 18 3.156.322,5 3.156.322,5 10/6 PXK10 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency V V 632 155 19 20 8.978.778,56 8.978.778,56 ……………………. 15/6 PXK 14 Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh V V 632 155 23 24 3.524.675 3.524.675 ……………………… 22/6 PNK12 Nhập kho Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ V 155 154 27 28 1.723.670,4 1.723.670,4 ……………………….. 29/6 PXK 20 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên V V 632 155 33 34 1.052.107,5 1.052.107,5 ……………………… Cộng phát sinh: X x 75.453.2682 75.453.268,2 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) ``Biểu số 12: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN SỔ CÁI TK “THÀNH PHẨM” Số hiệu: TK 155 Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đối ứng Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ - - Phát sinh trong tháng 6 2/6 PXK01 2/6 Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa 10 3 632 2.488.634 ………………. 6/6 PXK 03 6/6 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến 10 5 632 4.361.736,6 8/6 PNK 08 8/6 Nhập kho Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ 10 6 154 1.077.294 8/6 PNK 08 8/6 Nhập kho Album PM 3M 30x45 loại 15 tờ 10 8 154 5.793.124,8 8/6 PNK 08 8/6 Nhập kho Túi đựng áo cưới 10 10 154 1.129.456 …………….. 10/6 PXK 09 10/6 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa 10 18 632 3.156.322,5 10/6 PXK10 10/6 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency 10 20 632 8.978.778,56 ………………… 15/6 PXK14 15/6 Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh 10 24 632 3.524.675 …………………. 22/6 PNK 12 22/6 Nhập kho Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ 10 27 154 1.723.670,4 …………………. 29/6 PXK 20 29/6 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên 10 34 632 1.052.107,5 ……………….. Cộng phát sinh tháng 6 24.243.328,6 51.209.930,6 Dư cuối kỳ - - Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Biểu số 13: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN SỔ CÁI TK “GIÁ VỐN HÀNG BÁN” Số hiệu: TK 632 Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đối ứng Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ - - Phát sinh trong tháng 6 2/6 PXK01 2/6 Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa 10 2 155 2.488.634 ………………. 6/6 PXK 03 6/6 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến 10 4 155 4.361.736,6 8/6 PNK 04 8/6 Xuất bán Album Bìa kính loại 30x30 cho Láp Ánh Sáng 10 12 154 1.910.650 …………….. 10/6 PXK 09 10/6 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa 10 17 155 3.156.322,5 10/6 PXK10 10/6 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency 10 19 155 8.978.778,56 ………………… 15/6 PXK14 15/6 Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh 10 23 155 3.524.675 …………………. 29/6 PXK 20 29/6 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên 10 33 155 1.052.107,5 ……………….. Cộng phát sinh tháng 6 51.209.930,6 0 Dư cuối kỳ - - Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 2.3.2.2 Tổ chức hạch toán phần hành tiêu thụ thành phẩm - Đặc điểm phần hành: Các khách hàng chủ yếu của Công ty là các trung tâm ảnh viện, áo cưới, ngoài ra còn bán cho các đại lý bán lẻ và các cá nhân khách mua lẻ. Khách hàng mua hàng thông qua các hình thức: qua đơn đặt hàng, tới trực tiếp kho hàng của Công ty để mua nhưng chủ yếu là thông qua đơn đặt hàng. Sau khi công ty nhận được đơn đặt hàng của khách sẽ tiến hành xuất kho thành phẩm và giao tới tận nơi mà khách yêu cầu. Hiện nay, Công ty đang áp dụng hai hình thức bán hàng chủ yếu là: Bán hàng trả tiền ngay và bán hàng trả tiền chậm. - Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, phiếu thu, bảng kê hóa đơn GTGT, thẻ kho…. - Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam bán hàng theo quy trình sau: Sơ đồ 2.7: Quy trình bán hàng của công ty Yêu cầu của khách hàng Phòng kinh doanh-tiếp thị Bán thẳng Đơn đặt hàng Kho Giao hàng Thanh toán Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hạc toán chi tiết và hạc toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm: Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hệ thống sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm Sổ Nhật Ký Chung Sổ Cái TK 632,641,642,511,521,531,131,911… Bảng tổng hợp số phát sinh Báo Cáo Tài Chính Sổ chi tiết 511,632 Sổ tổng hợp chi tiết 511,632 Hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn GTGT… Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra * Quy trình kế toán tiêu thụ thành phẩm: a, Kế toán doanh thu bán hàng - Chứng từ sử dụng: Công ty sử dụng phiễu xuất kho, hóa đơn GTGT làm chứng từ gốc, làm căn cứ để kế toán doanh thu. Cách lập phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT đã được trình bày ở phần kế toán thành phẩm. Để phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, kế toán sử dụng TK 511, 131 + Trường hợp khách hàng thanh toán ngay sau khi nhận được hàng thì hóa đơn được chuyển tới phòng kế toán, thủ quỹ tiền hành thu tiền của khách, ký tên và đóng đầu “ Đã thu tiến” vào tờ hóa đơn. Đây là căn cứ để kế toán nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 511. + Trường hợp khách hàng mua chịu thì căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán nhập số liệu lên sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 131, 511. VD: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 01706 (biểu số 4) ngày 10/6/2010, công ty bán hàng cho AV Phương Thoa. AV Phương Thoa nợ tiền hàng + Kế toán phản ánh doanh thu của hàng bán: Nợ TK 131_AV Phương Thoa: 4.290.000 Có TK 51102: 3.900.000 Có TK 33311: 390.000 Mẫu Nhật ký chung, Sổ cái các TK 511, 131 của Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. Biểu số 14: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ Trang 10 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK STT dòng Số phát sinh Nợ Có Số phát sinh tháng… 1 2/6 PXK01 Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa V V 131 51101 333 2 3 4 3.740.000 3.400.000 340.000 …………………… 6/6 PXK 03 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến V V 131 51101 333 5 6 7 6.820.000 6.200.000 620.000 8/6 PXK04 Xuất bán Album Bìa kính loại 30x30 cho Láp Ánh Sáng V V 111 51105 333 8 9 10 3.300.000 3.000.000 300.000 ……………………. 10/6 PXK09 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa V V 131 511 333 14 15 16 4.290.000 3.900.000 390.000 10/6 PXK10 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency V V 131 51102 333 17 18 19 10.912.000 9.920.000 992.000 …………………….. 15/6 PXK 14 Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh V V 131 51101 333 23 24 25 4.620.000 4.200.000 420.000 ……………………. 29/6 PXK20 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên V V 131 51101 333 35 36 37 1.430.000 1.300.000 130.000 ……………………… Cộng phát sinh: x x 155.400.000 155.400.000 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Biểu số 15: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN SỔ CÁI TK “DOANH THU” Số hiệu: TK 511 Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đối ứng Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ - - Phát sinh trong tháng 6 2/6 PXK01 2/6 Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa 10 3 131 3.400.000 …………………. 6/6 PXK 03 6/6 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến 10 6 131 6.200.000 8/6 PXK04 8/6 Xuất bán Album Bìa kính loại 30x30 cho Láp Ánh Sáng 10 9 111 3.000.000 …………………. 10/6 PXK09 10/6 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa 10 15 131 3.900.000 10/6 PXK10 10/6 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency 10 18 131 9.920.000 ………………….. 15/6 PXK14 15/6 Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh 10 24 131 4.200.000 …………………….. 29/6 PXK 20 29/6 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên 10 36 131 1.300.000 ……………. K/C doanh thu 85.400.000 Cộng phát sinh tháng 6 155.400.000 155.400.000 Dư cuối kỳ - - Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Biểu số 16: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN SỔ CÁI TK “PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG” Số hiệu: TK 131 Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC SH TK đối ứng Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ - Phát sinh trong tháng 6 2/6 PXK01 2/6 Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa 10 2 3 51101 333 3.400.000 340.000 3/6 PT 20 3/6 MoZa trả tiền mua Album 13 4 111 3.600.000 ……………… 6/6 PXK 03 6/6 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến 10 51101 333 6 7 6.200.000 620.000 8/6 PT21 8/6 Anh Huy Bắc Ninh trả tiền mua valy 13 6 111 2.800.000 9/6 PT 22 9/6 Đàm Studio trả tiền mua Album và in ảnh 13 8 111 7.650.000 10/6 PXK09 10/6 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa 10 511 333 15 16 3.900.000 390.000 10/6 PXK10 10/6 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho AV Nency 10 51102 333 18 19 9.920.000 992.000 …………………… 14/6 PT 22 14/6 Quỳnh Anh trả tiền mua Album và in ảnh 13 8 111 4.300.000 15/6 PXK14 15/6 Xuất bán Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ cho AV Kim Sinh 10 51101 333 24 25 4.200.000 420.000 ……………………. 29/6 PXK 20 29/6 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho đại lý Hưng Yên 10 51101 333 36 37 1.300.000 130.000 …………………. Cộng phát sinh tháng 6 96.500.000 43.820.000 Dư cuối kỳ - Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Biểu số 17: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN PHIẾU THU Số phiếu: 35 Ngày 21 tháng 07 năm 2010 Tài khoản: 1111 Tài khoản ĐỨ: 131 Người nộp: Nguyễn Hải Quyến Địa chỉ: giao nhận Về khoản: Thu tiền anh Toàn VP Số tiền: 6.250.000 đồng Bằng chữ: Sáu triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 0 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ………………………………………… ……………………………………………………………………………….. Ngày … tháng … năm Thủ quỹ Người nộp b, Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Sản phẩm chính của Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam lá các loại Album ảnh nghệ thuật. Thành phẩm sau khi hoàn thành luôn được kiểm duyệt lại một lượt sau đó mới đem nhập kho nên khả năng bị lỗi là ít nhưng khả năng hàng bị lỗi được đem nhập kho vẫn có thể xảy ra. Trong trường hợp này, Công ty chấp nhận nhận lại hàng và thường sữa chữa lại sau đó giao lại cho khách hàng. Khi nhận được hàng do khách trả lại, thủ kho viết phiếu nhập kho theo mẫu như ở phần kế toán thành phẩm nhập kho. Ở kho: thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra lại hàng hóa nhận lại theo chỉ tiêu số lượng và quy cách đồng thời theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm ở thẻ kho. Ở phòng kế toán: Căn cứ vào cột thành tiền trên phiếu nhập kho kế toán phản ánh vào sổ chi tiết thanh toán với người mua phần giảm số phải thu của khách hàng. Trị giá của số hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn: Trị giá số hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá VD: Ngày 12/6/2010, Công ty nhận được giấy thông báo của AV Nency thông báo sẽ trả lại 3 Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ do sản phẩm bị lỗi. Công ty chấp nhận đề nghị này và hạch toán hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531: 3.720.000 Nợ TK 33311: 372.000 Có TK 131: 4.092.000 Cuối tháng tổng hợp số liệu cột thành tiền trên các phiêu nhập kho hàng bán bị trả lại kế toán phản ánh vào Nhật ký chung. Căn cứ vào Nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan: Biểu số 18: SỔ CÁI Tên tài khoản: hàng bán bị trả lại Số hiệu: TK 531 Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 12/6 12/6 Hàng bán bị trả lại 10 131 3.720.000 ………….. Kết chuyển hàng bán bị trả lại 7 511 3.720.000 Cộng số phát sinh 8.560.000 8.560.000 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị c, Kế toán chiết khấu bán hàng (chiết khấu thanh toán) Chiết khấu bán hàng: là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa của Công ty trước thời hạn thanh toán. VD: Ngày 22/6/2010, AV Đại Đức Triệu Việt Vương thanh toán tiền mua 25 Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ ( mua từ tháng 5/2010) trước thời hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán là 0,5%. Kế toán hạch toán như sau: Khi mua hàng: Nợ TK 131_AV Đại Đức Triệu Việt Vương: 11.550.000 Có TK 51101: 10.500.000 Có TK 33311: 1.500.000 Khi khách hàng thanh toán: Nợ TK 1111: 11.492.250 Nợ TK 635: 57.750 Có TK 131_AV Đại Đức Triệu Việt Vương: 11.5550.000 Căn cứ vào số liệu trên sổ Cái TK 131 và phiếu thu số 26, kế toán lên số Cái TK 635. Biểu số 19: SỔ CÁI TK CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Số hiệu: TK 635 Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC SH TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 22/6 PT 26 22/6 AV Đại Đức Triệu Việt Vương thanh toán trước hạn,Công ty chập nhận CKTT 0,5% 5 131 57.750 …………….. K/C chi phí HĐ TC 560.750 Cộng phát sinh 560.750 560.750 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị d, Kế toán thuế GTGT Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế của x thuế suất thuế hàng hóa, dịch vụ GTGT của hàng Số thuế GTGT phải = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào nộp trong tháng Về mức thuế suất đối với sản phẩm xuất bán của Công ty áp dụng mức 10% Căn cứ vào số liệu ở số cái TK 133 và sổ Nhật Ký Chung trong tháng, kế toán kết chuyển số thuế phải nộp cuối tháng Nợ TK 33311: 3.245.384 Có TK 133: 3.245.384 Số thuế GTGT phải nộp = 15.540.000 - 3.245.384 = 11.922.616 Cuối tháng, kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 3331. Biểu số 20: SỔ CÁI Tên tài khoản: thuế GTGT phải nộp Số hiệu: TK 33311 Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ - 2/6 PXK01 2/6 Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa 10 131 340.000 ……………. 12/6 12/6 Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại 10 131 372.000 ………………. Thuế GTGT được khấu trừ trong tháng 7 133 3.245.384 ……………….. Cộng số phát sinh 3.617.384 15.540.000 Dư cuối kỳ 7.922.616 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị e, Kế toán chi phí bán hàng Tại Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam, chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh từ khi hoàn thành thành phẩm đến khi giao cho khách hàng. Xuất phát từ đặc điểm tiêu thụ thành phẩm, chi phí bàn hàng của Công ty bao gồm các khoản sau: Chi phí nhân viên bán hàng Chi phí vận chuyển hàng Chi phí gửi hàng đi cho khách (nếu không giao trực tiếp) Chi phí công cụ, dụng cụ bán hàng…. Khi phát sinh các khoản chi phí, kế toán hạch toán vào sổ chi tiết TK 641. Cụ thể thành các định khoản sau: Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa: Nợ TK 641: 2.450.000 Có TK 111: 2.450.000 Chi phí gửi hàng đi cho khách: Nợ TK 641: 1.500.000 Có TK 111: 1.500.000 Chi phí công cụ, dụng cụ bán hàng: Nợ TK 641: 500.000 Có TK 153: 500.000 Chi phí tiền lương, BHXH và các khoản phải khác cho nhân viên bán hàng: Nợ TK 641: 4.770.000 Có TK 334: 3.600.000 Có Tk 338: 1.170.000 Cuối tháng, kế toán vào sổ cái TK 641 Biểu số 21: SỔ CÁI Tên tài khoản: chi phí bán hàng Số hiệu: TK 641 Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 6/6 PC01-12 6/6 Chi phí bán hàng bằng tiền 12 111 3.950.000 Phân bổ CCDC cho bán hàng 12 153 500.000 21/6 21/6 Phân bổ tiền lương cho bán hàng 15 334 3.600.000 21/6 21/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 14 338 1.170.000 K/C chi phí bán hàng 14 911 9.220.000 Cộng số phát sinh 9.220.000 9.220.000 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị f, Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Ở Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản sau: - Tiền lương, bảo hiểm phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp - Chi phí NVL, CCDC văn phòng - Chi phí khấu hao TSCĐ: nhà kho, cửa hàng, văn phòng... - Chi phi khác bằng tiền. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng được kế toán hạch toán vào sổ chi tiết TK 642, cụ thể các định khoản sau: Chi phí quản lý doanh nghệp bằng tiền: Nợ TK 642: 2.270.000 Có Tk 111: 2.270.000 Chí phí NVL, CCDC văn phòng: Nợ TK 642: 400.000 Có TK 153: 400.000 Chi phí khấu hao TSCĐ: Nợ TK 642: 5.457.200 Có TK 214: 5.457.200 Tiền lương, bảo hiểm phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 641: 20.380.000 Có Tk 334: 15.400.000 Có TK 338: 4.980.000 Cuối tháng, kế toán vào sổ cái TK 642 Biểu số 22: SỔ CÁI Tên tài khoản: chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: TK 642 Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 4/6 PC 4/6 Chi phí QLDN bằng tiền 12 111 2.270.000 Phân bổ NVL,CCDC cho QLDN 12 153 400.000 21/6 21/6 Tiền lương phải trả nhân viên QLDN 15 334 15.400.000 21/6 21/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 15 338 4.980.000 30/6 30/6 Trích KHTSCĐ cho QLDN 14 214 5.457.200 K/C chi phi QLDN 14 911 28.507.200 Cộng số phát sinh 28.507.200 28.507.200 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị g, Kế toán kết quả tiêu thụ Cuối tháng, căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty xác định kết quả kinh doanh, phản ánh vào Sổ cái các TK 911, 421 Biểu số 23: SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911 Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 30/6 30/6 K/C doanh thu 10 511 155.400.000 K/C doanh thu hàng bán bị trả lại 10 531 8.560.000 K/C giá vốn hàng bán 632 51.209.930,6 K/C chi phí bán hàng 641 9.220.000 K/C chi phí QLDN 642 28.507.200 K/C chi phí HĐ TC 560.750 K/C chi phí hoạt động khác 811 3.490.000 K/C thu nhập hoạt động khác 711 4.860.000 Kết chuyển lãi 421 58.712.119,4 Cộng 58.712.119,4 58.712.119,4 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng (đã ký) (đã ký) (đã ký) Cuối tháng kế toán phản ánh vào bảng số cân đối phát sinh. PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ TRẺ VIỆT NAM 3.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. - Sự phân chia bộ máy kế toán là phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Nhưng do là công ty trẻ mới được thành lập nên bộ máy hoạt động của cả công ty nói chung và ở bộ máy kế toán nói riêng còn non yếu và chưa thực sự hoàn thiện. Phòng kế toán chỉ có 4 người. một người sẽ thực hiện cùng lúc nhiều phần hành kế toán như kế toán bộ phận sản xuất thực hiện cung lúc cả ba phần hành là phần hành vật tư, phần hành chi phí – giá thành và phần hành thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Điều này sẽ dễ dẫn tới sai sót trong quá trình thực hiện. Công ty đang dần củng cố lại bộ máy hoạt động của mình để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Tuy vậy nhưng bộ máy hoạt động kế toán của Công ty cũng rõ ràng giữa các bộ phận từ trên xuống dưới. Kế toán tổng hợp và kế toán trưởng theo dõi chung toàn bộ hoạt động trong công ty, đảm bảo sự thống nhất trong hạch toán kế toán của toàn, luôn có người theo dõi, hạch toán tình hình tài chính chung của toàn công ty. - Cách tuyển dụng và bố trí công việc phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của từng người. Người thực hiện kế toán phần hành nào sẽ có kinh nghiệm và am hiểu chuyên sâu vê phần hành đó. Chẳng hạn, kế toán bộ phận sản xuất phải nắm rõ quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty và nắm rõ từng bước kế toán từng phần hành vì đây được coi là phần hành quan trọng nhất trong công tác kế toán. Kế toán trưởng là người có trình độ cao và kinh nghiệm lâu năm, hiểu rõ quy trình hạch toán của tất cả các phần hành, có khả năng tổ chức, giám sát toàn bộ công tác kế toán của công ty. Kế toán trưởng thường xuyên tham gia các lớp học nâng cao chuyên môn, phổ biến các chính sách mới như hướng dẫn kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập các nhân… 3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. 3.2.1. Ưu điểm - Tuân thủ đúng chuẩn mực kế toán , chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước và của Bộ Tài Chính ban hành phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty hiện nay về phương pháp tính thuế, HTK, khấu hao TSCĐ, tổ chức hệ thống chứng từ, hệ thống sổ… và những quy định về kế toán trong nội bộ công ty. - Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán phù hợp với bộ máy kế toán và quản lý, trên chứng từ kế toán có những yếu tố đặc thù của công ty để thuận tiện trong quá trình sử dụng (luân chuyển chứng từ cho kế toán tổng hợp). Trình tự luân chuyển các chứng từ kế toán đơn giản, cụ thể. Có sự phân cấp rõ ràng từ cấp dưới lên cấp trên nhằm giúp cho chứng từ không bị thất lạc gây ra sự sai lệch về nội dung trong các sổ kế toán. Chứng từ được lưu giữ cẩn thận nhằm đảm bảo cho việc lấy ra để đối chiếu lại khi cần thiết. - Xác định đúng được doanh thu bán hàng, phân loại rõ ràng các loại chi phí phát sinh trong quá trình SXKD. Từ đó xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh góp phần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nước. - Lựa chọn phương pháp ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung là phù hợp với việc sử dụng phần mềm kế toán máy của Công ty, phù hợp với quy mô và trình độ kế toán, đảm bảo hiệu quả. Các nghiệp vụ phát sinh tại công ty tuy nhiều nhưng có tính thường xuyên, được cập nhật liên tục vào các Sổ kế toán liên quan. Các Sổ Cái cần sử dụng không nhiều, quy trình sản xuất đơn giản, vì vậy, việc áp dụng hình thức Nhật ký chung là phù hợp, việc hạch toán tổng hợp được tập trung vào một nơi. - Hệ thống sổ kế toán được lập đầy đủ, đúng nội dung quy dịnh trong chế độ kế toán hiện hành, đùng niên độ kế toán nhằm giúp cho nhà quản trị công ty có cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động SXKD cũng như tình hình biến động của tổng Tài sản, Nguồn vốn trong công ty. Từ đó có thể đưa ra những nhận định chính xác, cũng như những chiến lược, kế hoạch cụ thể cho những kỳ hoạt động tiếp theo. 3.2.2. Nhược điểm - Do một kế toán cùng thực hiện kế toán nhiều phần hành nên dễ xảy ra nhầm lẫn giữa các phần hành. Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy nên đôi khi thường ỷ lại vào máy, hầu hết các dữ liệu kế toán đều để trong máy nên khi hệ thống máy có vấn đề thì sẽ tất cả các quy trình kế toán tất cả các phần hành sẽ không thực hiện được. - Việc tập hợp chi phí bán hàng chưa chính xác, một số khoản chi phí phát sinh phục vụ khâu tiêu thụ nhưng lại dược hạch toán sang khoản chi phí khác: chi phí khấu hao nhà kho, cửa hàng lại được hạch toán sang chi phí quản lý doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chi phí bán hàng cần được tập hợp riêng và phân bổ cho từng đơn đặt hàng tạo điều kiện xác định kêt quả kinh doanh với từng đơn đặt hàng, phục vụ tốt công tác quản lý và lập kế hoạch sản xuất sản phẩm. - Mặc dù, bộ máy kế toán hoạt động là để thu thập, xử lý và trình bày thông tin kế toán tài chính nhưng cũng cần phục vụ nhu cầu quản trị nội bộ. Để đưa ra quyết định đúng đắn, nhà quản lý không chỉ dựa vào các báo cáo tài chính công bố ra bên ngoài mà cần sử dụng nhiều các báo cáo quản trị trong nội bộ công ty. Do hạn chế về nhân lực cũng như chưa nhận thấy vai trò của báo cáo quản trị, công ty Cổ phần xây dựng thương mại và mỹ thuật Hà Nội chưa có bộ phận kế toán quản trị và cũng chưa đưa ra báo cáo quản trị nào. 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. - Trước tiên, cần nâng cao trình độ kế toán viên, có thể thông qua đào tạo hoặc tuyển những kế toán viên mới có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm. Và đặc biệt là có khả năng thực hiện tốt công tác kế toán quản trị. - Cần đề ra quy định rõ ràng trách nhiệm lập và luân chuyển chứng từ để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, tránh chồng chéo. Còn cả về phương pháp kế toán, những điểm đặc thù trong công tác kế toán tại công ty như tài khoản sử dụng, quy tắc ghi nhận doanh thu cũng như các chi phí phát sinh đối với từng đơn đặt hàng để đề ra được kế hoạch cụ thể. - Ngoài ra, cần chia ra mỗi kế toán thực hiện một phần hành riêng biệt bằng cách tuyển dụng thêm kế toán viên cho phòng kế toán. Trách việc một kế toán cùng thực hiện nhiều phần hành đem lại hiệu quả không cao, dễ gây ra sai sót. - Ngoài ra, Công ty cũng cần mở rộng hơn nữa thị trường tiêu thụ ra xa hơn, rộng hơn bằng cách mở thêm đại lý ở nhiều tỉnh. Kích thích tiêu thụ, tuyên truyền những thông tin về sản phẩm của công ty, đồng thời củng cố mối quan hệ với những khách hàng thân quen, thiết lập thêm những khách hàng tiềm ẩn trong thị trường. Công ty cũng nên có chương trình giảm giá sản phẩm cho những khách hàng mua với số lượng lớn nhằm kích thích khả năng tiêu thụ. KẾT LUẬN Kế toán và chức năng của nó đang khẳng định vai trò ngày càng quan trọng trong thành công của một doanh nghiệp. Qua quá trình kiến tập của mình Tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ việt Nam, em đã nhận thấy Ban Giám đốc công ty cũng đã nhìn nhận thấy vai trò của hạch toán kế toán, xem xét và đầu tư vào việc tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán. Xong do là công ty trẻ mới thành lập nên bộ máy quản lý chưa được chặt chẽ lắm. Đặc biệt là sự phân công công việc cho từng kế toán phần hành để có thể đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty. Hoạt động kế toán của công ty đã được vận hành một cách thống nhất, tuân thủ chế độ, chuẩn mực kế toán và đạt hiệu quả. Tuy nhiên Công ty cũng cần đầu tư, và xây dựng bộ máy kế toán chặt chẽ, rõ ràng cụ thể hơn nữa giữa từng phần hành kế toán cụ thể. Và một điểm nữa là cần có thêm kế toán quản trị để có cung cấp đầy đủ hơn những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định chiến lược phát triển của Công ty. Với một số kiến nghị nêu ra trong bài viết của mình, em hi vọng giúp công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam cũng như các doanh nghiệp khác nâng cao chất lượng của bộ máy kế toán, từ đó tạo điều kiện để doanh nghiệp hoạt động tốt hơn trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc, bộ phận kế toán công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam và giảng viên, tiến sĩ Nguyễn Thu Liên đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình kiến tập và hoàn thành báo cáo này. Do thời gian và khả năng có hạn, bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp 2. Chuẩn mực kế toán 3. Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán- P.G.S- TS Nguyễn Thị Đông Nhà xuất bản Tài chính năm 2007 4.Giáo trình Kế toán tài chính… 5. Tạp chí kế toán, kiểm toán 6. Website: www.tailieu.vn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26874.doc
Tài liệu liên quan